Luận án Đánh giá kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao gamma quay

U màng não (thuật ngữ tiếng anh - Meningioma) là bệnh lý u não nguyên

phát xuất phát từ tế bào màng nhện của màng não, u phát triển chậm, ngoài trục.

Theo báo cáo của trung tâm quản lý các bệnh lý u não tại Mỹ năm 2019, u màng

não chiếm hơn 37% các khối u nội sọ, tỷ suất mới mắc là 34.210 trường hợp/

năm, tỷ lệ mắc tăng dần theo tuổi và tăng nhanh ở người lớn > 65 tuổi, nữ gặp

nhiều hơn nam 1. U màng não thường lành tính chiếm 97,7%, u màng não ác tính

chiếm khoảng 1,7%, tỷ lệ sống trên 10 năm đối với u màng não lành tính và ác

tính lần lượt là 83,7% và 61,7% 1. U màng não gặp ở mọi vị trí trong hộp sọ như:

giữa não và xương sọ, vùng nền sọ, trong não thất hoặc dọc tủy sống. U màng

não nền sọ (Skull base meningioma) chiếm khoảng 1/3 khối u màng não nội sọ

theo các nghiên cứu khác nhau 2,3.

Chẩn đoán u màng não thường không khó chủ yếu dựa vào triệu chứng

lâm sàng gợi ý và đặc điểm trên phim chụp cộng hưởng từ 4-8. Kết quả mô bệnh

học chỉ thực hiện ở những trường hợp sau phẫu thuật. Vùng nền sọ có đặc điểm

giải phẫu khá phức tạp. Các u màng não vùng này thường xâm lấn xương,

mạch máu và thần kinh sọ, có xu hướng phát triển qua các lỗ tự nhiên của

xương sọ, gây nên các triệu chứng thần kinh nghiêm trọng. Vì vậy, nếu không

được điều trị kịp thời có thể để lại các di chứng thần kinh nặng nề thậm chí là

tử vong.

Đa số u màng não là lành tính nên phẫu thuật là phương pháp điều trị

chính nhằm loại bỏ khối u hoàn toàn, giải chèn ép, và xác định mô học khối u 9-

12

. Gần đây, với nhiều tiến bộ trong phẫu thuật nên làm tăng khả năng cắt bỏ

triệt để khối u và giảm các tai biến sau phẫu thuật. Tuy nhiên, u màng não nền

sọ thường nằm sâu khó tiếp cận, liên quan nhiều cấu trúc thần kinh quan trọng

nên phẫu thuật cắt bỏ u hoàn toàn là khó khăn, dễ gây nên các biến chứng thần

kinh, làm tăng tỷ lệ tử vong hoặc di chứng sau mổ. Bệnh thường dễ tái phát sau

phẫu thuật 2,13-15. Mathiesen báo cáo tỷ lệ tái phát lên đến 72% sau phẫu thuật

u không hoàn toàn (Simpson IV) 16.

pdf 171 trang dienloan 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao gamma quay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao gamma quay

Luận án Đánh giá kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao gamma quay
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THANH HÙNG 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U 
MÀNG NÃO NỀN SỌ BẰNG DAO 
GAMMA QUAY 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THANH HÙNG 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U 
MÀNG NÃO NỀN SỌ BẰNG DAO 
GAMMA QUAY 
Chuyên ngành : UNG THƢ 
Mã số : 62.72.01.49 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS. TS. Vũ Hồng Thăng 
PGS. TS. Phạm Cẩm Phƣơng 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Vũ Hồng Thăng, Phó 
chủ nhiệm bộ môn Ung thư, trưởng khoa Nội 4 Bệnh viện K, người đã tận 
tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Phạm Cẩm Phương, Giám đốc trung 
tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai, Phó chủ nhiệm bộ 
môn Y học hạt nhân, Trường Đại học Y Hà Nội, người thầy đã tận tình hướng 
dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Hiếu, 
Nguyên chủ nhiệm bộ môn Ung thư, Nguyên phó giám đốc Bệnh viện K, 
người thầy luôn ủng hộ, động viên, khích lệ và tạo điều kiện cho tôi trong quá 
trình học tập và hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến GS.TS Trần Văn Thuấn, Chủ nhiệm bộ 
môn Ung thư, Nguyên giám đốc Bệnh viện K. PGS.TS Lê Văn Quảng, 
Nguyên chủ nhiệm bộ môn Ung thư, Giám đốc bệnh viện K, là những người 
Thầy đã giúp đỡ tôi và tạo mọi điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành 
luận án. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS Mai Trọng Khoa, Nguyên giám đốc 
Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Nguyên phó giám đốc Bệnh viện 
Bach Mai, Nguyên trưởng bộ môn Y học hạt nhân, Trường Đại học Y Hà 
Nội. PGS.TS Trần Đình Hà, Nguyên giám đốc Trung tâm Y học hạt nhân và 
Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai. PGS.TS Lê Chính Đại, Nguyên phó giám 
đốc trung tâm y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai, là những 
người thầy luôn chia sẻ, động viên và cung cấp cho tôi nhiều kiến thức quý 
báu để hoàn thành luận án. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, Bộ môn 
Ung thư, Bộ môn Y học hạt nhân, Trung tâm Y học hạt nhân và ung bướu, 
Trung tâm Điện Quang, Trung tâm Giải phẫu bệnh Bệnh viện Bạch Mai, 
Phòng kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai, Phòng quản lý và đào tạo sau 
đại học Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong 
quá trình thực hiện luận án. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng hội chẩn, kíp xạ 
phẫu dao gamma quay đã đồng hành cùng tôi trong suốt chặng đường chăm 
sóc và điều trị cho bệnh nhân u não và các bệnh lý sọ não. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn những đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ và 
động viên tôi trong quá trình hoàn thành luận án. 
 Tôi xin cảm ơn những người bệnh, gia đình người bệnh đã tin tưởng 
chia sẻ, giáo phó trọng trách lớn lao và dành những tình cảm tốt nhất, sát cánh 
cùng tôi để hoàn thành những ca xạ phẫu đạt hiệu quả cao nhất. 
 Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính tặng cha, mẹ, vợ, các 
con và gia đình những người luôn bên tôi động viên, chia sẻ khó khăn và dành 
cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất. 
Nguyễn Thanh Hùng 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Thanh Hùng, nghiên cứu sinh khóa 34 - Trường Đại 
học Y Hà Nội, chuyên ngành Ung thư, tôi xin cam đoan: 
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng 
dẫn của PGS.TS. Vũ Hồng Thăng và PGS.TS. Phạm Cẩm Phương. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, 
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở 
nơi nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2021 
Tác giả 
Nguyễn Thanh Hùng 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
1. Tiếng việt 
%: Tỷ lệ phần trăm 
N: Số bệnh nhân 
BN: Bệnh nhân 
CHT: Cộng hưởng từ 
CLVT: Cắt lớp vi tính 
TB: Trung bình 
TK: Thần kinh 
UMN: U màng não 
UMNNS: U màng não nền sọ 
2. Tiếng Anh 
 Gy: Gray 
PFS (Sống thêm bệnh không tiến triển): Progression-Free Survival 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 
1.1. Đặc điểm giải phẫu và vị trí u màng não nền sọ hay gặp ...................... 3 
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu nền sọ............................................................... 3 
1.1.2. Các vị trí u màng não nền sọ hay gặp.............................................. 6 
1.2. Dịch tể và mô bệnh học u màng não ..................................................... 7 
1.2.1. Dịch tể học ....................................................................................... 7 
1.2.2. Mô bệnh học .................................................................................... 7 
1.3. Đặc điểm lâm sàng u màng não nền sọ .................................................. 9 
1.3.1. Các yếu tố nguy cơ mắc bệnh u màng não ...................................... 9 
1.3.2. Triệu chứng lâm sàng .................................................................... 10 
1.4. Đặc điểm hình ảnh u màng não nền sọ ................................................ 13 
1.4.1. Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ....................................................... 13 
1.4.2. Hình ảnh chụp cộng hưởng từ ....................................................... 14 
1.5. Các phương pháp điều trị u màng não nền sọ ...................................... 22 
1.5.1. Vai trò của phẫu thuật.................................................................... 23 
1.5.2. Vai trò của nút mạch trước mổ ...................................................... 25 
1.5.3. Vai trò của xạ trị ............................................................................ 25 
1.5.4. Vai trò của hóa trị .......................................................................... 28 
1.5.5. Vai trò của liệu pháp Hormon ....................................................... 28 
1.5.6. Vai trò của liệu pháp nhắm trúng đích .......................................... 28 
1.5.7. Vai trò của xạ phẫu dao gamma quay ........................................... 29 
1.6. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về điều trị u màng não nền sọ 
bằng dao gamma .................................................................................. 35 
1.6.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................... 35 
1.6.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................... 38 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 39 
2.1. Đối tượng nghiên cứu. ......................................................................... 39 
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh .................................................................... 39 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 39 
2.2. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 40 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 40 
2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu nghiên cứu .................................................. 40 
2.2.3. Thiết bị nghiên cứu ........................................................................ 40 
2.2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................. 42 
2.2.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán u màng não nền sọ trên phim chụp cộng 
hưởng từ ........................................................................................ 42 
2.2.6. Quy trình xạ phẫu bằng dao gamma quay ..................................... 43 
2.3. Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu .................................................... 49 
2.3.1. Công cụ thu thập số liệu ................................................................ 49 
2.3.2. Kỹ thuật thu thập thông tin ............................................................ 49 
2.4. Các biến số nghiên cứu ........................................................................ 50 
2.4.1. Với mục tiêu 1 ............................................................................... 50 
2.4.2. Với mục tiêu 2 ................................................................................... 51 
2.5. Sai số và khống chế sai số .................................................................... 60 
2.5.1. Sai số hệ thống do chọn mẫu nghiên cứu ...................................... 60 
2.5.2. Sai số ngẫu nhiên do thu thập và xử lý số liệu .............................. 60 
2.6. Xử lý số liệu ......................................................................................... 60 
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 61 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 63 
3.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ................................... 63 
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 63 
3.1.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ................................................ 66 
3.2. Kết quả điều trị ..................................................................................... 68 
3.2.1. Đặc điểm xạ phẫu .......................................................................... 68 
3.2.2. Cải thiện triệu chứng lâm sàng ...................................................... 70 
3.2.3. Đáp ứng về kích thước và tính chất khối u ................................... 73 
3.2.4. Kết quả về sống thêm .................................................................... 77 
3.2.5. Tác dụng không mong muốn và chất lượng sống ......................... 84 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 86 
4.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ................................... 86 
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 86 
4.1.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ................................................ 92 
4.2. Kết quả điều trị ................................................................................... 101 
4.2.1. Thời gian xuất viện và thời gian theo dõi .................................... 101 
4.2.2. Đặc điểm kỹ thuật xạ phẫu .......................................................... 102 
4.2.3. Cải thiện triệu chứng lâm sàng .................................................... 105 
4.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cải thiện triệu chứng ......................... 108 
4.2.5. Thay đổi kích thước và tính chất khối u ...................................... 109 
4.2.6. Đáp ứng khối u và kiểm soát bệnh .............................................. 111 
4.2.7. Một số yếu tố liên quan đáp ứng khối u ...................................... 113 
4.2.8. Thời gian sống thêm .................................................................... 115 
4.2.9. Các yếu tố liên quan đến sống thêm và dự báo bệnh tiến triển ... 119 
4.2.10. Tính an toàn và chất lượng sống sau xạ phẫu ........................... 123 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 128 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 130 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƢỢC CÔNG 
BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân loại u màng não nền sọ theo vị trí ........................................ 6 
Bảng 1.2. Phân loại mô bệnh học của WHO năm 2016 ................................ 8 
Bảng 1.3. Bảng phân loại của Simpson ....................................................... 23 
Bảng 1.4. Kết quả phẫu thuật u màng não nền sọ của các tác giả nước ngoài ....... 25 
Bảng 1.5. Kết quả xạ trị u màng não nền sọ của một số tác giả nước ngoài .... 27 
Bảng 1.6. Khuyến cáo của Hiệp hội xạ phẫu lập thể quốc tế cho xạ phẫu u 
màng não ..................................................................................... 32 
Bảng 1.7. Liều xạ phẫu cho u não ............................................................... 34 
Bảng 1.8. Tóm tắt kiểm soát u sau xạ phẫu dao gamma cho u màng não nền sọ ... 37 
Bảng 2.1. Đánh giá đáp ứng khối u theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 .............. 54 
Bảng 2.2. Tác dụng không mong muốn ...................................................... 57 
Bảng 2.3. Mô tả bố cục của Bộ câu hỏi EORTC -C30 ............................... 58 
Bảng 3.1. Phân bố tuổi và giới .................................................................... 63 
Bảng 3.2. Phân bố triệu chứng dây thần kinh sọ theo vị trí u ..................... 65 
Bảng 3.3. Bảng chỉ số Karnofsky trước điều trị .......................................... 65 
Bảng 3.4. Tỷ lệ phần trăm u màng não nền sọ theo vị trí ........................... 66 
Bảng 3.5. Kích thước u trước xạ phẫu ........................................................ 66 
Bảng 3.6. Một số tính chất u trên cộng hưởng từ ........................................ 67 
Bảng 3.7. Đặc điểm tín hiệu trên cộng hưởng từ ........................................ 67 
Bảng 3.8. Thời gian xuất viện và thời gian theo dõi ................................... 68 
Bảng 3.9. Liều xạ phẫu, số trường chiếu và thời gian xạ phẫu ................... 69 
Bảng 3.10. Phân bố liều xạ phẫu theo vị trí và kích thước u ........................ 70 
Bảng 3.11. Cải thiện triệu chứng chung sau điều trị ..................................... 70 
Bảng 3.12. Thay đổi một số triệu chứng cơ năng sau điều trị ...................... 71 
Bảng 3.13. Mô hình hồi quy đa biến logistic ................................................ 72 
Bảng 3.14. Thay đổi kích thước khối u trước và sau điều trị ........................ 73 
Bảng 3.15. Thay đổi tính chất khối u sau điều trị ......................................... 74 
Bảng 3.16. Đáp ứng khối u chung sau điều trị .............................................. 74 
Bảng 3.17. Liên quan đáp ứng khối u với tiền sử phẫu thuật ....................... 75 
Bảng 3.18. Liên quan đáp ứng u với kích thước u ........................................ 75 
Bảng 3.19. Liên quan đáp ứng u với vị trí u ................................................. 76 
Bảng 3.20. Liên quan đáp ứng u với liều xạ phẫu ........................................ 76 
Bảng 3.21. Tỷ lệ sống thêm bệnh không tiến triển ....................................... 77 
Bảng 3.22. Mô hình hồi quy đa biến COX: tương quan giữa khả năng tiến 
triển của bệnh và các yếu tố liên quan. ....................................... 83 
Bảng 3.23. Các tác dụng không mong muốn sau điều trị .. ... rnal of 
clinical oncology. 2016;39(5):453-457. 
130. DiBiase S.J., Kwok Y., Yovino S., et al. Factors predicting local tumor 
control after gamma knife stereotactic radiosurgery for benign 
intracranial meningiomas. International journal of radiation oncology, 
biology, physics. 2004;60(5):1515-1519. 
131. Kondziolka D., Mathieu D., Lunsford L.D., et al. Radiosurgery as 
definitive management of intracranial meningiomas. Neurosurgery. 
2008;62(1):53-58; discussion 58-60. 
132. Metellus P, Regis J, Muracciole X, et al. Evaluation of fractionated 
radiotherapy and gamma knife radiosurgery in cavernous sinus 
meningiomas: treatment strategy. Neurosurgery. 2005;57(5):873-886; 
discussion 873-886. 
133. Qi ST, Liu Y, Pan J, et al. A radiopathological classification of dural 
tail sign of meningiomas. J Neurosurg. 2012;117(4):645-653. 
134. Bulthuis VJ, Hanssens PEJ, Lie ST, et al. Gamma Knife radiosurgery 
for intracranial meningiomas: Do we need to treat the dural tail? A 
single-center retrospective analysis and an overview of the literature. 
Surg Neurol Int. 2014;5(Suppl 8):S391-S395. 
135. Rogers L, Jensen R, Perry A. Chasing your dural tail: Factors 
predicting local tumor control after gamma knife stereotactic 
 radiosurgery for benign intracranial meningiomas: In regard to DiBiase 
et al. (Int J Radiat Oncol Biol Phys 2004;60:1515-1519). International 
journal of radiation oncology, biology, physics. 2005;62(2):616-618; 
author reply 618-619. 
136. Novotný J.Jr., Kollová A., Liscák R. Prediction of intracranial edema after 
radiosurgery of meningiomas. J Neurosurg. 2006;105 Suppl:120-126. 
137. Muracciole X., Régis J. Radiosurgery and carcinogenesis risk. Progress 
in neurological surgery. 2008;21:207-213. 
138. Nakamura J.L., Verhey L.J., Smith V., et al. Dose conformity of 
gamma knife radiosurgery and risk factors for complications. 
International journal of radiation oncology, biology, physics. 
2001;51(5):1313-1319. 
139. Iwai Y., Yamanaka K., Nakajima H., et al. Gamma knife radiosurgery 
for skull base meningiomas: the treatment results and patient 
satisfaction expressed in answers to a questionnaire]. No shinkei geka 
Neurological surgery. 2000;28(5):411-415. 
 MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
1. Họ tên: Mã bệnh án: 
2. Năm sinh: 
3. Giới tính: 1. Nam □ 2. Nữ □ 
4. Nghề nghiệp: 1. Cán bộ □ 2. Nông Nghiệp □ 3. Cán bộ hưu □ 
 4. Nội trợ □ 5. Công nhân □ 6. Học sinh □ 7. Khác □ 
5. Địa chỉ liên hệ: 
6. Số điện thoại: 
7. Nơi giới thiệu đến: 
8. Ngày vào viện: 
9. Ngày ra viện: 
10. Vào viện lần: 
II. PHẦN CHUYÊN MÔN 
1. Tiền sử mổ lấy u: 1. Có □ 2. Không □ 
- Tại bệnh viện: 
- Thời gian: 
- Cách thức phẫu thuật: 1. Mổ lấy u hoàn toàn □ 2. Mổ lấy u một phần □ 
2. Triệu chứng cơ năng: 
Đặc điểm cơ năng T0* T1 T2 T3 T4 
Điểm thể trạng PS 
1.Đau đầu ** 
2.Đau tê nửa mặt 
3.Nhìn mờ 
4.Nhìn đôi 
5.Lác trong 
6.Lác ngoài 
7.Sụp mi 
8.Lồi mắt 
9.Co giật 
10.Mất thăng bằng 
11.Liệt nửa người 
11. Nôn, buồn nôn 
12. Đái nhạt 
13. Khác 
 *T0. Thời điểm trước khi điều trị xạ phẫu Gamma knife 
T1, T2, T3, T4, T5: Thời điểm sau khi điều trị xạ phẫu Gamma knife lần lượt là 6 
tháng, 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng 
**1. Cải thiện hoàn toàn, 2. Cải thiện một phần, 3. Ổn định, 4. Nặng hơn 
3. Triệu chứng thực thể 
Đặc điểm tổn 
thƣơng dây TK 
T0* T1 T2 T3 T4 
1.Dây III ** 
2.Dây IV 
3.Dây V 
4.Dây VI 
5.Dây VII 
6.Dây VIII 
7.Tăng áp lực nội sọ 
*T0. Thời điểm trước khi điều trị xạ phẫu Gamma knife 
T1, T2, T3, T4: Thời điểm sau khi điều trị xạ phẫu Gamma knife lần lượt là 6 tháng, 
12 tháng, 24 tháng và 36 tháng. 
**1. Cải thiện hoàn toàn, 2. Cải thiện một phần, 3. Không cải thiện, 4. Nặng hơn 
4. Hình ảnh MRI sọ não 
4.1. Vị trí u: (1): Nền sọ trước (trán, mắt, rãnh khứu) 
 (2): Nền sọ giữa (Xoang hang, xương bướm, trên yên) 
 (3): Nền sọ sau (Góc cầu tiểu não, hố sau, dốc nền) 
4.2. Đặc điểm u 
Đặc điểm khối u T0* T1 T2 T3 T4 
Kích thước (cm) 
T1W(a) 
T2W và Flair(a) 
Ngấm thuốc mạnh, đồng nhất(b) 
Ngấm thuốc ít, đồng nhất (b) 
Không ngấm thuốc (b) 
Đuôi màng cứng (b) 
Phù não 
(a). 1: Tăng tín hiệu, 2: Đồng tín hiệu, 3: Giảm tín hiệu, 4: Chảy máu, 5: Vôi hóa, 6: 
Nang hóa. 
(b). 1: Có, 2: Không 
*T0. Thời điểm trước khi điều trị xạ phẫu Gamma knife 
T1, T2, T3, T4: Thời điểm sau khi điều trị xạ phẫu Gamma knife lần lượt là 6 tháng, 
12 tháng, 24 tháng và 36 tháng 
 4.3. Đặc điểm xâm lấn 
Đặc điểm xâm lấn T0* T1 T2 T3 T4 
PL Sekhar(a) 
Liên quan dây thần kinh thị giác (b) 
Xâm lấn tiểu não (c) 
Xâm lấn tuyến yên 
Xâm lấn thuỳ thái dương 
Xâm lấn thân não 
Xâm lấn hốc mắt 
Clivus 
Xoang TM 
Động mạch 
Xâm lấn TK sọ khác 
Xâm lấn xương 
(a). 0. Không, 1. Độ I, 2. Độ II, 3. Độ III, 4. Độ IV, 5. Độ V 
(b). 1. Không xâm lấn, 2. Có xâm lấn 
(c). 1. Thần kinh thị giác, 2. Tuyến yên, 3. Thùy thái dương, 4.Tiểu não, 5. Hốc mắt, 
6. Clivus, 7. Xoang TM, 8. Động mạch, 9. TK sọ khác, 10. Xương, 11. Thân não 
*T0. Thời điểm trước khi điều trị xạ phẫu Gamma knife 
T1, T2, T3, T4: Thời điểm sau khi điều trị xạ phẫu Gamma knife lần lượt là 6 tháng, 
12 tháng, 24 tháng và 36 tháng. 
5. Đặc điểm điều trị. 
5.1. Liều xạ phẫu (Gy): 
5.2. Số trường chiếu (shot): 
5.3. Thời gian xạ phẫu (phút): 
6. Biến chứng sau xạ phẫu 
Đau 
đầu 
Phù 
não 
Động 
kinh 
Nôn, 
buồn 
nôn 
Chán 
ăn 
Rụng 
tóc 
Viêm 
da 
Khô 
miệng 
Khác 
 ** 
(*). Có, (**): không. 
(1): Độ 1, (2): Độ 2, (3): Độ 3, (4): Độ 4, (5): Độ 5. 
7. Chất lƣợng sống: Bộ câu hỏi EORTC – C30 (phụ lục kèm theo) 
 PHỤ LỤC 1 
Bảng thang điểm Karnofsky (1949) 
Điểm Nhóm Tình trạng bệnh nhân 
100 I Bình thường, không than phiền, không có bằng chứng bệnh 
tật 
90 I Có thể tiến hành các hoạt động bình thường, có các dấu hiệu 
hoặc triệu chứng nhẹ của bệnh 
80 I Hoạt động bình thường với sự cố gắng, có một số dấu hiệu 
hoặc triệu chứng của bệnh 
70 II Tự chăm sóc bản thân, không thể tiến hành các sinh hoạt 
trong nhà hay làm công việc có tính chất hoạt động 
60 II Đôi khi cần sự trợ giúp nhưng có thể tự chăm sóc đa số các 
nhu cầu của bản thân 
50 III Cần trợ giúp nhiều và chăm sóc y tế thường xuyên 
40 III Mất khả năng hoạt động; cần chăm sóc và trợ giúp đặc biệt 
30 IV Mất khả năng hoạt động trầm trọng: cần nhập viện, nhưng 
chưa phải sắp chết 
20 IV Bệnh rất nặng; cần nhập viện, cần hỗ trợ tích cực 
10 IV Hấp hối; tiến trình chết tiến rất nhanh 
0 V Chết 
 PHỤ LỤC 2 
Bảng thang điểm chất lƣợng sống EORTC-C30 (phiên bản 3) 
STT NỘI DUNG Không ít Nhiều 
Rất 
nhiều 
1 Quý vị có thấy khó khăn khi thực hiện những công 
việc gắng sức, ví dụ như xách một túi đồ nặng hay 
một vali không? 
1 2 3 4 
2 Quý vị có thấy khó khăn khi đi bộ một khoảng dài 
không? 
1 2 3 4 
3 Quý vị có thấy khó khăn khi đi bộ một khoảng ngắn 
bên ngoài nhà mình không? 
1 2 3 4 
4 Quý vị có cần nằm nghỉ trên giường hay trên ghế 
suốt ngày không? 
1 2 3 4 
5 Quý vị có cần giúp đỡ khi ăn, mặc, tắm rửa hay đi 
vệ sinh không? 
1 2 3 4 
Trong tuần qua 
6 Quý vị có bị hạn chế thực hiện trong việc làm hoặc 
trong các công việc khác không? 1 2 3 4công việc hàng ngày khác không? 
1 2 3 4 
7 Quý vị có bị hạn chế trong việc theo đuổi các sở thích 
hay trong các hoạt động giải trí khác không? 
1 2 3 4 
8 Quý vị có bị thở nhanh không? 1 2 3 4 
9 Quý vị có bị đau ở đâu không? 1 2 3 4 
10 Quý vị có cần phải nghỉ ngơi không? 1 2 3 4 
11 Quý vị có bị mất ngủ không? 1 2 3 4 
12 Quý vị có cảm thấy đuối sức không? 1 2 3 4 
13 Quý vị có bị mất cảm giác ngon miệng không? 1 2 3 4 
14 Quý vị có cảm giác buồn nôn không? 1 2 3 4 
15 Quý vị có bị nôn không? 1 2 3 4 
16 Quý vị có bị táo bón không? 1 2 3 4 
Trong tuần qua 
17 Quý vị có bị tiêu chảy không? 1 2 3 4 
18 Quý vị có bị mệt không? 1 2 3 4 
 19 Cơn đau có cản trở sinh hoạt hàng ngày của quí vị 1 2 3 4 không? 1 2 3 4 
20 Quý vị có bị khó khăn khi tập trung vào công việc 
nào đó, như khi đọc báo hay xem truyền hình 
không? 2 3 4 
1 2 3 4 
21 Quí vị có thấy căng thẳng không? 1 2 3 4 
22 Quý vị có bị lo lắng không? 1 2 3 4 
23 Quý vị có thấy dễ bực tức không? 1 2 3 4 
24 Quý vị có cảm thấy buồn chán không? 1 2 3 4 
25 Quý vị có gặp khó khăn khi phải nhớ lại một sự việc 
không? 2 3 4 
1 2 3 4 
26 Tình trạng thể lực của quý vị hoặc việc điều trị bệnh gây 
cản trở cuộc sống gia đình của quý vị không? 2 3 4 
1 2 3 4 
27 Tình trạng thể lực hoặc việc điều trị bệnh có gây cản trở 
các hoạt động xã hội của quý vị không? 2 3 4 
1 2 3 4 
28 Tình trạng thể lực hoặc việc điều trị bệnh có tạo khó 
khăn tài chính cho quý vị không? 2 3 4 
1 2 3 4 
Đối với những câu hỏi sau đây, khoanh tròn số từ 1 đến 7 phù hợp nhất 
29 
Quý vị tự đánh giá như thể nào về sức khỏe tổng quát của mình trong tuần 
qua? 
1 
(Rất tệ) 
2 3 4 5 6 
7 
(Rất 
tuyệt) 
30 
Quý vị tự đánh giá như thế nào về chất lượng cuộc sống tổng quát của mình 
trong tuần qua? 
1 
(Rất tệ) 
2 3 4 5 6 
7 
(Rất 
tuyệt) 
 PHỤ LỤC 3 
Bảng phân loại mức độ lan rộng u màng não nền sọ theo Sekhar (1996) 
1. Dựa vào sự liên quan của khối u với động mạch cảnh trong đoạn trong 
xoang hang và mức độ xâm lấn vào xoang hang 
Phân độ Đặc điểm 
I Tiếp xúc không gây hẹp đoạn động mạch cảnh trong 
II Xâm lấn một phần vào xoang hang 
III Gây hẹp đoạn động mạch cảnh trong 
IV Xâm lấn hoàn toàn vào xoang hang 
V Xâm lấn động mạch cảnh trong và xoang hang 
2. Dựa vào KT khối u và mức độ xâm lấn ra ngoài xoang hang 
Phân độ Đặc điểm 
U khu trú U < 3cm, xâm lấn vào khu vực lân cận của nền sọ 
U lan rộng U > 3cm, xâm lấn vào nhiều khu vực của nền sọ 
 PHỤ LỤC 4 
Thông tin dành cho bệnh nhân đƣợc điều trị bằng phƣơng 
pháp xạ phẫu dao gamma quay 
Phương pháp xạ phẫu bằng dao gamma ra đời năm 1968 do giáo sư 
Larsleksell và Borje Larson (Thụy Điển) chế tạo ra hay còn gọi là dao gamma 
cổ điển. Hệ thống này là sự kết tinh những thành tựu công nghệ khoa học kỹ 
thuật, nó thực sự có ý nghĩa to lớn trong điều trị u não và một số bệnh lý sọ 
não, đặc biệt những khối u ở vị trí sâu trong hộp sọ. Sau đó hệ thống này phát 
triển rộng rãi trên toàn thế giới và trở thành một trong những phương pháp 
điều trị u não và một số bệnh lý sọ não. 
Năm 2004, dựa trên nguyên lý hoạt động dao gamma cổ điển, người 
Mỹ đã chế tạo ra hệ thống xạ phẫu bằng dao gamma quay (Rotating Gamma 
Knife). Tháng 7 năm 2007, Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu Bệnh 
viện Bạch Mai bắt đầu ứng dụng phương pháp xạ phẫu bằng dao gamma quay 
để điều trị cho những bệnh nhân u não và một số bệnh lý sọ não. Cho đến nay, 
đã có nhiều nghiên cứu báo cáo về kết quả điều trị u não và một số bệnh lý 
bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay bước đầu mang lại kết quả khả 
quan. Bệnh nhân có chỉ định xạ phẫu bằng dao gamma quay của Trung tâm Y 
học hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai được thông qua hội đồng hội 
chẩn bao gồm các giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ nội thần kinh, ngoại thần kinh, ung 
thư, chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh, y học hạt nhân. Nhằm mục đích giúp 
cho bệnh nhân có chỉ định lựa chọn phương pháp điều trị tối ưu nhất. 
Mục đích của nghiên cứu: nhằm nâng cao hiệu quả điều trị, cải thiện chất 
lượng sống, kéo dài thời gian sống thêm cho bệnh nhân. 
Bệnh nhân đƣợc chỉ định xạ phẫu dao gamma quay cần phải làm gì? 
Tuân thủ theo chỉ định của hội đồng hội chẩn 
Cung cấp cho bác sĩ về thông tin sức khỏe và tình trạng bệnh 
Bệnh nhân đƣợc xạ phẫu bằng dao gamma quay cần đƣợc biết gì? 
 Được bác sĩ tư vấn và giải thích về quy trình điều trị, hiệu quả, tiên 
lượng điều trị. Tuân thủ chế độ sinh hoạt, lao động cũng như thời gian theo 
dõi, tái khám định kỳ. 
Các nguy cơ có thể xảy ra trong và sau xạ phẫu? 
Một số bệnh nhân có cơ địa phản ứng quá mẫn với tia bức xạ: trong và 
ngay sau khi kết thúc tia xạ bệnh nhân có thể xuất hiện hiện tượng choáng 
váng, thở nhanh nông, vã mồ hôi, nôn. Những bệnh nhân này cần được đưa ra 
khỏi phòng xạ phẫu, nơi thoáng khí, nghỉ ngơi hoặc có thể sử dụng thuốc 
chống shock. 
Phản ứng muộn hơn sau vài ngày có thể sau 1 vài tháng biểu hiện đau 
đầu, buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất thăng bằng, mất ngủ, cảm giác ăn không 
ngon đây là dấu hiệu phù não, viêm bản sọ sau xạ phẫu. Những bệnh nhân 
này thông thường đáp ứng tốt với điều trị nội khoa. 
Biến chứng muộn: có thể thoái hóa chất trắng, tỷ lệ này ít gặp và điều 
trị hỗ trợ bằng những thuốc bổ não. 
Quyền lợi của ngƣời bệnh nhƣ thế nào? 
Bệnh nhân được lựa chọn phương pháp điều trị tối ưu nhất nhằm mang 
lại hiệu quả cao nhất, an toàn nhất. 
Bệnh nhân có thể từ chối không sử dụng phương pháp điều trị. 
Bệnh nhân cần liên hệ với ai để đƣợc tƣ vấn? 
Bất kỳ lúc nào hoặc thời gian nào bệnh nhân đều có thể liên hệ với bác 
sĩ Nguyễn Thanh Hùng với số điện thoại: 0368616888 
Hoặc Email: hungnguyendrbm@gmail.com 
Hoặc thư qua đường bưu điện gửi về địa chỉ: Bác sĩ Nguyễn Thanh 
Hùng Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai 78 Giải 
Phóng- Đống Đa- Hà Nội. 
 PHỤ LỤC 5 
Bản chấp thuận tự nguyện tham gia nghiên cứu 
Tên đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao Gamma quay” 
Tôi:........................................................đồng ý tham gia nghiên cứu này. 
Tôi xác nhận là: 
1. Tôi được cung cấp và hiểu rõ những thông tin về tính chất, mục đích 
và thời gian của nghiên cứu này. 
2. Tôi hoàn toàn tư do trong việc quyết định chấp nhận hay từ chối tham 
gia vào nghiên cứu này. 
3. Tôi hiểu rằng mình có thể rút khỏi nghiên cứu này bất kỳ lúc nào 
4. Những dữ liệu y khoa của tôi được bảo mật nghiêm ngặt và tôi chấp 
nhận cho việc sử dụng, tham khảo nó bởi những người có liên quan 
trong nghiên cứu này. 
Họ và tên người tham gia nghiên cứu:............................................................... 
Chữ ký của người tham gia nghiên cứu:............................................................ 
 Hà Nội, ngày.........tháng.........năm 20...... 
 PHỤ LỤC 6 
MINH HỌA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
1. Một số đặc điểm hình ảnh cộng hƣởng từ 
Hình ảnh u giảm tín hiệu trên 
T1W (Mã bệnh C71/507) 
Hình ảnh u tăng tín hiệu trên 
T2W (Mã bệnh C71/507) 
Đuôi màng cứng 
(Mã bệnh D32/190) 
U ngấm thuốc mạnh 
(Mã bệnh D32/190) 
Phù não quanh u 
(Mã bệnh C71/74) 
2. Ca lâm sàng kết quả điều trị 
Bệnh nhân: N.Đ.L. Nam, 30 tuổi, vào viện ngày 27.07.2016, Mã HS: C71/387 
Bệnh nhân vào viện với lý do đau đầu, động kinh. Chẩn đoán: u màng não 
vùng xương bướm xâm lấn thùy thái dương trái tái phát sau mổ, kích thước 3,6 x 
3,4cm. Giải phẫu bệnh: u màng não thể biểu mô. Bệnh nhân có chỉ định xạ phẫu 
liều 14Gy (50% liều tại biên u). Số trường chiếu là 6 shot (3 shot cỡ 14; 3 shot cỡ 
8). Thời gian xạ phẫu 35,4 phút. Sau xạ phẫu 3 năm: khối u đáp ứng tốt một phần, 
triệu chứng đau đầu và động kinh hết, bệnh nhân sinh hoạt và làm việc bình thường. 
Trước xạ phẫu 
KT u: 3,6 x 3,4cm 
Sau 1 năm 
KT u: 2,4 x 2,5cm 
Sau 2 năm 
KT u: 2,2 x 3,1cm 
Sau 3 năm 
KT u: 1,3x 2,3cm 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_u_mang_nao_nen_so_bang_dao.pdf
  • pdf2. TOM TAT TIENG VIET.pdf
  • docx3. THONG TIN KET LUAN MOI (TIENG VIET).docx
  • pdf3. TOM TAT TIENG ANH.pdf
  • docx4. THONG TIN KET LUAN MOI (TIENG ANH).docx
  • pdf4. TRICH YEU LUAN AN.pdf