Luận án Đánh giá hiệu quả của phương pháp lấy sỏi thận phức tạp qua da
Sỏi niệu là bệnh phổ biến trên thế giới, chiếm 1% đến 15% dân số. Tại
các nước phát triển bệnh đứng hàng thứ ba trong các bệnh tiết niệu (sau
nhiễm khuẩn đường tiết niệu và bệnh của tiền liệt tuyến), thường gặp ở lứa
tuổi từ 30 tuổi đến 69 tuổi ở nam giới và từ 50 tuổi đến 79 tuổi ở nữ giới, nam
gấp 1,7 đến 1,3 lần nữ [66]. Tại Việt Nam, số bệnh nhân đến điều trị sỏi niệu
tại các khoa tiết niệu luôn chiếm hàng đầu trong các bệnh lý đường tiết niệu
[10], [5].
Cho đến nay điều trị sỏi thận vẫn còn là một thử thách lớn đối các bác
sĩ niệu khoa, đặc biệt là các trường hợp sỏi phức tạp, nhiều trường hợp phải
cắt bỏ thận, và 20% sỏi tái phát dẫn đến suy thận [55]. Việc điều trị gặp nhiều
khó khăn, không chỉ do hình dạng và kích thước lớn của sỏi, mà còn do các
biến chứng do sỏi gây ra như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, suy giảm chức
năng thận. Những năm đầu 1970, bác sĩ lâm sàng tin rằng điều trị bảo tồn vẫn
tốt hơn là can thiệp phẫu thuật vì sỏi, mặc dù có kích thước lớn nhưng ít gây
triệu chứng lâm sàng, nếu có, các triệu chứng bế tắc hay nhiễm khuẩn có thể
điều trị nội khoa. Mặt khác, can thiệp phẫu thuật rất khó khăn để lấy hết sỏi,
sỏi hay tái phát, tai biến, biến chứng nặng nề đôi khi phải cắt bỏ thận. Tuy
nhiên các nghiên cứu lâm sàng sau này cùng với sự hiểu biết rõ hơn về bệnh
học tự nhiên của sỏi đã cho thấy sỏi thận nếu không điều trị có nguy cơ phải
cắt thận đến 50% các trường hợp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả của phương pháp lấy sỏi thận phức tạp qua da
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ PHƢỚC KHƢƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG PHÁP LẤY SỎI THẬN PHỨC TẠP QUA DA Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu Mã số: 62720126 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ LÊ CHUYÊN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Võ Phƣớc Khƣơng MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Đối chiếu thuật ngữ Việt - Anh và Việt – Pháp Danh mục các bảng, biểu đồ, hình MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 1.1. Cơ sở giải phẫu học trong phẫu thuật thận qua da .................................. 4 1.2. Sỏi thận phức tạp ...................................................................................14 1.3. Phƣơng pháp điều trị .............................................................................18 1.4. Lấy sỏi thận qua da ................................................................................22 1.5. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..........................................................39 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............43 2.1. Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................43 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................43 2.3. Cỡ mẫu ..................................................................................................45 2.4. Phƣơng pháp chọn mẫu .........................................................................45 2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................45 2.6. Biến số nghiên cứu ................................................................................60 2.7. Sơ đồ tóm tắt .........................................................................................64 2.8. Xử lý số liệu ..........................................................................................65 Chƣơng 3. KẾT QUẢ ....................................................................................66 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .....................................................................66 3.2. Đặc điểm về sỏi .....................................................................................70 3.3. Lâm sàng và cận lâm sàng .....................................................................72 3.4. Kỹ thuật chọc dò vào thận .....................................................................73 3.5. Kết quả can thiệp ...................................................................................78 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ..................................................................................88 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .....................................................................88 4.2. Sỏi thận phức tạp ...................................................................................89 4.3. Lấy sỏi thận qua da ................................................................................95 KẾT LUẬN ...................................................................................................129 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Bệnh án nghiên cứu 2: Phiếu đồng thuận tham gia nghiên cứu 3: Danh sách bệnh nhân 4: Chấp thuận của Hội đồng đạo đức 5: DVD trình tự kỹ thuật DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BC : Bạch cầu CT-Scan : Chụp cắt lớp DMSA : Dimercaptosuccinic acid ĐBT : Đài bể thận ĐH : Đƣờng hầm ĐLCT : Độ lọc cầu thận ĐM : Động mạch ĐT : Điều trị HC : Hồng cầu HU : Chỉ số Hounsfield IVU : X quang hệ niệu có tiêm thuốc cản quang KN BT-NQ : Khúc nối bể thận - niệu quản KUB : X quang hệ niệu không sửa soạn LSTQD : Lấy sỏi thận qua da MAG3 : Mercaptoacetyltriglycine MP : Màng phổi NQ : Niệu quản Tc : Technetium TSNCT : Tán sỏi ngoài cơ thể TSNSNC : Tán sỏi nội soi ngƣợc chiều %TTSĐT : Phần trăm thể tích sỏi trong đài thận không thuận lợi TTSTB : Thể tích sỏi toàn bộ XN : Xét nghiệm ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH VÀ VIỆT - PHÁP Hiệp hội Tiết niệu Hoa Kỳ American Urological Association Hiệp hội Tiết niệu Pháp Association Française d’Urologie Hiệp hội Tiết niệu Thế giới Société Internationale d’Urologie Hiệp hội Tiết niệu Châu Âu European Association of Urology Cơ quan nghi n cứu â s ng Hiệp hội nội soi niệu (CROES) The Clinical Research Office of the Endourological Society Sỏi thận phức t p Complex renal stones Chụp cắt lớp Computed Tomographic Scanner Chụp hệ niệu cắt lớp đa đầu dò Multidetector Computed Tomographic Urography Tái tổ hợp 3 chiều và dựng hình đa mặt phẳng Multiplanar Reconstruction and Three- dimensional (3-D) Reformatting X quang hệ niệu có tiêm thuốc cản quang Intraveinous Urography (IVU) X quang hệ niệu không sửa so n Kidney ureter bladder (KUB) X hình thận Renal Scintigraphy Lấy sỏi thận qua da Percutaneous Nephrolithotomy Lấy sỏi thận qua da đƣờng hầ ti u chuẩn Standard Percutaneous Nephrolithotomy Lấy sỏi thận qua da đƣờng hầ nhỏ Mini Percutaneous Nephrolithotomy Lấy sỏi thận qua da đƣờng hầ si u nhỏ Ultramini Percutaneous Nephrolithotomy Lấy sỏi thận qua da đƣờng hầ cực nhỏ Micro Percutaneous Nephrolithotomy Tán sỏi ngoài cơ thể Extracorporeal Shockware Lithotripsy Nội soi ngƣợc chiều tán sỏi thận Retrogade Intrarenal Surgery (RIRS) Mảnh sỏi sót không có ý nghĩa lâm sàng Clinically Insignificant Residual Fragment (CIRF) Đƣờng chọc dò Percutaneous Access Diện vô m ch Avascular Plane S ch sỏi Stone Free Độ thanh thải creatinine Creatinine Clearance Độ ọc cầu thận Glomegular Filtration Rate Kỹ thuật “kéo thận xuống” Technique “Renal Displacement” Phƣơng pháp thuyên tắc m ch siêu chọn lọc Superselective Embolization Gánh nặng sỏi Stone burden Bao Amplatz Sheet Amplatz Kỹ thuật ắt bò “Bull’s-eye” technique Kỹ thuật 3 góc “Triangulation” technique Cổ đ i thận ới Neoinfundibulum Màn chiếu huỳnh quang C-arm Cắt ở bể thận xuôi chiều Antegrade endopyelotomy DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phân loại sỏi san hô của Mishra. .....................................................15 Bảng 1.2. Phân độ theo điểm số S.T.O.N.E ....................................................16 Bảng 1.3. Mức độ phức tạp của sỏi theo điểm số S.T.O.N.E ..........................16 Bảng 1.4. Tỉ lệ biến chứng nặng của các báo cáo. ..........................................27 Bảng 1.5. Phân độ các biến chứng của phẫu thuật ..........................................29 Bảng 3.1. Đặc điểm tiền căn nhóm bệnh nhân nghiên cứu .............................69 Bảng 3.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ............................72 Bảng 3.3. So sánh thời gian chọc dò và mức độ giảm Hb giữa 2 nhóm .........75 Bảng 3.4. So sánh thời gian mổ và mức độ giảm Hb giữa 2 nhóm .................77 Bảng 3.5. Kết quả can thiệp .............................................................................78 Bảng 3.6. Kết quả sạch sỏi ...............................................................................79 Bảng 3.7. Các biến chứng ................................................................................80 Bảng 3.8. Phân loại biến chứng theo Dindo-Clavien ......................................81 Bảng 3.9. Liên quan giữa chảy máu và ứ nƣớc thận .......................................82 Bảng 3.10. Kết quả cấy nƣớc tiểu ....................................................................82 Bảng 3.11. Kết quả cấy nƣớc tiểu của 4 trƣờng hợp sốt hậu phẫu ..................83 Bảng 3.12. Liên quan giữa kết quả cấy nƣớc tiểu và sốt hậu phẫu .................83 Bảng 3.13. Kết quả xạ hình thận trƣớc và sau mổ của thận can thiệp ............85 Bảng 4.1. Tỉ lệ sạch sỏi của các báo cáo .......................................................100 Bảng 4.2. Tỉ lệ truyền máu trong các báo cáo ...............................................115 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Phân bố theo phái của bệnh nhân. ...............................................66 Biểu đồ 3.2. Phân bố theo tuổi bệnh nhân. ......................................................67 Biểu đồ 3.3. Phân bố theo tuổi ở nam giới ......................................................68 Biểu đồ 3.4. Phân bố theo tuổi ở nữ giới .........................................................68 Biểu đồ 3.5. Phân bố phẫu thuật theo bên bị sỏi. ............................................70 Biểu đồ 3.6. Phân bố theo dạng sỏi. ................................................................71 Biểu đồ 3.7. Phân bố theo mức độ ứ nƣớc thận. ..............................................72 Biểu đồ 3.8. Phân bố về thời gian chọc dò. .....................................................74 Biểu đồ 3.9. Phân bố về vị trí chọc dò. ............................................................76 Biểu đồ 3.10. Phân bố thời gian mổ. ...............................................................86 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Vị trí thận ........................................................................................... 5 Hình 1.2. Tƣơng quan đài thận với xƣơng sƣờn 12 .......................................... 6 Hình 1.3. Tổn thƣơng lách, màng phổi. ............................................................. 7 Hình 1.4. Liên quan thận với màng phổi, đại tràng, gan lách. .......................... 7 Hình 1.5. Tổn thƣơng nhánh ĐM thùy trƣớc thận trái. ..................................... 9 Hình 1.6. ĐM cấp máu đài thận trên. ................................................................ 9 Hình 1.7. ĐM thùy giữa đi ngang bể thận. ........................................................ 9 Hình 1.8. Các nhánh cung cấp máu cho thận (nhìn từ phía sau thận phải) .....10 Hình 1.9. Liên quan nhánh ..............................................................................11 Hình 1.10. Đƣờng vào thận từ đài dƣới ...........................................................12 Hình 1.11. Kim chọc dò vào đài dƣới sau .......................................................12 Hình 1.12. Trục đài bể thận từ đài trên xuống. ................................................12 Hình 1.13. Trục đài thận ..................................................................................13 Hình 1.14. Các đài thận ...................................................................................13 Hình 1.15. Phân độ theo điểm số của Guy. .....................................................15 Hình 1.16. Dạng sỏi theo theo điểm số S.T.O.N.E ..........................................17 Hình 1.17. Các dạng sỏi theo Rassweiler. .......................................................18 Hình 1.18. Tạo mới cổ đài ...............................................................................34 Hình 1.19. Cắt mở bể thận xuôi dòng ..............................................................35 Hình 1.20. Cắt xẻ khúc nối ở thành bên ..........................................................35 Hình 1.21. Kỹ thuật “Mắt bò” .........................................................................36 Hình 1.22. Kỹ thuật “3 góc” ............................................................................36 Hình 1.23. Vị trí đâm kim trên da ....................................................................37 Hình 1.24. Đƣờng chọc dò đơn giản ................................................................38 Hình 1.25. Tƣơng quan giữa đầu kim và đài thận. ..........................................39 Hình 1.26. Kỹ thuật chọc dò và tạo đƣờng hầm biến đổi “mini-lumbotomy” 41 Hình 1.27. Chọc dò đài thận trên. ....................................................................41 Hình 2.1. Tƣ thế bệnh nhân .............................................................................48 Hình 2.2. Kỹ thuật chọc dò vào đài thận. ........................................................51 Hình 2.3. Tạo đƣờng hầm ................................................................................51 Hình 2.4. Tán và gắp sỏi ..................................................................................52 Hình 2.5. Bơm rửa đài bể thận .........................................................................53 Hình 2.6. Hai đƣờng hầm. ...............................................................................53 Hình 2.7. Đƣờng hầm kéo dài ..........................................................................54 Hình 2.8. Dao đốt điện. ....................................................................................54 Hình 2.9. Hẹp khúc nối bể thận-niệu quản ......................................................55 Hình 2.10. Dẫn lƣu sau mổ ..............................................................................55 Hình 4.1. Sỏi san hô .........................................................................................93 Hình 4.2. Sỏi lớn ..............................................................................................93 Hình 4.3. Sỏi trong túi thừa .............................................................................94 Hình 4.4. Sỏi đài dƣới có hẹp cổ đài. ..............................................................94 Hình 4.5. Góc gấp giữa trục đài trên và trục đài dƣới ...................................103 Hình 4.6. Vị trí sỏi ở đài trên và giữa ............................................................104 Hình 4.7. Các đƣờng vào đài trên ..................................................................105 Hình 4.8. Nhiều đƣờng hầm chung một điểm vào ........................................105 1 MỞ ĐẦU Sỏi niệu là bệnh phổ biến trên thế giới, chiếm 1% đến 15% dân số. Tại các nƣớc phát triển bệnh đứng hàng thứ ba trong các bệnh tiết niệu (sau nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu và bệnh của tiền liệt tuyến), thƣờng gặp ở lứa tuổi từ 30 tuổi đến 69 tuổi ở nam giới và từ 50 tuổi đến 79 tuổi ở nữ giới, nam gấp 1,7 đến 1,3 lần nữ [66]. Tại Việt Nam, số bệnh nhân đến điều trị sỏi niệu tại các khoa tiết niệu luôn chiếm hàng đầu trong các bệnh lý đƣờng tiết niệu [10], [5]. Cho đến nay điều trị sỏi thận vẫn còn là một thử thách lớn đối các bác sĩ niệu khoa, đặc biệt là các trƣờng hợp sỏi phức tạp, nhiều trƣờng hợp phải cắt bỏ thận, và 20% sỏi tái phát dẫn đến suy thận [55]. Việc điều trị gặp nhiều ... r C, Eisenberger F (2000), “The management of complex renal stones”, BJU International, Aug. 86: pp. 919-928. 71. Ray AA, Chung DG, et al (2009), “Percutaneous Nephrolithotomy in the Prone and Prone-Flexed Positions: Anatomic Considerations”, J. Endo. Urol, 23 (10): pp. 1607-1614. 72. Rivera M, Viers B, Cockerill P et al (2016), “Pre- and Postoperative Predicors of Infection-Related Complications in Patients Undergoing Percutaneous Nephrolithotomy”, J. Endourol, 30(9): pp. 982-986. 73. Rizvi SAH, Naqvi SAA, Hashmi HA et al (2002), “The management of stone disease”, BJU Int, 89 (Suppl.1): pp. 62-68. 74. Rosetter LDL, Assimos D, et al (2011), “The Clinical Research Office of the Endourological Society Percutaneous Nephrolithotomy Global Study: Indications, Complications, and Outcomes in 5803 Patients”, J. Endourol, 25 (1): pp. 11-17. 75. Ruhayel Y, Tepeler A, Dabestani S et al (2017), “Tract Sizes in Miniaturized Percutaneous Nephrolithotomy: A Systematic Review from the European Association of Urology Urolithiasis Guidelines Panel”, Eur. Urol, 72(2): pp. 220-235. 76. Rukin NJ, Ashdown DA, Patel P (2007), “The role of percutaneous endopyelotomy for ureteropelvic junction obstruction”, Am R Coll Surg Engl, 89. 153-156. 77. Sam K, Gahide G, Soulez G et al (2011), “Percutaneuos Embolization of Iatrogenic Arterial Kidney Injuries: Safety, Efficacy, and Impact on Blood Pressure and Renal Function”, J. Vasc. Intery Radiol, 22(11): pp. 1563-8. 78. Sampaio FJ (1998), “Vascular anatomy at the ureterupelvic junction”, Urol. Clin. Nort. Am, 25(2): pp. 251-258. 79. Sampaio FJ and Mandarim-De-Lacerda CA (1988), “Anatomic Classification of the Kidney Collecting System for Endourologic Procedures”, J. Endourol, 2 (3): pp. 247-251. 80. Sampaio FJ, Aragao AH (1990), “Anatomical relationship between the intrarenal arteries and the kidney collecting system”, J. Urol, 143: pp. 679-81. 81. Sampaio FJ, Zanier JF, Aragao AH et al (1992), “Intrarenal access: 3-dimensional anatomical study”, J. Urol, 148: pp. 1769. 82. Shalaby MM, Abdalla MA, Aboul-Ella HA et al (2009), “Single puncture percutaneous nephrolithototmy for management of complex renal stones”, BMC Res. Notes, 20: pp. 2-62. 83. Shalhav AL, Soble JJ, Nakada SY et al (1998), “Long-term outcome of caliceal diverticula following percutaneous endosurgical management”, J. Urol, Nov. 160: pp. 1635-1639. 84. Sharma G and Sharma A (2009), “Determining site of skin puncture for percutaneous renal access using fluoroscopy-guided triangulation technique”, J. Endourol, 23 (2): pp. 193-5. 85. Shergill IS, Abdulmajed MI, et al (2012), “The 3-finger technique in establishing percutaneous renal access: a new and simple method for junior trainees”, J. Surg. Education, 69 (4): pp. 550-553. 86. Singh R, Kankalia SP, Sabale V et al (2015), Comparative evaluation of upper versus lower calyceal approach in percutaneous nephrolithotomy for managing complex renal calculi”, Urol. Annals, 7(1): pp. 31-35. 87. Singla M, Srivastava A, Kapoor R et al (2008), “Aggressive approach to staghorn calculi ssafty and efficacy of multiple tracts percutaneous nephrolithotomy”, Urology, 71 (6): pp. 1039-1042. 88. Skolarikos A, Gross AJ, Krebs A et al (2015), “Outcomes of flexible ureterorenoscopy for solitary renal stones in the CROES URS global study”, J. Urol. 194: pp. 137-143. 89. Sofer M, Guisti G, Proietti S (2016), “Upper calyx approachability through a lower calyx access for prone versus suprine percutaneous /nephrolithotomy”, J. Urol, 196: pp. 377-382. 90. Soucy F, Ko R, Duvdevani M (2009), “Percutaneous nephrolithotomy for staghorn calculi: a single center′s experience over 15 years”, J. Endourol, 23 (10): pp. 1669-72. 91. Tefekli A, Ali Karadag M, Tepeler K et al (2008), Classification of percutaneous nephrolithotomy complications using the modified clavien grading system: looking for a standard”, Eur.Urol, 53: pp. 184-90. 92. Tefekli A, Esen T, Olbert PJ et al (2013), “Isolated upper pole assecc in percutaneous nephrolithotomy: A large-scale analysis from the CROES percutaneous nephrolithotomy global study”, J. Urol, 189: pp. 568-573. 93. Tepeler A, Armagan A, Akman T, Polat EC, Ersoz C et al (2011), “Impact of percutaneous renal access technique on outcomes of percutaneous nephrolithotomy”, J. Endourol, 26 (7): pp. 828-833. 94. Thiruchelvam N, Mostafid H, Ubhayakar G (2005), “Planning percutaneous nephrolithotomy using multidetectoecomputerd tomography, multiplanarrecontruction and three-dimensional reformatting”, BJU Int, 95 (9): pp. 1280-4. 95. Thomas K, Smith NC, Hegarty N, Glass JM (2011), “The Guy′s stone score-grading the complexity of percutaneous nephrolithotomy procedures”, Urology, 78: pp. 277-281. 96. Türk C, Petrïk A, Sarica K et al (2016), “EAU guidelines on interventional treatment urolithiasis”, Eur. Urol, 69(3): pp. 475-82. 97. Turna B, Raza A, Moussa S, Smith G, Tolley DA (2007), “Management of calyceal diverticular stones with extracorporeal shock wave lithotrrpsy and percutaneous nephrolithotomy: long-term outcome”, BJU Int, 100: pp. 151-156. 98. Weld KJ, Bhayani SB, Belani J et al (2005), “Extrarenal vascular anatomy of kidney: assessment of variations and their relevance to partial nephrectomy”, J. Urol, 66 (5): pp. 985-989. 99. Wong C, Leveillee RJ (2002), “Single upper pole percutaneous access for treatment of ≥ 5cm complex branched staghorn calculi: Is shockwave lithotripsy necessary ?”, J. Endourol, 16 (7): pp. 477- 481. 100. Zeng G, Zhao Z, Wan S et al (2013), “Failure of Initial Renal Arterial Embolization for Severe Post-Percutaneous Nephrolithotomy Hemorrhage: A Multicenter Study of Risk Factors”, J. Urol, 190(6): pp. 2133-8. PHỤ LỤC BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 1. Họ tên: Tuổi: Giới: nam nữ Ngày nhập viện: Số nhập viện: 2. Lý do nhập viện: đau hông lƣng: trái phải 3. Triệu chứng lâm sàng: Các triệu chứng toàn thân: sốt , buồn nôn , nôn Rối loạn đi tiểu: tiểu gắt , tiểu máu , tiểu đục Rung thận đau: trái , phải ; không đau 4. Tiền căn: đã mổ sỏi thận: trái , phải , số lần mổ: Tiểu đƣờng CHA TMCT 5. Các xét nghiệm: CTM: Trƣớc mổ: BC: HC: Hb: TC: Hct: Sau mổ: BC: HC: Hb: TC: Hct: TPT Nƣớc tiểu: HC: BC: CN thận (trƣớc mổ): Ure: Creatinin/HT: (sau mổ 48h): Ure: Creatinin/HT: Xạ hình thận: Trƣớc mổ: Trái Phải Tổng 2 thận GFR: Ngƣỡng GFR theo tuổi: KL: Sau mổ 1th Trái Phải Tổng 2 thận GFR: Ngƣỡng GFR theo tuổi: KL: Cấy nƣớc tiểu: (trƣớc mổ) dƣơng tính âm tính (trongg mổ) dƣơng tính âm tính (sau mổ) dƣơng tính âm tính 6. Siêu âm: Mức độ trƣớng nƣớc I II III Thận trái Thận phải 7. Chụp bộ niệu không sửa sọan và UIV: Sỏi đài thận Trái: trên giữa dƣới kích thƣớc: Phải: trên giữa dƣới kích thƣớc: Dãn đài thận Trái: trên giữa dƣới Phải: trên giữa dƣới Sỏi bể thận: Trái Phải kích thƣớc: Thận không bài tiết: Trái Phải 8. Chẩn đóan: Sỏi san-hô Sỏi bán san hô Sỏi có nhánh Nhiều sỏi Sỏi lớn Sỏi có bất thƣờng giải phẫu bệnh 9. Điều trị: Kháng sinh trƣớc mổ: , số ngày: Kháng sinh sau mổ: , số ngày: Ngày mổ: Chọc dò đài thận: trên giữa dƣới Vào thận: đƣờng trên sƣờn dƣới sƣờn liên sƣờn 11-12 Gắp sỏi tán sỏi SÂ DL thận DL cạnh thận Tubbless Thông NQ Thông JJ Tg mổ: Tg tán & gắp sỏi: Tg monte sonde: TgPCNL: Mất máu: ít truyền máu số đơn vị: Biến chứng: Chảy máu Thủng đại tràng Thủng đài bể thận Tràn khí màng phổi Sỏi xuống NQ Hậu phẫu: Đau hông lƣng Sốt Dịch ống Nephros Dịch thông NQ Rút thông Nephros Rút thông NQ Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Rò nƣớc tiểu đặt JJ Số ngày Chụp KUB sau mổ: hết sỏi sót sỏi Lấy sỏi thì hai: hết sỏi sót sỏi Số ngày nằm viện: PHIẾU CHẤP THUẬN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên nghiên cứu: Phẫu thuật lấy sỏi qua da trong điều trị sỏi thận phức tạp. Nghiên cứu viên chính: Ths.Bs. VÕ PHƢỚC KHƢƠNG Đơn vị chủ trì: Đại học Y Dƣợc Tp. Hồ Chí Minh Ông/Bà đã biết về tình trạng bệnh sỏi thận của mình, sỏi thận to làm tắc đƣờng dẫn nƣớc tiểu từ thận xuống gây đau đớn, nhiễm trùng, lâu ngày gây suy thận,và đƣợc Bác sĩ chỉ định mổ. Trƣớc đây phải mổ hở để lấy viên sỏi ra khỏi thận, phƣơng pháp này có thể gây chảy máu, đau vết mổ sau mổ và để lại 1 vết sẹo dài ở hông lƣng. Hiện nay chúng tôi có áp dụng phƣơng pháp lấy sỏi thận qua da, ít gây tổn thƣơng hơn . Trong phƣơng pháp này, một đƣờng rạch da nhỏ khoảng 1cm ở hông lƣng, tạo một đƣờng hầm nhỏ vào thận để đƣa máy nội soi vào tán vỡ viên sỏi và gắp ra, có thể xuất viện sau khoảng 3 đến 5 ngày. Ông/ Bà đã đƣợc nghe chúng tôi giải thích về mục tiêu nghiên cứu. Phƣơng pháp này có nhiều lợi ích so với phƣơng pháp mổ hở trƣớc đây nhƣ ít tai biến biến chứng hơn, chỉ 1 vết sẹo nhỏ ở hông lƣng, ít đau, thời gian nằm viện ngắn và Ông/Bà sớm trở lại làm việc. Tuy nhiên, một số nguy cơ, bất lợi có thể gặp khi thực hiện phƣơng pháp này: những biến chứng khi gây mê, chảy máu, rách màng phổi ,rách màng bụng, sốt hậu phẫu nhƣng sẽ đƣợc theo dõi và xử trí kịp thời: - Theo dõi chặt chẽ chảy máu sau mổ, truyền máu khi có cần. - Sốt sau mổ thì sử dụng kháng sinh, đƣợc cấy máu và cấy nƣớc tiểu, sử dụng kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ khi có kết quả. - Rách màng phổi, rách màng bụng nếu phát hiện trong mổ thì sẽ đặt dẫn lƣu. - Nhiễm trùng vết mổ đƣợc chăm sóc, thay băng mỗi ngày. Chi phí điều trị bệnh, cuộc mổ cũng nhƣ chi phí xử trí các bất lợi không may xảy đến cho Ông / Bà sẽ đƣợc chi trả bởi Bảo hiểm y tế, Ông/ Bà sẽ chi trả những chi phí nằm ngoài danh mục chi trả của Bảo hiểm y tế. Ông/Bà cũng hiểu đƣợc rằng tất cả thông tin liên quan đến cá nhân và bệnh tật của Ông/ Bà sẽ đƣợc bảo mật, thông tin sẽ đƣợc mã hóa và chỉ đƣợc sử dụng với mục đích nghiên cứu khoa học. Trong suốt quá trình nghiên cứu, nếu không đồng ý vì bất cứ lý do gì, Ông/ Bà có thể rút ra khỏi nghiên cứu bất cứ thời điểm nào và Ông/ Bà vẫn đƣợc đảm bảo đối xử và đƣợc điều trị bình thƣờng tại bệnh viện. Nếu có thắc mắc hoặc lo lắng về bệnh tật hay về nghiên cứu, Ông/ Bà có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại sau vào bất cứ lúc nào. Ths. Bs VÕ PHƢỚC KHƢƠNG: 0903740583 Khoa Ngoại thận- Tiết niệu Bệnh viện Nguyễn Tri Phƣơng Tp. Hồ Chí Minh. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Chữ ký của ngƣời tha gia: Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này.Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và đƣợc trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho đối tƣợng nghiên cứu và chấp thuận tham gian nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Họ tên___________________ Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của Nghi n cứu vi n: Tôi, ngƣời ký tên dƣới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/ngƣời tình nguyện tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã đƣợc giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên ___________________ Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ DANH SÁCH BỆNH NHÂN STT Họ và tên Tuổi Giới Số nhập viện 1 Nguyễn Thị S. 69 Nữ BCN 210/15773 2 Nguyễn Văn H. 49 Nam 211/ 03196 3 Phạm Xuân T. 45 Nam 211/ 05271 4 Phạm Đức V. 56 Nam 211/ 05281 5 Hà Ngọc T. 59 Nam 211/ 05243 6 Nguyễn Thị T. 53 Nữ 211/06012 7 Ngô Xuân H. 28 Nam 211.07378 8 Nguyễn Văn M. 53 Nam 211/08011 9 Biện Thị K. 70 Nữ 211/08026 10 Phạm Thị X. 55 Nữ 211/08088 11 Nguyễn Ngọc T. 41 Nam 211/08149 12 Nguyễn Thị Bích V. 35 Nữ 211/08997 13 Trần Đức T. 44 Nam 211/09763 14 Thái Khắc T. 45 Nam 211/09952 15 Neang Soc I. 61 Nam 211/11052 16 Võ Văn Ơ. 36 Nam 211/12192 17 Nguyễn Văn H. 49 Nam 211/13345 18 Nguyễn Văn N. 38 Nam 211/15479 19 Lê Văn T. 45 Nam 211/16872 20 Lê Hoàng C. 66 Nam 211/17431 21 Trần Văn C. 36 Nam 211/18447 22 Trần Quang P. 51 Nam 211/18484 23 Hồ S. 69 Nam 211/18514 24 Nguyễn Văn H. 43 Nam 211/19552 25 Trần Thị Ngọc Á. 46 Nữ 211/19637 STT Họ và tên Tuổi Giới Số nhập viện 26 Phan Minh T. 42 Nam 211/21004 27 Phạm Ngọc M. 45 Nam BC 206/05383 28 Nguyễn Thị L. 67 Nữ 211/23460 29 Trần Thanh T. 38 Nam 211/23458 30 Lê Hùng Thiên Â. 31 Nam 211/24076 31 Lê Q. 83 Nam 212/01063 32 Trần Thị Xuân T. 40 Nữ 212/01132 33 Lê Thị N. 60 Nữ 212/01187 34 Trần Ngọc T. 49 Nam 212/02626 35 Hà Anh D. 43 Nam 212/02631 36 Võ Thị Ngọc P. 26 Nữ 212/02564 37 Vũ Xuân B. 41 Nam 212/02564 38 Tạ Thị K. 62 Nữ 212/03175 39 Lê Văn Q. 40 Nam 212/03246 40 Rmah K. 26 Nữ 212/03215 41 Huỳnh Thị L. 65 Nữ 212/03254 42 Trần Thị H. 45 Nữ 212/04958 43 Trần Vắn H. 54 Nam 212/06146 44 Dƣơng Thị T. 47 Nữ 212/06886 45 Dƣơng Tân P. 49 Nam 212/08121 46 Trần Đình K. 52 Nam 212/08175 47 Lê Văn H. 41 Nam 212/08180 48 Nguyễn Văn L. 62 Nam 212/08214 49 Dƣơng Thị Hồng Đ. 47 Nữ 212/08225 50 Bùi Văn C. 62 Nam 212/09441 51 Phạm G. 47 Nam 212/09443 52 Huỳnh Tấn M. 59 Nam 212/09567 STT Họ và tên Tuổi Giới Số nhập viện 53 Trƣơng Hữu T. 50 Nam 212/10396 54 Nguyễn Văn L. 56 Nam 212/13168 55 Phạm Văn Đ. 48 Nam 212/14498 56 Nguyễn Đình P. 37 Nam 212/14531 57 Ngô Ngọc V. 59 Nam 212/14567 58 Doãn Văn T. 34 Nam 212/16025 59 Đàm Thị B. 58 Nữ 212/16018 60 Phan Đ. 67 Nam 212/16048 61 Âu Quang M. 30 Nam 212/16095 62 Điền Đạt A. 50 Nam 212/17860 63 Nguyễn Văn H. 71 Nam 212/18894 64 Nguyễn Trọng H. 57 Nam 212/21079 65 Trần Thị M. 58 Nữ 212/21126 66 Nguyễn Văn B. 58 Nam 212/23234 67 Trƣơng Đình B. 44 Nam 212/23249 68 Nguyển Văn T. 35 Nam 212/24299 69 Trƣơng Hồng D. 65 Nam 212/24302 70 Nguyễn Quang T. 47 Nam BCN207/17410 71 Nguyễn Thành Nhân T. 36 Nam 212/24305 72 Nguyễn Văn T. 39 Nam 212/24123 73 Nguyễn Thị Bích T. 37 Nu 213/00415 74 Lê Xuân V. 53 Nam 213/02789 75 Nguyễn Thị K. 63 Nữ 213/4607 76 Phạm Xuân T. 59 Nam BCN 212/19618 77 Huỳnh Tiểu C. 54 Nam 213/04758 78 Lê Thị Bạch V. 44 Nữ BNC210/20194 79 Trịnh Hoàng A. 28 Nam 213/04771 STT Họ và tên Tuổi Giới Số nhập viện 80 Châu Văn B. 74 Nam 213/04798 81 Huỳnh Thị Bạch T. 49 Nữ 213/06083 82 Nguyễn Thị Kim A. 53 Nữ 212/24285 83 Nguyễn Kim D. 70 Nữ 213/06161 84 Mai Thanh L. 42 Nam 213/06056 85 Trần Mai Ánh D. 49 Nữ 211/03150 86 Nguyễn Nhật H. 56 Nam BCN205/16837 87 Nguyễn Thị H. 55 Nữ 213/15335 88 Huỳnh Phụng H. 45 Nam 213/16955 89 Văn Thị Minh N. 59 Nữ 213/17011 90 Nguyễn D. 49 Nam 213/17379 91 Phạn Văn N. 60 Nam 213/18364 92 Mai Thị H. 47 Nữ 213/23767 93 Phạm Việt D. 53 Nam 2014/11091 XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_hieu_qua_cua_phuong_phap_lay_soi_than_phuc.pdf