Luận án Liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở tỉnh Cà Mau
Ngành tôm của Việt Nam đã và vẫn đang tiếp tục gặt hái được nhiều thành
công đáng kể, đóng góp không nhỏ cho sự phát triển chung của đất nước (Tổng
cục Thủy sản, 2012). Tuy nhiên, ngành này hiện cũng đang phải đối mặt với
nhiều vấn đề nghiêm trọng, trong đó vấn đề cấp thiết nhất trong trước mắt cũng
như dài hạn là phải đảm bảo khả năng cung cấp tôm nguyên liệu ổn định, có chất
lượng cao cho chế biến. Số liệu thống kê của tỉnh Cà Mau - tỉnh có nghề nuôi
tôm lớn hàng đầu Việt Nam, nguồn tôm nguyên liệu vào thời điểm chính vụ cũng
chỉ đáp ứng tối đa 60% công suất các nhà máy chế biến trong tỉnh (Hội Chế biến
và Xuất khẩu thủy sản Cà Mau - CASEP, 2013). Nguyên nhân được xác định là
do phần lớn các diện tích nuôi tôm hiện nay vẫn phát triển tự phát, manh mún với
cơ sở hạ tầng (CSHT) ít được đầu tư bài bản, quy trình nuôi không thống nhất
nên dịch bệnh nhiều, chất lượng tôm thấp.
Bên cạnh đó, sự thiếu kết nối giữa khu vực chế biến và khu vực sản xuất
nguyên liệu trong ngành tôm cũng góp phần tạo nên sự mất cân đối nghiêm trọng
về cung cầu giữa 2 khu vực này. Vùng đồng bằng sông Cửu Long hiện có 206
nhà máy chế biến thủy sản, chủ yếu là chế biến cá tra và tôm, với tổng công suất
chế biến hơn 1,1 triệu tấn/năm (Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản, 2011). Tuy
nhiên, sự phát triển quá nhanh số lượng các nhà máy chế biến trong khi nguồn
nguyên liệu có hạn và ngày càng bị hạn chế do sự gia tăng các rủi ro từ thiên
nhiên, dịch bệnh khiến cho các nhà máy chế biến ngày càng lâm vào cảnh
thiếu nguyên liệu triền miên. Tại Cà Mau, năm 2013 sản lượng chế biến của toàn
tỉnh Cà Mau là khoảng 85 ngàn tấn tương đương với 40% tổng công suất thiết kế
của các nhà máy chế biến tại Cà Mau (CASEP, 2014). Điều này cho thấy sự bất
cập trong nhiều khâu đã dẫn đến tình trạng phát triển tự phát của cả về cung cấp
nguyên liệu và chế biến, đe dọa đến tính bền vững của cả chuỗi sản phẩm với
tình trạng “khát nguyên liệu” thường xuyên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở tỉnh Cà Mau
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHÙNG GIANG HẢI LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN TÔM THƯƠNG PHẨMỞ TỈNH CÀ MAU LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHÙNG GIANG HẢI LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN TÔM THƯƠNG PHẨM Ở TỈNH CÀ MAU CHUYÊN NGANH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã só̂: 62 62 01 15 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. PHẠM BẢO DƯƠNG 2. TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA HÀ NỘI, NĂM 2015 iLỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Phùng Giang Hải ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và lời chỉ bảo chân tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trước tiên, tôi xin được cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Phạm Bảo Dương và TS. Nguyễn Thị Dương Nga là những thầy, cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận án tiến sĩ này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, tập thể giáo viên và cán bộ Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách đã giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và những đồng nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cà Mau đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và những thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn đối với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã phối hợp, cộng tác, cùng động viên, chia sẻ những khó khăn về tinh thần, vật chất với tôi trong thời gian qua. Sự động viên ấy chính những điều đó đã tạo cho tôi niềm tin và sức mạnh vượt qua mọi khó khăn hoàn thành tốt luận án tiến sĩ như hiện nay. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Luận án Phùng Giang Hải iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình viii Danh mục hộp ix Trích yếu luận án x Thesis abstract xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 1.3 Phạm vi nghiên cứu 4 1.4 Những đóng góp mới của đề tài 4 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 2.1 Cơ sở lí luận về liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm 6 2.1.1 Khái niệm, bản chất, hình thức và vai trò 6 2.1.2 Tính hiệu quả, hiệu lực và bền vững 21 2.2 Cơ sở thực tiễn về liên kết trong sản xuất và chế biến tôm 24 2.2.1 Tổng quan các bài học kinh nghiệm về phát triển liên kết trong sản xuất và chế biến tôm 24 2.2.2 Bài học rút ra 30 2.3 Tóm tắt 32 PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 3.1 Địa điểm nghiên cứu 34 3.2 Thời gian nghiên cứu 36 3.3 Đối tượng nghiên cứu 37 3.4 Nội dung nghiên cứu 37 iv 3.4.1 Thực trạng liên kết ngang 37 3.4.2 Thực trạng liên kết dọc 37 3.4.3 Hiệu quả của liên kết 38 3.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến liên kết 38 3.5 Phương pháp nghiên cứu 46 3.5.1 Phương pháp tiếp cận 46 3.5.2 hương pháp thu thập số liệu 48 3.5.3 Phương pháp phân tích thông tin, số liệu 49 3.5.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 53 3.6 Tóm tắt 57 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 58 4.1 Trình bày kết quả 58 4.1.1 Đặc điểm về liên kết ngang trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 58 4.1.2 Quyền lợi và nghĩa vụ trong liên kết ngang trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 60 4.1.3 Hiệu quả của liên kết ngang trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 63 4.1.4 Đặc điểm về liên kết dọc trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 66 4.1.5 Quyền lợi và nghĩa vụ trong liên kết dọc trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 67 4.1.6 Kết quả liên của kết dọc trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 68 4.1.7 Mức độ thực thi của liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 69 4.1.8 Hiệu quả của liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 72 4.1.9 Ảnh hưởng của yếu tố cơ chế chính sách đến phát triển liên kết trong sản xuất và chế biến tôm 74 4.1.10 Ảnh hưởng của yếu tố đầu tư công đến phát triển liên kết trong sản xuất và chế biến tôm 79 v4.1.11 Ảnh hưởng của yếu tố dịch vụ công đến phát triển liên kết trong sản xuất và chế biến tôm 83 4.1.12 Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết ngang giữa những người nuôi tôm ở Cà Mau 85 4.1.13 Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết dọc giữa người nuôi tôm và doanh nghiệp chế biến tôm ở Cà Mau 93 4.1.14 Giải pháp tăng cường liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở tỉnh Cà Mau 103 4.2 Thảo luận 128 4.2.1 Các phát hiện chính của đề tài 128 4.2.2 So sánh với kết quả nghiên cứu đã công bố 129 4.2.3 Kết quả và ý nghĩa của đề tài 129 4.2.4 Hạn chế của đề tài 130 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 132 5.1 Kết luận 132 5.2 Kiến nghị 134 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án 135 Tài liệu tham khảo 136 Phụ lục 140 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á CASEP Hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Cà Mau CSHT Cơ sở hạ tầng GTSX Giá trị sản xuất KHCN Khoa học công nghệ HTX Hợp tác xã NHTM Ngân hàng thương mại NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn TBKT Tiến bộ kĩ thuật UBND Ủy ban nhân dân VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm VASEP Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam WCED Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Sản lượng và công suất chế biến tôm ở Cà Mau 34 3.2 Diện tích và sản lượng nuôi tôm các huyện thị tại Cà Mau 2012 36 3.3 Phân bố mẫu khảo sát 49 4.1 Thông tin chung về các hợp tác xã và tổ hợp tác nuôi tôm 60 4.2 Hiện trạng các HTX nuôi tôm tại Cà Mau 62 4.3 Hiệu quả sử dụng giống và thức ăn của HTX so với sản xuất cá thể 63 4.4 Hiệu quả sử dụng thuốc và hóa chất của các HTX so với nuôi tôm cá thể 64 4.5 Hiệu quả về sử dụng lao động của các HTX so với sản xuất cá thể 64 4.6 Hiệu quả về sử dụng CSHT, quản lí dịch bệnh và tiêu thụ sản phẩm của các HTX so với sản xuất cá thể 65 4.7 Các loại hình liên kết dọc 66 4.8 Các nội dung liên kết dọc 67 4.9 Lợi ích đạt được khi tham gia liên kết 68 4.10 Tình hình thực hiện hợp đồng liên kết trong nuôi tôm ở Cà Mau 69 4.11 Hình thức thể hiện liên kết 70 4.12 So sánh hiệu quả giữa nuôi tôm có và không có liên kết 72 4.13 Vốn đầu tư của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2012 80 4.14 Khối lượng đầu tư cho thủy lợi ở Cà Mau giai đoạn 2005-2010 81 4.15 Hiệu quả sản xuất theo liên kết ngang so với sản xuất cá thể 89 4.16 Các yếu tố khác có tác động đến hiệu quả của liên kết ngang 90 4.17 Hiện trạng các cơ sở hạ tầng chính 94 4.18 Chi phí sản xuất bình quân/ha 96 4.19 Quy mô sản xuất 98 viii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1 Liên kết ngang giữa những người nuôi tôm 9 2.2 Liên kết ngang giữa các doanh nghiệp chế biến 10 2.3 Liên kết nội bộ giữa các công đoạn trong doanh nghiệp chế biến 13 2.4 Liên kết trực tiếp giữa doanh nghiệp chế biến và người nuôi tôm 14 2.5 Liên kết gián tiếp giữa doanh nghiệp chế biến và người nuôi tôm 15 3.1 Bản đồ tỉnh Cà Mau 34 3.2 Khung phân tích về liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở Cà Mau 47 4.1 Sơ đồ liên kết ngang giữa các doanh nghiệp chế biến ở Cà Mau 58 4.2 Sơ đồ liên kết ngang thành các hợp tác xã nuôi tôm ở Cà Mau 59 4.3 Đất đai và quy hoạch 86 4.4 Quyền lợi khi tham gia các liên kết ngang của người nuôi tôm 87 4.5 Nghĩa vụ khi tham gia các liên kết ngang của người nuôi tôm 88 4.6 Mức độ thực thi của liên kết ngang 92 4.7 Vi phạm và xử lí vi phạm trong liên kết ngang 93 4.8 Hình thức thể hiện các hợp đồng liên kết 100 4.9 Cách thức giải quyết các vi phạm hợp đồng liên kết 100 ix DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang 4.1 Liên kết ngang giữa các doanh nghiệp lỏng lẻo 58 4.2 Thiếu khung pháp lí về liên kết 61 4.3 Thiếu minh bạch nên liên kết thiếu bền vững 61 4.4 Thiếu khung pháp lí về liên kết 74 4.5 Thiếu cơ chế đảm bảo thực hiện quy hoạch 75 4.6 Quy hoạch còn nhiều bất cập 77 4.7 CSHT có ảnh hưởng lớn đến phát triển liên kết 79 4.8 Cần có vai trò của Nhà nước trong phát triển cơ sở hạ tầng 80 4.9 Thủy lợi có tác động lớn đối với hiệu quả sản xuất tôm 82 4.10 Chuyển giao TBKT còn hạn chế 83 xTRÍCH YẾU LUẬN ÁN 1. Tóm tắt - Tên tác giả: Phùng Giang Hải - Tên Luận án: Liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở tỉnh Cà Mau - Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp - Mã số: 62 62 01 15 - Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2. Nội dung bản trích yếu - Mục đích nghiên cứu của Luận án: nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường liên kết trong sản xuất và chế biến tôm thương phẩm ở tỉnh Cà Mau. - Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: + Nghiên cứu tiếp cận theo loại liên kết (dọc và ngang) nhằm nghiên cứu các mô hình liên kết giữa doanh nghiệp chế biến và người nuôi tôm. + Nghiên cứu tiếp cận theo kinh tế thể chế nhằm phân tích rõ quan hệ lợi ích và nghĩa vụ của các bên trong liên kết + Số liệu đã công bố và số liệu mới được thu thập từ các cơ quan quản lí nhà nước, các cơ quan nghiên cứu và khảo sát thực địa tại địa bàn tỉnh Cà Mau + Các phương pháp phân tích thống kê mô tả, phân tổ so sánh, kiểm định và ước lượng mô hình toán đã được sử dụng để phân tích các số liệu thu thập được. - Các kết quả, phát hiện chính và kết luận: + Về lí luận, bản chất của liên kết trong sản xuất và chế biến tôm không khác nhiều so với các liên kết khác trong ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, do các đặc trưng về kinh tế kĩ thuật của “con tôm” với giá trị cao, mức độ nhạy cảm với dịch bệnh lớn, yêu cầu về mặt bằng sản xuất phức tạp nên liên kết trong sản xuất và chế biến tôm bao gồm thêm một số điều kiện đặc thù. Cụ thể: Diện tích nuôi tôm phải đủ lớn; xi Vị trí của các ao nuôi tôm cần ở gần nhau; Hình thức thể hiện các liên kết này cần được pháp lí hóa ở mức độ cao; Doanh nghiệp chế biến phải đóng vai trò trung tâm trong liên kết; Quyền lợi và trách nhiệm cần được cân đối một cách hợp lí; Vai trò của Nhà nước cần được duy trì một cách thường xuyên và hiệu quả. + Về thực tiễn, luận án đã xác định diện tích nhỏ lẻ, manh mún là một trong những yếu tố quan trọng cản trở sự phát triển của các liên kết và do vậy ảnh hưởng của quy hoạch đối với sự phát triển của các liên kết cũng đáng kể hơn. Về CSHT, giao thông mặc dù không có ý nghĩa thống kê nhưng vẫn cho thấy tác động thuận chiều đối với khả năng tăng cường liên kết trong nuôi và chế biến tôm. Khung pháp lí có tác động lớn nhưng theo xu hướng tiêu cực đối với sự hình thành và phát triển của các loại hình liên kết do sự lỏng lẻo trong các quy định và hiệu quả xử lí vi phạm thấp. Người nuôi tôm không liên kết có mức chi phí cao hơn đáng kể so với chi phí của những người nuôi tôm có liên kết. Kích cỡ tôm bình quân thu hoạch từ khu vực nuôi có liên kết lớn hơn so với khu vực nuôi không liên kết. Tóm lại, các yếu tố chi phí thấp hơn, chất lượng tôm thu hoạch cao hơn và giá bán tốt hơn là những yếu tố chủ chốt thu hút sự tham gia vào các liên kết đối với những người nuôi tôm thương phẩm ở Cà Mau. Về giải pháp tăng cường liên kết, tập trung vào i) giải pháp về chính sách; ii) giải pháp về đầu tư công và dịch vụ công; iii) giải pháp riêng cho tăng cường liên kết ngang; iv) giải pháp riêng cho tăng cường liên kết dọc và v) giải pháp khác (phòng chống rủi ro, đẩy mạnh áp dụng TBKT) để hỗ trợ tăng cường liên kết trong sản xuất và chế biến tôm ở Cà Mau. xii THESIS ABSTRACT 1. Summary - Author: Phung Giang Hai - Thesis title: Linkages in commercial shrimp production and processing in Ca Mau province - Speciality: Agricultural economics - Code: 62 62 01 15 - Name of education institution: Vietnam Agriculture Academy 2. Contents - Objectives of Thesis: to propose solutions for strengthening linkages between production and processing stages of commercial shrimp in Ca Mau province - Methodology: + Type of linkage (vertical and horizontal linkages) approach to analyse the details of linkages between shrimp processing enterprises and farmer. + Institutional economics approach to analyze the relationships of benefits and duties inside inkages. + Data is collected from gorvernmental offices, research bodies and field survey at Ca Mau province. + Description analysis and quatitative analysis are all used in the thesis. - Key findings: + On theoretical side, the shrimp production areas have to be large enough (average areas of aquaculture in linkages with enterprises are all 3 ha, at least) to directly link to the processing enterprises. In the horizontal linkage, the position of ponds has to be closed to facilitate the seasonal calendar and infrastructure development. The formulation of linkage should be a contract which is ensured by the Authority to confirm its effectiveness. In the structure of vertical linkage, enterprises are always a key factor to ensure the right direction for the whole linkage. + On practical side, analysis results show that the small scale and scattered characteristics of shrimp production areas are the key constrains with linkage xiii development. So, impacts of planning to the development of linkages is also stronger. About the infrastructure, transportation is not significant but is quite fit with the reality when showing a supported impact to possibility of linkage development. Legal framework has big impacts but following a negative way to the establishment and development of linkages due to the lack and ineffectiveness of regulations. Production cost of the shrimp farmer with linkages is quite lower than of shrimp farmer without linkages. Size of harvested shrimp from shrimp production areas with linkages is much bigger than shrimp size of production areas without linkages. In brief, lower production cost, size of harvested shrimp and higher price of shrimp are main factors supporting linkage development in shrimp production of Ca Mau province. + On the solutions to strengthen linkage, it is specially focus on the measures to develop the horizontal linkage to making bases for vertical linkages’ development. Besides, the measure of legal supports should be an emphasized to ensure legality of the linkages. 1PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngành tôm của Việt Nam đã và vẫn đang tiếp tục gặt hái được nhiều thành công đáng kể, đóng góp không nhỏ cho sự phát triển chung của đất nước (Tổng cục Thủy sản, 2012). Tuy nhiên, ngành này hiện cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng, trong đó vấn đề cấp thiết nhất trong trước mắt cũng như dài hạn là phải đảm bảo ... tôm nguyên liệu [ ] Tiêu thụ sản phẩm [ ] Khác [ ] Ghi rõ 3. Khó khăn trong xây dựng liên kết ngang giữa các DNCB là gì? + Về khung pháp lí Luật không rõ ràng [ ] Thực thi luật không hiệu quả [ ] Khác, ghi rõ: . + Về khả năng giám sát thực hiện liên kết Không có người/cơ quan giám sát cụ thể [ ] Giám sát không hiệu quả [ ] Cụ thể: . 150 IV. TÌNH HÌNH LIÊN KẾT VỚI HỘ NUÔI TÔM 1. Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp với người nuôi tôm như thế nào? Theo HĐ [ ] Không có HĐ [ ] 2. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp khi thực hiện liên kết với người nuôi tôm là gì? Được quyền mua tôm [ ] Phải cung cấp giống [ ] Được quyền định giá tôm [ ] Phải cung cấp thức ăn [ ] Phải cung cấp thuốc/hóa chất [ ] Phải cung cấp dịch vụ kĩ thuật [ ] Khác [ ] Ghi rõ 3. Những vấn đề phải đối mặt khi xây dựng liên kết với người nuôi tôm? + Phá vỡ hợp đồng: Có [ ] Không [ ] Cụ thể: ............................................................................................................ + Về khung pháp lí: Xây dựng HĐ liên kết: Chưa có hướng dẫn cụ thể [ ] Có hướng dẫn nhưng chưa phổ biến [ ] Cụ thể: Chế tài xử lí vi phạm HĐ liên kết: Có hiệu quả [ ] Không hiệu quả [ ] Cụ thể: + Về tiêu chuẩn, chất lượng: Người nuôi tôm không biết về các tiêu chuẩn [ ] Người nuôi tôm biết về các tiêu chuẩn nhưng không muốn thực hiện [ ] 151 Doanh nghiệp không kiểm soát được việc thực hiện tiêu chuẩn [ ] Cụ thể: + Về sản lượng (liên quan đến sự manh mún trong nuôi tôm) Sản lượng của từng người nuôi tôm ít [ ] Vị trí của các diện tích nuôi không gần nhau [ ] Thời gian thu hoạch không đồng đều [ ] Cụ thể: + Về chi phí thu gom, vận chuyển Chi phí cao [ ] Không có cách giảm chi phí [ ] Cụ thể: + Về xử lý rủi ro của DNCB và người nuôi tôm trong trường hợp bất khả kháng Khó thống nhất được cơ chế xử lí [ ] Khó cưỡng chế thi hành [ ] Không đủ nguồn lực để đề cập đến vấn đề này [ ] Cụ thể: + Về vai trò của Nhà nước Tốt [ ] Chưa tốt [ ] Không biết [ ] Cụ thể: 4. Kiến nghị để tăng cường được liên kết giữa DNCB và người nuôi tôm .................................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác nghiên cứu của doanh nghiệp! 152 PHIẾU PHỎNG VẤN NGƯỜI NUÔI TÔM Tỉnh:............................................................................................................... Huyện:............................................................................................................ Xã:.................................................................................................................. A. Thông tin về người được phỏng vấn 1. Họ và tên: ....................................... Điện thoại 2. Tuổi: ............... 3. Giới tính: Nam [ ] nữ [ ] 4. Trình độ văn hoá: ............./ 10 hoặc ............./ 12 5. Trình độ chuyên môn: Chưa qua đào tạo [ ] Sơ cấp [ ] Trung cấp [ ] Cao đẳng/đại học [ ] Nếu đã được đào tạo, chuyên ngành gì? ......................................................... B. Thông tin chung của hộ gia đình 1. Phân loại hộ theo mức độ kinh tế: Khá [ ] Trung bình [ ] Nghèo [ ] 2. Phân loại hộ theo ngành nghề: Chỉ nuôi tôm [ ] Kết hợp nghề khác [ ] cụ thể 3. Phân loại hộ theo phương thức liên kết: - Không liên kết - Hợp đồng trực tiếp [ ] Hợp đồng thông qua tổ chức khác [ ] - Theo hình thức khác [ ] Ghi cụ thể 4. Lao động nuôi tôm: Tổng số lao động: . Cụ thể : Mục tiêu: nghiên cứu giải pháp tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp chế biến và người nuôi tôm ở Cà Mau. Cam kết: toàn bộ nội dung cuộc phỏng vấn sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà! 153 TT Tuổi Trình độ VH Trình độ chuyên môn Thuê ngoài (1)/Gia đình (2) Tập huấn Dạy nghề Kinh nghiệm (năm) C. Thông tin về tình hình nuôi tôm 1. Tình hình nuôi tôm 3 năm gần đây (tính bình quân trong năm) Hạng mục ĐVT 2011 2012 2013 1. Diện tích nuôi ha 2. Năng suất tấn 3. Sản lượng kg 4. Kích cỡ tôm thu hoạch con/kg 2. Thông tin về CSHT và điều kiện ao đầm nuôi tôm i. CSHT - Đường giao thông đến ao nuôi tôm [ ] Có [ ] Không - Điện sản xuất [ ] Không có [ ] Có nhưng kém [ ] Tốt - Thủy lợi phục vụ nuôi tôm [ ] Không có [ ] Có nhưng kém [ ] Tốt ii. Hiện trạng ao đầm: - Tận dụng ao đầm cũ [ ] diện tích m2 - Cải tạo ao đầm cũ [ ] diện tích m2 - Đầu tư theo quy trình kỹ thuật mới [ ] diện tích m2 Tổng chi phí đầu tư: triệu đồng 154 iii. Những khó khăn về CSHT và điều kiện ao đầm: (nêu khó khăn và giải thích vì sao?) .. Thông tin về vốn tín dụng iv. Nguồn cung cấp: Ngân hàng [ ] Gia đình/Người thân [ ] Khác [ ] v. Những khó khăn về vốn tín dụng: (nêu khó khăn và giải thích vì sao?) Hạn mức thấp [ ] Cụ thể: Thời hạn ngắn [ ] Cụ thể: Lãi suất cao [ ] Cụ thể: Thủ tục (khả năng tiếp cận) khó [ ] Cụ thể: .. 3. Thông tin về giống và nguồn cung cấp giống tôm nuôi i. Nguồn cung cấp: CSSX [ ] Đại lí phân phối [ ] Tự SX [ ] Khác (ghi rõ) [ ] ii. Cách thức cung cấp: Mua tại CSSX/Đại lí phân phối [ ] Người bán chở đến tận đầm nuôi [ ] Mua trả tiền ngay [ ] Mua trả chậm [ ] Nếu trả chậm, thời gian trả chậm là: tháng? Lãi suất phải trả: %/tháng iii. Chất lượng tôm giống trong thời gian gần đây Tốt hơn [ ] Duy trì [ ] Kém hơn [ ] Không ổn định [ ] Khác [ ] Ghi rõ Tỷ lệ sống: % iv. Những khó khăn trong việc mua giống tôm: (nêu khó khăn và giải thích vì sao?) .. .. 4. Thông tin về thức ăn chăn nuôi i. Loại thức ăn đang sử dụng: Dạng viên [ ] Tự chế [ ] Cả hai [ ] Loại khác (ghi rõ). 155 ii. Nguồn cung cấp thức ăn chăn nuôi? Đại lí tại địa phương [ ] Mua trực tiếp tại các DNCB [ ] Loại khác (ghi rõ) iii. Cách thức cung cấp: Trả tiền ngay [ ] Trả tiền chậm [ ] Được chậm tháng; Lãi suất phải trả %/tháng iv. Chất lượng thức ăn trong thời gian gần đây Tốt hơn [ ] Duy trì [ ] Kém hơn [ ] Không ổn định [ ] Khác [ ] Ghi rõ v. Những khó khăn trong việc mua thức ăn: (nêu khó khăn và giải thích vì sao?) Thông tin về các thuốc/hóa chất phục vụ nuôi tôm vi. Nơi cung cấp? Đại lý tại địa phương [ ] Mua trực tiếp tại các DNCB [ ] Khác (ghi rõ) vii. Hình thức mua: Trả tiền ngay [ ] Trả tiền chậm [ ] Được chậm tháng; Lãi suất phải trả %/tháng viii. Chất lượng thuốc, hóa chất trong thời gian gần đây Tốt hơn [ ] Duy trì [ ] Kém hơn [ ] Không ổn định [ ] Khác [ ] Ghi rõ ix. Những khó khăn đối với việc thuốc/hóa chất: (nêu khó khăn và giải thích vì sao?) Thông tin về tình hình tiêu thụ x. Nơi bán tôm: Tại nhà [ ] Tại đại lí thu mua [ ] Tại DNCB [ ] xi. Người mua tôm: DNCB [ ] Thương lái thu gom [ ] Đại lí (Vựa) [ ] Khác (ghi rõ) [ ] xii. Hình thức bán tôm: Tự do [ ] Theo hợp đồng [ ] xiii. Những khó khăn gặp phải khi tiêu thụ 156 Giá thấp [ ] Giá không ổn định [ ] Bị ép giá [ ] Đánh giá không đúng phẩm chất sản phẩm [ ] Những vấn đề khác (ghi rõ) Mô tả chi tiết 2 khó khăn lớn nhất trong tiêu thụ tôm: Thông tin về hoạt động nuôi tôm 2013 Khoản mục ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1000 đ) 1. Chi phí - Giống Con/vụ - Thức ăn Tấn/vụ - Thuốc/Hóa chất Tr.đ/vụ - Nhiên liệu - Thuê lao động ngoài Công/vụ - Chuẩn bị ao đầm (chi phí cải tạo, sửa chữa giữa 2 vụ) Tr.đ/vụ - Lãi tiền vay Tr.đ/vụ - Chi khác Tr.đ/vụ 2. Doanh thu Tr.đ/vụ 3. Lao động gia đình Công/vụ D. Thông tin cụ thể về tình hình liên kết của người nuôi tôm 1. Có đang tham gia bất kì hình thức liên kết nào không Có [ ] Không [ ] Nếu “Không”: chuyển sang phần E. 157 2. Nếu có, đối tác liên kết*: 2.1 Nội dung liên kết: i. Tiêu thụ sản phẩm Có [ ] Không [ ] ii. Cung ứng vật tư và thu mua tôm Có [ ] Không [ ] iii. Hợp tác sản xuất Có [ ] Không [ ] Ghi rõ: iv. Nội dung liên kết khác Có [ ] Không [ ] Ghi rõ: 2.2 Tính pháp lý của các hình thức liên kết: i. Liên kết có hợp đồng: Có [ ] Không [ ] - Bằng văn bản Có [ ] Không [ ] - Công chứng Có [ ] Không [ ] ii. Thoả thuận miệng (không có HĐ): [ ] iii. Khác (ghi rõ).: [ ] 2.3 Quyền lợi của người nuôi tôm khi tham gia liên kết: i. Được hỗ trợ về vốn đầu tư Có [ ] Không [ ] Nếu có: Số lượng: triệu đồng Thời hạn . Tháng Thỏa thuận/Điều kiện cung cấp vốn: Các khó khăn/thuận lợi trong thực hiện nội dung liên kết này: Được hỗ trợ về giống Có [ ] Không [ ] Nếu có, Số lượng: triệu con tương đương % tổng lượng giống thả nuôi? Bảo hành chất lượng giống Có [ ] Không [ ] cụ thể Thỏa thuận khác Các khó khăn/thuận lợi trong thực hiện nội dung liên kết này: ... 158 Được hỗ trợ về vật tư đầu vào Có [ ] Không [ ] Nếu có: Loại vật tư được cung cấp Thuốc [ ] Hóa chất [ ] Khác [ ] Cụ thể: Hạng mục ĐVT Số lượng Chất lượng (tốt/không đạt tiêu chuẩn) Điều kiện hỗ trợ Các khó khăn/thuận lợi trong thực hiện nội dung liên kết này: ...Được hỗ trợ về kỹ thuật Có [ ] Không [ ] Nếu có: Chuyển giao TBKT [ ] Cử cán bộ kĩ thuật giúp theo dõi SX [ ] Khác [ ] Cụ thể: ii. Các lợi ích khác: Có [ ] Không [ ] cụ thể: ... 2.4 Nghĩa vụ của người nuôi tôm khi tham gia liên kết: i. Thực hiện đúng kỹ thuật Có [ ] Không [ ] cụ thể là: ii. Bán sản phẩm đúng thời hạn Có [ ] Không [ ] cụ thể là: ... iii. Bán sản phẩm đúng số lượng Có [ ] Không [ ] cụ thể là: ... iv. Bán sản phẩm theo giá cam kết Có [ ] Không [ ] cụ thể là: ... v. Khác: Có [ ] Không [ ] cụ thể là: .. 2.5 Nghĩa vụ khác của người nuôi tôm khi tham gia liên kết: ... 159 3. Tình hình thực hiện hợp đồng liên kết i. Việc phá vỡ hợp đồng hiện còn tồn tại không? Có [ ] Không [ ] ii. Nguyên nhân chính của tình trạng này? - DNCB không thực hiện HĐ do giá tôm trên thị trường giảm [ ] - DNCB không thực hiện HĐ do dịch bệnh/chất lượng tôm không tốt [ ] - DNCB không thực hiện HĐ do sản lượng tôm không đủ [ ] - Người nuôi tôm không thực hiện HĐ do giá tôm trên thị trường tăng [ ] - HĐ không được thực hiện do rủi ro [ ] - Nguyên nhân khác, cụ thể: [ ] iii. Biện pháp đã được sử dụng để giải quyết - Không có giải pháp [ ] - Thưa kiện ra pháp luật [ ] - Tự thỏa thuận [ ] iv. Hiệu quả của các giải pháp đã sử dụng - Không có hiệu quả [ ] - Ít hiệu quả (ghi rõ) [ ] - Có hiệu quả (ghi rõ) .. [ ] v. Tình hình tái phạm (tiếp tục phá vỡ HĐ) - Giảm đi [ ] - Vẫn như cũ [ ] - Tăng lên [ ] E. Kiến nghị a. Đề nghị về chính sách của nhà nước + Khung pháp lí ........................... ........................... + Đất đai, quy hoạch đất đai ........................... ........................... + Vốn và tín dụng ........................... ........................... ........................... 160 + Chuyển giao khoa học công nghệ ........................... ........................... ........................... + Bảo hiểm nông nghiệp ........................... ........................... ........................... + Quản lý dịch bệnh, giống, môi trường ........................... ........................... .......................... b. Đề nghị về phía các doanh nghiệp ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà! 161 NỘI DUNG PHỎNG VẤN SÂU CÁN BỘ (Cán bộ các Sở ban ngành, Hiệp hội ở địa phương) I. Thông tin về người trả lời Họ và tên: Đơn vị công tác: Địa chỉ: Chức vụ: Số điện thoại liên hệ: II.Nội dung phỏng vấn 1. Xin ông/bà cho biết tình hình chung về liên kết trong nuôi và chế biến tôm tại địa phương Hình thành và phát triển: Hiện trạng (mức độ tồn tại; vướng mắc trong duy trì liên kết; tình trạng phá vỡ HĐ): Nguyên nhân: 2. Xin ông/bà, mô tả cụ thể về các yếu tố tác động đến việc hình thành và duy trì liên kết trong sản xuất và chế biến tôm tại địa phương? Khung pháp lí: .. 162 Đất đai và quy hoạch: ...... KHKT và chuyển giao TBKT: Con người: ............. Vốn: .............................. Vai trò của chính quyền: . Đặc trưng SX nhỏ, manh mún: 163 Hội nhập kinh tế quốc tế: Rủi ro: ............................. 3. Xin ông/bà cho biết hiện nay các cơ quan quản lý Nhà nước/doanh nghiệp/người nuôi tôm đã làm gì để tăng cường liên kết trong nuôi và chế biến tôm? (khung pháp lí, quy hoạch, áp dụng quy trình nuôi tiên tiến, giám sát chất lượng, ATVSTP, liên kết ngang để tăng quy mô nuôi tôm) Nhà nước: . Doanh nghiệp: .. Người nuôi tôm: ... 4. Xin ông/bà cho biết hiệu quả của các giải pháp trên? Giải thích? 164 5. Theo ông/bà, cần có những đổi mới về giải pháp, chính sách gì để có thể tăng cường được liên kết trong sản xuất và chế biến tôm? 6. Theo ông/bà, các kiến nghị trên nên thực hiện theo lộ trình như thế nào? Xin cảm ơn ông/bà! 165 NỘI DUNG PHỎNG VẤN HỢP TÁC XÃ NUÔI TÔM III. Thông tin về người trả lời Họ và tên: Đơn vị công tác: Địa chỉ: . Chức vụ: ... Số điện thoại liên hệ: IV. Nội dung phỏng vấn 2. Tình hình chung của HTX - Thời gian thành lập: // - Số lượng thành viên ban đầu: người - Số lượng thành viên hiện nay: người - Lí do thành lập (có thể chọn nhiều lí do): Tăng quy mô diện tích SX [ ] Tăng hiệu quả SX (giảm chi phí) [ ] Tăng khả năng đàm phán giá cả khi bán tôm [ ] Tăng khả năng xử lí dịch bệnh [ ] Khác [ ], nêu rõ Lí do chính yếu nhất: - Tổng diện tích nuôi tôm do HTX quản lí: ha - Hình thức góp vốn vào HTX: Góp đất NTTS [ ] Góp tiền [ ] Hình thức khác [ ], nêu rõ: Nếu góp đất: 166 Diện tích góp nhỏ nhất: ha Diện tích góp lớn nhất: ha - Cách thức quản lí/ăn chia: Theo diện tích đất đóng góp [ ] Khác [ ], nêu rõ 3. Xin ông/bà, mô tả về hiệu quả của nuôi tôm dưới hình thức HTX so với hình thức hộ gia đình ở địa phương? (ước lượng thành tiền/ha hoặc số lượng đơn vị/ha, mô tả cụ thể) Hiệu quả ĐV tính HTX Cá nhân/Hộ gia đình Giống Thức ăn Thuốc Hóa chất Lao động CSHT Quản lí dịch bệnh Bán sản phẩm Khác Kết luận: Nên liên kết thành HTX [ ] Không cần liên kết thành HTX [ ] 4. Cách thức xây dựng cam kết - Hình thức cam kết khi tham gia HTX: Bằng văn bản [ ] Cam kết miệng [ ] - Hiệu lực của các cam kết này: Cao [ ] Thấp [ ] - Vi phạm cam kết: Có [ ] Không [ ] - Xử lí khi vi phạm cam kết: Tự thỏa thuận [ ] Đưa ra pháp luật [ ] 167 Lí do: - Hiệu quả xử lí vi phạm cam kết: - Số lượng tái phạm: Nhiều [ ] Ít [ ] Không có [ ] 5. Khó khăn khi tổ chức và vận hành HTX Khung pháp lí: .. Đất đai và quy hoạch: KHKT và chuyển giao TBKT: Con người: Vốn: .......... Vai trò của chính quyền: Rủi ro: 168 6. Xin ông/bà cho biết hiện nay các cơ quan quản lý Nhà nước/Doanh nghiệp đã làm gì để hỗ trợ phát triển các HTX? (khung pháp lí, quy hoạch, hỗ trợ kĩ thuật, hỗ trợ phát triển kênh tiêu thụ) Nhà nước: Doanh nghiệp: 7. Xin ông/bà cho biết hiệu quả của các giải pháp trên? Giải thích? 8. Theo ông/bà, cần có những giải pháp gì để có thể hỗ trợ phát triển các HTX? - Hoàn thiện khung pháp lí [ ], cụ thể: - Đất đai và quy hoạch [ ], cụ thể: - KHKT và chuyển giao TBKT [ ], cụ thể: - Con người [ ], cụ thể: - Vốn [ ], cụ thể: - Vai trò của chính quyền [ ], cụ thể: Xin cảm ơn ông/bà!
File đính kèm:
- luan_an_lien_ket_trong_san_xuat_va_che_bien_tom_thuong_pham.pdf
- KTNN - TTLA - Phung Giang Hai.pdf
- TTT - Phung Giang Hai.doc
- TTT - Phung Giang Hai.pdf