Luận án Đặc điểm dịch tễ của bệnh sốt xuất huyết dengue tại huyện Long thành, tỉnh Đồng nai từ năm 2008 - 2012 và kết quâ của một số giâi pháp can thiệp

Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi-rút Dengue gây

ra. Đây là bệnh truyền qua côn trùng trung gian là muỗi vằn phổ biến nhất hiện

nay. Bệnh thường có triệu chứng sốt cao, đột ngột, kéo dài từ 2 đến 7 ngày, kèm

theo đau đầu, đau cơ, đau xương, khớp và nổi ban. Bệnh diễn biến nặng có biểu

hiện xuất huyết như xuất huyết dưới da, niêm mạc, xuất huyết nội tạng, gan to và

có thể tiến triển đến hội chứng sốc Dengue, có thể dẫn đến tử vong [3], [6], [93].

Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, gia tăng thương mại, du lịch cùng với

bùng nổ dân số, đô thị hóa không theo kế hoạch, thiếu các biện pháp phòng

chống hiệu quả đã làm cho Sốt xuất huyết hiện nay trở thành một vấn đề sức

khỏe cộng đồng rất quan trọng không chỉ ở nước ta mà còn là vấn đề chung của

hơn 130 nước trên thế giới, đặc biệt ở vùng Đông Nam Á-Tây Thái Bình

Dương. Hiện tại, có hơn 3 tỷ người trên thế giới đang sống trong vùng dịch tễ có

nguy cơ sốt xuất huyết Dengue. Mỗi năm, trên thế giới có hơn 100 triệu người

nhiễm vi-rút Dengue, trong đó trên 500.000 người phải nhập viện và hàng chục

ngàn ca tử vong [61],[92], [96].

Hiện nay, sốt xuất huyết Dengue vẫn chưa có thuốc đặc trị, chưa có vắc-xin

phòng ngừa hiệu quả. Biện pháp phòng chống dịch chủ yếu vẫn là kiểm soát

trung gian truyền bệnh cũng được WHO khuyến cáo trong chiến lược phòng

chống sốt xuất huyết Dengue toàn cầu giai đoạn tiếp theo [33], [92], [94], [96]

pdf 179 trang dienloan 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đặc điểm dịch tễ của bệnh sốt xuất huyết dengue tại huyện Long thành, tỉnh Đồng nai từ năm 2008 - 2012 và kết quâ của một số giâi pháp can thiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đặc điểm dịch tễ của bệnh sốt xuất huyết dengue tại huyện Long thành, tỉnh Đồng nai từ năm 2008 - 2012 và kết quâ của một số giâi pháp can thiệp

Luận án Đặc điểm dịch tễ của bệnh sốt xuất huyết dengue tại huyện Long thành, tỉnh Đồng nai từ năm 2008 - 2012 và kết quâ của một số giâi pháp can thiệp
ÐẠI HỌC HUẾ 
TRƢỜNG ÐẠI HỌC Y DƢỢC 
TRẦN MINH HÕA 
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE 
TẠI HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI TỪ NĂM 2008 - 2012 
VÀ KẾT QUÂ CỦA MỘT SỐ GIÂI PHÁP CAN THIỆP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HUẾ - 2020 
ÐẠI HỌC HUẾ 
TRƢỜNG ÐẠI HỌC Y DƢỢC 
TRẦN MINH HÕA 
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE 
TẠI HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI TỪ NĂM 2008 - 2012 
VÀ KẾT QUÂ CỦA MỘT SỐ GIÂI PHÁP CAN THIỆP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG 
Mã số: 9 72 07 01 
Hƣớng dẫn khoa học: 
PGS.TS. ĐINH THANH HUỀ 
PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH SƠN 
HUẾ - 2020 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu 
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là 
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì một 
công trình nào khác. 
Tác giả luận án 
Trần Minh Hòa 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Anh Viết đầy đủ tiếng Việt 
Ae Aedes aegypti Muỗi Aedes aegypti 
BI Breteau Index Chỉ số Breteau 
CDDLQ Lavre campaing Chiến dịch diệt lăng quăng 
CI Containner Index Chỉ số vật chứa nước 
CSHQ Effectiveness index Chỉ số hiệu quả 
COMBI Communication for behavioural impact Truyền thông tác động hành vi 
CSMD-DI Density Index Chỉ số mật độ muỗi 
CSNCM-HI House Index Chỉ số nhà có muỗi 
DCCN container Dụng cụ chứa nước 
DI Density Index Chỉ số mật độ 
DLQ Lavre killing Diệt lăng quăng 
HI House Index Chỉ số nhà có muỗi 
HIlq House Index lq Chỉ số nhà có lăng quăng 
HQCT Effective intervention Hiệu quả can thiệp 
HSND Coefficient of disease years Hệ số năm dịch 
HSTD Disease coefficients Hệ số tháng dịch 
IRR Incidence Rate Ratio Tỷ số tỷ suất mới mắc 
IVM Intergrated Vecto management Phối hợp kiểm soát véc-tơ 
KAP Knowledge - Attitude - Practice Kiến thức Thái độ Thực hành 
KCN Industrial zone Khu công nghiệp 
MTQG National target Mục tiêu Quốc gia 
PCSXH Dengue control and prevention Phòng chống sốt xuất huyết 
SXHD Dengue fever Sốt xuất huyết Dengue 
TH Primary school Tiểu học 
THCS Secondary school Trung học cơ sở 
TTYTDP Preventive medicine center Trung tâm Y tế dự phòng 
TYT Commune Health post Trạm y tế 
VCN Water container Vật chứa nước 
VPT waste material Vật phế thải 
TCYTTTG World Health Organization (WHO) Tổ chức Y tế thế giới 
YTCC Public health Y tế công cộng 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
Chƣơng 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3 
1.1. Tổng quan sốt xuất huyết Dengue ................................................................. 4 
1.1.1. Ổ chứa, đường truyền, phương thức lây truyền ......................................... 4 
1.1.2. Đặc tính sinh học của véc-tơ sốt xuất huyết Dengue ................................. 6 
1.1.3. Tính cảm nhiễm và miễn dịch .................................................................. 11 
1.1.4. Đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết Dengue .................................................. 12 
1.1.5. Các yếu tố kinh tế xã hội liên quan sốt xuất huyết Dengue .................... 16 
1.1.6. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt xuất huyết Dengue ....................... 17 
1.1.7. Các xét nghiệm chẩn đoán vi-rút Dengue ................................................ 18 
1.2. Các biện pháp phòng chống sốt xuất huyết Dengue: .................................. 19 
1.3. Tổng quan về lý thuyết hành vi và hành vi sức khỏe .................................. 31 
1.4. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 39 
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 42 
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 42 
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................... 42 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 42 
2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu ....................................................................... 59 
2.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 65 
2.6. Kỹ thuật khống chế sai số ............................................................................ 66 
2.7. Các hạn chế của nghiên cứu ........................................................................ 66 
2.8. Đạo đức nghiên cứu ..................................................................................... 66 
Chƣơng 3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU .................................................................. 67 
3.1. Đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết Dengue .................................................... 67 
3.2. Kết quả một số giải pháp can thiệp ............................................................. 72 
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ........................................................................................... 94 
4.1. Đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết Dengue và các yếu tố liên quan ............... 94 
4.2. Kết quả can thiệp phòng chống sốt xuất huyết ......................................... 109 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Các hoạt động can thiệp tương ứng các bước thay đổi hành vi ................ 34 
Bảng 1.2. Các bước áp dụng COMBI trong nghiên cứu can thiệp ........................... 39 
Bảng 2.1. Điểm đánh giá hiểu biết của người dân về sốt xuất huyết Dengue .......... 63 
Bảng 2.2. Điểm đánh giá thực hành phòng chống SXHD ........................................ 64 
Bảng 3.1.Tần số và tần suất mắc SXHD theo tuổi từ 2008 - 2012 ........................... 67 
Bảng 3.2. Tỷ lệ mới mắc SXHD/105dân theo tuổi từ 2008 - 2012 tại Long Thành. 68 
Bảng 3.3. Tỷ lệ mắc SXHD/105 dân theo giới các năm từ 2008 đến 2012 .............. 69 
Bảng 3.4. Số mắc và hệ số tháng dịch (HSTD), hệ số năm dịch (HSND) SXHD, 
từ 2008-2012 tại Long Thành .................................................................................. 70 
Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc SXHD/105 dân theo xã/thị trấn các năm 2008-2012.............. 71 
Bảng 3.6. Đặc điểm dân số học của mẫu nghiên cứu .............................................. 73 
Bảng 3.7. Tỷ lệ đối tượng biết đúng các triệu chứng lâm sàng khi mắc SXHD ..... 74 
Bảng 3.8. Kiến thức về các dấu hiệu nặng của bệnh SXHD .................................... 74 
Bảng 3.9. Kiến thức về côn trùng truyền bệnh SXHD ............................................ 75 
Bảng 3.10. Kiến thức các biện pháp phòng chống SXHD ....................................... 75 
Bảng 3.11. Mô tả (định lượng) điểm kiến thức về bệnh SXHD của đối tượng ........ 75 
Bảng 3.12. Phân nhóm kiến thức về bệnh sốt xuất huyết Dengue ............................ 76 
Bảng 3.13. Tỷ lệ kiến thức về SXHD không đạt theo gia đình có/không có học sinh .. 77 
Bảng 3.14. Tỷ lệ đối tượng thực hành phòng chống SXHD đúng ........................... 77 
Bảng 3.16. Phân nhóm thực hành phòng chống SXHD ............................................ 77 
Bảng 3.15. Mô tả (định lượng) thực hành phòng chống SXHD của đối tượng ........ 78 
Bảng 3.17. Tỷ lệ thực hành phòng chống SXHD không đạt theo hộ gia đình 
có/không có học sinh ................................................................................................. 78 
Bảng 3.18. Liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng chống SXHD ................. 79 
Bảng 3.19. Phân bố các chỉ số côn trùng Aedes aegypti và và số mắc SXHD theo 
tháng năm 2012 tại Long Thành ............................................................................. 79 
Bảng 3.20. Đặc điểm dân số học của mẫu tại thời điểm trước can thiệp (12.2012) . 82 
Bảng 3.21. Đặc điểm dân số học của 2 nhóm tại thời điểm sau can thiệp (12. 2014) ... 83 
Bảng 3.22. Tỷ lệ kiến thức kém về SXHD trước và sau can thiệp của hai nhóm.... 84 
Bảng 3.23. Tỷ lệ kiến thức kém về bệnh SXHD sau can thiệp của hai phân nhóm 
không và có học sinh ................................................................................................. 85 
Bảng 3.24. Tỷ lệ VCN không có nắp đậy trước và sau can thiệp của hai nhóm (chi 
bình phương test)....................................................................................................... 85 
Bảng 3.25. Tỷ lệ có VPT có nước trong nhà/ vườn trước và sau can thiệp của hai 
nhóm .......................................................................................................................... 86 
Bảng 3.26. Tỷ lệ có lăng quăng trong vật chứa nước trong nhà/ vườn trước và sau 
can thiệp của hai nhóm .............................................................................................. 87 
Bảng 3.27. Tỷ lệ không ngủ màn trước và sau can thiệp của hai nhóm ................... 87 
Bảng 3.28. Tỷ lệ không có biện pháp xua đuổi/diệt muỗi trước và sau can thiệp của 
hai nhóm .................................................................................................................... 88 
Bảng 3.29. Tỷ lệ không có tài liệu hướng dẫn phòng chống SXHD trước và sau can 
thiệp của hai nhóm .................................................................................................... 89 
Bảng 3.30. Tỷ lệ không có cá 7 màu trong VCN trước và sau can thiệp.................. 89 
Bảng 3.31. Tỷ lệ thực hành phòng chống SXHD kém (chung) trước và sau can thiệp 
của hai nhóm ............................................................................................................. 90 
Bảng 3.32. Tỷ lệ thực hành phòng chống SXHD kém sau can thiệp của hai phân 
nhóm không và có học sinh ....................................................................................... 91 
Bảng 3.33. So sánh các chỉ số côn trùng trước và sau can thiệp của 2 nhóm ........... 92 
Bảng 3.34. So sánh tỷ lệ mắc SXHD trước và sau can thiệp của 2 nhóm ................ 93 
DANH MỤC CÁC HÌNH/SƠ ĐỒ/BIỂU ĐỒ 
Hình 1.1. Các bước muỗi Aedes truyền vi-rút Dengue ............................................... 5 
Hình 1.2. Khả năng lan truyền vi-rút Dengue của muỗi Aedes .................................. 6 
Hình 1.3. Vòng đời và trứng của muỗi Aedes aegypti ................................................ 7 
Hình 1.4. Muỗi vằn châu Á trưởng thành và Aedes albopictus .................................. 8 
Hình 1.5. Lăng quăng và nhộng của Aedes albopictus ............................................... 9 
Hình 1.6. Muỗi Aedes cái hút máu và Toxorhynchites ............................................. 10 
Hình 1.7. Cấu tạo cơ thể muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus .......................... 10 
Hình 1.8. Mô hình niềm tin sức khỏe ........................................................................ 32 
Hình 1.9. Mô hình quá trình thay đổi hành vi của Neesham C ................................. 33 
Hình 1.10. Mô hình PRECEED PROCEDE ............................................................. 35 
Hình 1.11. Mô hình PROCEDE áp dụng trong nghiên cứu ...................................... 36 
Sơ đồ 2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 43 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Số mắc SXHD theo giới các năm từ 2008 đến 2012 tại Long Thành .. 69 
Biểu đồ 3.2. Số mắc SXHD theo tháng từ 2008 đến 2012 tại Long Thành ............. 70 
Biểu đồ 3.3. Mật độ mới mắc SXHD/105 dân theo mật độ dân số ........................... 72 
Biểu đồ 3.4.(a, b, c, d, e). Tương quan giữa các chỉ số côn trùng và số mắc SXHD 
tại Long Thành năm 2012 ......................................................................................... 80 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi-rút Dengue gây 
ra. Đây là bệnh truyền qua côn trùng trung gian là muỗi vằn phổ biến nhất hiện 
nay. Bệnh thường có triệu chứng sốt cao, đột ngột, kéo dài từ 2 đến 7 ngày, kèm 
theo đau đầu, đau cơ, đau xương, khớp và nổi ban. Bệnh diễn biến nặng có biểu 
hiện xuất huyết như xuất huyết dưới da, niêm mạc, xuất huyết nội tạng, gan to và 
có thể tiến triển đến hội chứng sốc Dengue, có thể dẫn đến tử vong [3], [6], [93]. 
Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, gia tăng thương mại, du lịch cùng với 
bùng nổ dân số, đô thị hóa không theo kế hoạch, thiếu các biện pháp phòng 
chống hiệu quả đã làm cho Sốt xuất huyết hiện nay trở thành một vấn đề sức 
khỏe cộng đồng rất quan trọng không chỉ ở nước ta mà còn là vấn đề chung của 
hơn 130 nước trên thế giới, đặc biệt ở vùng Đông Nam Á-Tây Thái Bình 
Dương. Hiện tại, có hơn 3 tỷ người trên thế giới đang sống trong vùng dịch tễ có 
nguy cơ sốt xuất huyết Dengue. Mỗi năm, trên thế giới có hơn 100 triệu người 
nhiễm vi-rút Dengue, trong đó trên 500.000 người phải nhập viện và hàng chục 
ngàn ca tử vong [61],[92], [96]. 
Hiện nay, sốt xuất huyết Dengue vẫn chưa có thuốc đặc trị, chưa có vắc-xin 
phòng ngừa hiệu quả. Biện pháp phòng chống dịch chủ yếu vẫn là kiểm soát 
trung gian truyền bệnh cũng được WHO khuyến cáo trong chiến lược phòng 
chống sốt xuất huyết Dengue toàn cầu giai đoạn tiếp theo [33], [92], [94], [96]. 
Việt Nam nằm trong vùng dịch tễ sốt xuất huyết lưu hành cao và hiện nay 
là một trong 5 nước có gánh nặng sốt xuất huyết Dengue cao nhất ở khu vực 
Châu Á-Thái Bình Dương [41], [53], [98]. Trong vài chục năm trở lại đây, mỗi 
năm Việt Nam có hàng chục ngàn ca mắc SXHD. Đặc biệt, có nhiều năm con số 
mắc sốt xuất huyết Dengue tới hàng trăm ngàn ca. Từ năm 1980 đến năm 2019, 
Việt Nam có 3.674.473 ca SXHD, trong đó có 10.736 ca tử vong. Đặc biệt, có 
những năm, số tử vong hàng năm lên tới hơn 1500 người (phụ lục 18) [25], [53]. 
2 
Lý do cơ bản làm cho sốt xuất huyết Dengue rất khó khống chế là: 1/Vi-rút 
Dengue có 4 chủng virut khác nhau miễn dịch chéo rất yếu, chưa có vaccine 
phòng bệnh nên một người có thể bị mắc SXHD nhiều lần. 2/Tác nhân truyền 
bệnh là hai loại muỗi Aedes thích hút máu vào sáng sớm và chiều tà, là thời điểm 
con người khó đề phòng hơn loại muỗi hút máu về đêm, loại muỗi này chỉ hút 
máu người và có thể hút ngắt quãng, hút máu nhiều người, lại có khả năng bay 
xa tới 400m nên khả năng gây dịch cao. 3/Loại muỗi này chỉ thích đẻ trứng tại 
các điểm chứa nước sạch, nước mưa tồn đọng trong khu dân cư, nên việc phòng 
chống bệnh này phụ thuộc rất nhiều vào thói quen sinh hoạt và thói quen lưu trữ 
nước sạch và các hành vi làm sạch môi trường liên quan đến chu trình phát triển 
của muỗi Aedes [25], [31], [36], [94]. 
Cũng chính vì những lý do nêu trên nên mặc dù sốt xuất huyết Dengue đã 
được nghiên cứu rất nhiều bởi các tác giả trong và ngoài nước nhưng nó vẫn 
luôn có tính mới và tính thời sự khi áp dụng cho từng vùng miền khác nhau với 
những đặc điểm khí hậu thời tiết, văn hoá, xã hội, trình độ dân trí và các phong 
t ...  hành 
Bƣớc 1: Điều tra ban đầu về đặc điểm dịch tễ SXHD và các yếu tố liên quan. 
Bao gồm điều tra số liệu thứ cấp từ hồ sơ bệnh án của 1907 bệnh nhân SXHD tại 
bệnh viện đa khoa khu vực Long Thành; điều tra cắt ngang tại cộng đồng người 
dân huyện Long Thành với cỡ mẫu n= 950 để xác định các yếu tố liên quan 
SXHD như kiến thức, thực hành, các chỉ số côn trùng. 
Hoạt động thực hiện điều tra dịch tễ ca bệnh SXHD (1907). Người điều tra là 
cán bộ Trung tâm YTDP Đồng Nai, gồm có 03 bác sỹ, 05 cử nhân YTCC. Các 
thông tin điều tra từ hồ sơ bệnh án các bệnh nhân SXHD tại bệnh viện đa khoa 
khu vực Long Thành sẽ được người điều tra thu thập, ghi vào phiếu điều tra soạn 
sẵn. 
Hoạt động điều tra kiến thức, thực hành các chủ hộ (950) 
Kết quả điều tra đặc điểm dịch tễ ca bệnh SXHD cho thấy nhóm tuổi dưới 40 
chiếm hơn 90% tổng số ca mắc SXHD. Đặc biệt, nhóm 20-29 tuổi là nhóm 
chiếm tỷ lệ SXHD 29,4% cao nhất trong các nhóm. Phần lớn nhóm tuổi này làm 
nghề công hân ở các khu công nghiệp và sống tại các khu nhà trọ. Đây là đối 
tượng cần được truyền thông tác động hành vi phòng chống sốt xuất huyết 
Dengue. 
Kết quả điều tra ngang cho thấy có mối liên quan giữa kiến thức, thực hành của 
các chủ hộ gia đình với các chỉ số côn trùng; có sự liên quan giữa yếu tố nhà có 
học sinh với kiến thức, thực hành, các chỉ số côn trùng. Nhà nào có học sinh thì 
nhà đó có chỉ số côn trùng thấp. Do vậy, có cơ sở để thực hiện bước tiếp theo. 
Bƣớc 2: Xây dựng mô hình can thiệp 
+ Tên mô hình: Tăng cường phòng chống SXHD tại các xã vùng ven các khu 
công nghiệp dựa vào truyền thông tác động hành vi với vai trò của học sinh. 
+ Nội dung mô hình gồm 3 nhóm giải pháp 
Nhóm giải pháp I: Giải pháp về môi trƣờng (Cộng đồng thực hiện, y tế hướng 
dẫn, hỗ trợ) 
Giải pháp về môi trƣờng gồm diệt côn trùng trung gian truyền SXHD, xử lý 
các vật phế thải, vật chứa nước, làm giảm số vật chứa nước, vật chứa nước có 
lăng quăng. Nuôi thả cá 7 màu: nuôi, nhân giống cá 7 màu tại 4 hồ lớn ở 3 xã, 
thả cá 7 màu vào vào các DCCN có sẵn tại các hộ dân vùng can thiệp 
 Nhóm giải pháp II: Truyền thông trực tiếp 
Giải pháp truyền thông tác động hành vi (COMBI). Đối tượng can thiệp là 
học sinh từ lớp 4 đến lớp 7 tại các trường tiểu học và THCS, chủ hộ gia đình ở 3 
xã can thiệp. Tài liệu truyền thông gồm tài liệu phát cho các hộ dân, tuyền truyền 
về bệnh SXHD, mức độ nguy hiểm, cách thực hiện các biện pháp phòng chống. 
Tài liệu truyền thông tại trường học: tờ rơi, áp phích. Truyền thông gián tiếp trên 
ĐNRTV. 
Nhóm giải pháp III: (hỗ trợ dịch vụ y tế) 
Giải pháp quản lý, giám sát phát hiện sớm sự gia tăng các chỉ số côn trùng, chỉ 
số vật chứa nước có lăng quăng, giám sát các hoạt động diệt lăng quăng, nuôi thả 
cá 7 màu tại các khu dân cư; giám sát, phát hiện sớm ca bệnh SXHD tại cộng 
đồng nhờ CTV; tại trạm y tế: tư vấn điều trị, chuyển tuyến đối với ca bệnh nặng 
- Cơ sở khoa học của mô hình: dựa vào lý thuyết hành vi PRECEDE, các 
bước thay đổi hành vi của mô hình COMBI. 
Từ mô hình Precede - khung lý thuyết chẩn đoán và can thiệp hành vi sức khỏe 
xác định các nhóm yếu tố: 
Nhóm yếu tố tiền đề, gồm: kiến thức, thực hành của học sinh, các chủ hộ gia 
đình tại các các xã vùng ven các khu công nghiệp. 
Trong nghiên cứu này, dựa vào bằng chứng trong nghiên cứu ban đầu là những 
gia đình có học sinh từ lớp 4 đến lớp 7, thì kiến thức thực hành của chủ hộ tốt 
hơn, các chỉ số côn trùng thấp hơn. Chúng tôi thực hiện can thiệp bằng truyền 
thông trực tiếp tác động hành vi (COMBI) của học sinh tại các trường học và các 
chủ hộ gia đình tại các xã vùng ven các khu công nghiệp. Tập trung can thiệp để 
thay đổi thực hành diệt lăng quăng của học sinh và bố mẹ học sinh, từ đó lan 
truyền tới hàng xóm, láng giềng, khu phố. Các thực hành DLQ thường xuyên 
bao gồm xử lý vật phế thải, đậy nắp vật chứa nước, dùng nhang diệt muỗi, ngủ 
mùng, nuôi cá 7 màu. 
Nhóm yếu tố làm dễ, bao gồm 
Các qui định, luật pháp trong lĩnh vực này khá đầy đủ và hoàn thiện, bao gồm: 
Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12, ngày 21 tháng 11 năm 
2011 của Quốc hội; Quyết định số 458/QĐ-BYT, ngày 16 tháng 02 năm 2011 
của Bộ Y tế về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue; Quyết 
định số 1499/QĐ-BYT, ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Bộ Y tế về Hướng dẫn 
giám sát và phòng chống sốt xuất huyết Dengue. Các văn bản này đều có sẵn tại 
 các trạm y tế, dưới hình thức các poster treo tường để nhân viên y tế, người dân 
dễ dàng nhìn thấy và áp dụng trong công việc hàng ngày và lúc cần thiết. 
Về điều kiện sống của người dân Long Thành nói chung và của người dân các xã 
nghiên cứu đều là xã đạt chuẩn nông thôn mới. Trước đây đa số làm nông dân 
nhưng khoảng 20 năm trở lại đây chuyển sang làm công nhân khá nhiều. Ngoài 
ra, nhiều người dân từ các vùng miền khác đến đây để làm công nhân trong các 
khu công nghiệp đã làm xuất hiện thêm nhiều khu nhà trọ. Điều kiện vệ sinh môi 
trường, xử lý rác, cung cấp nước sạch chưa theo kịp tốc độ phát triển do vậy các 
khu nhà trọ công nhân thường là nơi phát sinh, lưu hành các bệnh truyền nhiễm. 
Tuy nhiên việc công nhân sống tập trung thành từng khu cũng cho chúng ta khả 
năng tiếp cận khống chế dịch bệnh thuận lợi hơn so với việc họ ở rải rác. 
Nhóm yếu tố tăng cƣờng 
Các học sinh tại các trường học được sự hỗ trợ từ bạn bè cùng lớp, cùng trường 
để cùng nhau thực hiện các hoạt động diệt lăng quăng tại nhà mình và vận động, 
hướng dẫn nhà bên cạnh cùng thực hiện. Chủ hộ gia đình, chủ nhà trọ được nhân 
viên y tế, cán bộ thôn ấp đến tận nhà truyền thông trực tiếp và hướng dẫn thực 
hiện các hoạt động phòng chống SXHD tại chính ngôi nhà, nơi ở của họ. Hiểu 
biết của họ về SXHD và cách phòng chống ngày càng tăng lên. Dần dần trở 
thành thói quen và các hoạt động như đậy nắp DCCN, lật úp các VCN, ngủ 
mùng, dùng nhang trừ muỗi, nuôi cá 7 màu được thực hiện thường xuyên, liên 
tục và kết quả làm giảm các chỉ số côn trùng, giảm SXHD. 
Bƣớc 3. Triển khai thực hiện can thiệp: 
- Thời gian triển khai 
- Nội dung triển khai các hoạt động can thiệp 
+ Tổ chức Hội thảo tại 3 xã can thiệp thông tin về tình hình dịch SXHD trên địa 
bàn, thông báo kết quả điều tra thực trạng và lập kế hoạch can thiệp tại trường 
học, tại khu dân cư, nhà trọ 
+ Củng cố Ban chỉ đạo phòng chống và loại trừ các dịch bệnh nguy hiểm ở 
người của xã, gồm phó chủ tịch xã là trưởng ban chỉ đạo, phó ban thường trực là 
trưởng trạm y tế, các thành viên khác (trưởng ấp, công an, phụ nữ, thanh niên, 
chữ thập đỏ, cựu chiến binh) 
+ Tập huấn kỹ năng truyền thông cho nhân viên y tế, cộng tác viên 
+ Tập huấn kỹ năng giám sát ca bệnh, côn trùng 
+ Triển khai thực hiện truyền thông 
 Truyền thông trực tiếp 
  Truyền thông gián tiếp 
+ Giải pháp quản lý, giám sát 
Các bƣớc theo COMBI 
Can thiệp nhằm tác động làm cho đối tượng thay đổi hành vi phòng chống 
SXHD. Các hoạt động thực hiện theo mô hình 7 bước của COMBI, bao gồm 
truyền thông để họ 1/Nghe về hành vi; 2/Thông báo về SXHD; 3/Tin rằng 
SXHD là vấn đề quan trọng, có thể phòng chống được; 4/Quyết định hành động 
theo hành vi mới; 5/Hành động theo hành vi mới; 6/Củng cố hành động bằng 
cách hài làng về thực hiện hành vi. 7/Duy trì hành vi diệt lăng quăng phòng 
chống SXHD 
Tập huấn, truyền thông, giám sát, các biện pháp về môi trƣờng 
- Tập huấn cho cán bộ TTYTDP tỉnh tham gia nghiên cứu: chủ nhiệm đề tài 
trực tiếp tập huấn cho 8 cán bộ của TTYTDP trong thời gian 01 ngày và lồng 
ghép trong các buổi giao ban khoa Kiểm soát bệnh truyền nhiễm trước khi triển 
khai nghiên cứu. Nội dung tập huấn về mục tiêu, các hoạt động, các kỹ năng 
truyền thông, giám sát, điều tra, phỏng vấn, thu thập số liệu. Hình thức TOT. 
Trong thời gian tập huấn các thành viên tham gia cùng trao đổi tích cực về các 
nội dung, những khó khăn, thuận lợi và cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, cách 
làm. Những cán bộ này được phân công truyền thông trực tiếp tại trường học, 
mỗi trường học có 2 cán bộ 
- Tập huấn cho nhân viên trạm y tế, cán bộ y tế trường học thuộc huyện 
Long Thành được thực hiện sau buổi giao ban hàng tháng của tất cả các trạm y tế 
tập trung tại trung tâm y tế huyện Long Thành. Chủ trì tập huấn là nghiên cứu 
viên và cán bộ trung tâm YTDP tỉnh đã được tập huấn. Người tham dự gồm lãnh 
đạo TTYT huyện Long Thành, cán bộ chuyên trách phòng chống SXHD của 
huyện, 15 trưởng trạm y tế, 15 cán bộ chuyên trách phòng chống SXHD của xã, 
7 cán bộ y tế trường học. Đối tượng tập huấn được đặc biệt quan tâm là cán bộ y 
tế ở các xã triển khai nghiên cứu gồm Phước Thái, Phước Bình, Bình Sơn và các 
xã đối chứng là An Phước, Tam An và Long Đức. Các bác sỹ trưởng trạm, 
chuyên trách phòng chống sốt xuất huyết của trạm y tế xã, cán bộ y tế trường 
học được phổ biến về mục tiêu nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, thời gian, địa 
điểm và các hoạt động triển khai trên địa bàn xã; phân công nhiệm vụ cho các 
thành viên, trong đó trưởng trạm y tế là đầu mối triển khai, kiểm tra, giám sát 
hoạt động của nhân viên y tế, CTV y tế thôn ấp. Cán bộ y tế trường học được 
 giao nhiệm vụ tổ chức các buổi truyền thông trực tiếp tại trường học với sự đồng 
ý phối hợp của ban giám hiệu nhà trường. Cán bộ y tế các xã cũng được tập huấn 
về kỹ năng truyền thông trực tiếp nhóm nhỏ tại cộng đồng, kỹ năng giám sát côn 
trùng, phát hiện sớm ca bệnh SXHD tại cộng đồng và được cung cấp mỗi người 
01 bộ tài liệu tập huấn, tờ rơi, đèn pin, phiếu vãng gia, tờ cam kết. 
- Tập huấn cho công tác viên y tế thôn ấp: 23 nhân viên y tế thôn ấp ở 
nhóm xã can thiệp (PT 6, BS 10, PB 7) được tập huấn về kỹ năng truyền thông 
trực tiếp cho nhóm nhỏ tại cộng đồng, kỹ năng giám sát việc thực hiện các thực 
hành phòng chống sốt xuất huyết tại hộ gia đình như đếm số VCN, số VCN có 
lăng quăng, các biện pháp như dùng nhang muỗi, thuốc xịt muỗi; phát hiện 
những gia đình trong ấp có nhiều muỗi, trong nhà có người bị sốt cao, nghi ngờ 
SXHD tư vấn cho họ cần đến trạm y tế để được khám, phát hiện sớm SXHD. 
Những cán bộ này được phát bộ tài liệu truyền thông gồm 2 cuốn, đèn pin, tờ 
rơi. 
Tất cả cán bộ y tế tham gia tập huấn, truyền thông đều được trả kinh phí là 
100.000 đ/buổi 
Sau khi được truyền thông, tập huấn tất cả thành viên tham gia bắt tay ngay vào 
công việc, thực hiện nhiệm vụ được giao. 
. Thu thập số liệu hiểu biết, thực hành trước can thiệp 
. Truyền thông trường học 
. Truyền thông nhóm nhỏ tại cộng đồng 
. Truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình trong lúc vãng gia, phát tờ rơi 
. Giám sát côn trùng hàng tháng tại 30 hộ gia đình 
 THỨ TỰ CÁC BƢỚC THEO COMBI 
Thứ tự Nội dung Áp dụng 
Bước 1 Nghe về hành vi Truyền thông cho học sinh, giáo viên tại các 
trường học; truyền thông nhóm nhỏ các chủ hộ 
gia đình để họ nghe về SXHD, tác nhân, mức độ 
nguy hiểm và cách phòng chống SXHD 
Bước 2 Thông báo về nó Những người đã nghe thông báo về những điều 
đã nghe cho những người khác trong cộng đồng, 
trong các khu nhà trọ để họ cùng hiểu 
Bước 3 Tin rằng nó đáng 
giá 
Những người được truyền thông biết về SXHD, 
tin có thể phòng chống bằng việc thực hiện các 
thực hành phòng chống SXHD. 
Bước 4 Quyết định hành 
động theo hành 
vi mới 
Họ tự quyết định thực hành biện pháp phòng 
chống SXHD mà trước chưa làm 
Bước 5 Hành động theo 
hành vi mới 
Thực hành đậy nắp VCN, xử lý vật phế thải, nuôi 
cá 7 màu, dùng nhang diệt muỗi... 
Bước 6 Củng cố hành 
động bằng cách 
hài làng về thực 
hiện hành vi 
Thực hiện và giúp người khác thực hiện đậy nắp 
VCN, xử lý vật phế thải, ngủ mùng, dùng nhang 
diệt muỗi, nuôi thả cá 7 màu 
Bước 7 Duy trì hành vi Việc DLQ trở thành công việc hàng tuần 
 Phụ lục 13: Diện tích các xã tại huyện Long Thành 
SỞ Y TẾ ĐỒNG NAI 
TRUNG TÂM Y TẾ H.LONG THÀNH 
Số: /BC TTYT 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Long Thành, ngày tháng năm 2018 
BÁO CÁO 
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC XÃ THUỘC HUYỆN LONG THÀNH, ĐỒNG NAI 
Xã Diện tích (km2) 
An Phước 32,38 
Bàu Cạn 45,33 
Bình An 29,34 
Bình Sơn 45,64 
Cẩm Đường 16,47 
Lộc An 19,46 
Long An 34,01 
Long Đức 30,35 
Long Phước 40,06 
Phước Bình 36,74 
Phước Thái 17,99 
Suối Trầu 14,30 
Tam An 28,53 
Tân Hiệp 31,26 
TT.Long Thành 9,15 
Tổng 431,01 
Cán bộ chuyên trách GIÁM ĐỐC 
Phụ lục 15: Số mắc và chết do sốt xuất huyết Dengue 
 tại Việt Nam 1980-2019 
(Nguồn: Cục Y tế Dự phòng-Bộ Y tế) 
Stt Năm Số mắc Số chết Stt Năm Số mắc Số chết 
 1 1980 95034 753 22 2001 42878 80 
2 1981 35118 330 23 2002 31760 52 
3 1982 39805 329 24 2003 49751 72 
4 1983 137257 1526 25 2004 78692 114 
5 1984 30498 368 26 2005 56980 48 
6 1985 45107 399 26 2005 56980 48 
7 1986 46266 511 27 2006 68532 53 
8 1987 354517 1566 28 2007 104465 54 
9 1988 85160 826 29 2008 96451 99 
10 1989 37769 429 30 2009 105370 87 
11 1990 54769 264 31 2010 128710 109 
12 1991 118437 445 32 2011 69878 61 
13 1992 52966 284 33 2012 86026 80 
14 1993 77593 266 34 2013 66322 42 
15 1994 44944 115 35 2014 31848 20 
16 1995 80499 222 36 2015 97770 62 
17 1996 89963 205 37 2016 126128 44 
18 1997 107188 226 38 2017 184741 32 
19 1998 234920 377 39 2018 141876 20 
20 1999 35868 66 40 11M2019 277348 49 
21 2000 25269 51 Tổng 3674473 10736 
 Phụ lục 16: Poster phòng chống sốt xuất huyết 
 Phụ lục 17: Tờ rơi phòng chống sốt xuất huyết 
 Phụ lục 18: Số mắc và chết do sốt xuất huyết Dengue 
tại Việt Nam 1980-2019 
(Nguồn: Cục Y tế Dự phòng-Bộ Y tế) 
Stt Năm Số mắc Số chết Stt Năm Số mắc Số chết 
1 1980 95034 753 22 2001 42878 80 
2 1981 35118 330 23 2002 31760 52 
3 1982 39805 329 24 2003 49751 72 
4 1983 137257 1526 25 2004 78692 114 
5 1984 30498 368 26 2005 56980 48 
6 1985 45107 399 26 2005 56980 48 
7 1986 46266 511 27 2006 68532 53 
8 1987 354517 1566 28 2007 104465 54 
9 1988 85160 826 29 2008 96451 99 
10 1989 37769 429 30 2009 105370 87 
11 1990 54769 264 31 2010 128710 109 
12 1991 118437 445 32 2011 69878 61 
13 1992 52966 284 33 2012 86026 80 
14 1993 77593 266 34 2013 66322 42 
15 1994 44944 115 35 2014 31848 20 
16 1995 80499 222 36 2015 97770 62 
17 1996 89963 205 37 2016 126128 44 
18 1997 107188 226 38 2017 184741 32 
19 1998 234920 377 39 2018 141876 20 
20 1999 35868 66 40 11M2019 277348 49 
21 2000 25269 51 Tổng 3674473 10736 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN 
1. NHÓM NGHIÊN CỨU HỌP TRIỂN KHAI 
2. HỘI THẢO PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH CAN THIỆP DO TRUNG TÂM Y TẾ DỰ 
PHÕNG TỈNH, HUYỆN VÀ BAN CHỈ ĐẠO XÃ CHỦ TRÌ 
3. CỘNG TÁC VIÊN DỰ HỘI THẢO PHỔ BIẾN KẾ HOẠCH CAN THIỆP 
4. TẬP HUẤN CỘNG TÁC VIÊN THÔN ẤP 
5. TẬP HUẤN CỘNG TÁC VIÊN THÔN ẤP 
6. TRUYỀN THÔNG TẠI TRƯỜNG HỌC 
7. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TRUYỀN THÔNG TẠI TRƯỜNG HỌC 
8. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TẠI NHÀ CỘNG TÁC VIÊN ẤP HIỀN 
HÕA, XÃ PHƯỚC THÁI, HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI (XÃ CAN 
THIỆP) 
9. KIỂM TRA BỂ NUÔI CÁ 7 MÀU TẠI TRẠM Y TẾ XÃ PHƯỚC THÁI 
10. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT TẠI TRẠM Y TẾ XÃ PHƯỚC BÌNH 
11. GIÁM SÁT NUÔI CÁ 7 MÀU TẠI HỘ GIA ĐÌNH 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_dac_diem_dich_te_cua_benh_sot_xuat_huyet_dengue_tai.pdf
  • pdf2.tom tat luan an tieng Viet.pdf
  • pdf3.nhung dong gop moi cua luan an.pdf