Luận án Đánh giá độc tính và hiệu quả điều trị của cao lỏng ích gối khang trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối
Thoái hóa khớp (THK) là một bệnh lý mạn tính bao gồm tổn thƣơng
sụn khớp là chủ yếu, kèm theo tổn thƣơng xƣơng dƣới sụn, dây chằng, các cơ
cạnh khớp và màng hoạt dịch. Đây là một bệnh đƣợc đặc trƣng bởi các rối loạn
cấu trúc và chức năng của một hoặc nhiều khớp (và/hoặc cột sống). Nguyên
nhân và cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp vẫn còn chƣa rõ ràng, tuy nhiên
nhiều giả thuyết cho rằng vấn đề lão hóa do tuổi và tình trạng chịu áp lực quá
tải kéo dài là những nguyên nhân chính dẫn tới thoái hóa khớp [1],[2].
THK là một bệnh khớp rất thƣờng gặp ở mọi quốc gia trên thế giới. Có
khoảng 18% nữ và 9,5% nam giới trên toàn cầu mắc bệnh THK nói chung,
trong đó THK gối chiếm tới 15% dân số [1]. Ở Mỹ THK gối là nguyên nhân
gây tàn tật cho ngƣời có tuổi đứng thứ hai sau bệnh tim mạch hàng năm có 21
triệu ngƣời mắc bệnh THK, với 4 triệu ngƣời phải nằm viện, khoảng 100.000
bệnh nhân không thể đi lại đƣợc do THK gối nặng [3].Tại các nƣớc Châu Âu
chi phí trực tiếp cho điều trị THK khoảng 4.000 USD/bệnh nhân/năm [4]. Ở Việt
Nam mỗi đợt điều trị nội khoa THK khoảng 2 – 4 triệu VNĐ, chƣa kể đến chi phí
cho các dịch vụ khác liên quan đến điều trị [5].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá độc tính và hiệu quả điều trị của cao lỏng ích gối khang trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ====== NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA CAO LỎNG ÍCH GỐI KHANG TRÊN BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI Chuyên ngành : Y học cổ truyền Mã số : 62.72.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà 2. PGS.TS. Nguyễn Trần Thị Giáng Hƣơng HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ động viên quý báu từ các Thầy Cô giáo, các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Y học cổ truyền, Bộ môn Dược lý/Trường Đại học Y Hà Nội các Phòng Ban của trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và công tác. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hà, Trưởng khoa Y học cổ truyền - Trường Đại học Y Hà Nội và PGS. TS. Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Nguyên Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Đại học, Nguyên Phó trưởng Bộ môn Dược lý - Trường Đại học Y Hà Nội hai người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, truyền dạy cho tôi các kiến thức, kinh nghiệm khoa học, luôn định hướng cho tôi trong nghiên cứu khoa học và cho tôi những lời khuyên quý giá. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng thông qua đề cương, Hội đồng chấm chuyên đề và Hội đồng chấm luận án đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo của Khoa Y học cổ truyền đã giảng dạy, dìu dắt, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám Đốc – Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương, Khoa Châm cứu dưỡng sinh, Khoa Khám bệnh, Khoa Nội, Khoa Dược, Phòng Nghiên cứu khoa học, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Tổ chức cán bộ – Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương, đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn những bệnh nhân tham gia nghiên cứu, họ đã nhiệt tình, kiên trì và tuân thủ đầy đủ các nội quy của đề tài nhằm đảm bảo nghiên cứu tiến hành thuận lợi. Tôi xin trân trọng cám ơn các bạn đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, con xin ghi nhớ công ơn sinh thành, nuôi dưỡng và tình yêu thương của Cha Mẹ cùng sự ủng hộ, động viên, thương yêu chăm sóc, khích lệ của Chồng, con, anh chị em trong gia đình và bạn bè, những người đã luôn ở bên tôi, là chỗ dựa vững chắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nguyễn Thị Bích Hồng LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thị Bích Hồng nghiên cứu sinh khóa 35, chuyên ngành Y học cổ truyền, Trƣờng Đại học Y Hà Nội xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà và PGS.TS. Nguyễn Trần Thị Giáng Hƣơng. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã đƣợc công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam đoan này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Ngƣời viết cam đoan Nguyễn Thị Bích Hồng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACR : Hội khớp học Mỹ (American College of Rheumatology) ALT : Alanin transaminase AST : Aspartate transaminase BMP : Protein tạo hình xƣơng (Bone morphogenetic protein) BN : Bệnh nhân CLS : Cận lâm sàng COX : Cyclo oxygenase Cs : Cộng sự ĐC : Đối chứng ĐT : Điều trị ELISA : Enzyme – linked immunosorbent assay HA : Hyaluronic acid HGB : Hemoglobin IGF : Yếu tố tăng trƣởng giống Insulin (Insulin - like Growth Factor) IGK : Ích gối khang IL : Interleukin LS : Lâm sàng MIA : Monosodium – iodocetate MMP : Enzym tiêu hủy cấu trúc nền (Matrix metalloproteinase) MRI : Cộng hƣởng từ (Magnetic resonance imaging) NC : Nghiên cứu NO : Nitric oxid NSAIDs : Thuốc chống viêm giảm đau không steroid (Non-steroid anti-inflammation drugs) PG : Proteoglycan PGE2 : Prostaglandin E2 PRP : Huyết tƣơng giàu tiểu cầu (Platelet Rich Plasma) SÂ : Siêu âm SYSADOA : Thuốc điều trị triệu chứng thoái hóa khớp tác dụng chậm (Symptomatic slow acting drugs for OA) TGF : Yếu tố tăng trƣởng chuyển dạng (Transforming Growth Factor) THK : Thoái hóa khớp TL : Tỷ lệ TNF : Yếu tố hoại tử u (Tumor necrosis factor) TVĐ : Tầm vận động VAS : Thang điểm VAS (Visual Analog Scale) VEGF : Yếu tố tăng trƣởng nội mạch (Vascular endothelial growth factor) WHO : Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) XQ : X quang YHCT : Y học cổ truyền YHHĐ : Y học hiện đại MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 1.1. Bệnh thoái hóa khớp gối theo Y học hiện đại ........................................ 3 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 3 1.1.2. Giải phẫu và chức năng khớp gối ................................................... 3 1.1.3. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp gối ................ 5 1.1.4. Triệu chứng của thoái hóa khớp gối ............................................. 10 1.1.5. Chẩn đoán thoái hóa khớp gối ...................................................... 13 1.1.6. Các phƣơng pháp điều trị thoái hóa khớp gối ............................... 15 1.2. Bệnh thoái hóa khớp gối theo quan niệm của Y học cổ truyền .............. 22 1.2.1. Định nghĩa ..................................................................................... 22 1.2.2. Nguyên nhân ................................................................................. 22 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh thoái hóa khớp gối theo Y học cổ truyền ......... 23 1.2.4. Điều trị .......................................................................................... 28 1.3. Một số nghiên cứu về điều trị thoái hóa khớp gối ở trên thế giới và Việt Nam ............................................................................................. 33 1.3.1. Các nghiên cứu của Y học hiện đại về bệnh thoái hóa gối ........... 33 1.3.2. Các nghiên cứu của Y học cổ truyền về bệnh thoái hóa khớp gối ... 37 1.4. Tổng quan về cao lỏng Ích gối khang .................................................. 39 1.4.1. Xuất xứ của bài thuốc. .................................................................. 39 1.4.2. Thành phần tác dụng của các vị thuốc trong cao lỏng “Ích gối khang” ... 40 1.5. Mô hình thực nghiệm ........................................................................... 41 CHƢƠNG 2: CHẤT LIỆU- ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 43 2.1. Chất liệu nghiên cứu ............................................................................ 43 2.1.1. Thuốc nghiên cứu .......................................................................... 43 2.1.2. Phƣơng tiện và trang thiết bị nghiên cứu ...................................... 45 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 46 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu thực nghiệm .............................................. 46 2.2.2. Đối tƣợng nghiên cứu lâm sàng .................................................... 46 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 48 2.3.1. Nghiên cứu trên thực nghiệm ........................................................ 48 2.3.2. Nghiên cứu trên lâm sàng ............................................................. 52 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 60 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 61 3.1. Kết quả nghiên cứu trên thực nghiệm .................................................. 61 3.1.1. Nghiên cứu độc tính ...................................................................... 61 3.1.2. Nghiên cứu tác dụng điều trị thoái hóa khớp gối trên thực nghiệm ... 70 3.2. Kết quả nghiên cứu lâm sàng ............................................................... 77 3.2.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ....................... 77 3.2.2. Hiệu quả điều trị ............................................................................ 85 3.2.3. Tác dụng không mong muốn ........................................................ 99 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 101 4.1. Kết quả nghiên cứu trên thực nghiệm ................................................ 101 4.1.1. Độc tính cấp, bán trƣờng diễn của cao lỏng Ích gối khang ........ 101 4.1.2. Tác dụng của cao lỏng Ích gối khang trên chuột bị gây mô hình thoái hóa khớp gối .................................................................... 108 4.2. Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng ...................................................... 116 4.2.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ............................... 116 4.2.2. Bàn luận về hiệu quả điều trị ...................................................... 128 4.2.3. Bàn luận về tác dụng không mong muốn ................................... 139 4.3. Bàn luận về cao lỏng Ích gối khang ................................................... 140 KẾT LUẬN .................................................................................................. 145 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC VỊ THUỐC CÓ TRONG CAO LỎNG ÍCH GỐI KHANG PHỤ LỤC 2: QUI TRÌNH BÀO CHẾ CAO LỎNG ÍCH GỐI KHANG PHỤ LỤC 3: TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CAO LỎNG ÍCH GỐI KHANG PHỤ LỤC 4: THANG ĐIỂM WOWAC PHỤ LỤC 5: THANG ĐIỂM VAS PHỤ LỤC 6: ĐO TẦM VẬN ĐỘNG KHỚP GỐI PHỤ LỤC 7: CHẾ ĐỘ TẬP LUYỆN CHO BỆNH NHÂN PHỤ LỤC 8: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 9: ĐƠN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 10: CHỨNG NHẬN CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC PHỤ LỤC 11: DANH SÁCH BỆNH NHÂN DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đặc tính của một số thuốc giảm đau thông thƣờng ................... 17 Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của thuốc thử Ích gối khang .. 61 Bảng 3.2: Ảnh hƣởng của Ích gối khang đến thể trọng chuột .................... 62 Bảng 3.3: Ảnh hƣởng của Ích gối khang đến số lƣợng hồng cầu, hàm lƣợng huyết sắc tố và tỷ lệ % hematocrit trong máu chuột ................... 63 Bảng 3.4: Ảnh hƣởng của Ích gối khang đến một số chỉ số huyết học trong máu chuột .................................................................................... 64 Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của Ích gối khang đến hàm lƣợng albumin, cholesterol toàn phần, bilirubin trong máu chuột ....................... 65 Bảng 3.6: Ảnh hƣởng Ích gối khang đến hoạt độ AST, ALT trong máu chuột .. 66 Bảng 3.7: Ảnh hƣởng của Ích gối khang đến nồng độ creatinin trong máu chuột .................................................................................... 66 Bảng 3.8: Ảnh hƣởng của Ích gối khang lên lực gây đau trên máy đo ngƣỡng đau sử dụng kim Vonfrey .............................................. 72 Bảng 3.9: Vị trí khớp bị tổn thƣơng ............................................................ 79 Bảng 3.10: Các triệu chứng lâm sàng trƣớc nghiên cứu ............................... 80 Bảng 3.11: TVĐ khớp gối của 2 nhóm trƣớc điều trị ................................... 82 Bảng 3.12: Đặc điểm siêu âm khớp gối ........................................................ 84 Bảng 3.13: Điểm VAS trung bình của hai nhóm .......................................... 85 Bảng 3.14: Mức độ giảm đau khớp gối theo thang điểm VAS ..................... 86 Bảng 3.15: Phân loại hiệu quả điều trị theo thang điểm VAS ...................... 87 Bảng 3.16: Đánh giá hiệu quả điều trị trên thang điểm WOMAC đau ......... 88 Bảng 3.17: Đánh giá hiệu quả điều trị trên thang điểm WOMAC cứng khớp .. 89 Bảng 3.18: Đánh giá hiệu quả điều trị trên thang điểm WOMAC chức năng ... 90 Bảng 3.19: Đánh giá hiệu quả điều trị trên thang điểm WOMAC chung ..... 91 Bảng 3.20: Đánh giá hiệu quả điều trị trên thang điểm WOMAC chung trên nhóm bệnh nhân THK gối giai đoạn 2........................................ 93 Bảng 3.21: Đánh giá hiệu quả điều trị trên thang điểm WOMAC chung trên nhóm bệnh nhân THK gối giai đoạn 3........................................ 94 Bảng 3.22: Mức độ cải thiện TVĐ khớp gối tại các thời điểm theo dõi điều trị ......................................................................................... 95 Bảng 3.23: So sánh mức độ cải thiện TVĐ khớp gối.................................... 96 Bảng 3.24: So sánh hiệu quả tăng tầm vận động khớp gối sau điều trị ........ 97 Bảng 3.25: Thay đổi chỉ số gót mông tại các thời điểm theo dõi điều trị ..... 97 Bảng 3.26: Chu vi khớp gối tại các thời điểm theo dõi điều trị .................... 98 Bảng 3.27: So sánh tốc độ máu lắng trung bình giữa 2 nhóm ...................... 99 Bảng 3.28: Thay đổi một số chỉ số huyết học và sinh hóa máu .................. 100 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Độ tăng đƣờng kính khớp gối theo thời gian .......................... 70 Biểu đồ 3.2: Nồng độ cytokin ở các lô nghiên cứu ..................................... 71 Biểu đồ 3.3: Ảnh hƣởng của IGK lên thời gian phản ứng với đau ............. 73 Biểu đồ 3.4: Lực gây đau tại khớp gối theo thời gian ................................. 74 Biểu đồ 3.5: Phân bố về tuổi của 2 nhóm nghiên cứu ................................. 77 Biểu đồ 3.6: Phân bố về giới của 2 nhóm nghiên cứu ................................. 78 Biểu đồ 3.7: Phân bố về nghề nghiệp của 2 nhóm nghiên cứu ................... 78 Biểu đồ 3.8: Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể BMI ...................................... 79 Biểu đồ 3.9: Mức độ đau theo thang điểm VAS trƣớc điều trị ................... 81 Biểu đồ 3.10: Đánh giá chỉ số gót - mông của 2 nhóm trƣớc điều trị ........... 82 Biểu đồ 3.11: Mức độ tổn thƣơng khớp gối trên XQ theo Kellgren và Lawrence ............................................................................ 83 Biểu đồ 3.12: Biểu đồ mối liên quan giữa tuổi và điểm WOMAC chung .... 92 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Tóm tắt cơ chế bệnh sinh trong bệnh thoái hóa khớp gối ............ 7 Sơ đồ 1.2: Tóm tắt cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp gối ....................... 9 Hình 1.1. Hình ảnh khớp gối bình thƣờng và bị thoái hóa ........................... 3 Hình 1.2. Giải phẫu khớp ... y cỏ xƣớc, hoài ngƣu tất Tên khoa học: Achyranthes bidentata Blume. Thuộc họ Rau dền (Amaranthaceaae) Bộ phận dùng: rễ củ Tính vị quy kinh: vị chua, đắng, tính bình quy kinh can thận Công dụng: tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, lƣu thông huyết, còn có khả năng chống viêm tốt ở giai đoạn mạn và cấp tính. Tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt, đƣợc sử dụng để chữa viêm khớp, phụ nữ sau sinh khí hƣ, rong kinh. Làm giảm cholesterol trong máu, chữa tăng huyết áp, xơ vữa động mạch Thành phần hóa học: protid, glucid, xơ, tro, acid oleanolic. Trong rễ ngƣu tất có chứa chất saponin, khi thủy phân sẽ cho acid cloanic và galactose, rhamnose, glucose Tác dụng dƣợc lý: saponin trong ngƣu tất có tác dụng hạ cholesterol máu, kìm hãm sự phát triển của một số sâu bọ. Ngƣu tất có tác dụng lợi tiểu, chống viêm giảm đau đối với bệnh lý viêm khớp cấp và mạn tính. Liều dùng: 5-60 gam 3. Thương truật Tên khác: sơn tinh, mã kế, thiên sơn, xích truật Tên khoa học: Atractylodes lancea Thumb Thuộc học Cúc Bộ phận dùng: thân rễ Tính vị quy kinh: Vị đắng, cay và tính ấm quy kinh tỳ và vị. Công dụng: kiện tỳ, trừ phong, táo thấp, trừ đàm ẩm, phát hãn Thành phần hóa học: atracyol, atractylone Tác dụng dƣợc lý: lợi niệu, tăng quá trình tiêu hóa ở ruột. Liều dùng: 5-40gam. 4. Độc hoạt Tên khoa học: Angelica pubescens Maxim. Thuộc họ: Hoa tán. Bộ phận dùng: thân rễ và rễ phơi hay sấy khô. Tính vị quy kinh: Tính cay, tính ôn, vào hai kinh can thận. Công dụng: điều trị trong những trƣờng hợp phong hàn, các khớp xƣơng và lƣng gối đau. Thành phần hóa học: ostol, bergapten, angelol và angelical. Liều dùng: 12-20g/ ngày. 5. Dây đau xương Tên khác: khoan cân đằng Tên khoa học: Tinospora sinensis Merr Thuộc họ: Tiết dê Bộ phận dùng: Thân cây Công dụng: chữa chứng bệnh về tê thấp, đau xƣơng, đau ngƣời Thành phần hóa học: ancaloid Tính vị quy kinh: chƣa xác định Liều dùng: 8-12g/ngày 6. Ngũ gia bì Tên khoa học: Schefflera heptaphylla L Thuộc họ: Ngũ gia bì Bộ phận dùng: vỏ cây ngũ gia bì Tính vị quy kinh: cay ấm vào kinh can thận Công dụng: trừ phong thấp, làm khỏe mạnh gân xƣơng. Liều dùng: 8-16g/ 1 ngày. 7. Hồng hoa Tên khoa học: Carthamus tinctorius L Thuộc họ cúc. Bộ phận dùng: Là hoa phơi khô của cây hồng hoa(Carthamus tinctorius) Tính vị quy kinh: cay, ấm vào kinh tâm can Có tác dụng: điều kinh chữa thống kinh, bế kinh, chống xung huyết Thành phần hóa học: carthamin Liều lƣợng: 4g - 12g/1 ngày. 8. Đào nhân Tên khoa học: Prunus persica L Thuộc họ Hoa hồng Bộ phận dùng: nhân hạt đào Tính vị quy kinh: Ngọt đắng bình vào kinh can thận Công dụng: Hoạt huyết hóa ứ, nhuận tràng thông tiện, chỉ khái bình suyễn. Liều dùng: 8-12g/1 ngày. 9. Bạch thược Tên khác: Thƣợc dƣợc Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall Thuộc họ: Hoàng liên Bộ phận dùng: rễ cạo bỏ vỏ ngoài của cây thƣợc dƣợc Tính vị quy kinh: đắng, chua, lạnh vào kinh can, tỳ, phế. Công dụng: bổ huyết, liễm âm, chữa các cơn đau nội tạng. Liều dùng: 6-12gam/1 ngày 10. Đỗ trọng Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv Thuộc họ: Đỗ trọng Bộ phận dùng: vỏ thân cây đỗ trọng Tính vị quy kinh: ngọt hơi cay ấm vào kinh can thận Công dụng: ôn bổ can thận làm khỏe mạnh gân xƣơng Liều dùng: 8-20gam/ 1ngày 11. Cam thảo Tên khoa học: Glycyrrhiza uralensis Fisch Thuộc họ: Đậu cánh bƣớm Bộ phận dùng: Rễ cây cam thảo Tính vị quy kinh: ngọt bình vào 12 kinh Công dụng: Bổ trung khí, hòa hoãn cơn đau, giải độc. Liều lƣợng: 2-12g/1 ngày 12. Đương quy Tên gọi khác: còn gọi là tần quy, vân quy. Tên khoa học: Angelia sinensis Oliv Thuộc họ: Hoa tán Bộ phận dùng: rễ phơi khô của cây đƣơng quy Tính vị quy kinh: ngọt, cay, ấm vào kinh can tỳ. Tác dụng: bổ huyết, hành huyết. Liều lƣợng: 6-12g/ 1 ngày. 13. Quế chi Tên khoa học: Cinnamomum cassia Presl. Thuộc họ: Long não Bộ phận dùng: cành nhỏ của nhiều loại quế Tính vị quy kinh: cay, ngọt ấm, vào kinh tâm phế bàng quang Tác dụng: phát hãn giải cơ ôn kinh thông dƣơng Liều dùng: 5-15g/ngày. 14. Hy thiêm thảo Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L Bộ phận dùng: cả cây lúc ra hoa của cây hy thiêm Thuộc họ Cúc Tính vị quy kinh: đắng lạnh vào kinh can thận Tác dụng: Thanh nhiệt, trừ phong thấp. giải độc Liều lƣợng: 12-16g/1 ngày 15. Tang kí sinh Tên khoa học: Loranthus parasiticus L Thuộc họ: tầm gửi Bộ phận dùng: toàn cây tầm gửi cây dâu Tính vị quy kinh: đắng bình, vào kinh can thận Tác dụng: Thông kinh hoạt lạc, bổ thận, an thai. Liều lƣợng: 12-24gam/1 ngày. 16. Thiên niên kiện Tên khác: còn gọi là sơn thục Tên khoa học: Homalomena occulta Lour. Thuộc họ Ráy Bộ phận dùng: là thân rễ của cây thiên niên kiện còn gọi là củ ráy Tính vị quy kinh: Đắng, cay, hơi ngọt, nóng vào kinh can thận Tác dụng: trừ phong thấp, bổ thận Liều lƣợng: 6-12gam/ngày 17. Nhũ hương Bộ phận dùng: là nhựa cây lấy từ vỏ cây nhũ hƣơng Boswellia carterii Birdw., Thuộc họ: Trám Tính vị quy kinh: cay đắng ấm vào kinh tâm, can tỳ. Tác dụng: điều kinh, chữa sung huyết do sang chấn,chữa đau bụng do khí trệ, đau các dây thần kinh, chữa mụn nhọt. Liều lƣợng: 3g-8g/ngày. 18. Phòng phong Bộ phận dùng: là rễ phơi khô của cây phòng phong Tên khoa học: Saposhnikovia divaricate Turcz Thuộc họ: hoa tán. Tính vị quy kinh: cay, ngọt ấm vào kinh can, bàng quang. Tác dụng: phát tán giải biểu, trừ phong thấp. Liều lƣợng: 6 – 12 g/ngày. PHỤ LỤC 2 QUI TRÌNH BÀO CHẾ CAO LỎNG ÍCH GỐI KHANG Đào nhân, Hồng hoa, Độc hoạt, Tang kí sinh, Quế chi, Cam thảo, Nhũ hƣơng, Đau xƣơng, Đƣơng quy, Bạch thƣợc, Thƣơng truật, Phòng phong, Hy thiêm, Thiên niên kiện, Ngƣu tất, Đỗ trọng, Ý dĩ, Ngũ gia bì. Dịch chiết 1 và 2 Bã dƣợc liệu Rút dịch chiết Cao lỏng Ích Gối Khang Chiết với nƣớc trong 4h, lọc và chiết 2 lần Cho vào nồi cô chân không Thêm acid benzoic 1% PHỤ LỤC 4 THANG ĐIỂM WOWAC (Western Ontario Mac Master Index -1996) Thang điểm WOMAC Điểm I. Điểm WOMAC đau 1. khi đi bộ trên mặt phẳng 2. khi lên hoặc xuống cầu thang 3. khi ngủ 4. đứng lên hoặc ngồi xuống 5. trong khi đứng II. Điểm WOMAC chức năng 1. lên cầu thang 2. xuống cầu thang 3. đứng lên 4. giữ ngƣời khi đứng thẳng 5. đi đƣờng khúc khuỷu 6. đi bộ trên mặt phẳng 7. lên xuống xe 8. đau khi đi chợ 9. khi đi tất chân 10. khi nằm thẳng trên giƣờng 11. khi dậy khỏi giƣờng 12. khi cởi tất chân 13. khi bƣớc vào hoặc ra khỏi bồn tắm 14. khi ngồi xổm 15. ngồi xuống và đứng lên khỏi toilet 16. khi làm các công việc nội trợ 17. khi làm việc nhà III. Điểm WOMAC cứng khớp 1. buổi sáng 2. khi bắt đầu vận động sau khi nằm hoặc nghỉ Tổng điểm WOMAC Đánh giá mức độ tổn thƣơng: Không đau: 0 điểm Đau ít: 1 điểm Đau vừa: 2 điểm Đau nhiều: 3 điểm Đau trầm trọng: 4 điểm PHỤ LỤC 5 THANG ĐIỂM VAS (Visual Analog Scale) Thƣớc đo: Mức độ đau của bệnh nhân đƣợc đánh giá theo thang điểm VAS từ 1 đến 10 bằng thƣớc đo của hãng Astra - Zeneca. Thang điểm đánh giá mức độ đau VAS là một thƣớc có hai mặt: Một mặt: Chia thành 11 vạch đều nhau từ 0 đến 10 điểm, trong đó mức độ đau tăng dần từ 0 cho đến 10 điểm, 10 điểm là đau nhất. Một mặt: Có 5 hình tƣợng, có thể quy ƣớc và mô tả ra các mức độ đau tăng dần. Hình 2.1. Thang điểm VAS [118]. Đánh giá cƣờng độ đau theo các mức sau: Không đau: 0 điểm. Đau ít: 1 - 3 điểm. Đau vừa: 4 - 6 điểm Đau nhiều: 7 - 10 điểm PHỤ LỤC 6 ĐO TẦM VẬN ĐỘNG KHỚP GỐI Cách đo: Độ gấp, duỗi của khớp gối đƣợc đo dựa trên phƣơng pháp đo và ghi tầm vận động của khớp do Viện hàn lâm các nhà phẫu thuật chỉnh hình Mỹ đƣợc Hội nghị Vancouver ở Canada thông qua năm 1964 và hiện đƣợc quốc tế thừa nhận là phƣơng pháp tiêu chuẩn - “phƣơng pháp Zero” - nghĩa là ở vị trí giải phẫu, mọi khớp đƣợc quy định là 00. Tƣ thế bệnh nhân nằm sấp duỗi chân (hình 2.3). Hình 2.2: Đo độ gấp duỗi khớp gối Warren A.Katr (1997) [120] Dụng cụ đo là thƣớc đo chuyên dụng, có vạch đo góc chia độ từ (00 -1800). Biên độ gấp bình thƣờng của khớp gối là: 1350 - 1400, gấp tối đa: 1500. Biên độ duỗi bình thƣờng của khớp gối là: 00. Đánh giá mức độ hạn chế vận động gấp khớp gối: Bảng đánh giá mức độ hạn chế vận động khớp gối: Đánh giá Độ gấp gối Hạn chế nặng < 900 Hạn chế trung bình 900 - 1200 Hạn chế nhẹ 1200 – 1350 Không hạn chế ≥1350 PHỤ LỤC 7 CHẾ ĐỘ TẬP LUYỆN CHO BỆNH NHÂN Cần có chế độ lao động sinh hoạt cần phù hợp với thể trạng, tuổi, mức độ bệnh tật của bệnh nhân. Tránh vận động quá sức gây kích thích đau khớp: 1. Giảm cân đối với ngƣời thừa cân, béo phì. 2. Vận động nhẹ nhàng, vừa sức, tập luyện thƣờng xuyên nhƣ đi bộ, tập dƣỡng sinh, tập yoga. 3. Tránh mang vác nặng, tránh các môn thể thao có tính đối kháng nhƣ tennis, bóng chuyền, đá bóng... 4. Giữ ấm cơ thể, tránh bị nhiễm lạnh, tránh ẩm thấp. 5. Giữ tinh thần luôn thoải mái, tránh căng thẳng, stress. 6. Có thể xoa bóp bấm huyệt nhẹ nhàng vùng chi dƣới để giảm co cứng cơ, tăng cƣờng lƣu thông máu tới các khớp. PHỤ LỤC 8 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU (Nhóm) Số vào viện: Bệnh viện I. Hành Chính 1. Họ và tên bệnh nhân:... 2. Tuổi:................................................................................................................ 3. Nghề nghiệp: - Lao động trí óc - Lao động chân 4. Địa chỉ:........ 5. Ngày vào viện :........ 6. Địa chỉ liên lạc:........ 7. Ngày ra viện:....... II. Lý do vào viện 1. Đau khớp gối: Trái Phải Cả hai bên 2. Hạn chế vận động khớp gối: Trái Phải III. Tiền sử 1. Bản thân: 1.1 Liên quan đến khớp gối: - Chấn thƣơng khớp gối Trái Phải - Bệnh THK gối trƣớc đó:năm. Tái phát (phải điều trị):..lần. 1.2 Điều trị trƣớc đó: Tự điều trị tại nhà: Đến cơ sở y tế: Dùng thuốc giảm đau, CVKS ngoài 1 tuần trở lại đây Tiêm Corticoid vào khớp trong vòng 3 tháng gần đây Tiêm Hyaluronate ngoài 6 tháng trở lại đây 1.3 Bệnh nội khoa đã mắc: Dị ứng Đái tháo đƣờng Viêm khớp dạng thấp Goute 1.4 Phụ nữ: Chƣa mãn kinh Đã mãn kinh 2. Gia đình có ngƣời mắc bệnh: Bệnh khớp Bệnh khác IV. Bệnh sử: 1. Thời gian bị bệnh trƣớc khi vào viện (của lần đau này) là ngày ..tháng. 2. Triệu chứng hiện tại: - Tính chất đau: Nhức âm ỉ Đau buốt - Kèm theo: Sƣng Nóng Đỏ Tràn dịch - Thời điểm đau: Đau ban đêm Đau khi vận động Đau khi ngồi xổm Đau khi đứng lâu - Cứng khớp buổi sáng, sau khi nằm hoặc nghỉ ngơi: Có Không - Tiếng lục cục khi vận động khớp gối: Có Không - Dấu hiệu bào gỗ: Có Không V. Khám lâm sàng: A. Theo YHHĐ 1. Toàn thân: Chiều caom. Mạchck/phút Cân nặng.kg. Nhiệt độ ..oC Huyết áp mmHg. 2 Khám các bộ phận khác: Bình thƣờng Bệnh lý Tim mạch Hô hấp Tiêu hóa Thần kinh 3. Các chỉ số lâm sàng đánh giá: 3.1 Mức độ đau khớp gối theo thang điểm VAS tại các thời điểm Mức độ đau Điểm VAS D0 D15 D30 P T P T P T Không đau 0 Đau nhẹ 1 -3 Đau vừa 4 – 6 Đau nặng 7 – 10 Tổng 0 – 10 P: Phải T: Trái. 3.2 Khám vận động khớp gối Vận động khớp gối D0 D15 D30 P T P T P T Khoảng cách gót – mông (cm) Góc vận động gấp gối Góc vận động duỗi gối Chu vi khớp gối (cm) 3.3 Một số triệu chứng lâm sàng 0: Bình thƣờng; 1: Đau nhẹ; 2: Đau vừa; 3: Đau nặng; (+/-): Có/Không. Triệu chứng lâm sàng D0 D15 D30 P T P T P T Đau khớp (0, 1, 2, 3) Dấu hiệu phá gỉ khớp (+/-) Tiếng lục cục khi cử động (+/-) Dấu hiệu bào gỗ (+/-) Nóng da tại khớp (+/-) Hạn chế gấp duỗi 3.4 Bảng theo dõi hiệu quả điều trị theo thang điểm WOMAC Ngày đánh giá D0 D15 D30 Tình trạng bệnh nhân P T P T P T I. Đau 1. Đi bộ trên mặt phẳng 2. Leo lên xuống cầu thang 3. Khi ngủ tối 4. Khi nghỉ ngơi (ngồi, nằm) II. Cứng khớp 1. Cứng khớp buổi sáng khi mới ngủ dậy 2. Cứng khớp muộn trong ngày khi nằm , ngồi, nghỉ ngơi III. Chức năng vận động 1. Xuống cầu thang 2. Leo lên cầu thang 3. Đang ngồi đứng lên 4. Đứng 5. Cúi ngƣời 6. Đi trên mặt bằng 7. Bƣớc vào hay ra khỏi ô tô 8. Đi chợ 9. Đeo tất 10. Dậy khỏi giƣờng 11. Cởi tất 12. Nằm trên giƣờng 13. Ra vào bồn tắm, bậc cao 40 – 50 cm 14. Ngồi xổm 15. Làm hoặc ra khỏi nhà vệ sinh 16. Làm việc nặng (cuộn tấm bạt lớn, túi xách chứa rau nặng) 17. Làm việc nhẹ (quét phòng, lau dọn, nấu ăn) Đánh giá mức độ tổn thƣơng: Không đau: 0 điểm Đau ít: 1 điểm Đau vừa: 2 điểm Đau nhiều: 3 điểm Đau trầm trọng: 4 điểm B.THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN TỨ CHẨN 1. Thần: Tỉnh táo Mệt mỏi 2. Sắc: Tƣơi nhuận Xanh Đen Vàng Đỏ Trắng 3. Chất lƣỡi: Bình thƣờng Nhợt Bệu Đỏ 4. Rêu lƣỡi: Bình thƣờng Vàng Trắng Dính 5. Miệng, họng: Bình thƣờng Khô, háo khát 6. Ăn uống: Thích mát Thích nóng 7. Đại tiện: Bình thƣờng Táo 8. Tiểu tiện: Bình thƣờng Vàng ít Trong dài Buốt dắt 9. Cảm giác: Đau lƣng Mỏi gối 10. Đầu mặt: Đau đầu Ù tai 11. Mạch: Phù Trầm Sác Hoạt 12. Khám khớp gối: Đau cự án Đau thiện án CHẨN ĐOÁN Bát cƣơng: Biểu Lý Hàn Nhiệt Hƣ Thực Tạng phủ: Can Thận Nguyên nhân: Nội nhân Ngoại nhân Chẩn đoán thể bệnh: Phong hàn thấp tý VI. CẬN LÂM SÀNG 1. Chụp X Quang khớp gối: I II III IV 2. Xét nghiệm: Xét nghiệm Trƣớc ĐT (D0) Sau ĐT (D28) Hồng cầu (T/l) Bạch cầu (G/l) Tiểu cầu (G/l) HGB (g/l) Tốc độ MLTB (mm/h) Ure (mmol/l) Creatinin (mol/l) Glucose (mmol/l) AST (U/I) ALT (U/I) 3. Siêu âm khớp gối: VII. THEO DÕI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Hà Nội, ngày tháng năm 201 BS ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 9 ĐƠN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi (ghi rõ họ và tên)......................................................................................... Xác nhận rằng 1. Tôi đã đọc các thông tin đƣa ra cho nghiên cứu lâm sàng thuốc “Đánh giá độc tính và hiệu quả điều trị của cao lỏng Ích gối khang trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối” ngày ..//201, tôi đã đƣợc các cán bộ nghiên cứu giải thích về nghiên cứu này và các thủ tục đăng ký tình nguyện tham gia vào nghiên cứu. 2. Tôi đã có cơ hội đƣợc hỏi các câu hỏi về nghiên cứu này và tôi hài lòng với các câu trả lời và giải thích đƣa ra. 3. Tôi đã có thời gian và cơ hội để cân nhắc tham gia vào nghiên cứu này. 4. Tôi đã hiểu đƣợc rằng tôi có quyền đƣợc tiếp cận với các dữ liệu mà những ngƣời có trách nhiệm mô tả trong tờ thông tin. 5. Tôi hiểu rằng tôi có quyền rút khỏi nghiên cứu vào bất cứ thời điểm nào vì bất cứ lý do gì. Tôi đồng ý rằng các bác sỹ chăm sóc sức khoẻ chính sẽ đƣợc thông báo về việc tôi tham gia trong nghiên cứu này. Đánh dấu vào ô thích hợp (quyết định này sẽ không ảnh hƣởng khả năng bạn tham gia vào nghiên cứu): Tôi đồng ý tham gia trong nghiên cứu này. Ký tên của ngƣời tham gia ...................... Ngày/ tháng/ năm ................ Ký tên, viết tên của ngƣời hƣớng dẫn ...................... Ngày/ tháng/ năm ................ Có Không
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_doc_tinh_va_hieu_qua_dieu_tri_cua_cao_long.pdf
- Thông tin tóm tắt những kết luận mới Tiếng Việt_Tiếng Anh.pdf
- Tom tat luan an Tieng Anh.pdf
- Tom tat luan an Tieng Viet.pdf
- Trích yếu luận án.doc