Luận án Hiệu quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016
Quy trình chuyên môn khám, chữa bệnh (Gọi tắt là quy trình chuyên môn)
đƣợc biết đến nhƣ một công cụ sử dụng trong quản lý cung ứng dịch vụ y tế và quản
lý chất lƣợng điều trị, có sự phối kết hợp giữa thực hành lâm sàng và tính toán chi phí
điều trị. Hiểu một cách đơn giản, quy trình là một công cụ tổng hợp và kết nối hồ sơ
bệnh án, biểu mẫu tờ điều trị, phiếu chăm sóc, bảng kiểm, các phiếu xét nghiệm,
phiếu khám đƣợc sắp xếp theo trình tự thời gian từ khi ngƣời bệnh vào viện đến khi
ra viện. Quy trình chuyên môn đƣợc xây dựng nhằm chuẩn hóa công tác hành chính,
chuyên môn cho mỗi loại bệnh, đƣợc thiết kế bởi các chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên ngành và đƣợc hội đồng y khoa thông qua [4].
Nghiên cứu tại một số quốc gia đã chỉ ra rằng việc áp dụng quy trình chuyên
môn vào thực hành lâm sàng giúp tối ƣu hóa hiệu quả điều trị thông qua những cải
tiến và chuẩn hóa các quy trình, phƣơng pháp, sử dụng các bảng kiểm để giảm thiểu
việc ghi chép nhiều loại hồ sơ. Lợi ích rõ ràng nhất là với việc chuẩn hóa quy trình
chuyên môn giúp cải thiện chất lƣợng điều trị vì các bƣớc điều trị đƣợc cụ thể hóa và
thiết kế riêng cho từng bệnh, chính vì vậy giúp nhân viên y tế hạn chế các sai sót,
chồng chéo trong quá trình chăm sóc, giảm biến thiên trong quá trình điều trị [4]. Bên
cạnh đó, quy trình chuyên môn cũng giúp giảm số ngày nằm viện và chi phí điều trị
cho các bệnh nội khoa nhƣ: viêm phổi [68]; các bệnh lý tim mạch [52]; bệnh lý
ngoại khoa nhƣ: phẫu thuật u bƣớu ở đầu và cổ [20] phẫu thuật chỉnh hình đầu gối,
háng, khớp [72], [71]; phẫu thuật cắt đại tràng [71]; phẫu thuật đƣờng tiết niệu [27];
phẫu thuật ổ bụng [26]. Thông tin đƣợc chia sẻ khi áp dụng quy trình chuyên môn
giúp tăng vai trò, trách nhiệm của mỗi nhân viên y tế, giảm gánh nặng các thủ tục
hành chính thông qua việc tích hợp đƣợc nhiều loại giấy tờ ghi chép. Công tác quản
lý cũng đƣợc cải thiện thông qua việc áp dụng quy trình chuyên môn, đặc biệt giúp
nhân viên y tế tiên lƣợng đƣợc thời gian và chăm sóc nhóm ngƣời bệnh có chung vấn
đề sức khỏe [30]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG ------------------*----------------- NGUYỄN THỊ MAI AN HIỆU QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN THÀNH PHỐ CỦA HÀ NỘI, 2014 - 2016 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG ------------------*----------------- NGUYỄN THỊ MAI AN HIỆU QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN THÀNH PHỐ CỦA HÀ NỘI, 2014 - 2016 Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 9 72 07 01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Hoàng Văn Minh 2. GS.TS. Đặng Đức Anh HÀ NỘI - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ luận án, công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Mai An ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các thầy hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Văn Minh và GS. TS. Đặng Đức Anh là những ngƣời thầy hƣớng dẫn trực tiếp, đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức, sửa chữa chi tiết trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài nghiên cứu, tạo mọi điều kiện cho sự thành công của luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, Bộ môn Y tế Công cộng, Phòng Đào tạo sau Đại học của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, Trƣờng Đại học Y tế công cộng đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Ban Quản lý Dự án “Chƣơng trình Phát triển nguồn nhân lực y tế” - Bộ Y tế, Ban lãnh đạo và đội ngũ y bác sỹ Bệnh viện Thanh Nhàn, Bệnh viện đa khoa Hà Đông và Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thu thập số liệu cho luận án. Tôi xin tri ân tới tất cả các thầy, cô trong các hội đồng đề cƣơng, hội đồng đạo đức, hội đồng khoa học chấm luận án đã hết sức công tâm đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức và hoàn thiện luận án đạt chất lƣợng tốt hơn. Tôi luôn ghi nhớ và biết ơn sâu sắc tới mọi thành viên trong gia đình, những ngƣời thân yêu, những bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên chia sẻ về mọi mặt để tôi vƣợt qua mọi khó khăn trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Mai An iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................ix ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4 1.1. Giới thiệu về quy trình chuyên môn và một số thuật ngữ liên quan ............. 4 1.2. Hiệu quả áp dụng quy trình chuyên môn tại bệnh viện ................................. 7 1.3. Tổng quan một số yếu tố ảnh hƣởng đến áp dụng quy trình chuyên môn .. 14 1.4. Chi phí và các phƣơng pháp tính toán chi phí DVYT ................................. 23 1.5. Giới thiệu về dự án “Chƣơng trình phát triển nguồn nhân lực y tế” ........... 32 1.6. Khung lý thuyết ........................................................................................... 34 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 35 2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu cho mục tiêu 1 .............................. 35 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 35 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................. 36 2.1.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 37 2.1.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 37 2.1.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu và cách đo lường ................................................. 40 2.1.6. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 47 2.1.7. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 48 2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu cho mục tiêu 2. ............................. 48 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 48 2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................. 49 2.2.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 49 iv 2.2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 49 2.2.5. Các nội dung nghiên cứu định tính ................................................................ 49 2.2.6. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 50 2.2.7. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 50 2.3. Hạn chế, sai số và biện pháp khắc phục ...................................................... 51 2.4. Đạo đức nghiên cứu ..................................................................................... 51 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 53 3.1. Thông tin chung về 3 bệnh viện và ngƣời bệnh trong nghiên cứu .............. 53 3.2. Hiệu quả áp dụng quy trình chuyên môn trong cải thiện một số chỉ số chất lƣợng và hạn chế gia tăng chi phí DVYT (mục tiêu 1) ............................................. 57 3.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014 - 2016 (mục tiêu 2) ........................... 85 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................ 99 4.1. Hiệu quả của áp dụng quy trình chuyên môn trong việc cải thiện một số chỉ số chất lƣợng và hạn chế gia tăng dịch vụ y tế ......................................................... 99 4.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn ......... 105 4.3. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................. 114 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 118 KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................................... 119 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................................................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 122 Phụ lục 1: Phân biệt phƣơng pháp tính toán chi phí từ dƣới lên và phƣơng pháp tính chi phí từ trên xuống .............................................................................................. 129 Phụ lục 2: Phƣơng pháp kết hợp tính toán chi phí từ dƣới lên và tính chi phí từ trên xuống ................................................................................................................... 131 Phụ lục 3: Tiêu chí cần có của Quy trình chuyên môn .......................................... 133 Phụ lục 4: Tóm tắt ƣu điểm, nhƣợc điểm, thuận lợi và khó khăn khi áp dụng quy trình chuyên môn ..................................................................................................... 135 v Phụ lục 5: Danh sách bệnh viện tham gia áp dụng QTCM thuộc Dự án ”Chƣơng trình phát triển nguồn nhân lực y tế” ...................................................................... 138 Phụ lục 6: Danh mục bệnh đƣợc chọn áp dụng quy trình chuyên môn Dự án ”Phát triển nguồn nhân lực y tế” ....................................................................................... 141 Phụ lục 7: Bản thông tin và chấp thuận tình nguyện tham gia nghiên cứu ............. 144 Phụ lục 8: Các công cụ nghiên cứu, hƣớng dẫn phỏng vấn sâu .............................. 149 Phụ lục 9: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn ..................................................... 157 Phụ lục 10: Hồ sơ các quy trình chuyên môn đƣợc áp dụng .................................. 159 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm Y tế BS Bác sỹ BVĐK Bệnh viện đa khoa CN Cao nhất COPD Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính DVYT Dịch vụ y tế ĐD Điều dƣỡng ĐLC Độ lệch chuẩn ĐTĐ Đái tháo đƣờng ICD International Statistical Classification of Diseases and Related Health Problems (Phân loại Quốc tế về bệnh tật) KCB Khám chữa bệnh KLS Khám lâm sàng KTV Kỹ thuật viên NSNN Ngân sách nhà nƣớc NVYT Nhân viên y tế PVS Phỏng vấn sâu QTCM Quy trình chuyên môn TCCTE Tiêu chảy cấp trẻ em TB Trung bình THA Tăng huyết áp THB Trƣờng hợp bệnh TLN Thảo luận nhóm TN Thấp nhất TTB Trang thiết bị TTL Tuyến tiền liệt TV Trung vị vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một số chỉ số hoạt động của 3 bệnh viện ................................................. 53 Bảng 3.2: Một số chỉ số tài chính của 3 bệnh viện ................................................... 54 Bảng 3.3: Phân bố ngƣời bệnh theo các bệnh đƣợc chọn ......................................... 55 Bảng 3.4: Tuổi của ngƣời bệnh trong nghiên cứu .................................................... 56 Bảng 3.5: Giới tính của ngƣời bệnh trong nghiên cứu .............................................. 57 Bảng 3.6: Tỷ lệ % ngƣời bệnh đƣợc hỏi bệnh đầy đủ .............................................. 58 Bảng 3.7: Tỷ lệ % ngƣời bệnh đƣợc khám lâm sàng đầy đủ .................................... 58 Bảng 3.8: Tỷ lệ % ngƣời bệnh đƣợc tƣ vấn đầy đủ về chế độ dinh dƣỡng, nghỉ ngơi, sinh hoạt sau khi ra viện .................................................................................. 59 Bảng 3.9: Số ngày nằm viện của ngƣời bệnh theo bệnh đƣợc chọn ......................... 60 Bảng 3.10: Số loại xét nghiệm đƣợc chỉ định theo bệnh đƣợc chọn ........................ 61 Bảng 3.12: Số loại vật tƣ tiêu hao đã sử dụng theo bệnh đƣợc chọn ........................ 63 Bảng 3.13: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số ngày điều trị ............................................................................................................... 64 Bảng 3.14: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số loại xét nghiệm ................................................................................................................. 65 Bảng 3.15: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số loại thuốc .......................................................................................................................... 67 Bảng 3.16: Mô hình hồi quy Poisson đa biến về một số yếu tố liên quan đến số loại vật tƣ tiêu hao ............................................................................................................ 68 Bảng 3.17: Chi phí giƣờng bệnh thực chi cho một đợt điều trị theo bệnh ................ 69 Bảng 3.19: Chi phí thuốc cho một đợt điều trị theo bệnh ......................................... 71 Bảng 3.21: Chi phí chẩn đoán hình ảnh cho một đợt điều trị theo bệnh................... 73 Bảng 3.22: Chi phí phẫu thuật, thủ thuật cho một đợt điều trị theo bệnh ................. 74 Bảng 3.24: Tổng chi phí cho một đợt điều trị theo bệnh .......................................... 76 Bảng 3.26: Tổng chi phí do ngƣời bệnh đồng chi trả cho một đợt điều trị............... 78 viii Bảng 3.27: Mô hình hồi quy chuyển dạng logarit đa biến phân tích một số yếu tố liên quan đến tổng chi phí của đợt điều trị (1) .......................................................... 80 Bảng 3.28: Mô hình hồi quy chuyển dạng logarit đa biến phân tích mối liên quan giữa các chi phí thành phần và một số yếu tố với tổng chi phí của đợt điều trị (2) .. 82 Bảng 3.29: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến áp dụng QTCM .....................................................................................158 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Khung lý thuyết ......................................................................................... 34 Hình 2.1. Sơ đồ chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................... 39 Hình 3.1: Tỷ lệ % các loại chi phí trong tổng chi phí điều trị .................................. 79 Hình 3.2: Tỷ lệ % BHYT thanh toán trong tổng chi phí điều trị .............................. 80 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Quy trình chuyên môn khám, chữa bệnh (Gọi tắt là quy trình chuyên môn) đƣợc biết đến nhƣ một công cụ sử dụng trong quản lý cung ứng dịch vụ y tế và quản lý chất lƣợng điều trị, có sự phối kết hợp giữa thực hành lâm sàng và tính toán chi phí điều trị. Hiểu một cách đơn giản, quy trình là một công cụ tổng hợp và kết nối hồ sơ bệnh án, biểu mẫu tờ điều trị, phiếu chăm sóc, bảng kiểm, các phiếu xét nghiệm, phiếu khám đƣợc sắp xếp theo trình tự thời gian từ khi ngƣời bệnh vào viện đến khi ra viện. Quy trình chuyên môn đƣợc xây dựng nhằm chuẩn hóa công tác hành chính, chuyên môn cho mỗi loại bệnh, đƣợc thiết kế bởi các chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên ngành và đƣợc hội đồng y khoa thông qua [4]. Nghiên cứu tại một số quốc gia đã chỉ ra rằng việc áp dụng quy trình chuyên môn vào thực hành lâm sàng giúp tối ƣu hóa hiệu quả điều trị thông qua những cải tiến và chuẩn hóa các quy trình, phƣơng pháp, sử dụng các bảng kiểm để giảm thiểu việc ghi chép nhiều loại hồ sơ. Lợi ích rõ ràng nhất là với việc chuẩn hóa quy trình chuyên môn giúp cải thiện chất lƣợng điều trị vì các bƣớc điều trị đƣợc cụ thể hóa và thiết kế riêng cho từng bệnh, chính vì vậy giúp nhân viên y tế hạn chế các sai sót, chồng chéo trong quá trình chăm sóc, giảm biến thiên trong quá trìn ... tính (các giai đoạn) 672 13. I10 Tăng huyết áp nguyên phát độ II và III 1143 14. E11 Đái tháo đƣờng typ II 650 15. I20 Cơn đau thắt ngực ổn định 173 16. J45 Hen phế quản (các giai đoạn) 383 17. I50 Suy tim mạn tính (giai đoạn II – III) 323 18. K85 Viêm tụy cấp (điều trị nội khoa) 0 19. G04-G05 Viêm màng não mủ 30 20. A91 Sốt xuất huyết 225 143 STT Thuộc nhóm ICD10 Nhóm trƣờng hợp bệnh Số NB thử nghiệm 21. D34 Basedow, Biếu cổ đơn thuần 0 22. A09 Tiêu chảy cấp 722 Qui trình Sản khoa (4 QTCM) 23. D25 U xơ tử cung 60 24. N83 U nang buồng trứng 0 25. O82 Mổ lấy thai một thai (lần 1 và lần 2 trở lên) 1143 26. O00 Chửa ngoài tử cung 0 144 PHỤ LỤC 7: BẢN THÔNG TIN VÀ CHẤP THUẬN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU 145 BẢN THÔNG TIN VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN THÀNH PHỐ CỦA HÀ NỘI, 2014-2016 I. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu nhằm mục đích gì? Chúng tôi là nhóm nghiên cứu về “Nghiên cứu hiệu quả và một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng Quy trình chuyên môn tại một số bệnh viện tuyến thành phố của Hà Nội, 2014-2016”. Đây là nghiên cứu do Bộ Y tế chủ trì, là một sản phẩm của dự án: “Chƣơng trình Phát triển nguồn nhân lực y tế” nhằm xây dựng quy trình chuyên môn cho một số bệnh có tỷ lệ cao, chiếm tỷ lệ chi phí lớn và áp dụng thử nghiệm tại một số bệnh viện. Các QTCM sau khi đƣợc hội đồng Bộ Y tế thông qua sẽ có thể đƣợc áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Để có cơ sở triển khai mở rộng đề án trong tƣơng lai, việc đánh giá hiệu quả của QTCM đóng vai trò rất quan trọng. Nghiên cứu này nhằm mô tả một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng quy trình chuyên môn (QTCM) đối với công tác quản lý bệnh viện tại các cơ sở y tế, thuận lợi, khó khăn và các bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai xây dựng, áp dụng QTCM. Kết quả từ nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin cho Bộ Y tế trong việc xây dựng kế hoạch và cung cấp các bằng chứng khoa học phục vụ công tác lập kế hoạch, quản lý và hoạch định chính sách tài chính y tế tại Việt Nam. Nghiên cứu được tiến hành như thế nào? Chúng tôi xin mời ông/ bà tham gia một cuộc nói chuyện kéo dài khoảng 60 phút với nội dung xoay quanh một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng QTCM, thuận lợi, khó khăn. Nếu ông/ bà biết những cán bộ y tế muốn tham gia phỏng vấn sâu và muốn chia sẻ về việc áp dụng QTCM, xin vui lòng giới thiệu với chúng tôi để sắp xếp thời gian phỏng vấn. Nghiên cứu khuyến khích ngƣời tham gia PVS nói lên ý kiến của mình một cách công tâm, khách quan, trung thực đối với việc áp dụng QTCM. Nội dung cuộc phỏng vấn sẽ đƣợc ghi âm để đảm bảo cho việc lƣu trữ các thông tin 146 đầy đủ. Toàn bộ các thông tin các ông/ bà cung cấp sẽ chỉ đƣợc dùng cho mục đích nghiên cứu, danh tính của ông/ bà sẽ không đƣợc tiết lộ. Thời gian tiến hành phỏng vấn sâu từ tháng 10/2015 đến tháng 7/2016. Tiêu chí lựa chọn là gì? Tiêu chí lựa chọn cán bộ tham gia phỏng vấn phải là ngƣời am hiểu về đề án xây dựng quy trình chuyên môn và trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai tại các bệnh viện. NCS sẽ tiếp cận đối tƣợng phỏng vấn sâu theo phƣơng pháp bóng tuyết (snow-ball). Từ danh sách các cán bộ đạt tiêu chí trên, NCS sẽ lựa chọn ngƣời phỏng vấn một cách ngẫu nhiên. Mỗi bệnh viện tiến hành phỏng vấn sâu các cán bộ lãnh đạo chịu trách nhiệm điều phối áp dụng QTCM, nhân viên y tế trực tiếp triển khai Tại tuyến trung ƣơng, nghiên cứu sẽ phỏng vấn các cán bộ, đại diện Vụ/ Cục trực tiếp triển khai dự án “Chƣơng trình Phát triển nguồn nhân lực y tế”. Tổng số đối tƣợng đƣợc phỏng vấn là 22 ngƣời. Tiêu chí loại trừ là những ngƣời từ chối tham gia phỏng vấn sâu. Liệu có những nguy cơ nào khi tham gia nghiên cứu? Đối với ngƣời tham gia phỏng vấn sâu: Các cán bộ thuộc các ban ngành tham gia phỏng vấn đều đƣợc thông báo về mục đích của nghiên cứu và họ đã đồng ý tự nguyện tham gia phỏng vấn. Nội dung phỏng vấn đƣợc ghi âm nhƣng chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu có thể bị ảnh hƣởng nếu nội dung cuộc phỏng vấn sâu bị lộ. Tuy nhiên, khả năng này là rất thấp vì nhóm nghiên cứu không thu thập các thông tin cá nhân, các nội dung liên quan đến danh tính cá nhân đƣợc đề cập trong cuộc trao đổi sẽ đƣợc mã hóa khi phân tích. Đối với nghiên cứu viên/ cán bộ thu thập số liệu: hầu nhƣ không có yếu tố nguy cơ khi tham gia triển khai nghiên cứu trừ những rủi ro khó xảy ra nhƣ tai nạn trong quá trình di chuyển, ốm đau trong quá trình thực địa. Những lợi ích có thể có đối với người tham gia? Ông/bà có thể không đƣợc hƣởng lợi ích trực tiếp từ nghiên cứu nhƣng những thông tin ông/bà cung cấp sẽ giúp cải thiện công tác chăm sóc, điều trị và giúp cơ quan quản lý nhà nƣớc hoạch định chính sách. Ông/ bà cũng sẽ đƣợc nhận 200.000VND 147 bằng tiền mặt cho thời gian, chi phí đi lại tham gia nghiên cứu, bù đắp cho việc mất thu nhập (nếu có). Khoản kinh phí này đƣợc chi trả sau khi ông/ bà ký giấy đồng ý tham gia phỏng vấn và vẫn có quyền dừng phỏng vấn tại bất cứ thời điểm nào. Tự nguyện và bảo mật Trong quá trình phỏng vấn, ông/ bà có quyền từ chối không trả lời bất kỳ câu hỏi nào, có quyền dừng cuộc phỏng vấn tại bất kỳ thời điểm nào mà không cần đƣa ra lý do. Việc tham gia cuộc phỏng vấn này là hoàn toàn tự nguyện và không ảnh hƣởng đến công việc, vị trí công tác hiện tại của ông/ bà. Các thông tin về danh tính sẽ đƣợc mã hóa và không đƣợc tiết lộ. Các tài liệu, bản ghi và file ghi âm đƣợc lƣu giữ trong thƣ mục có mật khẩu, chỉ nghiên cứu viên chính có quyền đăng nhập và xử lý số liệu. Các mẫu phiếu đƣợc lƣu giữ trong tủ có khóa. Thông tin liên hệ ThS. Nguyễn Thị Mai An, Email: maian_moh@yahoo.com, Điện thoại: 0903247248 II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU □ Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có thuận lợi xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. □ Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và đƣợc trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. □ Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho đối tƣợng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. □ Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Chữ ký của ngƣời tham gia: Họ tên___________________ Chữ ký ___________________ Ngày tháng năm_________________ Chữ ký của ngƣời làm chứng hoặc ngƣời đại diện hợp pháp (nếu áp dụng): Họ tên___________________ Chữ ký ___________________ Ngày tháng năm_________________ 148 Chữ ký của Nghiên cứu viên/ngƣời lấy chấp thuận: Tôi, ngƣời ký tên dƣới đây, xác nhận rằng ngƣời bệnh/ ngƣời tình nguyện tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã đƣợc giải thích cặn kẽ cho Ông/ Bà và Ông/ Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/ Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên ___________________ Chữ ký ___________________ Ngày tháng năm_________________ 149 PHỤ LỤC 8: CÁC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU, HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU 150 Mẫu 1: PHÂN CHIA KHOA PHÕNG VÀ THỐNG KÊ SẢN PHẨM THỰC HIỆN ĐƢỢC THEO KHOA/ PHÕNG (Thống kê sản phẩm theo ĐƠN VỊ PHÁT SINH CHI PHÍ) MS Tên khoa Số giƣờng Số sản phẩm đã thực hiện Kế hoạch Thực kê Các khoa lâm sang 1 Phòng khám/ khoa khám bệnh (TS lần khám bệnh) 2 3 4 25 Phòng mổ Số phấu thuật Chia theo từng loại PT: MS Tên khoa Số tiêu bản Số chẩn đoán/ xét nghiệm đã thực hiện Kế hoạch Thực hiện Các khoa chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm 1 2 3 Khối hành chính và các khoa cận lâm sàng khác Tổng cộng khối hành chính và các khoa cận lâm sàng khác (tổng số ngày-giƣờng điều trị nội trú toàn bệnh viện) : 151 Mẫu 2: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NGƢỜI BỆNH TRÊN CƠ SỞ TỔNG HỢP THÔNG TIN RA VIỆN Tên bệnh viện: Bệnh viện thuộc tuyến: Hạng bệnh viện STT Các trƣờng số liệu cần thu thập 1 STT 2 Khoa điều trị 3 Số liệu thuộc (Quý/năm) 4 Họ và tên 5 Mã thẻ BHYT (nếu có) 6 Tuổi (trẻ em < 2 tuổi ghi số tháng) 7 Cân nặng (với trẻ <12 tháng tuổi) 8 Giới 9 Mã ca bệnh (theo ICD) 10 Tên bệnh (theo ICD-10) 11 Chẩn đoán bệnh kèm (nếu có) 12 Biến chứng (nếu có) 13 Thủ thuật chính theo ICD9-CM) 14 Ngày vào viện 15 Ngày ra viện 16 Số ngày ĐT 17 Tình trạng lúc ra viện (khỏi-chuyển tuyến-tử vong) 18 Chi phí vật tƣ tiêu hao 19 Chi phí thuốc 20 Chi phi máu và dịch truyền 21 Tiền giƣờng 22 Tổng CP cho đợt điều trị 23 Phần do BHXH chi trả 152 Mẫu 3: HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU/ THẢO LUẬN NHÓM I. Giới thiệu Xin ông/ bà có thể giới thiệu ngắn gọn về bản thân và công việc (chức vụ, thời gian làm việc, công việc đƣợc phụ trách, kinh nghiệm tham gia xây dựng và thử nghiệm quy trình chuyên môn tại bệnh viện)? II. Gợi ý nội dung phỏng vấn Lợi ích/ Ƣu điểm của QTCM (Strengths) a. Ông/ bà có thể cho biết sự cần thiết của việc triển khai xây dựng và thử nghiệm QTCM? Áp dụng QTCM đem lại lợi ích gì đối với công tác điều trị, quản lý bệnh viện và việc sử dụng các DVYT (xét nghiệm, thuốc điều trị)? b. Theo ý kiến của ông/ bà, những đối tƣợng nào đƣợc hƣởng lợi từ việc áp dụng QTCM (nhân viên y tế, ngƣời bệnh, cơ quan bảo hiểm)? Họ đƣợc hƣởng lợi nhƣ thế nào? c. Việc áp dụng QTCM tại bệnh viện có những thuận lợi gì (sự ủng hộ của lãnh đạo bệnh viện, Bộ Y tế)? 153 Nhƣợc điểm (Weaknesses) d. Theo ông/ bà, để áp dụng đƣợc QTCM, các bệnh viện phải đáp ứng những yêu cầu gì (cơ sở vật chất, nhân lực, thời gian, kinh phí)? e. Bản thân QTCM có những nhƣợc điểm/ điểm yếu gì so với quy trình hồ sơ bệnh án thông thƣờng? Nếu tính thang điểm 10 là một quy trình điều trị hoàn hảo thì ông bà cho bao nhiêu điểm khi áp dụng QTCM và bao nhiêu điểm cho quy trình thông thƣờng hiện hành? f. Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến việc áp dụng QTCM (yếu tố về thể chế của bệnh viện, văn hóa vùng miền, trình độ nhân viên y tế, cơ sở vật chất)? g. Việc triển khai áp dụng QTCM có những bất cập gì (quy trình khám, chẩn đoán, điều trị, chăm sóc ngƣời bệnh, thanh toán BHYT)? Khi triển khai QTCM, ông/ bà có gặp trƣờng hợp nào mà ngƣời bệnh/ ngƣời nhà ngƣời bệnh phàn nàn/ khiếu nại về quy trình mới? Tại sao? Việc áp dụng QTCM có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến công tác tài chính – hành chính tại bệnh viện? 154 Thuận lợi (Oppotunities): h. Xin Ông/ bà cho biết hiện tại có những định hƣớng chính sách và cơ chế nào hỗ trợ việc triển khai áp dụng QTCM (hỗ trợ đổi mới cơ chế chi trả, thanh toán BHYT theo định suất)? i. Ông/ bà có thể chia sẻ những xu hƣớng điều trị đáng quan tâm nào sẽ tạo điều kiện cho việc triển khai áp dụng QTCM (ví dụ: áp dụng công nghệ điều trị mới)? j. Ông/ bà đánh giá nhƣ thế nào về khả năng mở rộng việc áp dụng QTCM sang các mặt bệnh khác? Quan điểm của ông/ bà nhƣ thế nào về khả năng triển khai đồng loạt việc áp dụng QTCM thay thế hồ sơ bệnh án thông thƣờng? k. Ông/ bà có ủng hộ việc triển khai áp dụng mở rộng QTCM? Tại sao? 155 Khó khăn/ Thách thức (Threats) l. Theo Ông/ bà, việc áp dụng QTCM có những thách thức gì (khả năng kiện tụng/ xung đột nội bộ/ thanh toán viện phí trọn gói) trong quá trình điều trị? Khuyến nghị m. Ông/ bà có thể chia sẻ những bài học kinh nghiệm để phát huy các yếu tố thúc đẩy và hạn chế các khó khăn khi áp dụng QTCM? n. Ông/ bà có thể đƣa ra một số khuyến nghị điều chỉnh nội dung QTCM cho phù hợp với tình hình thực tiễn khi áp dụng mở rộng trong tƣơng lai? Ông bà có thể gợi ý nên áp dụng QTCM cho những mặt bệnh nào tiếp theo? Kết luận: Cám ơn ông/ bà về những chia sẻ ở trên, tôi xin đƣợc tóm tắt lại những nội dung chúng ta đã trao đổi. Việc áp dụng QTCM, theo ông bà: 156 Các yếu tố ảnh hƣởng Ý kiến của ngƣời đƣợc phỏng vấn Điểm mạnh Cải thiện chất lƣợng điều trị Cải thiện quản lý bệnh viện Giảm biến thiên Giảm chi phí điều trị Điểm yếu Thời gian Nguồn lực Trình độ nhân viên Các yếu tố ảnh hƣởng/ khó khăn Thuận lợi Khó khăn Xin cảm ơn ông/ bà rất nhiều về những thông tin mà ông/bà đã chia sẻ! 157 PHỤ LỤC 9: TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN 158 PHỤ LỤC 9: TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN Bảng 3.29: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến áp dụng QTCM Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm, thuận lợi và khó khăn Nhóm điều dƣỡng, bác sỹ điều trị (N= 15) Nhóm lãnh đạo Khoa, Phòng, Bệnh viện (N=10) Nhóm lãnh đạo Vụ, Cục (Bộ Y tế) (N=7) Ƣu điểm Thuận tiện, dễ ghi chép Đồng ý (11/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (7/7) Đảm bảo chất lƣợng điều trị, cung cấp đủ dịch vụ cho ngƣời bệnh Đồng ý (15/15) Đồng ý (10/10) Đồng ý (7/7) Cải thiện công tác quản lý bệnh viện Đồng ý (10/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (7/7) Tăng làm việc nhóm Đồng ý (10/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (7/7) Giảm số ngày nằm viện Đồng ý (4/15) Đồng ý (2/10) Đồng ý (7/7) Tiết kiệm vật tƣ tiêu hao và giảm chỉ định các dịch vụ không cần thiết Đồng ý (11/15) Đồng ý (8/10) Không ý kiến Giảm chi phí điều trị Đồng ý (4/15) Đồng ý (2/10) Đồng ý (7/7) Nhƣợc điểm Không áp dụng đƣợc cho ngƣời bệnh mắc bệnh phối hợp, phức tạp Đồng ý (15/15) Đồng ý (9/10) Đồng ý (7/7) Phụ thuộc vào nhận thức và trình độ của nhân viên y tế Đồng ý (12/15) Đồng ý (7/10) Đồng ý (5/7) Yêu cầu đầu tƣ cho hệ thống bệnh viện Đồng ý (3/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (6/7) Không giảm bớt khối lƣợng ghi chép nếu phải điền song song với bệnh án truyền thống Đồng ý (10/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (5/7) Thuận lợi Nằm trong định hƣớng phát triển của ngành y tế Đồng ý (5/15) Đồng ý (10/10) Đồng ý (7/7) Đƣợc các nhà quản lý, Ban giam đốc bệnh viện ủng hộ Đồng ý (15/15) Đồng ý (10/10) Đồng ý (7/7) 159 Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm, thuận lợi và khó khăn Nhóm điều dƣỡng, bác sỹ điều trị (N= 15) Nhóm lãnh đạo Khoa, Phòng, Bệnh viện (N=10) Nhóm lãnh đạo Vụ, Cục (Bộ Y tế) (N=7) Nhân viên y tế chấp thuận và tích cực tham gia Đồng ý (10/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (5/7) Khó khăn QTCM chƣa đƣợc tích hợp đồng bộ vào hệ thống bệnh viện Đồng ý (5/15) Đồng ý (7/10) Đồng ý (5/7) Rào cản từ các vấn đề pháp lý của QTCM Đồng ý (3/15) Đồng ý (7/10) Đồng ý (2/7) Khó khăn trong hạch toán chi phí theo THB, thanh toán BHYT Đồng ý (12/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (7/7) Yêu cầu đầu tƣ cho bệnh viện Đồng ý (7/15) Đồng ý (8/10) Đồng ý (5/7) Khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng đòi hỏi QTCM cần thay đổi linh hoạt để phù hợp Đồng ý (3/15) Đồng ý (5/10) Đồng ý (3/7) 160 PHỤ LỤC 10: HỒ SƠ CÁC QTCM ĐƢỢC ÁP DỤNG
File đính kèm:
- luan_an_hieu_qua_va_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_viec_ap_dung.pdf
- 11_Tom tat luan an_MA - ENG_Final Final.doc
- 11_Tom tat luan an_MA Vie_Final.doc
- Tóm tắt LA Tiếng Anh_NT Mai An.pdf
- Tóm tắt LA Tiếng Việt_NT Mai An.pdf
- Trang thong tin mang_NT Mai An.docx