Luận án Giải pháp thúc đẩy mức tham gia của cộng đồng vào chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh
Luận án được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến mức độ tham gia của cộng đồng vào tiến trình xây dựng nông
thôn mới tại tỉnh Trà Vinh. Từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy sự tham gia và
phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng để đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông
thôn mới này.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn 405 hộ dân tại địa
bàn 3 huyện (Tiểu Cần, Càng Long, và Trà Cú) theo phương pháp lấy mẫu thuận
tiện có điều kiện dựa trên: (1) Vùng sinh thái nước ngọt, nước lợ và nước mặn;
(2) Các mức độ đạt tiêu chí: Mức độ mạnh (19/19) tiêu chí, trung bình (12-
14/19), và mức độ yếu (8-12/19) tiêu chí; (3) Đặc điểm loại hình kinh tế hộ: hộ
khá/giàu, hộ trung bình và hộ nghèo. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích
thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá và phân tích mô hình hồi quy tương
quan, phân tích SWOT, cây vấn đề và cây giải pháp.
Kết quả về thành tựu được ghi nhận trong xây dựng nông thôn mới tại
Trà Vinh là do sự hợp tác của 2 phía, với vai trò chính là từ người dân và chính
quyền làm hậu thuẩn trong giai đoạn đầu (2010-2015). Kết quả cho thấy có sự
khác biệt trong việc tham gia cả về hình thức và mức độ, ở điều kiện kinh tế
hộ khác nhau: nhóm hộ khá/giàu có mức tham gia cao và nhóm hộ điều kiện
kinh tế khó khăn có mức tham gia thấp nhất, mức tham gia chỉ ở trung bình
đạt trên mức độ thể hiện tinh thần trách nhiệm và mức ra quyết định. Và 3 yếu
tố gây ảnh hưởng đến mức tham gia cộng đồng được nghiên cứu khẳng định:
(Văn hóa xã hội tiện ích công cộng, quy hoạch hạ tầng phát triển tổ chức sản
xuất, đặc điểm cá nhân hộ, chính quyền) trong đó nhân tố văn hóa xã hội tiện
ích công cộng là ảnh hưởng mạnh đến mức tham gia xây dựng nông thôn mới
tại Trà Vinh. Trên cơ sở phân tích hiện trạng, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng
đến mức tham gia của cộng đồng nghiên cứu đã đề xuất 2 giải pháp tổng thể ở
2 góc độ khách quan và chủ quan để nâng cao mức tham gia của cộng đồng,
bao gồm: (1) Nâng cao năng lực tham gia cá nhân (Giải pháp tăng nội lực); (2)
Nâng năng lực tạo sự tham gia cộng đồng (Giải pháp tác lực) và các hoạt động
lớn được thực hiện: Tổ chức quản lý xã hội theo khoa học công nghệ đáp ứng
chuyên môn hóa; Xây dựng mô hình cộng đồng văn hóa-xã hội có khả năng
lan tỏa lấy an ninh văn hóa làm trọng tâm; phát triển nền kinh tế sản xuất nông
nghiệp; Ưu tiên quy hoạch hạ tầng cơ sở phục vụ trọng tâm tăng trưởng kinh
tế hộ làm chủ lực.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giải pháp thúc đẩy mức tham gia của cộng đồng vào chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN THỊ NGUYỆT MINH GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN THỊ NGUYỆT MINH GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MÃ NGÀNH: 9 62 01 16 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỆ 2020 i LỜI TRI ÂN Tác giả xin gửi lời biết ơn đến với tất cả những ai hiện diện trong không gian và thời gian của nghiên cứu đã hết lòng âm thầm ủng hộ, và trên hết thảy là luôn mong mỏi tác giả thành công, cám ơn những ai luôn tự nguyện không đắn đo thời gian tương tác hiệu quả cùng tác giả về các vấn đề mà nghiên cứu đặt ra. Trên tất cả, tác giả đặc biệt gửi lời tri ân đến người Thầy mà khắc đậm dấu ấn trong lòng tác giả trong quãng đường học vấn cho đến giờ phút này. Xin gửi lời cám ơn sâu nặng đến với Thầy hướng dẫn, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Đệ, cùng tất cả quý Thầy cô ở Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. Xin cám ơn Thầy đã không quản ngại, tận tụy, âm thầm mệt nhọc nơi tâm trí đóng góp ý kiến quý báu để luận án được hoàn chỉnh. Xin cám ơn sự giảng dạy hết mình của Thầy cùng tất cả quý Thầy Cô trên giảng đường Đại học Cần Thơ nhiệt tình chia sẽ những bài học kinh nghiệm đầy trãi mình, cùng tất cả quý Thầy cô, các cán bộ quản lý tại trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, và các trường mà tác giả đã theo học từ các bậc đến nay. Cám ơn quý Thầy cô đã gắn bó với nghề, tích góp kiến thức qua nhiều năm công tác, đúc kết từ nhiều thế hệ đi trước để sự kế tục, kế thừa và lưu truyền lại là những kết tinh về giá trị khoa học đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn mà tác giả đang nghiên cứu, đang tiếp cận. Cám ơn quý Thầy Cô phòng sau đại học viện và trường đã hỗ trợ, động viên về thủ tục giấy tờ cùng tất cả các Thầy cô khoa viện khác thật sự quan tâm đến nghiên cứu. Tác giả rất cám ơn các cô chú, các anh chị công tác tại các sở ban ngành liên kết phối hợp với ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, đặc biệt quý lãnh đạo, quý cô, chú, anh, chị ở các Sở nông nghiệp & phát triển nông thôn cùng Chi cục phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến tre, và Tp. Cần Thơ thời gian qua đã nhiệt tình tương tác hỗ trợ cung cấp số liệu nhiệt tâm và vui vẻ chia sẽ kinh nghiệm. Cám ơn toàn thể cộng đồng Trà Vinh đã nhiệt tình tham gia, tham vấn, bày tỏ xúc cảm, chia sẽ ý kiến thật tình từ các buổi trò chuyện, phỏng vấn từ những khảo sát đánh giá của tác giả góp phần làm nên những tổng kết từ cơ sở thực tiễn của luận án đầy khách quan và trung thực. Cám ơn tất cả mọi thành viên gia đình đã ủng hộ tinh thần, sẽ chia khó khăn và cùng đồng hành với tác giả trong suốt thời gian qua. ii TÓM TẮT Luận án được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia của cộng đồng vào tiến trình xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Trà Vinh. Từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy sự tham gia và phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng để đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông thôn mới này. Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn 405 hộ dân tại địa bàn 3 huyện (Tiểu Cần, Càng Long, và Trà Cú) theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện có điều kiện dựa trên: (1) Vùng sinh thái nước ngọt, nước lợ và nước mặn; (2) Các mức độ đạt tiêu chí: Mức độ mạnh (19/19) tiêu chí, trung bình (12- 14/19), và mức độ yếu (8-12/19) tiêu chí; (3) Đặc điểm loại hình kinh tế hộ: hộ khá/giàu, hộ trung bình và hộ nghèo. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá và phân tích mô hình hồi quy tương quan, phân tích SWOT, cây vấn đề và cây giải pháp. Kết quả về thành tựu được ghi nhận trong xây dựng nông thôn mới tại Trà Vinh là do sự hợp tác của 2 phía, với vai trò chính là từ người dân và chính quyền làm hậu thuẩn trong giai đoạn đầu (2010-2015). Kết quả cho thấy có sự khác biệt trong việc tham gia cả về hình thức và mức độ, ở điều kiện kinh tế hộ khác nhau: nhóm hộ khá/giàu có mức tham gia cao và nhóm hộ điều kiện kinh tế khó khăn có mức tham gia thấp nhất, mức tham gia chỉ ở trung bình đạt trên mức độ thể hiện tinh thần trách nhiệm và mức ra quyết định. Và 3 yếu tố gây ảnh hưởng đến mức tham gia cộng đồng được nghiên cứu khẳng định: (Văn hóa xã hội tiện ích công cộng, quy hoạch hạ tầng phát triển tổ chức sản xuất, đặc điểm cá nhân hộ, chính quyền) trong đó nhân tố văn hóa xã hội tiện ích công cộng là ảnh hưởng mạnh đến mức tham gia xây dựng nông thôn mới tại Trà Vinh. Trên cơ sở phân tích hiện trạng, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến mức tham gia của cộng đồng nghiên cứu đã đề xuất 2 giải pháp tổng thể ở 2 góc độ khách quan và chủ quan để nâng cao mức tham gia của cộng đồng, bao gồm: (1) Nâng cao năng lực tham gia cá nhân (Giải pháp tăng nội lực); (2) Nâng năng lực tạo sự tham gia cộng đồng (Giải pháp tác lực) và các hoạt động lớn được thực hiện: Tổ chức quản lý xã hội theo khoa học công nghệ đáp ứng chuyên môn hóa; Xây dựng mô hình cộng đồng văn hóa-xã hội có khả năng lan tỏa lấy an ninh văn hóa làm trọng tâm; phát triển nền kinh tế sản xuất nông nghiệp; Ưu tiên quy hoạch hạ tầng cơ sở phục vụ trọng tâm tăng trưởng kinh tế hộ làm chủ lực. Từ khóa: Cộng đồng, động cơ thúc đẩy, mức độ tham gia, xây dựng nông thôn mới, tham gia iii ABSTRACT The current dissertation aimed at evaluating the status and analyze factors affecting the participating extent of local communities in the process of new rural development programs in Tra Vinh province. On the basis of that, the research suggested solutions to motivate the participation and active role of local communities to promote the implementation of the new rural development program. The data of the study were collected through interviewing 405 households in 3 districts of Tra Vinh province (namely Cang Long, Tra Cu, and Tieu Can) with samples based on convenient conditions: (1) freshwater, brackish water, and saltwater ecosystems; (2) the degree to obtain criteria: strong (19/19), average (12-14/19), and weak (8-12/19); (3) and economic conditions of households: Rich, medium and poor households. The collected data were analyzed by applying these methods: Descriptive statistics, Exploratory Factor Analysis and regression model, SWOT, problem tree and solution tree. Results showed that the participation in the implementation of new rural development program in Tra Vinh province was the cooperation of the both sides: the community and the authority in which local people played a key role and the authority supported in the first phase from 2010-2015. The results indicated that there was a difference in the form and degree among households depending on their economic conditions: rich households participated in the project more than poor ones. The majority of households took part in the new rural development program only because of responsibility and enforcement at low extent. The research also found out three important factors affecting the participating extent of local communities, including public social-cultural convenience, infrastructure planning for group production, and distinctive characteristics of individual households. Among these, public social-cultural convenience had the most powerful impact on the new rural development program in Tra Vinh province. Based on the results of the study, two overall solution groups proposed from subjective and objective causes, were suggested in order to improve the extent of participation: (1) Promoting individuals’ participating capacity (Internal Strengthening force), (2) Improving community’s participating environment (External Strengthening force) and other important activities such as organizing social management with specialized technology and sciences, building a social- cultural model that can easily spread out and ensure cultural security, strengthening agricultural economy, planning infrastructures mainly to develop individual-based economy. Keywords: Community, motivation, new rural development program, participation, participant extent iv LỜI CAM ĐOAN v MỤC LỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .....................................................................i TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ...................................................................i LỜI TRI ÂN ...................................................................................................i TÓM TẮT ..................................................................................................... ii ABSTRACT ................................................................................................. iii LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... iv MỤC LỤC ..................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... x DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT................................................................... xi Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 1 1.2 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3 1.3.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 3 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 3 1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 1.5 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.................................................................. 4 1.6 GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................... 4 1.6.1 Phạm vi không gian .......................................................................... 4 1.6.2 Phạm vi thời gian ............................................................................. 4 1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 4 1.7.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................. 4 1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 5 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 6 2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................. 6 2.1.1 Giới thiệu tổng quan điều kiện tự nhiên KTXH tỉnh Trà Vinh ................................. 6 2.1.2 Đánh giá đặc điểm tổng quan tỉnh Trà Vinh ............................................................. 8 2.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ..................................................................................... 11 2.2.1 Khái niệm mức tham gia với các hình thức tham gia khác nhau ..... 11 2.2.2 Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 19 2.2.3 Cơ sở thực tiễn sự tham gia CĐ vào công tác XDNTM ......................................... 30 2.2.4 Tổng quan thực tiễn phát triển nông thôn của Việt Nam và sự cần thiết của việc XDNTM ........................................................................................................................... 38 2.2.5 Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến sự tham gia ................................................................................................................. 39 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 50 3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU .......................................................... 50 3.1.1 Khung nghiên cứu .......................................................................... 52 3.1.2 Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 54 vi 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 57 3.2.1 Phương pháp chọn vùng ................................................................. 57 3.2.2 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 58 3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .................................................................. 59 3.3.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 59 3.3.2 Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................... 59 3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................................................................. 60 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 71 4.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XDNTM TẠI TỈNH TRÀ VINH ............................... 71 4.1.1 Đánh giá thành tựu trong XDNTM tỉnh Trà Vinh ........................... 71 4.1.2 Công tác chỉ đạo, điều hành ............................................................ 81 4.1.3 Công tác tổ chức thực hiện ............................................................. 84 4.1.4 Công tác triển khai huy động tham gia CĐ toàn tiến trình XDNTM ... 95 4.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THAM GIA CỦA CĐ TRONG XDNTM TẠI TỈNH TRÀ VINH ............................................................. 118 4.2.1 Kiểm tra sự phù hợp của thang đo ................................................ 118 4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................. 119 4.2.3 K ... 8 207.139 .852 .969 V.DDCNHO.CQ_7.CQthuch iendanchucosuthamgiadan 39.91 198.950 .877 .968 V.DDCNHO.CQ_8.Tochucd oantheCQtrongsachvungman h 39.85 211.310 .779 .970 V.DDCNHO.CQ_9.Hoatdon gtuyrntruyencosuthamgianhi euhon 39.64 207.571 .806 .969 V.DDCNHO.CQ_10.CQvoih oatdongkhac 40.08 207.871 .815 .969 V.DDCNHO.CQ_15.Duocta phuan 39.88 209.874 .864 .969 V.DDCNHO.CQ_16.Duoctu yentruyen 39.63 202.458 .894 .968 V.DDCNHO.CQ_17.kinhng hiemthamgiatruocdo 39.88 209.769 .863 .969 V.DDCNHO.CQ_18.kinhng hiemsong 39.43 214.246 .670 .972 Phân tích nhân tố khám phá SPSS Phân tố sau 14 lần chạy KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .978 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 25169.952 Df 1128 Sig. .000 217 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 29.790 62.063 62.063 29.790 62.063 62.063 13.803 28.756 28.756 2 3.865 8.052 70.115 3.865 8.052 70.115 13.356 27.825 56.582 3 2.195 4.572 74.688 2.195 4.572 74.688 8.691 18.106 74.688 4 .941 1.960 76.648 5 .836 1.743 78.390 6 .785 1.636 80.026 7 .602 1.255 81.281 8 .562 1.170 82.451 9 .493 1.027 83.479 10 .467 .973 84.452 11 .457 .952 85.404 12 .400 .833 86.237 13 .361 .751 86.988 14 .350 .729 87.717 15 .340 .709 88.426 16 .334 .696 89.122 17 .308 .643 89.765 18 .293 .611 90.376 19 .283 .590 90.966 20 .264 .549 91.515 21 .257 .535 92.050 22 .238 .495 92.545 23 .232 .484 93.029 218 24 .224 .466 93.494 25 .213 .443 93.937 26 .208 .434 94.372 27 .185 .385 94.757 28 .174 .363 95.120 29 .170 .354 95.475 30 .166 .345 95.820 31 .163 .340 96.160 32 .154 .321 96.482 33 .149 .310 96.792 34 .139 .289 97.081 35 .135 .281 97.362 36 .129 .268 97.629 37 .125 .261 97.890 38 .120 .250 98.140 39 .114 .237 98.377 40 .111 .230 98.607 41 .102 .213 98.820 42 .101 .211 99.030 43 .093 .194 99.224 44 .087 .180 99.405 45 .083 .174 99.578 46 .076 .159 99.737 47 .073 .151 99.888 48 .054 .112 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 219 KMO=0.978 H0: cácbiếnkhôngcótươngquanvớinhau (phântíchnhântốlàkhôngphùhợp) Sig xấpxỉ 0 phântíchnhântốlàphùhợp. - Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố: trị số phương sai trích (% cumulative variance) là 74,688% > 50%. Điều này có nghĩa là 74,688% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của Factor). Kiểmđịnhlại thang đo 3.1 Nhântố 1: VH.XH.TICC Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .979 19 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted V.DDCNHO.CQ_1.CQgiaiquyetdungt rinhtukhoahoc 39.80 204.237 .804 .970 V.DDCNHO.CQ_2.Canbochuantrinhd ochuyenmon 40.12 206.661 .827 .969 V.DDCNHO.CQ_3.ThaidoCBtantinhtr achnhiem 39.76 200.510 .884 .968 V.DDCNHO.CQ_4.CQChudonggiaiqu yetbucxucdan 39.92 209.851 .818 .969 V.DDCNHO.CQ_5.CQKipthoinambat nguynvongdan 39.81 207.231 .873 .968 V.DDCNHO.CQ_6.CQlinhdongcoche CSgiaiquyetthoadangvuongmacdan 39.78 207.139 .852 .969 V.DDCNHO.CQ_7.CQthuchiendanch ucosuthamgiadan 39.91 198.950 .877 .968 V.DDCNHO.CQ_8.TochucdoantheCQ trongsachvungmanh 39.85 211.310 .779 .970 V.DDCNHO.CQ_9.Hoatdongtuyrntru yencosuthamgianhieuhon 39.64 207.571 .806 .969 V.DDCNHO.CQ_10.CQvoihoatdongk hac 40.08 207.871 .815 .969 V.DDCNHO.CQ_15.Duoctaphuan 39.88 209.874 .864 .969 V.DDCNHO.CQ_16.Duoctuyentruyen 39.63 202.458 .894 .968 V.DDCNHO.CQ_17.kinhnghiemtham giatruocdo 39.88 209.769 .863 .969 V.DDCNHO.CQ_18.kinhnghiemsong 39.43 214.246 .670 .972 Nhântố 2: QHDD.HTCS 220 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .978 18 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted V.DDCNHO.CQ_1.Cqgiai quyetdungtrinhtukhoahoc 39.80 204.237 .804 .970 V.DDCNHO.CQ_2.Canboc huantrinhdochuyenmon 40.12 206.661 .827 .969 V.DDCNHO.CQ_3.Thaido CBtantinhtrachnhiem 39.76 200.510 .884 .968 V.DDCNHO.CQ_4.CQChu donggiaiquyetbucxucdan 39.92 209.851 .818 .969 V.DDCNHO.CQ_5.CQKip thoinambatnguynvongdan 39.81 207.231 .873 .968 V.DDCNHO.CQ_6.CQlinh dongcocheCSgiaiquyetthoa dangvuongmacdan 39.78 207.139 .852 .969 V.DDCNHO.CQ_7.Cqthuc hiendanchucosuthamgiadan 39.91 198.950 .877 .968 V.DDCNHO.CQ_8.Tochuc doantheCQtrongsachvungm anh 39.85 211.310 .779 .970 V.DDCNHO.CQ_9.Hoatdo ngtuyrntruyencosuthamgian hieuhon 39.64 207.571 .806 .969 V.DDCNHO.CQ_10.Cqvoi hoatdongkhac 40.08 207.871 .815 .969 V.DDCNHO.CQ_15.Duoct aphuan 39.88 209.874 .864 .969 V.DDCNHO.CQ_16.Duoct uyentruyen 39.63 202.458 .894 .968 V.DDCNHO.CQ_17.kinhn ghiemthamgiatruocdo 39.88 209.769 .863 .969 V.DDCNHO.CQ_18.kinhn ghiemsong 39.43 214.246 .670 .972 221 Nhântố 3: DDCNHO.CQ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .967 11 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted V.DDCNHO.CQ_1.Cqgiai quyetdungtrinhtukhoahoc 39.80 204.237 .804 .970 V.DDCNHO.CQ_2.Canboc huantrinhdochuyenmon 40.12 206.661 .827 .969 V.DDCNHO.CQ_3.Thaido CBtantinhtrachnhiem 39.76 200.510 .884 .968 V.DDCNHO.CQ_4.CQChu donggiaiquyetbucxucdan 39.92 209.851 .818 .969 V.DDCNHO.CQ_5.CQKip thoinambatnguynvongdan 39.81 207.231 .873 .968 V.DDCNHO.CQ_6.CQlinh dongcocheCSgiaiquyetthoa dangvuongmacdan 39.78 207.139 .852 .969 V.DDCNHO.CQ_7.Cqthuc hiendanchucosuthamgiadan 39.91 198.950 .877 .968 V.DDCNHO.CQ_8.Tochuc doantheCQtrongsachvungm anh 39.85 211.310 .779 .970 V.DDCNHO.CQ_9.Hoatdo ngtuyrntruyencosuthamgian hieuhon 39.64 207.571 .806 .969 V.DDCNHO.CQ_10.Cqvoi hoatdongkhac 40.08 207.871 .815 .969 V.DDCNHO.CQ_15.Duoct aphuan 39.88 209.874 .864 .969 V.DDCNHO.CQ_16.Duoct uyentruyen 39.63 202.458 .894 .968 V.DDCNHO.CQ_17.kinhn ghiemthamgiatruocdo 39.88 209.769 .863 .969 V.DDCNHO.CQ_18.kinhn ghiemsong 39.43 214.246 .670 .972 Hồi quy 222 4.1 Tính trung bình các nhân tố Nhântố 1: VH.XH.TICC VH.XH.TICC=mean(EII.VH.XH.TICC_5,EIII.VH.XH.TICC_6,EIII.VH .XH.TICC_7,EIII.VH.XH.TICC_9,EIII.VHXH.TICC_10,EIII.VH.XH.TICC_ 12,EIII.VH.XH.TICC_13,EIII.VH.XH.TICC_14,EIII.VH.XH.TICC_15,EIII. VH.XH.TICC_16,EIII.VH.XH.TICC_17,EIII.VH.XH.TICC_18,EIII.VH.XH. TICC_19,EIII.VH.XH.TICC_20,III.VH.XH.TICC_21,EIII.VH.XH.TICC_22, EIII.VH.XH.TICC_23,EIII.VH.XH.TICC_24,EIII.VH.XH.TICC_26) Nhântố 2: QHDD.HTCS QHDD.HTCS=mean(EI.QHDD.HTCS_1,EI.QHDD.HTCS_2,EI.QHDD. HTCS_3,EI.QHDD.HTCS_4,EI.QHDD.HTCS_5,EI.QHDD.HTCS_6,EI.QHD D.HTCS_7,EI.QHDD.HTCS_8,EI.QHDD.HTCS_9,EI.QHDD.HTCS_10,EI.Q HDD.HTCS_11,EII.KT.TCSX_3,EII.KT.TCSX_5,EII.KT.TCSX_7,EII.KT.T CSX_8,EIII.VH.XH.TICC_1,EIII.VH.XH.TICC_2,EIII.VH.XH.TICC_3) Nhântố 3: DDCNHO.CQ DDCNHO.CQ=mean(EV.DDCNHO.CQ_2,EV.DDCNHO.CQ_3,EV.D DCHHO.CQ_4,EV.DDCNHO.CQ_5,EV.DDCNHO.CQ_6,EV.DDCNHO.CQ _7,EV.DDCNHO.CQ_8,EV.DDCNHO.CQ_9,EV.DDCNHO.CQ_10,EV.DD CNHO.CQ_15,EV.DDCNHO.CQ_17) DDCNH_CQ=mean(EV.DDCNHO.CQ_1,EV.DDCNHO.CQ_2,EV.DDC NHO.CQ_3,EV.DDCHHO.CQ_4,EV.DDCNHO.CQ_5,EV.DDCNHO.CQ_6,E V.DDCNHO.CQ_7,EV.DDCNHO.CQ_8,EV.DDCNHO.CQ_9,EV.DDCNHO.C Q_10,EV.DDCNHO.CQ_15,EV.DDCNHO.CQ_16,EV.DDCNHO.CQ_18) Kiểm tra tương quan Correlations MucDoTham Gia VH.XH.TI CC QHDD.HTC S DDCNHO.C Q MucDoThamGia Pearson Correlation 1 .706** .689** .649** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 408 408 408 408 VH.XH.TICC Pearson Correlation .706** 1 .745** .802** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 408 408 408 408 QHDD.HTCS Pearson Correlation .689** .745** 1 .725** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 408 408 408 408 DDCNHO.CQ Pearson Correlation .649** .802** .725** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 408 408 408 408 223 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Các biến độc lập đều có tương quan dương với mức độ tham gia chạy hồi quy Model Summaryb Model R R Square Adjust ed R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Chang e df1 df2 Sig. F Change 1 .760a .577 .572 .572 .577 109.72 0 5 402 .000 .853 a. Predictors: (Constant), Tuoi, DDCNHO.CQ, GioiTinh, QHDD.HTCS, VH.XH.TICC b. Dependent Variable: MucDoThamGia Hệ số tương quan bội R2= 0,577. Như vậy 57,7% thay đổi sự hài lòng của hộ dân về thay đổi sinh kế được giải thích bởi các biến độc lập của mô hình và 42,3% còn lại phụ thuộc vào các yếu tố khác. ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 179.446 5 35.889 109.720 .000b Residual 131.493 402 .327 Total 310.939 407 a. Dependent Variable: MucDoThamGia b. Predictors: (Constant), Tuoi, DDCNHO.CQ, GioiTinh, QHDD.HTCS, VH.XH.TICC H0: các hệ số hồi quy bằng 0 (mô hình hồi quy không phù hợp) Kết quả Sig. < 0,01, có thể kết luận rằng mô hình đưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế. Hay nói cách khác các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy 99%. Chi-Square Tests Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 18.194a 12 .110 Likelihood Ratio 18.293 12 .107 Linear-by-Linear Association 4.226 1 .040 N of Valid Cases 405 a. 4 cells (20.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .76. 224 oefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Toleran ce VIF 1 (Constant) 3.067 .029 105.471 .000 F1 .428 .029 .489 14.702 .000 1.000 1.000 F2 .412 .029 .471 14.162 .000 1.000 1.000 F3 .269 .029 .307 9.239 .000 1.000 1.000 a. Dependent Variable: MucDoThamGia Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 .746a .556 .553 .585 .794 a. Predictors: (Constant), REGR factor score 3 for analysis 2, REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1 for analysis 2 b. Dependent Variable: MucDoThamGia Crosstab Count Giới tính Mức Độ Tham Gia Total Không Tham Gia Tham Gia ít Tham Gia Trung Bình Tham Gia Nhiều Tham Gia Rất Nhiều Giới Tính Nữ 3 51 71 22 3 150 Nam 1 44 140 38 32 255 Total Tổng 4 95 211 60 35 405 Chi-Square Tests Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 26.965a 4 .000 Likelihood Ratio 29.375 4 .000 Linear-by-Linear Association 21.042 1 .000 N of Valid Cases 405 a. 2 cells (20.0%) have expected count less than 5. The minimum xpected count is 1.48. 225 Chi-Square Tests Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 26.965a 4 .000 Likelihood Ratio 29.375 4 .000 Linear-by-Linear Association 21.042 1 .000 N of Valid Cases 405 Crosstab Count Mức Độ Tham Gia Không Tham Gia Tham Gia Ít Tham Gia Trung Bình Tham Gia Nhiều Tham Gia Rất Nhiều Dân Tộc Kinh 4 39 98 54 34 Khmer 0 56 112 6 1 Khác 0 0 1 0 0 Total 4 95 211 60 35 Chi-Square Tests Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 72.608a 8 .000 Likelihood Ratio 87.211 8 .000 Linear-by-Linear Association 45.969 1 .000 N of Valid Cases 405 a. 7 cells (46.7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .01. Crosstab Count Mức Độ Tham Gia Total Không Tham Gia Tham Gia ít Tham Gia Trung Bình Tham Gia Nhiều ThamGia Rất Nhiều Trình Độ Học Vấn Mù Chữ 0 7 14 6 5 32 Cấp 1 2 54 106 19 14 195 Cấp 2 0 24 73 27 11 135 Cấp 3 1 10 12 6 1 30 Trên cấp 3 1 0 6 2 4 13 Total 4 95 211 60 35 405 226 Chi-Square Tests Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 35.957a 16 .003 Likelihood Ratio 33.663 16 .006 Linear-by-Linear Association 1.480 1 .224 N of Valid Cases 405 a. 12 cells (48.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .13. MucDoThamGia Duncana,b Xa N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Đạt 12-14/19 TC 112 2.73 8-11/19 TC 187 3.06 Đạt 19/19 TC 106 3.43 Sig. 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 126.528. b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. Xa * MucDoThamGia Crosstabulation Count Mức Độ Tham Gia Total Không Tham Gia Tham Gia ít Tham Gia Trung Bình Tham Gia Nhiều Tham Gia Rất Nhiều Xã Đat mạnh 19/19 TC 0 27 35 15 29 106 Đạt TB 12-14/19 TC 4 27 76 5 0 112 Đạt yếu 8-11/19 TC 0 41 100 40 6 187 Total 4 95 211 60 35 405 227 Chi-Square Tests Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 96.292a 8 .000 Likelihood Ratio 95.098 8 .000 Linear-by-Linear Association 7.704 1 .006 N of Valid Cases 405 a. 3 cells (20.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.05. Huyen * MucDoThamGia Crosstabulation Count Mức Độ Tham Gia Total Không Tham Gia Tham Gia Ít Tham Gia Trung Bình Tham Gia Nhiều Tham Gia Rất Nhiều Vùng sinh thái Càng long 0 10 37 52 35 134 Tiểu Cần 4 22 31 5 0 62 Trà Cú 0 63 143 3 0 209 Total 4 95 211 60 35 405 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 220.717a 8 .000 Likelihood Ratio 227.822 8 .000 Linear-by-Linear Association 124.379 1 .000 N of Valid Cases 405 a. 3 cells (20.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .61. Vùng sinh thái Mức Độ Tham Gia Total Không Tham Gia Tham Gia Ít Tham Gia Trung Bình Tham Gia Nhiều Tham Gia Rất Nhiều Ngọt 0 10 37 52 35 134 Lợ 4 22 31 5 0 62 Mặn 0 63 143 3 0 209 Tổng 4 95 211 60 35 405 228 Crosstab Count Mức Độ Tham Gia Total Không Tham Gia Tham Gia Ít Tham Gia Trung Bình Tham Gia Nhiều Tham Gia Rất Nhiều Tuổi theo nhóm <40 tuoi 0 30 61 12 7 110 40-50 tuỏi 1 30 55 14 11 111 51-60 tuổi 1 19 64 16 7 107 >60 tuổi 2 16 31 18 10 77 Total 4 95 211 60 35 405 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 18.194a 12 .000 Likelihood Ratio 18.293 12 .107 Linear-by-Linear Association 4.226 1 .040 N of Valid Cases 405 a. 4 cells (20.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .76.
File đính kèm:
- luan_an_giai_phap_thuc_day_muc_tham_gia_cua_cong_dong_vao_ch.pdf
- LUAN AN DANG TIN. NCS DTNMINH.docx
- LUANANTOMTAT.T.ANH. DANG TIN NCSMINH.pdf
- LUANANTOMTAT.Tviet DANG TIN NCSMINH.pdf
- TRANG THONG TIN LUAN AN-TIENG ANH-MINH22.08.2020.doc
- TRANG THONG TIN LUAN AN-TIENG VIET-MINH22.0820.doc