Luận án Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của lao động nông thôn ở thành phố Cần Thơ
Nông nghiệp luôn là ngành sản xuất có vai trò rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân cũng như đối với sự phát triển của đất nước. Năm 2016, dân số nông
thôn 60,64 triệu người, chiếm 65,4%; dân số nam 45,75 triệu người, chiếm 49,4%;
dân số nữ 46,95 triệu người, chiếm 50,6%; lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc năm 2016 của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 41,9%;
khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 24,7%; khu vực dịch vụ thương mại chiếm
33,4%; lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc năm 2016 khu vực thành thị chiếm
31,9%; khu vực nông thôn chiếm 68,1%. Dân số nước ta đang sống ở khu vực
nông thôn, lao động nông thôn chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng lực lượng lao động
cả nước và chủ yếu tập trung sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp với năng suất
lao động thấp, phương thức sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu phát triển dẫn đến hiệu
quả không cao; với số lao động thất nghiệp, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong
độ tuổi lao động năm 2016 là 1,64%, trong đó khu vực nông thôn là 2,10% (Tổng
cục Thống kê, 2016)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của lao động nông thôn ở thành phố Cần Thơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ -------------------------------- PHẠM ĐỨC THUẦN ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 2018 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ -------------------------------- PHẠM ĐỨC THUẦN ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 9620115 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. DƯƠNG NGỌC THÀNH 2018 iv TÓM LƯỢC Luận án “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của lao động nông thôn ở thành phố Cần Thơ”, được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng đào tạo nghề và việc làm của lao động nông trên địa bàn thành phố Cần Thơ, xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của họ, làm cơ sở cho các đề xuất giải pháp đáp ứng nhu cầu việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố trong thời gian tới. Nghiên cứu dựa vào phỏng vấn trực tiếp 530 người trong độ tuổi lao động được chọn một cách ngẫu nhiên ở 4 huyện (Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh) trên địa bàn thành phố Cần Thơ, các phương pháp được sử dụng là phân tích thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis) và phân tích hồi quy Binary logistic để phân tích và xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của lao động nông nghiệp, lao động làm thuê trong nông nghiệp và lao động phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kết quả phân tích thực trạng công tác giải quyết việc làm, đã góp phần cải thiện tình trạng thất nghiệp thông qua chính sách việc làm, đầu tư cơ sở vật chất cho các trường đào tạo nghề công lập, cải thiện cơ chế hỗ trợ thu hút đầu tư, Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn chưa đạt hiệu quả cao, chưa thật sự đáp ứng nhu cầu của địa phương, người lao động chưa tìm được việc làm sau học nghề; do đó, trong công tác đào tạo nghề cần có sự khảo sát, đánh giá về nhu cầu đào tạo theo từng đối tượng lao động nông thôn, phù hợp với điền kiện tại địa phương, để có cơ sở góp phần vào việc giải quyết tốt công tác giải quyết việc làm cho người lao động sau khi đào tạo nghề trên địa bàn thành phố. Kết quả phân tích nhân tố thì lao động động nông thôn đều có nhu cầu việc làm, với lý do là mong muốn có thu nhập để ổn định cuộc sống; tuy nhiên, từ kết quả phân tích hồi quy thì có sự khác biệt giữa về nhu cầu việc làm giữa các nhóm đối tượng lao động trong nông thôn, và đã làm rõ về giả thuyết nghiên cứu đặt ra. Trong cả 3 nhóm đối tượng lao động thì có chung các nhân tố (10 nhân tố) ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của lao động nông thôn gồm: tuổi, tích lũy, thất nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động, chính sách đầu tư cho giáo dục, chính sách đào tạo nghề, chính sách việc làm, chính sách vay vốn và thông v tin việc làm; ngoài ra, đối với lao động nông nghiệp thì các nhân tố (07 nhân tố) gồm: đất sản xuất, tình trạng sức khỏe, tuyển dụng lao động của doanh nghiệp, mức lương trả cho người lao động, hiệu quả của các chương trình đào tạo nghề, nơi làm việc, an toàn lao động có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của lao động; còn đối với đối tượng lao động làm thuê trong nông nghiệp và đối tượng lao động phi nông nghiệp thì các nhân tố (04 nhân tố) gồm: trình độ học vấn, trình chuyên môn, kinh nghiệm làm việc và số người phụ thuộc có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của lao động. Những giải pháp ưu tiên cần được thực hiện nhằm góp phần giúp người lao động nông thôn tạo thêm thu nhập trong thời gian tới là: (i) Đối với người lao động nông nghiệp: đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, phát triển kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã, đẩy mạnh công tác dạy nghề cho người lao động ở nông thôn; (ii) Đối với lao động phi nông nghiệp: chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, tạo việc làm cho người lao động ở vùng nông thôn (chính sách giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động); (iii) Đối với lao động làm thuê trong nông nghiệp: tham gia các lớp đào tạo nghề để có điều kiện làm việc trong các mô hình trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã có sử dụng nhiều lao động. vi ABSTRACT The dissertation entitled “Assessing factors affecting employment needs of rural labors in Can Tho City” is aimed at: (i) Assessing the status of vocational and job training of rural labors in Can Tho City; (ii) Identifying and assessing the factors affecting the employment needs of rural labors; and (iii) Proposing solutions to meet the employment demand of rural workers in the future. The study was based on direct interview of 530 people at working age randomly in the 4 districts (Phong Dien, Thoi Lai, Co Do and Vinh Thanh) of Can Tho City and methods of descriptive statistics, Exploratory Factor Analysis (EFA) and the Binary Logistic regression model for analyzing and in determinants the employment nedds of rural labors on-farm, off-farm and non-farm sectors in Can Tho city. The study results revealed the situation of job creation have contributed to the improvement of unemployment through employment policy, investing to facilities of public vocational schools, improvement of policy for support investment attraction, However, the vocational training for rural workers has not really been high efficiency, met the needs of the local, and the learners have not found jobs after fisnishing the vocational training courses; Therefore, in the vocational training, it is necessary to have a survey and evaluation on the training needs of each subject rural workers, suitable with local conditions, It is to contribute to build solution of employer job after joining in vocational training in the city area. The study results of the factors analysis, the rural labors has the needs for the employment, with the reason is that the income is expected to stabilize; however, from the results of the regression analysis, there are difference affecting the employment needs between the rural labors groups and the clarification of the research hypothesis. In all three groups of labors, there are the factors (10 factors) in common which affecting the employment needs of rural labor are: age, accumulation, unemployment, economic restructuring, labor structure changing, investment policy for education, vocational training policy, employment policy, loan policy and employment information; In addition, for on-farm, factors (07 factors) include: productive land, health status, recruitment of enterprises, salary paid for workers, efficiency of vocational training courses, workplace, occupational safety, which affect the employment demand of labors; For those off-farm and non-farm labors, the factors vii (four factors) include: education, professional ability, work experience and number of dependents which affecting the employment needs of labors. The priority measures should be taken to help rural labors generate additional incomes in the future include: (i) For agricultural labors: Accelerating the restructure of agricultural economy, developing household economy, developing collective economy, with a special focus on enhancing cooperatives and promoting job training for laborers in rural areas; (ii) For non-agricultural labors: industrial restructuring, small and medium enterprise (SME) development, job creation for rural labors (policies for job creation, labor export); (iii) For Rented agricultural labor: To participate in vocational training courses in order to work in multi-labor farms, cooperative groups and cooperatives. ix MỤC LỤC Trang TÓM LƯỢC .......................................................................................................... IV ABSTRACT .......................................................................................................... VI CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1.2 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 1.3.1 Mục tiêu chung........................................................................................... 3 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.4 CÂU HỎI TRONG NGHIÊN CỨU ............................................................... 4 1.5 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4 1.6 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 4 1.6.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4 1.6.2. Phạm vi không gian................................................................................... 5 1.7 GIỚI HẠN NỘI DUNG TRONG NGHIÊN CỨU ......................................... 5 1.8 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................ 6 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................... 7 2.1 CÁC KHÁI NIỆM .......................................................................................... 7 2.1.1 Khái niệm về nhu cầu việc làm .................................................................. 7 2.1.2 Khái niệm về nhóm đối tượng nghiên cứu................................................. 9 2.1.3 Các khái niệm liên quan trong nghiên cứu .............................................. 10 2.2 CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ CÓ LIÊN QUAN ......................................... 16 2.2.1 Lý thuyết về hành vi gia đình .................................................................. 16 2.2.2 Khái quát về cung ứng lao động .............................................................. 17 2.2.3 Các lý thuyết tạo việc làm cho người lao động........................................ 18 2.2.4 Lựa chọn bộ ba - làm việc kiếm tiền, làm việc ở nhà và nghỉ ngơi ......... 20 2.2.5 Nghiên cứu về lý thuyết nông dân ghét rủi ro ......................................... 22 2.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .............................................. 26 2.3.1 Nghiên cứu về đào tạo nghề, việc làm ..................................................... 26 2.3.1.1 Về đào tạo nghề ............................................................................... 26 2.3.1.2 Về việc làm ...................................................................................... 28 2.3.2 Nhóm đối tượng nghiên cứu .................................................................... 31 x 2.3.2.1 Tổng quan các nghiên cứu về On-Farm .......................................... 31 2.3.2.2 Tổng quan các nghiên cứu về Off-Farm ......................................... 33 2.3.2.3 Tổng quan các nghiên cứu về Non-Farm ........................................ 35 2.3.3 Về mô hình nghiên cứu ............................................................................ 38 2.3.3.1 Khung nghiên cứu ........................................................................... 38 2.3.3.2 Phương pháp tiếp cận ...................................................................... 47 2.3.3.3 Mô hình nghiên cứu nhân tố ............................................................ 50 2.3.3.4 Mô hình nghiên cứu hồi quy ........................................................... 53 2.4 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................ 56 2.4.1 Về việc làm .............................................................................................. 56 2.4.2 Về mô hình nghiên cứu ............................................................................ 58 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 64 3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ............................................. 64 3.1.1 Phương pháp tiếp cận ............................................................................... 64 3.1.2 Khung nghiên cứu .................................................................................... 64 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 67 3.2.1 Phương pháp tiếp cận ............................................................................... 67 3.2.2 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ........................................................ 69 3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 70 3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH .................................................................... 72 3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ................................................................... 72 3.3.2 Phân tích bảng chéo (Cross-Tabulation) .................................................. 73 3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis) ......... 73 3.3.4 Phân tích mô hình nghiên cứu hồi quy (Binary Logistic model) ............. 77 3.3.5 Phương pháp phân tích tổng hợp ............................................................. 81 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 82 Chương 4.1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ............................................................................... 82 4.1.1 Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu ............................................................. 82 4.1.1.1 Đặc điểm kinh tế của thành phố Cần Thơ ....................................... 82 4.1.1.2 Đặc điểm văn hóa - xã hội của thành phố Cần Thơ ........................ 85 4.1.1.3 Khái quát một số đặc điểm kinh tế - xã hội của 04 huyện .............. 88 4.1.2 Đánh giá các điều kiện kinh tế của địa phương tác động đến việc làm của lao động nông thôn ............................................................................................ 91 xi 4.1.2.1 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố Cần Thơ ....................... 91 4.1.2.2 Chuyển dịch cơ cấu lao động .......................................................... 99 4.1.2.3 Tình hình về doanh nghiệp của thành phố Cần Thơ ..................... 100 4.1.2.4 Thị trường đầu ra của sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm phi nông nghiệp của thành phố Cần Thơ .................................................................. 102 4.1.3 Đánh giá tổng quan về lao động nông thôn ........................................... 104 4.1.3.1 Dân số và dân tộc của trên địa bàn thành phố Cầ ... 9. Trung tâm giới thiệu việc làm 10. Khác:.. Theo ông/bà PHƯƠNG THỨC chuyển đổi nghề, việc làm 1. Tìm việc làm mới 2. Chuyển đổi nghề phù hợp với năng lực 3. Mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh 4. Đầu tư vốn trong dịch vụ thương mại 5. Đầu tư vốn sản xuất nông nghiệp 6. Đa dạng các hoạt động sản xuất 7. Cho thuê đất, chuyển nghề khác 8. Chọn nghề có thu nhập cao 9. Đầu tư trang thiết bị cho sản xuất 10. Khác:. Theo ông/bà Những LỢI ÍCH có việc làm mới 1. Giảm nghèo, giảm thấp nghiệp, tạo việc làm 2. Giảm tệ nạn xã hội 3. Mở mang kiến thức, có tay nghề 4. Gia đình hạnh phúc 5. Quan hệ bạn bè tốt hơn 6. Nâng cao thu nhập 7. Tình làng nghĩa xóm tốt hơn 8. Lao động nông thôn có nghề 9. Biết giúp đỡ nhau 10. Khác. 205 II. ĐÀO TẠO NGHỀ Công việc hiện tại của ông/bàcó được đào tạo nghề hay không? 1. Có; 0.không Theo ông/bà việc đào tạo nghề trong thời gian qua đạt hiệu quả như thế nào? 1. Rất hiệu quả 2. Hiệu quả 3.Trung bình 4. Không hiệu quả 5. Rất không hiệu quả 98. Không biết 99. Không trả lời Nguyên nhân HIỆU QUẢ được đào tạo nghề? 1. Giúp ích cho bản thân, ra nghề thành thạo 2. Xin được việc làm (nâng cao hiểu biết, giảm tệ nạn xã hội) 3. Tận dụng thời gian nhàn rỗi, kiếm thêm thu nhập 4. Sản phẩm làm ra bán được 5. Biết nghề và được hỗ trợ tiền 6. Sản xuất hiệu quả, giảm chi phí sản xuất 7. Đáp ứng nhu cầu Nguyên nhân KHÔNG HIỆU QUẢ được đào tạo nghề? 1. Tay nghề yếu, không tìm được việc làm 2. Không có tiền mua dụng cụ mở chỗ làm 3. Dạy nghề không đúng yêu cầu của địa phương và xã hội 4. Thiếu trang thiết bị, nặng về lý thuyết 5. Thời gian dạy nghề không phù hợp với hộ nghèo 6. Chênh lệch xa giữa lý thuyết và thực tiễn 7. Mở lớp không đạt tiêu chuẩn 8. Lớp dài hạn người nghèo khó đi học 9. Không thông báo rộng rãi 10. Dạy xong không giới thiệu việc làm 11. Trình độ học viên thấp khó tiếp thu Giải pháp khắc phục đào tạo nghề? 1. Chính quyền địa phương giới thiệu việc làm 2. Tổ chức dạy nghề theo nhu cầu địa phương 3. Thực hành, trang thiết bị đầy đủ 4. Bố trí thời gian dạy và học hợp lý 5. Dạy nghề kết hợp với nơi xin việc 6. Thành lập HTX tại địa phương để lo đầu ra cho sản phẩm 206 7. Cho người học nghề vay vốn 8. Trợ cấp tiền học ngay trong quá trình học 9. Quan tâm đến nhu cầu học của người dân 10. Hỗ trợ vốn cho người nghèo 11. Thông tin đào tạo nghề phải rộng rãi Những THUẬN LỢI của việc đào tạo nghề 1. Đào tạo nghề tại xã 2. Cho dụng cụ sau khi học 3. Xin được việc làm 4. Dụng cụ thực hành đầy đủ 5. Miễn học phí và trợ cấp tiền ăn 6. Vay vốn 7. Nhiều ngành nghề 8. Có nhiều nơi đào tạo nghề 9. Giáo viên nhiệt tình 10. Sự quan tâm của gia đình 11. Khác (ghi rõ).. Những KHÓ KHĂN trong việc đào tạo nghề 1. Hỗ trợ tiền ăn ít 2. Học không xin được việc làm 3. Hạn chế đối tương tham gia 4. Ngành nghề không phù hợp 5. Chất lượng dạy nghề thấp 6. Thời gian dạy ngắn 7. Học lý thuyết nhiều 8. Thiếu trang thiết bị 9. Thiếu chổ ở 10. Địa điểm học không ổn định 11. Thiếu tiền 12. Giáo viên không nhiệt tình 13. Học phí cao 14. Khác (ghi rõ). Theo Ông/bà, Đào tạo nghề có thật sự cần thiết? 1. Có 0. không 98.không biết 99.không trả lời 207 B. THÔNG TIN VỂ HỘ GIA ĐÌNH Khoản mục Tổng Nam Nữ Tổng số người trong hộ Quan hệ với chủ hộ: 1.chủ hộ; 2.chồng/vợ; 3.con; 4.cháu; 5.cha mẹ; 6.chú/bác/cô/dì; 7.anh/chị/em; khác (ghi rõ) Tình trạng sức khỏe: 1.khỏe mạnh; 2.không tham gia lao động được Số người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) Số người trên độ tuổi lao động (trên 55 tuổi đối với nữ và trên 60 tuổi đối với nam) Số người trong độ tuồi lao động (từ 15 tuổi trở lên) Số lao động chính (có tạo ra thu nhập) Số người phụ thuộc (không tạo ra thu nhập) Ước Tổng thu nhập của hộ (triệu đồng) Ước Chi tiêu của hộ (triệu đồng) 208 C. Ý KIẾN CỦA BẢN THÂN ÔNG/BÀ ĐỐI VỚI NHU CẦU TÌM/CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM 1= Rất không đồng ý; 2= Không đồng ý; 3= Ít đồng ý; 4= Đồng ý; 5= Rất đồng ý 1. Cho biết ý kiến của bản thân Ông/Bà về tuổi, giới tính, sức khỏe của mình có đáp ứng nhu cầu tìm/chuyển đổi việc làm Nhóm Sinh học cơ bản Nông nghiệp (on-farm) Thuê nông nghiệp (off-farm) Phi nông nghiệp (non-farm) Vềtuổi của bản thân mình có đáp ứng nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về Giới tính của bản thân mình có đáp ứng nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về Tình trạng sức khỏecủa bản thân mình có đáp ứng nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2. Cho biết ý kiến của bản thân Ông/Bà về trình độ học vấn, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của mình có đáp ứng nhu cầu việc làm Nhóm Khả năng Nông nghiệp (on-farm) Thuê nông nghiệp (off-farm) Phi nông nghiệp (non-farm) Về Trình độ học vấn của bản thân mình có đáp ứng nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về Trình độ chuyên môn của bản thân mình có đáp ứng nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về Kinh nghiệm làm việc của bản thân mình có đáp ứng nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3. Cho biết ý kiến của bản thân Ông/Bà về số người phụ thuộc trong gia đình, thu nhập (lợi nhuận hay tích lũy) và tình trạng thất nghiệp trong gia đình có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của Ông/Bà Nhóm Sinh kế Nông nghiệp (On-farm) Thuê nông nghiệp (off-farm) Phi nông nghiệp (non-farm) Về Số người phụtrong gia đình cóảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về Lợi nhuận (thu nhập) trong gia đìnhảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 209 Về số người Thất nghiệp trong gia đình ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4. Cho biết ý kiến của bản thân Ông/Bà về tình hình phát triển kinh tế, lao động và giáo dục trên địa bàn huyện có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của Ông/Bà Nhóm Sự thay đổi điều kiện kinh tế - xã hội Nông nghiệp (On-farm) Thuê nông nghiệp (off-farm) Phi nông nghiệp (non-farm) Về sự phát triển kinh tế của địa phương (Chuyển dịch cơ cấu kinh tế) có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về những thay đổi ngành nghề của địa phương(Chuyển dịch cơ cấu lao động) có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về sự quan tâm của địa phương về giáo dục (Đầu tư cho giáo dục) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5. Cho biết ý kiến của bản thân Ông/Bà về sự quan tâm của doanh nghiệp đối với người lao động trên địa bàn huyện có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của Ông/Bà Nhóm doanh nghiệp Nông nghiệp (On-farm) Thuê nông nghiệp (off-farm) Phi nông nghiệp (non-farm) Về việc Doanh nghiệp trong tuyển dụng lao động có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về việc Mức lương trả cho người lao động 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về việc Hiệu quả chương trình bồi dưỡng, đào tạo nghề có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6. Cho biết ý kiến của bản thân Ông/Bà về sự quan tâm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện các chính sách liên quan đến người lao động trên địa bàn huyện có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của Ông/Bà Nhóm Chính sách của địa phương Nông nghiệp (On-farm) Thuê nông nghiệp (off-farm) Phi nông nghiệp (non-farm) 210 Về việc Quan tâm về đào tạo nghề có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về việc Quan tâm về việc làm có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về việc Quan tâm về vay vốn có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về việc Các thông tin việc làm có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7. Cho biết ý kiến của bản thân Ông/Bà về các điều kiện làm việc để hoàn tốt công việc của mình có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm của Ông/Bà Nhóm Điều kiện làm việc Nông nghiệp (On-farm) Thuê nông nghiệp (off-farm) Phi nông nghiệp (non-farm) Về điều kiện Nơi làm việc có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về điều kiện Đất sản xuất có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Về điều kiện An toàn lao động có ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 D. CÁC ĐỀ XUẤT Đề xuất để lao động nông thôn trong việc tạo việc làm để tăng thu nhập cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ: . . . . 211 PHỤ LỤC 2 CÁC PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH 1.1 Phân tích nhân tố - EFA đối với lao động nông nghiệp KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .779 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3603.20 9 df 210 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 EFA1-1_ Tuổi .820 EFA1-2_Giới tính .722 EFA1-3_ Sức khỏe .787 EFA2-1_Trình độ học vấn .621 EFA2-2_Chuyên môn .896 EFA2-3_Kinh nghiệm .813 EFA3-1_Người phụ thuộc .770 EFA3-2_ Lợi nhuận .744 EFA3-3_Thất nghiệp .702 EFA4-1_Chuyển dịch kinh tế .702 EFA4-2_ Chuyển địch lao động .832 EFA4-3_Đầu tư giáo dục .823 EFA4-4_Chính sách đào tạo nghề .649 EFA4-5_Chính sách việc làm .730 EFA4-6_Chính sách vay vốn .912 EFA4-7_Thông tin việc làm .909 EFA5-1_Tuyển lao động doanh nghiệp .957 EFA5-2_Mức lương .970 EFA5-3_đảm bảo tay nghề cho doanh nghiệp .909 EFA5-4_Điều kiện nơi làm việc .718 EFA5-5_Đất sản xuất .791 EFA5-6_An toàn lao động .854 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations. 212 1.2 Phân tích nhân tố - EFA đối với lao động làm thuê trong nông nghiệp KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .746 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3603.209 df 110 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 EFA1-1_ Tuổi .700 EFA1-2_Giới tính .787 EFA1-3_ Sức khỏe .872 EFA2-1_Trình độ học vấn .873 EFA2-2_Chuyên môn .799 EFA2-3_Kinh nghiệm .766 EFA3-1_Người phụ thuộc .750 EFA3-2_ Lợi nhuận .598 EFA3-3_Thất nghiệp .865 EFA4-1_Chuyển dịch kinh tế .900 EFA4-2_ Chuyển địch lao động .879 EFA4-3_Đầu tư giáo dục .607 EFA4-4_Chính sách đào tạo nghề .581 EFA4-5_Chính sách việc làm .946 EFA4-6_Chính sách vay vốn .705 EFA4-7_Thông tin việc làm .632 EFA5-1_Tuyển lao động doanh nghiệp .931 EFA5-2_Mức lương .943 EFA5-3_đảm bảo tay nghề cho doanh nghiệp .920 EFA5-4_Điều kiện nơi làm việc .730 EFA5-5_Đất sản xuất .666 EFA5-6_An toàn lao động .895 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations. 213 1.3 Phân tích nhân tố - EFA đối với lao động phi nông nghiệp KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .749 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3241.63 4 df 210 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 EFA1-1_ Tuổi .504 EFA1-2_Giới tính .820 EFA1-3_ Sức khỏe .712 EFA2-1_Trình độ học vấn .782 EFA2-2_Chuyên môn .703 EFA2-3_Kinh nghiệm .761 EFA3-1_Người phụ thuộc .629 EFA3-2_ Lợi nhuận .725 EFA3-3_Thất nghiệp .768 EFA4-1_Chuyển dịch kinh tế .595 EFA4-2_ Chuyển địch lao động .856 EFA4-3_Đầu tư giáo dục .749 EFA4-4_Chính sách đào tạo nghề .760 EFA4-5_Chính sách việc làm .714 EFA4-6_Chính sách vay vốn .808 EFA4-7_Thông tin việc làm .772 EFA5-1_Tuyển lao động doanh nghiệp .945 EFA5-2_Mức lương .962 EFA5-3_đảm bảo tay nghề cho doanh nghiệp .906 EFA5-4_Điều kiện nơi làm việc .597 EFA5-5_Đất sản xuất EFA5-6_An toàn lao động .658 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations. 214 2.1 Mô hình Binary Logistic đối với lao động nông nghiệp Classification Tablea Observed Predicted nhucauNN Percentage Correct 0 1 Step 1 nhucauNN 0 76 10 88.4 1 9 115 92.7 Overall Percentage 90.6 a. The cut value is ,500 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a Tuoi 0,173 0,015 7,856 1 0,000 1,189 sex 0,018 0,037 0,016 1 0,739 1,018 thechat 0,237 0,207 0,867 1 0,350 1,267 work 0,903 0,463 4,556 1 0,033 2,467 edu -0,029 0,048 0,254 1 0,394 0,971 soLDphuthuo c 0,431 0,232 1,879 1 0,182 1,539 Datdai 0,003 0,000 0,040 1 0,842 1,003 Loinhuan 3,402 1,373 8,376 1 0,000 30,024 factor1 2,526 0,775 7,527 1 0,000 12,503 factor2 0,118 0,156 0,568 1 0,451 1,125 factor3 1,804 6,559 7,169 1 0,000 6,076 factor4 2,953 2,106 3,984 1 0,042 19,163 factor5 3,283 47,763 9,588 1 0,000 26,656 Constant -6,196 2,267 8,387 1 0,000 0,002 a. Variable(s) entered on step 1: Tuoi, sex, thechat, work, edu, soLDphuthuoc, Datdai, Loinhuan, factor1, factor2, factor3, factor4, factor5. 215 2.2 Mô hình Binary Logistic đối với lao động thuê nông nghiệp Classification Tablea Observed Predicted nhucauThueNN Percentage Correct 0 1 Step 1 nhucauThueNN 0 95 5 95.0 1 7 3 30.0 Overall Percentage 94.5 a. The cut value is ,500 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a Tuoi 0,534 0,234 9,155 1 0,001 1,706 sex -0,645 0,302 0,357 1 0,525 0,525 thechat 1,476 1,021 1,264 1 0,207 4,375 work 2,848 2,176 5,577 1 0,018 17,253 edu -0,619 0,082 0,157 1 0,711 0,538 soLDphuthuo c 2,371 1,575 6,679 1 0,007 10,708 Datdai 0,007 0,001 0,308 1 0,642 1,007 Loinhuan -0,801 0,316 1,663 1 0,216 0,449 factor1 2,348 0,565 2,726 1 0,068 10,465 factor2 -1,467 0,347 3,568 1 0,059 0,231 factor3 3,097 1,238 3,328 1 0,068 22,131 factor4 -2,219 0,989 0,061 1 0,805 0,109 factor5 -1,879 1,547 0,516 1 0,473 0,153 Constant -7,421 2,972 12,257 1 0,000 0,001 a. Variable(s) entered on step 1: Tuoi, sex, thechat, work, edu, soLDphuthuoc, Datdai, Loinhuan, factor1, factor2, factor3, factor4, factor5. 216 2.3 Mô hình Binary Logistic đối với lao động phi nông nghiệp Classification Tablea Observed Predicted nhucauPhiNN Percentage Correct 0 1 Step 1 nhucauPhiNN 0 8 56 12.3 1 5 141 96.5 Overall Percentage 70.8 a. The cut value is ,500 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a Tuoi -1,089 0,338 5.450 1 0,020 0,337 sex -0,637 0,201 1,385 1 0,239 0,529 thechat 0,509 0,322 0,738 1 0,390 1,664 work 2,126 0,554 4,078 1 0,042 8,381 edu 2,78 0,307 6,435 1 0,011 16,119 soLDphuthuoc 0,966 0,335 8,332 1 0,004 2,627 Datdai 0,002 0,001 1,448 1 0,229 1,002 Loinhuan -1,722 0,534 2,523 1 0,112 0,179 factor1 -0,43 0,153 0,069 1 0,792 0,651 factor2 2,157 0,290 3,121 1 0,081 8,645 factor3 -1,196 0,167 2.905 1 0,084 0,302 factor4 0,229 0,100 5.363 1 0,024 1,257 factor5 -0,225 0,103 0,161 1 0,506 0,799 Constant 2,951 1,050 2,070 1 0,150 19,125 a. Variable(s) entered on step 1: Tuoi, sex, thechat, work, edu, soLDphuthuoc, Datdai, Loinhuan, factor1, factor2, factor3, factor4, factor5.
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_cac_nhan_to_anh_huong_den_nhu_cau_viec_lam.pdf
- 4. Noi dung tom tat LA Tieng Viet nop - ngay 25-10-2018.pdf
- 5. Noi dung tom tat LA Tieng Anh nop - ngay 25-10-2018.pdf
- 6. Trang thong tin LA tieng Viet - ngay 25-10-2018.docx
- 7. Trang thong tin LA tieng Anh - ngay 25-10-2018.docx