Luận án Giá trị tiên đoán tiền sản giật của sflt - 1 và plgf, tỷ số sflt-1/plgf ở thai phụ 24 - 28 tuần tại thành phố Hồ Chí Minh
Tiền sản giật là một bệnh lý thường gặp ở các thai phụ, chiếm khoảng 5%
- 8% các thai kỳ [11]. Nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời, tiền
sản giật có thể để lại những biến chứng trầm trọng như suy thận cấp, suy gan, rối
loạn đông máu, sản giật và tử vong. Cho đến ngày nay, tiền sản giật vẫn còn là
nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho bà mẹ và trẻ sơ sinh trên toàn thế giới,
nhất là ở các nước đang phát triển [32]. Hàng năm, 42% các trường hợp tử vong
của người mẹ trên thế giới có nguyên nhân là tiền sản giật [90]. Ngoài ra, tiền sản
giật cũng là nguyên nhân hàng đầu của các trường hợp có chỉ định chủ động chấm
dứt thai kỳ khi thai chưa trưởng thành. 15% các trường hợp sinh non có nguyên
nhân tiền sản giật [84].
Việc tiên đoán và chẩn đoán sớm tiền sản giật nhằm dự phòng những diễn
tiến nặng của bệnh vẫn còn hạn chế do triệu chứng lâm sàng của tiền sản giật quá
đa dạng và phức tạp, giá trị của các triệu chứng lâm sàng trong tiêu chuẩn chẩn
đoán hiện tại rất thấp để tiên đoán kết cục của bà mẹ và thai nhi [97]. Việc diễn
tiến đến tiền sản giật nặng, sản giật, hội chứng HELLP (tán huyết, tăng men gan,
giảm tiểu cầu) vẫn còn là một vấn đề bỏ ngỏ, không thể tiên lượng được. Một số
nghiên cứu cho rằng việc tăng men gan trong hội chứng HELLP có thể không
kèm với tăng huyết áp và 20% các trường hợp sản giật không kèm với tăng huyết
áp hoặc đạm niệu. Ngược lại, một vài bệnh nhân bị tiền sản giật có thể mang thai
đến lúc thai đủ tháng mà không có biến chứng. Từ những trường hợp ngoại lệ này,
một số tác giả cho rằng tiêu chuẩn chẩn đoán tiền sản giật hiện nay có điều gì đó
chưa hoàn chỉnh, khái niệm tiền sản giật, sản giật “không điển hình” đã được ra
đời [78].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giá trị tiên đoán tiền sản giật của sflt - 1 và plgf, tỷ số sflt-1/plgf ở thai phụ 24 - 28 tuần tại thành phố Hồ Chí Minh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÔ ̣Y TẾ ĐAỊ HOC̣ Y DƯƠC̣ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU TRUNG GIÁ TRỊ TIÊN ĐOÁN TIỀN SẢN GIẬT CỦA sFlt-1 VÀ PlGF, TỶ SỐ sFlt-1/PlGF Ở THAI PHỤ 24 - 28 TUẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÔ ̣Y TẾ ĐAỊ HOC̣ Y DƯƠC̣ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU TRUNG GIÁ TRỊ TIÊN ĐOÁN TIỀN SẢN GIẬT CỦA sFlt-1 VÀ PlGF, TỶ SỐ sFlt-1/PlGF Ở THAI PHỤ 24 - 28 TUẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Sản Phụ Khoa Mã số : 62720131 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. NGUYỄN DUY TÀI PGS. TS. VÕ MINH TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, dữ kiện được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Hữu Trung MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh muc̣ các chữ viết tắt Danh mục thuâṭ ngữ đối chiếu Anh - Viêṭ Danh muc̣ các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ Danh muc̣ các hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 5 Tăng huyết áp trong thai kỳ .................................................................... 5 Cơ chế bêṇh sinh của tiền sản giâṭ ....................................................... 11 Lịch sử các nghiên cứu về sFlt-1, PlGF trong tiền sản giật ................. 20 Nghiên cứu bêṇh – chứng lồng (Nested case – control study)............. 25 Ảnh hưởng của việc lưu trữ thời gian dài trên giá trị của sFlt-1, PlGF26 Phương pháp định lượng sFlt-1, PlGF theo kỹ thuật miễn dịch Sandwich .............................................................................................................. 26 Thời điểm thực hiện tầm soát tiền sản giật .......................................... 27 Lựa chọn đối tượng để tầm soát tiền sản giật ....................................... 28 Mối liên quan giữa giá trị nồng độ sFlt-1, PlGF và tỷ số sFlt-1/PlGF ở tuần thai 24-28 với sự xuất hiện TSG ở nhóm thai phụ nguy cơ cao .. 29 Ngưỡng giá trị của sFlt-1, PlGF, sFlt-1/PlGF trong tiên đoán tiền sản giật ........................................................................................................ 32 Tình hình thực tế tại Khoa Phụ Sản Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................. 35 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 37 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 37 Đối tươṇg nghiên cứu ........................................................................... 37 Ước lượng cỡ mẫu ................................................................................ 38 Cách chọn mẫu ..................................................................................... 41 Công cụ thu thập số liệu ....................................................................... 41 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 41 Biến số phân tích .................................................................................. 50 Phương pháp phân tích dữ liêụ ............................................................. 53 Nhân sự ................................................................................................. 55 Vấn đề y đức ......................................................................................... 55 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 58 Đặc điểm chung của đối tượng trong nghiên cứu đoàn hệ ................... 58 Cấu phần nghiên cứu bêṇh – chứng lồng ............................................. 64 Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................... 78 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................... 78 Tính thời sự của đề tài nghiên cứu ....................................................... 79 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 79 Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 87 KẾT LUÂṆ .................................................................................................... 117 KIẾN NGHI ̣.................................................................................................. 118 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hình ảnh trong nghiên cứu Phụ lục 2: Giấy chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh Phụ lục 3: Phiếu thông tin cho thai phụ về nghiên cứu và bản đồng thuận tham gia nghiên cứu Phu ̣luc̣ 4: Phiếu thu thâp̣ thông tin nghiên cứu Phụ lục 5: Danh sách thai phụ tham gia nghiên cứu (cấu phần bệnh chứng) DANH MUC̣ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACOG : American College of Obstetricians and Gynecologists ALT : alanin-amino transferase AST : aspartat-amino transferase AT1-AA : angiotensin II type I receptor agonistic autoantibodies AUC : Area under the ROC curve BMI : Body mass index BV : Bệnh viện ĐHYD : Đại học Y Dược ĐTĐ : Đái tháo đường ECLIA : Electro Chemiluminescence Immunoassay ELISA : Enzyme-linked immunosorbent assay Flt-1 : fms-like tyrosyl kinase-1 Flk-1/KDR : Fetal liver kinase-1/Kinase Domain-containing Receptor HELLP : Hemolysis, Elevated Liver enzymes, Low Platelet KTC : Khoảng tin cậy LDH : Lactate Dehydrogenase PlGF : Placental Growth Factor PRECOG : The preeclampsia community guideline Q1 : Quater 1 (0->25%) Q2 : Quater 2 (25%->50%) Q3 : Quater 3 (50%->75%) Q4 : Quater 4 (75%->100%) ROC : Receiver Operating Characteristic sEng : Soluble endoglin SGOT : serum Glutamo-oxalo transaminase SGPT : serum Glutamo-pyruvic transaminase sFlt-1 : Soluble fms-like tyrosine kinase sVEGFR-1 : Soluble Vascular Endothelial Growth Factor Receptor 1 SSHTTĐ Sai số hệ thống tương đối THA : Tăng huyết áp TSG : Tiền sản giật TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh VEGF : Vascular endothelial growth factor DANH MỤC THUÂṬ NGỮ ĐỐI CHIẾU ANH - VIÊṬ Angiogenesis : Sự tạo mạch Anti-angiogenesis : Chất kháng tạo mạch Body mass index : Chỉ số khối cơ thể Conditional Case Control Study : Nghiên cứu bệnh chứng truyền thống Elevated liver enzymes : Tăng men gan Nested case- control study : Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng lồng Hemolysis : Tán huyết Invasive endothelial phenotype : Kiểu tế bào nội mạc xâm lấn Low platelet : Giảm tiểu cầu Nested Case- Control : Bệnh chứng lồng Preeclampsia superimposed : Tiền sản giật ghép Pseudovasculogenesis : Giả mạch máu Placental growth factor : Yếu tố phát triển nhau Pro-angiogenesis : Yếu tố tạo mạch Placental protein 13 : Protein nhau 13 Solube fms-like tyrosine kinase : Dạng hòa tan của receptor VEGF -1 Soluble endoglin : Endoglin hòa tan Subclinical preeclampsia : Tiền sản giật dưới lâm sàng Vascular mimicry : Bắt chước mạch máu Vasculogenesis : Hình thành mạch Vascular endothelial growth factor : Yếu tố phát triển nội mô mạch máu DANH MUC̣ CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Nồng độ sFlt-1, PlGF và sFlt-1/PlGF lúc 24-28 tuần của thai phụ bình thường ............................................................................................... 32 Bảng 1.2 Ngưỡng giá trị sFlt-1/PlGF trong tầm soát tiền sản giật qua các nghiên cứu ..................................................................................................... 34 Bảng 2.1 Bảng tính cỡ mẫu (tỉ lệ bệnh:chứng; 1:2) ......................................... 40 Bảng 2.2 Các biến số nghiên cứu ..................................................................... 50 Bảng 3.1 Đặc điểm dịch tễ của đối tượng nghiên cứu (n = 466) ..................... 60 Bảng 3.2 Đặc điểm tiền sử gia đình và bản thân của đối tượng nghiên cứu (n = 466) ................................................................................................... 61 Bảng 3.3 Chỉ số nhân trắc học của mẹ, tuổi thai và cân nặng của trẻ lúc sinh (n=466) .............................................................................................. 62 Bảng 3.4 Đặc điểm tuổi thai lúc lấy máu lưu trữ, protein niệu, Creatinine máu của thai phụ lúc mang thai và kết cục thai kỳ (n=466) ..................... 63 Bảng 3.5 Độ chính xác xét nghiệm sFlt-1, PlGF trên huyết thanh kiểm tra trong một lần thực hiện............................................................................... 65 Bảng 3.6 Độ chính xác của xét nghiệm sFlt-1, PlGF trên huyết thanh kiểm tra trong nhiều lần thực hiện .................................................................. 66 Bảng 3.7 Độ xác thực của huyết thanh kiểm tra sFlt-1, PlGF ......................... 66 Bảng 3.8 Đặc điểm giá trị sFlt-1, PlGF, sFlt-1/PlGF ở hai nhóm bệnh chứng (n = 97) .................................................................................................. 68 Bảng 3.9 Liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng đến tiền sản giật .................. 70 Bảng 3.10 Liên quan giữa các đặc điểm xét nghiệm sFlt-1, PlGF, sFlt-1/PlGF với TSG qua phân tích phân nhóm theo các khoảng Q1, Q2, Q3, Q4 ...... 72 Bảng 3.11 Liên quan giữa đặc điểm xét nghiệm sFlt-1, PlGF, sFlt-1/PlGF với tiền sản giật .............................................................................................. 73 Bảng 3.12 Kết quả phân tích đa biến ................................................................. 75 Bảng 3.13 Giá trị tiên lượng của sFlt-1 (khoảng Q4), PlGF (khoảng Q1), sFlt- 1/PlGF (khoảng Q4) .......................................................................... 76 Bảng 4.1 Mối liên quan giữa sFlt-1 với tiền sản giật và khoảng Q4 của sFlt-1 98 Bảng 4.2 Mối liên quan giữa sFlt-1 với tiền sản giật và giá trị ngưỡng của sFlt- 1 trong tiên đoán tiền sản giật ........................................................... 99 Bảng 4.3 Mối liên quan giữa PlGF với tiền sản giật và khoảng Q1 của PlGF 102 Bảng 4.4 Mối liên quan giữa PlGF với tiền sản giật và giá trị ngưỡng của PlGF trong tiên đoán tiền sản giật ............................................................ 103 Bảng 4.5 Mối liên quan giữa sFlt-1/PlGF với tiền sản giật và khoảng Q4 của sFlt-1/PlGF ...................................................................................... 105 Bảng 4.6 Mối liên quan giữa sFlt-1/PlGF với tiền sản giật và giá trị ngưỡng của sFlt-1/PlGF trong tiên đoán tiền sản giật ........................................ 106 Bảng 4.7 Ngưỡng tứ phân vị trên của sFlt-1/PlGF (xác định khoảng Q4) trong tiên đoán tiền sản giật qua các nghiên cứu ..................................... 110 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1.1 Nồng độ sFlt-1 ở thai phụ bình thường và thai phụ tiền sản giật .................................................................................................. 20 Biểu đồ 1.2 Nồng độ sFlt-1 theo số tuần trước khi xuất hiện triệu chứng tiền sản giật .................................................................................................. 21 Biểu đồ 1.3 Nồng độ PlGF ở thai phụ bình thường và thai phụ tiền sản giật .................................................................................................. 22 Biểu đồ 1.4Nồng độ PlGF theo số tuần trước khi xuất hiện triệu chứng tiền sản giật .................................................................................................. 23 Biểu đồ 1.5 Tỷ số sFlt-1/PlGF của nhóm bị tiền sản giật và nhóm chứng với số tuần trước khi bị tiền sản giật non tháng ........................................ 24 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 Tóm tắt các bước thu thập số liệu ..................................................... 49 Sơ đồ 3.1 Số bệnh nhân tham gia từng giai đoạn của quy trình nghiên cứu .... 58 DANH MUC̣ CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Bất thường bánh nhau trong tiền sản giật....................................... 14 Hình 1.2 Cơ chế tác dụng của sFlt-1, PlGF trong sinh bệnh học tiền sản giật .................................................................................................. 17 Hình 1.3 Vai trò của sFlt-1 trong tiền sản giật .............................................. 18 Hình 1.4 Tóm tắt cơ chế sinh bệnh của tiền sản giật .................................... 19 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tiền sản giật là một bệnh lý thường gặp ở các thai phụ, chiếm khoảng 5% - 8% các thai kỳ [11]. Nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời, tiền sản giật có thể để lại những biến chứng trầm trọng như suy thận cấp, suy gan, rối loạn đông máu, sản giật và tử vong. Cho đến ngày nay, tiền sản giật vẫn còn là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho bà mẹ và trẻ sơ sinh trên toàn thế giới, nhất là ở các nước đang phát triển [32]. Hàng năm, 42% các trường hợp tử vong của người mẹ trên thế giới có nguyên nhân là tiền sản giật [90]. Ngoài ra, tiền sản giật cũng là nguyên nhân hàng đầu của các trường hợp có chỉ định chủ động chấm dứt thai kỳ khi thai chưa trưởng thành. 15% các trường hợp sinh non có nguyên nhân tiền sản giật [84]. Việc tiên đoán và chẩn đoán sớm tiền sản giật nhằm dự phòng những diễn tiến nặng của bệnh vẫn còn hạn chế do triệu chứng lâm sàng của tiền sản giật quá đa dạng và phức tạp, giá trị của các triệu chứng lâm sàng trong tiêu chuẩn chẩn đoán hiện tại rất thấp để tiên đoán kết cục của bà mẹ và thai nhi [97]. Việc diễn tiến đến tiền sản giật nặng, sản giật, hội chứng HELLP (tán huyết, tăng men gan, giảm tiểu cầu) vẫn còn là một vấn đề bỏ ngỏ, không thể tiên lượng được. Một số nghiên cứu cho rằng việc tăng men gan trong hội chứng HELLP có thể không kèm với tăng huyết áp và 20% các trường hợp sản giật không kèm với tăng huyết áp hoặc đạm niệu. Ngược lại, một vài bệnh nhân bị tiền sản giật có thể mang thai đến lúc thai đủ tháng mà không có biến chứng. Từ những trường hợp ngoại lệ này, một số tác giả cho rằng tiêu chuẩn chẩn đoán tiền sản giật hiện nay có điều gì đó chưa hoàn chỉnh, khái niệm tiền sản giật, sản giật “không điển hình” đã được ra đời [78]. Cho đến đầu thế kỷ 21, cơ chế bệnh sinh của tiền sản giật vẫn còn chưa rõ. Năm 2004, Levine [42] trong một nghiên cứu bệnh chứng lồng cho thấy nồng độ PlGF (Placental Growth Factor) giảm từ tuần thứ 13-16 của thai kỳ và nồng độ sFlt-1 (Soluble fms-like tyrosine ... thiệu về nghiên cứu “Giá trị tiên đoán tiền sản giật của sFlt-1 và PlGF, tỷ số sFlt-1/PlGF ở thai phụ 24 - 28 tuần tại TP HCM” Tiền sản giật là một tai biến sản khoa có thể gây tử vong cho mẹ và con. Biểu hiện của tiền sản giật là tăng huyết áp kèm nước tiểu có protein (đạm niệu), có thể kèm theo phù hoặc không. Việc chẩn đoán sớm tiền sản giật giúp cho việc can thiệp và điều trị thích hợp nhằm đem lại kết quả tốt cho thai kỳ. Hiện nay, trên thế giới đã có một số xét nghiệm giúp tiên đoán được bệnh trước khi bệnh khởi phát khoảng 5 tuần. Chính vì vậy, Khoa Phụ Sản tiến hành nghiên cứu “Giá trị tiên đoán tiền sản giật của sFlt-1 và PlGF, tỷ số sFlt-1/PlGF ở thai phụ 24-28 tuần tại TP HCM”. Với mục đích như trên, chúng tôi mời chị tham gia vào nghiên cứu này nhằm đưa ra chương trình tầm soát tiền sản giật ở nhóm thai phụ có nguy cơ cao. Nếu việc phát hiện sớm tiền sản giật có thể thực hiện được, những tư vấn và can thiệp điều trị thích hợp có thể được nghiên cứu áp dụng nhằm mang lại kết quả tốt trong thai kỳ. BẢNG CAM KẾT ĐỒNG THUẬN THAM GIA VÀO NGHIÊN CỨU “Giá trị tiên đoán tiền sản giật của sFlt-1 và PlGF, tỷ số sFlt-1/PlGF ở thai phụ 24 - 28 tuần tại TP HCM” Tôi tên: Địa chỉ liên lạc: Điện thoại nhà:, Điện thoại di động: Email:.. Tôi xác nhận rằng: - Tôi đã đọc các thông tin đưa ra cho nghiên cứu “Giá trị tiên đoán tiền sản giật của sFlt-1 và PlGF, tỷ số sFlt-1/PlGF ở thai phụ 24 - 28 tuần tại TP HCM” và tôi đã được nhóm nghiên cứu giải thích về nghiên cứu này và các thủ tục đăng ký đồng thuận tham gia vào nghiên cứu này. - Tôi đã có cơ hội được hỏi về nghiên cứu này và tôi hài lòng với các câu trả lời và giải thích đưa ra. - Tôi đã có thời gian và cơ hội để cân nhắc tham gia vào nghiên cứu. - Tôi được quyền được tiếp cận với các dữ liệu mà những người có trách nhiệm mô tả trong tờ thông tin. - Tôi được quyền rút khỏi nghiên cứu bất cứ thời điểm nào vì bất kỳ lý do gì.Tôi đồng ý để các Bác sĩ điều trị được thông báo về việc tôi tham gia trong nghiên cứu này.Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu này. Ký tên của người tham gia nghiên cứu Họ và tên Ngày............./........../201.. Ký tên của người hướng dẫn Họ và tên Ngày............./........../201.. Địa chỉ liên hệ khi cần thiết Nếu chị muốn biết thêm thông tin hoặc có câu hỏi gì liên quan đến nghiên cứu, chị có thể hỏi tôi bây giờ hoặc liên hệ với tôi qua số 0913931988. PHU ̣LUC̣ 4: PHIẾU THU THÂP̣ THÔNG TIN NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU sFlt-1, PlGF Ở THAI PHỤ 24 - 28 tuần TẠI KHOA PHỤ SẢN- ĐHYD TP HCM DỮ LIỆU THAI PHỤ Họ và tên của thai phụ (viết tắt tên):.................................... Địa chỉ: (phường/xã- Quận /Huyện- Tỉnh/Thành) S1- Năm sinh :__ __ __ __ TIÊU CHUẨN NHẬN Nếu thai phụ 24-28 tuần, đang mang 1 thai, HIỆN TẠI không bị TIỀN SẢN GIẬT, có một trong các tiêu chuẩn sau, thai phụ có thể được nhận vào mẫu nghiên cứu. Chỉ nhận tham gia vào nghiên cứu nếu có bất kỳ một ô trong bảng được chọn TIÊU CHUẨN LOẠI Để nhận vào nghiên cứu, thai phụ phải không có các yếu tố sau: Nếu bất kỳ một ô trên được đánh chéo, KHÔNG NHẬN THAI PHỤ VÀO NGHIÊN CỨU Số hồ sơ khám thai: Ngày: / / Mã nghiên cứu: [ ] [ ] [ ] Con so Con rạ, khoảng cách so với lần sinh trước ≥ 10 năm. Con rạ, tiền căn bị TSG trước đây. Phụ nữ > 35 tuổi Tiền căn bị đái tháo đường trước mang thai THA trước mang thai hoặc trước tuần thứ 20 thai kỳ Béo phì (Chỉ số khối cơ thể ≥ 23) Trước đây bị bệnh Lupus ban đỏ Tiền sử gia đình TSG (mẹ, chị, em gái) Đa thai Đang bị tiền sản giật Không đồng ý tham gia nghiên cứu Bệnh tâm thần, không hợp tác Dự định sinh ở tỉnh thành ngoài TP HCM BỘ CÂU HỎI 1 Họ và tên của thai phụ (viết tắt tên):....................................(Nghiên cứu viên phỏng vấn trực tiếp, đánh chéo vào ô thích hợp cho các câu A1-A18) CÂU HỎI TRẢ LỜI Ghi chú A1 Chị thuộc dân tộc nào? 1.Kinh 2.Hoa 3.Chăm 4.Khơ me 5.Khác (ghi rõ:....................) A2 Chị thuộc tôn giáo nào? 1.Phật 2.Thiên Chúa 3.Khác.(Ghi rõ:...... .....) 4.Không tôn giáo A3 Trình độ học vấn cao nhất mà chị đạt được ? 1.Cấp 1 2.Cấp 2 3.Cấp 3 4.Cao đẳng/Trung cấp/Kỹ thuật viên 5.Đại học 6.Trên đại học A4 Nghề nghiệp của Chị? 1.Nội trợ 2.Nhân viên văn phòng 3.Nhân viên bán hàng/ cung cấp dịch vụ 4.Nông nghiệp,chăn nuôi, làm vườn 5.Kỹ thuật viên/điều khiển máy móc 6.Chuyên viên/ chuyên gia/kỹ thuật gia 7.Người quản lý 8.Khác.(Ghi rõ:... .......) A5 Trong gia đình của chị, có ai bị đái tháo đường không? (cha ruột, mẹ ruột, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại) 0.Không 1.Có Là ai? A6 Trong gia đình của chị, có ai bị tăng huyết áp hay không? (cha, mẹ ruột, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại) 0.Không 1.Có Là ai? A7 Trước khi mang thai lần này, Chị có từng sinh con lần nào không? 0.Không 1.Có Đến A8 Đến A10 A8 Ngày sinh của đứa con gần nhất? __ __ /__ __ /__ _ A9 Trong những lần mang thai trước, chị có nghe Bác sĩ nói Chị Bị TIỀN SẢN GIẬT hay không? 0.Không 1.Có (phối hợp với giấy xuất viện, sổ khám bệnh, hồ sơ khám thai) A10 Trong thời gian KHÔNG mang thai, Chị có bị đái tháo đường không? 0.Không 1.Có A11 Trong thời gian KHÔNG mang thai, chị có bị tăng huyết áp không? 0.Không 1.Có A12 Chị có bị tăng huyết áp từ lúc bắt đầu mang thai lần này cho đến nay hay không? 0.Không 1.Có Đến A14 Đến A13 A13 Chị bị tăng huyết áp từ lúc nào? 1.tăng huyết áp trước 20 tuần 2.tăng huyết áp từ 20 tuần về sau A14 Trước đây, có Bác sĩ nào chẩn đoán Chị bị Lupus ban đỏ không? 0.Không 1.Có A15 Trong gia đình của chị, có ai bị tiền sản giật lúc mang thai hay không? (mẹ, chị, em gái) 0.Không 1.Có A16 Hiện tại, chị đang có đang mang SONG THAI hay không? 0.Không 1.Có A17 Chiều cao của chị? 1, __ __ mét A18 Cân nặng TRƯỚC khi mang thai? __ __ Kg Xin cám ơn chị. Nghiên cứu viên điền các thông tin sau bằng cách đối chiếu với hồ sơ khám thai B1 PARA [ ] [ ] [ ] [ ] B2 Ngày dự sinh (theo KC hoặc SA I) __ __/__ __/__ __ B3 Tuổi thai hiện tại (lúc lấy máu xét nghiệm) __ __ tuần(KC/SA I) B4 Protein nước tiểu trong tổng phân tích NT 3 tháng đầu (Xem bộ xét nghiệm lúc 11-13 tuần) __ __ __mg/dL B5 Creatinine máu trong bộ xét nghiệm 3 tháng đầu (Xem bộ xét nghiệm lúc 9-13 tuần) __ __ µmol/L B6 Đường huyết lúc đói (9-13 tuần) __ __ __ mg/dL B7 HIỆN TẠI Huyết áp là: __ __ __/ __ __ __ mmHg B8 DIPSTICK hiện tại (thực hiện nếu thai phụ đang bị tăng huyết áp) 0.Âm tính 1.+ 2.++ 3.+++ Không thực hiện BỘ CÂU HỎI 2 THÔNG TIN TỪ LÚC LẤY MÁU LƯU TRỮ CHO ĐẾN LÚC SINH. Thu thập qua: - Thăm khám sản phụ tại phòng hậu sản, kết hợp hồ sơ bệnh án, sổ khám thai sau khi sản phụ sinh xong hoặc - Phỏng vấn qua điện thoại nếu thai phụ sinh ở các Bệnh viện ngoài Thành phố Hồ Chí Minh, không thể tiếp cận hồ sơ bệnh án. Hướng dẫn thai phụ đọc chẩn đoán lúc ra viện, hồ sơ khám thai.Khi phỏng vấn qua điện thoại: Thai phụ trả lời lúc sinh có “Huyết áp bình thường”, ghi nhận vào phiếu thu thập số liệu. Thai phụ trả lời lúc sinh bị :”Tăng huyết áp”, hay “Tiền sản giật” , đề nghị thai phụ gửi thông tin giấy xuất viện, toa thuốc, giấy chứng sinh để liên lạc xem hồ sơ bệnh án. Nếu không thể xem được hồ sơ bệnh án, không thu nhận thai phụ vào nghiên cứu. Ngày thu nhận thông tin: ngày __ __; tháng __ __ ; năm __ __ Họ và tên của thai phụ (viết tắt tên):.................................... C1 Trong quá trình khám thai cho đến lúc sinh, Chị có phát hiện tăng huyết áp không? 0. Không 1.Có C2 HA tâm thu của Chị cao nhất là bao nhiêu? __ __ __ mmHg C3 HA tâm trương của Chị cao nhất là bao nhiêu? __ __ __ mmHg C4 Tuổi thai khi Chị được phát hiện cao huyết áp? Không cao huyết áp Lúc thai __ __ tuần C5 Protein nước tiểu (Dipstick) lúc nhập viện (nếu có)? 0.Âm tính 1.+ 2.++ 3.+++ Mã nghiên cứu: [ ] [ ] [ ] Không thực hiện C6 Protein nước tiểu (Tổng phân tích NT)? __ __ __ mg% Không thực hiện C7 Tuổi thai lúc phát hiện protein niệu? Không bị protein niệu Lúc thai __ __ tuần C8 Protein niệu/24h cao nhất? __, __ gram/24h Không ghi nhận C9 Tình trạng thiểu niệu lúc sinh (lượng nước tiểu≤ 500ml/24 giờ) 0.Không 1.Có C10 Nồng độ Creatinine máu lúc nhập viện? __ __ mg/dL Không thực hiện C11 SGOT (AST) lúc nhập viện? __ __ Không thực hiện C12 SGPT (ALT) lúc nhập viện? __ __ Không thực hiện C13 Tiểu cầu lúc nhập viện __ __ __ (X 109/l) Không thực hiện C14 Triệu chứng cơ năng lúc nhập viện (Lúc nhập viện, chị có những dấu hiệu sau không?) [đánh dấu chéo vào ô cho tất cả các yếu tố mà bệnh nhân trả lời "có"] 1- Nhức đầu 2- Chóng mặt 3- Mờ mắt 4- Đau thượng vị 5 -Khó thở C15 Chẩn đoán lúc xuất viện? 1- HA bình thường 2- TSG 3- THA thai kỳ 4- Sản giật 5-TSG ghép trên tăng HA mãn C16 Cân nặng trẻ lúc sinh __ __ __ __ gram C17 Tuổi thai lúc sinh __ __,__ tuần BỘ CÂU HỎI 3 KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM sFlt-1 và PlGF (24-28 tuần) (Xét nghiệm trên mẫu huyết thanh được lưu trữ của những thai phụ được chọn) Ngày thực hiện phân tích mẫu huyết thanh: __ __/__ __/__ __ Họ và tên của thai phụ (viết tắt tên):.................................... D1 sFlt-1 (pg/ml) D2 PlGF (pg/ml) PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH THAI PHỤ THAM GIA NGHIÊN CỨU (CẤU PHẦN BỆNH CHỨNG) Số TT HỌ VÀ TÊN Năm sinh KẾT CỤC sFlt-1 PlGF sFlt-1 /PlGF 1 NGUYEN THI H 1983 HA bt 3840 685.3 5.6033854 2 TRAN THI Y 1988 HA bt 636.4 492.4 1.2924452 3 HOANG THI THU NG 1984 HA bt 785.6 536.5 1.4643056 4 NGUYEN THI DIEP L 1979 HA bt 1140 1071 1.0644258 5 HOANG THUY D 1985 HA bt 1134 307.1 3.6926084 6 TRAN THI KIM CH 1983 HA bt 1560 242.8 6.4250412 7 NGUYEN THI H 1983 HA bt 918.4 675.2 1.3601896 8 TAN NGOC L 1980 HA bt 1428 270.4 5.281065 9 LE THI KIM N 1985 HA bt 2212 551.8 4.0086989 10 TRUONG THI BICH T 1989 HA bt 1150 427.1 2.6925778 11 DAO THI XUAN H 1975 HA bt 534 321.5 1.6609643 12 BUI THI THU H 1981 HA bt 1903 1263 1.50673 13 TRAN LU BAO CH 1987 HA bt 343.1 341 1.0061584 14 TU THU VAN 1987 HA bt 1620 380.4 4.2586751 15 CAO THI L 1989 HA bt 1075 257.2 4.1796269 16 DINH THI NGH 1990 HA bt 2112 687.1 3.0737884 17 TRAN THANH D 1974 HA bt 527 346.8 1.5196079 18 DOAN MONG H 1983 HA bt 2064 599.6 3.4422948 19 NGUYEN THI THUY V 1984 HA bt 3509 2132 1.6458725 20 NGUYEN NGOC DIEM TH 1986 HA bt 971.6 895.5 1.0849805 21 NGUYEN THI THANH L 1988 HA bt 3961 1249.3 3.1705756 22 NGUYEN THI DIEM PH 1984 HA bt 1297 1345 0.9643123 23 NGYEN HOANG NHU TH 1987 HA bt 1915 242.7 7.8903995 24 LE THI VAN A 1980 HA bt 1574 597.2 2.635633 25 VU THI H 1980 HA bt 204.4 285.1 0.7169414 26 HUYNH DOAN TR 1988 HA bt 393.9 118.9 3.3128679 27 TRINH XUAN THU L 1983 HA bt 1573 570.5 2.7572305 28 TRAN THI BICH 1984 HA bt 1221 894.6 1.3648558 Số TT HỌ VÀ TÊN Năm sinh KẾT CỤC sFlt-1 PlGF sFlt-1 /PlGF 29 TRAN THI HUONG M 1983 HA bt 1607 1074 1.4962757 30 LE THI BICH T 1985 HA bt 1318 389.6 3.382957 31 TRAN THI NGOC H 1986 HA bt 1892 672 2.8154762 32 TRAN THI KIM C 1981 HA bt 3271 732.3 4.4667487 33 HO THI TUYET 1988 HA bt 1606 823 1.9513973 34 TRAN THI TUYET NH 1980 HA bt 1332 1030 1.2932038 35 DANG YEN QU 1983 HA bt 2963 369.2 8.0254602 36 VO THI NG 1975 HA bt 1447 1109 1.3047791 37 LE THI H 1989 HA bt 895.7 490.2 1.8272134 38 NGUYEN THI KIM A 1987 HA bt 911 532.7 1.7101558 39 NGUYEN THI HANG M 1986 HA bt 387.3 359.7 1.0767306 40 LE THI THANH TH 1971 HA bt 2274 1312 1.7332317 41 LAM THI NH 1987 HA bt 752.1 522.8 1.4385998 42 NGUYEN VU NGOC B 1972 HA bt 1299 532.6 2.4389787 43 HO THI HOANG V 1984 HA bt 1349 645 2.0914729 44 VO THI CUC 1985 HA bt 2278 1026 2.220273 45 NG THI THUY H 1984 HA bt 2250 516.2 4.3587756 46 DAO TH H 1986 HA bt 404.5 352.7 1.146867 47 VU THOAI V 1985 HA bt 932.7 522.6 1.7847302 48 VO YEN NG 1981 HA bt 560.3 711.4 0.7876019 49 NGO THI H 1990 HA bt 623.5 461.9 1.3498592 50 PHAM THI BE N 1987 HA bt 336.4 333.3 1.0093009 51 HA MAI LAN 1975 HA bt 2413 812.1 2.9713089 52 TRAN HOANG HAO D 1972 HA bt 1352 1126 1.2007105 53 THAI MY H 1983 HA bt 554.8 913.8 0.6071351 54 HUYNH THI NGOC TH 1978 HA bt 1354 766 1.767624 55 PHAM THI LE X 1978 HA bt 440.4 121.5 3.6246912 56 DO THUY PH 1985 HA bt 2429 583.9 4.1599588 57 NGUYEN THI MONG T 1983 HA bt 1310 428.8 3.0550373 58 NGUYEN THI HONG H 1980 HA bt 1325 552.4 2.3986242 59 LE TRINH NGOC TUYET H 1981 HA bt 1237 236.3 5.2348709 Số TT HỌ VÀ TÊN Năm sinh KẾT CỤC sFlt-1 PlGF sFlt-1 /PlGF 60 PHAM THI KIM NG 1987 HA bt 2172 490.9 4.4245262 61 NGUYEN THI TH 1986 HA bt 572.5 436.8 1.3106685 62 NGUYEN THI L 1976 HA bt 1154 1253 0.9209896 63 VO THI THANH TH 1981 HA bt 521 426.3 1.222144 64 PHAM PHAN CAM T 1987 HA bt 1140 300.7 3.7911539 65 HO THI NHU S 1978 HA bt 886.5 479.4 1.8491865 66 TRAN THI NGOC QU 1984 HA bt 1387 534.6 2.5944631 67 NGUYEN THI KIM L 1981 HA bt 3389 1810 1.8723757 68 NGUYEN THI KIM NG 1984 Tiền sản giật 1332 518.6 2.5684536 69 PHAM THI THUY D 1982 Tiền sản giật 4045 770.8 5.2477946 70 DON THI PHUONG TH 1988 Tiền sản giật 1873 319.5 5.8622847 71 BUI THI THU C 1987 Tiền sản giật 2418 441.3 5.4792657 72 BUI HONG H 1980 Tiền sản giật 789.6 425.9 1.8539563 73 TRUONG THI MY L 1972 Tiền sản giật 860.2 111.9 7.6872206 74 VO THANH T 1990 Tiền sản giật 1554 123.4 12.593193 75 VU THI T 1984 Tiền sản giật 1911 308.1 6.2025318 76 NGUYEN THI MINH H 1985 Tiền sản giật 537.5 208.6 2.5767019 77 LE THUC TR 1988 Tiền sản giật 3453 382.3 9.0321741 78 PHAM VAN TH 1984 Tiền sản giật 3215 314.9 10.20959 79 LE THI NGOC D 1990 Tiền sản giật 1780 248.2 7.1716356 80 VO THI MAI H 1969 Tiền sản giật 2446 658.3 3.7156312 81 NGO THI TO NG 1982 Tiền sản giật 1468.9 372.6 3.9422975 82 DINH THI TO L 1977 Tiền sản giật 2202 323.4 6.8089056 83 NGUYEN SONG TH QU 1974 Tiền sản giật 1000 268.1 3.7299516 84 NGUYEN THU H 1977 Tiền sản giật 1038 512.3 2.0261567 85 NGUYEN THI LE H 1980 Tiền sản giật 2475 461.6 5.3617849 86 LE THI MY NH 1982 Tiền sản giật 931.6 383.1 2.431741 87 TRAN KIEU TH 1979 Tiền sản giật 3109 302.5 10.277686 88 NGUYEN NGOC ANH TH 1983 Tiền sản giật 590.4 189.4 3.1172123 89 NGUYEN THI MY PH 1988 Tiền sản giật 1707 686.1 2.4879756 90 DINH THI LAN A 1985 Tiền sản giật 922.7 296.7 3.1098752 Số TT HỌ VÀ TÊN Năm sinh KẾT CỤC sFlt-1 PlGF sFlt-1 /PlGF 91 LE THI TR 1972 Tiền sản giật 1272 604.8 2.1031747 92 VO THI THU TR 1987 Tiền sản giật 2425 247.2 9.8098707 93 NGUYEN HOAI TH 1974 Tiền sản giật 732.5 411.5 1.7800729 94 TRAN THI BICH T 1978 Tiền sản giật 2463 518.6 4.7493253 95 NGUYEN LE THUY D 1986 Tiền sản giật 1364 142.4 9.5786514 96 DOAN THI PHUONG L 1983 Tiền sản giật 989.1 335.3 2.9498956 97 MAI THI H 1985 Tiền sản giật 1074 364.1 2.949739
File đính kèm:
- luan_an_gia_tri_tien_doan_tien_san_giat_cua_sflt_1_va_plgf_t.pdf