Luận án Hiệu quả sát khuẩn ống tủy bằng natri hypoclorit, calcium hydroxide và định loại vi khuẩn trong điều trị viêm quanh cuống răng mạn tính

Bệnh viêm quanh cuống răng là bệnh điều trị nội nha phức tạp. Bệnh

thường do nhiều nguyên nhân gây ra, nhưng quy vào hai nhóm nguyên nhân

chính là do vi khuẩn và sang chấn. Viêm quanh cuống răng không được điều

trị gây tiêu xương, viêm mô tế bào tại chỗ, xa hơn nữa là biến chứng như viêm

thận, viêm tim, viêm khớp [1].

Theo Muller và cộng sự [2] cho rằng, vi khuẩn và sản phẩm của nó là

nguyên nhân của tủy hoại tử và viêm quanh cuống. Vì thế, loại trừ vi khuẩn là

bước quan trọng trong điều trị tủy. Thất bại trong điều trị tủy hầu hết là không

loại bỏ được nhiễm trùng [3]. Trong khi đó, chúng ta không thể loại bỏ hoàn

toàn vi khuẩn và độc tố vi khuẩn bằng phương pháp bơm rửa và tạo hình ống

tủy vì có chỗ dụng cụ không thể đưa tới được [1],[4].

Hiện nay, tỷ lệ viêm quanh cuống cao tới 22,8% do viêm tủy không được

điều trị hoặc nhiều trường hợp chữa tủy nhưng vẫn chuyển sang viêm quanh

cuống mạn sau một thời gian [5],[6]. Vậy, nguyên nhân thất bại của điều trị tủy

phải chăng là do ống tủy chưa được làm sạch. Trên lâm sàng, chúng ta thấy ống

tủy sạch nhưng về vi khuẩn học sạch hay chưa thì phải xác định sự có mặt của

vi khuẩn trong ống tủy mới xác định được ống tủy sạch để bước vào giai đoạn

trám bít ống tủy.

pdf 161 trang dienloan 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Hiệu quả sát khuẩn ống tủy bằng natri hypoclorit, calcium hydroxide và định loại vi khuẩn trong điều trị viêm quanh cuống răng mạn tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả sát khuẩn ống tủy bằng natri hypoclorit, calcium hydroxide và định loại vi khuẩn trong điều trị viêm quanh cuống răng mạn tính

Luận án Hiệu quả sát khuẩn ống tủy bằng natri hypoclorit, calcium hydroxide và định loại vi khuẩn trong điều trị viêm quanh cuống răng mạn tính
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
TRẦN THỊ AN HUY 
HIỆU QUẢ SÁT KHUẨN ỐNG TỦY BẰNG 
NATRI HYPOCLORIT, CALCIUM HYDROXIDE 
VÀ ĐỊNH LOẠI VI KHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ 
VIÊM QUANH CUỐNG RĂNG MẠN TÍNH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI – 2018 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
TRẦN THỊ AN HUY 
HIỆU QUẢ SÁT KHUẨN ỐNG TỦY BẰNG 
NATRI HYPOCLORIT, CALCIUM HYDROXIDE 
VÀ ĐỊNH LOẠI VI KHUẨN TRONG ĐIỀU TRỊ 
VIÊM QUANH CUỐNG RĂNG MẠN TÍNH 
Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt 
Mã số: 62720601 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học 
 1. TS. Nguyễn Mạnh Hà 
 2. PGS. TS. Nguyễn Vũ Trung 
HÀ NỘI – 2018 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Trần Thị An Huy, nghiên cứu sinh khóa 32, Trường Đại học Y Hà 
Nội, chuyên ngành Răng Hàm Mặt, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
TS. Nguyễn Mạnh Hà và PGS. TS. Nguyễn Vũ Trung. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2018 
Người viết cam đoan 
Trần Thị An Huy 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
> Lớn hơn 
≤ Nhỏ hơn hoặc bằng 
A. israelii: Actinomyces israelii 
A. naeslundi: Actinomyces naeslundi 
A. viscosus: Actinomyces viscosus 
Bn: Bệnh nhân 
CPC: Camphorated Parachlophenol 
Ca(OH)2 : Calcium hydroxide 
CHX: Chlorhexidine 
D. invisus: Dialister invisus 
D. pneumosintes: Dialister pneumosintes 
E. brachy: Eubacterium brachy 
E. corrodene: Eikenella corrodene 
E. infirmum: Eubacterium infirmum 
EDTA: Ethylen diamin tetra acetic acid 
F. nucleatum: Fusobacterium nucleatum 
H2O2: Peroxyt hydro/ Nước oxy già 
IKI: Iodine potassium iodide 
KTĐKN: Kích thước đường kính ngang 
NaCL 0,9%: Nước muối sinh lý 
NaOCl: Natri hypoclorit 
OT: Ống tủy 
F. alocis: Filifactor alocis 
PCR: Phản ứng chuỗi trùng hợp (Polymerase Chain Reaction) 
P. endodontalis: Porphyromonas endodontalis 
P. gingivalis: Porphyromonas gingivalis 
 P. intermedia: Prevotella intermedia 
P. nigrescens: Prevotella nigrescens 
P. tannerae: Prevotella tannerae 
S. mitis: Streptococcus mitis 
S. sanguis: Streptococcus sanguis 
T. dentincola: Treponema dentincola 
T. socranskii: Treponema socranskii 
VQC: Viêm quanh cuống 
VQCMT: Viêm quanh cuống mạn tính 
VK: Vi khuẩn 
 MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 2 
1.1. Cấu trúc giải phẫu hệ thống ống tủy và vùng cuống răng ...................... 3 
1.1.1. Hệ thống ống tủy ........................................................................ 3 
1.1.2. Lỗ cuống răng............................................................................. 5 
1.2. Bệnh viêm quanh cuống răng mạn tính .................................................. 6 
1.2.1. Khái niệm viêm quanh cuống (VQC) mạn tính ........................... 6 
1.2.2. Nguyên nhân viêm quanh cuống (VQC) mạn tính ...................... 7 
1.2.3. Triệu chứng lâm sàng của viêm quanh cuống mạn tính .............. 7 
1.2.4. Đặc điểm X-quang của răng viêm quanh cuống mạn tính ........... 8 
1.2.5. Đặc điểm mô bệnh học viêm quanh cuống răng mạn tính ........... 9 
1.3. Vi khuẩn gây bệnh trong ống tủy và mô vùng cuống răng ................... 12 
1.3.1. Hệ vi khuẩn gây bệnh trong bệnh lý tủy ................................... 12 
1.3.2. Hệ vi khuẩn gây bệnh trong bệnh lý viêm quanh cuống răng .... 14 
1.3.3. Đặc điểm một số vi khuẩn gây bệnh hay gặp trong ống tủy bệnh 
viêm quanh cuống ....................................................................... 17 
1.4. Các phương pháp chẩn đoán vi sinh học .............................................. 19 
1.5. Các dung dịch bơm rửa và thuốc sát khuẩn ống tủy ............................. 20 
1.5.1. Các dung dịch bơm rửa ống tủy ................................................ 21 
1.5.2. Vai trò của các thuốc sát khuẩn ống tủy trong điều trị nội nha .. 25 
1.6. Các phương pháp điều trị nội nha răng viêm quanh cuống mạn tính ... 29 
1.6.1. Phương pháp điều trị nội nha kết hợp phẫu thuật cắt cuống răng ....... 29 
1.6.2. Phương pháp điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh 
cuống mạn tính ........................................................................... 30 
1.7. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước điều trị viêm quanh cuống mạn 
tính bằng phương pháp nội nha không phẫu thuật ................................ 35 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 37 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 37 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ................................................................. 37 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................... 37 
 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 37 
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................ 37 
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................ 37 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38 
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................. 38 
2.3.2. Mẫu nghiên cứu ........................................................................ 38 
2.4. Qui trình tiến hành nghiên cứu ............................................................. 38 
2.4.1. Kỹ thuật và phương tiện thu thập thông tin ............................... 38 
2.4.2. Tiến hành nghiên cứu lâm sàng và lấy mẫu bệnh phẩm ............ 42 
2.4.3. Nghiên cứu vi khuẩn học .......................................................... 45 
2.4.4. Tiêu chí đánh giá kết quả điều trị ............................................. 51 
2.4.5. Biến số nghiên cứu ................................................................... 52 
2.4.6. Biện pháp khắc phục sai số ....................................................... 53 
2.5. Xử lý số liệu .......................................................................................... 53 
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 54 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 55 
3.1. Đặc điểm lâm sàng, X-quang của bệnh viêm quanh cuống mạn tính ở 
răng 1 chân ............................................................................................ 55 
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu .............................. 55 
3.1.2. Lý do đến khám của bệnh nhân có răng viêm quanh cuống mạn tính . 56 
3.1.3. Đặc điểm vị trí răng viêm quanh cuống mạn. ........................... 57 
3.1.4. Triệu chứng lâm sàng viêm quanh cuống mạn tính ................... 58 
3.1.5. Nguyên nhân răng viêm quanh cuống mạn tính ........................ 59 
3.1.6. Đặc điểm tổn thương vùng cuống trên Xquang ......................... 61 
3.2. Xác định loại vi khuẩn có trong ống tủy và hiệu quả sát khuẩn ống tủy 
của natri hypoclorit và calcium hydroxide ........................................... 65 
3.2.1.Đặc điểm vi khuẩn trong ống tủy trên môi trường nuôi cấy ....... 65 
3.3.2. Số lượng vi khuẩn trong ống tủy răng viêm quanh cuống mạn. 73 
3.2.3. Hiệu quả sát khuẩn ống tủy của natri hypoclorit và calcium hydroxide. .. 76 
3.3. Đánh giá kết quả điều trị trên lâm sàng và X-quang răng viêm quanh 
cuống mạn ............................................................................................. 84 
3.3.1. Đánh giá kết quả điều trị các răng viêm quanh cuống mạn sau 1 tuần. 84 
3.3.2. Đánh giá kết quả điều trị các răng viêm quanh cuống mạn sau 6 tháng... 84 
 3.3.3. Đánh giá kết quả điều trị trên lâm sàng các răng viêm quanh cuống 
mạn sau 1 năm. ........................................................................... 88 
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 91 
4.1. Đặc điểm lâm sàng, X-quang của bệnh viêm quanh cuống mạn tính ở 
răng 1 chân ............................................................................................ 91 
4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu .............................. 91 
4.1.2. Lý do đến khám của bệnh nhân có răng viêm quanh cuống mạn tính ...... 92 
4.1.3. Phân bố răng nghiên cứu theo vị trí cung hàm .......................... 93 
4.1.4. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân có răng viêm quanh cuống 
mạn tính ...................................................................................... 94 
4.1.5. Nguyên nhân viêm quanh cuống răng mạn tính ........................ 95 
4.1.6. Đặc điểm tổn thương vùng cuống trên Xquang ......................... 97 
4.2. Xác định loại vi khuẩn có trong ống tủy và hiệu quả sát khuẩn ống tủy 
của natri hypoclorit và calcium hydroxide ........................................... 99 
4.2.1. Đặc điểm vi khuẩn trong ống tủy trên môi trường nuôi cấy ...... 99 
4.2.2. Số lượng vi khuẩn ở ống tủy răng viêm quanh cuống mạn ..... 103 
4.2.3. Hiệu quả sát khuẩn ống tủy của natri hypoclorit và calcium hydroxide .. 105 
4.3. Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha răng 1 chân viêm quanh cuống ... 112 
4.3.1. Đánh giá kết quả điều trị các răng viêm quanh cuống mạn sau 1 tuần .... 112 
4.3.2. Đánh giá kết quả điều trị các răng viêm quanh cuống mạn sau 6 tháng 113 
4.3.3. Đánh giá kết quả điều trị trên lâm sàng các răng viêm quanh cuống 
mạn sau 1 năm .......................................................................... 116 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 119 
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 121 
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN 
ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới........................................... 55 
Bảng 3.2. Phân bố răng viêm quanh cuống mạn theo vị trí cung hàm ....... 57 
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng khi đến khám ........................................... 58 
Bảng 3.4: Phân bố nguyên nhân viêm quanh cuống răng mạn theo giới .... 60 
Bảng 3.5: Phân bố nguyên nhân viêm quanh cuống mạn tính theo nhóm răng .... 60 
Bảng 3.6. Phân bố hình thể tổn thương vùng cuống theo răng có lỗ rò ...... 62 
Bảng 3.7. Phân bố hình thể tổn thương vùng cuống theo răng có tiền sử sưng 
đau ............................................................................................... 63 
Bảng 3.8. Phân bố kích thước tổn thương vùng cuống trên Xquang theo răng 
có lỗ rò ........................................................................................ 64 
Bảng 3.9: Tỷ lệ khuẩn lạc ở 2 môi trường nuôi cấy .................................... 65 
Bảng 3.10. Các loài vi khuẩn trong ống tủy răng viêm quanh cuống mạn ... 66 
Bảng 3.11: Vi khuẩn hiếu khí vàn kỵ khí trong nhóm Gram âm và Gram 
dương .......................................................................................... 67 
Bảng 3.12: Phân bố vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí ở răng có lỗ rò và không có 
lỗ rò ............................................................................................. 68 
Bảng 3.13. Sự có mặt của các chi vi khuẩn ở răng viêm quanh cuống mạn có 
hở tủy và không hở tủy ............................................................... 70 
Bảng 3.14: Phân bố một số chi vi khuẩn trong ống tủy ở răng có sưng đau và 
không sưng đau ........................................................................... 71 
Bảng 3.15: Phân bố một số chi vi khuẩn trong ống tủy theo nguyên nhân gây 
bệnh ............................................................................................. 72 
Bảng 3.16. Số lượng các chi vi khuẩn ở trong ống tủy răng viêm quanh cuống 
mạn trước khi tạo hình ống tủy ................................................... 73 
Bảng 3.17. Số lượng một số chi vi khuẩn ở răng có lỗ dò trước tạo hình ống tủy .. 74 
 Bảng 3.18: Phân bố một số chi vi khuẩn trong ống tủy theo kích thước tổn 
thương vùng cuống trên Xquang ................................................ 75 
Bảng 3.19. Số lượng vi khuẩn trong ống tủy trước tạo hình, sau tạo hình và 
bơm rửa ống tủy và sau đặt Ca(OH)2 theo nhóm răng ............... 76 
Bảng 3.20. Số lượng vi khuẩn trước tạo hình và sau tạo hình và sau đặt 
Ca(OH)2 ở răng có và không có sưng đau .................................. 77 
Bảng 3.21. Số lượng vi khuẩn trước tạo hình và sau tạo hình và sau đặt Ca(OH)2 
ở răng có tổn thương vùng cuống ranh giới rõ và không rõ. ........... 78 
Bảng 3.22. Số lượng vi khuẩn trung bình trước tạo hình và sau tạo hình và 
sau đặt Ca(OH)2 theo kích thước tổn thương vùng cuống ......... 79 
Bảng 3.23: Tỷ lệ các vi khuẩn trong ống tủy bị âm tính sau đặt calcium 
hydroxide .................................................................................... 82 
Bảng 3.24. Số lần đặt calcium hydroxide trong ống tủy ở các răng có hở tủy 
và không hở tủy .......................................................................... 83 
Bảng 3.25: Kết quả điều trị các răng viêm quanh cuống mạn sau 1 tuần ..... 84 
Bảng 3.26: Kết quả điều trị sau 6 tháng của răng viêm quanh cuống mạn chưa 
điều trị tủy và đã điều trị tủy ....................................................... 85 
Bảng 3.27: Kết quả điều trị các răng viêm quanh cuống mạn sau 6 tháng theo giới ... 85 
Bảng 3.28: Kết quả điều trị sau 6 tháng của răng viêm quanh cuống mạn theo 
kích thước tổn thương vùng cuống ............................................. 86 
Bảng 3.29: Kết quả điều trị sau 6 tháng của răng viêm quanh cuống mạn có 
sưng đau và không sưng đau ....................................................... 86 
Bảng 3.30: Kết quả điều trị sau 6 tháng của răng viêm quanh cuống mạn có lỗ 
rò và không có lỗ rò .................................................................... 87 
Bảng 3.31: Kết quả điều trị sau 6 tháng của răng viêm quanh cuống mạn âm tính và 
dương tính với vi khuẩn sau đặt calcium hydroxide trong ống tủy....... 87 
 Bảng 3.32: Kết quả điều trị sau 1 năm của răng viêm quanh cuống mạn chưa 
điều trị tủy và đã điều trị tủy ....................................................... 88 
Bảng 3.33: Kết quả điều trị sau 1 năm của răng viêm quanh cuống mạn theo 
kích thước tổn thương vùng cuống ............................................. 88 
Bảng 3.34: Kết quả điều trị sau 1 năm của răng viêm quanh cuống mạn có 
sưng đau và không sư ... Z., Abbott P. V. (2009). The properties and applications of 
chlorhexidine in endodontics. International Endodontic Journal,1-12. 
79. Markus Haapasalo (2010). Irrigation in Endodontics. Endodontic topics, 
27 (1), 1 – 3. 
80. Melahat Gurduysus (2011), Antimicrobial effects of various endodontic 
irrigant on selected microorganisms. Clinical Dentistry and Research, 
35(1), 41-46. 
81. Nisha Garg and Amit Garg (2013). Irigation and Intracanal medicaments. 
Textbook of Endodontics, 2, Paypee Brothers Medical Publishers, New 
Delhi, 218 -228. 
82. Julio Ceza Machado Oliveira et al (2014). Effectiveness of chlorhexidine 
and sodium hypochlorite to reduce Enterococcus faecalis biofilm 
biomass. Journal of dentistry and oral hygiene, 6(6), 64 -69. 
83. Schilder H. (1974). Cleaning and shaping the root canal. Dental clinics 
of North America, 269-294. 
84. Nguyễn Mạnh Hà (2010). Các loại thuốc sát khuẩn ống tủy. Sâu răng và 
các biến chứng, Nhà xuất bản Y học, Hà nội, 149-152. 
85. Siqueira JF Jr et al (2007). Bacteriologic investigation of the effects of 
sodium hypochlorite and chlohexidine during the endodontic treatment 
of teeth with apical periodontitis. Oral surgery, Oral Medicine, Oral 
Pathology, Oral Radiology and Endodontic, 104, 122 -130. 
86. Katherine R (2005). Comparison of the Antimicrobial Activity of Six 
Irrigants on Primary Endodontic Pathogens. JOE, 31 (6), 471-474 
87. Siqueira JF Jr, Sen BH (2004). Fungi in endodontic infections. Oral 
surgery, Oral Medicine, Oral Pathology, Oral Radiology and 
Endodontic, 97, 632 -641. 
88. Waltimo TM, Haapasalo M, Zehnder M (2004). Clinical aspects related 
to endodontic yeast infections. Endodontic topics, 9, 66-78. 
89. Mohammadi Z., Asgary. S. (2015). A Comparative Study of Antifungal 
Activity of Endodontic Irrigants. Iran Endod J, 10(2),144–147. 
90. Janir Alves Soares et al (2007). Residual antibacterial activity of 
chlorhexidine digluconate and camphorrated p-monochlorophenol in calcium 
hydroxide – based root canal dressing. Braz Dent J , 18 (1), 18-32. 
91. Rusty Jone (2011).Endodontic: Colleagues for Exellence. American 
Association of Endodontists, 1-6. 
92. Fava L.R.D., Saunders W.P. (1999). Calcium hydroxide pastes: 
classification and clinical indications. International Endodontic Journal, 
32, 257-282. 
93. Schroder U. (1973). Effect of an extra-pulpal blood dot on healing 
following experimental pulotomy and capping with calcium hydroxide. 
Odont Rev, 24, 257-268. 
94. John E. Simmon (2014). Fluid Preservation: A Comprehensive 
Reference, Rowman and Littlefield Press, Maryland. 
95. Gomes F.A., Viana M.E. (2006). Invivo evaluation of microbial reduction 
after chemo-mechanical preparation of human root canals containing 
necrotic pulp tissue. International Endodontic Journal, 484-492. 
96. Norhayati Luddin, Hany Mohamed Aly Ahmed (2013). The antibacterial 
activity of sodium hypochlorite and chlorhexidine against Enterococcus 
faecalis: A review on agar diffusion and direct contact methods, J 
Conserv Dent, 16(1), 9–16. 
97. Zahed Mohammadi (2011). Iodine Compounds in Endodontics: An 
Update Review, Dental CE today, 114, 2-6. 
98. Larz S.W., Spangberg (2004). Antibacteial efficacy of calcium hydroxide, 
iodine potassium iodide, betadine and betadine scrub with and without 
surfactant against E. faecalis in vitro. US army endodonticresidency 
program, 98(3), 359-64. 
99. Alan R. Hauser (2012). Antibiotic Basics for Clinicians: The ABCs of 
Choosing the Right Antibacterial Agent, Lippincott Wiliams and 
Wilkins, Baltimore. 
100. Michael A Kohanski, Daniel J Dwyer, James J Collins (2010). How 
antibiotics kill bacteria: from targets to networks. Nat Rev Microbiol, 
8(6), 423-435. 
101. Rubinstein R.A., Kim S. (1999). Short-term observation of the results of 
endodontic surgery with the use of a surgical operation microscope and 
Super-BA as root-end filling material. J Endodont, 25, 43–48. 
102. Zuolo M.L.et al (2000). Prognosis in periradicular surgery: a clinical 
prospective study. Int Endod. J, 33, 91–98. 
103. Gagliani M.M. et al (2005). Periapical resurgery versus periapical 
surgery: a 5-year longitudinal comparison. Int Endod J, 38, 320–327. 
104. Taschieri S, Del Fabbro M, Testori T et al (2007). Efficacy of xenogeneic 
bone grafting with guided tissue regeneration in the management of bone 
defects after surgical endodontics. J Oral Maxillofac Surg, 65(6), 1121-
7. 
105. Tobon SI, Arismendi JA, Marín ML et al.( 2002) Comparison between a 
conventional technique and two bone regeneration techniques in 
periradicular surgery. Int Endod J, 35(7), 635-41. 
106. Thomas von Arx (2011). Apical surgery: A review of current techniques 
and outcome. The Saudi Dental Journal, 23(1), 9–15. 
107. Rees JS (1997). Conservative management of a large maxillary cyst. Int 
Endod J, 30(1), 64-7. 
108. Leonardo MR, Leonardo Rde T, Utrilla LS et al (1993). Histological 
evaluation of therapy using a calcium hydroxide dressing for teeth with 
incompletely formed apices and periapical lesions. J Endod., 19(7), 348-52. 
109. Çalişkan MK, Şen BH. (1996). Endodontic treatment of teeth with apical 
periodontitis using calcium hydroxide: A long-term study. Endod Dent 
Traumatol., 12, 215–221. 
110. Calişkan MK (2004). Prognosis of large cyst-like periapical lesions 
following nonsurgical root canal treatment: a clinical review. Int Endod 
J. 37(6), 408-16. 
111. Calişkan MK (2011). Determination of Working Length of Root Canal. 
Med J Armed Forces India, 66(3), 231–234. 
112. Denise Pontes Raldi et al (2009). Treatment Options for Teeth with Open 
Apices and Apical Periodontitis. JCDA, 75(8), 591-594 
113. Sathorn C, Parashos P, Messer HH. (2005). Effectiveness of single- versus 
multiple-visit endodontic treatment of teeth with apical periodontitis: a 
systematic review and meta-analysis. Int Endod J., 38(6), 347-55. 
114. Bùi Thanh Tùng (2010). So sánh hiệu quả phương pháp điều trị nội nha 
một lần và nhiều lần ở răng tủy hoại tử và viêm quanh cuống mạn, Luận 
văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội, 4- 9. 
115. Thai Văn Nguyen, Thao Quy Le (2014). Treatment outcomes of 
Periapical lesions, in Permanent incisors treated with calcium hydroxide, 
5th International Conference on Biomedical Engineering in Vietnam, 
147-150 
116. Gitanjali Swain, Mittal N (2015). Non-Surgical Management of Periapical 
Cystic Lesion- A Case Report. Dentistry, 5, 342. 
117. Asunción Mendoza-Mendoza, Carolina Caleza-Jiménez, Alejandro 
Iglesias-Linares (2015), Endodontic treatment of large periapical lesions: 
An alternative to surgery, Edorium J Dent, 2, 1–6 
118. Molven O., Halse A., Fristad I.(2002), “Periapical changes following 
root-canal treatment observed 20-27 years postoperatively” 
International Endodontic Journal, 35, 784–789. 
119. Yalgi, Viraj S.(2013).“Treatment of Chronic Apical Periodontitis Using 
Depotphorese: A Clinical Trial”. Indian Journal of Stomatology, 4(4), 
130-133. 
120. Nguyễn Quốc Trung (2007). Nghiên cứu điều trị tủy nhóm răng hàm có chân 
cong bằng phương pháp sửa soạn ống tủy với trâm xoay máy và tay NiTi, 
Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 12- 38. 
121. Phạm Đan Tâm (2002). Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha các răng một 
chân viêm quanh cuống mạn, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y 
Hà Nội, 72- 75. 
122. Vũ Thị Quỳnh Hà (2009). Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh cuống mạn 
tính ở răng hàm hàm dưới bằng phương pháp nội nha, Luận văn thạc sỹ y 
học, Trường Đại học Y Hà Nội, 56- 70. 
123. Pinheiro E.T, Gome B.P (2003). Microorganisms from canal of root- 
filled teeth with periapical lessions. International Endodontic Journal, 
36, 1 -11. 
124. Nguyễn Thế Hạnh (2014). Nghiên cứu lâm sàng, vi khuẩn học và đánh giá 
hiệu quả sát khuẩn trong điều trị bệnh lý tủy răng thể loại Baume IV bằng 
calcium hydroxide và camphorated parachlorophenol, Luận án tiến sỹ y học, 
Trường Đại học Y Hà Nội, 52- 92. 
125. Qian-Qian Wang, Cheng-Fei Zhang,Chun-Hung Chuet al (2012). 
Prevalence of Enterococcus faecalis in saliva and filled root canals of 
teeth associated with apical periodontitis.Int J Oral Sci,4(1): 19–23. 
126. Anda Mindere, Rita Kundzina, Vizma Nikolajev (2010). Microflora of 
root filled teeth with apical periodontitis in Latvian patients. 
Stomatologija. Baltic Dental and Maxillofacial Journal, 12, 116-121. 
127. Takuichi Sato et al ( 2012). Cultivable anaerobic microbiota of infected 
root canals. International Journal of Dentistry, 1-5. 
128. Shaikha Al-Samahi, Mohammad Al-Omari (2012). Detection of bacteria 
in endodontic samples and its association with defined clinical signs and 
symptoms of endodontic infection. J Clin Microbiol. 50(5), 1721-1724. 
129. Jose´ F. Siqueira, Isabela N. Roc¸as (2009).Distinctive features of the 
microbiota associated with different forms of apical periodontitis.JOral 
Microbiol, 1- 10. 
130. Rôças IN, Siqueira JF Jr (2008). Root canal microbiota of teeth with 
chronic apical periodontitis. J Clin Microbiol, 46, 3, 599–606. 
131. Fariborz Moazami, Safoora Sahebi,Fereshte Sobhnamayan et al (2011). 
Success Rate of Nonsurgical Endodontic Treatment of Nonvital Teeth 
with Variable Periradicular Lesions. I ran Endod, 6 (3), 119-124. 
 PHỤ LỤC 1 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA 
 Trước điều trị Sau điều trị 1 năm 
 Trước điều trị Sau hàn ống tủy 1 tuần 
Sau 6 tháng Sau điều trị 1 năm 
Hình 1: Hình ảnh lâm sàng và Xquang của Bệnh nhân Nguyễn Thị V., 
28 tuổi, R22 viêm quanh cuống mạn 
 Trước điều trị Sau điều trị 1 năm 
 Trước điều trị Thử cone gutta percha trước hàn OT 
Sau 6 tháng điều trị Sau 1 năm điều trị 
Hình 2: Hình ảnh lâm sàng và Xquang của Bệnh nhân Phạm Minh Ch., 
22 tuổi, R25 viêm quanh cuống mạn 
Trước điều trị Sau điều trị 1 năm 
 Trước điều trị Sau hàn ống tủy 1 tuần 
Sau 6 tháng Sau 1 năm 
Hình 3: Hình ảnh lâm sàng và Xquang của Nguyễn Thị Kim X, 39 tuổi, 
R12 viêm quanh cuống mạn 
 Trước điều trị Sau nong dũa tạo hình và bơm rửa OT 
 Sau đặt canxium hydroxide 1 tuần 
Hình 4: Kết quả nuôi cấy kỵ khí bệnh phẩm trong ống tủy của bệnh 
nhân Nguyễn Văn H.. 22 tuổi, răng 11 viêm quanh cuống mạn. 
 Trước điều trị Sau nong dũa tạo hình và bơm rửa OT 
 Sau đặt canxium hydroxide trong ống tủy 1 tuần 
Hình 5: Kết quả nuôi cấy kỵ khí bệnh phẩm trong ống tủy của bệnh 
nhân Nguyễn Thị L. 48 tuổi, răng 13 viêm quanh cuống mạn. 
Hình ảnh nhuộm soi vi khuẩn của mẫu 47C 
Hình ảnh nhuộm soi vi khuẩn của mẫu 40C 
Hình ảnh nhuộm soi vi khuẩn của mẫu 50A 
Hình ảnh nhuộm soi vi khuẩn của mẫu 10B 
Hình 6. Hình ảnh nhuộm soi vi khuẩn 
Hình 7: Hình ảnh điện di kết quả PCR gen 16S rRNA của các khuẩn lạc 
từ 1 đến 19. Sản phẩm PCR có kích thước khoảng 850 bp so với thang 
marker chuẩn. 
Hình 8: Kết quả giải trình tự nucleotide của mẫu số 15A 
 trên máy giải trình tự gen 3130 của AB. 
Hình 9: Kết quả tìm kiếm trình tự tương đồng gen 16S rRNA 
của mẫu số 15 trên ngân hàng dữ liệu gen quốc tế NCBI (GenBank) 
PHỤ LỤC 2 
 PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Họ và tên bệnh nhân 
Tuổi 
Địa chỉ 
Chẩn đoán 
 Sau khi được nghe bác sĩ giải thích về bệnh và phương pháp điều trị. Tôi đồng 
ý tham gia vào nghiên cứu: “Nghiên cứu định loại vi khuẩn và đánh giá hiệu 
quả sát khuẩn ống tủy bằng Natri hypoclorit và Calcium hydroxide trong điều 
trị viêm quanh cuống mạn ” 
 Hà nội, ngày tháng năm 
 Ký tên 
 PHỤ LỤC 3 
BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI NHA 
 Số bệnh án : 
 Mã bệnh án: 
I. Hành chính 
Họ và tên : Tuổi : .. giới: Nam, Nữ Nghề 
nghiệp: .. 
Địa ch ỉ : 
Điện thoại: .......................................................................................................... 
Ngày khám: ................................ 
Răng điều trị :  ..Chẩn đoán:  
Ngày điều trị : Lần 1: Lần 2:.Lần 3: Lần 4 
II. Lý do đến khám 
Có tiền sử đau răng □ Sâu răng□  Lỗrò □ 
 Răng đổi màu □ Lý do khác□  
III. Tiền sử 
1. Toàn thân ............. 
2. Các bệnh răng miệng 
Răng tổn thương :  
Sang chấn: Không □  Có□ Thời gian nào... 
Răng đã hàn sâu ngà : Không □ Có□ Thời gian nàoĐau tự nhiên 
lần đầu khi nào.. 
IV. Triệu chứng lâm sàng 
1. Cơ năng 
Đau: Có□  Không□ Lần thứ mấy 
Đau âm ỉ □  Đau dữ dội □ Đau liên tục □ 
Đau thành cơn □ Đau kéo dài□  
Sưng : Có □  Không □ Mấy lần:  
Chảy mủ ở lợi:Có □  Không □ 
Miệng hôi : Có □  Không □ 
Thấy lỗ rò : Có □  Không □ 
2. Thăm khám 
Răng đổi màu: Rõ □  Không rõ □  Không đổi màu □  
Vị trí lỗ sâu: Mặt nhai □ Mặt gần □ Mặt xa □ 
 Cổ răng □ 
Độ sâu lỗ sâu mm Độ rộng lỗ sâu : ..mm 
Răng bị mẻ , vỡ □ Lõm hình chêm:□ 
Mòn men răng □ Thiểusản men răng □ 
Không tổn thương tổ chức cứng: □ 
Tủy hở □ Tủy kín □ Tủy phì đại □ Tủy loét □ 
Răng lung lay: Có □ Không □ Độ. 
Gõ dọc đau: Có □ Không □ 
Gõ ngang Đau □ Không đau □ 
Thử tủy: (+) □ (-) □ 
Tổn thương lợi : Có □ Không □ 
Sưng nề □ Đỏ □ Lỗ rò □ Sẹo rò □ 
Lỗ rò miệng lồi □ Lỗ rò miệng lõm □ 
Tụt lợi Có □ Không □ 
Sâu  mm, Vị trí  
Chảy máu chân răng: Có □ Không □ 
Tình trạng khớp cắn:  
Nguyên nhân răng bị viêm quanh cuống mãn 
 Do chấn thương □ 
 Do sang chấn khớp cắn □ 
Do viêm tủy không điều trị □ 
Do nguyên nhân khác □ 
V. X- quang 
Hình dáng ống tủy : Thẳng □ Cong □ 
Số lượng ống tủy 
Lỗ cuống: Đóng □ Mở rộng □ 
Nội tiêu Không □ Có □ 
Ngoại tiêu Không □ Có □ 
Tổn thương vùng cuống: Hình dáng : Hình tròn □ , hình liềm □ 
 Hình dạng khác □ 
 Kích thước .. 
Chiều dài ống tủy trên phim X-quang .. 
Kết quả sau hàn ống tủy: 
Hàn đủ chiều dài □ Hàn thiếu chiều dài □ Hàn quá cuống □ 
Hàn kín khít và đủ chiều dài □ 
VI. Xét nghiệm 
Kết quả nuôi cấy vi khuẩn kỵ khí : 
 Lần 1: Tên vi khuẩn Số lượng vi khuẩn 
 Lần 2: Tên vi khuẩn Số lượng vi khuẩn 
 Lần 3: Tên vi khuẩn Số lượng vi khuẩn 
VII. Ghi nhận trong quá trình điều trị : 
Đau: Không □ Có □ 
Đau một lần rồi hết□ Đau nhẹ khi nhai □ Đau nhiều khi nhai □ 
Đau nhiều khi không ăn nhai □ 
Đau khi gõ dọc: Có □ Không □ 
Đau khi chạm hai hàm Có □ Không □ 
Sưng lợi vùng cuống Có □ Không □ 
Tình trạng lỗ rò : Giảm dần □ 
 Xuất hiện mới □ khi nào . 
 Tăng lên □ khi nào . 
Răng lung lay : 
Không □ Có □ Giảm đi □ Tăng lên □ 
VII. Kết quả lâm sàng sau hàn 1 tuần 
Không đau □ Ăn nhai bình thường □ 
Đau liên tục □ Khi nhai đau nhẹ □ 
Sưng vùng cuống răng □ Không nhai được □ 
VIII. Theo dõi sau 6 tháng 
Không đau □ Ăn nhai bình thường □ 
Đau liên tục □ Khi nhai đau nhẹ □ 
Sưng vùng cuống răng □ Không nhai được □ 
Đau một lần sau đó hết □ Đau trên một lần □ 
Gõ dọc đau Có □ Không □ 
X-quang: 
Tổn thương vùng cuống thu nhỏ □ Tổn thương vùng cuống tolên □ 
IX. Theo dõi sau 12 tháng 
Không đau □ Ăn nhai bình thường □ 
Đau liên tục □ Khi nhai đau nhẹ □ 
Sưng vùng cuống răng □ Không nhai được □ 
Đau một lần sau đó hết □ Đau trên một lần □ 
Gõ dọc đau Có □ Không □ 
X-quang: 
Tổn thương vùng cuống thu nhỏ □ Tổn thương vùng cuống to lên □ 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_hieu_qua_sat_khuan_ong_tuy_bang_natri_hypoclorit_cal.pdf