Luận án Đánh giá chức năng thị giác ở sinh viên các học viện và trường đại học công an khu vực Hà Nội
Thị giác là một trong năm giác quan quan trọng của con người, rối loạn
chức năng thị giác sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng nhìn, khả năng
nghiên cứu, học tập và làm việc của mỗi người. Tiêu chuẩn vàng hiện tại
trong đánh giá chức năng thị giác là thị lực, nhưng đôi khi thị lực là một chỉ
số chỉ cung cấp một lượng thông tin nhất định thu được trong điều kiện sống
hiện tại.Vì vậy, đánh giá chức năng thị giác của bệnh nhân không đơn thuần
chỉ là dựa vào kết quả đo thị lực mà còn kết hợp với các khám nghiệm khác
như: thị lực lập thể, sắc giác và thị lực tương phản. Những khám nghiệm này sẽ
giúp chúng ta đánh giá chức năng thị giác một cách toàn diện hơn [1],[2],[3].
Các nghiên cứu về chức năng thị giác trên Thế giới cho thấy tại Châu Á
cận thị đang là vấn đề sức khỏe quan trọng trong cộng đồng học sinh sinh
viên, tỷ lệ cận thị thường cao ở các quốc gia: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài
Loan và Singapore, trong đó tại Đài Loan tỷ lệ cận thị ở học sinh lứa tuổi 18
là 80% [4]. Tác giả Magosha Knutelska (2003) cho rằng thị lực lập thể đạt
được tốt nhất là trước 30 tuổi và kém nhất là sau 60 tuổi [5]. Tỷ lệ rối loạn sắc
giác bẩm sinh theo nghiên cứu của tác giả Mohd Fareed (2015) ở nam là
7,52% và ở nữ là 0,83% [6]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá chức năng thị giác ở sinh viên các học viện và trường đại học công an khu vực Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI LÝ MINH ĐỨC ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THỊ GIÁC Ở SINH VIÊN CÁC HỌC VIỆN VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN KHU VỰC HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI LÝ MINH ĐỨC ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THỊ GIÁC Ở SINH VIÊN CÁC HỌC VIỆN VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN KHU VỰC HÀ NỘI Chuyên ngành : Nhãn khoa Mã số : 62720157 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Thị Kim Xuân 2. PGS.TS. Nguyễn Đức Anh HÀ NỘI – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lý Minh Đức nghiên cứu sinh khoá 35, chuyên ngành nhãn khoa, Trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Thị Kim Xuân và PGS.TS. Nguyễn Đức Anh. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Người viết cam đoan Lý Minh Đức DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HV : Học viện LogMar : Lô-ga-rit của góc phân ly tối thiểu NST : Nhiễm sắc thể TB : Trung bình TL : Tỷ lệ TLLTTB : Thị lực lập thể trung bình TLTPTB : Thị lực tương phản trung bình OR : Tỷ suất chênh SD : Độ lệch chuẩn SL : Số lượng WHO : Tổ chức Y tế Thế giới MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................ 3 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CHỨC NĂNG THỊ GIÁC ... 3 1.1.1. Thị lực .......................................................................................... 3 1.1.2. Thị lực lập thể ............................................................................... 6 1.1.3. Sắc giác ...................................................................................... 13 1.1.4. Thị lực tương phản ..................................................................... 21 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHỨC NĂNG THỊ GIÁC TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC .............................................................................. 29 1.2.1. Trên Thế giới .............................................................................. 29 1.2.2. Tại Việt Nam .............................................................................. 31 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG THỊ GIÁC ....... 32 1.3.1. Một số yếu tố nguy cơ cận thị ở sinh viên công an ...................... 32 1.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thị lực lập thể ............................... 34 1.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sắc giác ........................................ 35 1.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thị lực tương phản ........................ 36 1.4. HIỆU QUẢ CAN THIỆP THAY ĐỔI HÀNH VI ĐỐI VỚI SỰ TIẾN TRIỂN CẬN THỊ ................................................................................. 37 1.4.1. Biện pháp phòng chống cận thị ................................................... 37 1.4.2. Biện pháp can thiệp thay đổi hành vi đối với sự tiến triên cận thị .... 37 1.4.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp thay đổi hành vi đối với sự tiến triển cận thị ......................................................................................... 39 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 41 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 41 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 41 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................... 41 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ..................................................................... 41 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu............................................................... 42 2.2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................... 43 2.2.5. Phương tiện nghiên cứu .............................................................. 44 2.2.6. Kỹ thuật đo chức năng thị giác.................................................... 44 2.2.7. Các biến số nghiên cứu và tiêu chí đánh giá................................ 55 2.2.8. Xử lý số liệu ............................................................................... 57 2.2.9. Đạo đức nghiên cứu .................................................................... 58 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 60 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU ................... 60 3.1.1. Đặc điểm giới tính ...................................................................... 60 3.1.2. Đặc điểm độ tuổi......................................................................... 61 3.2. KẾT QUẢ CHỨC NĂNG THỊ GIÁC ............................................... 62 3.2.1. Thực trạng cận thị trong nhóm sinh viên nghiên cứu .................. 62 3.2.2. Kết quả đo thị lực lập thể ............................................................ 67 3.2.3. Kết quả đo sắc giác ..................................................................... 70 3.2.4. Kết quả đo thị lực tương phản ..................................................... 73 3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG THỊ GIÁC ....... 75 3.3.1. Một số yếu tố nguy cơ cận thị ở sinh viên Công an ..................... 75 3.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thị lực lập thể ............................... 78 3.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mù màu ........................................ 80 3.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thị lực tương phản ........................ 83 3.4. HIỆU QUẢ VIỆC THAY ĐỔI HÀNH VI ĐỐI VỚI SỰ TIẾN TRIỂN CỦA CẬN THỊ .................................................................................... 85 3.4.1. Sự thay đổi kiến thức của sinh viên về nguy cơ cận thị ............... 85 3.4.2. Sự thay đổi hành vi trong học tập của sinh viên về nguy cơ cận thị... 86 3.4.3. Sự thay đổi hành vi trong sinh hoạt của sinh viên về nguy cơ cận thị...... 87 3.4.4. Đánh giá hiệu quả can thiệp đối với sự tiến triển cận thị ở sinh viên .. 88 Chương 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 91 4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU .......... 91 4.2. KẾT QUẢ CHỨC NĂNG THỊ GIÁC ............................................... 94 4.2.1. Thực trạng cận thị trong nhóm sinh viên nghiên cứu .................. 94 4.2.2. Kết quả đo thị lực lập thể ............................................................ 98 4.2.3. Kết quả đo sắc giác ................................................................... 100 4.2.4. Kết quả đo thị lực tương phản ................................................... 104 4.3. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG THỊ GIÁC .... 105 4.3.1. Một số yếu tố nguy cơ cận thị ở sinh viên Công an ................... 105 4.3.2. Mối liên quan giữa cận thị và thời sử dụng mắt nhìn gần .......... 106 4.3.3. Mối liên quan giữa cận thị và thời gian hoạt động ngoài trời .... 106 4.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thị lực lập thể ............................. 107 4.3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mù màu ...................................... 109 4.3.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thị lực tương phản ...................... 112 4.4. HIỆU QUẢ VIỆC THAY ĐỔI HÀNH VI ĐỐI VỚI SỰ TIẾN TRIỂN CỦA CẬN THỊ .................................................................................. 115 4.4.1. Đánh giá công tác can thiệp cộng đồng ..................................... 115 4.4.2. Đánh giá hiệu quả việc thay đổi hành vi ................................... 117 KẾT LUẬN ............................................................................................... 125 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 127 ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ......................................................... 128 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh thị lực lập thể chất lượng cao và thị lực lập thể thô sơ .. 9 Bảng 1.2. Quy tắc Koller ......................................................................... 17 Bảng 1.3. So sánh rối loạn sắc bẩm sinh và rối loạn sắc giác mắc phải .... 19 Bảng 2.1. Chuyển đổi thị lực xa .............................................................. 45 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng theo trường học .......................................... 61 Bảng 3.2. Mức độ thị lực của nhóm sinh viên nghiên cứu ....................... 62 Bảng 3.3. Tình hình tật khúc xạ sau khi liệt điều tiết ............................... 62 Bảng 3.4. Mức độ thị lực từng mắt trong nhóm cận thị ............................ 63 Bảng 3.5. Thực trạng tật khúc xạ ............................................................. 64 Bảng 3.6. Thực trạng cận thị sau mổ Lasik .............................................. 64 Bảng 3.7. Tỷ lệ cận thị phân bố theo tuổi................................................. 65 Bảng 3.8. Tỷ lệ cận thị phân bố theo trường học...................................... 65 Bảng 3.9. Phân bố sinh viên cận thị theo thời điểm phát hiện .................. 67 Bảng 3.10. Thị lực lập thể theo giới tính .................................................... 67 Bảng 3.11. Thị lực lập thể theo độ tuổi ...................................................... 68 Bảng 3.12. Thị lực lập thể theo trường học ................................................ 69 Bảng 3.13. Thị lực lập thể theo tật khúc xạ ................................................ 69 Bảng 3.14. Sắc giác của đối tượng nghiên cứu .......................................... 70 Bảng 3.15. Sắc giác của đối tượng nghiên cứu theo giới tính..................... 70 Bảng 3.16. Sắc giác của đối tượng theo tuổi .............................................. 71 Bảng 3.17. Sắc giác của đối tượng theo trường học ................................... 71 Bảng 3.18. Thị lực tương phản của đối tượng nghiên cứu ......................... 73 Bảng 3.19. Thị lực tương phản theo giới tính ............................................ 73 Bảng 3.20. Thị lực tương phản theo tuổi.................................................... 74 Bảng 3.21. Thị lực tương phản theo trường học......................................... 75 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa cận thị và giới tính .................................... 75 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa cận thị và nhóm tuổi.................................. 76 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa cận thị và trường học ................................ 76 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa cận thị và tiền sử gia đình ......................... 77 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa cận thị và thời gian hoạt động nhìn gần ..... 77 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa cận thị và thời gian hoạt động ngoài trời ... 78 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa thị lực lập thể và giới tính ......................... 78 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa thị lực lập thể và tật khúc xạ ..................... 79 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa thị lực lập thể và mức độ cận thị ............... 79 Bảng 3.31. Mối liên quan giữa mù màu và tiền sử gia đình ....................... 80 Bảng 3.32. Mối liên quan giữa mù màu và giới tính .................................. 80 Bảng 3.33. Mối liên quan giữa mù màu và tuổi ......................................... 81 Bảng 3.34. Mối liên quan giữa mù màu và tật khúc xạ .............................. 81 Bảng 3.35. Mối liên quan giữa mức độ mù màu và giới tính ..................... 82 Bảng 3.36. Mối liên quan giữa mức độ mù màu và tiền sử gia đình........... 82 Bảng 3.37. Mối liên quan giữa mức độ mù màu và tật khúc xạ.................. 83 Bảng 3.38. Mối liên quan giữa thị lực tương phản và giới tính .................. 83 Bảng 3.39. Mối liên quan giữa thị lực tương phản và tuổi ......................... 84 Bảng 3.40. Mối liên quan giữa thị lực tương phản và tật khúc xạ .............. 84 Bảng 3.41. Mối liên quan giữa thị lực tương phản và mức độ cận thị ........ 85 Bảng 3.42. Kiến thức của sinh viên về cận thị trước và sau can thiệp ........ 85 Bảng 3.43. Thay đổi hành vi trong học tập trước và sau can thiệp ............. 86 Bảng 3.44. Thay đổi hành vi trong sinh hoạt trước và sau can thiệp .......... 87 Bảng 3.45. Mức độ thị lực của nhóm sinh viên sau can thiệp .................... 88 Bảng 3.46. Mức độ cận thị trung bình trước và sau can thiệp .................... 89 Bảng 3.47. Đặc điểm thị lực trước và sau can thiệp ................................... 89 Bảng 3.48. Đặc điểm chiều dài trục nhãn cầu trước và sau can thiệp ......... 89 Bảng 3.49. Khúc xạ giác mạc trước và sau can thiệp ................................. 90 Bảng 4.1. Thực trạng cận thị ở học sinh sinh viên trên Thế giới .............. 95 Bảng 4.2. Thực trạng cận thị ở học sinh sinh viên tại Việt Nam .............. 96 Bảng 4.3. Tỷ lệ mù màu tại Ấn độ ......................................................... 101 Bảng 4.4. Mối liên quan giữa mù màu và giới tính ................................ 111 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố đối tượng theo giới .................................................. 60 Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tượng theo tuổi .................................................. 61 Biểu đồ 3.3. Thị lực của sinh viên các trường nghiên cứu ......................... 63 Biểu đồ 3.4. Mức độ cận thị ...................................................................... 66 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ cận thị theo giới và trường học .................................... 66 Biểu đồ 3.6. Tần suất xuất hiện thị lực lập thể .......................................... 68 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ các mức độ mù màu ..................................................... 72 Biểu đồ 3.8. Đặc điểm của nhóm mù màu................................................. 72 Biểu đồ 3.9. Tần suất xuất hiện các thị lực tương phản ............................. 74 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các phần của chữ thử ứng với góc thị giác ................................. 4 Hình 1.2. Các chữ thử tương ứng với các khoảng cách khác nhau .............. 5 Hình 1.3. (a) Tương phản dương; (b) Tương phản âm ................................ 5 Hình 1.4. (a) Chữ C Landolt; (b) Chữ E; (c) Chữ cái ................................. 6 Hình 1.5. Cơ sở hình thành thị lực lập thể .................................................. 8 Hình 1.6. Bảng Fly test............................................................................. 11 Hình 1.7. Bảng Random Dot test .............................................................. 12 Hình 1.8. TNO test ................ ... the Beijing childhood eye study. PLoS One, 7 (12) 1-10. 71. Hoàng Hữu Khôi (2017). Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh trung học cơ sở thành phố Đà Nẵng, Luận án Tiến sĩ Y học. Trường Đại Huế. 72. Lý Minh Đức, Lê Thị Kim Xuân (2016), Thực trạng cận thị của sinh viên các Học viện và trường Đại học Công an nhân dân khu vực Hà Nội năm học 2016-2017, Tạp chí Y học thực hành. 73. Word Health Organization (2004). Global magnitude of visual impairment caused by uncorrected refractive errors in 2004, Geneva. 74. Nguồn tài liệu khúc xạ nhãn khoa toàn cầu (2014). Viện thị giác Brien Holden. Các khám nghiệm lâm sàng 1. 75. Đỗ Như Hơn (2012). Nhãn khoa tập 1, Hà Nội, Nhà xuất bản Y học. 76. Cho P (2012). Retardation of Myopia in Orthokeratology (ROMIO) Study:A 2-Year Randomized Clinical Trial, Invest Ophthalmol Vis Sci, Vols. 53(11):7077-85. 77. Cumberland P, Hari J.S, Peckham C.S (2004). Impact of congenital colour vision deficiency on education and unintentional injuries: findings from the 1958 British birth cohort. BMJ, 329 (7474), 1074-1075. 78. Hoàng Quang Bình (2018). Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc nhỏ mắt Atropin 0,01% đối với sự tiến triển cận thị của học sinh tiểu học và trung học cơ sở tại thành phố Cần Thơ, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 79. Yi H., Zhang L., Ma X., Congdon N., et al (2015). Poor Vision among China’s Rural Primary School Students: Prevalence, Correlates and Consequences, China Economic Review, 33, 247-262. 80. Jobke S., Kasten E., Vorwerk C (2008). The Prevalence rates of refractive errors among children, adolescents, and adults in Germany, Clinical Ophthalmology, 2(3), 601-607. 81. Jenchitr W., Raiyawa S (2012). Refractive Errors: The Major Visual Impairment in Thailand, Rangsit Journ l of Arts and Sciences, 2(2), 133-141. 82. Lam C. S. Y., Lam C. H., Cheng S. C. K., et al (2012). Prevalene of myopia among Hong Kong Chinese schoolchidren: changer over two decades, Ophthalnic and Physiological Optics, 32(1), 17-24. 83. Sun J., Zhou J., Zhao P., et al (2012). High prevalence of myopia and high myopia in 5060 Chinese university students in Shanghai. Investigative Ophthalmology and Visual Science Journal 53 (12). 7504-7509. 84. George S., Joseph B.B (2014). Study on the prevalence and underlying factors of myopia among the students of a medical college in Kerala. International Journal of Medical Research, 3 (2), 330-337. 85. Lê Thị Thanh Xuyên (2009). Khảo sát tỷ lệ tật khúc xạ và kiến thức, thái độ, hành vi của học sinh, cha mẹ học sinh và giáo viên về tật khúc xạ tại TP. HCM, Tạp chí Y học TP. HCM. 86. Đặng Anh Ngọc (2010). Tật cận thị ở học sinh tiểu học, trung học cơ sở Hải Phòng, yếu tố ảnh hưởng và giải pháp can thiệp, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 87. Vũ Thị Thanh (2014). Nghiên cứu đặc điểm cận thị ở học sinh tiểu học và trung học cơ sở Hà nội năm 2009, Tạp chí Y Học Thực Hành, Vols. (905)-số 2/2014. 88. Mai Quốc Tùng (2011). Tật khúc xạ ở học sinh phổ thông tỉnh Bắc Kạn năm 2007, Tạp chí nghiên cứu khoa học, Vols. 72(1),100-105. 89. Nguyễn Minh Tú, Hoàng Trọng Sĩ, Võ Văn Thắng, Trần Bình Thắng (2014). Các chỉ tiêu hình thái, thể lực, bệnh tật và một số yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Y dược Huế, Tạp chí Y học cộng đồng, Đại học Y dược Huế, (10+11), 52-70. 90. Phạm Văn Tần (2011). Nghiên cứu thực trạng cận thị ở học sinh tại 4 trường trung học cơ sở thành phố Bắc Ninh năm 2010, Tạp chí Y học Thực hành, Vols. (771)-số 6 (2011). 91. William J. B et al (2006). Phorometry and Stereopsis, Borish's Clinical Refraction, 2nd edition, Elsevier Saunder, Philadenphia, 954-960. 92. Sherry L.F (2005). An Evaluation of the Agreement Between Contour- Based Circles and Random Dot-Based Near Stereoacuity Tests. Journal of AAPOS, 9, 572-578. 93. Salmon T (2013). Colour opponent theory and colour anomalies, Brien Holden Vision Institude, 1-4. 94. Bilotto L (2012). Vision institude, Brien Holden Vision Institude, 1-8. 95. Mughal A.I, Liaqat A., Nasir A. et al (2013). Colour vision deficiency (cvd) in medical student. Pakistan Journal of Physiology, 9 (1),14-16. 96. Mehra K.S (1963). Incidence of colour blindness in Indians. The British journal of opthalmology, (47), 485-487. 97. Cooper Elizabeth DM, Burton Alycia (2001). Facts about color blindness, HealthScout, 25. 98. Gordon N (1998). Colour blindness, Public Health, (112), 81-4. 99. Salmon T (2013). Anomalous colour perception, 1-6. 100. Saw SM (2001). Familial clustering and myopia progression in Singapore school children, Ophthalmic Epidemiol, Vols. 8(4),227-36. 101. Wu, Y., Yi, H., Liu, W., Jia, H., Eshita, Y., Wang, S., Qin, P. and Sun, J (2012). Risk factors for myopia in Inner Mongolia medical students in China. Open Journal of Epidemiology, 2, 83-89. 102. Largo RH, Schmid M (1986). Visual acuity and stereopsis between the ages of 5 and 10 years. European Journal of Pediatrics, 145, 475-479. 103. A R Jafari, Danial Shafiee, A A Shafiee (2014). Correlation between Interpupillary Distance and stereo acuity. Bulletin of Environment, Pharmacology and Life Sciences, 3, 26-33. 104. Vjekoslav Majdak (2015). Influence of Physiological Factors on Stereopsis. Aalen University. 105. Deeb S. et al (2013). Color Vision Defects. Emery and Rimoin Principles anf Practice of Medical Genetics, sixth edition, Academic Press, Oxford, 1-17. 106. John E. Vanston, Lars Strother (2016). Sex differences in the human visual system https://doi.org/10.1002/jnr.2389. 107. Jennifer S, James M (2002). No sex differences in contrast sensitivity and reaction time to spatial frequency. Perceptual and Motor Skill. 94(3 Pt 1):1053-5. 108. Kamiya K, Shimizu K, Iijima A, Kobashi H (2014). Factors Influencing Contrast Sensitivity Function in Myopic Eyes. https:// doi.org /10.1371/ journal.pone.0113562. 109. Bistra D (2007). The Effect of Myopia on Contrast Thresholds Investigative Ophthalmology & Visual Science May, Vol.48, 2371- 2374. 110. Niu-Zhen N., Chia-Wen H., Yi-Jiun O., Hui-Hua L., et al (2013). Application of PRECEDE-PROCEED Model to Evaluate the Effectiveness of Vision Care's Knowledge, Attitude, Behavior among Elementary School Students, Journal of School Health Nursing (23) 49-60. 111. Hyman L (2005). Relationship of Age, Sex, and Ethnicity With Myopia Progression and Axial Elongation in the Correction of Myopia Evaluation Trial, Epidemiology, Vols. 123(7), 977-87. 112. Lam CS (1999). A 2-year longitudinal study of myopia progression and optical component changes among Hong Kong schoolchildren., Optom Vis Sci, Vols. 76(6), 370-80. 113. Lin HJ (2014). Overnight orthokeratology is comparable with atropine in controlling myopia, BMC Ophthalmol, vol. 14: 40. 114. Vũ Thị Thanh (2016). Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học tật khúc xạ và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp ở học sinh 6 - 15 tuổi tại thành phố Hà Nội (2007- 2009), Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y, 55-91. 115. Wu P.C., Tsai C.L., Wu H.L (2013). Outdoor activity during class recess reduces myopia onset and progression in school children. Ophthalmology, 120(5), 1080-1085.3858-3863. 116. Dorothy S. P. Fan., Dennis S. C. Lam., Robert F. Lam., et al (2004). Prevalence, Incidence, and Progression of Myopia of School Children in Hong Kong. Investigative Ophthalmology & Visual Vol.45, 1071-1075. PHỤ LỤC 1 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU I. Hành chánh: 1. Họ và tên sinh viên: 2. Sinh ngày / / 3. Giới: 1. Nam 2. Nữ 4. Dân tộc: 5. Học viện/trường: 6. Lớp: 7. Địa chỉ: 8. Điện thoại liên lạc: 9. Địa chỉ Email: II. Khám mắt (Ngày khám: ) 1. Thị lực MP MT 1. Thị lực không kính 2. Thị lực thử kính tốt nhất 3. Thị lực kính cũ 4. Độ cong giác mạc K1 K2 K1 K2 5. Chiều dài nhãn cầu 6. Khúc xạ trước liệt điều tiết 7. Khúc xạ sau liệt điều tiết 2. Khám thị lực lập thể 1. Bảng dạng chấm ngẫu nhiên: Có Không 2. Bảng dạng đường viền: Số thứ tự Kết quả Số thứ tự Kết quả 1 6 2 7 3 8 4 9 5 10 3. Khám sắc giác Bảng tính điểm Ishihara Bảng Người bình thường Mù màu đỏ-lục Mù màu hoàn toàn 1 12 12 12 2 8 3 x 3 6 5 x 4 29 70 x 5 57 35 x 6 5 2 x 7 3 5 x 8 15 17 x 9 74 21 x 10 2 x x 11 6 x x 12 97 x x 13 45 x x 14 5 x x 15 7 x x 16 16 x x 17 73 x x 18 x 5 x 19 x 2 x 20 x 45 x 21 x 73 x Mù màu đỏ Mù màu lục Nặng Nhẹ Nặng Nhẹ 22 26 6 (2)6 2 2(6) x 23 42 2 (4)2 4 4(2) x 24 35 5 (3)5 3 3(5) x 25 96 6 (9)6 9 9(6) x X : không đọc được được chữ số trong bảng Số ở ngoài ngoặc là số nhìn rõ hơn Số ở trong ngoặc là số nhìn kém hơn 1. Dấu X cho biết là bảng không đọc được. Ô trống nghĩa là số đọc không dứt khoát. Các số trong ngoặc cho biết là có thể đọc được nhưng không rõ. 2. Kết quả khám sắc giác Loại rối loạn sắc giác Rối loạn sắc giác 1 hay 2 mắt Mức độ Bệnh về mắt Yếu tố gia đình 4. Khám thị lực tương phản Mắt Phải Hai mắt Mắt trái PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG TẬT KHÚC XẠ Ở SINH VIÊN CÔNG AN Thông tin chung: N1 Mã số sinh viên: N2 Trường: N3 Sinh viên năm thứ: N4 Điện thoại liên lạc: N5 Mã số phỏng vấn viên: Thời gian bắt đầu phỏng vấn :giờNgàyThángNăm 20 Thời gian kết thúc phỏng vấn :giờNgàyThángNăm 20 PHẦN A. THÔNG TIN CÁ NHÂN A1 Giới tính Nam 1 Nữ 2 A2 Ngày tháng năm sinh Ngày tháng năm PHẦN B. KIẾN THỨC VỀ TẬT KHÚC XẠ B1 Đồng chí có từng được biết thông tin về tật khúc xạ mắt không? - Có 1 - Không 2 B2 Đồng chí nghe từ đâu? (Có thể chọn nhiều đáp án) - Truyền hình, truyền thanh, internet 1 - Cán bộ y tế 2 - Sách, tạp chí hoặc qua học tập 3 - Người thân, quen 4 - Khác:.. 5 B3 Đồng chí có biết những biểu hiện của tật khúc xạ không? - Có 1 - Không 2 - Không ý kiến 3 B4 Theo Đồng chí, khi mắc tật khúc xạ sẽ có những biểu hiện nào? (Có thể chọn nhiều đáp án) - Giảm khả năng nhìn gần hoặc xa 1 - Mỏi mắt, nheo mắt 2 - Không có dấu hiệu gì 3 - Khác: 4 B5 Đồng chí có biết những thói quen trong sinh hoạt gây ra tật khúc xạ không? - Có 1 - Không 2 - Không ý kiến 3 B6 Theo Đồng chí, có những thói quen nào trong sinh hoạt, giải trí gây ra tật khúc xạ? (có thể chọn nhiều đáp án) - Ít tham gia thể dục thể thao 1 - Chơi game, sử dụng máy tính hoặc điện thoại nhiều giờ liên tục 2 - Xem tivi ở khoảng cách gần 3 - Ăn uống không đầy đủ dinh dưỡng 4 - Khác:.. 5 B7 Đồng chí có biết các thói quen trong học tập gây ra tật khúc xạ không? - Có 1 - Không 2 - Không ý kiến 3 B8 Theo Đồng chí, có những thói quen nào trong học tập gây ra tật khúc xạ (Có thể chọn nhiều đáp án) - Học tập nơi thiếu ánh sáng 1 - Để sách/vở quá xa hoặc gần mắt 2 - Bàn ghế không phù hợp kích thước. 3 - Học bài liên tục nhiều giờ 4 - Tư thế học tập sai 5 Khác:... 6 B9 Đồng chí có biết các biện pháp phòng ngừa tật khúc xạ không? - Có 1 - Không 2 - Không ý kiến 3 B10 Theo Đồng chí, có những biện pháp nào phòng ngừa tật khúc xạ? (Có thể chọn nhiều đáp án) - Học tập ở nơi đầy đủ ánh sáng 1 - Dùng thiết bị có độ chiếu sáng ổn định 2 - Đọc sách ở tư thế ngồi thoải mái. 3 - Kích thước bàn ghế phù hợp. 4 - Giải lao thư giãn sau mỗi 30 phút học bài. 5 - Đọc sách, tiếp xúc máy tính, mắt ở khoảng cách từ 30-40 cm 6 - Xem tivi ở khoảng cách hơn 1 m 7 PHẦN C. THÁI ĐỘ VỀ TẬT KHÚC XẠ C1 Theo Đồng chí, tật khúc xạ có ảnh hưởng đến sinh hoạt và học tập không? - Có ảnh hưởng 1 - Không ảnh hưởng 2 - Không ý kiến 3 C2 Theo Đồng chí, có cần thiết phải phòng ngừa tật khúc xạ không? - Cần thiết 1 - Không cần thiết 2 - Không ý kiến 3 C3 Theo Đồng chí, có cần thiết phải kiểm tra thị lực, tật khúc xạ định kỳ không? - Cần thiết 1 - Không cần thiết 2 - Không ý kiến 3 PHẦN D. THỰC HÀNH PHÒNG, CHỐNG TẬT KHÚC XẠ Một số thói quen trong sinh hoạt và học tập D1 Đồng chí có thường tham gia thể dục, thể thao không? - Có 1 - Không 2 D2 Thời gian chơi thể thao trung bình của các ngày trong tuần? - Thứ 2 - Thứ 3 - Thứ 4 - Thứ 5 - Thứ 6 - Thứ 7 - Chủ nhật D3 Đồng chí có thường xem truyền hình? - Có 1 - Không 2 D4 Thời gian xem truyền hình trung bình các ngày trong tuần? - Thứ 2 ..phút - Thứ 3 ..phút - Thứ 4 ..phút - Thứ 5 ..phút - Thứ 6 ..phút - Thứ 7 ..phút - Chủ nhật ..phút D5 Đồng chí có sử dụng máy vi tính hoặc thiết bị tương tự không? - Có 1 - Không 2 D6 Thời gian Đồng chí sử dụng máy vi tính hoặc thiết bị tương tự vào các ngày trong tuần? - Thứ 2 ..phút - Thứ 3 ..phút - Thứ 4 ..phút - Thứ 5 ..phút - Thứ 6 ..phút - Thứ 7 ..phút - Chủ nhật ..phút D7 Đồng chí có thường chơi game không? - Có 1 - Không 2 D8 Thời gian Đồng chí chơi game vào các ngày trong tuần? - Thứ 2 ..phút - Thứ 3 ..phút - Thứ 4 ..phút - Thứ 5 ..phút - Thứ 6 ..phút - Thứ 7 ..phút - Chủ nhật ..phút D9 Đồng chí có thường giải lao giữa các giờ học hoặc làm việc trên máy tính không? - Có 1 - Không 2 D10 Khoảng thời gian giữa 2 lần giải lao? ..phút D19 Đồng chí thường học với tư thế nào? - Tư thế nằm 1 - Tư thế ngồi thoải mái 2 - Tư thế ngồi học đầu cúi thấp 3 - Tư thế khác 4 PHẦN F. TIỀN SỬ CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH F1 Trong gia đình Đồng chí có người nào mắc tật khúc xạ không? - Có 1 - Không 2 F2 Những người mắc tật khúc xạ trong gia đình gồm: - Bố 1 - Mẹ 2 - Anh chị em ruột 3 F3 Đồng chí có được phát hiện mắc tật khúc xạ mắt trước đây bởi nhân viên y tế không? - Có 1 - Không 2 F4 Đồng chí mắc tật khúc xạ loại nào? - Cận thị 1 - Viễn thị 2 - Loạn thị 3 F5 Đồng chí có điều trị tật khúc xạ mắt không? - Có 1 - Không 2 F6 Phương pháp điều trị tật khúc xạ nào Đồng chí đã sử dụng? (Có thể chọn nhiều đáp án) - Dùng thuốc 1 - Đeo kính 2 - Mổ 3 - Khác: 4 F7 Đồng chí có điều trị bệnh, tật khác này chưa? - Có 1 - Không 2 Đồng chí có thường xuyên đi kiểm tra thị lực định kỳ không? - Có 1 F8 - Không 2 Khoảng thời gian giữa mỗi lần kiểm tra mắt định kỳ là bao nhiêu? - Thời gian PHẦN M. KHÁM THỊ LỰC, TẬT KHÚC XẠ M1 Thị lực nhìn xa 5m - Mắt trái: - Mắt phải: .. M2 Thị lực nhìn xa 5m qua kính lỗ sau chỉnh kính - Mắt trái: - Mắt phải: .......... M3 Mức độ tật khúc xạ - Mắt trái: .... - Mắt phải: .. M4 Chiều dài trục nhãn cầu - Mắt trái: - Mắt phải: .. Khám đáy mắt . M5 Chẩn đoán xác định tật khúc xạ mắt trái - Bình thường 0 - Cận thị 1 - Loạn thị 2 - Cận loạn 3 - Viễn thị 4 - Viễn loạn 5 M6 Chẩn đoán xác định tật khúc xạ mắt phải - Bình thường 0 - Cận thị 1 - Loạn thị 2 - Cận loạn 3 - Viễn thị 4 - Viễn loạn 5
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_chuc_nang_thi_giac_o_sinh_vien_cac_hoc_vien.pdf
- Thong tin tom tat nhung ket luan moi.docx
- Tom tat tieng anh.pdf
- Tom tat Tieng viet.pdf
- Trich yeu luan an.docx