Luận án Đánh giá sự tuân thủ điều trị tăng huyết áp trong ngăn ngừa đột quỳ thiếu máu não tái phát tại tỉnh Sóc Trăng
Cho đến nay dù có nhiều tiến bộ đáng kể trong chẩn đoán và điều trị, đột
quỵ vẫn là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất gây tử vong trên
toàn thế giới [56]. Vì thế việc gia tăng nguy cơ đột quỵ và các biến cố xảy ra
sau đột quỵ có liên quan đến việc gia tăng gánh nặng cho chính bệnh nhân
(BN), ngƣời thân, hệ thống chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là ở các nƣớc có thu
nhập thấp và trung bình [56],[114].
Tăng huyết áp (THA) là yếu tố mạnh nhất thay đổi đƣợc nguy cơ tái phát
đột quỵ và hiệu quả của thuốc điều trị THA sau khi bị đột quỵ đã đƣợc nghiên
cứu trong vài thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên (RCTs)
[97],[129],[167]. Một tổng quan hệ thống và phân tích hồi quy tổng hợp của
các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên cho thấy việc điều trị thuốc hạ HA làm
giảm nguy cơ tái phát đột quỵ (RR = 0,73, 95% CI = 0,62 - 0,87, p <>
tàn phế hoặc tử vong do đột quỵ (RR = 0,71; 95% CI = 0,59 - 0,85,
p < 0,001),="" tử="" vong="" do="" nguyên="" nhân="" tim="" mạch="" (rr="0,85;" 95%="" ci="0,75">
0,96, p < 0,01)="">
Tuân thủ sử dụng thuốc là mối quan tâm ngày càng tăng đối với bác sĩ và
các hệ thống chăm sóc sức khỏe vì có bằng chứng cho rằng việc không tuân
thủ sử dụng thuốc ngày càng phổ biến (33% - 69%) và gây kết cục xấu (tái
phát, tử vong, tăng chi phí điều trị) [118]. Có nhiều nghiên cứu trƣớc đây
đánh giá mối liên quan giữa tuân thủ thuốc hạ HA và nguy cơ đột quỵ [162],
[92]. Riêng trong phòng ngừa thứ phát, thì vai trò của việc tuân thủ thuốc hạ
HA và tái phát đột quỵ, biến cố mạch máu kết hợp, tử vong) chƣa thực hiện
nhiều. Ở Việt Nam, tính đến hiện tại, hầu nhƣ chƣa có đề tài nào về đánh giá
tính tuân thủ điều trị THA sau đột quỵ thiếu máu não
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá sự tuân thủ điều trị tăng huyết áp trong ngăn ngừa đột quỳ thiếu máu não tái phát tại tỉnh Sóc Trăng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÝ NGỌC TÚ ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG NGĂN NGỪA ĐỘT QUỲ THIẾU MÁU NÃO TÁI PHÁT TẠI TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÝ NGỌC TÚ ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG NGĂN NGỪA ĐỘT QUỲ THIẾU MÁU NÃO TÁI PHÁT TẠI TỈNH SÓC TRĂNG NGÀNH : THẦN KINH MÃ SỐ : 60.72.01.47 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VŨ ANH NHỊ TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả NCS LÝ NGỌC TÚ ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ ANH - VIỆT ............................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4 1.1. Tuân thủ sử dụng thuốc và các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ ................... 4 1.2. Tăng huyết áp và đột quỵ thiếu máu não tái phát ........................................ 10 1.3. Các nghiên cứu có liên quan đến sự tuân thủ điều trị tăng huyết áp sau đột quỵ thiếu máu não và đột quỵ tái phát ................................................................ 18 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 27 2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 27 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 27 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................ 28 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 28 2.5. Các biến số trong nghiên cứu ....................................................................... 29 2.6. Phƣơng pháp và công cụ đo lƣờng, thu thập số liệu .................................... 33 2.7. Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................................... 35 2.8. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................ 36 2.9. Cách khắc phục sai số .................................................................................. 36 2.10. Đạo đức trong nghiên cứu .......................................................................... 37 iii CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu tại thời điểm nhập viện .................... 38 3.2. Xác định tỉ lệ bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não tăng huyết áp có tuân thủ điều trị và các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ .................................................... 49 3.3. Tỉ suất tái phát đột quỵ tích lũy theo thời gian và các yếu tố ảnh hƣởng đến tái phát đột quỵ ............................................................................................. 58 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 65 4.1. Khảo sát tình trạng tuân thủ với điều trị tăng huyết áp sau đột quỵ thiếu máu não có tăng huyết áp và các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ ....................... 65 4.2. Xác định tỉ suất tái phát đột quỵ tích lũy và các yếu tố ảnh hƣởng đến tái phát ...................................................................................................................... 69 4.3. Một số đóng góp mới và hạn chế của đề tài ................................................. 86 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 90 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 3. GIẤY CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 4. THANG ĐIỂM NIHSS PHỤ LỤC 5. THANG ĐIỂM HÔN MÊ GLASGOW iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BN Bệnh nhân Cs Cộng sự ĐTĐ Đái tháo đƣờng HA Huyết áp HATT Huyết áp tâm thu HATr Huyết áp tâm trƣơng KTC Khoảng tin cậy THA Tăng huyết áp TIẾNG ANH ACEI Angiotensin Converting Enzyme - Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin AHA/ASA American Heart Association/American Stroke Association - Hội Tim Hoa Kỳ/ Hội Đột Quỵ Hoa Kỳ AHR Adjusted Hazard Ratio - Tỉ số nguy hại điều chỉnh ARB Angiotensin Receptor Blockers - Thuốc chẹn thụ thể angiotensin BMI Body Mass Index - Chỉ số khối cơ thể BRB β - blockers - Thuốc chẹn beta CCB Calcium Channel Blocker - Thuốc chẹn kênh calci CNSR China National Stroke Registry - Nghiên cứu sổ bộ đột quỵ quốc gia Trung Quốc CT Computed Tomography - Chụp cắt lớp vi tính v ESC/ESH European Society of Cardiology/ European Society of Hypertension – Hiệp hội tim mạch Châu Âu/ Hiệp hội Tăng Huyết Áp Châu Âu HDL - C High Density Lipoprotein Cholesterol - Cholesterol tỉ trọng cao HR Hazard Ratio - Tỉ số nguy hại IS Ischemic Stroke - Đột quỵ thiếu máu não cục bộ MD Mean Difference - Sự khác biệt trung bình MMAS - 8 Eight - Item Morisky Medication Adherence Scale - Thang điểm đánh giá sự tuân thủ của Morisky - 8 mục NIHSS National Institutes of Health Stroke Scale - Thang điểm đột quỵ não của các viện quốc gia OR Odds Ratio - Tỉ số odds RCTs Randomized Controlled Trials - Các thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên RRR Relative Risk Reduction - Giảm nguy cơ tƣơng đối RR Relative Risk - Nguy cơ tƣơng đối SD Standard Deviation - Độ lệch chuẩn TIA Transient Ischemic Attack - Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua WHO World Health Organization - Tổ Chức Y Tế Thế Giới vi DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ ANH VIỆT Tiếng Anh Tiếng Việt 95% CI Khoảng tin cậy 95% Acute ischemic stroke Đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp Cardioembolic stroke Đột quỵ lấp mạch từ tim Clinical trial Thử nghiệm lâm sàng Cox proportional hazards models Mô hình hồi quy Cox Cumulative recurrence rate Tỉ suất tái phát tích lũy Incidence Tỉ suất mới mắc Lacunar infarction Nhồi máu lỗ khuyết Lost to follow up Mất theo dõi Meta - analysis Phân tích tổng hợp Mean Trung bình Median Trung vị Prevalence Tỉ lệ hiện mắc Proportion Tỉ lệ Rate Tần suất Ratio Tỉ số Recurrence risk Nguy cơ tái phát Recurrent stroke Đột quỵ tái phát Stroke recurrence Tái phát đột quỵ Survival analysis Phân tích sống còn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thang điểm đánh giá tuân thủ điều trị Morisky - 8 mục ................ 9 Bảng 1.2 Đánh giá mức độ tuân thủ dùng thuốc ............................................ 10 Bảng 1.3 Định nghĩa và phân độ tăng huyết áp ............................................. 11 Bảng 3.1 Các yếu tố về dân số học ................................................................ 38 Bảng 3.2 Các yếu tố nguy cơ mạch máu ........................................................ 39 Bảng 3.3 Đặc điểm của một số yếu tố về tình trạng bệnh trên lâm sàng ....... 40 Bảng 3.4 Đặc điểm của các yếu tố ghi nhận tại thời điểm xuất viện ............. 41 Bảng 3.5 Một số đặc điểm chung liên quan đến quá trình theo dõi ............... 42 Bảng 3.6 Một số đặc điểm liên quan đến điều trị sau khi bệnh nhân ra viện 44 Bảng 3.7 Mối liên quan giữa tái phát đột quỵ và đạt huyết áp mục tiêu tại thời điểm 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng .............................................. 45 Bảng 3.8 Đặc điểm cơ bản ở 2 nhóm có tuân thủ và không tuân thủ với điều trị tăng huyết áp ...................................................................... 51 Bảng 3.9 Kết quả phân tích hồi quy Cox đơn biến của các yếu tố dân số học lên sự tuân thủ với điều trị tăng huyết áp ................................. 54 Bảng 3.10 Kết quả phân tích hồi quy Cox đơn biến của các yếu tố nguy cơ mạch máu lên sự tuân thủ với điều trị tăng huyết áp ...................... 55 Bảng 3.11 Kết quả phân tích hồi quy Cox đơn biến của các yếu tố về tình trạng bệnh trên lâm sàng lên sự tuân thủ với điều trị tăng huyết áp ..................................................................................................... 56 Bảng 3.12 Kết quả phân tích hồi quy Cox đơn biến của các yếu tố ghi nhận tại thời điểm xuất viện lên sự tuân thủ với điều trị tăng huyết áp .. 57 Bảng 3.13 Kết quả phân tích hồi quy Cox đa biến về sự ảnh hƣởng của một số yếu tố nguy cơ đến tuân thủ với điều trị tăng huyết áp .............. 58 viii Bảng 3.14 Kết quả phân tích hồi qui Cox đơn biến về sự ảnh hƣởng của các yếu tố nguy cơ dẫn đến tái phát đột quỵ ......................................... 61 Bảng 3.15 Kết quả phân tích hồi quy Cox đa biến của một số yếu tố liên quan với nguy cơ tái phát đột quỵ ................................................. 63 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 2.1 Sơ đồ các bƣớc tiến hành nghiên cứu ............................................. 35 Biểu đồ 3.1 Tỉ lệ BN sử dụng thuốc hạ HA từ lúc xuất viện, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng ........................................................................................... 46 Biểu đồ 3.2 Tỉ lệ BN sử dụng thuốc HA trong 12 tháng ở 2 nhóm BN xuất viện có và không có uống thuốc hạ HA .......................................... 47 Biểu đồ 3.3 Tỉ lệ BN xuất viện có sử dụng thuốc hạ HA, phân tầng theo nhóm thuốc HA ............................................................................... 48 Hình 3.4 Tỉ lệ BN kiên trì sử dụng mỗi nhóm thuốc HA trong thời gian 12 tháng ở nhóm BN xuất viện có sử dụng thuốc hạ HA .................... 49 Biểu đồ 3.5 Các lí do không tuân thủ thuốc hạ huyết áp ................................... 50 Biểu đồ 3.6 Tỉ suất tái phát đột quỵ tích lũy theo thời gian ............................... 60 1 MỞ ĐẦU Cho đến nay dù có nhiều tiến bộ đáng kể trong chẩn đoán và điều trị, đột quỵ vẫn là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất gây tử vong trên toàn thế giới [56]. Vì thế việc gia tăng nguy cơ đột quỵ và các biến cố xảy ra sau đột quỵ có liên quan đến việc gia tăng gánh nặng cho chính bệnh nhân (BN), ngƣời thân, hệ thống chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là ở các nƣớc có thu nhập thấp và trung bình [56],[114]. Tăng huyết áp (THA) là yếu tố mạnh nhất thay đổi đƣợc nguy cơ tái phát đột quỵ và hiệu quả của thuốc điều trị THA sau khi bị đột quỵ đã đƣợc nghiên cứu trong vài thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên (RCTs) [97],[129],[167]. Một tổng quan hệ thống và phân tích hồi quy tổng hợp của các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên cho thấy việc điều trị thuốc hạ HA làm giảm nguy cơ tái phát đột quỵ (RR = 0,73, 95% CI = 0,62 - 0,87, p < 0,001), tàn phế hoặc tử vong do đột quỵ (RR = 0,71; 95% CI = 0,59 - 0,85, p < 0,001), tử vong do nguyên nhân tim mạch (RR = 0,85; 95% CI = 0,75 - 0,96, p < 0,01) [75]. Tuân thủ sử dụng thuốc là mối quan tâm ngày càng tăng đối với bác sĩ và các hệ thống chăm sóc sức khỏe vì có bằng chứng cho rằng việc không tuân thủ sử dụng thuốc ngày càng phổ biến (33% - 69%) và gây kết cục xấu (tái phát, tử vong, tăng chi phí điều trị) [118]. Có nhiều nghiên cứu trƣớc đây đánh giá mối liên quan giữa tuân thủ thuốc hạ HA và nguy cơ đột quỵ [162], [92]. Riêng trong phòng ngừa thứ phát, thì vai trò của việc tuân thủ thuốc hạ HA và tái phát đột quỵ, biến cố mạch máu kết hợp, tử vong) chƣa thực hiện nhiều. Ở Việt Nam, tính đến hiện tại, hầu nhƣ chƣa có đề tài nào về đánh giá tính tuân thủ điều trị THA sau đột quỵ thiếu máu não. Tuy nhiên có một số 2 nghiên cứu về tuân thủ điều trị THA. Chẳng hạn nhƣ kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Xuân Phúc và Cs năm 2011 tại 4 phƣờng của thành phố Hà Nội cho thấy chỉ có 44,8% đối tƣợng nghiên cứu đạt về tuân thủ điều trị THA [7]. Riêng tác giả Nguyễn Thị Mỹ Hạnh và Cs năm 2013 cho thấy tỉ lệ tuân thủ sử dụng thuốc của BN THA là 69,4% [1]. Sóc Trăng là tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long có ba đồng bào dân tộc Kinh, Hoa, Khmer cùng chung sống, đời sống còn khó khăn. Đặc biệt trình độ dân trí của một số bộ phận ngƣời dân chƣa cao, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa. Qua quá trình công tác tại bệnh viện, chúng tôi nhận thấy BN bị đột quỵ sau khi xuất viện chủ yếu tập trung vào hồi phục chức năng mà ít quan tâm đến việc kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây tái phát đột quỵ, đặc biệt là yếu tố nguy cơ THA. Chính vì điều này, việc tiến hành nghiên cứu đề tài ―Đánh giá sự tuân thủ điều trị THA trong ngăn ngừa đột quỵ thiếu máu não tái phát tại tỉnh Sóc Trăng‖ là cần thiết. Qua đó chúng ta sẽ có thể đề ra đƣợc những biện pháp cải thiện tính tuân thủ điều trị THA ở những BN đột quỵ thiếu máu não trong dự phòng tái phát đột quỵ, làm giảm gánh nặng về kinh tế, xã hội do đột quỵ gây ra. 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát Đánh giá sự tuân thủ điều trị THA trong ngăn ngừa đột quỵ thiếu máu não tái phát tại tỉnh Sóc Trăng Mục tiêu cụ thể 1. Xác định tỉ lệ tuân thủ thuốc hạ huyết áp ở những bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp có tăng huyết áp và các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ. 2. Xác định tỉ suất tái phát đột quỵ tích lũy sau đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp có tăng huyết áp theo thời gian (3 tháng, 6 tháng, 1 năm) và các yếu tố ảnh hƣởng đến tái phát. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TUÂN THỦ Việc tuân thủ sử dụng thuốc là một phần quan trọng trong việc chăm sóc BN và là điều không thể thiếu đƣợc để đạt đƣợc các mục tiêu lâm sàng. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) báo cáo năm 2003 về tuân thủ sử dụng thuốc, nói rằng "Tăng hiệu quả các biện pháp can thiệp về tuân thủ có thể có tác động lớn đến sức khỏe của ngƣời dân hơn bất cứ cải tiến nào trong điều trị y tế chuyên biệt‖ [36]. Ngƣợc lại, không tuân thủ điều trị dẫn đến kết cục lâm sàng xấu, gia tăng tỉ lệ mắc bệnh, tỉ lệ tử vong và chi phí chăm sóc y tế không cần thiết [33]. 1.1.1. Định nghĩa tuân thủ - WHO định nghĩa tuân thủ (adherence) là ―mức độ hành vi của ngƣời bệnh trong việc thực hiện đúng các khuyến cáo đã đƣợc thống nhất giữa họ và nhân viên y tế về việc sử dụng thuốc, thay đổi chế độ ăn và/hoặc thay đổi lối sống‖ [36 ... Không có lãng quên nửa ngƣời Lãng quên 1 thứ: thị giác hoặc xúc giác hoặc thính giác Lãng quên ít nhất là 2 thứ kể trên 0 1 2 10. Loạn vận ngôn: Nói bình thƣờng Nhẹ/trung bình (nói nhịu nói lắp vài từ, hiểu đƣợc nhƣng có khó khăn) Nói lắp/nhịu không thể hiểu đƣợc (nhƣng không loạn ngôn ngữ - dysphasia) 0 1 2 11. Ngôn ngữ: Bình thƣờng Mất ngôn ngữ nhẹ/trung bình Mất ngôn ngữ nặng (đầy đủ biểu hiện thể Broca hay Wernicke, hay biến thể) Chứng câm lặng hoặc mất ngôn ngữ toàn bộ 0 1 2 3 Tổng điểm 42 GIẢI THÍCH: Nhớ điền điểm số vào ngay sau khi khám từng mục, đừng khám lại và ghi điểm số lại. Điểm số phải phản ánh cái mà BN đã thực sự làm đƣợc, chứ không phải cái mà BS cho rằng BN có thể làm đƣợc. Nói chung, không nên gợi ý cho BN. Thang điểm này đƣợc xây dựng nhằm đánh giá tác dụng của thuốc kích hoạt tiêu sợi huyết tổ chức (rTPA) trên đột quỵ thiếu máu não (ischemic stroke) trong vòng 6 giờ sau khởi phát. Ý thức: (Level of Consciousness) BS kích thích BN bằng cách gọi hay gõ nhẹ để xác định mức độ tỉnh táo. Đôi khi phải kích thích mạnh (cấu véo). Dù trở ngại nhƣ đang đặt nội khí quản, chấn thƣơng miệng – khí quản hoặc băng kín miệng hay khác biệt về ngôn ngữ. 0 - Tỉnh táo hoàn toàn và đáp ứng rõ ràng. 1 - Không tỉnh táo, nhƣng thức tỉnh khi có kích thích nhẹ (khi gọi, hoặc lay lắc), BN trả lời chính xác, thực hiện y lệnh tốt. 2 - Không tỉnh, thức dậy khó khăn, khi thức dậy cũng không hoàn toàn tỉnh táo, cần kích thích lặp đi lặp lại để duy trì chú ý, hoặc phải dùng kích thích mạnh và đau mới tạo đƣợc cử động. 3 - Hôn mê, không đáp ứng với mọi kích thích và mất hết các phản xạ, hoặc đáp ứng bằng các phản xạ vận động hoặc thực vật. Hỏi tháng và tuổi bệnh nhân: (Level of Consciousness - Questions) BS hỏi về tháng trong năm và hỏi tuổi BN. Chỉ tính điểm cho câu trả lời đầu tiên. Nếu mới đầu BN trả lời sai, rồi lại sửa lại đúng, thì vẫn tính điểm nhƣ là trả lời sai. Nếu có mất ngôn ngữ (Aphasia), thì BS phải đánh giá câu trả lời với cân nhắc về rối loạn ngôn ngữ của BN. BN mất ngôn ngữ và sững sờ không hiểu đƣợc câu hỏi thì cho điểm 2. BN không thể nói do nội khí quản hay loạn vận ngôn (dysarthria) nặng hoặc bất kỳ rối loạn nào không do mất ngôn ngữ (aphasia) thì cho điểm 1 0 - Trả lời đúng cả 2 câu. 1 - Trả lời chỉ đúng 1 câu. 2 - Trả lời không đúng cả 2 câu hỏi. Yêu cầu mở/nhắm mắt + nắm chặt rồi thả bàn tay: (Level of Consciousness - Commands) BS yêu cầu BN mở rồi nhắm mắt, sau đó nắm chặt rồi xoè bàn tay bên không bị liệt. Chỉ chấm điểm cho lần làm đầu tiên, nếu không thực hiện đƣợc thì làm ngay bƣớc tiếp sau, không yêu cầu lặp lại. Nếu BN bị mất ngôn ngữ và không thể làm theo y lệnh bằng lời, thì BS làm mẫu cho BN bắt chƣớc. Nếu BN bị liệt, có cố gắng cử động làm theo y lệnh nhƣng không thể nắm chặt tay đƣợc, thì vẫn chấm là bình thƣờng. 0 - Thực hiện đúng cả 2 y lệnh. 1 - Thực hiện đúng 1 y lệnh. 2 - Thực hiện cả 2 đều sai. Nhìn phối hợp: (Best Gaze) Quan sát vị trí nhãn cầu khi nghỉ, rồi, khám vận nhãn chỉ theo chiều ngang. Yêu cầu nhìn chủ ý sang bên, hoặc làm thao tác mắt đầu, không làm thử nghiệm caloric. Không chấm điểm cho các rối loạn vận nhãn theo chiều dọc, rung giật nhãn cầu. Nếu BN có nhìn lệch phối hợp cả 2 mắt sang bên, nhƣng hết khi làm thao tác mắt đầu hay khi nhìn chủ ý, thì chấm điểm 1. Nếu liệt một dây vận nhãn đơn độc (dây III, IV hay VI), thì cũng điểm 1. Phải khám cả ở BN bị mất ngôn ngữ, chấn thƣơng mắt, mù từ trƣớc hoặc có rối loạn thị lực hay thị trƣờng (có thể dùng thao tác mắt đầu). Nếu BN có trở ngại về quay mắt, ví dụ tật lác mắt, nhƣng vẫn rời đƣợc khỏi đƣờng giữa và cố gắng nhìn sang cả phía phải lẫn trái, thì vẫn coi là bình thƣờng. 0 - Bình thƣờng. 1 - Liệt vận nhãn một phần: vận nhãn bất thƣờng ở 1 hay 2 mắt, nhƣng không có tình trạng nhìn phối hợp bắt buộc sang 1 bên, hay hiện tƣợng liệt vận nhãn hoàn toàn. 2 - Lệch mắt cƣỡng bức: Nhìn phối hợp bắt buộc sang 1 bên, hoặc liệt vận nhãn hoàn toàn dù làm nghiệm pháp mắt - đầu (oculocephalic maneuver) cũng không khắc phục đƣợc. Thị trƣờng: (Best Visual - Visual Fields) Phải kiểm tra thị trƣờng cả 2 mắt. Thông thƣờng BS yêu cầu BN dùng từng mắt để đếm ngón tay ở 4 góc. Nếu BN không thể trả lời bằng lời nói, thì xem đáp ứng với kích thích thị giác từng góc 1/4, hay bảo BN ra hiệu chỉ rõ số các ngón tay nhìn thấy đƣợc. Mất 1 góc phần tƣ thì tính 1 điểm, mất toàn bộ nửa thị trƣờng (góc trên + góc dƣới) tính 2 điểm. Nếu mù do bản thân bệnh mắt hoặc bị khoét bỏ nhãn cầu và thị trƣờng ở mắt bên kia bình thƣờng, thì phải coi là bình thƣờng (0 điểm), chấm điểm 1, 2, hay 3 dựa vào thiếu hụt thị trƣờng của mắt bên kia. Mù không do bệnh mắt tính 3 điểm. 0 - Không có thiếu hụt thị trƣờng. 1 - Bán manh một phần: mất thị trƣờng một phần ở cả 2 mắt, bao gồm cả mất góc phần tƣ hay kiểu hình quạt. 2 - Bán manh hoàn toàn: mất thị trƣờng nhiều ở cả 2 mắt, bao gồm cả bán manh đồng danh 3 - Bán manh 2 bên: mất thị trƣờng cả 2 bên và ở cả 2 mắt, bao gồm cả mù vỏ não. Liệt mặt: (Facial Palsy) Quan sát nét mặt và cử động mặt tự nhiên, sau đó yêu cầu co cơ mặt chủ ý. Nếu BN bị mất ngôn ngữ và không thể làm theo y lệnh thì BS phải làm mẫu để BN bắt chƣớc. Nếu không tỉnh táo hoặc không hợp tác, thì có thể dùng kích thích đau gây nhăn mặt. 0 - Bình thƣờng: không mất cân đối mặt. 1 - Liệt rất nhẹ: mờ nếp mũi má, mất cân đối khi cƣời. 2 - Liệt một phần: liệt hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn phần dƣới, nhƣng phần trên còn co đƣợc. 3 - Liệt hoàn toàn: liệt (không cử động) cả phần trên lẫn phần dƣới mặt. Liệt hoàn toàn 1 hoặc cả 2 bên. Vận động của tay trái và phải: (Right/Left Motor Arm). Bảo BN duỗi thẳng 2 tay (sấp bàn tay) 90 độ khi ngồi, hoặc 45 độ khi nằm ngửa. Cố giữ trong 10 giây, có thể BS phải đếm to từ 1 tới 10. Nếu có rối loạn ngôn ngữ thì BS phải làm mẫu cho BN. BS có thể nâng tay BN tới vị trí khám rồi nhắc cố giữ. Nếu vận động hạn chế do bệnh lý xƣơng khớp (không do đột quỵ) thì cố gắng đánh giá sao cho loại bỏ yếu tố đó. Nếu BN không tỉnh táo, thì ƣớc lƣợng thông qua đáp ứng với kích thích đau. Vận động chủ ý thực hiện tốt 0 điểm, nếu có đáp ứng kiểu phản xạ (tƣ thế duỗi hay co khi kích thích) điểm 4. Ngƣời ta còn chấm điểm 9 (hoặc điểm X) nếu cụt chi hay cứng khớp vai. Nhƣng nếu chỉ bị cụt chi một phần, thì vẫn chấm điểm nhƣ bình thƣờng. 0 - Không lệch: BN giữ tay duỗi thẳng đƣợc 10 giây. 1 - Lệch: BN giữ tay duỗi thẳng không đƣợc 10 giây, tay giao động hoặc hạ thấp xuống, nhƣng không chạm vào giƣờng. 2 - Có gắng sức chống trọng lực nhƣng không giữ đƣợc, tay hạ thấp chạm giƣờng nhƣng vẫn còn ít sức chống lại trọng lực. 3 - Không thể chống đƣợc trọng lực: BN không giơ tay lên rời mặt giƣờng đƣợc, nhƣng vẫn có chút ít co cơ. Nếu nâng tay BN lên rồi thả, thì tay rơi ngay xuống. 4 - Không nhúc nhích: không có bất kỳ sức cơ nào. 9 - Không thể khám: chỉ chấm điểm này khi không có tay, hoặc tay bị cắt cụt, hoặc cứng khớp lan tỏa. Còn thay bằng điểm X. Vận động của chân phải và trái: (Right/Left Motor Leg). BN nằm ngửa và chân duỗi thẳng, nâng tạo góc 30 độ, yêu cầu giữ vững trong 5 giây. BS nên đếm to từ 1 tới 5 để BN cố giữ chân cho đủ 5 giây. Nếu BN không hợp tác bằng lời đƣợc, thì ra hiệu hoặc đặt chân ở tƣ thế chấm điểm. Nếu BN không tỉnh táo, thì ƣớc lƣợng dựa vào đáp ứng với kích thích đau. Cử động chủ ý tốt chấm điểm 0. Nếu BN có đáp ứng kiểu phản xạ (tƣ thế co hay duỗi) thì chấm điểm 4. Chỉ chấm điểm 9 chỉ khi không có chân hoặc cứng khớp háng. BN có khớp giả hay cắt cụt chân một phần cũng vẫn phải khám để chấm. 0 - Không lệch: BN giữ chân duỗi thẳng đƣợc 5 giây. 1 - Lệch: chân hạ thấp xuống lúc sắp hết 5 giây, không chạm giƣờng, hoặc chân giao động. 2 - Có sức cơ phần nào chống lại trọng lực: chân rơi chạm giƣờng trong vòng 5 giây, nhƣng vẫn có chút ít sức cơ chống trọng lực. 3 - Không thể chống đƣợc trọng lực: Không thể đƣa chân lên rời mặt giƣờng đƣợc nhƣng vẫn còn chút ít sức cơ chống trọng lực, nếu nâng chân BN lên đúng tƣ thế khám rồi thả, thì chân rơi ngay xuống giƣờng. 4 - Không nhúc nhích: không có bất kỳ sức cơ nào.. 9 - Không thể khám: chỉ chấm điểm này khi không có chân hoặc cứng khớp lan tỏa. Còn thay bằng điểm X. Mất điều hòa vận động: (ataxia). Mục này nhằm tìm biểu hiện tổn thƣơng tiểu não một bên và cũng để phát hiện bất thƣờng vận động do rối loạn chức năng vận động hay cảm giác. BN phải mở mắt nhìn, nếu có khiếm khuyết thị trƣờng thì phải bảo đảm dùng đƣợc thị trƣờng bên còn lành. Dùng thao tác ngón trỏ - mũi và gót – gối cả 2 bên. Cần khám bên bình thƣờng trƣớc. Chỉ chấm điểm có mất điều hòa vận động nếu mất điều hòa không liên quan tỉ lệ với độ liệt. BS có thể ra hiệu cho BN làm. Nếu có loạn tầm (dysmetria) hay loạn phối hợp (dyssynergia) ở 1 chi thể thì chấm điểm 1, nếu ở cả tay và chân một bên thì điểm 2, nếu cả 2 bên cũng điểm 2. Khi chấm điểm không cần đếm xỉa tới bệnh căn của chứng rối loạn. Nếu hôn mê, hoặc liệt hoàn toàn cả tay lẫn chân, thì chấm điểm 9, có ngƣời chấm là X. 0 - Không có: BN thực hiện tốt cả thao tác trỏ - mũi lẫn gót - gối, cử động đều không giật cục và chính xác. 1 - Có ở chỉ 1 chi thể (tay hoặc chân), BN vẫn có thể thực hiện tốt đƣợc 1 thao tác. 2 - Có ở 2 chi thể: một bên cả tay lẫn chân, hoặc có ở cả 2 bên. Cảm giác: (Sensory) dùng kim để khám ở cánh tay (không ở bàn tay) và đùi ở cả tứ chi và mặt, hỏi BN cảm nhận kích thích ra sao. Không nhất thiết phải nhắm mắt, hỏi xem cảm thấy nhọn hay tù và so sánh 2 bên xem cảm giác có đều nhau không. Chỉ tính điểm cho mất cảm giác do đột quỵ gây nên (thƣờng đó là mất cảm giác nửa ngƣời). Không tính điểm cho các loại mất cảm giác khác, ví dụ do viêm đa dây thần kinh. Nếu BN không tỉnh táo, hoặc không thể giao tiếp bằng lời, hoặc bị chứng lãng quên nửa ngƣời, thì chấm điểm dựa vào đáp ứng không bằng lời của BN, kiểu nhƣ nhăn mặt, hay rụt chân tay lại khi kích thích. Nếu BN có đáp ứng với kích thích, chấm điểm 0. Phải so sánh đáp ứng với kích thích ở bên phải với bên trái, nếu không đáp ứng với kích thích đau ở 1 bên, thì chấm điểm 2. BN đột quỵ thân não gây mất cảm giác 2 bên chấm điểm 2, hôn mê và không đáng ứng kích thích chấm điểm 2, liệt tứ chi và không đáp ứng cũng điểm 2. 0 - Bình thƣờng: không có mất cảm giác khi khám bằng kim. 1 - Mất cảm giác từ nhẹ tới vừa: cảm thấy châm kim ít nhọn hơn hoặc không rõ châm kim, nhƣng vẫn biết đụng chạm. 2 - Mất cảm giác nặng hoặc hoàn toàn: BN không nhận biết đƣợc là có vật chạm vào. BN không đáp ứng với kích thích đau ở 1 bên. Loạn vận ngôn: (Dysarthria). Yêu cầu BN đọc và phát âm một danh sách chuẩn các từ trên tờ giấy. Nếu Bn không thể đọc do mất thị giác, BS có thể đọc và yêu cầu nhắc lại. Nếu BN có mất ngôn ngữ nặng, thì chấm điểm dựa vào phát âm rõ rệt của BN khi nói chuyện tự nhiên. Nếu bị chứng câm lặng hoặc hôn mê, hoặc đặt nội khí quản, thì chấm điểm 9 (không thể thử). 0 - Phát âm bình thƣờng: phát âm từng từ rõ ràng. 1 - Loạn vận ngôn nhẹ tới trung bình: có rối loạn phát âm, BN nói nhịu, có thể hiểu lời BN nói nhƣng hơi khó. 2 - Nặng: nói nhịu đến mức không thể hiểu đƣợc trong khi không có rối loạn ngôn ngữ (dysphasia), hoặc câm lặng hay mất khả năng nói. 9 - Không thể tính điểm: có nội khí quản hoặc trở ngại cơ học không nói đƣợc. Còn thay bằng điểm X. Ngôn ngữ: (Best Language). BS yêu cầu BN nhận biết một nhóm chuẩn các đồ vật, rồi đọc một loạt câu. BS có thể vừa khám thần kinh vừa tìm hiểu về khả năng ngôn ngữ của BN. Đƣa cho BN một tờ giấy có liệt kê hình các đồ vật và phải cho BN có thời gian nhận biết. Chỉ tính điểm cho lần trả lời đầu tiên. Nếu ban đầu BN nói sai, sau lại sửa đúng, thì vẫn chấm là sai. Sau đó đƣa cho BN 1 tờ giấy có ghi sẵn các câu. Yêu cầu BN đọc ít nhất là 3 câu. Chấm điểm dựa vào lần đọc đầu tiên. Nếu BN đọc sai lần đầu, sau sửa lại đúng, thì vẫn chấm điểm là sai. Nếu BN có mất thị giác, không nhận biết đồ vật và đọc bằng mắt đƣợc, thì BS phải: đặt đồ vật vào tay Bn và yêu cầu xác định, đánh giá khả năng nói tự nhiên và khả năng nhắc lại câu nói. Nếu BN bị đặt nội khí quản, hay không thể nói, phải kiểm tra bằng viết. 0 - Không mất ngôn ngữ: BN có thể đọc tốt các câu và nói chính xác tên đồ vật vẽ trên tờ giấy. 1 - Mất ngôn ngữ (aphasia) nhẹ tới trung bình: diễn đạt không trôi chảy nhƣng vẫn diễn đạt đƣợc cơ bản ý kiến của mình. Giảm khả năng nói và/hoặc hiểu lời làm cho việc nói về các đồ vật khó khăn (có sai sót trong khi nói tên đồ vật, tìm kiếm từ thích hợp khi nói, bị chứng loạn dùng từ ngữ - paraphasias), nhƣng BS vẫn dễ dàng đoán đƣợc BN ý muốn nói gì.. 2 - Mất ngôn ngữ nặng: khó khăn khi đọc cũng nhƣ khi nói tên đồ vật, diễn đạt bằng những câu ngắn rời rạc. Bao gồm hoặc mất ngôn ngữ Broca's hoặc Wernicke's. Ngƣời khám phải hỏi đi hỏi lại và khó đoán đƣợc ý của BN. 3 - Câm lặng, mất ngôn ngữ toàn bộ. Chứng lãng quên một bên: (Neglect, extinction & inattention). Tìm hiểu khả năng nhận biết kích thích cảm giác da và thị giác 2 bên (phải và trái) cùng một lúc của BN. Đƣa 1 bức vẽ cho BN và yêu cầu mô tả. Nhắc BN nhìn chăm chú vào bức vẽ và nhận biết các nét đặc điểmcủa cả nửa bên phải và bên trái của bức tranh. Nhớ nhắc BN cố nhìn bù lại bất kỳ một khiếm khuyết thị giác (mất thị trƣờng nếu có). Nếu BN không nhận biết đƣợc các phần của bức vẽ ở một bên, thì cần coi là bất thƣờng. Sau đó BS kiểm tra khả năng nhận biết cảm giác sờ cùng lúc cả 2 bên (BN phải nhắm mắt). Nếu BN không biết đến kích thích ở một bên cơ thể, thì phải coi là bất thƣờng. Nếu BN có mất thị lực nặng nề, nhƣng kích thích ngoài da bình thƣờng, thì chấm điểm 0. Nếu BN bị mất ngôn ngữ và không thể mô tả bức vẽ, nhƣng nhận biết đƣợc cả 2 phía, thì chấm điểm 0. 0 - Không lãng quên một bên: BN có thể nhận biết kích thích ngoài da ở 2 bên cơ thể (kích thích cùng một lúc) và có thể nhận biết hình ảnh cả bên phải và trái của bức tranh. 1 - Lãng quên một phần: BN chỉ nhận biết đƣợc hoặc kích thích da hoặc kích thích thị giác ở cả 2 bên. 1 trong 2 loại kích thích 2 bên đó vẫn còn nhận biết đƣợc. 2 - Lãng quên hoàn toàn với cả 2 loại kích thích (thị giác và ngoài da) ở 1 bên (phải hoặc trái), nếu kích thích cùng lúc cả 2 bên. PHỤ LỤC 5 THANG ĐIỂM HÔN MÊ GLASGOW Mở mắt Nhắm và mở mắt tự nhiên Chỉ mở mắt khi kêu gọi Chỉ mở mắt khi kích thích đau Không mở mắt với mọi kích thích đau 4 3 2 1 Đáp ứng lời nói Trả lời đúng và đầy đủ Trả lời lúc đúng lúc sai Chỉ nói những câu vô nghĩa Ú ớ thành tiếng nhƣng không rõ ràng Hoàn toàn im lặng 5 4 3 2 1 Đáp ứng vận động (bên không liệt) Thực hiện đƣợc các y lệnh vận động Đáp ứng chính xác với kích thích đau Không đáp ứng chính xác với kích thích đau Đáp ứng co cứng với kích thích đau Đáp ứng duỗi cứng với kích thích đau Hoàn toàn không đáp ứng 6 5 4 3 2 1
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_su_tuan_thu_dieu_tri_tang_huyet_ap_trong_ng.pdf
- Lý Ngọc Tú - TTDLM(1).pdf
- Lý Ngọc Tú - TTLA(1).pdf