Luận án Đánh giá thực trạng kê đơn và chăm sóc bệnh nhân điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần thơ giai đoạn 2016 - 2018

Thuốc đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị bệnh. Tuy nhiên nếu

sử dụng không đúng cách hoặc tự ý sử dụng sẽ gây ra những hậu quả xấu ảnh

hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người như kéo dài thời gian điều trị, gia

tăng tỷ lệ tử vong của người bệnh, tăng chi phí điều trị, đặc biệt là gia tăng

tình trạng quen thuốc nói chung và kháng kháng sinh nói riêng. Theo thống

kê, trên thế giới có hơn 50% thuốc được sử dụng không hợp lý. Xuất phát từ

thực trạng đó, năm 1985, Tổ chức Y tế thế giới đã tổ chức một hội nghị lớn ở

Nairobi – Kenya về sử dụng thuốc hợp lý. Tại hội nghị, các thành viên của

mạng lưới quốc tế về sử dụng thuốc hợp lý và chương trình hành động vì

thuốc đã xây dựng nên các chỉ số sử dụng thuốc. Các chỉ số sử dụng thuốc có

thể mô tả tình trạng sử dụng thuốc ở một quốc gia, khu vực, từng cơ sở y tế cụ

thể hay có thể dùng để so sánh giữa các cơ sở y tế với nhau, để từ thực tiễn đó

xây dựng một hệ thống chăm sóc sức khỏe hoàn thiện hơn [1].

Tại Việt Nam, tổng số lượt khám bệnh qua các năm đều tăng cao, năm

2015 là 213.267.600 lượt, tăng 8,5% so với năm 2011 là 196.456.600 lượt [2]

nên Bộ Y tế đã ban hành nhiều văn bản pháp quy quy định hoạt động sử dụng

thuốc nhằm tăng cường giám sát hoạt động kê đơn thuốc. Tuy nhiên, thực

trạng kê đơn cũng không nằm ngoài xu hướng chung của các nước đang phát

triển, đó là tình trạng lạm dụng kháng sinh, thuốc tiêm, vitamin, kê quá nhiều

thuốc trong một đơn thuốc. Việc thực hiện quy chế kê đơn thuốc trong điều trị

ngoại trú vẫn còn nhiều tồn tại: kê đơn theo tên thương mại đối với trường

hợp thuốc không có nhiều hoạt chất; nội dung ghi hướng dẫn sử dụng thuốc

cho người bệnh cũng còn sai sót; hay hàm lượng, liều dùng, đường dùng, thời

điểm dùng, thông tin người bệnh chưa đầy đủ [3]. Ngoài ra, trong thời gian

qua một số cơ sở y tế chưa quan tâm đúng mức đến các điều kiện phục vụ

người bệnh và nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh, còn có các ý kiến2

của người bệnh, cộng đồng và cơ quan truyền thông về chất lượng dịch vụ y

tế chưa tương xứng với chi phí [4]. Những bất cập này đã và đang tồn tại và

cần có các biện pháp khắc phục cụ thể, kịp thời nhằm hướng tới sử dụng

thuốc an toàn, hợp lý và kinh tế. Đặc biệt cần chú trọng đến công tác chăm

sóc sức khỏe cho người bệnh ngoại trú có bảo hiểm y tế khi mà tỉ lệ người

dân tham gia bảo hiểm y tế hiện nay đã trên 80% dân số, phấn đấu tỉ lệ này

đến năm 2025 là 95% dân số [5]

pdf 233 trang dienloan 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá thực trạng kê đơn và chăm sóc bệnh nhân điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần thơ giai đoạn 2016 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá thực trạng kê đơn và chăm sóc bệnh nhân điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần thơ giai đoạn 2016 - 2018

Luận án Đánh giá thực trạng kê đơn và chăm sóc bệnh nhân điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần thơ giai đoạn 2016 - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
HỌC VIỆN QUÂN Y 
NGUYỄN PHỤC HƯNG 
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN VÀ CHĔM SÓC 
BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BẢO HIỂM Y TẾ 
Ở MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP 
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
GIAI ĐOẠN 2016-2018 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI-2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
HỌC VIỆN QUÂN Y 
NGUYỄN PHỤC HƯNG 
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN VÀ CHĔM SÓC 
BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BẢO HIỂM Y TẾ 
Ở MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP 
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
GIAI ĐOẠN 2016-2018 
Chuyên ngành: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC 
Mã số: 9 72 02 12 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
 PGS.TS. NGUYỄN MINH CHÍNH 
HÀ NỘI-2020 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu của riêng 
tôi theo sự hướng dẫn khoa học của cán bộ hướng dẫn. 
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố trong các 
bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin 
hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 Tác giả 
 NCS. Nguyễn Phục Hưng 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng của tôi tới Thầy 
PGS.TS. Nguyễn Minh Chính, nguyên Chỉ huy trưởng Trung tâm đào tạo – 
nghiên cứu Dược - Học viện Quân y, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình 
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án tiến sĩ. 
Tôi xin chân thành cám ơn Thầy PGS.TS. Trịnh Nam Trung, Viện 
trưởng Viện đào tạo Dược - Học viện Quân Y, Thầy PGS.TS. Nguyễn Vĕn 
Minh, nguyên Chỉ huy trưởng Trung tâm đào tạo – nghiên cứu Dược - Học 
viện Quân y đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận 
án tiến sĩ. 
Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Đảng ủy, Ban Giám đốc, 
Phòng Sau đại học, Hệ Sau đại học, các Thầy Cô trong Viện đào tạo Dược và 
Học viện Quân Y đã dạy dỗ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và 
hoàn thành luận án. 
Tôi xin cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, Phòng kế hoạch tổng 
hợp, Khoa Khám ngoại trú và Khoa Dược của 11 cơ sở y tế công lập tại 
Thành phố Cần Thơ đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình lấy số liệu 
để hoàn thành luận án. 
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã 
tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và hoàn 
thành luận án. 
 Tác giả 
 NCS. Nguyễn Phục Hưng 
MỤC LỤC 
Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục các bảng 
Danh mục các sơ đồ 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1. Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú và các chỉ số sử dụng 
thuốc, các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc 3 
1.1.1. Qui định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú ............................... 3 
1.1.2. Chỉ số sử dụng thuốc....................................................................... 4 
1.1.3. Hoạt động sử dụng thuốc trong bệnh viện ................................... 10 
1.2. Thực trạng kê đơn và chĕm sóc người bệnh trên thế giới và tại 
Việt Nam ............................................................................................... 20 
1.2.1. Thực trạng kê đơn và chĕm sóc người bệnh trên thế giới ............ 20 
1.2.2. Thực trạng kê đơn và chĕm sóc người bệnh tại Việt Nam ........... 28 
1.2.3. Vài nét về cơ sở y tế tại thành phố Cần Thơ ................................ 31 
1.2.4. Tóm lược một số nghiên cứu về kê đơn và chĕm sóc người bệnh 
 trên thế giới và tại Việt Nam ....................................................... 33 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 37 
2.1.1. Các đối tượng .............................................................................. 37 
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu .................................................................. 37 
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................... 37 
2.1.4. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................... 38 
2.1.5. Thời gian nghiên cứu .................................................................. 38 
2.1.6. Địa điểm nghiên cứu ................................................................... 39 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................... 39 
2.2.2. Cỡ mẫu chọn ............................................................................... 40 
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu .............................................................. 42 
2.2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................... 44 
2.2.5. Xác định biến số nghiên cứu....................................................... 51 
2.2.6. Các kỹ thuật thực hiện ................................................................ 56 
2.2.7. Các biện pháp hạn chế sai số ...................................................... 57 
2.2.8. Xử lý số liệu ............................................................................... 57 
2.3. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 61 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
3.1. Kết quả đánh giá thực trạng kê đơn và hiệu quả của một số giải 
 pháp can thiệp trong kê đơn thuốc bảo hiểm y tế điều trị ngoại 
 trú ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 
 2016-2018 ............................................................................................ 62 
3.1.1. Kết quả đánh giá thực trạng kê đơn thuốc bảo hiểm y tế điều 
 trị ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần 
 Thơ giai đoạn 2016-2017 ........................................................... 62 
3.1.2. Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp trong kê 
 đơn thuốc điều trị ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập tại 
 thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2018 ................................... 83 
3.2. Kết quả đánh giá thực trạng chĕm sóc người bệnh và hiệu quả 
 của một số giải pháp can thiệp trong chĕm sóc người bệnh bảo 
 hiểm y tế điều trị ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập tại thành 
 phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2018 ...................................................... 86 
 3.2.1. Kết quả phân tích thực trạng chĕm sóc người bệnh bảo hiểm 
 y tế điều trị ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập tại thành 
 phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2017 ............................................ 86 
3.2.2. Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp trong chĕm 
 sóc người bệnh điều trị ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập 
 tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2018 .............................. 97 
Chương 4. BÀN LUẬN 
4.1. Về thực trạng kê đơn và hiệu quả của một số giải pháp can thiệp 
 trong kê đơn thuốc bảo hiểm y tế điều trị ngoại trú ở một số cơ sở 
 y tế công lập tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2018 ................ 104 
4.1.1. Về thực trạng kê đơn thuốc bảo hiểm y tế điều trị ngoại trú 
 ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 
 2016-2017 ............................................................................... 104 
4.1.2. Về hiệu quả của một số giải pháp can thiệp trong kê đơn 
 thuốc điều trị ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập tại 
 thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2018 ............................... 123 
4.2. Về thực trạng chĕm sóc người bệnh và hiệu quả của một số giải 
 pháp can thiệp trong chĕm sóc người bệnh bảo hiểm y tế điều trị 
 ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần Thơ giai 
 đoạn 2016-2018 .................................................................................. 128 
4.2.1. Về thực trạng chĕm sóc người bệnh bảo hiểm y tế điều trị 
 ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập tại thành phố Cần 
 Thơ giai đoạn 2016-2017 ........................................................ 128 
 4.2.2. Về hiệu quả của một số giải pháp can thiệp trong chĕm sóc 
 người bệnh điều trị ngoại trú ở một số cơ sở y tế công lập 
 tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2018 .......................... 134 
KẾT LUẬN ................................................................................................... 144 
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 146 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 
 1 BHYT : Bảo hiểm y tế 
 2 BVĐK : Bệnh viện đa khoa 
 3 BYT : Bộ Y tế 
 4 CBYT : Cán bộ y tế 
 5 CSYT : Cơ sở y tế 
 6 DMTCY : Danh mục thuốc chủ yếu 
 7 DMTTY : Danh mục thuốc thiết yếu 
 8 ĐHYD : Đại học Y Dược 
 9 KS : Kháng sinh 
10 SCT : Sau can thiệp 
11 TB : Trung bình 
12 TCT : Trước can thiệp 
13 TCY : Thuốc chủ yếu 
14 TCYTTG : Tổ chức y tế thế giới 
15 TP : Thành phố 
16 TTT : Tương tác thuốc 
17 TTY : Thuốc thiết yếu 
18 TTYT : Trung tâm y tế 
19 TW : Trung ương 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
1.1. Tóm tắt các nghiên cứu về chỉ số kê đơn trên thế giới 20 
1.2. Tóm tắt các nghiên cứu về chỉ số chĕm sóc người bệnh 
trên thế giới 
23 
2.1. Bảng thống kê số lượt khám ngoại trú có bảo hiểm y tế 
trung bình 1 ngày của 11 cơ sở y tế tại thành phố Cần 
Thơ nĕm 2015 
41 
2.2. Số lượng mẫu cần lấy phân chia theo 11 cơ sở y tế 42 
2.3. Số lượng mẫu cần lấy phân chia sau can thiệp 43 
2.4. Các mức độ tương tác thuốc 45 
2.5. Các biến số sự hiểu biết của người bệnh về dùng thuốc 
và đợt điều trị 
51 
2.6. Các biến số sự hài lòng về dịch vụ ngoại trú của các cơ 
sở y tế 
52 
2.7. Các biến số về yếu tố thời gian và các yếu tố số lượng 54 
2.8. Các biến số về các nội dung khảo sát 55 
3.1. Tỷ lệ tuân thủ các quy định thủ tục hành chính tại 11 cơ 
sở y tế 
62 
3.2. Tỷ lệ tuân thủ các quy định về nội dung đơn thuốc tại 11 
cơ sở y tế 
63 
3.3. Số thuốc kê trung bình trong một đơn tại 11 cơ sở y tế 64 
3.4. Tỷ lệ thuốc được kê theo tên generic và tên chung quốc 
tế 
65 
3.5. Tỷ lệ đơn có kháng sinh tại 11 cơ sở y tế 66 
3.6. Tỷ lệ sử dụng kết hợp kháng sinh tại 11 cơ sở y tế 67 
Bảng Tên bảng Trang 
3.7. Các nhóm kháng sinh được sử dụng nhiều nhất tại 11 cơ 
sở y tế 
68 
3.8. Tỷ lệ đơn có thuốc tiêm tại 11 cơ sở y tế 69 
3.9. Một số loại thuốc tiêm được sử dụng nhiều tại 11 cơ sở 
y tế 
70 
3.10. Tỷ lệ đơn có vitamin tại 11 cơ sở y tế 70 
3.11. Một số loại vitamin được sử dụng nhiều tại 11 cơ sở y tế 71 
3.12. Tỷ lệ đơn có corticoid tại 11 cơ sở y tế 72 
3.13. Một số loại corticoid được sử dụng nhiều tại 11 cơ sở y 
tế 
72 
3.14. Tỷ lệ các thuốc được kê đơn có trong danh mục thuốc 
thiết yếu và danh mục thuốc chủ yếu tại 11 cơ sở y tế 
73 
3.15. Tỷ lệ tương tác thuốc tại 11 cơ sở y tế 74 
3.16. Tỷ lệ các tương tác thuốc bất lợi mức 1 cao nhất tại 11 
cơ sở y tế 
75 
3.17. Tỷ lệ các tương tác thuốc bất lợi mức 2 cao nhất tại 11 
cơ sở y tế 
76 
3.18. Tỷ lệ các tương tác thuốc bất lợi mức 3 cao nhất tại 11 
cơ sở y tế 
77 
3.19. Chi phí cho thuốc trung bình của mỗi đơn tại 11 cơ sở y 
tế 
78 
3.20. Chi phí thuốc và tỷ lệ chi phí thuốc trung bình dành cho 
kháng sinh, thuốc tiêm, vitamin, corticoid tại 11 cơ sở y 
tế 
79 
3.21. Tỷ lệ đơn kê phù hợp với phác đồ điều trị tại 11 cơ sở y 
tế 
80 
Bảng Tên bảng Trang 
3.22. Tỷ lệ thực hiện thông tin hợp lý cho người bệnh tại 11 
cơ sở y tế 
82 
3.23. Tỷ lệ tuân thủ quy chế kê đơn sau can thiệp 83 
3.24. Số thuốc kê trung bình trong một đơn sau can thiệp 84 
3.25. Tỷ lệ tương tác thuốc sau can thiệp 85 
3.26. Thời gian khám bệnh trung bình tại 11 cơ sở y tế 86 
3.27. Thời gian cấp phát thuốc trung bình tại 11 cơ sở y tế 87 
3.28. Tỷ lệ các thuốc được phân phát thực tế tại 11 cơ sở y tế 88 
3.29. Tỷ lệ đơn được dán nhãn đầy đủ tại 11 cơ sở y tế 89 
3.30. Tỷ lệ hiểu biết của người bệnh về liều lượng dùng thuốc 
và đợt điều trị tại 11 cơ sở y tế 
90 
3.31. 
Tỷ lệ mức hài lòng cao của người bệnh về kết quả cung 
cấp dịch vụ y tế tại 11 cơ sở y tế 
91 
3.32. Tỷ lệ mức hài lòng cao của người bệnh về khả nĕng tiếp 
cận tại 11 cơ sở y tế 
92 
3.33. Tỷ lệ mức hài lòng cao của người bệnh về sự minh bạch 
thông tin và thủ tục tại 11 cơ sở y tế 
93 
3.34. Tỷ lệ mức hài lòng cao của người bệnh về cơ sở vật chất 
và phương tiện tại 11 cơ sở y tế 
94 
3.35. Tỷ lệ mức hài lòng cao của người bệnh về thái độ, nĕng 
lực chuyên môn nhân viên tại 11 cơ sở y tế 
96 
3.36. Thời gian khám bệnh trung bình sau can thiệp 97 
3.37. Thời gian cấp phát thuốc trung bình sau can thiệp 98 
3.38. Tỷ lệ đơn có thuốc được dán nhãn đầy đủ sau can thiệp 98 
3.39. Tỷ lệ hiểu biết của người bệnh về dùng thuốc và đợt 
điều trị sau can thiệp 
99 
Bảng Tên bảng Trang 
3.40. Tỷ lệ mức hài lòng mức cao của người bệnh về kết quả 
cung cấp dịch vụ y tế sau can thiệp 
100 
3.41. Tỷ lệ mức hài lòng cao của người bệnh về khả nĕng tiếp 
cận sau can thiệp 
100 
3.42. Tỷ lệ mức hài lòng mức cao của người bệnh về sự minh 
bạch thông tin và thủ tục sau can thiệp 
101 
3.43. Tỷ lệ mức hài lòng mức cao của người bệnh về cơ sở vật 
chất và phương tiện sau can thiệp 
102 
3.44. Tỷ lệ mức hài lòng mức cao của người bệnh về thái độ, 
nĕng lực chuyên môn nhân viên sau can thiệp 
103 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 
1.1. Chu trình sử dụng thuốc trong bệnh viện 11 
1.2. Quy trình cấp phát thuốc theo Trung tâm khoa học quản lý y tế 
Mỹ 
12 
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc theo Tổ chức y tế thế 
giới 
14 
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc theo Trung tâm khoa 
học quản lý y tế Mỹ 
15 
1.5. Các biện pháp cải thiện sử dụng thuốc 18 
2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu chung 38 
2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu can thiệp 39 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Thuốc đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị bệnh. Tuy nhiên nếu 
sử dụng không đúng cách hoặc tự ý sử dụng sẽ gây ra những hậu quả xấu ảnh 
hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người như kéo dài thời gian điều trị, gia 
tĕng tỷ lệ tử vong của người bệnh, tĕng chi phí điều trị, đặc biệt là gia tĕng 
tình trạng quen thuốc nói chung và kháng kháng sinh nói riêng. Theo thống 
kê, trên thế giới có hơn 50% thuốc được sử dụng không hợp lý. Xuất phát từ 
thực trạng đó, nĕm 1985, Tổ chức Y tế thế giới đã tổ chức một hội nghị lớn ở 
Nairobi – Kenya về sử dụng thuốc hợp lý. Tại hội nghị, các thành viên của 
mạng lưới quốc tế về sử dụng thuốc hợp lý và chương trình hành động vì 
thuốc đã xây dựng nên các chỉ số sử dụng thuốc. Các chỉ số sử dụng thuốc có 
thể mô tả tình trạng sử dụng thuốc ở một quốc gia, khu vực, từng cơ sở y tế cụ 
thể hay có thể dùng để so sánh giữa các cơ sở y tế với nhau, để từ thực tiễn đó 
xây dựng một hệ thống chĕm sóc sức khỏe hoàn thiện hơn [1]. 
 ... mlodipin 
10 
Một số chất ức chế Cyclooxygenase có 
thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của 
một số thuốc chẹn kênh Canxi. 
4 
Amlodipin - 
Diclofenac 
10 
một số chất ức chế Cyclooxygenase có 
thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của 
một số thuốc chẹn kênh Canxi. 
5 
Amlodipin - 
Ibuprofen 
10 
Một số chất ức chế Cyclooxygenase có 
thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của 
một số thuốc chẹn kênh Canxi. 
6 
Omeprazol - 
Atorvastatin 
9 
Một số báo cáo cho thấy, việc dùng 
chung với Omeprazol có thể làm tĕng 
nồng độ Atorvastatin trong huyết tương 
và nguy cơ mắc bệnh cơ. 
7 
Enalapril - 
Metformin 
9 
Các thuốc ức chế ACE có thể làm tĕng 
tác dụng hạ đường huyết của thuốc trị đái 
tháo đường dạng uống, bao gồm 
Metformin. 
8 
Prednisolone - 
Amlodipine 
8 
Corticosteroid có thể chống lại tác dụng 
của thuốc hạ huyết áp bằng cách gây giữ 
natri và nước. 
9 
Codein - 
Amlodipine 
8 
Codein dùng chung với các thuốc hạ 
huyết áp có thể làm tĕng tác dụng hạ 
huyết áp, hạ huyết áp thế đứng. 
10 
Amlodipin - 
Metformin 
7 
Amlodipin làm giảm tác dụng của 
Metformin. 
Mức 
3 
1 
Aspirin - 
Nitroglycerin 
17 
Aspirin có thể làm tĕng tác dung hạ 
huyết áp của Nitroglycerin. 
2 
Omeprazole - 
Nitroglycerin 
15 
Omeprazole có thể ức chế sự phân bố của 
Nitrat đường uống. 
3 
Omeprazole - 
Aspirin 
13 
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế 
bơm proton có thể làm giảm sinh khả 
dụng đường uống của Aspirin. 
4 
Prednisolon - 
Aluminium 
hydroxid 
4 
Thuốc kháng acid (Aluminium hydroxid) 
làm giảm sự hấp thu của Prednisolone. 
5 
Calcium carbonat - 
Prednisolone 
3 
Prednisolone làm giảm nồng độ của Calci 
carbonat. 
6 
Vitamin B12 - 
Omeprazol 
3 
Omeprazol làm giảm nồng độ vitamin 
B12 bằng cách ức chế hấp thụ ở dạ dày 
ruột. Chỉ áp dụng cho dạng uống của cả 
hai tác nhân. 
7 
Captopril - 
Amlodipine 
3 
Thuốc chẹn kênh canxi và thuốc ức chế 
men chuyển angiotensin (ACE) có thể 
tĕng tác dụng hạ huyết áp. 
8 
Salbutamol - 
Prednisolon 
2 
Sử dụng đồng thời các chất chủ vận 
Adrenergic beta-2 và Corticosteroids có 
thể dẫn đến các tác dụng hạ kali huyết 
9 
Amlodipin - 
Perindopril 
2 
Thuốc chẹn kênh Canxi và thuốc ức chế 
men chuyển Angiotensin (ACE) có thể 
tĕng tác dụng hạ huyết áp. 
10 
Indapamid - 
Amlodipine 
2 
có thể làm tĕng tác dung hạ huyết áp của 
Amlodipine và tác dụng lợi tiểu của 
Thiazide. 
4. Giao tiếp đối với bệnh nhân: 
+ Giao tiếp với bệnh nhân là hoạt động liên kết và hình thành các mối 
quan hệ giữa cán bộ y tế với bệnh nhân, diễn ra ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên 
cho đến khi bệnh nhân ra viện. Mục đích giao tiếp: 
 Nhằm đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần. 
 Để hình thành các mối quan hệ giữa con người với nhau, qua đó 
các tình cảm cá nhân được hình thành, phát triển. 
 Để trao đổi và so sánh thông tin. 
 Thành phần giao tiếp bao gồm: người chuyển tin với nội dung 
thông tin cần chuyển qua phương tiện truyền tin tới người nhận. 
Người nhận có phản ứng với thông tin sau đó có phản hồi tới 
người chuyển tin. 
+ Hình thức giao tiếp: 
 Giao tiếp không lời: cảm xúc và thái độ của con người thường 
được thể hiện qua các hành vi không lời. 
 Ánh mắt: có thể diễn đạt trạng thái buồn rầu, sợ hãi, không hứng 
thú. 
 Nét mặt: diễn tả yêu thương, cĕm ghét, ngạc nhiên, vui buồn. 
 Điệu bộ: diễn đạt tức giận, lo lắng, vui mừng. 
 Cử chỉ: có thể diễn tả các cảm xúc buồn, mệt mỏi, thích thú. 
 Những tiếp xúc trực tiếp vào cơ thể: biểu hiện sự thông cảm, 
đồng tình. 
Những hành vi giao tiếp không lời có thể mang tính cách vĕn hóa dân 
tộc, phong tục tập quán, tín ngưỡng cùng một hành vi giống nhau, ở người 
này đôi khi diễn tả trạng thái ngược lại ở người khác. 
 Giao tiếp bằng lời: thể hiện qua các kỹ nĕng: nói, nghe, đọc, viết 
trong giao tiếp. 
 Giao tiếp bằng lời nói phải có sự thống nhất về ngôn từ, âm 
lượng giọng nói, tốc độ nói có ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp. 
Khi cần thiết phải điều chỉnh quá trình giao tiếp (thay đổi hình 
thức, phương tiện, thông qua người thân, phiên dịch...) để đạt 
được mục đích là thu nhận thông tin rõ ràng, đúng nội dung. 
 Chất lượng khám, chữa bệnh phụ thuộc rất nhiều vào khả nĕng 
giao tiếp, tiếp xúc với bệnh nhân của bác sĩ, điều dưỡng và các 
nhân viên y tế khác. Bác sĩ, điều dưỡng, dược sĩ  cần thấu hiểu 
tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của bệnh nhân, gây lòng tin cho 
bệnh nhân trong thời gian họ đến khám bệnh và điều trị bệnh. 
- Theo đó, bác sĩ, dược sĩ cần có phương pháp giao tiếp với bệnh nhân 
hiệu quả, để khai thác thông tin bệnh tật, tiền sử bệnh, cũng như phải 
cung cấp các thông tin cho bệnh nhân về: liều dùng, cách dùng, số lần, 
thời điểm dùng thuốc cũng như khoảng thời gian điều trị. 
5. Đề xuất nhân sự với Ban Giám đốc bệnh viện, Khoa Khám, Khoa 
Dược: 
+ Đề xuất việc giám sát hoạt động kê đơn và phản hồi, hàng tháng 
nhóm nghiên cứu cùng bộ phận tin học của các bệnh viện thực hiện trích xuất, 
thống kê các đơn thuốc có kê KS, vitamin, corticoids, thuốc tiêm, đơn kê 
nhiều thuốc nhưng không hợp lý,... sau đó tiến hành sàng lọc các đơn, bác sỹ 
kê đơn và tiến hành can thiệp bằng các buổi sinh hoạt chuyên môn của bệnh 
viện, gửi báo cáo cho Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện để nhắc nhở các 
bác sỹ kê đơn. 
+ Tĕng cường nhân sự (cơ hữu hoặc kiêm nhiệm) tại các khoa khám 
ngoại trú. 
PHỤ LỤC 14. 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN VỀ CẤP PHÁT THUỐC 
DÀNH CHO DƯỢC SĨ 
1. Quy trình cấp phát thuốc theo hướng dẫn chuẩn của Tổ chức Y tế thế 
giới (đính kèm poster treo tại phòng phát thuốc bảo hiểm y tế ngoại trú 
– khoa Dược): 
+ Dươc sĩ
phụ trách cấp phát thuốc nhận toa và
soạn thuốc theo toa, 
chuyển cho dươc sı ̃ phu trách kiểm toa. 
+ Dươc sı ̃ kiểm toa đối chiếu giữa số thuốc đã chuẩn bị và toa 
thuốc: tên thuốc, hàm lượng, qui cách, số lượng, cảm quan chất lượng và 
chuyển cho dươc sĩ phu ̣trách trả
thuốc cho bênh nhân. 
+ Dươc sı ̃ phu ̣ trách trả thuốc cho bênh nhân gọi tên bênh nhân, đối 
chiếu: họ và
tên, tuổi, nơi ở bênh nhân so với toa thuốc, báo bệnh nhân kiểm 
tra thuốc và
ký
tên trước khi ra về. 
+ Hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân: tên thuốc, tên hoạt chất, 
nồng độ, hàm lượng, liều lượng, cách dùng, khoảng thời gian điều trị, số lần 
hoặc thời điểm dùng thuốc, tác dụng của thuốc, cách bảo quản 
2. Giao tiếp đối với bệnh nhân: 
+ Giao tiếp với bệnh nhân là hoạt động liên kết và hình thành các mối 
quan hệ giữa cán bộ y tế với bệnh nhân, diễn ra ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên 
cho đến khi bệnh nhân ra viện. Mục đích giao tiếp: 
 Nhằm đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần. 
 Để hình thành các mối quan hệ giữa con người với nhau, qua đó các 
tình cảm cá nhân được hình thành, phát triển. 
 Để trao đổi và so sánh thông tin. 
 Thành phần giao tiếp bao gồm: người chuyển tin với nội dung 
thông tin cần chuyển qua phương tiện truyền tin tới người nhận. Người nhận 
có phản ứng với thông tin sau đó có phản hồi tới người chuyển tin. 
+ Hình thức giao tiếp: 
 Giao tiếp không lời: cảm xúc và thái độ của con người thường được 
thể hiện qua các hành vi không lời. 
 Ánh mắt: có thể diễn đạt trạng thái buồn rầu, sợ hãi, không hứng 
thú. 
 Nét mặt: diễn tả yêu thương, cĕm ghét, ngạc nhiên, vui buồn. 
 Điệu bộ: diễn đạt tức giận, lo lắng, vui mừng. 
 Cử chỉ: có thể diễn tả các cảm xúc buồn, mệt mỏi, thích thú. 
 Những tiếp xúc trực tiếp vào cơ thể: biểu hiện sự thông cảm, đồng 
tình. 
Những hành vi giao tiếp không lời có thể mang tính cách vĕn hóa dân 
tộc, phong tục tập quán, tín ngưỡng cùng một hành vi giống nhau, ở người 
này đôi khi diễn tả trạng thái ngược lại ở người khác. 
 Giao tiếp bằng lời: thể hiện qua các kỹ nĕng: nói, nghe, đọc, viết 
trong giao tiếp. 
 Giao tiếp bằng lời nói phải có sự thống nhất về ngôn từ, âm lượng 
giọng nói, tốc độ nói có ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp. Khi cần thiết phải 
điều chỉnh quá trình giao tiếp (thay đổi hình thức, phương tiện, thông qua 
người thân, phiên dịch...) để đạt được mục đích là thu nhận thông tin rõ ràng, 
đúng nội dung. 
 Chất lượng khám, chữa bệnh phụ thuộc rất nhiều vào khả nĕng 
giao tiếp, tiếp xúc với bệnh nhân của bác sĩ, điều dưỡng và các nhân viên y tế 
khác. Bác sĩ, điều dưỡng, dược sĩ  cần thấu hiểu tâm tư, tình cảm, nguyện 
vọng của bệnh nhân, gây lòng tin cho bệnh nhân trong thời gian họ đến khám 
bệnh và điều trị bệnh. 
- Theo đó, bác sĩ, dược sĩ cần có phương pháp giao tiếp với bệnh 
nhân hiệu quả, để khai thác thông tin bệnh tật, tiền sử bệnh,cũng như phải 
cung cấp các thông tin cho bệnh nhân về: liều dùng, cách dùng, số lần, thời 
điểm dùng thuốc cũng như khoảng thời gian điều trị. 
3. Đề xuất nhân sự với Ban Giám đốc bệnh viện và Khoa Dược: 
+ Thành lập tổ thông tin thuốc. 
+ Tĕng cường nhân sự (cơ hữu hoặc kiêm nhiệm) tại khoa dược. 
+ Dược sĩ phụ trách công tác dược lâm sàng và dược sĩ phụ trách công 
tác duyệt đơn thuốc học các lớp đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, qui hoạch học 
chuyên khoa các lớp dược lý, dược lâm sàng, tương tác thuốc để tĕng kỹ nĕng 
giám sát, đánh giá, phát hiện các tương tác thuốc và tham gia vào công tác 
bình đơn thuốc của bệnh viện. 
PHỤ LỤC 15. 
KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO THỰC HÀNH KÊ 
ĐƠN HỢP LÝ VÀ CHĔM SÓC BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ CÓ BẢO 
HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ 
1. Đối với kê đơn: 
 Tĕng cường nhân sự (cơ hữu hoặc kiêm nhiệm) tại các khoa khám 
ngoại trú. 
 Tổ chức các buổi thảo luận nhóm, trao đổi chuyên môn với các bác sĩ 
kê đơn các vấn đề còn tồn tại liên quan. Tĕng cường công tác bình đơn thuốc 
với sự tham gia đầy đủ của các bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn cao tại CSYT. 
 Xây dựng qui trình kiểm tra chéo hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú 
có BHYT chặt chẽ và đồng bộ hơn để giảm thiểu tối đa các sai sót: bác sĩ kê 
đơn trực tiếp trên máy, khoa Dược duyệt thuốc trên máy nếu có thấy có gì sai 
sót trong đơn theo qui định sẽ lập tức thông báo ngay cho bác sĩ để chỉnh sửa. 
 Các biện pháp liên quan đến công tác xét thi đua đối với các bác sĩ 
thực hiện sai qui định của Qui chế kê đơn. 
 Trang bị các máy tính dùng kê đơn đều được kết nối mạng Internet 
để đảm bảo việc tra cứu các thông tin về thuốc cũng như tương tác của các 
thuốc. Tĕng khả nĕng liên kết của phần mềm kê đơn hiện có của CSYT với 
các trang web này để bác sĩ kê đơn có thể kiểm tra trực tuyến khi cần thiết 
hoặc khi có nghi ngờ. 
 Hỗ trợ việc xây dựng phác đồ điều trị cho CSYT để phụ trợ một cách 
hữu hiệu thống nhất trong công tác sử dụng thuốc hợp lý, tránh tình trạng các 
bác sĩ sử dụng nhiều phác đồ điều trị khác nhau cho cùng một tình trạng bệnh. 
 Thành lập tổ thông tin thuốc nhằm cung cấp, trả lời, hướng dẫn cho 
các bác sĩ các thông tin cơ bản, thông tin mới về thuốc, góp phần vào việc sử 
dụng thuốc an toàn, hiệu quả, soạn thảo các TTT cần lưu ý tại bệnh viện gửi 
cho các bác sĩ khoa khám ngoại trú. 
 Dược sĩ phụ trách công tác dược lâm sàng và dược sĩ phụ trách công 
tác duyệt đơn thuốc học các lớp đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, qui hoạch học 
chuyên khoa các lớp dược lý, dược lâm sàng, TTT để tĕng kỹ nĕng giám sát, 
đánh giá, phát hiện các TTT và tham gia vào công tác bình đơn thuốc của 
bệnh viện. Cập nhật bản tin dược lâm sàng tại khoa Dược bệnh viện. 
+ Chiến lược quản lý: 
 Theo dõi, giám sát và phản hồi: 
 Thường xuyên theo dõi, nhắc nhở các bác sĩ bằng những lần ghé 
phòng khám mà không báo trước. 
 Giám sát hoạt động kê đơn và phản hồi, hàng tháng nhóm nghiên 
cứu cùng bộ phận tin học của các bệnh viện thực hiện trích xuất, thống kê các 
đơn thuốc có kê KS, vitamin, corticoids, thuốc tiêm, đơn kê nhiều thuốc, có 
chi phí vượt quá qui định của BYT,... sau đó tiến hành sàng lọc các đơn, bác 
sĩ kê đơn và tiến hành can thiệp bằng các buổi sinh hoạt chuyên môn của bệnh 
viện, gửi báo cáo cho Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện để nhắc nhở các 
bác sĩ kê đơn. 
2. Đối với chĕm sóc bệnh nhân: 
 Tĕng cường nhân sự (cơ hữu hoặc kiêm nhiệm) tại khoa dược. 
 Tổ chức các buổi thảo luận nhóm, trao đổi chuyên môn với các dược 
sĩ cấp phát thuốc các vấn đề còn tồn tại liên quan. 
 Thường xuyên theo dõi, nhắc nhở các dược sĩ bằng những lần ghé 
phòng phát thuốc BHYT ngoại trú mà không báo trước. 
PHỤ LỤC 16. 
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU 
1. Tỷ lệ các nhóm tuổi 
Bảng 1. Phân bố các nhóm tuổi tại 11 cơ sở y tế 
STT Tên cơ sở y tế Tỷ lệ nhóm tuổi (%) 
= 60 
1 ĐKTW 0,0 5,5 16,5 78,0 
2 ĐKTP 0,7 12,5 43,7 43,1 
3 ĐHYD 1,0 37,0 24,0 38,0 
4 Thốt Nốt 13,7 6,8 31,0 48,6 
5 Ô Môn 15,9 12,0 31,9 40,2 
6 Bình Thủy 3,7 10,3 44,9 41,2 
7 Cờ Đỏ 4,4 3,6 40,2 51,8 
8 Cái Rĕng 5,5 6,1 43,6 44,8 
9 Phong Điền 12,2 9,9 32,7 45,2 
10 Thới Lai 21,5 15,9 31,1 30,5 
11 Vĩnh Thạnh 7,6 8,6 32,6 51,3 
Chung 9,1 10,7 34,8 45,4 
2. Tỷ lệ giới tính 
Bảng 2. Phân bố giới tính tại 11 cơ sở y tế 
STT Tên cơ sở y tế Tỷ lệ giới (%) Nữ Nam 
1 ĐKTW 45,4 54,6 
2 ĐKTP 58,0 42,0 
3 ĐHYD 57,0 43,0 
4 Thốt Nốt 54,3 45,7 
5 Ô Môn 57,7 42,3 
6 Bình Thủy 61,8 38,2 
7 Cờ Đỏ 43,4 56,6 
8 Cái Rĕng 66,3 33,7 
9 Phong Điền 51,2 48,8 
10 Thới Lai 57,8 42,2 
11 Vĩnh Thạnh 60,2 39,8 
Chung 55,9 44,1 
Tỉ lệ giới tính theo mẫu nghiên cứu là 55,9% nữ/44,1% nam (tương 
đồng với tì lệ dân số của TP Cần Thơ nĕm 2016 (100 nữ/99,3 nam), trong đó 
80,2% người bệnh từ 40 tuổi trở lên, tỷ lệ này là hợp lý vì lứa tuổi này thường 
mang trong người nhiều bệnh. 
3. Thống kê mã ICD 
Bảng 3. Thống kê một số mã ICD tại 11 cơ sở y tế 
Tên CSYT I10 K29 I25 E11 M13 Khác 
ĐKTW 14,55 12,71 10,27 2,69 3,06 56,72 
ĐKTP 20,00 6,89 4,18 14,46 0,68 53,79 
ĐHYD 16,59 11,22 4,39 7,80 0,00 60,00 
Thốt Nốt 17,22 7,24 6,99 11,94 3,49 53,11 
Ô Môn 11,90 9,70 0,94 4,27 13,24 60,06 
Bình Thủy 26,47 4,41 0,00 13,24 0,74 55,15 
Cờ Đỏ 26,91 5,62 0,80 16,87 0,00 49,80 
Cái Rĕng 35,58 5,52 4,29 7,98 2,45 44,17 
Phong Điền 23,33 0,00 7,69 7,44 0,00 61,54 
Thới Lai 4,14 8,77 1,22 1,95 4,26 79,66 
Vĩnh Thạnh 13,90 22,59 2,37 6,95 1,58 52,61 
Chung 15,70 9,35 4,37 7,92 4,39 58,26 
Trung bình mỗi bệnh nhân có 1,80 mã ICD. Các mã ICD hay gặp nhất 
là I10 (15,70%), K29 (9,35%), E11 (7,29%). Đây là những bệnh lý điển hình 
của người cao tuổi. Các mã ICD khác chiếm ti lệ thấp hơn như I25 (4,37%), 
M13 (4,39%). 
PHỤ LỤC 17. 
DANH SÁCH PHÂN HẠNG VÀ MÃ HÓA CÁC CƠ SỞ Y TẾ 
(XỬ LÝ SỐ LIỆU TRÊN PHẦN MỀM EXCEL/SPSS) 
STT Cơ sở KCB BHYT Phân hạng 
CSYT 
Mã hóa 
Excel/SPSS 
1 
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần 
Thơ Hạng I 1 
2 Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ Hạng I 2 
3 
Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược 
Cần Thơ Hạng II 3 
4 Bệnh viện Đa khoa quận Thốt Nốt Hạng II 4 
5 Bệnh viện Đa khoa quận Ô Môn Hạng II 5 
6 Trung tâm Y tế quận Bình Thủy Hạng III 6 
7 Trung tâm Y tế huyện Cờ Đỏ Hạng III 7 
8 Trung tâm Y tế quận Cái Rĕng Hạng III 8 
9 Trung tâm Y tế huyện Phong Điền Hạng III 9 
10 Bệnh viện Đa khoa huyện Thới Lai Hạng III 10 
11 Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thạnh Hạng III 11 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_thuc_trang_ke_don_va_cham_soc_benh_nhan_die.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN - TIENG ANH.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN - TIENG VIET.pdf
  • pdfTRANG THONG TIN NHUNG DONG GOP MOI LUAN AN - TIENG ANH.pdf
  • pdfTRANG THONG TIN NHUNG DONG GOP MOI LUAN AN - TIENG VIET.pdf