Luận án Giá trị của các xét nghiệm tự kháng thể: Anti - Dsdna, anti - nucleosome và anti - C1q trong chẩn đoán và theo dõi viêm thận lupus
Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) là bệnh tự miễn phức tạp, gây tổn thương
nhiều cơ quan, là một trong những bệnh cảnh nặng nề, có tỉ lệ tử vong và tỉ lệ bệnh
đồng mắc cao, không chỉ do biến chứng trực tiếp của bệnh mà còn do những tác
dụng phụ của thuốc điều trị [15], [122], [149]. SLE là bệnh gặp nhiều ở độ tuổi 15-
45, là độ tuổi lao động chính của xã hội, với tỉ lệ nữ trên nam là 8-13/1; gặp nhiều ở
người Mỹ da đen, người Châu Á, đặc biệt là vùng Đông Nam Á chúng ta, người gốc
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha [119], [122], [123]. Viêm thận lupus xảy ra ở 25-50%
các trường hợp lúc mới khởi phát lupus, nhưng trên 60% trường hợp, bệnh phát sinh
trong quá trình diễn tiến [15]; khi xuất hiện sẽ làm tỉ lệ sống còn giảm xuống đáng
kể [15], [122] và còn là một trong những bệnh lý diễn tiến nhanh đến suy thận mạn
giai đoạn cuối, làm tăng gánh nặng cho gia đình và xã hội.
Đặc tính của bệnh là diễn tiến mạn tính, thành nhiều đợt bùng phát xen kẽ
thời gian lui bệnh. Vì vậy, việc phát hiện kịp thời tình trạng hoạt động của bệnh hết
sức cần thiết, để bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch thích hợp, góp phần
cải thiện tiên lượng bệnh và tránh được các tác dụng phụ nguy hiểm của thuốc. Để
chẩn đoán viêm thận lupus hoạt động, hiện nay có các công cụ chính: lâm sàng, mô
bệnh học, và xét nghiệm huyết thanh học. Lâm sàng và các xét nghiệm đạm niệu,
cặn lắng nước tiểu, chức năng thận là những tiêu chuẩn quan trọng đánh giá bệnh
nhân. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chúng ta khó phân biệt triệu chứng xảy
ra là do bản thân bệnh lupus hoạt động hay là tổn thương mạn tính không hồi phục,
do bệnh đồng mắc hay do tác dụng phụ của thuốc điều trị. Sinh thiết thận với những
chỉ số hoạt động trên mô bệnh học góp phần cung cấp ý nghĩa chẩn đoán xác định
và tiên lượng bệnh [15], [29], [53], [69], [116], [122], [149]. Tuy vậy, việc lặp lại
sinh thiết thận nhiều lần rõ ràng là một khó khăn, tốn kém, cũng như có thể đưa đến
những tai biến ngoài ý muốn cho bệnh nhân. Do đó, nhu cầu tìm ra những xét
nghiệm huyết thanh học dễ làm, ít tốn kém, có thể lặp lại nhiều lần mà không ảnh
hưởng bệnh nhân, có khả năng dự đoán sớm đợt bùng phát và có khả năng theo dõi
độ hoạt động của bệnh trở nên vô cùng cấp thiết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giá trị của các xét nghiệm tự kháng thể: Anti - Dsdna, anti - nucleosome và anti - C1q trong chẩn đoán và theo dõi viêm thận lupus
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH NGỌC PHƯƠNG THẢO GIÁ TRỊ CỦA CÁC XÉT NGHIỆM TỰ KHÁNG THỂ: ANTI-dsDNA, ANTI-NUCLEOSOME VÀ ANTI-C1q TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI VIÊM THẬN LUPUS LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH NGỌC PHƯƠNG THẢO GIÁ TRỊ CỦA CÁC XÉT NGHIỆM TỰ KHÁNG THỂ: ANTI-dsDNA, ANTI-NUCLEOSOME VÀ ANTI-C1q TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI VIÊM THẬN LUPUS NGÀNH: NỘI THẬN – TIẾT NIỆU MÃ SỐ: 62720146 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BS TRẦN THỊ BÍCH HƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Huỳnh Ngọc Phương Thảo ii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Mục Lục ..................................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt Thuật ngữ Anh Việt ........................................................ iv Danh mục bảng ........................................................................................................ vii Danh mục hình ............................................................................................................ x Danh mục các sơ đồ .................................................................................................... x Danh mục các biểu đồ ............................................................................................... xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về lupus ban đỏ hệ thống và viêm thận lupus ................................. 4 1.2. Tổng quan về 3 kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q .............. 25 1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các kháng thể: anti-dsDNA, anti- nucleosome và anti-C1q trong chẩn đoán và theo dõi viêm thận lupus ......... 29 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 36 2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 36 2.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 36 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................................... 38 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ................................................................................... 38 2.5. Quy trình thực hiện nghiên cứu ...................................................................... 39 2.6. Định nghĩa các biến số .................................................................................... 41 2.7. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ....................................... 50 2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 55 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................... 56 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ......................................................................................... 57 3.1 Đặc điểm chính về dân số học, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm thận lupus hoạt động tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ....................................... 59 3.2 Tỉ lệ bệnh nhân viêm thận lupus hoạt động có kháng thể anti-dsDNA, anti- nucleosome, anti-C1q dương tính tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ........... 64 iii 3.3 Liên quan giữa các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q với tổn thương mô bệnh học thận tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ........................ 66 3.4 Giá trị của các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q trong theo dõi viêm thận lupus sau 6 tháng điều trị ......................................................... 76 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 96 4.1 Bàn về đặc điểm chính về dân số học, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm thận lupus hoạt động tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ...................... 96 4.2 Bàn về tỉ lệ bệnh nhân viêm thận lupus hoạt động có kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q dương tính tại thời điểm nhận vào nghiên cứu .... 98 4.3 Bàn về liên quan giữa các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q với tổn thương mô bệnh học thận ở bệnh nhân viêm thận lupus tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ..................................................................................... 111 4.4 Bàn về giá trị của các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q, trong theo dõi viêm thận lupus sau 6 tháng điều trị ...................................... 120 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ......................................................................... 132 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 133 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 134 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ............ 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1 Phiếu thu thập số liệu nghiên cứu Phụ lục 2 Thông tin dành cho đối tượng nghiên cứu và Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu Phụ lục 3 Bảng đánh giá độ hoạt động SLEDAI-2K Phụ lục 4 Bảng chỉ số BILAG Thận 2004 Phụ lục 5 Mẫu kết quả sinh thiết thận Phụ lục 6 Danh sách bệnh nhân Phụ lục 7 Chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong Nghiên cứu Y Sinh học Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ ANH VIỆT Viết tắt Từ nguyên tiếng Anh Tiếng Việt BN Bệnh nhân BVCR Bệnh viện Chợ Rẫy BVĐHYD Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh BVNDGD Bệnh viện Nhân Dân Gia Định KTC Khoảng tin cậy MLCT Mức lọc cầu thận TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TPTNT Tổng phân tích nước tiểu ACR American College of Rheumatology Hiệp hội Thấp học Hoa Kỳ AI Activity Index Chỉ số hoạt động AKI Acute Kidney Injury Tổn thương thận cấp ANA Anti Nuclear Antibody Kháng thể kháng nhân ANCA Anti-Neutrophil Cytoplasmic Antibody Kháng thể kháng bạch cầu đa nhân trung tính Anti-dsDNA Anti-double stranded DeoxyriboNucleic Acid Antibody Kháng thể kháng chuỗi xoắn kép DNA BILAG Index British Isles Lupus Assessment Group Index Chỉ số hoạt động của nhóm đánh giá lupus Anh quốc CI Chronicity Index Chỉ số mạn tính ECLAM European Concensus Lupus Activity Measurements Đo lường độ hoạt động lupus theo đồng thuận Châu Âu ELISA Enzyme-Linked Immunosorbent Assay Phương pháp miễn dịch hấp phụ gắn kết men ENA Extractable Nuclear Antigen Các kháng nguyên nhân trích xuất được v ERA/EDTA European Renal Association/European Dialysis and Transplant Association Hiệp hội Thận học Châu Âu/Hiệp hội lọc máu và ghép tạng Châu Âu ESRD End-Stage Renal Disease Bệnh thận giai đoạn cuối EULAR European League Against Rheumatism Hiệp hội Thấp học Châu Âu GFR Glomerular Filtration Rate Mức lọc cầu thận HE Hematoxylin-Eosin Nhuộm HE HEp2 Human epithelial type 2 Biểu mô người loại 2 HPF High Power Field Quang trường phóng đại cao HUS/TTP Hemolytic Uremic Syndrome/Thrombotic Thrombocytopenic Purpura Hội chứng ure huyết cao kèm tán huyết/Ban xuất huyết giảm tiểu cầu kèm huyết khối ICAM-1 InterCellularAdhesion Molecule-1 Phân tử kết dính liên tế bào-1 INF-α Interferon-α Interferon-α ISN/RPS International Society of Nephrology/Renal Pathology Society Hội Thận học thế giới/Hội Bệnh học Thận KDIGO Kidney Disease: Improving Global Outcomes Bệnh Thận: Cải thiện kết cục toàn cầu LAI Lupus Activity Index Chỉ số hoạt động Lupus LE Lupus Erythematosus Lupus ban đỏ M Mesangial Gian mạch NETs Neutrophil Extracellular Traps Bắt giữ Bạch cầu Đa nhân trung tính ngoài tế bào NIH National Institute of Health Viện Sức khỏe Quốc gia PAS Periodic Acid-Schiff Stain Nhuộm PAS RBC Red Blood Cell Hồng cầu RIA Radioimmunoassay Phương pháp miễn dịch phóng xạ vi SLAM-R Systemic Lupus Activity Measure-Revised Đo lường hoạt động lupus ban đỏ hệ thống-cải biên SLAQ Systemic Lupus Activity Questionnaire for population studies Bộ câu hỏi nghiên cứu độ hoạt động lupus ban đỏ hệ thống SLE Systemic Lupus Erythematosus Lupus ban đỏ hệ thống SLEDAI Systemic Lupus Erythematosus Disease Activity Index Chỉ số hoạt động bệnh lupus ban đỏ hệ thống SLICC Systemic Lupus International Collaborating Clinics Ủy ban cộng tác Quốc tế về lupus ban đỏ hệ thống Th1 T helper 1 Tế bào Lympho T giúp đỡ TMA Thrombotic Microangiopathy Thuyên tắc vi mạch huyết khối TTP Thrombotic Thrombocytopenic Purpura Ban xuất huyết giảm tiểu cầu kèm huyết khối uACR Urine Albumin: Creatinine ratio Tỉ lệ albumin : creatinine trong nước tiểu uPCR Urine Protein: Creatinine ratio Tỉ lệ protein : creatinine trong nước tiểu WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại ISN/RPS 2004 của viêm thận lupus .......................................... 9 Bảng 1.2: Tiêu chuẩn chẩn đoán lupus theo Hiệp hội Thấp học Hoa Kỳ (ACR) .... 20 Bảng 2.1: Các biến số về dân số học và lâm sàng sử dụng trong nghiên cứu .......... 41 Bảng 2.2: Các biến số về cận lâm sàng sử dụng trong nghiên cứu .......................... 45 Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo các điểm nghiên cứu ......................................... 57 Bảng 3.2: Các đặc điểm chung của 144 bệnh nhân viêm thận lupus ....................... 59 Bảng 3.3: Các đặc điểm lâm sàng chính của nhóm nghiên cứu tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ................................................................................................. 60 Bảng 3.4: Các đặc điểm cận lâm sàng chính về thận của nhóm nghiên cứu tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ................................................................................ 61 Bảng 3.5: Đặc điểm về nồng độ bổ thể máu của nhóm nghiên cứu tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ......................................................................................... 63 Bảng 3.6: Bảng phân nhóm bệnh nhân theo chỉ số BILAG thận tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ................................................................................................. 63 Bảng 3.7: Đặc điểm các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q của nhóm nghiên cứu tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ...................................... 65 Bảng 3.8: Đặc điểm sinh thiết thận của nhóm nghiên cứu ....................................... 67 Bảng 3.9: Bảng đối chiếu lâm sàng với giải phẫu bệnh ở thời điểm sinh thiết thận 68 Bảng 3.10: Liên quan giữa viêm thận lupus tăng sinh và không tăng sinh với viêm thận lupus hoạt động và không hoạt động trên lâm sàng tại thời điểm nhận vào nghiên cứu ........................................................................................................ 69 Bảng 3.11: Liên quan giữa viêm thận lupus tăng sinh và không tăng sinh với các triệu chứng lâm sàng ........................................................................................ 69 Bảng 3.12: Liên quan giữa viêm thận lupus tăng sinh và không tăng sinh với kiểu biểu hiện viêm thận lupus hoạt động trên lâm sàng ......................................... 70 Bảng 3.13: Đặc điểm chỉ số hoạt động (AI) và chỉ số mạn tính (CI) theo NIH của 116 BN viêm thận lupus tăng sinh ................................................................... 70 viii Bảng 3.14: Tỉ lệ kháng thể anti-dsDNA dương tính ở hai nhóm viêm thận lupus tăng sinh và không tăng sinh ............................................................................ 72 Bảng 3.15: Tỉ lệ kháng thể anti-nucleosome dương tính ở hai nhóm viêm thận lupus tăng sinh và không tăng sinh ............................................................................ 73 Bảng 3.16: Tỉ lệ kháng thể anti-C1q dương tính ở hai nhóm viêm thận lupus tăng sinh và không tăng sinh .................................................................................... 74 Bảng 3.17: Mối tương quan giữa nồng độ các kháng thể anti-dsDNA, anti- nucleosome và anti-C1q tại thời điểm sinh thiết thận với chỉ số hoạt động AI theo NIH ........................................................................................................... 75 Bảng 3.18: Mối tương quan giữa nồng độ các kháng thể anti-dsDNA, anti- nucleosome và anti-C1q tại thời điểm sinh thiết thận với chỉ số mạn tính CI . 75 Bảng 3.19: Tỉ lệ viêm thận lupus hoạt động và không hoạt động trên lâm sàng ở 2 lần thăm khám (ban đầu và theo dõi sau 6 tháng) ............................................ 76 Bảng 3.20: Bảng so sánh các đặc điểm lâm sàng ở 2 lần thăm khám ...................... 76 Bảng 3.21: Phân bố các kiểu đáp ứng lâm sàng ở lần thăm khám theo dõi sau 6 tháng ................................................................................................................. 79 Bảng 3.22: Bảng so sánh nồng độ bổ thể máu ở hai lần thăm khám ....................... 79 Bảng 3.23: Phân bố 137 bệnh nhân theo các mức hoạt động của chỉ số BILAG Thận ở lần thăm khám theo dõi sau 6 tháng ..................................................... 80 Bảng 3.24: Phân bố 137 BN viêm thận lupus hoạt động và không hoạt động theo tiêu chuẩn BILAG Thận ở lần thăm khám theo dõi sau 6 tháng ...................... 80 Bảng 3.25: Bảng so sánh chỉ số SLEDAI-2K ở 2 lần thăm khám ........................... 81 Bảng 3.26: Bảng so sánh nồng độ các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q ở hai lần thăm khám .......................................................................... 83 Bảng 3.27: Bảng nồng độ các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q theo các kiểu đáp ứng lâm sàng khác nhau ở lần thăm khám theo dõi sau 6 tháng ................................................................................................................. 83 ix Bảng 3.28: Bảng nồng độ các kháng thể anti-dsDNA, anti-nucleosome, anti-C1q theo tình trạng viêm thận lupus hoạt động hay không hoạt động trên lâm sàng ở lần thăm khám theo dõi sau 6 tháng .............................................................. 90 Bảng 3.29: Bảng 2x2 về tần suất viêm thận lupus “hoạt động” và “không hoạt động” liên quan đến xét nghiệm anti-dsDNA dương tính ở lần khám theo dõi sau 6 tháng .................................. ... ol, 46, pp. 2178-2182. 142. Tektonidou M.G., Dasgupta A., Ward M.M., et al. (2016), “Risk of end-stage renal disease in patients with lupus nephritis, 1971-2015: a systematic review and Bayesian meta-analysis”, Arthritis Rheum, 68, pp. 1432-1441. 143. Teruel M., Alarcon-Riquelme M.E. (2016), “The genetic basis of systemic lupus erythematosus: What are the risk factors and what have we learned”, J Autoimmun, 74, pp. 161. 144. Trendelenburg M., Lopez-Trascasa M., Potlukova E., et al. (2006), “High prevalence of anti-C1q antibodies in biopsy-proven active lupus nephritis”, Nephrol Dial Transplant, 21, pp. 3115-3121. 145. Tsokos G.C. (2016), “Appendis”, In: Tsokos G.C.(ed.), Systemic Lupus Erythematosus: Basic, applied and clinical aspects, Elsevier, 146. Vilalata D., Bizzaro N., Bassi N., et al. (2013), “Anti-dsDNA antibodies isotypes in systemic lupus erythematosus: IgA in addition to IgG anti-dsDNA help to identify glomerulonephritis and active disease”, PloS ONE, 8 (e71458). 147. Villalta D., Romelli P.B., Savina C., et al. (2003), “Anti-dsDNA antibody avidity determination by a simple reliable ELISA method for SLE diagnosis and monitoring”, Lupus, 12, pp. 31-36. 148. Villegas-Zambrano N.V., Martinez-Taboada V.M., Boliva A., et al. (2009), “Correlation between clinical activity and serological markers in a wide cohort of patients with systemic lupus erythematosus”, Contemporary Challenges in Autoimmunity: Ann NY Acad Sci, 1173, pp. 60-66. 149. Wadhwani S., Jayne D., Rovin B.H., et al. (2019), “Lupus Nephritis”, In: Feehally J., et al.(eds), Comprehensive clinical nephrology, pp. 1465-1468, Elsevier. 150. Wang X., Xia Y. (2019), “Anti-double Stranded DNA Antibodies: Origin, Pathogenicity, and targeted therapies”, Front Immunol, 10: 1667. 151. Weening J.J., D’Agati V.D., Schwartz M.M., et al. (2004), “The classification of glomerulonephritis in systemic lupus erythematosus revisited”, Kidney Int, 65, pp. 521-530. 152. Yang J., Xu Z., Sui M., et al. (2015), “Co-Positivity for Anti-dsDNA, - Nucleosome and -Histone antibodies in lupus nephritis is indicative of high serum levels and severe nephropathy”, PloS ONE, 10(10), e0140441. 153. Yang X.W., Tan Y., Yu F., et al. (2012), “Combination of anti-C1q and anti- dsDNA antibodies is associated with higher renal disease activity and predicts renal prognosis of patients with lupus nephritis”, Nephrol Dial Transplant, 27, pp. 3552-3559. 154. Yap D.Y.H., Chan T.M. (2015), “Lupus nephritis in Asia: clinical features and Management”, Kidney Dis, 1, pp. 100-109. 155. Yin Y., Wu X., Shan G., et al. (2012), “Diagnostic value of serum anti-C1q antibodies in patients with lupus nephritis: meta-analysis”, Lupus, 21, pp. 1088-1097. 156. Yu F., Haas M., Glassock R. (2017), “Redefining lupus nephritis: clinical implications of pathophysiologic subtypes”, Nat Rev Nephrol, 13, pp. 483- 495. 157. Yung S., Chan T.M. (2015), “Mechanisms of kidney injury in lupus nephritis - the role of anti-dsDNA antibodies”, Front Immunol, 6(475); doi: 10.3389/fimmu.2015.00475. 158. Zhang C.Q., Ren L., Gao F., et al. (2011), “Anti-C1q antibodies are associated with systemic lupus erythematosus disease activity and lupus nephritis in northeast of China”, Clin Rheumatol, 30, pp. 967-973. 159. Zivkovic V., Stankovic A., Cvetkovic T., et al. (2014), “Anti-dsDNA, Anti- Nucleosome and Anti-C1q antibodies as Disease activity markers in patients with systemic lupus erythematosus”, Srp Arh Celok Lek, 142(7), pp. 431-436. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU I. Hành chánh Họ tên: (Viết tắt) Năm sinh: Giới: Số nhập viện: Số hồ sơ: Mã số nghiên cứu: Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: Nghề nghiệp: Cân nặng Chiều cao Diện tích da II. Tiền sử lần đầu: có Không tái phát: có Không Số lần tái phát: Thời gian từ lúc khởi bệnh: Thuốc đã được sử dụng trước đây kèm liều đang dùng: corticosteroide ., methylprenisolone truyền tĩnh mạch, cylophosphamide, azathioprine.., cyclosporin A.., mycophenolate mofetil, tacrolimus.................., hydroxychoroquine, rituximab.. III. Lâm sàng: Các cơ quan bị tổn thương: Da , khớp , viêm màng phổi , viêm màng ngoài tim , thiếu máu tán huyết , giảm bạch cầu , giảm tiểu cầu , thận , thần kinh , tim , ggan , viêm ruột , viêm mạch máu , hội chứng anti- phospholipid . - Tăng huyết áp: Có Không IV. Cận lâm sàng 1. Sinh thiết thận: Có ngày sinh thiết Mã số: Số cầu thận: Phân lọai ISN/RPS 2004: Chỉ số họat động NIH Chỉ số mạn tính: Miễn dịch hùynh quang: Các tổn thương mô học khác: 2. Các xét nghiệm: Lần 1 Ngày: Lần 2 Ngày: Ghi chú Đạm niệu que nhúng Albumin:creatinine niệu Đạm niệu 24giờ Hồng cầu/NT (que nhúng) Hồng cầu/NT (cặn lắng) Hồng cầu/NT (Cặn Addis) Bạch cầu/NT (que nhúng) Bạch cầu/NT (cặn lắng) Bạch cầu/NT (Cặn Addis) Trụ niệu Creatinine HT eGFR Albumin HT Protein HT C3/máu C4/máu BILAG-2004 SLEDAI-2K ANA Anti-dsDNA Anti-nucleosome Anti-C1q PHỤ LỤC 2 THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên nghiên cứu: Giá trị của các xét nghiệm tự kháng thể: Anti-dsDNA, Anti- nucleosome, và Anti-C1q trong chẩn đoán và theo dõi độ hoạt động của viêm thận do Lupus. Nhà tài trợ: Không có .................................................................................................... Nghiên cứu viên chính: Huỳnh Ngọc Phương Thảo Đơn vị chủ trì: Bộ môn Nội – Khoa Y – Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh I.THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU Mục đích và tiến hành nghiên cứu Viêm thận do Lupus là bệnh lý phức tạp, nặng nề, có tỉ lệ tử vong và tỉ lệ bệnh phối hợp cao, có thể dẫn đến suy thận mạn giai đoạn cuối. Bệnh diễn tiến thành từng đợt bùng phát xen kẽ lui bệnh. Sinh thiết thận là công cụ chẩn đoán và tiên lượng bệnh quan trọng nhưng không thể lặp lại nhiều lần. Vì vậy, chúng tôi mong muốn tìm ra một loại xét nghiệm máu mới có khả năng theo dõi độ hoạt động của bệnh. Khoảng 130 bệnh nhân được chẩn đoán viêm thận do Lupus, đồng ý tham gia nghiên cứu sẽ được lấy 3ml máu xét nghiệm các kháng thể nêu trên tại 3 thời điểm: lúc mới vào, sau 3 tháng, sau 6 tháng. Bệnh nhân sẽ được sinh thiết thận chẩn đoán lần đầu nếu ở dạng bệnh hoạt động. Sau đó, ghi nhận kết quả và phân tích mối liên quan giữa nồng độ kháng thể và độ hoạt động của bệnh. Lợi ích: Người tham gia sẽ được thăm khám, chăm sóc chu đáo theo đúng phác đồ của bệnh viện, và góp công sức vào quá trình nghiên cứu khoa học nhằm góp phần hoàn thiện chẩn đoán. Người tham gia nghiên cứu không được bồi dưỡng tiền thù lao cũng như không nhận bồi thường về chi phí đi lại, hoặc mất thu nhập. Người tham gia nghiên cứu phải trả cho các xét nghiệm thường qui trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh, chỉ được miễn phí trong các xét nghiệm mới đưa vào nghiên cứu. Các nguy cơ và bất lợi Các nguy cơ từ nghiên cứu không khác biệt với nhóm không tham gia nghiên cứu. Nguy cơ tai biến từ sinh thiết thận là 1%, và đây là thủ thuật thường qui trong quá trình chẩn đoán bệnh chứ không phải xét nghiệm phát sinh trong quá trình nghiên cứu. Người liên hệ • Huỳnh Ngọc Phương Thảo, số điện thoại: 0918196969 Sự tự nguyện tham gia • Người tham gia được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia • Người tham gia có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh hưởng gì đến việc điều trị/chăm sóc mà họ đáng được hưởng. • Trong trường hợp là người vị thành niên, suy giảm trí tuệ hoặc mất khả năng, việc lấy bản chấp thuận tham gia từ người đại diện hợp pháp. Tính bảo mật Các thông tin cá nhân của người tham gia nghiên cứu sẽ được giữ bảo mật tuyệt đối. II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Chữ ký của người tham gia: Họ tên___________________ Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của người làm chứng hoặc của người đại diện hợp pháp (nếu áp dụng): Họ tên___________________ Chữ ký ___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận: Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/người tình nguyện tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên ___________________ Chữ ký___________________ Ngày tháng năm_________________ PHỤ LỤC 3 BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐỘ HOẠT ĐỘNG SLEDAI-2K STT Giá trị Triệu chứng Định nghĩa Điểm 1 8 Co giật Mới xuất hiện. Loại trừ các nguyên nhân chuyển hoá, nhiễm trùng, do thuốc 2 8 Rối loạn tâm thần Rối loạn hành vi do mất khả năng nhận thức thực tế; bao gồm: ảo giác, tư duy không liên quan, tư duy nghèo nàn, suy nghĩ không logic, hành vi bất thường, mất khả năng phối hợp, hội chứng căng trương lực; loại trừ do urê huyết cao hoặc do thuốc 3 8 Tổn thương não thực thể Rối loạn chức năng thần kinh như mất định hướng, mất trí nhớ hoặc các biểu hiện khác xuất hiện đột ngột hoặc diễn tiến từng cơn; bao gồm: rối loạn tri giác kèm giảm khả năng tập trung, mất khả năng chú ý với môi trường xung quanh đi kèm với ít nhất 2 triệu chứng sau: rối loạn nhận thức, lời nói không mạch lạc, mất ngủ hoặc ngủ gà, tăng hoặc giảm các hoạt động tâm thần vận động. Loại trừ nguyên nhân chuyển hoá, nhiễm trùng, do thuốc 4 8 Rối loạn thị giác Tổn thương võng mạc do Lupus. Bao gồm tổn thương võng mạc do tắc mạch, xuất huyết võng mạc, xuất tiết hay xuất huyết màng bồ đào, viêm thần kinh thị. Loại trừ nguyên nhân tăng huyết áp, nhiễm trùng hoặc do thuốc 5 8 Tổn thương thần kính sọ Bệnh thần kinh cảm giác hoặc vận động mới xuất hiện do tổn thương thần kinh sọ 6 8 Đau đầu Đau đầu nặng và kéo dài, có thể do migrain nhưng kháng với các thuốc giảm đau có chất gây nghiện 7 8 Tai biến mạch máu não Tai biến mạch máu não mới xuất hiện. Loại trừ do xơ vữa động mạch 8 8 Viêm mạch máu Loét, hoại thư, xuất hiện những nốt ở đầu chi đau, nhồi máu quanh móng, hoặc bằng chứng mô học hoặc chụp động mạch cho thấy viêm mạch máu 9 4 Viêm khớp Ít nhất hai khớp bị đau kèm với các dấu hiệu viêm tại chỗ (đau, sưng, hoặc tràn dịch khớp) 10 4 Viêm cơ Đau, yếu gốc cơ kèm tăng CPK và hoặc aldolase hoặc những thay đổi trên điện cơ hoặc sinh thiết cho thấy dấu hiệu của viêm cơ trên sinh thiết 11 4 Trụ niệu Trụ hồng cầu, trụ hạt, trụ hemoglobin 12 4 Tiểu máu >5 hồng cầu/quang trường phóng đại cao. Loại trừ nguyên nhân do sỏi, nhiễm trùng, hoặc nguyên nhân khác 13 4 Đạm niệu > 0,5 g/24 giờ. 14 4 Tiểu mủ >5 bạch cầu/quang trường phóng đại cao. Loại trừ do nhiễm khuẩn đường tiết niệu 15 2 Phát ban da mới Phát ban dạng viêm 16 2 Rụng tóc Rụng tóc bất thường từng mảng hoặc lan tỏa 17 2 Loét niêm mạc Loét niêm mạc miệng hoặc niêm mạc mũi 18 2 Viêm màng phổi Đau ngực kiểu viêm màng phổi kèm tiếng cọ màng phổi, hoặc tràn dịch, hoặc dày màng phổi 19 2 Viêm màng ngoài tim Đau ngực kiểu màng ngoài tim kèm ít nhất một trong các triệu chứng sau: tiếng cọ, tràn dịch màng ngoài tim, hoặc xác nhận bằng ECG hoặc siêu âm tim 20 2 Bổ thể Giảm CH50, C3 hoặc C4 máu dưới giới hạn bình thường của phòng xét nghiệm 21 2 Anti-dsDNA Tăng trên giới hạn bình thường của phòng xét nghiệm 22 1 Sốt >380C, loại trừ nguyên nhân nhiễm trùng 23 1 Giảm tiểu cầu <100000/mm3, loại trừ do thuốc 24 1 Giảm bạch cầu <3000/mm3, loại trừ do thuốc Tổng điểm PHỤ LỤC 4 BẢNG CHỈ SỐ BILAG THẬN 2004 Nhóm A: Hiện diện ít nhất 2 trong các triệu chứng sau đây, trong đó ít nhất phải có một trong các triệu chứng (1), (4) và (5): (1) Đạm niệu tăng (nặng) được định nghĩa như sau: -Protein niệu trên que nhúng nước tiểu ≥ 2+ (chỉ sử dụng nếu các phương pháp ước lượng protein niệu khác không có sẵn) ; HOẶC - Protein niệu 24 giờ >1 g, chỉ số này không cải thiện ≥25% so với lần trước; HOẶC - Tỉ lệ protein: creatinine niệu> 100 mg/mmol, chỉ số này không cải thiện ≥ 25% so với lần trước; HOẶC - Tỉ lệ albumin:creatinine niệu>100 mg/mmol, chỉ số này không cải thiện ≥25% so với lần trước. (2) Tăng huyết áp tiến triển (3) Suy thận tiến triển (nặng) được định nghĩa như sau: - Creatinine huyết tương>130 µmol/l và tăng > 130% so với giá trị trước đó; HOẶC - Độ lọc cầu thận <80 ml/phút/1,73m2 da và chỉ số này <67% so với giá trị trước đó; HOẶC - Độ lọc cầu thận 50 ml/phút/1,73m2 da hoặc chưa có. (4) Cặn lắng nước tiểu hoạt động (5) Bằng chứng mô học của viêm thận hoạt động trong vòng 3 tháng qua (6) Hội chứng thận hư Nhóm B: khi có bất cứ triệu chứng nào sau đây: (1) 1 triệu chứng thuộc nhóm A (2) Protein niệu không thỏa tiêu chuẩn thuộc nhóm A - Protein niệu trên que nhúng 1-2+, chỉ áp dụng khi các phương pháp đo lường khác không có sẵn ; HOẶC - Protein niệu 24 giờ ≥ 0,5 g, chỉ số này không cải thiện≥ 25% so với lần trước; HOẶC - Tỉ lệ protein: creatinine niệu > 50 mg/mmol, chỉ số này không cải thiện ≥ 25% so với lần trước; HOẶC - Tỉ lệ albumin: creatinine niệu> 50 mg/mmol, chỉ số này không cải thiện ≥ 25% so với lần trước. (3) Creatinine huyết tương > 130 µmol/l và tăng ≥ 115% nhưng ≤ 130% so với giá trị trước đó. Nhóm C: khi có bất cứ triệu chứng nào sau đây: (1) Protein niệu tăng nhẹ hoặc ổn định được định nghĩa như sau: - Protein niệu trên que nhúng ≥1+ nhưng không thỏa tiêu chuẩn của nhóm A và nhóm B (chỉ áp dụng khi các phương pháp đo lường khác không có sẵn) ; HOẶC - Protein niệu 24 giờ > 0,25 g, nhưng không thỏa tiêu chuẩn thuộc nhóm A và B; HOẶC - Tỉ lệ Protein:creatinine niệu>25 mg/mmol nhưng không thỏa tiêu chuẩn thuộc nhóm A và B; HOẶC - Tỉ lệ albumin:craetinine niệu > 25 mg/mmol nhưng không thỏa tiêu chuẩn thuộc nhóm A và B. (2) Tăng huyết áp (giá trị ghi nhận được >140/90 mmHg), không thỏa tiêu chuẩn thuộc nhóm A và B, được định nghĩa là: - Tăng huyết áp tâm thu ≥30 mmHg - Tăng huyết áp tâm trương ≥ 15 mmHg Nhóm D: Trước đây có tổn thương, hiện giờ đã khỏi Nhóm E: Trước đây chưa có tổn thương. Ghi chú: mặc dù tỉ lệ protein: creatinine niệu khác với tỉ lệ albumin: creatinine niệu nhưng ở đây dùng cùng một điểm cắt giá trị. PHỤ LỤC 5 MẪU KẾT QUẢ SINH THIẾT THẬN PHỤ LỤC 6 Danh sách bệnh nhân PHỤ LỤC 7 Chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong Nghiên cứu Y Sinh học Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
File đính kèm:
- luan_an_gia_tri_cua_cac_xet_nghiem_tu_khang_the_anti_dsdna_a.pdf
- NCS. HUỲNH NGỌC PHƯƠNG THẢO.pdf
- TOM TAT LUAN AN 2021_03_15.docx