Luận án Di chứng thần kinh và tăng trưởng của trẻ non tháng xuất viện từ đơn vị hồi sức sơ sinh bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang
Nghiên cứu của Tổ chức Y tế Thế giới từ năm 2003 đến 2007 tỉ lệ trẻ
sinh non trên toàn thế giới là 9,6%, trong đó tỉ lệ sinh non ở Đông Nam Á là
11,1% [35], [145]. Trong 10 trẻ được sinh ra có 1 trẻ non tháng, năm 2005 thế
giới có 12,9 triệu trẻ non tháng được sinh ra, đến năm 2010 có 15 triệu trẻ non
tháng, số trẻ sinh non ngày càng tăng đang trở thành vấn đề sức khỏe toàn cầu
[162].
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới tỉ lệ trẻ non tháng có tuổi thai
từ 32-36 tuần là 80% và đa số trẻ nhóm này sống sót được chủ yếu nhờ sự
chăm sóc của y tế, khoảng 20% còn lại trẻ có tuổi thai nhỏ hơn 32 tuần có tỉ lệ
tử vong cao. Trẻ non tháng có thể bị suy hô hấp, hạ đường huyết, viêm ruột
hoại tử, xuất huyết não, thiếu máu, còn ống động mạch, bệnh võng mạc non
tháng, bệnh phổi mạn tính [56]. Hậu quả của non tháng gây tử vong cho 1,1
triệu trẻ mỗi năm, chiếm 27% trong các nguyên nhân tử vong sơ sinh [98].
Báo cáo của tổng cục dân số Việt Nam năm 2011 có 1,2 triệu trẻ được
sinh ra [15], như vậy trung bình mỗi năm có thêm 120.000 trẻ non tháng là
gánh nặng rất lớn cho Hồi sức sơ sinh. Nghiên cứu của Tăng Chí Thượng năm
2008 tại Bệnh viện Nhi đồng 1 non tháng chiếm 31,7% các bệnh lý của Hồi
sức sơ sinh [11]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Di chứng thần kinh và tăng trưởng của trẻ non tháng xuất viện từ đơn vị hồi sức sơ sinh bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TUYẾT LOAN DI CHỨNG THẦN KINH VÀ TĂNG TRƢỞNG CỦA TRẺ NON THÁNG XUẤT VIỆN TỪ ĐƠN VỊ HỒI SỨC SƠ SINH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG Chuyên ngành: NHI KHOA Mã số: 62720135 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TRẦN DIỆP TUẤN 2. TS. HUỲNH THỊ DUY HƢƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Loan MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Bảng đối chiếu các chữ viết tắt Anh - Việt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ, sơ đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4 1.1 Lịch sử phát triển và nhiệm vụ của chương trình theo dõi trẻ sơ sinh non tháng ..................................................................................................... 4 1.2 Các vấn đề cơ bản về hậu quả của non tháng ............................................. 6 1.3 Tình hình nghiên cứu di chứng thần kinh và tăng trưởng ở trẻ non tháng ................................................................................................... 33 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 40 2.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 40 2.2 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 40 2.3 Thu thập dữ kiện ....................................................................................... 43 2.4 Phân tích dữ kiện ....................................................................................... 52 2.5 Vấn đề y đức trong nghiên cứu ................................................................. 54 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 55 3.1 Mô tả đặc điểm của 2 mẫu nghiên cứu ..................................................... 55 3.2 Các di chứng của 2 nhóm trẻ trong mẫu nghiên cứu ................................ 65 3.3 Phát triển tâm thần vận động của trẻ trong mẫu nghiên cứu .................... 72 3.4 Tăng trưởng của trẻ trong mẫu nghiên cứu ............................................... 79 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 92 4.1 So sánh đặc điểm của 2 nhóm trẻ trong mẫu nghiên cứu ......................... 92 4.2 Các di chứng của 2 nhóm trẻ trong mẫu nghiên cứu ................................ 98 4.3 Phát triển tâm thần vận động của trẻ thời điểm 12 tháng ....................... 103 4.4 Tăng trưởng của trẻ trong mẫu nghiên cứu ............................................. 107 KẾT LUẬN .................................................................................................. 114 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 115 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANH - VIỆT ABR Auditory brainstem response Điện thính giác thân não ADHD Attention deficit hyperactivity disorder Rối loạn tăng động giảm chú ý AGA Appropriate for Gestational Age Phù hợp tuổi thai BAER Brainstem Auditory Evoked Response Điện thính giác đáp ứng kích thích thân não CDC Centers for Disease Control Trung tâm Kiểm soát bệnh Hoa Kỳ ECMO Extracorporeal membrane oxygenation Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể ELBW Extremely Low Birth Weight Cân nặng lúc sinh cực thấp ESPGHAN European Society for Gastroenterology Hepatology and Nutrition Hiệp hội Tiêu hóa Gan mật và Dinh dưỡng châu Âu FiO2 Fraction of Inspired Oxygen Phân suất oxygen hít vào FRC Functional Residual Capacity Dung tích cặn chức năng HR Hazard Ratio Tỉ số nguy cơ IGF1 Insulinlike Growth Factor 1 Yếu tố tăng trưởng giống Insuline 1 IHDP Infant Health and Development Program Chương trình Sức khỏe và Phát triển trẻ em LBW Low Birth Weight Cân nặng lúc sinh thấp LCPUFA Long-chain polyunsaturated fatty acids Axit béo không bão hòa chuỗi dài LGA Large for Gestational Age Lớn so với tuổi thai MRI Magnetic resonance imaging Cộng hưởng từ OAE Oto Acoustic emission Âm ốc tai OR Odds Ratio Tỉ số chênh ROP Retinopathy of prematurity Bệnh võng mạc non tháng RR Relative risk Nguy cơ tương đối SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn SGA Small for Gestational Age Nhỏ so với tuổi thai TORCH Toxoplasmosis Other infections Rubella Cytomegalovirus Herpes Simplex Virus-2 Nhiễm toxoplasma, các nhiễm trùng khác, rubella, cytomegalovirus, virus herpes simples nhóm 2 VLBW Very Low Birth Weight Cân nặng lúc sinh rất thấp DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Các biến số phụ thuộc ..................................................................... 43 Bảng 2.2: Các biến số gây nhiễu ..................................................................... 46 Bảng 3.1. Đặc điểm chung của 2 nhóm trẻ ..................................................... 56 Bảng 3.2: Đặc điểm tiền sử sinh ..................................................................... 57 Bảng 3.3: Đặc điểm chẩn đoán của trẻ khi nằm viện ...................................... 59 Bảng 3.4: Dinh dưỡng hỗ trợ trong lúc nằm viện ........................................... 60 Bảng 3.5: Phương pháp hổ trợ hô hấp ............................................................ 61 Bảng 3.6: Các tình trạng bệnh nặng lúc nằm viện .......................................... 62 Bảng 3.7: Đặc điểm nhân khẩu học của mẹ .................................................... 63 Bảng 3.8: Tình trạng dinh dưỡng của nhóm trẻ non tháng lúc xuất viện ....... 64 Bảng 3.9: Tỉ lệ các di chứng của 2 nhóm trẻ .................................................. 65 Bảng 3.10: Tỉ lệ các giai đoạn bệnh võng mạc non tháng của mẫu nghiên cứu ....................................................................................................... 66 Bảng 3.11: Di chứng mắt ở thời điểm 12 tháng tuổi của 2 nhóm trẻ ............. 68 Bảng 3.12: Di chứng bại não, não úng thủy và điếc ở 2 nhóm trẻ ................. 70 Bảng 3.13: Điểm tổng hợp trung bình và điểm tiểu thang Bayley III ............ 72 Bảng 3.14: Điểm tổng hợp nhận thức theo độ lệch chuẩn .............................. 73 Bảng 3.15: Điểm tổng hợp ngôn ngữ theo độ lệch chuẩn............................... 74 Bảng 3.16: Điểm tổng hợp vận động theo độ lệch chuẩn ............................... 75 Bảng 3.17: Tỉ lệ chậm phát triển tâm thần vận động thời điểm 12 tháng ....... 76 Bảng 3.18: Mối tương quan giữa các yếu tố non tháng, tiền sử sinh, tiền sử bệnh, gia đình với chậm phát triển tâm thần vận động ................................... 77 Bảng 3.19: Các yếu tố nguy cơ liên quan chậm phát triển tâm thần vận động .......................................................................................................... 78 Bảng 3.20: Đặc điểm nuôi con bằng sữa mẹ ................................................... 79 Bảng 3.21: Tăng trưởng của 2 nhóm trẻ theo tháng tuổi ................................ 80 Bảng 3.22: Tăng trưởng cân nặng phân bố theo độ lệch chuẩn ...................... 83 Bảng 3.23: Tăng trưởng chiều cao phân bố theo độ lệch chuẩn ..................... 85 Bảng 3.24: Tăng trưởng vòng đầu phân bố theo độ lệch chuẩn ..................... 87 Bảng 3.25: Tỉ lệ suy dinh dưỡng của 2 nhóm trẻ trong mẫu nghiên cứu ....... 89 Bảng 3.26: Mối tương quan giữa các yếu tố non tháng, gia đình, tiền sử bệnh và dinh dưỡng của trẻ với suy dinh dưỡng ............................................. 90 Bảng 3.27: Các yếu tố liên quan suy dinh dưỡng ........................................... 91 Bảng 4.1: So sánh điểm trung bình mẫu nghiên cứu với mẫu chuẩn Bayley III ....................................................................................................... 103 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Bệnh võng mạc non tháng và điều trị Laser quang đông ...................... 67 Biểu đồ 3.2: Phân bố điểm nhận thức Bayley III của 2 nhóm trẻ theo độ lệch chuẩn .............................................................................................................. 73 Biểu đồ 3.3: Phân bố điểm ngôn ngữ Bayley III của 2 nhóm trẻ theo độ lệch chuẩn .............................................................................................................. 74 Biểu đồ 3.4: Phân bố điểm vận động Bayley III của 2 nhóm trẻ theo độ lệch chuẩn .............................................................................................................. 75 Biểu đồ 3.5: Tăng trưởng cân nặng của 2 nhóm trẻ ................................................... 81 Biểu đồ 3.6: Tăng trưởng chiều cao của 2 nhóm trẻ .................................................. 81 Biểu đồ 3.7: Tăng trưởng vòng đầu của 2 nhóm trẻ .................................................. 82 Biểu đồ 3.8: Tỉ lệ cân nặng dưới chuẩn -2SD tại các thời điểm 1,3,6,9,12 tháng ..... 84 Biểu đồ 3.9: Tỉ lệ cân nặng dưới chuẩn -1SD tại các thời điểm 1,3,6,9,12 tháng ..... 84 Biểu đồ 3.10: Tỉ lệ chiều cao dưới chuẩn -2SD tại các thời điểm 1,3,6,9,12 tháng .. 86 Biểu đồ 3.11: Tỉ lệ chiều cao dưới chuẩn -1SD tại các thời điểm 1,3,6,9,12 tháng .. 86 Biểu đồ 3.12: Tỉ lệ vòng đầu dưới chuẩn -2SD tại các thời điểm 1,3,6,9,12 tháng ... 88 Biểu đồ 3.13: Tỉ lệ vòng đầu dưới chuẩn -1SD tại các thời điểm 1,3,6,9,12 tháng ... 88 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Lưu đồ quy trình nghiên cứu .................................................................... 48 Sơ đồ 3.1: Lưu đồ dân số nghiên cứu ........................................................................ 55 1 MỞ ĐẦU Nghiên cứu của Tổ chức Y tế Thế giới từ năm 2003 đến 2007 tỉ lệ trẻ sinh non trên toàn thế giới là 9,6%, trong đó tỉ lệ sinh non ở Đông Nam Á là 11,1% [35], [145]. Trong 10 trẻ được sinh ra có 1 trẻ non tháng, năm 2005 thế giới có 12,9 triệu trẻ non tháng được sinh ra, đến năm 2010 có 15 triệu trẻ non tháng, số trẻ sinh non ngày càng tăng đang trở thành vấn đề sức khỏe toàn cầu [162]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới tỉ lệ trẻ non tháng có tuổi thai từ 32-36 tuần là 80% và đa số trẻ nhóm này sống sót được chủ yếu nhờ sự chăm sóc của y tế, khoảng 20% còn lại trẻ có tuổi thai nhỏ hơn 32 tuần có tỉ lệ tử vong cao. Trẻ non tháng có thể bị suy hô hấp, hạ đường huyết, viêm ruột hoại tử, xuất huyết não, thiếu máu, còn ống động mạch, bệnh võng mạc non tháng, bệnh phổi mạn tính [56]. Hậu quả của non tháng gây tử vong cho 1,1 triệu trẻ mỗi năm, chiếm 27% trong các nguyên nhân tử vong sơ sinh [98]. Báo cáo của tổng cục dân số Việt Nam năm 2011 có 1,2 triệu trẻ được sinh ra [15], như vậy trung bình mỗi năm có thêm 120.000 trẻ non tháng là gánh nặng rất lớn cho Hồi sức sơ sinh. Nghiên cứu của Tăng Chí Thượng năm 2008 tại Bệnh viện Nhi đồng 1 non tháng chiếm 31,7% các bệnh lý của Hồi sức sơ sinh [11]. Từ năm 2000 đến nay, với sự phát triển vượt bậc trong lĩnh vực Hồi sức sơ sinh, tỉ lệ sống sót trẻ sơ sinh non tháng tăng lên. Tại Bệnh viện Từ Dũ tử vong chung của trẻ non tháng nhẹ cân năm 2009 là 5,6% [9]. Tỉ lệ tử vong của nhóm trẻ cân nặng 1500-1999g trong năm 2000 là 12,46%, giảm còn 2,09% vào năm 2009 [19]. Tuy nhiên cùng với tăng khả năng sống sót sau Hồi sức sơ sinh, số trẻ còn sống có các hậu quả muộn hay di chứng cũng tăng, đặc biệt là di chứng thần kinh. Các di chứng thần kinh bao gồm: di chứng 2 thần kinh trung ương: bại não và não úng thủy; di chứng thần kinh cảm giác: điếc, mù và suy giảm thị lực; di chứng phát triển thần kinh: chậm phát tâm thần vận động, rối loạn hành vi, trí tuệ và học tập kém.Theo Goldenberg tỉ lệ di chứng thần kinh ở trẻ non tháng đến 50% [70]. Nếu mức độ di chứng nhẹ trẻ có thể phát triển trưởng thành nhưng có thể lực và trí tuệ kém. Nếu mức độ di chứng nặng, trẻ bị tàn tật và trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. Đơn vị Hồi sức sơ sinh thuộc khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang là đơn vị Hồi sức sơ sinh cấp 2B có thể cứu sống trẻ non tháng có cân nặng lúc sinh trên 1000g và lớn hơn 28 tuần tuổi thai. Thống kê năm 2009 đơn vị Hồi sức sơ sinh tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang đã tiếp nhận điều trị cho 145 trẻ sơ sinh non tháng. Những trẻ non tháng sống sót xuất viện sau Hồi sức sơ sinh sẽ bị di chứng gì? Sẽ tăng trưởng phát triển như thế nào về thể chất, trí tuệ? Chúng ta cần làm gì để theo dõi và giúp đỡ cho các trẻ này? Để trả lời các câu hỏi trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm theo dõi các di chứng thần kinh, sự phát triển và tăng trưởng của trẻ non tháng sau xuất viện cho đến 12 tháng tuổi (tuổi điều chỉnh), song song với nghiên cứu sẽ hướng dẫn can thiệp về dinh dưỡng và điều trị các di chứng. Từ kết quả nghiên cứu này sẽ bước đầu đưa ra những định hướng, kế hoạch khả thi và các yếu tố tiên lượng giúp quản lý, theo dõi trẻ non tháng sau xuất viện tốt hơn. 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Xác định tỉ lệ các di chứng thần kinh: mắt, bại não, não úng thủy, điếc, chậm phát triển tâm thần vận động ở nhóm trẻ non tháng trong 12 tháng theo dõi. 2. Mô tả đặc điểm phát triển tâm thần vận động và xác định tỉ lệ chậm phát triển tâm thần vận động ở nhóm trẻ non tháng tại thời điểm 12 tháng tuổi điều chỉnh. 3. Mô tả đặc điểm tăng trưởng và xác định tỉ lệ suy dinh dưỡng của nhóm trẻ non tháng cho đến 12 tháng tuổi điều chỉnh. 4. Xác định mối liên quan giữa mức độ non tháng với chậm phát triển tâm thần vận động và với suy dinh dưỡng của trẻ tại thời điểm 12 tháng tuổi điều chỉnh. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHƢƠNG TRÌNH THEO DÕI TRẺ SƠ SINH NON THÁNG 1922 – 1950 Hess theo dõi trẻ sơ sinh sinh non được điều trị tại Bệnh viện Sarah Morris ở Chicago nhận thấy có 92% trẻ được cứu sống, trong số đó 41% bị tàn tật nhẹ, 15% bị tàn tật nặng. Từ đó Hess đề ra chương trình theo dõi chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng. 1942- 1956 Terry mô tả có sự liên quan giữa sử dụng oxy và xơ hóa sau thủy tinh thể ở trẻ sơ sinh sinh non nằm hồi sức, sau đó sử dụng oxy ở trẻ sinh non đã được theo dõi nghiêm ngặt hơn. 1950- 1960 Lubchenco ở Bệnh viện Colarado Hoa Kỳ nghiên cứu theo dõi sự phát triển của trẻ sơ sinh rất nhẹ cân, ông phát hiện 68% trẻ bị di chứng. Lubchenko cũng là người đầu tiên nghiên cứu về sự tăng trưởng, hành vi tâm lý và quá trì ... orn Infant. Fanarof and Martin’s Neonal and Perinatal Medicine, 10th edition. Saunders, pp. 993-997. 153. Waldermar A. Carlo (2011). Multiple Gestation Pregnancies, Elsevier Saunders, pp. 553-555. 154. Walter Eric C., Ehlenbach William J., Hotchlein David L. (2009). "Low birth weight and Respiratory disease in Adulthood". America journal of Respiratory and critical care medicine, 180, pp. 176-180. 155. Washington State Department of Health (2004). Extremely Low birth weight NICU graduate supplement to the Critical Elements of Care for Low birth weight neonatal intensive care unit graduate. A Washington State Consensus Project. pp. 4-12. 156. Washington State Department of Health (2005). Low birth weight neonatal intensive care unit graduate: Critical Elements of Care. A Washington State Consensus Project. pp. 4-41. 157. Wen Ge, Tarczy-Hornoch Kristina (2013). "Prevalence of myopia, hyperopia, and astigmatism in non-Hispanic white and Asian children: multi-ethnic pediatric eye disease study". Ophthalmology, 120 (10), pp. 2109-2116. 158. Wood Nicholais S (2000). "Neurological and Developmental Disability after Extramely Preterm Birth". The New England Journal of Medicine, 343 (6), pp. 378-384. 159. World Health Organization (2006). Detection, Screening and Testing of Hearing impairment. Primary Ear and Hearing Care Training Resource, pp.32-39. 160. World Health Organization (2006). "Motor Development Study: Windows of achievement for six gross motor development milestones". Acta Paediatrica, Supple 450: 86-95, pp. 342-347. 161. World Health Organization (2012). Commitments to preterm birth. Born Too Soon: The Global Action Report on Preterm Birth 2012. pp. 1-7. 162. World Health Organization (2012). Developmental Difficulties in Early Childhood: prevention, early identification, assessment and intervention in low- and middle- income countries. Child and Adolescent Health and Development. pp. 14-17. 163. Woythaler Melissa A (2011). "Late Preterm Infants Have Worse 24- Month Neurodevelopmental Outcomes Than Term Infant". Pediatrics, 127, pp. 622- 629. 164. Yeo CL, Chan C (2005). "Motor Development of Very Low Birth Weight Infants with Chronic Lung Disease- A Comparative study". Ann Acad Med Singapore, 34, pp. 411-416. 165. Zimmerman E, Lahah A (2012). "Ototoxicity in preterm infants: effects of genetics, aminoglycosides and environmental noise". Journal of Perinatology, 105, pp. 1-6. PHỤ LỤC 1 Các giai đoạn bệnh của bệnh võng mạc non tháng [2, 29]. Dựa theo tiến triển của bệnh, ROP được chia thành 5 giai đoạn bao gồm - Giai đoạn 1: đường ranh giới mỏng tương đối dẹt và có màu trắng, phân cách vùng võng mạc vô mạch ở phía trước với vùng võng mạc có mạch máu phía sau. - Giai đoạn 2: đường ranh giới đã nhìn thấy rõ và phát triển khỏi bề mặt võng mạc, trở nên rộng và cao, tạo thành một đường gờ màu trắng hoặc hồng. - Giai đoạn 3: từ bề mặt của đường gờ, tổ chức xơ mạch tăng sinh phát triển lan rộng ra phía sau theo bề mặt võng mạc hoặc phát triển ra trước. - Giai đoạn 4: Bong võng mạc chưa hoàn toàn. + Giai đoạn 4A : bong võng mạc còn khu trú, chưa lan tới vùng hoàng điểm, chức năng mắt có thể chưa bị tổn hại nhiều. + Giai đoạn 4B: bong võng mạc rộng hơn lan tới cả võng mạc vùng hoàng điểm, khi đó chức năng thị giác bị giảm đi một cách rõ rệt. - Giai đoạn 5: Bong võng mạc toàn bộ do tổ chức xơ co kéo, võng mạc bị bong và cuộn lại có dạng hình phễu. PHỤ LỤC 2: CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ PHÁT TRIỂN TRẺ EM [154] * Các yếu tố sinh học -Trƣớc sinh Mẹ nhiễm HIV Mẹ tiếp xúc yếu tố sinh quái thai (valproate, dilantin) Mẹ nghiện rượu, nghiện thuốc. Mẹ hút thuốc. Mẹ có dị tật bẩm sinh. Tiền sử gia đình có khiếm thính. Không khám thai -Chu sinh Cân nặng lúc sinh thấp <2500g, đặc biệt <1500g Suy hô hấp cần thông khí cơ học Ngạt (APGAR< 4) Xuất huyết nội sọ hoặc nhuyễn chất trắng quanh não thất Tăng bilirubin nặng phải thay máu Não nhỏ hoặc não to (2SD) Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương Nhiễm trùng bào thai (TORCH) Khám sơ sinh có thần kinh bất thường Suy dinh dưỡng giai đoạn sơ sinh *Các yếu tố môi trƣờng Mẹ nhỏ hơn 16 tuổi Cha mẹ chậm phát triển tâm thần. Cha mẹ có rối loạn tâm lý. Cha mẹ nghiện rượu, nghiện thuốc Vô gia cư Thiếu chăm sóc Tiền sử bị lạm dụng hoặc bị gia đình bỏ mặc Cực nghèo PHỤ LỤC 3 Sự phát triển thần kinh-vận động bình thƣờng ở trẻ em (Nguồn: Bộ Y tế) [1] *Trẻ từ 1 – 3 tháng tuổi Kỹ năng Thực hiện đƣợc Vận động thô Lật ngửa sang nghiêng, có thể tự lật sấp được. Nâng cao đầu khi nằm sấp. Vận động tinh Giữ vật trong tay từ 1 – phút. Có thể đưa vật vào miệng. Ngôn ngữ giao tiếp Phát ra âm thanh để gây sự chú ý của người khác. Cười thành tiếng. Cá nhân – xã hội Nhìn theo vật chuyển động. Nhận thức Biết hóng chuyện. Cười hồn nhiên. *Trẻ từ 4 – 6 tháng tuổi Kỹ năng Thực hiện đƣợc Vận động thô Lẫy từ ngửa sang sấp và từ sấp sang ngửa Nâng đầu được lâu hơn khi nằm sấp Khi kéo lên, trẻ có thể giữ được đầu thẳng Ngồi có trợ giúp vững hơn Trườn ra phía trước và xung quanh Giữ người có thể đứng được Vận động tinh Biết với tay cầm nắm đồ vật Ngôn ngữ giao tiếp Quay đầu về phía có tiếng động, đặc biệt giọng nói của một người nào đó. Bập bẹ các âm đơn như ma, mu Cá nhân – xã hội Thích cười đùa với mọi người Biết giữ đổ chơi Nhận thức Ham thích môi trường xung quanh *Trẻ từ 7 – 9 tháng tuổi Kỹ năng Thực hiện đƣợc Vận động thô Tự ngồi được vững vàng. Tập bò và bò được thành thạo. Có thể vịn đứng dậy khi có thành chắc chắn. Vận động tinh Cầm hai vật và đập hai vật vào nhau. Chyền tay một vật. Có thể nhặt đồ vật bằng ngón tay cái và một ngón tay khác. Ngôn ngữ giao tiếp Quay đầu về phía có tiếng nói. Phát ra âm: bà, cha, ba, măm. Cá nhân – xã hội Tự ăn bánh. Chơi ú òa, vươn tới đồ chơi ngoài tầm tay. Vẫy tay, hoan hô. Nhận thức Đáp ứng khi gọi tên. Từ chối bằng cách giấu mặt, lấy tay che mặt khi người lớn rửa mặt. *Trẻ từ 10 – 12 tháng tuổi Kỹ năng Thực hiện đƣợc Vận động thô Tập đứng, đứng vững. Tập đi, đi lại được vài bước khi có người dắt tay. Đến tháng 12 trẻ có thể đi được vài bước. Vận động tinh Sử dụng các ngón tay dẽ dàng hơn. Đập hai vật vào nhau. Kẹp bằng hai đầu ngón tay. Ngôn ngữ giao tiếp Có thể nói câu một hai từ. Hiểu câu đơn giản. Cá nhân – xã hội Chỉ tay vào vật yêu thích. Đập đồ chơi vào bàn, quẳng xuống đất Lặp lại các hành động gây sự chú ý hoặc gây cười. Nhận thức Đáp ứng với những mệnh lệnh, yêu cầu đơn giản như “giơ tay lên”, “chào tạm biệt”. Gây sự chú ý với người khác bằng cách kéo quần áo. Xấu hổ khi có người lạ. PHỤ LỤC 4 CÁC MỤC ĐÁNH GIÁ TRẺ EM TỪ 11 – 13 THÁNG TUỔI THEO THANG ĐO PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG TRẺ EM BAYLEY III [34] *Các mục đánh giá nhận thức Mục đánh giá Yêu cầu Rung chuông có chủ ý Trẻ dùng tay cầm chuông và rung có chủ ý Quan sát bức tranh Trẻ nhìn vào một vài bức tranh đặc biệt với sự thích thú hoặc chăm chú Giữ 2 trong tổng số 3 khối vuông Trẻ giữ lại 2 khối vuông đầu tiên ít nhất 3 giây sau khi nhìn chăm chú vào khối thứ 3 Tìm những đồ vật thất lạc Trẻ nhìn vào cốc rỗng để tìm khối Lấy khối vuông ra khỏi cốc Trẻ lấy tất cả 3 khối vuông ra khỏi cốc 1 khối vuông Trẻ đặt ít nhất 1 khối vuông vào trong hay lên trên cốc, thậm chí không thả nó ra Nhặt khối lên: 3 khối Trẻ giữ 2 khối vuông đầu tiên trong 1 hoặc cả 2 tay và cố gắng để có được khối thứ 3 Khám phá các lỗ ở bảng cọc Trẻ cố ý chọc các ngón tay vào ít nhất 1 lỗ Đẩy xe ô tô đồ chơi Trẻ cố ý đẩy xe ô tô để tất cả 4 bánh xe nằm trên bàn Tìm đồ vật bị giấu Trẻ tìm vòng tay bằng cách nhìn ngay vào đúng khăn được giấu cả 2 phía trái và phải Treo vòng Trẻ lấy vòng và dùng dây treo lên mà không để vòng chạm vào bàn Di chuyển viên nhỏ Trẻ lấy những viên nhỏ trong chai bằng cách sử dụng những nổ lực được hướng dẫn Hộp trống: mặt trước Trẻ lấy lại được vật ở hộp trống trong vòng 20 giây Bóp đồ vật Trẻ cố gắng bóp đồ vật để phát ra âm thanh Tìm đồ vật bị giấu (ngược lại) Trẻ tìm vòng tay bằng cách nhìn vào đúng ngay khăn được giấu cả 2 phía trái và phải Lấy nắp ra khỏi chai Trẻ vặn nắp đến khi mở ra được Bảng cọc: 2 lỗ Trẻ đặt ít nhất 1 cái cọc 2 hay nhiều lần vào trong cùng 1 lỗ hoặc nhiều lỗ khác nhau *Các mục đánh giá ngôn ngữ tiếp nhận Mục đánh giá Yêu cầu Chơi lâu với đồ vật Trẻ tương tác với đồ vật ít nhất 60 giây. Đáp lại tên Trẻ quay đầu lại 2 lần khi được gọi đúng tên, nhưng không phản ứng lại với tên lạ. Ngắt quãng hoạt động Trẻ nhìn lên và tạm dừng chơi khi bạn gọi đúng tên Nhận ra 2 từ quen thuộc Trẻ nhận biết được ít nhất 2 từ quen thuộc Đáp ứng với từ “Không được” Trẻ ngừng lấy đồ vật khi nghe từ “Không được” Tham gia trò chơi với người khác Trẻ quan tâm và thích thú tương tác với bạntrong 1 trò chơi ít nhất 60 giây. Đáp lại yêu cầu giao tiếp hằng ngày Trẻ đáp lại ít nhất 1 lời yêu cầu với 1 thái độ phù hợp Nhận dạng 1 đồ vật trong 1 loạt đồ vật: 1 đúng Trẻ nhận dạng đúng ít nhất 1 đồ vật Nhận dạng đồ vật trong môi trường Trẻ nhận dạng đúng đồ vật bạn gọi tên Nhận dạng tranh ảnh: 1 đúng Trẻ nhận dạng đúng ít nhất 1 bức tranh *Các mục đánh giá ngôn ngữ diễn đạt Mục đánh giá Yêu cầu Gây chú ý Trẻ cố gắng gây sự chú ý của bạn hoặc của người khác Âm phụ âm Trẻ phát ra ít nhất 2 phụ âm khác nhau, riêng biệt Sử dụng cử chỉ Trẻ dùng ít nhất 1 cử chỉ để diễn đạt điều trẻ muốn Kết hợp nguyên âm – phụ âm Trẻ bắt chước ít nhất 1 sự kết hợp nguyên âm – phụ âm được lặp đi lặp lại Tham gia vào trò chơi Trẻ tham gia tích cực ít nhất 1 trò chơi Diễn đạt không mạch lạc Trẻ phát ra ít nhất 1 âm bao gồm sự chuyển giọng và diễn đạt. Kết hợp nguyên âm – phụ âm: 4 sự kết hợp Trẻ bắt chước ít nhất 4 sự kết hợp nguyên âm – phụ âm khác nhau được lặp đi lặp lại Sử dụng 1 từ gần đúng Trẻ phát ra ít nhất 1 từ gần đúng Hướng dẫn sự chú ý của người khác Trẻ chỉ tay hay đưa cho bạn thấy ít nhất 1 vật Bắt chước từ Trẻ bắt chước ít nhất 1 từ thậm chí từ bắt chước chỉ là nguyên âm Khởi xướng trò chơi tương tác Trẻ khởi xướng ít nhất 1 tương tác cho trò chơi Sử dụng từ thích hợp: 2 từ Trẻ sử dụng ít nhất 2 từ thích hợp khác nhau Sử dụng từ để yêu cầu điều trẻ muốn Trẻ sử dụng ít nhất 1 từ để diễn đạt điều trẻ muốn Gọi tên đồ vật Trẻ gọi đúng tên ít nhất 1 đồ vật Kết hợp từ và điệu bộ Trẻ sử dụng ít nhất 1 sự kết hợp từ và điệu bộ *Các mục đánh giá vận động tinh Mục đánh giá Yêu cầu Nắm lấy bằng ngón cái và đầu ngón tay Trẻ dùng gan bàn tay của ngón tay cái và đầu ngón tay bất kỳ để nắm lấy khối Mang muỗng và khối vuông đến đường giữa Trẻ mang muỗng hoặc khối về đường giữa. Đối ngón cái một phần Trẻ nắm lấy viên (thực phẩm) mà ngón cái đối một phần với các ngón tay khác Nâng cốc bằng quai Trẻ dùng 1 tay để nắm quai cốc nhấc lên Nắm lấy bằng ngón cái & đầu ngón tay Trẻ dùng gan bàn tay của ngón tay cái và đầu ngón tay bất kỳ để nắm lấy viên thực phẩm Lật trang sách Trẻ cố gắng lật 1 trang hoặc 1 vài trang sách cùng lúc Nắm bằng gan bàn tay Trẻ dùng gan bàn tay nắm lấy bút chì hay bút sáp và vẽ nguệch ngoạc trên giấy Ngón tay trỏ duỗi thẳng riêng biệt Trẻ duỗi thẳng ngón trỏ trong lúc co những ngón tay khác lại Viết nguệch ngoạc một cách tự ý Trẻ tự ý viết nguệch ngoạc trên giấy Sắp xếp khối: 2 khối vuông Trẻ sắp xếp ít nhất 2 khối vuông Loạt bắt chước nét vẽ: ngẫu nhiên Trẻ vẽ 1 nét theo hướng bất kỳ Đặt 10 viên vào trong chai Trẻ đặt 10 viên vào trong chai trong vòng 60 giây hoặc ít hơn, mỗi lần 1 viên Cách nắm lấy chuyển tiếp Trẻ dùng 1 phần ngón tay trỏ và các ngón tay khác nắm lấy bút chì hay bút sáp để vẽ 1 nét trên giấy *Các mục đánh giá vận động thô Mục đánh giá Yêu cầu Tự kéo để đứng lên Trẻ tự kéo để đứng lên nhờ ghế hay các vật dụng hỗ trợ khác Nẩy lên trong khi đứng Trẻ nhún lên nhún xuống ít nhất 2 lần bằng cách co duỗi đầu gối Đi bộ có hỗ trợ Trẻ đi bộ bằng cách phối hợp, thay đổi vận động từng bước Đi bộ một bên có hỗ trợ Trẻ đi bộ 1 bên dựa vào đồ dùng trong nhà để hỗ trợ thăng bằng Ngồi xuống có kiểm soát Trẻ có chủ ý hạ xuống để ngồi từ vị trí đứng một cách có kiểm soát Đứng một mình Trẻ đứng một mình ít nhất 3 giây sau khi bạn buông tay ra Đứng một mình Trẻ lăn qua vị trí nằm sấp rồi tự đứng lên Đi bộ một mình Trẻ đi được ít nhất 3 bước không cần giúp đỡ thậm chí có thể dáng đi còn cứng và lảo đảo. Đi bộ một mình với sự phối hợp Trẻ tự đi ít nhất 5 bước, biểu lộ sự phối hợp và thăng bằng. Ném bóng Trẻ ném bóng có chủ ý về phía trước. Ngồi chồm hổm không cần giúp Trẻ chuyển từ đứng sang ngồi chồm hổm rồi đứng dậy một cách thăng bằng mà không cần sự trợ giúp nào. Đứng dậy thuần thục Trẻ nghiêng qua 1 bên và đứng lên mà không cần trợ giúp. PHỤ LỤC 5 Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ dƣới 5 tuổi (Nguồn: Viện dinh dưỡng Việt Nam) [17]. Chỉ số cân nặng theo tuổi với Z-Score Chỉ số Z-Score Đánh giá <-3 SD Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, mức độ nặng <-2 SD Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, mức độ vừa -2 SD<=Z-Score<=2 SD Trẻ bình thường >2 SD Trẻ thừa cân >3 SD Trẻ béo phì Chỉ số cao theo tuổi với Z-Score Chỉ số Z-Score Đánh giá <-3 SD Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi, mức độ nặng <-2 SD Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi, mức độ vừa -2 SD<=Z-Score<=2 SD Trẻ bình thường >2 SD >3 SD Chỉ số cân theo cao với Z-Score Chỉ số Z-Score Đánh giá <-3 SD Trẻ suy dinh dưỡng thể gầy còm, mức độ nặng <-2 SD Trẻ suy dinh dưỡng thể gầy còm, mức độ vừa -2 SD<=Z-Score<=2 SD Trẻ bình thường >2 SD Trẻ thừa cân >3 SD Trẻ béo phì PHỤ LỤC 6 Chỉ số Apgar 0 1 2 Nhịp tim Nhịp thở Màu sắc da Trương lực cơ Phản xạ 0 – rời rạc 0 - ngáp trắng giảm nặng không <100 lần/phút rối loạn tim giảm nhẹ chậm >100 lần/phút đều hồng hào bình thường đáp ứng tốt Tổng số điểm < 4 : ngạt nặng 4 – 5 : ngạt trung bình 6 – 7 : ngạt nhẹ > 7 : bình thường PHỤ LỤC 7 Chỉ định chiếu đèn vàng da điều trị bilirubin máu cao -Chỉ định chiếu đèn trẻ non tháng tuổi thai dưới 35 tuần (Maisels và cộng sự) [104]. Tuổi thai (tuần) Bilirubin toàn phần / máu (mg/dL) <28 0/7 28 0/7–29 6/7 30 0/7–31 6/7 32 0/7–33 6/7 34 0/7–34 6/7 5–6 6–8 8–10 10–12 12-14 -Chỉ định chiếu đèn trẻ sơ sinh tuổi thai từ 35 tuần (Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ) [25]. Nguy cơ thấp (≥38 tuần và khỏe) Nguy cơ trung bình (≥38 tuần+yếu tố nguy cơ hoặc 35-37 6/7tuần, và khỏe) Nguy cơ cao (35-37 6/7 tuần +yếu tố nguy cơ) Tuổi Lúc sinh 24 giờ 48 giờ 72 giờ 96 giờ 5 ngày 6 ngày 7 ngày PHỤ LỤC 8 BIỂU ĐỒ TĂNG TRƢỞNG CỦA TRẺ SƠ SINH SINH NON
File đính kèm:
- luan_an_di_chung_than_kinh_va_tang_truong_cua_tre_non_thang.pdf