Luận án Nâng cao hiệu năng mạng manet sử dụng kỹ thuật định tuyến cân bằng tải đảm bảo chất lượng truyền dẫn
Trong xu thế phát triển của công nghệ mạng, truyền thông không dây là giải pháp
chủ đạo cho công nghệ mạng viễn thông nói chung, mạng truyền dữ liệu và mạng máy
tính nói riêng. Trong thời đại của công nghệ mạng thế hệ thứ 5 (5G) và Internet vạn vật
(Internet of Things - IoT), đã xuất hiện một số mô hình mạng không dây để cung cấp
các ứng dụng trong thực tế. Cơ bản như mạng cảm biến không dây, mạng không dây
hình lưới [32, 47, 49], mạng tùy biến di động (Mobile Ad-Hoc Network - MANET).
Trong đó, MANET là mô hình mạng hoạt động theo nguyên lý của mạng ngang hàng,
không phụ thuộc vào một kết cấu hạ tầng cố định nào. Việc triển khai một mô hình
mạng là rất đơn giản và linh hoạt, chỉ cần các nút di động có hỗ trợ các giao diện kết
nối không dây là có thể tạo thành một mô hình mạng MANET bất cứ ở đâu. Vì vậy,
MANET đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, như quân sự, y
tế, giáo dục, giao thông, hàng không, vận tải tàu biển, nghiên cứu thám hiểm [66].
Để mở rộng phạm vi ứng dụng của mạng MANET, cần phải nâng cao tốc độ truyền
dẫn của mỗi kênh truyền, tăng phạm vi vùng phủ sóng của mỗi nút, mở rộng vùng diện
tích sử dụng. Tuy nhiên, điều này sẽ gặp phải một số khó khăn về mặt công nghệ. Vì
việc tăng tốc độ truyền dẫn, phạm vi phủ sóng và vùng diện tích sử dụng thì các hiệu
ứng vật lý xảy ra trên các lộ trình truyền dữ liệu cũng tăng lên, làm ảnh hưởng đến hiệu
năng mạng [26, 29, 30, 61, 65]. Các hiệu ứng này bao gồm: suy giảm công suất qua
môi trường không khí, nhiễu tích lũy dọc theo lộ trình truyền dữ liệu, nhiễu giao thoa
giữa các kênh truyền dẫn đồng thời, hiện tượng mờ dần (fading). Các hiệu ứng vật lý
này tác động lên kênh truyền, làm suy giảm chất lượng tín hiệu truyền dẫn (Quality of
Transmission - QoT), làm tăng xác suất gói dữ liệu bị lỗi do không đảm bảo QoT, dẫn
đến suy giảm hiệu năng mạng, đặc biệt là trong mô hình mạng có vùng diện tích rộng,
mật độ nút cao, sử dụng kênh có băng thông lớn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nâng cao hiệu năng mạng manet sử dụng kỹ thuật định tuyến cân bằng tải đảm bảo chất lượng truyền dẫn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ———————————- LÊ HỮU BÌNH NÂNG CAO HIỆU NĂNGMẠNGMANET SỬ DỤNG KỸ THUẬT ĐỊNH TUYẾN CÂN BẰNG TẢI ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRUYỀN DẪN LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HÀ NỘI - 2019 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIÊN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............***............ LÊ HỮU BÌNH NÂNG CAO HIỆU NĂNGMẠNGMANET SỬ DỤNG KỸ THUẬT ĐỊNH TUYẾN CÂN BẰNG TẢI ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRUYỀN DẪN LUẬN ÁN TIẾN SỸ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành: Hệ thống thông tin Mã số: 9 48 01 04 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Võ Thanh Tú 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Tam HÀ NỘI - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ với tiêu đề "Nâng cao hiệu năng mạng MANET sử dụng kỹ thuật định tuyến cân bằng tải đảm bảo chất lượng truyền dẫn" là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Võ Thanh Tú và PGS.TS. Nguyễn Văn Tam, trừ những kiến thức tham khảo từ các tài liệu đã được chỉ rõ. Các kết quả, số liệu được trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã được công bố trên các Tạp chí và Kỷ yếu Hội thảo khoa học chuyên ngành (danh mục các công trình đã công bố của tác giả được trình bày ở cuối Luận án), phần còn lại chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2019 Tác giả Lê Hữu Bình ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện tại Viện Công nghệ thông tin, Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Nghiên cứu sinh (NCS) xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Võ Thanh Tú, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng cho quá trình nghiên cứu thực hiện luận án, cung cấp những kiến thức quý báu cả về chuyên môn lẫn phương pháp nghiên cứu, phương pháp viết bài báo, báo cáo kỹ thuật, giúp cho NCS có đủ điều kiện hoàn thành quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận án. NCS xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tam, người đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện Luận án tại Viện Công nghệ thông tin, Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. NCS xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp quý báu qua các buổi seminar định kỳ hàng tháng của quý Thầy Cô, các chuyên gia, các NCS trong nhóm nghiên cứu về Công nghệ mạng và Truyền thông tại Viện Công nghệ thông tin. NCS xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô trong Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, những ý kiến góp ý của các Phản biện, các Thành viên hội đồng cho việc chỉnh sửa, hoàn thiện luận án sau khi bảo vệ cấp cơ sở. NCS xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Công nghệ thông tin, Phòng Tin học Viễn thông đã tạo những điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu thực hiện Luận án. NCS xin chân thành Cảm ơn Ban giám hiệu và các Phòng ban liên quan của Trường Cao đẳng công nghiệp Huế, cũng như các đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành được đề tài nghiên cứu của mình. Cuối cùng là sự biết ơn sâu sắc tới gia đình đã luôn chia sẻ, cảm thông cho tôi trong những chuỗi ngày dài miệt mài học tập, nghiên cứu để có được kết quả như ngày hôm nay. iii iv MỤC LỤC Trang phụ bìa.......................................................................................... i Lời cam đoan ......................................................................................... ii Lời cảm ơn .............................................................................................iii Danh mục các cụm từ viết tắt ................................................................. viii Danh mục hình ........................................................................................x Danh mục bảng ..................................................................................... xv MỞ ĐẦU ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................3 4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................................................4 5. Các kết quả nghiên cứu cần đạt được.......................................................5 6. Bố cục của luận án ................................................................................5 CHƯƠNG 1. TỔNGQUANVỀMANETVÀCÁCYẾUTỐẢNHHƯỞNG ĐẾN HIỆU NĂNGMẠNG ....................................................8 1.1. Những vấn đề cơ bản về mạng MANET.................................................8 1.1.1. Nguyên lý..................................................................................8 1.1.2. Đặc điểm ................................................................................ 10 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng mạng MANET ......................... 11 1.2. Định tuyến trong mạng MANET ........................................................ 12 1.2.1. Tổng quan ............................................................................... 12 1.2.2. Phân loại ................................................................................. 13 1.3. Tình hình nghiên cứu về định tuyến trong mạng MANET ...................... 15 1.3.1. Định tuyến đảm bảo chất lượng dịch vụ (QoS)................................. 16 1.3.2. Định tuyến đảm bảo chất lượng truyền dẫn (QoT)............................. 16 1.3.3. Định tuyến cân bằng tải .............................................................. 19 1.3.4. Một số nhận xét và đánh giá ........................................................ 21 1.4. Những đóng góp của luận án ............................................................. 22 1.5. Kết luận chương .............................................................................. 23 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRUYỀN DẪN CỦA MẠNG MANET KHI SỬ DỤNG CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN THEO YÊU CẦU VÀ CÂN BẰNG TẢI ................................. 24 2.1. Các hiệu ứng vật lý xảy ra trên lộ trình truyền dữ liệu ........................... 24 2.1.1. Các yếu tố kỹ thuật liên quan ....................................................... 24 2.1.2. Suy hao công suất qua môi trường dẫn ........................................... 25 2.1.3. Nhiễu tích lũy trên đường truyền .................................................. 27 2.2. Hiệu năng mạng MANET.................................................................. 29 2.2.1. Xác suất chặn gói dữ liệu ............................................................ 29 2.2.2. Thời gian trễ ............................................................................ 29 2.2.3. Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu.............................................................. 30 2.2.4. Tỷ lệ lỗi bit .............................................................................. 33 2.2.5. Một số kết quả tính toán và thảo luận............................................. 34 2.3. Chất lượng truyền dẫn của các lộ trình khi sử dụng các giao thức định tuyến theo yêu cầu ............................................................................ 39 2.3.1. Nguyên lý cơ bản của các giao thức định tuyến theo yêu cầu ............... 40 2.3.2. Chất lượng truyền dẫn của các lộ trình ........................................... 44 2.4. Chất lượng truyền dẫn của các lộ trình khi sử dụng các giao thức định tuyến cân bằng tải ............................................................................ 46 2.4.1. Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật định tuyến cân bằng tải ...................... 46 2.4.2. Các phương pháp định tuyến cân bằng ........................................... 46 2.4.3. Chất lượng truyền dẫn của các lộ trình ........................................... 48 2.5. Đánh giá chất lượng truyền dẫn và hiệu năng mạng thông qua mô phỏng. 49 2.5.1. Kịch bản mô phỏng ................................................................... 49 2.5.2. Trường hợp sử dụng giao thức DSR............................................... 53 2.5.3. Trường hợp sử dụng giao thức AODV ............................................ 59 v 2.6. Kết luận chương .............................................................................. 62 CHƯƠNG 3. ĐỊNH TUYẾN CÂN BẰNG TẢI ĐẢMBẢOCHẤT LƯỢNG TRUYỀN DẪN DỰA TRÊN TẢI LƯU LƯỢNG QUA MỖI LỘ TRÌNH ....................................................................... 64 3.1. Đặt vấn đề....................................................................................... 64 3.2. Cơ sở lý thuyết liên quan ................................................................... 67 3.2.1. Phân tích xác suất chặn gói dữ liệu dựa trên lý thuyết hàng đợi ............ 67 3.2.2. Phân tích thời gian trễ dựa trên lý thuyết hàng đợi ............................ 69 3.3. Ý tưởng đề xuất thuật toán ................................................................ 70 3.3.1. Mô hình giải tích của thuật toán ................................................... 70 3.3.2. Ý tưởng thực thi thuật toán trên mô hình xuyên lớp........................... 73 3.4. Nguyên lý hoạt động của thuật toán .................................................... 79 3.5. Áp dụng cho giao thức AODV ............................................................ 84 3.5.1. Đặt vấn đề ............................................................................... 84 3.5.2. Chỉnh sửa khuôn dạng gói RREQ và RREP .................................... 85 3.5.3. Thuật toán định tuyến LBRQT-AODV ........................................... 86 3.6. Áp dụng cho giao thức DSR ............................................................... 88 3.6.1. Đặt vấn đề ............................................................................... 88 3.6.2. Chỉnh sửa khuôn dạng gói RREQ và RREP .................................... 89 3.6.3. Thuật toán định tuyến LBRQT-DSR.............................................. 90 3.7. Mô phỏng và phân tích kết quả .......................................................... 92 3.7.1. Xây dựng kịch bản mô phỏng ...................................................... 92 3.7.2. Kết quả mô phỏng thuật toán LBRQT-AODV.................................. 92 3.7.3. Kết quả mô phỏng thuật toán LBRQT-DSR .................................... 97 3.7.4. So sánh các thuật toán được đề xuất với các công trình nghiên cứu liên quan ............................................................................... 105 3.8. Kết luận chương ............................................................................ 107 vi CHƯƠNG 4. ĐỊNH TUYẾN CÂN BẰNG TẢI ĐẢMBẢOCHẤT LƯỢNG TRUYỀN DẪN DỰA TRÊN THÔNG TIN ĐỊNH TUYẾN CỦA NÚT NGUỒN .......................................................... 109 4.1. Ý tưởng đề xuất thuật toán .............................................................. 109 4.1.1. Chọn lộ trình cân bằng tải ......................................................... 109 4.1.2. Xác định điều kiện ràng buộc QoT .............................................. 110 4.2. Mô hình giải tích của thuật toán ....................................................... 111 4.2.1. Xây dựng hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc ........................ 111 4.2.2. Ví dụ minh họa....................................................................... 112 4.3. Thực thi thuật toán SLBQT-DSR ..................................................... 116 4.3.1. Chỉnh sửa khuôn dạng gói RREQ ............................................... 116 4.3.2. Lưu đồ thuật toán SLBQT-DSR ................................................. 116 4.4. Mô phỏng và phân tích kết quả ........................................................ 118 4.4.1. Kịch bản mô phỏng ................................................................. 118 4.4.2. Kết quả mô phỏng ................................................................... 119 4.4.3. So sánh thuật toán được đề xuất với các công trình nghiên cứu liên quan ..................................................................................... 125 4.5. Đánh giá ưu nhược điểm của thuật toán được đề xuất ......................... 128 4.5.1. Ưu điểm................................................................................ 128 4.5.2. Nhược điểm ........................................................................... 128 4.6. Kết luận chương ............................................................................ 129 KẾT LUẬN VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ............................. 130 HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................... 132 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN . 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 134 PHỤ LỤC A. TÍNH TOÁN CHI TIẾT VÍ DỤ MINH HỌA NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA THUẬT TOÁN LBRQT..........................P1 PHỤ LỤC B. MÃ NGUỒN CỦA MỘT SỐ MODULE CƠ BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG TRÊN OMNET++ ............. P14 vii DANHMỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt AF Amplify and Forward Khuếch đại và chuyển tiếp AODV Ad hoc On-Demand Distance Vector Định tuyến vector khoảng cách theo yêu cầu ARA Ant colony based Routing Algorithm Định tuyến dựa trên thuật toán tối ưu đàn kiến ASK Amplitude Shift Keying Điều chế khóa dịch biên độ BER Bit Error Rate Tỷ lệ bit lỗi BPD Blocking Probability of Data packets Xác suất chặn gói dữ liệu BPSK Binary Phase Shift Keying Điều chế khóa dịch pha hai mức CBRP Cluster-Based Routing Protocol Định tuyến dựa trên cụm CCK Complementary Code Keying Điều chế khóa mã bù DDR Distributed Dynamic Routing Định tuyến động phân tán DF Decode and Forward Kỹ thuật giải mã và chuyển tiếp DPSK Differential Phase Shift Keying Điều chế khóa dịch pha vi sai DSDV Destination Sequenced Distance Vector Giao thức vector khoảng cách theo thứ tự đến đích DSN Destination Sequence Number Số thứ tự đích DSR Dynamic Source Routing Định tuyến nguồn động EED End to End Delay Thời gian trễ từ nguồn đến đích ERPN Efficient Routing Protocol under Noisy Environment Giao thức định tuyến hiệu quả dưới môi trường nhiễu FEC Forward Error Correction Kỹ thuật sửa lỗi ở phía trước FMLB Fibonacci Multipath Load Balancing Cân bằng tải đa đường dựa trên dãy Fibonacci FSK Frequency Shift Keying Điều chế khóa dịch tần số FSR Fisheye State Routing Giao thức định tuyến trạng thái Fisheye HSR Hierarchical State Routing Định tuyến trạng thái phân cấp IARM Interference Aware Routing Metric Độ đo định tuyến phản ánh nhiễu IoT Internet of Things Internet vạn vật LAR Location Aided Routing Định tuyến được hỗ trợ bởi vị trí LBRQT Load Balancing Routing ensuring Qualit ... là L = 20 gói. Do vậy, thay ρ12 và L vào (A.5) ta có: L= 0.72 1−0.72 − 0.72× (20×0.7220+1) 1−0.7220+1 = 1.8305 (A.6) Theo phương trình (3.4) ta xác định được B(h)12 như sau: P3 B(h)12 = ρL12(1−ρ12) 1−ρL+112 nếu ρ12 6= 1 1 L+1 nếu ρ12 = 1 (A.7) = 0.7220(1−0.72) 1−0.7220+1 (A.8) = 0.000392868 (A.9) Theo giả thiết của ví dụ, kích thước gói dữ liệu trung bình là 1472 bytes, tốc độ dữ liệu của m kênh là 54 Mbit/s, do đó: µ12 = 54×106 1472 = 4585.5978 (gói/giây) (A.10) Mặt khác ta có: ρ12 = λ12 µ12 ⇒ λ12 = ρ12×µ12 (A.11) = 0.72×4585.5978 (A.12) = 3301.630435 (gói/giây) (A.13) Thay (A.6), (A.7), (A.10) và (A.11) vào (A.4) ta có: τ(1)q = L λ12(1−B(h)12 ) + 1 µ12 (A.14) = 1.830497 3301.630435× (1−0.00039287) + 1 4585.5978 (A.15) = 0.000772714 (s) (A.16) Thay (A.14) vào (A.3) ta có: τ(h)12 = τ (1) q + τ (12) t (A.17) = 0.000772714+ 1472×8 54×106 (A.18) = 0.000990788 (s) (A.19) • Bước 1.3.3: Xác định thời gian trễ (EED) trên lộ trình từ nút 1 đến nút 2 (τ(r)12 ) P4 (Bước 6 của Thuật toán 3.1). Ta có: τ(r)12 = τ (r) 11 + τ (h) 12 (A.20) = 0+0.000990788 = 0.000990788 (s) (A.21) • Bước 1.3.4: Xác định SNR của lộ trình từ nút 1 đến nút 2 (τ(r)12 ) (Bước 7 đến 11 của Thuật toán 3.1). Vì nguyên lý chuyển tiếp dữ liệu tại các nút mạng là AF, nên theo phương trình xác định SNR của một lộ trình (Phương trình (2.19) ở Chương 2) ta có: β (r)12 = ( 1 β (r)11 + 1 β (h)12 )−1 (A.22) Vì phương trình (A.22) được sử dụng cho giá trị tuyến tính. Vì vậy, giá trị của các thành phần trong (A.22) cần phải đổi sang giá trị tuyến tính trước khi tính toán. Đổi β (r)12 sang giá trị tuyến tính ta được: β (h)12 = 10 β (h)12 (dB) 10 = 10 30 10 = 1000 (A.23) Thay (A.23) vào (A.22) ta có: β (r)12 = ( 1 +∞ + 1 1000 )−1 = 1000 (A.24) Đổi giá trị β (r)12 sang dB ta có: β (r)12 (dB)= 10∗ log10(β (r)12 ) = 10∗ log10(1000) = 30 (dB) (A.25) • Bước 1.3.5: Xác định các điều kiện ràng buộc của QoT, EED và dự đoán xác suất chặn gói dữ liệu trên lộ trình từ nút 1 đến nút 2 (B(r)12 ) (Bước 12 đến 17 của Thuật toán 3.1). Từ (A.22) và (A.20) ta có:β (r) 12 ≥ βreq τ(r)12 ≤ τth ⇔ 30≥ 23.50.000990788≤ 0.01 (A.26) Từ (A.26) ta thấy điều kiện ràng buộc của QoT và EED được thỏa mãn. Do vậy, nút 1 được đưa vào tập Q1. Để có cơ sở lựa chọn lộ trình cân bằng tải, SA tiếp tục dự đoán xác suất chặn gói dữ liệu trên lộ trình từ nút 1 đến nút 2 (B(r)12 ). Theo (3.7) ta có: B(r)12 = 1− (1−B(r)11 )(1−B(h)12 ) (A.27) = 1− (1−0)(1−0.000392868) = 0.000392868 (A.28) P5 Từ (A.20), (A.25) và (A.27) ta có các độ đo QoT, EED và BPD mà SA tại nút 1 xác định được đối với nút 2 là: β (r)12 = 30 τ(r)12 = 0.000990788 B(r)12 = 0.000392868 (A.29) Lặp lại các bước từ 1.1 đến 1.3 đối với các nút láng giềng còn lại của nút 1, (nút 2 và nút 3), ta xác định được các độ đo QoT, EED và BPD từ nút 1 đến các nút này như sau: β (r)13 = 29 τ(r)13 = 0.0009189274 B(r)13 = 0.0001855764 (A.30) β (r)14 = 31 τ(r)14 = 0.0007916460 B(r)14 = 0.0000267693 (A.31) Từ các kết quả thu được ở (A.29), (A.30) và (A.31) ta có kết quả dự đoán các độ đo SNR, EED và BPD đối với các nút láng giềng của nút 1 như Bảng A.1. Ta thấy rằng, các giá trị SNR và EED từ nút 1 đến các nút 2, 3, và 4 đều thỏa mãn điều kiện ràng buộc của QoT và EED (βs j > βreq và τs j < τth,s= 1, j = 2,3,4), nên tập Q1 = {2, 3, 4}. Sau khi xác định được tập Q1, nút 1 phát quảng bá gói RREQ đến tất cả các nút thuộc tập này, cụ thể là các nút 2, 3 và 4. Bảng A.1. Kết quả dự đoán SNR, EED và BPD tại nút 1 bởi SA Bước 1: Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 2 3 4 )(h sj (dB) 30.00 29.00 31.00 )(h sj (s) 0.00099079 0.00091893 0.00079165 )(h sjB 0.00039287 0.00018558 0.00002677 - 1 Tập Q1 P6 - Bước 2: Các nút nhận gói RREQ ở bước 1 tiếp tục xử lý gói RREQ: Các nút nhận được gói RREQ ở bước 1 bao gồm nút 2, 3 và 4 tiếp tục xử lý gói RREQ. SA tại các nút này dự đoán các độ đo SNR, EED và BPD theo Thuật toán 3.1. Cụ thể, SA tại nút 2 dự đoán SNR, EED và BPD từ nút 1 đến tất cả các nút láng giềng của nó là 3 và 6. Xét nút láng giềng đầu tiên của nút 2, đó là nút 3, việc dự đoán các độ đo SNR, EED và BPD từ nút 1 đến nút 3 được thực hiện như sau: + Bước 2.1: Đọc các thông tin về QoT và EED từ nút S đến nút I (β (r)si , τ (r) si và B(r)si ) được lưu trữ trong gói RREQ (Bước 1 của Thuật toán 3.1). S là nút nguồn (nút 1), I hiện tại là nút 2. Kết quả đọc được từ gói RREQ là: β (r)12 = 30 τ(r)12 = 0.000990788 B(r)12 = 0.000392868 (A.32) + Bước 2.2: Khởi tạo giá trị ban đầu là rỗng cho tập Q2: Q2 = /0 (Bước 2 của Thuật toán 3.1). + Bước 2.3: Dự đoán các độ đo QoT, EED và BPD từ nút nguồn (nút 1) đến mỗi nút J là láng giềng của nút đang xét (hiện đang là nút 2) , các độ đo này bao gồm: (β (r)1 j ), (τ (r) 1 j ) và (B (r) 1 j ). Công việc này được thực hiện bằng vòng lặp For (từ bước 3 đến bước 18 của thuật toán 3.1). Theo tô-pô ở Hình A.1, nút 2 đang có 2 nút láng giềng là 3 và 6. Xét nút láng giềng đầu tiên của nút 2, là nút 3. Việc dự đoán các độ đo (β (r)13 ), (τ (r) 13 ) và (B (r) 13 ) được thực hiện như sau: • Bước 2.3.1: Thu thập thông tin SNR từ 2 đến 3 (β (h)23 ) tại lớp vật lý (Bước 4 của Thuật toán 3.1): Theo trạng thái mạng hiện tại ở tô-pô Hình A.1, SA tại nút 2 thua thập thông tin SNR từ 2 đến 3 như sau: β (h)23 = 32 (dB). (A.33) • Bước 2.3.2: Dự đoán thời gian trễ trên bước truyền từ nút 2 đến nút 3 (τ(h)23 ) (Bước 5 của Thuật toán 3.1). Theo phương trình (3.8) ta có: τ(h)23 = τ (2) p + τ (2) q + τ (23) t + τ (23) r (A.34) P7 Như đã lập luận ở Phần 3.2.2, τ(2)p và τ (23) r là đủ nhỏ nên có thể bỏ qua. Do vậy, phương trình (A.2) trở thành: τ(h)23 = τ (2) q + τ (23) t (A.35) Theo phương trình (3.9) ta có: τ(2)q = L λ23(1−B(h)23 ) + 1 µ23 (A.36) trong đó, L được xác định theo phương trình (3.10) L= ρ23 1−ρ23 − ρ23(LρL23+1) 1−ρL+123 nếu ρ23 6= 1 L(L−1) 2(L+1) ngược lại (A.37) Theo giả thiết được thiết lập ở tô-pô mạng Hình A.1, ở thời điểm hiện tại, ρ23 = 0.61, kích thước hàng đợi tại mỗi nút là L = 20 gói. Do vậy, thay ρ23 và L vào (A.37) ta có: L= 0.61 1−0.61 − 0.61× (20×0.6120+1) 1−0.6120+1 = 0.9535 (A.38) Theo phương trình (3.4) ta xác định được B(h)23 như sau: B(h)23 = ρL23(1−ρ23) 1−ρL+123 nếu ρ23 6= 1 1 L+1 nếu ρ23 = 1 (A.39) = 0.6120(1−0.61) 1−0.6120+1 (A.40) = 0.0000198461 (A.41) Theo giả thiết của ví dụ, kích thước gói dữ liệu trung bình là 1472 bytes, tốc độ dữ liệu của m kênh là 54 Mbit/s, do đó: µ23 = 54×106 1472 = 4585.5978 (gói/giây) (A.42) Mặt khác ta có: ρ23 = λ23 µ23 ⇒ λ23 = ρ23×µ23 (A.43) = 0.61×4585.5978 (A.44) = 2797.21467 (gói/giây) (A.45) P8 Thay (A.38), (A.39), (A.42) và (A.43) vào (A.36) ta có: τ(2)q = L λ23(1−B(h)23 ) + 1 µ23 (A.46) = 0.9535 2797.21467× (1−0.0000198461) + 1 4585.5978 (A.47) = 0.0005589423 (s) (A.48) Thay (A.46) vào (A.35) ta có: τ(h)23 = τ (2) q + τ (23) t (A.49) = 0.0005589423+ 1472×8 54×106 (A.50) = 0.0007770164 (s) (A.51) • Bước 2.3.3: Xác định thời gian trễ (EED) trên lộ trình từ nút 1 đến nút 3 (τ(r)13 ) (Bước 6 của Thuật toán 3.1). Ta có: τ(r)13 = τ (r) 12 + τ (h) 23 (A.52) = 0.000990788+0.0007770164 = 0.0017678044 (s) (A.53) • Bước 2.3.4: Xác định SNR của lộ trình từ nút 1 đến nút 3 (τ(r)13 ) (Bước 7 đến 11 của Thuật toán 3.1). Vì nguyên lý chuyển tiếp dữ liệu tại các nút mạng là AF, nên theo phương trình xác định SNR của một lộ trình (Phương trình (2.19) ở Chương 2) ta có: β (r)13 = ( 1 β (r)12 + 1 β (h)23 )−1 (A.54) Vì phương trình (A.54) được sử dụng cho giá trị tuyến tính. Vì vậy, giá trị của các thành phần trong (A.54) cần phải đổi sang giá trị tuyến tính trước khi tính toán. Theo (A.25) và (A.33) ta có β (r)12 = 30 dB và β (h) 23 = 32 dB. Đổi các giá trị này sang giá trị tuyến tính ta được: β (r)12 = 10 β (h)12 (dB) 10 = 10 30 10 = 1000 (A.55) β (h)23 = 10 β (h)23 (dB) 10 = 10 32 10 = 1584.893 (A.56) P9 Thay (A.55) và (A.56) vào (A.54) ta có: β (r)13 = ( 1 1000 + 1 1584.893 )−1 = 613.137 (A.57) Đổi giá trị β (r)13 sang dB ta có: β (r)12 (dB)= 10∗ log10(β (r)12 ) = 10∗ log10(613.137) = 27.876 (dB) (A.58) • Bước 2.3.5: Xác định các điều kiện ràng buộc của QoT, EED và dự đoán xác suất chặn gói dữ liệu trên lộ trình từ nút 1 đến nút 3 (B(r)13 ) (Bước 12 đến 17 của Thuật toán 3.1). Từ (A.58) và (A.52) ta có:β (r) 13 ≥ βreq τ(r)13 ≤ τth ⇔ 27.876≥ 23.50.0017678044≤ 0.01 (A.59) Từ (A.59) ta thấy điều kiện ràng buộc của QoT và EED được thỏa mãn. Do vậy, nút 3 được đưa vào tập Q2. Để có cơ sở lựa chọn lộ trình cân bằng tải, SA tiếp tục dự đoán xác suất chặn gói dữ liệu trên lộ trình từ nút 1 đến nút 3 (B(r)13 ). Theo (3.7) ta có: B(r)13 = 1− (1−B(r)12 )(1−B(h)23 ) (A.60) = 1− (1−0.000392868)(1−0.0000198461) = 0.0004127063 (A.61) Từ (A.52), (A.58) và (A.60) ta có các độ đo QoT, EED và BPD mà SA tại nút 2 xác định được đối với nút 3 là: β (r)13 = 27.876 τ(r)13 = 0.0017678044 B(r)13 = 0.0004127063 (A.62) Lặp lại các bước từ 2.1 đến 2.3 đối với các nút láng giềng còn lại của nút 2, (nút 6), ta xác định được các độ đo QoT, EED và BPD từ nút 1 đến nút 6 như sau: β (r)16 = 25.236 τ(r)16 = 0.0029203967 B(r)16 = 0.0186521816 (A.63) P10 Lặp lại bước 2 cho các nút láng giềng còn lại của nút 2 (nút 3 và nút 4). Kết quả dự đoán như ở Bảng A.2. Từ kết quả này, SA tại các nút 2, 3, và 4 xác định được tập các nút láng giềng của nó thỏa mãn các điều kiện ràng buộc của QoT và EED tương ứng là: Q2 = {3, 6}, Q2 = {2, 5, 7} và Q4 = {5}. Các nút 2, 3 và 4 tiếp tục quảng bá gói RREQ đến các nút trong tập Q j tương ứng của nó. Bảng A.2. Kết quả dự đoán SNR, EED và BPD tại nút nhận được gói RREQ ở bước 1 Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 3 6 )(h sj (dB) 27.88 25.24 )(h sj (s) 0.00176780 0.00292039 )(h sjB 0.00041271 0.01865218 1 2 Tập Q2 Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 2 5 7 )(h sj (dB) 27.24 25.99 24.88 )(h sj (s) 0.00172597 0.00175928 0.00172597 )(h sjB 0.00022147 0.00024901 0.00022147 1 3 Tập Q3 Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 5 )(h sj (dB) 28.46 )(h sj (s) 0.00156866 )(h sjB 0.00004662 1 4 Tập Q4 (a) (b) (c) - Bước 3: Các nút nhận gói RREQ ở bước 2 tiếp tục xử lý gói RREQ: Các nút nhận được gói RREQ ở bước 2 bao gồm: (i) các nút 3, 6 nhận được từ nút 2, (ii) các nút 2, 5, 7 nhận được từ nút 3 và (iii) nút 5 nhận được từ nút 4. Khi nút 3 nhận được gói RREQ từ nút 2, gói RREQ này sẽ bị hủy bỏ do nút 3 đã nhận gói RREQ này trước đó từ nút 1 (ở bước 1), tương tự như vậy cho các nút khác. Các nút tiếp tục xử lý gói RREQ ở bước này bao gồm 5, 6 và 7. Kết quả dự đoán các độ đo SNR, EED và BPD như ở Bảng A.3. Với kết quả này, trường hợp nút 7 dự đoán SNR từ nút nguồn (nút 1) đến nút 9 (Bảng A.3c), giá trị dự đoán được là 23.15 dB. Giá trị này không thỏa mãn điều kiện ràng buộc của QoT, do nhỏ hơn SNR yêu cầu tối thiểu là 23.5 dB. Vì vậy, nút 9 không được đưa vào tập Q7, mặc dù nút 9 là láng giềng của nút 7. Từ kết quả này, SA tại các nút 5, 6, và 7 xác định được tập các nút láng giềng của nó thỏa P11 mãn các điều kiện ràng buộc của QoT và EED tương ứng là: Q5 = {4, 8}, Q6 = {7, 9} và Q7 = {6}. Các nút 5, 6 và 7 tiếp tục quảng bá gói RREQ đến các nút trong tập Q j tương ứng của nó. Bảng A.3. Kết quả dự đoán SNR, EED và BPD tại nút nhận được gói RREQ ở bước 2Bước 3: Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 4 8 )(h sj (dB) 25.01 24.80 )(h sj (s) 0.00270078 0.00263673 )(h sjB 0.00048846 0.00035866 1 3 5 Tập Q5 Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 7 9 )(h sj (dB) 23.98 23.71 )(h sj (s) 0.00358350 0.00372743 )(h sjB 0.01865286 0.01868741 1 2 6 Tập Q6 Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 6 9 )(h sj (dB) 23.71 23.15 )(h sj (s) 0.00271675 0.00239835 )(h sjB 0.00061425 0.00022247 1 3 7 Tập Q7 X Bước 4: Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 9 )(h sj (dB) 23.65 )(h sj (s) 0.00174477 )(h sjB 0.00054417 1 3 5 8 Tập Q8 (a) (b) (c) - Bước 4: Các nút nhận gói RREQ ở bước 3 tiếp tục xử lý gói RREQ: Các nút nhận được gói RREQ ở bước 3 bao gồm: (i) các nút 4, 8 nhận được từ nút 5, (ii) các nút 7, 9 nhận được từ nút 6 và (iii) nút 6 nhận được từ nút 7. Trong đó, các gói RREQ nhận được tại các nút 4, 6 và 7 sẽ bị loại bỏ, do trước đó các nút này đã nhận được gói RREQ này. Chỉ còn lại các nút 8 và 9 tiếp tục xử lý gói RREQ. Tại nút 8, gói RREQ được tiếp tục xử lý tương tự như các nút trên. Kết quả dự đoán các độ đo SNR, EED và BPD như ở Bảng A.4. Tập Q8 được xác định là: Q8 = {9}. Tại nút 9, khi nhận được gói RREQ từ nút từ nút 6, vì 9 là nút đích, nên nút 9 tạo gói RREP và gửi phản hồi về nút 1. Kết quả là lộ trình đầu tiên được tìm thấy: 1→ 2→ 6 → 9. - Bước 5: Các nút nhận gói RREQ ở bước 4 tiếp tục xử lý gói RREQ: P12 Bảng A.4. Kết quả dự đoán SNR, EED và BPD tại nút nhận được gói RREQ ở bước 3 Nút láng giềng của I (nút J) Các nút phía trước Nút xử lý RREQ (I) Các độ đo từ S đến láng giềng của I (J) 9 )(h sj (dB) 23.65 )(h sj (s) 0.00355565 )(h sjB 0.00054417 1 3 5 8 Tập Q8 Tại bước này, chỉ còn lại nút 9 nhận được gói RREQ từ nút 8. Vì 9 là nút đích, nên nút 9 tạo gói RREP và gửi phản hồi về nút 1. Kết quả là lộ trình thứ 2 được tìm thấy: 1→ 3→ 5→ 8→ 9. - Bước 6: Xử lý gói RREP tại nút nguồn: Qua quá trình phát quảng bá gói RREQ, nút nguồn nhận được 2 gói phản hồi RREP, tương ứng với 2 lộ trình thỏa mãn các điều kiện ràng buộc của QoT và EED được tìm thấy là 1→ 2→ 6→ 9 và 1→ 3→ 5→ 8→ 9. Dựa trên kết quả dự đoán BPD của SA trong quá trình khám phá lộ trình, BPD của lộ trình 1→ 2→ 6→ 9 là 0.01868741 (kết quả ở các Bảng A.3b), BPD của các lộ trình 1→ 3→ 5→ 8→ 9 là 0.00054417 (kết quả ở Bảng A.4). Như vậy, theo nguyên lý của giải pháp định tuyến LBQT-R, lộ trình có giá trị BPD nhỏ nhất sẽ được chọn, đó là 1→ 3→ 5→ 8→ 9. Bằng việc chọn lộ trình 1→ 3→ 5→ 8→ 9, thuật toán định tuyến LBRQT đã tránh được các bước truyền đang có tải lưu lượng lớn (các bước truyền 1→ 2 và 2→ 6 ở tô-pô Hình A.1). Kết qủa này cho thấy rằng, giải pháp định tuyến LBQT-R đã tìm được lộ trình thỏa mãn các điều kiện ràng buộc của QoT và EED, đồng thời cân bằng tải lưu lượng trên các kết nối. P13
File đính kèm:
- luan_an_nang_cao_hieu_nang_mang_manet_su_dung_ky_thuat_dinh.pdf
- LHB_3_TrangThongTinLuanAn.pdf
- LHB_5_TomTat_TiengAnh_SM.pdf
- LHB_5_TomTat_TiengViet_SM.pdf