Luận án Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng và tác dụng không mong muốn của fentanyl, morphin, morphin-Ketamin tĩnh mạch theo phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát
Đau nói chung và đau cấp tính sau phẫu thuật nói riêng là một trong
những vấn đề lớn của hệ thống chăm sóc sức khỏe. Đau gây ra cảm giác khó
chịu, gây lo lắng sợ hãi cho bệnh nhân và gia đình, ảnh hưởng nhiều đến sinh
hoạt, tâm lý, đời sống xã hội cũng như quá trình phục hồi của người bệnh.
Mặt khác, đau còn gây ra hàng loạt các rối loạn tại các hệ thống cơ quan khác
nhau như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, miễn dịch từ đó làm chậm
quá trình hồi phục sau phẫu thuật. Ở giai đoạn sớm sau mổ đau có thể dẫn đến
các biến chứng như tăng huyết áp, loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, xẹp phổi,
suy hô hấp, giảm vận động, thuyên tắc mạch. từ đó góp phần làm tăng tỷ lệ
các biến chứng, thậm chí là tử vong sau phẫu thuật [1],[2],[3]. Bên cạnh đó,
đau cấp tính sau mổ nếu không được quan tâm, điều trị hiệu quả có thể tiến
triển thành đau mạn tính, bệnh nhân phải chịu đựng đau đớn dai dẳng ngay cả
khi thương tổn ban đầu đã được giải quyết hoàn toàn [1],[4].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng và tác dụng không mong muốn của fentanyl, morphin, morphin-Ketamin tĩnh mạch theo phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN TOÀN THẮNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT BỤNG VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA FENTANYL, MORPHIN, MORPHIN-KETAMIN TĨNH MẠCH THEO PHƯƠNG PHÁP BỆNH NHÂN TỰ KIỂM SOÁT Chuyên ngành : Gây mê hồi sức Mã số : 62720121 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hữu Tú HÀ NỘI – 2016 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới; - GS. Nguyễn Thụ, là người thầy đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi từ khi học nội trú và trong quá trình hoàn thành luận án. - GS. TS. Nguyễn Hữu Tú, là người thầy, người anh đã tận tâm dạy bảo và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ trong chuyên ngành GMHS và các chuyên ngành liên quan đã nhiệt tình đóng góp cho tôi những ý kiến hết sức quý báu, chi tiết và khoa học trong quá trình tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cám ơn: - Ban Giám hiệu, Bộ môn Gây mê hồi sức, Phòng đào tạo Sau đại học - Trường đại học Y Hà Nội, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. - Ban giám đốc, Tập thể khoa Gây mê hồi sức, khoa Ngoại và Phòng kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện Bạch Mai, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. - Xin được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các bệnh nhân những người đã đồng ý hợp tác và cho tôi có cơ hội được thực hiện luận án này. - Trân trọng biết ơn bố mẹ, vợ cùng hai con yêu quý và những người thân yêu trong gia đình hai bên nội ngoại, các bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2016 Nguyễn Toàn Thắng LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Toàn Thắng, nghiên cứu sinh khóa 28, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Gây mê hồi sức, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TS. Nguyễn Hữu Tú. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2016 Người viết cam đoan Nguyễn Toàn Thắng CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASA : Hội gây mê Hoa Kỳ (American Society of Anesthesiologists) BN : Bệnh nhân cs : Cộng sự HA : Huyết áp HATB : Huyết áp trung bình Max : Tối đa Min : Tối thiểu n : Số bệnh nhân NC : Nghiên cứu NKQ : Nội khí quản NMC : Ngoài màng cứng NMDA : N-methyl-D-aspartate NSAIDs : Thuốc chống viêm giảm đau không steroid (Nonsteroidal anti-inflammatory drugs) Opioids : Các thuốc giảm đau họ morphin PCA : Giảm đau do bệnh nhân tự kiểm soát (Patient - Controlled Analgesia) PONV : Buồn nôn và/hoặc nôn sau phẫu thuật (Postoperative Nausea and/or Vomitting) SpO2 : Độ bão hoà oxy máu mao mạch (Saturation Pulse Oxygen) TDKMM : Tác dụng không mong muốn VAS : Thang điểm nhìn hình đồng dạng (Visual Analogue Scale) MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 4 1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐAU . 4 1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................ 4 1.1.2. Đau cấp tính và đau mạn tính ........................................................... 4 1.2. CÁC ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN ĐAU ................................................... 5 1.2.1. Hoạt hóa các tận cùng thần kinh cảm giác ....................................... 5 1.2.2. Dẫn truyền đau đến tủy sống và hành tủy ........................................ 7 1.2.3. Dẫn truyền xung động từ tủy sống đến các cấu trúc trên tủy .......... 8 1.2.4. Kiểm soát đau đi xuống .................................................................... 9 1.3. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐAU LÊN CÁC HỆ THỐNG CƠ QUAN. ...... 11 1.3.1. Ảnh hưởng trên tim mạch .............................................................. 12 1.3.2. Ảnh hưởng trên hô hấp ................................................................... 12 1.3.3. Ảnh hưởng trên hệ thống mạch máu, đông máu. ........................... 13 1.3.4. Tại vị trí thương tổn ....................................................................... 14 1.3.5. Ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa ............................................................ 15 1.3.6. Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương ....................................... 15 1.3.7. Hiện tượng tăng đau cấp tính do opioid. ........................................ 16 1.3.8. Đau mạn tính sau phẫu thuật .......................................................... 16 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐAU .......................................... 17 1.4.1. Thang điểm nhìn hình đồng dạng VAS ......................................... 18 1.4.2. Thang điểm lượng giá bằng số ....................................................... 19 1.4.3. Thang điểm lượng giá bằng lời nói ................................................ 20 1.5. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐAU SAU PHẪU THUẬT BỤNG .... 21 1.5.1. Paracetamol và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid .... 21 1.5.2. Opioid đường tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc dưới da ........................... 22 1.5.3. Các phương pháp gây tê ................................................................. 23 1.6. GIẢM ĐAU DO BỆNH NHÂN KIỂM SOÁT ................................... 25 1.6.1. Lịch sử phát triển của PCA ............................................................ 25 1.6.2. Nguyên lý hoạt động của PCA đường tĩnh mạch. ......................... 26 1.6.3. Cài đặt các thông số trên bơm tiêm PCA ....................................... 27 1.6.4. Hiệu quả giảm đau của PCA .......................................................... 31 1.6.5. Tác dụng không mong muốn của PCA .......................................... 33 1.6.6. Các thuốc sử dụng trong PCA đường tĩnh mạch ........................... 33 1.7. NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG FENTANYL VÀ KETAMIN TRONG PCA .. 38 1.7.1. Fentanyl trong PCA đường tĩnh mạch ........................................... 38 1.7.2. Phối hợp morphin và ketamin trong PCA đường tĩnh mạch ......... 39 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 43 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 43 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân vào nghiên cứu ............................ 43 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân khỏi nghiên cứu ............................. 43 2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu ................................................ 43 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 43 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 43 2.2.2. Cỡ mẫu ........................................................................................... 44 2.2.3. Tiến hành nghiên cứu ..................................................................... 44 2.2.4. Các tiêu chí đánh giá chủ yếu trong nghiên cứu ............................ 47 2.2.5. Thời điểm thu thập số liệu .............................................................. 51 2.2.6. Các phương tiện chính sử dụng trong nghiên cứu ......................... 52 2.2.7. Xử lý số liệu ................................................................................... 53 2.2.8. Vấn đề đạo đức của luận án ........................................................... 54 2.2.9. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................ 55 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 56 3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ....................................... 56 3.1.1. Đặc điểm liên quan đến bệnh nhân ................................................ 56 3.1.2. Đặc điểm liên quan đến phẫu thuật ................................................ 58 3.1.3. Đặc điểm liên quan đến gây mê ..................................................... 59 3.2. CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN GIẢM ĐAU .................................. 61 3.2.1. Mức độ đau khi nghỉ ngơi .............................................................. 61 3.2.2. Mức độ đau khi vận động ............................................................... 63 3.2.3. Tiêu thụ thuốc giảm đau sau mổ qua PCA ..................................... 65 3.2.4. Tỷ lệ giữa số lần bấm máy và số lần bấm có đáp ứng ................... 67 3.2.5. Nhu cầu bổ sung giảm đau ............................................................. 68 3.2.6. Mức độ thỏa mãn của bệnh nhân với giảm đau ............................. 69 3.3. CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN . 70 3.3.1. Thay đổi liên quan đến hô hấp ....................................................... 70 3.3.2. Thay đổi liên quan đến huyết động ................................................ 72 3.3.3. Tác dụng không mong muốn .......................................................... 75 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 81 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN ......................................... 81 4.1.1. Đặc điểm liên quan đến bệnh nhân ................................................ 81 4.1.2. Đặc điểm liên quan đến phẫu thuật ................................................ 84 4.1.3. Đặc điểm liên quan đến gây mê. .................................................... 85 4.2. HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ ..................................................... 87 4.2.1. Mức độ đau ngay sau rút ống ......................................................... 88 4.2.2. Lượng thuốc cần để chuẩn độ ở mỗi nhóm. ................................... 88 4.2.3. Điểm VAS tại các thời điểm nghiên cứu. ...................................... 89 4.2.4. Tiêu thụ thuốc qua PCA ở mỗi nhóm ............................................ 92 4.2.5. Tỷ lệ A/D và nhu cầu bổ sung thuốc .............................................. 97 4.2.6. Mức độ hài lòng của bệnh nhân về giảm đau PCA ........................ 98 4.3. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PCA ........................... 100 4.3.1. Thay đổi về hô hấp ....................................................................... 102 4.3.2. Thay đổi về tuần hoàn .................................................................. 104 4.3.3. Mức độ an thần sau mổ ................................................................ 106 4.3.4. Buồn nôn và nôn sau mổ .............................................................. 107 4.3.5. Ngứa sau mổ ................................................................................. 111 4.3.6. Trở lại nhu động ruột.................................................................... 113 4.3.7. Bí đái sau mổ ................................................................................ 114 4.3.8. Hiện tượng ảo giác ....................................................................... 116 4.3.9. Hoa mắt chóng mặt và đau đầu .................................................... 117 4.3.10. Tử vong liên quan đến PCA ....................................................... 117 4.3.11. Một số sai sót liên quan đến sử dụng PCA ................................ 118 KẾT LUẬN .................................................................................................. 120 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 122 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Liều opioid trong PCA đường tĩnh mạch ...................................... 35 Bảng 1.2. Tác dụng của thuốc phối hợp với morphin trong PCA .............. 38 Bảng 2.1. Nồng độ và cách pha thuốc giảm đau ......................................... 46 Bảng 2.2. Các thông số cài đặt máy PCA ................................................... 46 Bảng 2.3. Các thuốc giảm đau sử dụng trong nghiên cứu .......................... 52 Bảng 3.1. Các đặc điểm liên quan đến bệnh nhân nghiên cứu ................... 56 Bảng 3.2. Các đặc điểm liên quan đến phẫu thuật ...................................... 58 Bảng 3.3. Các đặc điểm liên quan đến gây mê ........................................... 59 Bảng 3.4. Điểm VAS trung bình khi nằm yên tại các thời điểm ................ 61 Bảng 3.5. Điểm VAS trung bình khi vận động tại các thời điểm. .............. 63 Bảng 3.6. Tiêu thụ giảm đau cộng dồn sau mổ ........................................... 65 Bảng 3.7. Tiêu thụ giảm đau trong ngày đầu và ngày thứ 2 ....................... 66 Bảng 3.8. Tỷ lệ A/D tại thời điểm 24 và 48 giờ .......................................... 67 Bảng 3.9. Tỷ lệ cần bổ sung giảm đau ........................................................ 68 Bảng 3.10. Mức độ thỏa mãn của bệnh nhân với giảm đau. ......................... 69 Bảng 3.11. Tần số thở trung bình tại các thời điểm ...................................... 70 Bảng 3.12. Bão hòa ôxy mao mạch trung bình tại các thời điểm ..................... 71 Bảng 3.13. Tần số tim trung bình tại các thời điểm ...................................... 72 Bảng 3.14. HATB trung bình tại các thời điểm nghiên cứu ......................... 74 Bảng 3.15. Điểm an thần trung bình tại các thời điểm ................................. 75 Bảng 3.16. Tỷ lệ an thần sâu ở các thời điểm ............................................... 76 Bảng 3.17. Tỷ lệ PONV trong ngày thứ nhất và hai. ........................................ 77 Bảng 3.18. Các TDKMM trong 48 giờ sử dụng PCA................................... 78 Bảng 3.19. Các vấn đề liên quan đến cài đặt và vận hành PCA ................... 79 Bảng 4.1. Hiệu quả giảm đau và TDKMM khi phối hợp morphin và ketamin trong PCA tĩnh mạch .................................................... 95 Bảng 4.2. Tiêu thụ morphin trong ngày thứ nhất sử dụng PCA ................. 96 Bảng 4.3. Cài đặt và hiệu quả giảm đau của fentanyl trong PCA ............... 97 Bảng 4.4. TDKMM liên quan đến opioid phân bố theo đường dùng thuốc.... 101 Bảng 4.5. TDKMM liên quan đến opioid phân bố theo loại thuốc sử dụng ... 101 Bảng 4.6. Tỷ lệ buồn nôn và nôn sau mổ khi dùng PCA .......................... 108 Bảng 4.7. Tỷ lệ buồn nôn và/hoặc nôn của PCA tĩnh mạch theo thuốc sử dụng 110 Bảng 4.8. Tỷ lệ ngứa theo loại thuốc sử dụng trong PCA ...................... ... Acute Pain Management, Editors. Cambridge University Press. 141. Đỗ Trung Dũng, Nguyễn Quốc Kính (2011), Đánh giá hiệu quả của perfalgan truyền tĩnh mạch trong giảm đau sau mổ bụng. Tạp chí Y - Dược học quân sự. 142. Nguyễn Hồng Thủy, Nguyễn Quốc Anh (2013), Tác dụng của ketamine liều thấp dự phòng cơn đau sau mổ bụng trên. Y học Lâm sàng, 71(5), 103-9. 143. Glasson, J.C., et al. (2002), Patient-specific factors affecting patient-controlled analgesia dosing. J Pain Palliat Care Pharmacother, 16(2), 5-21. 144. Macintyre, P.E. and D.A. Jarvis (1996), Age is the best predictor of postoperative morphine requirements. Pain, 64(2), 357-64. 145. Nguyễn Thanh Tú và Nguyễn Hữu Tú (2014), Các yếu tố liên quan đến tình trạng nôn và buồn nôn của bệnh nhân sau mổ. Tạp chí Nghiên cứu Y học, (2). 146. Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Hữu Tú và Công Quyết Thắng (2013), So sánh hiệu quả giảm đau và ảnh hưởng hô hấp của giảm đau tự điều khiển ngoài màng cứng với đường tĩnh mạch sau mổ vùng bụng trên ở người cao tuổi. Tạp chí Y - Dược học quân sự, 6, 119-130. 147. Reeves, M., et al. (2001), Adding ketamine to morphine for patient- controlled analgesia after major abdominal surgery: a double-blinded, randomized controlled trial. Anesth Analg, 93(1), 116-20. 148. Company, E.S., et al. (2001), Factors affecting postoperative pain. Rev Esp Anestesiol Reanim, 48(4), 163-70. 149. Shapiro, A., et al. (2005), The frequency and timing of respiratory depression in 1524 postoperative patients treated with systemic or neuraxial morphine. J Clin Anesth, 17(7), 537-42. 150. Phạm Quang Minh, Nguyễn Hữu Tú và Bùi Mỹ Hạnh (2013), Yếu tố liên quan với giảm oxy máu động mạch sau mổ trên bệnh nhân được phẫu thuật ổ bụng. Tạp chí Nguyên cứu Y học, 81(1), 45-53. 151. Howell, P.R., et al. (1995), Patient-controlled analgesia following caesarean section under general anaesthesia: a comparison of fentanyl with morphine. Can J Anaesth, 42(1), 41-5. 152. Watt, J.W. and N.R. Soulsby (1995), Fentanyl versus morphine for patient-controlled analgesia. Anaesthesia, 50(5), 470-1. 153. Gurbet, A., et al. (2004), Comparison of analgesic effects of morphine, fentanyl, and remifentanil with intravenous patient-controlled analgesia after cardiac surgery. J Cardiothorac Vasc Anesth, 18(6), 755-8. 154. Laskowski, K., et al. (2011), A systematic review of intravenous ketamine for postoperative analgesia. Can J Anaesth, 58(10), 911-23. 155. Unlugenc, H., et al. (2003), Postoperative pain management with intravenous patient-controlled morphine: comparison of the effect of adding magnesium or ketamine. Eur J Anaesthesiol, 20(5), 416-21. 156. Burstal, R., et al. (2001), PCA ketamine and morphine after abdominal hysterectomy. Anaesth Intensive Care, 29(3), 246-51. 157. Michelet, P., et al. (2007), Adding ketamine to morphine for patient- controlled analgesia after thoracic surgery: influence on morphine consumption, respiratory function, and nocturnal desaturation. Br J Anaesth, 99(3), 396-403. 158. Nesher, N., et al. (2009), Morphine with adjuvant ketamine vs higher dose of morphine alone for immediate postthoracotomy analgesia. Chest, 136(1), 245-52. 159. Javery, K.B., et al. (1996), Comparison of morphine and morphine with ketamine for postoperative analgesia. Can J Anaesth, 43(3), 212-5. 160. Akhavanakbari, G., A. Mohamadian, and M. Entezariasl (2014), Evaluation the effects of adding ketamine to morphine in intravenous patient-controlled analgesia after orthopedic surgery. Perspect Clin Res, 5(2), 85-7. 161. Murdoch, C.J., B.A. Crooks, and C.D. Miller (2002), Effect of the addition of ketamine to morphine in patient-controlled analgesia. Anaesthesia, 57(5), 484-8. 162. Mion, G., J.P. Tourtier, and J.M. Rousseau (2008), Ketamine in PCA: what is the effective dose? Eur J Anaesthesiol, 25(12), 1040-1. 163. Guignard, B., et al. (2002), Supplementing desflurane-remifentanil anesthesia with small-dose ketamine reduces perioperative opioid analgesic requirements. Anesth Analg, 95(1), 103-8, table of contents. 164. Guillou, N., et al. (2003), The effects of small-dose ketamine on morphine consumption in surgical intensive care unit patients after major abdominal surgery. Anesth Analg, 97(3), 843-7. 165. Adriaenssens, G., et al. (1999), Postoperative analgesia with iv patient- controlled morphine: effect of adding ketamine. British journal of anaesthesia, 83(3), 393. 166. Menigaux, C., et al. (2000), The benefits of intraoperative small-dose ketamine on postoperative pain after anterior cruciate ligament repair. Anesth Analg, 90(1), 129-35. 167. Stubhaug, A., et al. (1997), Mapping of punctuate hyperalgesia around a surgical incision demonstrates that ketamine is a powerful suppressor of central sensitization to pain following surgery. Acta Anaesthesiol Scand, 41(9), 1124-32. 168. Sinatra, R.S. and L. Preble, R.S. Sinatra, et al., (1992), Patient variables influencing acute pain management, in Acute Pain: Mechanisms and Management, Editors. St. Louis, MO: Mosby. 169. Glass, P.S., et al. (1992), Use of patient-controlled analgesia to compare the efficacy of epidural to intravenous fentanyl administration. Anesth Analg, 74(3), 345-51. 170. Lehmann, K.A., et al. (1991), Transdermal fentanyl for the treatment of pain after major urological operations. A randomized double-blind comparison with placebo using intravenous patient-controlled analgesia. Eur J Clin Pharmacol, 41(1), 17-21. 171. Laitinen, J. and L. Nuutinen (1992), Intravenous diclofenac coupled with PCA fentanyl for pain relief after total hip replacement. Anesthesiology, 76(2), 194-8. 172. McCoy, E.P. and P.M.C. Wright (1993), Patient-controlled analgesia with and without background infusion. Analgesia assessed using the demand:delivery ratio. Anaesthesia, 48, 256-265. 173. Nguyễn Đức Lam (2004), Nghiên cứu phương pháp giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển (PCA) với morphine tĩnh mạch sau mổ tim mở. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện. Trường Đại học Y Hà nội. 174. Tsui, S.L., et al. (1996), The efficacy, applicability and side-effects of postoperative intravenous patient-controlled morphine analgesia: an audit of 1233 Chinese patients. Anaesth Intensive Care, 24(6), 658-64. 175. Cheung, C.W., et al. (2009), An audit of postoperative intravenous patient-controlled analgesia with morphine: evolution over the last decade. Eur J Pain, 13(5), 464-71. 176. Wheeler, M., et al. (2002), Adverse events associated with postoperative opioid analgesia: a systematic review. The Journal of Pain, 3(3), 159-180. 177. Lee, L.A., et al. (2015), Postoperative Opioid-induced Respiratory DepressionA Closed Claims Analysis. The Journal of the American Society of Anesthesiologists, 122(3), 659-665. 178. Nesher, N., et al. (2008), Ketamine spares morphine consumption after transthoracic lung and heart surgery without adverse hemodynamic effects. Pharmacol Res, 58(1), 38-44. 179. Sveticic, G., U. Eichenberger, and M. Curatolo (2005), Safety of mixture of morphine with ketamine for postoperative patient-controlled analgesia: an audit with 1026 patients. Acta Anaesthesiol Scand, 49(6), 870-5. 180. Ho, K.Y. and T.J. Gan, R. Sinatra, et al. (2009), Opioid-Related Adverse Effects and Treatment Options, in Acute Pain Management, Editors. 181. Nguyễn Thị Dung (2014), Đánh giá hiệu quả giảm đau của morphin khi sử dụng hệ thống PCA COOPDECH IST6-1020 trong phẫu thuật bụng dưới. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội. 182. Kollender, Y., et al. (2008), Subanaesthetic ketamine spares postoperative morphine and controls pain better than standard morphine does alone in orthopaedic-oncological patients. Eur J Cancer, 44(7), 954-62. 183. Hercock, T., et al. (1999), The addition of ketamine to patient controlled morphine analgesia does not improve quality of analgesia after total abdominal hysterectomy. Acute Pain, 2(2), 68-72. 184. Scholz J, Steinfath M, and Meybohm P (2011), Antiemetics, in Anesthetic Pharmacology. Evers AS, Maze M, and Kharasch E, Editors., Cambridge University Press, 855–73. 185. Gan, T.J., et al. (2014), Consensus Guidelines for the Management of Postoperative Nausea and Vomiting. Anesthesia & Analgesia, 118(1), 85-113. 186. Đào Thị Kim Dung (2003), Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và tỷ lệ nôn buồn nôn sau mổ tại bệnh viện Việt Đức. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường Đại Học Y Hà Nội. 187. Apfel, C. and C. Greim, A risk score to predict the probability of postoperative vomiting in adults. Acta Anaesthesiol Scand. 42, 495-501. 188. Hồ Văn Huấn, Trần Xuân Thịnh và Hồ Khả Cảnh (2010), Đánh giá một số yếu tố liên quan đến nôn và buồn nôn sau mổ ở các bệnh nhân sau gây mê nội khí quản. Y học TP. Hồ Chí Minh, 14 (1), 98-104. 189. Dolin S.J and Cashman J.N (2005), Tolerability of acute postoperative pain management: nausea, vomiting, sedation, pruritus, and urinary retention. Evidence from published data. Br J Anaesth, 95(5), 584-91. 190. Hazem, E.S.M. and E.M. Mokbel (2014), Postoperative analgesia after major abdominal surgery: Fentanyl–bupivacaine patient controlled epidural analgesia versus fentanyl patient controlled intravenous analgesia. Egyptian Journal of Anaesthesia, 30(4), 393-397. 191. Ganesh, A. and L.G. Maxwell (2007), Pathophysiology and management of opioid-induced pruritus. Drugs, 67(16), 2323-33. 192. Frost, E.A. (2009), Preventing paralytic ileus: can the anesthesiologist help. Middle East J Anaesthesiol, 20(2), 159-65. 193. Nguyễn Hữu Tú, Nguyễn Thị Hằng (2014), Ảnh hưởng của phương pháp giảm đau sau mổ qua catheter ngoài màng cứng lên phục hồi nhu động ruột ở bệnh nhân sau mổ. Tạp chí Nguyên cứu y học, 2014(4). 194. Petros, J.G., et al. (1995), Patient-controlled analgesia and prolonged ileus after uncomplicated colectomy. Am J Surg, 170(4), 371-4. 195. O'Riordan, J.A., et al. (2000), Patient-controlled analgesia and urinary retention following lower limb joint replacement: prospective audit and logistic regression analysis. Eur J Anaesthesiol, 17(7), 431-5. 196. Herrick, I.A., et al. (1996), Postoperative cognitive impairment in the elderly. Choice of patient-controlled analgesia opioid. Anaesthesia, 51(4), 356-60. 197. Himmelseher, S. and M.E. Durieux (2005), Ketamine for perioperative pain management. Anesthesiology, 102(1), 211-20. 198. Vicente, K.J., et al. (2003), Programming errors contribute to death from patient-controlled analgesia: case report and estimate of probability. Can J Anaesth, 50(4), 328-32. 199. Doyle, D.J. and K.J. Vicente (2001), Electrical short circuit as a possible cause of death in patients on PCA machines: report on an opiate overdose and a possible preventive remedy. Anesthesiology, 94(5), 940. 200. Paul, J.E., B. Bertram, and P.K. Antoni (2010), Impact of a Comprehensive Safety Initiative on Patient-controlled Analgesia Errors. Anesthesiology, 113(6), 1427-1432. PHỤ LỤC 1 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU GIẢM ĐAU PCA Phần hành chính Họ tên bệnh nhân:............................................................................................. Tuổi (năm): .....................Giới (M/F): .................... Mã BA:........................... Cân nặng (kg):...........................Nghề nghiệp:................................................... Phần liên quan đến phẫu thuật (PT) và gây mê Yếu tố PT Bệnh cần PT: Tiền sử đặc biệt; Thời gian PT (phút): Ngày phẫu thuật; Đường rạch da: Đường trắng giữa (trên rốn, trên và dưới rốn) Đường ngang bụng Đường khác. Độ dài:cm. Yếu tố gây mê Tình trạng trước mổ: ASA; Bệnh kèm theo; Tiền mê midazolam (mg): Thuốc khởi mê (mg): Propofol; Thuốc khác; Thuốc giảm đau trong mổ (mcg): Fentanyl; Thuốc giãn cơ (mg): Arduan; Esmeron; Khác; Thuốc khác (tên và liều): Giai đoạn sau mổ (phút): Thời gian thở máy; Thời gian rút NKQ; Giải giãn cơ Phần giảm đau Điểm đau (VAS) trước mổ:.............................. Điều trị liên quan đến giảm đau trước mổ:....................................... Điểm đau (VAS) ngay sau rút NKQ:........................................... Nhóm nghiên cứu; M F M+K Giai đoạn chuẩn độ để đạt VAS <4 (thời gian cần thiết và lượng thuốc sử dụng) Morphine (mg); Fentanyl (mcg); Morphine + Ketamin (mg+mg); Đánh giá và ghi chép trong quá trình dùng PCA theo bảng ở mặt sau BẢNG THEO DÕI TRONG QUÁ TRÌNH DÙNG PCA Trước mổ(Ht) Sau rút ống (Hs) Thời điểm sau lắp PCA Ho H1 H3 H6 H9 H12 H24 H36 H48 Thời gian trong ngày Điểm đau (VAS) Nằm yên Vận động Huyết động Mạch Huyết áp Hô hấp Tần số SpO2 An thần (theo Ramsay) PONV Nôn (V) Buồn nôn (N) Ngứa Bí đái Nhu động ruột trở lại Xuất hiện trung tiện Tiêu thụ thuốc PCA Chỉ số A/D Các biến cố khác: Liên quan đến bơm tiêm PCA: Liên quan đến bệnh nhân: Khác: Thang điểm an thần theo Ramsay Điểm Đáp ứng 1 Lo lắng, bồn chồn hoặc cả hai 2 Hợp tác, có định hướng và yên tĩnh 3 Đáp ứng theo yêu cầu (làm theo lệnh) 4 Buồn ngủ nhưng đáp ứng nhanh khi kích thích (ánh sáng, tiếng ồn) 5 Buồn ngủ nhưng đáp ứng chậm khi kích thích (khó đánh thức) 6 Không đáp ứng khi kích thích (hôn mê) Ngừng PCA khi: Ngừng thở, nhịp thở 4 hoặc bệnh nhân yêu cầu Xử trí suy hô hấp: Hỗ trợ thông khí bằng bóp bóp ôxy khi cần. Naloxone tĩnh mạch 0,1 mg, nhắc lại sau mỗi 3-5 phút nếu cần. PHỤ LỤC 2 BẢN THỎA THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ và tên: .......................................................................Tuổi........................... Địa chỉ:............................................................................................................. Là bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật tại khoa Ngoại – Bệnh viện Bạch Mai Tôi được mời tham gia vào nghiên cứu có tên là: “Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng và tác dụng không mong muốn của Fentanyl, Morphin, Morphin-Ketamin tĩnh mạch theo phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát”. Tôi đã được cán bộ nghiên cứu giải thích về những thông tin liên quan đến; giảm đau do bệnh nhân kiểm soát (PCA), mục tiêu và quy trình thực hiện nghiên cứu, các lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi tham gia nghiên cứu cũng như các thủ tục để đăng ký tình nguyện tham gia vào nghiên cứu. Tôi đã có cơ hội được hỏi về nghiên cứu này và tôi hài lòng với các câu trả lời của cán bộ nghiên cứu. Tôi cũng đã có thời gian để cân nhắc tham gia vào nghiên cứu này. Tôi hiểu rằng tôi có quyền rút khỏi nghiên cứu vào bất cứ thời điểm nào vì bất cứ lý do gì. Nay tôi quyết định..tham gia vào nghiên cứu này. (ghi đồng ý hoặc không đồng ý vào chỗ trống ở dòng trên) Hà Nội, ngày..tháng..năm 201... Người tham gia nghiên cứu (Ký và ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_hieu_qua_giam_dau_sau_phau_thuat_bung_va_ta.pdf