Luận án Đánh giá kết quả chỉnh hình màng nhĩ xương con đồng thời với phẫu thuật khoét chũm tiệt căn
Viêm tai giữa mạn tính có cholesteatoma là viêm tai giữa nguy hiểm vì
đặc điểm của cholesteatoma là phá hủy xương, có thể gây biến chứng và dễ tái
phát sau phẫu thuật. Phẫu thuật điều trị viêm tai giữa mạn tính cholesteatoma
chia thành khoét chũm kỹ thuật kín khi giữ lại thành sau ống tai và khoét chũm
tiệt căn (KCTC) khi lấy bỏ thành sau ống tai làm thông hốc mổ chũm với hòm
tai thanh một hốc duy nhất. Trải qua quá trình phát triển, hiện nay phẫu thuật
KCTC vẫn là phương pháp điều trị hiệu quả cho phép lấy triệt để bệnh tích
trong tai giữa và xương chũm, dẫn lưu rộng rãi nhằm ngăn ngừa tái phát và
biến chứng, tuy nhiên phẫu thuật này bộc lộ những nhược điểm như hốc mổ
lớn, bộc lộ niêm mạc tai giữa, lớp biểu bì lót hốc mổ được nuôi dưỡng kém vì
lớp dưới niêm mạc rất mỏng nên hay chảy tai sau mổ. Đặc biệt phẫu thuật
KCTC lấy bỏ một phần hay toàn bộ cấu trúc truyền âm trong tai giữa, thay đổi
đặc tính truyền âm của ống tai ngoài dẫn đến hậu quả nghe kém dẫn truyền
nặng nề sau mổ từ đó đặt ra nhu cầu tái tạo sức nghe cho người bệnh. Ở Việt
Nam từ những năm 1980, các tác giả Lương Sỹ Cần [1],[2], Nguyễn Tấn Phong
[3] đã bắt đầu nghiên cứu và không ngừng cải tiến kỹ thuật KCTC như kỹ thuật
chỉnh hình ống tai, thu nhỏ hốc mổ chũm làm. Song song với kỹ thuật KCTC,
các kỹ thuật chỉnh hình tai giữa (CHTG) ngày càng phát triển đặc biệt từ năm
2004 Nguyễn Tấn Phong[4] đã sử dụng gốm sinh học với nhiều mẫu trụ dẫn đa
dạng phong phú nên phẫu thuật chỉnh hình xương con (CHXC) thuận lợi và
cho kết quả tốt. Các yếu tố trên cho phép phối hợp CHTG trong cùng một thì
với phẫu thuật KCTC còn gọi là khoét chũm tiệt căn cải biên (KCTCCB) nhằm
tạo ra một hòm tai hoạt động cho phép duy trì và cải thiện sức nghe, tách riêng
phần tai giữa được chỉnh hình với hốc mổ chũm nên niêm mạc tai giữa được
che phủ làm giảm chảy tai sau mổ đồng thời hạn chế ảnh hưởng của bệnh lý
hốc mổ chũm lên tai giữa được chỉnh hình
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả chỉnh hình màng nhĩ xương con đồng thời với phẫu thuật khoét chũm tiệt căn
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG HUY ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈNH HÌNH MÀNG NHĨ XƯƠNG CON ĐỒNG THỜI VỚI PHẪU THUẬT KHOÉT CHŨM TIỆT CĂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG HUY ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈNH HÌNH MÀNG NHĨ XƯƠNG CON ĐỒNG THỜI VỚI PHẪU THUẬT KHOÉT CHŨM TIỆT CĂN Chuyên ngành: Tai - Mũi - Họng Mã số: 62720155 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Hoàng Huy, nghiên cứu sinh khóa 31 - Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Tai - Mũi - Họng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS. Nguyễn Tấn Phong. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, Ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tác giả Nguyễn Hoàng Huy MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình Danh mục ảnh ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 1.1.1. Thế giới ............................................................................................... 3 1.1.2. Việt Nam ............................................................................................. 5 1.2. CHOLESTEATOMA ................................................................................ 6 1.2.1. Định nghĩa ........................................................................................... 6 1.2.2. Mô bệnh học ....................................................................................... 7 1.2.3. Các giả thuyết về nguyên nhân ........................................................... 7 1.2.4. Phân loại ............................................................................................ 10 1.3. GIẢI PHẪU PHẪU THUẬT TAI GIỮA ............................................... 11 1.3.1. Các thành của tai giữa ....................................................................... 11 1.3.2. Phân chia thượng nhĩ và cách thức lan tràn cholesteatoma .............. 14 1.3.3. Xương con ......................................................................................... 17 1.4. VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CHOLESTEATOMA .......................... 19 1.4.1. Lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh ...................................................... 19 1.4.2. Phẫu thuật .......................................................................................... 25 1.5. PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH MÀNG NHĨ XƯƠNG CON PHỐI HỢP KCTC ................................................................................... 28 1.5.1. Phẫu thuật khoét chũm tiệt căn ......................................................... 28 1.5.2. Phẫu thuật chỉnh hình màng nhĩ xương con phối hợp với khoét chũm tiệt căn..................................................................... 30 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 34 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 34 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn .......................................................................... 34 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................ 35 2.1.3. Cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................................... 36 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 36 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ......................................................................... 36 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu .................................................................... 36 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 40 2.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ..................................................................... 40 2.3.1. Bệnh án mẫu và thu thập số liệu: ...................................................... 40 2.3.2. Phẫu thuật chỉnh hình màng nhĩ xương con phối hợp với KCTC. ... 42 2.3.3. Đánh giá trong mổ: ........................................................................... 46 2.3.4. Theo dõi và đánh giá kết quả ............................................................ 46 2.3.5. Thu thập và xử lý số liệu................................................................... 49 2.3.6. Đạo đức nghiên cứu .......................................................................... 50 2.3.7. Sai số và cách khắc phục .................................................................. 50 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 51 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CLVT ... 51 3.1.1. Đánh giá lâm sàng và thính học trước mổ ........................................ 51 3.1.2. Đánh giá trong mổ và trên phim cắt lớp vi tính ................................ 58 3.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH MÀNG NHĨ XƯƠNG CON ĐỒNG THỜI VỚI KCTC ....................................................................... 63 3.2.1. Cách thức phẫu thuật ........................................................................ 63 3.2.2. Kết quả hốc mổ chỉnh hình màng nhĩ xương con phối hợp với KCTC .......................................................................... 65 3.2.3. Kết quả thính học sau mổ ................................................................. 69 3.2.4. Biến chứng sau mổ ............................................................................ 77 3.2.5. Đánh giá kết quả chung..................................................................... 78 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 79 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CLVT ... 79 4.1.1. Đánh giá lâm sàng và thính học trước mổ ........................................ 79 4.1.2. Đánh giá trong mổ và trên phim CLVT ............................................ 84 4.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH MÀNG NHĨ XƯƠNG CON ĐỒNG THỜI VỚI KCTC ....................................................................... 91 4.2.1. Cách thức phẫu thuật ........................................................................ 91 4.2.2. Kết quả giải phẫu hốc mổ chỉnh hình màng nhĩ xương con phối hợp với KCTC .......................................................................... 96 4.2.3. Kết quả thính học .............................................................................. 98 4.2.4. Biến chứng ...................................................................................... 106 4.2.5. Kết quả chung ................................................................................. 109 KẾT LUẬN .................................................................................................... 110 ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................................. 112 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 112 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU DANH SÁCH BỆNH NHÂN CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABG : Khoảng cách giữa đường khí và đường xương BN Bệnh nhân CHTG : Chỉnh hình tai giữa CHXC : Chỉnh hình xương con CLVT : Cắt lớp vi tính KCTC : Khoét chũm tiệt căn KCTCCB : Khoét chũm tiệt căn cải biên OTK : Ống thông khí PT : Phẫu thuật PTA : Trung bình đường khí SBA : Số bệnh án TLĐ : Thính lực đồ XC : Xương chũm VTG : Viêm tai giữa VTGMT : Viêm tai giữa mạn tính VTXCMT : Viêm tai xương chũm mạn tính DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chuẩn lựa chọn kỹ thuật khoét chũm ........................................ 26 Bảng 3.1. Phân bố theo tuổi .............................................................................. 52 Bảng 3.2. Lý do vào viện .................................................................................. 53 Bảng 3.3. Tổng hợp triệu chứng cơ năng .......................................................... 53 Bảng 3.4. Đặc điểm dịch chảy tai ..................................................................... 54 Bảng 3.5. Vị trí thủng nhĩ .................................................................................. 55 Bảng 3.6. Đặc điểm thủng nhĩ ........................................................................... 55 Bảng 3.7. Phân loại thính lực trước mổ ............................................................ 56 Bảng 3.8. Phân loại cholesteatoma theo vị trí ................................................... 58 Bảng 3.9. Đối chiếu cholesteatoma ngách mặt trên CLVT và phẫu thuật ........ 59 Bảng 3.10. Đối chiếu cholesteatoma ngách nhĩ trên CLVT và phẫu thuật....... 60 Bảng 3.11. Số xương con tổn thương................................................................ 60 Bảng 3.12. Đối chiếu tổn thương xương con trên CLVT với phẫu thuật ......... 61 Bảng 3.13. Biến chứng viêm tai giữa mạn tính ................................................. 62 Bảng 3.14. Phân loại chỉnh hình xương con ..................................................... 64 Bảng 3.15. Tình trạng xuất tiết hốc mổ ............................................................. 65 Bảng 3.16. Tình trạng biểu bì hóa hốc mổ ........................................................ 66 Bảng 3.17. Màng nhĩ sau mổ ............................................................................ 67 Bảng 3.18. Trung bình ngưỡng nghe đường khí (AC) ở từng tần số ............... 69 Bảng 3.19. Phân bố PTA trước và sau mổ ........................................................ 69 Bảng 3.20. Phân bố PTA sau mổ và kỹ thuật CHXC ....................................... 70 Bảng 3.21. Liên quan PTA sau mổ và loại dẫn động ....................................... 71 Bảng 3.22. PTA sau mổ và loại trụ dẫn ............................................................ 71 Bảng 3.23. Liên quan PTA với niêm mạc tai giữa ............................................ 72 Bảng 3.24. Liên quan PTA với vị trí cholesteatoma ......................................... 72 Bảng 3.25. Trung bình ABG ở từng tần số trước mổ và sau mổ ...................... 73 Bảng 3.26. Phân bố ABG trước và sau mổ ....................................................... 73 Bảng 3.27. Phân bố ABG sau mổ theo kỹ thuật CHXC ................................... 74 Bảng 3.28. Liên quan ABG sau mổ với loại dẫn động ..................................... 75 Bảng 3.29. Phân bố ABG sau mổ và loại trụ dẫn ............................................. 75 Bảng 3.30. Liên quan ABG với niêm mạc tai giữa ........................................... 76 Bảng 3.31. phân bố ABG sau mổ và vị trí cholesteatoma ................................ 76 Bảng 3.32. Biến chứng sau mổ ......................................................................... 77 Bảng 3.33. Trung bình ngưỡng nghe đường xương trước và sau mổ ............... 77 Bảng 3.34. Đánh giá kết quả chung .................................................................. 78 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới .......................................................................... 51 Biểu đồ 3.2. Thời gian diễn biến bệnh .............................................................. 52 Biểu đồ 3.3. Đặc điểm tổn thương màng nhĩ .................................................... 54 Biểu đồ 3.4. Đặc điểm xẹp nhĩ .......................................................................... 55 Biểu đồ 3.5. Độ xẹp nhĩ..................................................................................... 56 Biểu đồ 3.6. Phân bố PTA trước mổ ................................................................. 57 Biểu đồ 3.7. Phân bố ABG trước mổ ................................................................ 57 Biểu đồ 3.8. Lan tràn cholesteatoma ................................................................ 59 Biểu đồ 3.9. Tình trạng thông bào xương chũm trên CLVT ............................ 62 Biểu đồ 3.10. Tình trạng dây VII trong phẫu thuật ........................................... 63 Biểu đồ 3.11. Đường rạch da ............................................................................ 63 Biểu đồ 3.12. Trụ dẫn ........................................................................................ 65 Biểu đồ 3.13. Liên quan biểu bì hóa hốc mổ ở thời điểm 6 tháng với xuất tiết hốc mổ ..................................................................... 66 Biểu đồ 3.14. Liên quan màng nhĩ và tình trạng hốc mổ sau mổ 6 tháng ........ 68 Biểu đồ 3.15. Màng nhĩ sau mổ ........................................................................ 68 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Màng matrix của cholesteatoma ........................................................ 9 Hình 1.2. Phân loại cholesteatoma theo vị trí của Tos ...................................... 10 Hình 1.3. Vị trí mở hòm nhĩ an toàn ................................................................. 11 Hình 1.4. Thành trong hòm tai .......................................................................... 12 Hình 1.5. Ngách mặt ......................................................................................... 13 Hình 1.6. Ngách mặt và ngách nhĩ .................................................................... 13 Hình 1.7. Phân chia thượng nhĩ theo Palva T., Ramsay H. .............................. 15 Hình 1.8. Túi Prussak và hoành thượng nhĩ. ..................................................... 15 Hình 1.9. Lan tràn cholesteatoma màng trùng .................................................. 16 Hình 1.10. Lan tràn cholesteatoma màng căng ................................................. 17 Hình 1.11. Lan tràn cholesteatoma đến hố trên vòi .......................................... 17 Hình 1.12. Hệ thống xương con nhìn từ bên trong ........................................... 18 Hình 1.13: Xương bàn đạp ................................................................................ 19 Hình 1.14. Phẫu thuật khoét chũm tiệt căn ....................................................... 27 Hình 1.15. Khoét chũm tiệt căn cải biên .............................. ... k M., Westerberg B.Fenton D. (2010), The ongoing dilemma of residual cholesteatoma detection: are current magnetic resonance imaging techniques good enough?, The Journal of Laryngology & Otology, 124(12), 1300-1304. 55. Shambaugh GE G. M. (2003), Surgery of the ear, , 5th edition, WB Saunders Publishers, Philadelphia. 119 56. Sadé J. (2000), Surgical planning of the treatment of cholesteatoma and postoperative follow-up, Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, 109(4), 372-376. 57. Fisch U. (2008), Tympanoplasty, mastoidectomy nd stapes surgery, New York: Thieme, 2008. 58. Haynes D. S. (2001), Surgery for chronic ear disease, Ear, Nose & Throat Journal, 80(6), 8. 59. Merchant S. N., Ravicz M. E.Rosowski J. J. (1997), Mechanics of type IV tympanoplasty: experimental findings and surgical implications, Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, 106(1), 49-60. 60. Adams M. EEl-Kashlan H. K (2015), Tympanoplasty and Ossiculoplasty, Cummings 6th edition. 61. Fisch Ugo (1994), Tympanoplasty, Mastoidectomy and stapes surgery, Thieme Medical Publishers. 62. Blanco P., González F., Holguín J. et al. (2014), Surgical management of middle ear cholesteatoma and reconstruction at the same time, Colombia Médica, 45(3), 127-131. 63. Patil S., Ahmed J.Patel N. (2011), Endaural meatoplasty: the Whipps Cross technique, The journal of laryngology & otology, 125(1), 78-81. 64. HEARING C. O., Balkany T. A., Gates G. A. et al. (1995), Committee on Hearing and Equilibrium guidelines for the evaluation of results of treatment of conductive hearing loss, Otolaryngology-Head and Neck Surgery, 113(3), 186-187. 65. Association A. S.-L.-H. (2011), Type, degree, and configuration of hearing loss, Audiology Information series. ASHA, 7976-16. 66. Ikeda M., Yoshida S., Ikui A. et al. (2003), Canal wall down tympanoplasty with canal reconstruction for middle-ear cholesteatoma: post-operative hearing, cholesteatoma recurrence, and status of re-aeration of reconstructed middle-ear cavity, The Journal of laryngology and otology, 117(4), 249. 120 67. Bùi Tiến Thanh (2013), Nghiên cứu lâm sàng, thính lực và chẩn đoán hình ảnh cholesteatoma tai giữa tái phát., Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội. 68. Ahn J. H., An Y. S., Bae J. S. et al. (2012), Postoperative results of tympanoplasty with mastoidectomy in elderly patients with chronic otitis media, Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, 121(3), 168-173. 69. Zhang Z. G., Chen S. J., Sun W. et al. (2010), Classification and surgical management of localized attic cholesteatoma: single-institution experience and follow-up, ORL, 72(2), 96-100. 70. Grewal D., Hathiram B.Saraiya S. (2007), Canal wall down tympanomastoidectomy: the ‘on-disease’approach for retraction pockets and cholesteatoma, The Journal of Laryngology & Otology, 121(09), 832-839. 71. Nguyễn Xuân Nam (2005), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CLVT của cholesteatma tai, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội. 72. Nguyễn Thu Hương (1996), Bước đầu tìm hiểu về cholesteatoma trong viêm tai xương chũm mạn tính, ứng dụng trong chẩn đoán, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội. 73. Cao Minh Thành (2008), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm tai giữa mạn tổn thương xương con và đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình xương con, Luận án tiến sỹ y học. 74. Lê Hồng Ánh (2003), Nghiên cứu hình thái lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm thượng nhĩ, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội. 75. Lê Văn Khảng (2006), Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính của viêm tai giữa mạn có cholesteatoma, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 121 76. Nguyễn Anh Quỳnh (2011), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi và chụp CLVT của viêm tai cholesteatma ở trẻ em, Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 77. Iseri M., Ustundag E., Ulubil A. et al. (2012), Synchronous ossiculoplasty with titanium prosthesis during canal wall down surgery for advanced cholesteatoma: anatomical and hearing outcomes, The Journal of Laryngology & Otology, 126(02), 131-135. 78. Stankovic M. (2007), Follow-up of cholesteatoma surgery: open versus closed tympanoplasty, ORL, 69(5), 299-305. 79. Mohsen A. M.El-Kashif Y. M. (2005), The role of high resolution computed tomography (HRCT) in evaluation of cholesteatoma; radiosurgical correlation. 80. Nguyễn Quang TúNguyễn Thành lợi (2009), Khảo sát tương quan hình ảnh Schuller, CT scan với bệnh tích trong phẫu thuật viêm tai giữa mạn tính Cholesteatoma, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 194-200. 81. Ueda Y., Kurita T., Matsuda Y. et al. (2009), Surgical treatment of labyrinthine fistula in patients with cholesteatoma, The Journal of Laryngology & Otology, 123(S31), 64-67. 82. Haginomori S.-I., Nonaka R., Takenaka H. et al. (2008), Canal Wall— Down Tympanoplasty with Soft-Wall Reconstruction Using the Pedicled Temporoparietal Fascial Flap: Technique and Preliminary Results, Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, 117(10), 719-726. 83. Dawes P. (2003), Myringostapediopexy: surgical expectation, The Journal of Laryngology & Otology, 117(3), 182-185. 84. Cheang P., Kim D.Rockley T. (2008), Myringostapediopexy and myringolenticulopexy in mastoid surgery, The Journal of Laryngology & Otology, 122(10), 1042-1046. 85. Portmann M. (1991), Results of middle ear reconstruction surgery, Annals of the Academy of Medicine, Singapore, 20(5), 610-613. 122 86. Lê Công ĐịnhNguyễn Tấn Phong (2008), Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả thay thế xương bàn đạp bằng trụ gốm y sinh trong bệnh xơ xốp tai., Luận án tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 87. Thiel G., Rutka J. A.Pothier D. D. (2014), The behavior of mastoidectomy cavities following modified radical mastoidectomy, The Laryngoscope, 124(10), 2380-2385. 88. Gopalakrishnan S., Chadha S. K., Gopalan G. et al. (2001), Role of mastoid obliteration in patients with persistent cavity problems following modified radical mastoidectomy, The Journal of Laryngology & Otology, 115(12), 967-972. 89. Dawes P. J. (2001), Open cavity mastoidectomy and tympanoplasty, Australian Journal of Oto-Laryngology, 4(3), 178. 90. Dornhoffer J.Gluth M. (2014), Reconstruction of the tympanic membrane and ossicular chain, trong Bailey, chủ biên, Head and Neck Surgery Otolaryngology, 2501-2600. 91. Albu S., Babighian G.Trabalzini F. (1998), Prognostic factors in tympanoplasty, Otology & Neurotology, 19(2), 136-140. 92. O’Leary S.Veldman J. E. (2002), Revision surgery for chronic otitis media: recurrent-residual disease and hearing, The Journal of Laryngology & Otology, 116(12), 996-1000. 93. Eleftheriadou A., Chalastras T., Georgopoulos S. et al. (2009), Long-term results of plastipore prostheses in reconstruction of the middle ear ossicular chain, ORL, 71(5), 284-288. 94. Becvarovski Z.Atlas M. D. (2001), Modified radical mastoidectomy: Techniques to prevent failure, Australian Journal of Oto-Laryngology, 4(1), 11. 95. Syms M. J.Luxford W. M. (2003), Management of cholesteatoma: status of the canal wall, The Laryngoscope, 113(3), 443-448. 123 96. Cook J. A., Krishnan S.Fagan P. A. (1996), Hearing results following modified radical versus canal-up mastoidectomy, Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, 105(5), 379-383. 97. Berrettini S., Ravecca F., De Vito A. et al. (2004), Modified Bondy radical mastoidectomy: long-term personal experience, The Journal of Laryngology & Otology, 118(5), 333-337. 98. Yung M. (2001), The use of middle ear endoscopy: has residual cholesteatoma been eliminated?, The Journal of Laryngology & Otology, 115(12), 958-961. 99. Gyo K., Hinohira Y., Sasaki Y. et al. (1996), Residue of middle ear cholesteatoma after intact canal wall tympanoplasty: surgical findings at one year, Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, 105(8), 615-619. 100. Sadé J.Fuchs C. (1994), Cholesteatoma: ossicular destruction in adults and children, The Journal of Laryngology & Otology, 108(07), 541-544. 101. Fageeh N. A., Schloss M. D., Elahi M. M. et al. (1999), Surgical treatment of cholesteatoma in children, Journal of Otolaryngology-Head & Neck Surgery, 28(6), 309. 102. Vartiainen E. (2000), Ten-year results of canal wall down mastoidectomy for acquired cholesteatoma, Auris Nasus Larynx, 27(3), 227-229. 103. Mukherjee P., Saunders N., Liu R. et al. (2004), Long-term outcome of modified radical mastoidectomy, The Journal of Laryngology & Otology, 118(08), 612-616. 104. Sheehy J. L. (1984), TORPs and PORPs: Causes of Failure–a Report on 446 Operations, Otolaryngology--Head and Neck Surgery, 92(5), 583- 587. 124 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Số lưu trữ: .. I. Hành chính 1. Họ và tên: .. 2. Tuổi: 3. Giới: Nam □ Nữ □ 4. Địa chỉ: .. 5. Ngày vào viện: .. 6. Ngày mổ: ... 7. Ngày ra viện: . 8. Điện thoại liên lạc: II. Lý do vào viện Nghe kém □ Ù tai □ Đau tai □ Chảy tai □ Khác: III. Lâm sàng 1. Thời gian diễn biến bệnh < 1 năm □ 1-5 năm □ 5-10 năm □ >10 năm □ 2. Cơ năng 2.1. Chảy tai: có □ không □ thời gian: Đặc điểm chảy tai: liên tục □ từng lúc □ Đặc điểm dịch xuất tiết: mủ loãng □ mủ nhầy □ mủ đặc □ Không mùi □ mùi hôi □ mùi thối □ 2.2. Nghe kém: có □ không □ tăng dần □ đột ngột □ 125 2.3. Ù tai: tiếng cao □ tiếng trầm □ từng lúc □ liên tục 2.4. Chóng mặt: có □ không □ từng lúc □ liên tục □ chóng mặt quay □ mất thăng bằng □ 2.5. Đau tai: có □ không □ từng lúc □ liên tục □ 2.6. Đau đầu: có □ không □ thường xuyên □ từng lúc □ Khác: 3. Thực thể: 3.1. Ống tai ngoài: rộng □ hẹp □ chít hẹp □ polyp □ dịch xuất tiết □ Khác: 3.2. Màng nhĩ: Vị trí lỗ thủng: màng căng □ màng chùng □ sát xương □ không sát xương □ Xẹp nhĩ: màng căng □ màng chùng □ mức độ xẹp: độ Tường thượng nhĩ: bình thường □ ăn mòn □ lỗ thủng □ cholesteatoma □ Tình trạng niêm mạc hòm nhĩ: bình thường □ viêm mạn tính □ xuất tiết □ u hạt □ polyp □ cholesteatoma □ Tình trạng xương con: nguyên vẹn □ tiêu xương đe □ tiêu xương búa□ Tiêu xương bàn đạp □ Tình trạng vòi nhĩ: không quan sát được □ thông thoáng □ không thông thoáng □ Khác: 3.3. Liệt mặt có □ độ: không □ IV. Cận lâm sàng 1. Thính lực đồ: Điếc dẫn truyền □ Điếc hỗn hợp □ Điếp tiếp nhận □ Bình thường □ PTA: 500: 1000: 2000: 4000: ABG: 500: 1000: 2000: 4000: BC: 500: 1000: 2000: 4000: 126 2. Nhĩ lượng: 3. CT Scan xương thái dương: Thông bào xương chũm: đặc ngà □ ít thông bào □ nhiều thông bào □ đã mổ sào bào □ Khác: Hình ảnh mờ ở: hòm tai □ thượng nhĩ □ Sào bào □ toàn bộ xương chũm □ Tình trạng xương con: nguyên vẹn □ tiêu xương đe □ tiêu xương búa □ tiêu xương bàn đạp □ V. Tiền sử phẫu thuật tai: không □ có □ số lần: Cách thức PT đã làm: VI. Chẩn đoán: Viêm tai giữa mạn tính □ viêm tai giữa mạn tính cholesteatoma □ viêm tai xương chũm mạn tính □ viêm tai xương chũm mạn tính cholesteatoma □ xẹp nhĩ viêm tai xương chũm mạn tính tái phát sau phẫu thuật □ Khác: VII. Điều trị 1. Cách thức phẫu thuật: Tiệt căn xương chũm cải biên, chỉnh hình màng nhĩ xương con. Vá nhĩ kiều Underlay □ Overlay □ 2. Đường rạch da: trước tai □ sau tai □ 3. Đường vào xương chũm: trong ra ngoài □ ngoài vào trong □ 4. Đánh giá bệnh tích trong mổ: - Cholesteatoma □ polyp □ tổ chức viêm hạt □ viêm mạn tính □ - Vị trí bệnh tích: hòm tai □ thượng nhĩ sau □ thượng nhĩ trước □ hố trên vòi □ sào bào □ xương chũm □ ngách mặt □ ngách nhĩ □ quanh cửa sổ bầu dục □ hạ nhĩ □ - Hở dây VII đoạn II □ rò ống bán khuyên ngoài □ khác: - Niêm mạc hòm tai: bình thường □ viêm mạn tính □ viêm hạt □ polyp□ biểu bì hóa □ - Niêm mạc sào bào: bình thường □ viêm mạn tính □ viêm hạt □ polyp □ biểu bì hóa □ Cholesteatoma □ 127 - Xương con: nguyên vẹn □ tiêu xương đe □ tiêu xương búa □ tiêu xương bàn đạp □ - Vòi tai: thông thoáng □ không thông thoáng □ hẹp □ - Vùng cửa sổ bầu dục: bình thường □ xơ sùi □ vôi hóa □ khác: 5. Chỉnh hình xương con: toàn phần □ bán phần □ dẫn động ngang □ dẫn động dọc □ Trụ dẫn: đầu xương búa □ thân xương đe □ gốm sinh học □ Sụn loa tai □ Khác: 6. Chỉnh hình góc sau trên vòng khung nhĩ bằng sụn□ 7. Thu hẹp hốc mổ chũm: bằng sụn □ vạt cơ thái dương □ khác: 8. Chỉnh hình cửa tai: 3 vạt □ Z plasty □ Trước tai □ trâu lá đa □ VIII. Theo dõi và đánh giá sau mổ 3 tháng sau PT Hốc mổ TCXC cải biên - Tình trạng hốc mổ: khô □ chảy dịch □ - Tình trạn biểu bì hóa hốc mổ: hoàn toàn □ không hoàn toàn □ - Màng nhĩ: liền kín □ sáng bóng □ dày đục □ di động khi làm Valsava □ thủng lại □ xẹp nhĩ □ -Trụ dẫn: tốt □ di lệch □ đào thải □ - Cholesteatoma tồn dư - Cholesteatoma tái phát Khác: 6 tháng sau PT 1. Hốc mổ TCXC cải biên - Tình trạng hốc mổ: khô □ chảy dịch □ - Tình trạn biểu bì hóa hốc mổ: hoàn toàn □ không hoàn toàn □ -Màng nhĩ: liền kín □ sáng bóng □ dày đục□ di động khi làm Valsava □ thủng lại □ xẹp nhĩ □ -Trụ dẫn: tốt □ di lệch □ đào thải □ - Cholesteatoma tồn dư - Cholesteatoma tái phát 128 Khác: 2. Thính lực AC: 500: 1000: 2000: 4000: BC: 500: 1000: 2000: 4000: PTA: 500: 1000: 2000: 4000: ABG: 500: 1000: 2000: 4000: -ABG : Rất tốt (0 - 10 dB) □ Tốt (11 - 20 dB) □ Trung bình (21 - 30 dB) □ Thất bại ( >30 dB) □ -Ngưỡng nghe đường xương: không thay đổi □ tăng lên□ 12 tháng sau PT 1. Hốc mổ TCXC cải biên - Tình trạng hốc mổ: khô □ chảy dịch □ - Tình trạn biểu bì hóa hốc mổ: hoàn toàn □ không hoàn toàn □ - Màng nhĩ: liền kín □ sáng bóng □ dày đục □ di động khi làm Valsava □ thủng lại □ xẹp nhĩ □ - Trụ dẫn: tốt □ di lệch □ đào thải □ - Cholesteatoma tồn dư - Cholesteatoma tái phát Khác: 2. Thính lực AC: 500: 1000: 2000: 4000: BC: 500: 1000: 2000: 4000: PTA: 500: 1000: 2000: 4000: ABG: 500: 1000: 2000: 4000: -ABG : Rất tốt (0 - 10 dB) □ Tốt (11 - 20 dB) □ Trung bình (21 - 30 dB) □ Thất bại ( >30 dB) □ -Ngưỡng nghe đường xương: không thay đổi □ tăng lên□ 129 Biến chứng trong và sau mô 24 tháng sau PT 1. Hốc mổ TCXC cải biên - Tình trạng hốc mổ: khô □ chảy dịch □ - Tình trạn biểu bì hóa hốc mổ: hoàn toàn □ không hoàn toàn □ - Màng nhĩ: liền kín □ sáng bóng □ dày đục □ di động khi làm Valsava □ thủng lại □ xẹp nhĩ □ - Trụ dẫn: tốt □ di lệch □ đào thải □ - Cholesteatoma tồn dư - Cholesteatoma tái phát Khác: 2. Thính lực AC: 500: 1000: 2000: 4000: BC: 500: 1000: 2000: 4000: PTA: 500: 1000: 2000: 4000: ABG: 500: 1000: 2000: 4000: -ABG : Rất tốt (0 - 10 dB) □ Tốt (11 - 20 dB) □ Trung bình (21 - 30 dB) □ Thất bại ( >30 dB) □ - Ngưỡng nghe đường xương: không thay đổi □ tăng lên □ Biến chứng trong và sau mô 130 DANH SÁCH BỆNH NHÂN 131
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_ket_qua_chinh_hinh_mang_nhi_xuong_con_dong.pdf
- Thong tin tom tat ket luan moi_Nguyen Hoang Huy.docx
- Trich yeu luan an_Nguyen Hoang Huy.doc
- TTLA_Nguyen Hoang Huy_English.doc
- TTLA_Nguyen Hoang Huy_tieng viet.doc