Luận án Hiệu quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016

Quy trình chuyên môn khám, chữa bệnh (Gọi tắt là quy trình chuyên môn)

đƣợc biết đến nhƣ một công cụ sử dụng trong quản lý cung ứng dịch vụ y tế và quản

lý chất lƣợng điều trị, có sự phối kết hợp giữa thực hành lâm sàng và tính toán chi phí

điều trị. Hiểu một cách đơn giản, quy trình là một công cụ tổng hợp và kết nối hồ sơ

bệnh án, biểu mẫu tờ điều trị, phiếu chăm sóc, bảng kiểm, các phiếu xét nghiệm,

phiếu khám đƣợc sắp xếp theo trình tự thời gian từ khi ngƣời bệnh vào viện đến khi

ra viện. Quy trình chuyên môn đƣợc xây dựng nhằm chuẩn hóa công tác hành chính,

chuyên môn cho mỗi loại bệnh, đƣợc thiết kế bởi các chuyên gia thuộc lĩnh vực

chuyên ngành và đƣợc hội đồng y khoa thông qua [4].

Nghiên cứu tại một số quốc gia đã chỉ ra rằng việc áp dụng quy trình chuyên

môn vào thực hành lâm sàng giúp tối ƣu hóa hiệu quả điều trị thông qua những cải

tiến và chuẩn hóa các quy trình, phƣơng pháp, sử dụng các bảng kiểm để giảm thiểu

việc ghi chép nhiều loại hồ sơ. Lợi ích rõ ràng nhất là với việc chuẩn hóa quy trình

chuyên môn giúp cải thiện chất lƣợng điều trị vì các bƣớc điều trị đƣợc cụ thể hóa và

thiết kế riêng cho từng bệnh, chính vì vậy giúp nhân viên y tế hạn chế các sai sót,

chồng chéo trong quá trình chăm sóc, giảm biến thiên trong quá trình điều trị [4]. Bên

cạnh đó, quy trình chuyên môn cũng giúp giảm số ngày nằm viện và chi phí điều trị

cho các bệnh nội khoa nhƣ: viêm phổi [68]; các bệnh lý tim mạch [52]; bệnh lý

ngoại khoa nhƣ: phẫu thuật u bƣớu ở đầu và cổ [20] phẫu thuật chỉnh hình đầu gối,

háng, khớp [72], [71]; phẫu thuật cắt đại tràng [71]; phẫu thuật đƣờng tiết niệu [27];

phẫu thuật ổ bụng [26]. Thông tin đƣợc chia sẻ khi áp dụng quy trình chuyên môn

giúp tăng vai trò, trách nhiệm của mỗi nhân viên y tế, giảm gánh nặng các thủ tục

hành chính thông qua việc tích hợp đƣợc nhiều loại giấy tờ ghi chép. Công tác quản

lý cũng đƣợc cải thiện thông qua việc áp dụng quy trình chuyên môn, đặc biệt giúp

nhân viên y tế tiên lƣợng đƣợc thời gian và chăm sóc nhóm ngƣời bệnh có chung vấn

đề sức khỏe [30]

pdf 171 trang dienloan 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Hiệu quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016

Luận án Hiệu quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG 
------------------*----------------- 
NGUYỄN THỊ MAI AN 
HIỆU QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG 
ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN 
TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN THÀNH PHỐ 
CỦA HÀ NỘI, 2014 - 2016 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG 
HÀ NỘI - 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG 
------------------*----------------- 
NGUYỄN THỊ MAI AN 
HIỆU QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG 
ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN 
TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN THÀNH PHỐ 
CỦA HÀ NỘI, 2014 - 2016 
Chuyên ngành: Y tế công cộng 
Mã số: 9 72 07 01 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. Hoàng Văn Minh 
2. GS.TS. Đặng Đức Anh 
HÀ NỘI - 2017 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ luận án, 
công trình nghiên cứu nào khác. 
Nghiên cứu sinh 
Nguyễn Thị Mai An 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành 
và sâu sắc nhất tới các thầy hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Văn Minh và 
GS. TS. Đặng Đức Anh là những ngƣời thầy hƣớng dẫn trực tiếp, đã tận tình chỉ 
bảo, truyền đạt kiến thức, sửa chữa chi tiết trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề 
tài nghiên cứu, tạo mọi điều kiện cho sự thành công của luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, Bộ môn Y tế Công cộng, Phòng 
Đào tạo sau Đại học của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, Trƣờng Đại học Y tế 
công cộng đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá 
trình học tập và hoàn thiện luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Quản lý 
khám, chữa bệnh, Ban Quản lý Dự án “Chƣơng trình Phát triển nguồn nhân lực y 
tế” - Bộ Y tế, Ban lãnh đạo và đội ngũ y bác sỹ Bệnh viện Thanh Nhàn, Bệnh viện 
đa khoa Hà Đông và Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi 
trong thời gian nghiên cứu, thu thập số liệu cho luận án. 
Tôi xin tri ân tới tất cả các thầy, cô trong các hội đồng đề cƣơng, hội đồng 
đạo đức, hội đồng khoa học chấm luận án đã hết sức công tâm đóng góp nhiều ý 
kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức và hoàn thiện luận án đạt chất lƣợng tốt hơn. 
Tôi luôn ghi nhớ và biết ơn sâu sắc tới mọi thành viên trong gia đình, những 
ngƣời thân yêu, những bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên chia sẻ về mọi mặt để 
tôi vƣợt qua mọi khó khăn trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Nghiên cứu sinh 
Nguyễn Thị Mai An 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................ix 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4 
1.1. Giới thiệu về quy trình chuyên môn và một số thuật ngữ liên quan ............. 4 
1.2. Hiệu quả áp dụng quy trình chuyên môn tại bệnh viện ................................. 7 
1.3. Tổng quan một số yếu tố ảnh hƣởng đến áp dụng quy trình chuyên môn .. 14 
1.4. Chi phí và các phƣơng pháp tính toán chi phí DVYT ................................. 23 
1.5. Giới thiệu về dự án “Chƣơng trình phát triển nguồn nhân lực y tế” ........... 32 
1.6. Khung lý thuyết ........................................................................................... 34 
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 35 
2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu cho mục tiêu 1 .............................. 35 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 35 
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................. 36 
2.1.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 37 
2.1.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 37 
2.1.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu và cách đo lường ................................................. 40 
2.1.6. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 47 
2.1.7. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 48 
2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu cho mục tiêu 2. ............................. 48 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 48 
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................. 49 
2.2.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 49 
iv 
2.2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 49 
2.2.5. Các nội dung nghiên cứu định tính ................................................................ 49 
2.2.6. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 50 
2.2.7. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 50 
2.3. Hạn chế, sai số và biện pháp khắc phục ...................................................... 51 
2.4. Đạo đức nghiên cứu ..................................................................................... 51 
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 53 
3.1. Thông tin chung về 3 bệnh viện và ngƣời bệnh trong nghiên cứu .............. 53 
3.2. Hiệu quả áp dụng quy trình chuyên môn trong cải thiện một số chỉ số chất 
lƣợng và hạn chế gia tăng chi phí DVYT (mục tiêu 1) ............................................. 57 
3.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số 
bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016 (mục tiêu 2) ........................... 85 
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................ 99 
4.1. Hiệu quả của áp dụng quy trình chuyên môn trong việc cải thiện một số chỉ 
số chất lƣợng và hạn chế gia tăng dịch vụ y tế ......................................................... 99 
4.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn ......... 105 
4.3. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................. 114 
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 118 
KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................................... 119 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN 
ÁN ................................................................................................................... 121 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 122 
Phụ lục 1: Phân biệt phƣơng pháp tính toán chi phí từ dƣới lên và phƣơng pháp tính 
chi phí từ trên xuống .............................................................................................. 129 
Phụ lục 2: Phƣơng pháp kết hợp tính toán chi phí từ dƣới lên và tính chi phí từ trên 
xuống ................................................................................................................... 131 
Phụ lục 3: Tiêu chí cần có của Quy trình chuyên môn .......................................... 133 
Phụ lục 4: Tóm tắt ƣu điểm, nhƣợc điểm, thuận lợi và khó khăn khi áp dụng quy 
trình chuyên môn ..................................................................................................... 135 
v 
Phụ lục 5: Danh sách bệnh viện tham gia áp dụng QTCM thuộc Dự án ”Chƣơng 
trình phát triển nguồn nhân lực y tế” ...................................................................... 138 
Phụ lục 6: Danh mục bệnh đƣợc chọn áp dụng quy trình chuyên môn Dự án ”Phát 
triển nguồn nhân lực y tế” ....................................................................................... 141 
Phụ lục 7: Bản thông tin và chấp thuận tình nguyện tham gia nghiên cứu ............. 144 
Phụ lục 8: Các công cụ nghiên cứu, hƣớng dẫn phỏng vấn sâu .............................. 149 
Phụ lục 9: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính phân tích một số yếu tố ảnh 
hƣởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn ..................................................... 157 
Phụ lục 10: Hồ sơ các quy trình chuyên môn đƣợc áp dụng .................................. 159 
vi 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BHYT Bảo hiểm Y tế 
BS Bác sỹ 
BVĐK Bệnh viện đa khoa 
CN Cao nhất 
COPD Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 
DVYT Dịch vụ y tế 
ĐD Điều dƣỡng 
ĐLC Độ lệch chuẩn 
ĐTĐ Đái tháo đƣờng 
ICD 
International Statistical Classification of Diseases and 
Related Health Problems (Phân loại Quốc tế về bệnh tật) 
KCB Khám chữa bệnh 
KLS Khám lâm sàng 
KTV Kỹ thuật viên 
NSNN Ngân sách nhà nƣớc 
NVYT Nhân viên y tế 
PVS Phỏng vấn sâu 
QTCM Quy trình chuyên môn 
TCCTE Tiêu chảy cấp trẻ em 
TB Trung bình 
THA Tăng huyết áp 
THB Trƣờng hợp bệnh 
TLN Thảo luận nhóm 
TN Thấp nhất 
TTB Trang thiết bị 
TTL Tuyến tiền liệt 
TV Trung vị 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 3.1: Một số chỉ số hoạt động của 3 bệnh viện ................................................. 53 
Bảng 3.2: Một số chỉ số tài chính của 3 bệnh viện ................................................... 54 
Bảng 3.3: Phân bố ngƣời bệnh theo các bệnh đƣợc chọn ......................................... 55 
Bảng 3.4: Tuổi của ngƣời bệnh trong nghiên cứu .................................................... 56 
Bảng 3.5: Giới tính của ngƣời bệnh trong nghiên cứu .............................................. 57 
Bảng 3.6: Tỷ lệ % ngƣời bệnh đƣợc hỏi bệnh đầy đủ .............................................. 58 
Bảng 3.7: Tỷ lệ % ngƣời bệnh đƣợc khám lâm sàng đầy đủ .................................... 58 
Bảng 3.8: Tỷ lệ % ngƣời bệnh đƣợc tƣ vấn đầy đủ về chế độ dinh dƣỡng, nghỉ 
ngơi, sinh hoạt sau khi ra viện .................................................................................. 59 
Bảng 3.9: Số ngày nằm viện của ngƣời bệnh theo bệnh đƣợc chọn ......................... 60 
Bảng 3.10: Số loại xét nghiệm đƣợc chỉ định theo bệnh đƣợc chọn ........................ 61 
Bảng 3.12: Số loại vật tƣ tiêu hao đã sử dụng theo bệnh đƣợc chọn ........................ 63 
Bảng 3.13: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số 
ngày điều trị ............................................................................................................... 64 
Bảng 3.14: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số loại 
xét nghiệm ................................................................................................................. 65 
Bảng 3.15: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số loại 
thuốc .......................................................................................................................... 67 
Bảng 3.16: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số loại 
vật tƣ tiêu hao ............................................................................................................ 68 
Bảng 3.17: Chi phí giƣờng bệnh thực chi cho một đợt điều trị theo bệnh ................ 69 
Bảng 3.19: Chi phí thuốc cho một đợt điều trị theo bệnh ......................................... 71 
Bảng 3.21: Chi phí chẩn đoán hình ảnh cho một đợt điều trị theo bệnh................... 73 
Bảng 3.22: Chi phí phẫu thuật, thủ thuật cho một đợt điều trị theo bệnh ................. 74 
Bảng 3.24: Tổng chi phí cho một đợt điều trị theo bệnh .......................................... 76 
Bảng 3.26: Tổng chi phí do ngƣời bệnh đồng chi trả cho một đợt điều trị............... 78 
viii 
Bảng 3.27: Mô hình hồi quy chuyển dạng logarit đa biến phân tích một số yếu tố 
liên quan đến tổng chi phí của đợt điều trị (1) .......................................................... 80 
Bảng 3.28: Mô hình hồi quy chuyển dạng logarit đa biến phân tích mối liên quan 
giữa các chi phí thành phần và một số yếu tố với tổng chi phí của đợt điều trị (2) .. 82 
Bảng 3.29: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính phân tích một số yếu tố ảnh 
hƣởng đến áp dụng QTCM .....................................................................................158 
ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ 
Hình 1.1. Khung lý thuyết ......................................................................................... 34 
Hình 2.1. Sơ đồ chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................... 39 
Hình 3.1: Tỷ lệ % các loại chi phí trong tổng chi phí điều trị .................................. 79 
Hình 3.2: Tỷ lệ % BHYT thanh toán trong tổng chi phí điều trị .............................. 80 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Quy trình chuyên môn khám, chữa bệnh (Gọi tắt là quy trình chuyên môn) 
đƣợc biết đến nhƣ một công cụ sử dụng trong quản lý cung ứng dịch vụ y tế và quản 
lý chất lƣợng điều trị, có sự phối kết hợp giữa thực hành lâm sàng và tính toán chi phí 
điều trị. Hiểu một cách đơn giản, quy trình là một công cụ tổng hợp và kết nối hồ sơ 
bệnh án, biểu mẫu tờ điều trị, phiếu chăm sóc, bảng kiểm, các phiếu xét nghiệm, 
phiếu khám đƣợc sắp xếp theo trình tự thời gian từ khi ngƣời bệnh vào viện đến khi 
ra viện. Quy trình chuyên môn đƣợc xây dựng nhằm chuẩn hóa công tác hành chính, 
chuyên môn cho mỗi loại bệnh, đƣợc thiết kế bởi các chuyên gia thuộc lĩnh vực 
chuyên ngành và đƣợc hội đồng y khoa thông qua [4]. 
Nghiên cứu tại một số quốc gia đã chỉ ra rằng việc áp dụng quy trình chuyên 
môn vào thực hành lâm sàng giúp tối ƣu hóa hiệu quả điều trị thông qua những cải 
tiến và chuẩn hóa các quy trình, phƣơng pháp, sử dụng các bảng kiểm để giảm thiểu 
việc ghi chép nhiều loại hồ sơ. Lợi ích rõ ràng nhất là với việc chuẩn hóa quy trình 
chuyên môn giúp cải thiện chất lƣợng điều trị vì các bƣớc điều trị đƣợc cụ thể hóa và 
thiết kế riêng cho từng bệnh, chính vì vậy giúp nhân viên y tế hạn chế các sai sót, 
chồng chéo trong quá trình chăm sóc, giảm biến thiên trong quá trìn ... tính (các 
giai đoạn) 
672 
13. I10 Tăng huyết áp nguyên phát độ II và III 1143 
14. E11 Đái tháo đƣờng typ II 650 
15. I20 Cơn đau thắt ngực ổn định 173 
16. J45 Hen phế quản (các giai đoạn) 383 
17. I50 Suy tim mạn tính (giai đoạn II – III) 323 
18. K85 Viêm tụy cấp (điều trị nội khoa) 0 
19. G04-G05 Viêm màng não mủ 30 
20. A91 Sốt xuất huyết 225 
143 
STT Thuộc nhóm 
ICD10 
Nhóm trƣờng hợp bệnh Số NB thử 
nghiệm 
21. D34 Basedow, Biếu cổ đơn thuần 0 
22. A09 Tiêu chảy cấp 722 
 Qui trình Sản khoa (4 QTCM) 
23. D25 U xơ tử cung 60 
24. N83 U nang buồng trứng 0 
25. O82 Mổ lấy thai một thai (lần 1 và lần 2 trở lên) 1143 
26. O00 Chửa ngoài tử cung 0 
144 
PHỤ LỤC 7: 
BẢN THÔNG TIN VÀ CHẤP THUẬN 
TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
145 
BẢN THÔNG TIN VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC 
ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN 
TUYẾN THÀNH PHỐ CỦA HÀ NỘI, 2014-2016 
I. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu nhằm mục đích gì? 
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu về “Nghiên cứu hiệu quả và một số yếu tố ảnh 
hƣởng đến việc áp dụng Quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành 
phố của Hà Nội, 2014-2016”. Đây là nghiên cứu do Bộ Y tế chủ trì, là một sản 
phẩm của dự án: “Chƣơng trình Phát triển nguồn nhân lực y tế” nhằm xây dựng quy 
trình chuyên môn cho một số bệnh có tỷ lệ cao, chiếm tỷ lệ chi phí lớn và áp dụng 
thử nghiệm tại một số bệnh viện. Các QTCM sau khi đƣợc hội đồng Bộ Y tế thông 
qua sẽ có thể đƣợc áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Để có cơ sở triển khai mở rộng 
đề án trong tƣơng lai, việc đánh giá hiệu quả của QTCM đóng vai trò rất quan 
trọng. Nghiên cứu này nhằm mô tả một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng quy 
trình chuyên môn (QTCM) đối với công tác quản lý bệnh viện tại các cơ sở y tế, 
thuận lợi, khó khăn và các bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai xây dựng, 
áp dụng QTCM. Kết quả từ nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin cho Bộ Y tế trong 
việc xây dựng kế hoạch và cung cấp các bằng chứng khoa học phục vụ công tác lập 
kế hoạch, quản lý và hoạch định chính sách tài chính y tế tại Việt Nam. 
Nghiên cứu được tiến hành như thế nào? 
Chúng tôi xin mời ông/ bà tham gia một cuộc nói chuyện kéo dài khoảng 60 phút 
với nội dung xoay quanh một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng QTCM, thuận 
lợi, khó khăn. Nếu ông/ bà biết những cán bộ y tế muốn tham gia phỏng vấn sâu và 
muốn chia sẻ về việc áp dụng QTCM, xin vui lòng giới thiệu với chúng tôi để sắp 
xếp thời gian phỏng vấn. Nghiên cứu khuyến khích ngƣời tham gia PVS nói lên ý 
kiến của mình một cách công tâm, khách quan, trung thực đối với việc áp dụng 
QTCM. 
Nội dung cuộc phỏng vấn sẽ đƣợc ghi âm để đảm bảo cho việc lƣu trữ các thông tin 
146 
đầy đủ. Toàn bộ các thông tin các ông/ bà cung cấp sẽ chỉ đƣợc dùng cho mục đích 
nghiên cứu, danh tính của ông/ bà sẽ không đƣợc tiết lộ. Thời gian tiến hành phỏng 
vấn sâu từ tháng 10/2015 đến tháng 7/2016. 
Tiêu chí lựa chọn là gì? 
Tiêu chí lựa chọn cán bộ tham gia phỏng vấn phải là ngƣời am hiểu về đề án xây 
dựng quy trình chuyên môn và trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai tại các bệnh 
viện. NCS sẽ tiếp cận đối tƣợng phỏng vấn sâu theo phƣơng pháp bóng tuyết 
(snow-ball). Từ danh sách các cán bộ đạt tiêu chí trên, NCS sẽ lựa chọn ngƣời 
phỏng vấn một cách ngẫu nhiên. Mỗi bệnh viện tiến hành phỏng vấn sâu các cán bộ 
lãnh đạo chịu trách nhiệm điều phối áp dụng QTCM, nhân viên y tế trực tiếp triển 
khai Tại tuyến trung ƣơng, nghiên cứu sẽ phỏng vấn các cán bộ, đại diện Vụ/ Cục 
trực tiếp triển khai dự án “Chƣơng trình Phát triển nguồn nhân lực y tế”. Tổng số 
đối tƣợng đƣợc phỏng vấn là 22 ngƣời. 
Tiêu chí loại trừ là những ngƣời từ chối tham gia phỏng vấn sâu. 
Liệu có những nguy cơ nào khi tham gia nghiên cứu? 
Đối với ngƣời tham gia phỏng vấn sâu: Các cán bộ thuộc các ban ngành tham gia 
phỏng vấn đều đƣợc thông báo về mục đích của nghiên cứu và họ đã đồng ý tự 
nguyện tham gia phỏng vấn. Nội dung phỏng vấn đƣợc ghi âm nhƣng chỉ phục vụ 
cho mục đích nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu có thể bị ảnh hƣởng nếu nội dung 
cuộc phỏng vấn sâu bị lộ. Tuy nhiên, khả năng này là rất thấp vì nhóm nghiên cứu 
không thu thập các thông tin cá nhân, các nội dung liên quan đến danh tính cá nhân 
đƣợc đề cập trong cuộc trao đổi sẽ đƣợc mã hóa khi phân tích. 
Đối với nghiên cứu viên/ cán bộ thu thập số liệu: hầu nhƣ không có yếu tố nguy 
cơ khi tham gia triển khai nghiên cứu trừ những rủi ro khó xảy ra nhƣ tai nạn trong 
quá trình di chuyển, ốm đau trong quá trình thực địa. 
Những lợi ích có thể có đối với người tham gia? 
Ông/bà có thể không đƣợc hƣởng lợi ích trực tiếp từ nghiên cứu nhƣng những thông 
tin ông/bà cung cấp sẽ giúp cải thiện công tác chăm sóc, điều trị và giúp cơ quan 
quản lý nhà nƣớc hoạch định chính sách. Ông/ bà cũng sẽ đƣợc nhận 200.000VND 
147 
bằng tiền mặt cho thời gian, chi phí đi lại tham gia nghiên cứu, bù đắp cho việc mất 
thu nhập (nếu có). Khoản kinh phí này đƣợc chi trả sau khi ông/ bà ký giấy đồng ý 
tham gia phỏng vấn và vẫn có quyền dừng phỏng vấn tại bất cứ thời điểm nào. 
Tự nguyện và bảo mật 
Trong quá trình phỏng vấn, ông/ bà có quyền từ chối không trả lời bất kỳ câu hỏi 
nào, có quyền dừng cuộc phỏng vấn tại bất kỳ thời điểm nào mà không cần đƣa ra 
lý do. Việc tham gia cuộc phỏng vấn này là hoàn toàn tự nguyện và không ảnh 
hƣởng đến công việc, vị trí công tác hiện tại của ông/ bà. Các thông tin về danh tính 
sẽ đƣợc mã hóa và không đƣợc tiết lộ. 
Các tài liệu, bản ghi và file ghi âm đƣợc lƣu giữ trong thƣ mục có mật khẩu, chỉ 
nghiên cứu viên chính có quyền đăng nhập và xử lý số liệu. Các mẫu phiếu đƣợc 
lƣu giữ trong tủ có khóa. 
Thông tin liên hệ 
ThS. Nguyễn Thị Mai An, Email: maian_moh@yahoo.com, Điện thoại: 
0903247248 
II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
□ Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có thuận lợi xem xét và đặt câu hỏi về 
thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. 
□ Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và đƣợc trả lời thỏa đáng tất cả 
các câu hỏi. 
□ Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho đối tƣợng nghiên cứu và chấp thuận 
tham gia nghiên cứu này. 
□ Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. 
Chữ ký của ngƣời tham gia: 
Họ tên___________________ Chữ ký ___________________ 
Ngày tháng năm_________________ 
Chữ ký của ngƣời làm chứng hoặc ngƣời đại diện hợp pháp (nếu áp dụng): 
 Họ tên___________________ Chữ ký ___________________ 
 Ngày tháng năm_________________ 
148 
Chữ ký của Nghiên cứu viên/ngƣời lấy chấp thuận: 
Tôi, ngƣời ký tên dƣới đây, xác nhận rằng ngƣời bệnh/ ngƣời tình nguyện tham gia 
nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin 
này đã đƣợc giải thích cặn kẽ cho Ông/ Bà và Ông/ Bà đã hiểu rõ bản chất, các 
nguy cơ và lợi ích của việc Ông/ Bà tham gia vào nghiên cứu này. 
Họ tên ___________________ Chữ ký ___________________ 
Ngày tháng năm_________________ 
149 
PHỤ LỤC 8: 
CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU, 
HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU 
150 
Mẫu 1: PHÂN CHIA KHOA PHÕNG VÀ THỐNG KÊ SẢN PHẨM 
THỰC HIỆN ĐƢỢC THEO KHOA/ PHÕNG 
(Thống kê sản phẩm theo ĐƠN VỊ PHÁT SINH CHI PHÍ) 
MS Tên khoa Số giƣờng Số sản phẩm đã 
thực hiện 
 Kế hoạch Thực kê 
Các khoa lâm sang 
1 Phòng khám/ khoa khám bệnh (TS lần khám 
bệnh) 
2 
3 
4 
25 Phòng mổ Số phấu thuật 
 Chia theo từng 
loại PT: 
MS Tên khoa Số tiêu bản Số chẩn đoán/ 
xét nghiệm đã 
thực hiện 
 Kế hoạch Thực hiện 
Các khoa chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm 
1 
2 
3 
Khối hành chính và các khoa cận lâm sàng khác 
Tổng cộng khối hành chính và các khoa cận lâm 
sàng khác (tổng số ngày-giƣờng điều trị nội trú toàn 
bệnh viện) : 
151 
Mẫu 2: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU 
VỀ NGƢỜI BỆNH TRÊN CƠ SỞ TỔNG HỢP THÔNG TIN RA VIỆN 
Tên bệnh viện: 
Bệnh viện thuộc tuyến: 
Hạng bệnh viện 
 STT Các trƣờng số liệu cần thu thập 
 1 STT 
 2 Khoa điều trị 
 3 Số liệu thuộc (Quý/năm) 
 4 Họ và tên 
 5 Mã thẻ BHYT (nếu có) 
 6 Tuổi (trẻ em < 2 tuổi ghi số tháng) 
 7 Cân nặng (với trẻ <12 tháng tuổi) 
 8 Giới 
 9 Mã ca bệnh (theo ICD) 
 10 Tên bệnh (theo ICD-10) 
 11 Chẩn đoán bệnh kèm (nếu có) 
 12 Biến chứng (nếu có) 
 13 Thủ thuật chính theo ICD9-CM) 
 14 Ngày vào viện 
 15 Ngày ra viện 
 16 Số ngày ĐT 
 17 Tình trạng lúc ra viện (khỏi-chuyển tuyến-tử vong) 
 18 Chi phí vật tƣ tiêu hao 
 19 Chi phí thuốc 
 20 Chi phi máu và dịch truyền 
 21 Tiền giƣờng 
 22 Tổng CP cho đợt điều trị 
 23 Phần do BHXH chi trả 
152 
Mẫu 3: HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU/ THẢO LUẬN NHÓM 
I. Giới thiệu 
Xin ông/ bà có thể giới thiệu ngắn gọn về bản thân và công việc (chức vụ, thời gian làm 
việc, công việc đƣợc phụ trách, kinh nghiệm tham gia xây dựng và thử nghiệm quy trình 
chuyên môn tại bệnh viện)? 
II. Gợi ý nội dung phỏng vấn 
Lợi ích/ Ƣu điểm của QTCM (Strengths) 
a. Ông/ bà có thể cho biết sự cần thiết của việc triển khai xây dựng và thử nghiệm 
QTCM? Áp dụng QTCM đem lại lợi ích gì đối với công tác điều trị, quản lý bệnh 
viện và việc sử dụng các DVYT (xét nghiệm, thuốc điều trị)? 
b. Theo ý kiến của ông/ bà, những đối tƣợng nào đƣợc hƣởng lợi từ việc áp dụng 
QTCM (nhân viên y tế, ngƣời bệnh, cơ quan bảo hiểm)? Họ đƣợc hƣởng lợi nhƣ thế 
nào? 
c. Việc áp dụng QTCM tại bệnh viện có những thuận lợi gì (sự ủng hộ của lãnh đạo 
bệnh viện, Bộ Y tế)? 
153 
Nhƣợc điểm (Weaknesses) 
d. Theo ông/ bà, để áp dụng đƣợc QTCM, các bệnh viện phải đáp ứng những yêu cầu 
gì (cơ sở vật chất, nhân lực, thời gian, kinh phí)? 
e. Bản thân QTCM có những nhƣợc điểm/ điểm yếu gì so với quy trình hồ sơ bệnh án 
thông thƣờng? Nếu tính thang điểm 10 là một quy trình điều trị hoàn hảo thì ông bà 
cho bao nhiêu điểm khi áp dụng QTCM và bao nhiêu điểm cho quy trình thông 
thƣờng hiện hành? 
f. Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến việc áp dụng QTCM (yếu tố về thể chế của bệnh 
viện, văn hóa vùng miền, trình độ nhân viên y tế, cơ sở vật chất)? 
g. Việc triển khai áp dụng QTCM có những bất cập gì (quy trình khám, chẩn đoán, 
điều trị, chăm sóc ngƣời bệnh, thanh toán BHYT)? 
 Khi triển khai QTCM, ông/ bà có gặp trƣờng hợp nào mà ngƣời bệnh/ ngƣời nhà 
ngƣời bệnh phàn nàn/ khiếu nại về quy trình mới? Tại sao? 
 Việc áp dụng QTCM có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến công tác tài chính – hành 
chính tại bệnh viện? 
154 
Thuận lợi (Oppotunities): 
h. Xin Ông/ bà cho biết hiện tại có những định hƣớng chính sách và cơ chế nào hỗ trợ 
việc triển khai áp dụng QTCM (hỗ trợ đổi mới cơ chế chi trả, thanh toán BHYT theo 
định suất)? 
i. Ông/ bà có thể chia sẻ những xu hƣớng điều trị đáng quan tâm nào sẽ tạo điều kiện 
cho việc triển khai áp dụng QTCM (ví dụ: áp dụng công nghệ điều trị mới)? 
j. Ông/ bà đánh giá nhƣ thế nào về khả năng mở rộng việc áp dụng QTCM sang các 
mặt bệnh khác? Quan điểm của ông/ bà nhƣ thế nào về khả năng triển khai đồng loạt 
việc áp dụng QTCM thay thế hồ sơ bệnh án thông thƣờng? 
k. Ông/ bà có ủng hộ việc triển khai áp dụng mở rộng QTCM? Tại sao? 
155 
Khó khăn/ Thách thức (Threats) 
l. Theo Ông/ bà, việc áp dụng QTCM có những thách thức gì (khả năng kiện tụng/ 
xung đột nội bộ/ thanh toán viện phí trọn gói) trong quá trình điều trị? 
Khuyến nghị 
m. Ông/ bà có thể chia sẻ những bài học kinh nghiệm để phát huy các yếu tố thúc đẩy 
và hạn chế các khó khăn khi áp dụng QTCM? 
n. Ông/ bà có thể đƣa ra một số khuyến nghị điều chỉnh nội dung QTCM cho phù hợp 
với tình hình thực tiễn khi áp dụng mở rộng trong tƣơng lai? Ông bà có thể gợi ý nên 
áp dụng QTCM cho những mặt bệnh nào tiếp theo? 
Kết luận: 
Cám ơn ông/ bà về những chia sẻ ở trên, tôi xin đƣợc tóm tắt lại những nội dung 
chúng ta đã trao đổi. Việc áp dụng QTCM, theo ông bà: 
156 
Các yếu tố ảnh hƣởng Ý kiến của ngƣời đƣợc phỏng vấn 
Điểm mạnh 
Cải thiện chất lƣợng điều trị 
Cải thiện quản lý bệnh viện 
Giảm biến thiên 
Giảm chi phí điều trị 
Điểm yếu 
Thời gian 
Nguồn lực 
Trình độ nhân viên 
Các yếu tố ảnh hƣởng/ khó 
khăn 
Thuận lợi 
Khó khăn 
Xin cảm ơn ông/ bà rất nhiều về những thông tin mà ông/bà đã chia sẻ! 
157 
PHỤ LỤC 9: 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ 
ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG 
QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN 
158 
PHỤ LỤC 9: 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN 
Bảng 3.29: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính phân tích một số yếu tố ảnh 
hƣởng đến áp dụng QTCM 
Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm, 
thuận lợi và khó khăn 
Nhóm 
điều 
dƣỡng, 
bác sỹ 
điều trị 
(N= 15) 
Nhóm 
lãnh đạo 
Khoa, 
Phòng, 
Bệnh viện 
(N=10) 
Nhóm 
lãnh đạo 
Vụ, Cục 
(Bộ Y tế) 
(N=7) 
Ƣu điểm 
Thuận tiện, dễ ghi chép Đồng ý 
(11/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Đảm bảo chất lƣợng điều trị, cung 
cấp đủ dịch vụ cho ngƣời bệnh 
Đồng ý 
(15/15) 
Đồng ý 
(10/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Cải thiện công tác quản lý bệnh 
viện 
Đồng ý 
(10/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Tăng làm việc nhóm Đồng ý 
(10/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Giảm số ngày nằm viện Đồng ý 
(4/15) 
Đồng ý 
(2/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Tiết kiệm vật tƣ tiêu hao và giảm 
chỉ định các dịch vụ không cần 
thiết 
Đồng ý 
(11/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Không ý 
kiến 
Giảm chi phí điều trị Đồng ý 
(4/15) 
Đồng ý 
(2/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Nhƣợc điểm 
Không áp dụng đƣợc cho ngƣời 
bệnh mắc bệnh phối hợp, phức tạp 
Đồng ý 
(15/15) 
Đồng ý 
(9/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Phụ thuộc vào nhận thức và trình 
độ của nhân viên y tế 
Đồng ý 
(12/15) 
Đồng ý 
(7/10) 
Đồng ý 
(5/7) 
Yêu cầu đầu tƣ cho hệ thống bệnh 
viện 
Đồng ý 
(3/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(6/7) 
Không giảm bớt khối lƣợng ghi 
chép nếu phải điền song song với 
bệnh án truyền thống 
Đồng ý 
(10/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(5/7) 
Thuận lợi 
Nằm trong định hƣớng phát triển 
của ngành y tế 
Đồng ý 
(5/15) 
Đồng ý 
(10/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Đƣợc các nhà quản lý, Ban giam 
đốc bệnh viện ủng hộ 
Đồng ý 
(15/15) 
Đồng ý 
(10/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
159 
Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm, 
thuận lợi và khó khăn 
Nhóm 
điều 
dƣỡng, 
bác sỹ 
điều trị 
(N= 15) 
Nhóm 
lãnh đạo 
Khoa, 
Phòng, 
Bệnh viện 
(N=10) 
Nhóm 
lãnh đạo 
Vụ, Cục 
(Bộ Y tế) 
(N=7) 
Nhân viên y tế chấp thuận và tích 
cực tham gia 
Đồng ý 
(10/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(5/7) 
Khó khăn 
QTCM chƣa đƣợc tích hợp đồng bộ 
vào hệ thống bệnh viện 
Đồng ý 
(5/15) 
Đồng ý 
(7/10) 
Đồng ý 
(5/7) 
Rào cản từ các vấn đề pháp lý của 
QTCM 
Đồng ý 
(3/15) 
Đồng ý 
(7/10) 
Đồng ý 
(2/7) 
Khó khăn trong hạch toán chi phí 
theo THB, thanh toán BHYT 
Đồng ý 
(12/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(7/7) 
Yêu cầu đầu tƣ cho bệnh viện Đồng ý 
(7/15) 
Đồng ý 
(8/10) 
Đồng ý 
(5/7) 
Khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh 
chóng đòi hỏi QTCM cần thay đổi 
linh hoạt để phù hợp 
Đồng ý 
(3/15) 
Đồng ý 
(5/10) 
Đồng ý 
(3/7) 
160 
PHỤ LỤC 10: 
HỒ SƠ CÁC QTCM ĐƢỢC ÁP DỤNG 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_hieu_qua_va_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_viec_ap_dung.pdf
  • doc11_Tom tat luan an_MA - ENG_Final Final.doc
  • doc11_Tom tat luan an_MA Vie_Final.doc
  • pdfTóm tắt LA Tiếng Anh_NT Mai An.pdf
  • pdfTóm tắt LA Tiếng Việt_NT Mai An.pdf
  • docxTrang thong tin mang_NT Mai An.docx