Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo
Trải qua gần 1 thế kỷ, nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo vẫn là
phương pháp phẫu thuật được lựa chọn nhiều nhất trong điều trị tăng sản lành
tính tuyến tiền liệt [120], [141]. Các kỹ thuật khác vẫn sử dụng nó làm tiêu
chuẩn để so sánh kết quả điều trị sau phẫu thuật [128].
Kỹ thuật phẫu thuật được thực hiện gắn liền với dịch rửa liên tục nhằm giãn
rộng trường mổ, đẩy máu và các chất cặn ra ngoài. Dịch rửa được sử dụng đầu
tiên là nước cất vì trong suốt, dễ nhìn, không dẫn điện, sẵn có và giá rẻ. Hấp thu
một phần dịch rửa vào hệ thống tuần hoàn đã được chứng minh [47], [64], [72].
Hấp thu dịch rửa ảnh hưởng đến thể tích dịch cơ thể và các chỉ số nội môi ở
những mức độ khác nhau có thể gây ra hội chứng hấp thu dịch rửa (còn gọi là
hội chứng nội soi). Bệnh cảnh lâm sàng điển hình là ngộ độc nước với các triệu
chứng rối loạn thần kinh, tim mạch, hạ natri máu, tan máu, suy thận, co giật, hôn
mê và chết [47], [63], [75]. Cho đến nay bản chất thực sự của hội chứng hấp thu
dịch rửa còn chưa rõ ràng và thống nhất [61], [64].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ========== NGUYỄN VĂN ĐÁNG Nghiªn cøu ¶nh hëng cña dÞch röa sorbitol 3% hoÆc natriclorid 0,9% trªn mét sè chØ sè xÐt nghiÖm trong phÉu thuËt néi soi c¾t tuyÕn tiÒn liÖt qua niÖu ®¹o Chuyên ngành: Gây mê hồi sức Mã số: 62.72.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Hoàng Văn Chương 2. PGS.TS. Nguyễn Phú Việt HÀ NỘI – 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Văn Đáng DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSLTTTL ALTT Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Áp lực thẩm thấu TTL Tuyến tiến liệt ASA American Society of Anesthesiologists: Hội các nhà gây mê Hoa Kỳ TURP (transurethral resection of the prostate): Nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo Bipolar Lưỡng cực Bipolar-TURP (B-TURP): Bipolar-transurethral resection of the prostate: Nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo với dao điện lưỡng cực Monopolar Đơn cực Monopolar- TURP (M-TURP) Monopolar-transurethral resection of the prostate: Nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo với dao điện đơn cực TURP syndrome (Transurethral resection of the prostate syndrome): Hội chứng nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo (hội chứng nội soi-hội chứng hấp thu dịch rửa) BMI: Body Mass Index: chỉ số khối cơ thể BN: Bệnh nhân BPH Benign Prostatic Hyperplasia (TSLTTTL): Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt BQ Bàng quang BQ-TTL: Bàng quang-tuyến tiền liệt IPSS (The International Prostate Symptom Score):Thang điểm triệu chứng tuyến tiền liệt quốc tế ECG: Electrocardiography: điện tâm đồ GTTS Gây tê tủy sống HAĐMTB Huyết áp động mạch trung bình HATB Huyết áp trung bình SpO2 HA Bão hòa oxy mao mạch ngoại vi Huyết áp Hb- hemoglobin Huyết sắc tố Hct- hematocrit Thể tích khối hồng cầu Isotonic saline Nước muối đẳng trương tPSA (Total prostate specific antigen): kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt toàn phần NaCl 0,9% Natriclorua 0,9%- nước muối đẳng trương NKQ Nội khí quản NSAID (Non-steroid anti-inflammation drug): Thuốc giảm đau chống viêm non-steroid n Số bệnh nhân PT : Phẫu thuật TL: Trọng lượng TM: Tĩnh mạch V: Thể tích Vistra-bipolar resection Cắt bằng dòng điện lưỡng cực Vistra Laser Nd (Light amplification by stimulated emission of radiation Neodymium): tia laser YAG: Ytrium aluminum garnet MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................... 3 1.1. Bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt .............................................................. 3 1.1.1. Khái niệm ....................................................................................... 3 1.1.2. Sơ lược vị trí giải phẫu và thần kinh chi phối tuyến tiền liệt ........... 3 1.1.3. Nguyên nhân sinh bệnh .................................................................. 5 1.1.4. Chẩn đoán xác định tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ..................... 5 1.1.5. Chẩn đoán phân biệt ....................................................................... 7 1.1.6. Nguyên tắc điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt....................... 7 1.2. Phương pháp phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo ...................... 9 1.2.1. Chỉ định phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo ........................... 9 1.2.2. Chống chỉ định phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo ................ 9 1.2.3. Phương tiện kỹ thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo ......................... 9 1.2.4. Các loại dịch rửa trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt ......... 12 1.2.5. Phương pháp vô cảm cho phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo18 1.2.6. Tai biến và biến chứng của nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo 21 1.3. Một số điện giải chủ yếu và áp lực thẩm thấu huyết thanh ............................. 28 1.3.1. Nồng độ natri máu ........................................................................ 29 1.3.2. Nồng độ kali máu ......................................................................... 30 1.3.3. Nồng độ canxi máu ....................................................................... 32 1.3.4. Nồng độ clo máu .......................................................................... 32 1.3.5. Áp lực thẩm thấu huyết thanh ....................................................... 33 1.4. Nghiên cứu trên thế giới và ở trong nước về biến đổi natri máu khi thực hiện TURP ..................................................................................................... 34 1.4.1. Nghiên cứu về biến đổi natri máu khi thực hiện TURP ở nước ngoài . 34 1.4.2. Nghiên cứu về biến đổi natri máu và nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo ở trong nước ................................................................... 36 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 39 2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 39 2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ..................................................... 39 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân khỏi nghiên cứu ............................ 40 2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu ............................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 41 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 41 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu ................................................................ 41 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu ................................................................ 42 2.2.4. Cách thức tiến hành nghiên cứu. ................................................... 46 2.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu đánh giá. ................................................ 48 2.3.1. Đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu .................................... 48 2.3.2. Các chỉ số nghiên cứu chung của hai nhóm .................................. 49 2.3.3. Đánh giá sự biến đổi một số điện giải chủ yếu, ALTT huyết thanh và yếu tố liên quan với sự biến đổi đó........................................... 50 2.3.4. Đánh giá các chỉ số đường máu, Hb ở các thời điểm trước mổ, ngay sau mổ, 5 giờ sau mổ và so sánh giữa hai nhóm............................ 51 2.3.5. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng ở những bệnh nhân có biến đổi các chỉ số xét nghiệm và yếu tố liên quan ............................... 51 2.4. Một số tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu .................................................. 52 2.4.1. Thể trạng bệnh nhân theo ASA ..................................................... 52 2.4.2. Trọng lượng tuyến tiền liệt trước mổ ............................................ 53 2.4.3. Mẫu bệnh phẩm và xét nghiệm: .................................................... 53 2.4.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa. ....................... 54 2.4.5. Biến chứng trong khi phẫu thuật ................................................... 55 2.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 55 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................ 56 2.7. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 58 3.1. Đặc điểm chung của hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu ................................... 58 3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân hai nhóm ..................................... 58 3.1.2. Các chỉ số nghiên cứu trước, trong và sau mổ chung của hai nhóm.61 3.2. Nồng độ trung bình các chất điện giải chủ yếu ở các thời điểm nghiên cứu của hai nhóm .................................................................................................. 66 3.2.1. Nồng độ Na+ máu trung bình theo thời gian nghiên cứu ............... 66 3.2.2. Nồng độ K+ máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu............... 72 3.2.3. Nồng độ Ca++ máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu ............ 73 3.2.4. Nồng độ Cl- máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu .............. 74 3.3. Áp lực thẩm thấu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu ............................... 75 3.4. Chỉ số Hb và đường máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu .................... 76 3.5. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng hấp thu dịch rửa và yếu tố liên quan .......... 77 3.5.1. Các triệu chứng lâm sàng chung của hai nhóm liên quan với hội chứng hấp thu dịch rửa ................................................................. 77 3.5.2. Kết quả chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa ............................. 80 3.5.3. Một số yếu tố liên quan đến nguy cơ xuất hiện hội chứng hấp thu dịch rửa và giảm nồng độ Na+ máu ............................................... 81 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 83 4.1. Các chỉ số nghiên cứu chung và so sánh giữa hai nhóm bệnh nhân ............... 83 4.1.1. Đặc điểm hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu ................................... 83 4.1.2. Bàn luận về phương pháp vô cảm và một số chỉ số liên quan đến gây tê tủy sống cho phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt .............. 86 4.1.3. Một số chỉ số nghiên cứu chung giữa hai nhóm ............................ 91 4.2. Ảnh hưởng của dịch rửa trong TURP lên một số chỉ số xét nghiệm.............. 94 4.2.1. Bàn luận về sự lựa chọn dịch rửa trong phẫu thuật TURP ............... 94 4.2.2.Sự biến đổi một số chất điện giải chủ yếu trong máu ..................... 96 4.2.3. Sự biến đổi áp lực thẩm thấu huyết thanh ................................... 105 4.2.4. Sự biến đổi chỉ số hemoglobin máu giữa hai nhóm ..................... 106 4.2.5. Sự biến đổi chỉ số glucose máu giữa hai nhóm ........................... 108 4.3. Đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan đến biến đổi chỉ số xét nghiệm .... 109 4.3.1. Hội chứng hấp thu dịch rửa trong nội soi cắt TTL qua niệu đạo . 109 4.3.2. Đặc điểm lâm sàng các bệnh nhân có biến đổi chỉ số xét nghiệm 110 4.3.3 Yếu tố liên quan đến biến đổi nồng độ natri máu ......................... 114 KẾT LUẬN ............................................................................................... 122 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 124 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN .................................................................... 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 126 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đặc tính của một số loại dịch rửa. ............................................... 17 Bảng 1.2. Dấu hiệu và triệu chứng chung của hội chứng hấp thu dịch rửa .. 24 Bảng 1.3. Bảng xác định triệu chứng và điểm triệu chứng của hội chứng hấp thu dịch rửa................................................................................. 25 Bảng 1.4. Mối liên quan giữa nồng độ natri máu và triệu chứng tim mạch, thần kinh ..................................................................................... 26 Bảng 3.1. Một số đặc điểm chung bệnh nhân trước mổ giữa hai nhóm ....... 58 Bảng 3.2. So sánh tiền sử bệnh mạn tính liên quan giữa hai nhóm .............. 59 Bảng 3.3. So sánh tiền sử hút thuốc lá và uống rượu giữa hai nhóm. .......... 59 Bảng 3.4. So sánh một số chỉ số cận lâm sàng trước mổ của hai nhóm ....... 59 Bảng 3.5. Các chỉ số nghiên cứu chung trong mổ. ...................................... 61 Bảng 3.6. Phân nhóm thời gian mổ ............................................................. 61 Bảng 3.7. Tần số tim ở các thời điểm nghiên cứu của hai nhóm ................. 63 Bảng 3.8. So sánh độ bão hòa oxy giữa hai nhóm nghiên cứu .................... 65 Bảng 3.9. So sánh nồng độ natri máu trung bình tại các thời điểm nghiên cứu giữa hai nhóm ............................................................................. 66 Bảng 3.10. Mức độ giảm Na+ máu (mmol/l) trung bình ở các thời điểm so với trước phẫu thuật .......................................................................... 67 Bảng 3.11. Nồng độ trung bình của Na+ máu (mmol/l) theo nhóm thời gian phẫu thuật ................................................................................... 68 Bảng 3.12. Nồng độ trung bình Na+ máu sau mổ theo trọng lượng tuyến của nhóm 1 ....................................................................................... 69 Bảng 3.13. Nồng độ trung bình Na+ máu sau mổ theo trọng lượng tuyến của nhóm 2 ....................................................................................... 69 Bảng 3.14. So sánh ảnh hưởng của thủng vỏ bao tuyến, xoang mạch với sự biến đổi Na+ máu sau mổ ............................................................ 71 Bảng 3.15. So sánh nồng độ K+ máu trước, trong và sau mổ của hai nhóm .. 72 Bảng 3.16. So sánh nồng độ Ca++ máu trung bình trước, trong và sau mổ của hai nhóm ..................................................................................... 73 Bảng 3.17. So sánh nồng độ Cl- máu trung bình trước, trong và sau mổ ở hai nhóm .......................................................................................... 74 Bảng 3.18. So sánh ALTT trung bình trước, trong và sau mổ của hai nhóm ........ 75 Bảng 3.19. So sánh chỉ số Hb trước, sau mổ và thời điểm 5 giờ sau mổ ....... 76 Bảng 3.20. So sánh chỉ số glucose trước, sau mổ và thời điểm 5 giờ sau mổ ........ 76 Bảng 3.21. Triệu chứng lâm sàng chung của hai nhóm ................................. 77 Bảng 3.22. Phân nhóm Na+ máu (mmol/l) liên quan với các triệu chứng lâm sàng ............................................................................................ 78 Bảng 3.23. Một số triệu chứng lâm sàng và chỉ số nghiên cứu ở các bệnh nhân có hội chứng hấp thu dịch rửa ..................................................... 79 Bảng 3.24. So sánh tỉ lệ chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa .................... 80 Bảng 3.25. Một số yếu tố liên quan đến xuất hiện hội chứng hấp thu dịch rửa ..... 81 Bảng 3.26. Một số yếu tố liên quan gây giảm Na+ <135 mmol/l ở từng nhóm nghiên cứu .................................................................................. 82 DANH MỤC ... transurethral resection of the prostate: a systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials", Eur Urol. 56 (5), pp. 798-809. 104. Marx M. D. Gertie F. et al. (1962), "Complications Associated with Transurethral Surgery", Anesthesiology. 23 (6), pp. 802-813. 105. Mayer E. K. et al. (2012), "Examining the ‘gold standard’: a comparative critical analysis of three consecutive decades of monopolar transurethral resection of the prostate (TURP) outcomes", BJU International. 110 (11), pp. 1595-1601.. 106. McGowan-Smyth S. et al. (2016), "Spinal Anesthesia Facilitates the Early Recognition of TUR Syndrome", Curr Urol. 9 (2), pp. 57-61. 107. McGowan S. W. et al. (1980), "Anaesthesia for transurethral prostatectomy. A comparison of spinal intradural analgesia with two methods of general anaesthesia", Anaesthesia. 35 (9), pp. 847-853. 108. Mebust W. K. et al. (1989), "Transurethral Prostatectomy: Immediate and Postoperative Complications. A Cooperative Study of 13 Participating Institutions Evaluating 3,885 Patients", The Journal of Urology. 141 (2), pp. 243-247. 109. Michielsen D. P. et al. (2007), "Bipolar transurethral resection in saline- -an alternative surgical treatment for bladder outlet obstruction?", J Urol. 178 (5), pp. 2035-2039; discussion 2039. 110. Michielsen D. P. J. et al. (2010), "Bipolar transurethral resection in saline: The solution to avoid hyponatraemia and transurethral resection syndrome", Scandinavian Journal of Urology and Nephrology. 44 (4), pp. 228-235. 111. Michielsen D. P. J. et al. (2010), "Conventional monopolar resection or bipolar resection in saline for the management of large (>60 g) benign prostatic hyperplasia: An evaluation of morbidity", Minimally Invasive Therapy & Allied Technologies. 19 (4), pp. 207-213. 112. Miyao H. et al. (2001), "TURP Syndrome and Changes in Body Fluid Distribution", Journal of Saitama Medical University. 28 (1), pp. 1-8. 113. Moorthy H. et al. (2001), "TURP syndrome - current concepts in the pathophysiology and management", Indian Journal of Urology. 17 (2), pp. 97-102. 114. Nakahira J. et al. (2014), "Transurethral resection syndrome in elderly patients: a retrospective observational study", BMC Anesthesiology. 14 (1), pp. 30. 115. Narayanan K. (2017), "Factors influencing development of trans urethral resection of prostate (TURP) syndrome in benign prostatic hyperplasia patients with various co morbid medical illness: a prospective study", 2017. 5 (8), pp. 5. 116. Nickel J. C. (2008), "Inflammation and benign prostatic hyperplasia", Urol Clin North Am. 35 (1), pp. 109-115; vii. 117. Norlen H. (1985), "Isotonic solutions of mannitol, sorbitol and glycine and distilled water as irrigating fluids during transurethral resection of the prostate and calculation of irrigating fluid influx", Scand J Urol Nephrol Suppl. 96, pp. 1-50, 81p. 118. Norlen H. et al. (1986), "Sorbitol concentrations in plasma in connection with transurethral resection of the prostate using sorbitol solution as an irrigating fluid", Scand J Urol Nephrol. 20 (1), pp. 9-17. 119. Norris H. T. et al. (1973), "Symptomatology, Pathophysiology and Treatment of the Transurethral Resection of the Prostate Syndrome", British Journal of Urology. 45 (4), pp. 420-427. 120. Oelke M. et al. (2013), "EAU Guidelines on the Treatment and Follow- up of Non-neurogenic Male Lower Urinary Tract Symptoms Including Benign Prostatic Obstruction", European Urology. 64 (1), pp. 118-140. 121. Olsson J. et al. (1995), "Symptoms of the transurethral resection syndrome using glycine as the irrigant", J Urol. 154 (1), pp. 123-128. 122. Omar M. I. et al. (2014), "Systematic review and meta-analysis of the clinical effectiveness of bipolar compared with monopolar transurethral resection of the prostate (TURP)", BJU International. 113 (1), pp. 24-35. 123. Ozmen S. et al. (2003), "The selection of the regional anaesthesia in the transurethral resection of the prostate (TURP) operation", Int Urol Nephrol. 35 (4), pp. 507-512. 124. Panovska Petrusheva A. et al. (2015), "Evaluation of changes in serum concentration of sodium in a transurethral resection of the prostate", Pril (Makedon Akad Nauk Umet Odd Med Nauki). 36 (1), pp. 117-127. 125. Park J. T. et al. (2011), "A comparison of the influence of 2.7% sorbitol-0.54% mannitol and 5% glucose irrigating fluids on plasma serum physiology during hysteroscopic procedures", Korean J Anesthesiol. 61 (5), pp. 394-398. 126. Piros D. et al. (2009), "Glucose as a Marker of Fluid Absorption in Bipolar Transurethral Surgery", Anesthesia & Analgesia. 109 (6), pp. 1850-1855. 127. Porter M. (2003), "Anaesthesia for transurethral resection of the prostate (turp)", update anesthesia. 8 (16). 128. Pujari N. (2016), "Transurethral Resection of Prostate is Still the Gold Standard for Small to Moderate Sized Prostates", Journal of Integrative Nephrology and Andrology. 3 (2), pp. 68-69. 129. Reeves et al. (1999), "Does anaesthetic technique affect the outcome after transurethral resection of the prostate?", BJU International. 84 (9), pp. 982-986. 130. Reich O. et al. (2008), "Morbidity, mortality and early outcome of transurethral resection of the prostate: a prospective multicenter evaluation of 10,654 patients", J Urol. 180 (1), pp. 246-249. 131. Renen R. G. v. et al. (1997), "Comparison of the effect of two heights of glycine irrigation solution on serum sodium and osmolality during transurethral resection of the prostate", Australian and New Zealand Journal of Surgery. 67 (12), pp. 874-877. 132. Reuter M. et al. (1978), "Prevention of irrigant absorption during TURP: continuous low-pressure irrigation", Int Urol Nephrol. 10 (4), pp. 293-300. 133. Rhymer J. C. et al. (1985), "Hyponatraemia Following Transurethral Resection of the Prostate", British Journal of Urology. 57 (4), pp. 450-452. 134. Roesch M. D. Ryland P. et al. (1983), "Ammonia Toxicity Resulting from Glycine Absorption during a Transurethral Resection of the Prostate", Anesthesiology. 58 (6), pp. 577-578. 135. Salmela L. et al. (1993), "The effect of prostatic capsule perforation on the absorption of irrigating fluid during transurethral resection", Br J Urol. 72 (5 Pt 1), pp. 599-604. 136. Sayed Y. S. E. (2019), "Bilateral blindness complicating the transurethral resection of the prostate (TURP) surgery", Opth Clin Ther. Vol.3 (No.1 2019). 137. Schäfer M. D. M. et al. (2005), "Isotonic Fluid Absorption during Hysteroscopy Resulting in Severe Hyperchloremic Acidosis", Anesthesiology. 103 (1), pp. 203-204. 138. Scheingraber S. et al. (1999), "Rapid saline infusion produces hyperchloremic acidosis in patients undergoing gynecologic surgery", Anesthesiology. 90 (5), pp. 1265-1270. 139. Schneidewind L. et al. (2017), "Mulitcenter study on antibiotic prophylaxis, infectious complications and risk assessment in TUR-P", Cent European J Urol. 70 (1), pp. 112-117. 140. Sessler C. N. et al. (2008), "Evaluating and monitoring analgesia and sedation in the intensive care unit", Critical care (London, England). 12 Suppl 3 (Suppl 3), pp. S2-S2. 141. Shackley D. (1999), "A century of prostatic surgery", BJU Int. 83 (7), pp. 776-782. 142. Silva J. M., Jr. et al. (2013), "Risk factors for perioperative complications in endoscopic surgery with irrigation", Braz J Anesthesiol. 63 (4), pp. 327-333. 143. Singhania P. et al. (2010), "Transurethral resection of prostate: a comparison of standard monopolar versus bipolar saline resection", Int Braz J Urol. 36 (2), pp. 183-189. 144. Story D. A. (2004), "Hyperchloraemic acidosis: another misnomer?", Crit Care Resusc. 6 (3), pp. 188-192. 145. Tang Y. et al. (2014), "Bipolar transurethral resection versus monopolar transurethral resection for benign prostatic hypertrophy: a systematic review and meta-analysis", J Endourol. 28 (9), pp. 1107-1114. 146. TAVERNIER B. et al. (2010), "Hyperchloremic acidosis during plasma expansion", Transfusion Alternatives in Transfusion Medicine. 11 (s3), pp. 3-9. 147. Tefekli A. et al. (2005), "A hybrid technique using bipolar energy in transurethral prostate surgery: a prospective, randomized comparison", J Urol. 174 (4 Pt 1), pp. 1339-1343. 148. Trépanier C. A. et al. (2001), "Another feature of TURP syndrome: hyperglycaemia and lactic acidosis caused by massive absorption of sorbitol", BJA: British Journal of Anaesthesia. 87 (2), pp. 316-319. 149. Vijayan S. (2011), "TURP syndrome", Trends in Anaesthesia and Critical Care. 1 (1), pp. 46-50. 150. Wang J. H. et al. (2009), "Pulmonary edema in the transurethral resection syndrome induced with mannitol 5%", Acta Anaesthesiol Scand. 53 (8), pp. 1094-1096. 151. Wendt-Nordahl G. et al. (2004), "The Vista system: a new bipolar resection device for endourological procedures: comparison with conventional resectoscope", Eur Urol. 46 (5), pp. 586-590. 152. Wilkes N. J. et al. (2001), "The effects of balanced versus saline-based hetastarch and crystalloid solutions on acid-base and electrolyte status and gastric mucosal perfusion in elderly surgical patients", Anesth Analg. 93 (4), pp. 811-816. 153. Yousef A. A. et al. (2010), "A randomized comparison between three types of irrigating fluids during transurethral resection in benign prostatic hyperplasia", BMC Anesthesiology. 10 (1), pp. 7. 154. Mahmoud A. A. (2017), "Comparative Randomized Study between Monopolar and Bipolar Transurethral Resection of the Prostate: 1 Year Follow-up", Med. J. Cairo Univ. Vol. 85, No. 4, June, pp. 1433-1438. 155. Nunes R. L. V. et al. (2017), "Contemporary surgical treatment of benign prostatic hyperplasia", Revista da Associação Médica Brasileira. 63, pp. 711-716. 156. Saxena D. et al. (2019), "Effects of fluid absorption following percutaneous nephrolithotomy: Changes in blood cell indices and electrolytes", Urology Annals. 11. 157. Te A. (2019), "Recent advances in prostatectomy for benign prostatic hyperplasia [version 1; peer review: 2 approved]", F1000Research. 8 (1528). 158. White S. A. et al. (1997), "Is Hartmann's the solution?", Anaesthesia. 52 (5), pp. 422-427. 159. Zheng X. et al. (2019), "Comparison of Short-Term Outcomes between Button-Type Bipolar Plasma Vaporization and Transurethral Resection for the Prostate: A Systematic Review and Meta-Analysis", International Journal of Medical Sciences. 16 (12), pp. 1564-1572. 1 PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo”. Nghiên cứu sinh: NGUYỄN VĂN ĐÁNG Địa chỉ: Bệnh viện 19.8-Số 9 - Trần Bình - P.Mai Dịch - Q.Cầu giấy - TP.Hà Nội Điện thoại: 0983505289; Email: nguyenvandanggm198@gmail.com Mục tiêu của nghiên cứu: 1- Đánh giá biến đổi một số chất điện giải, áp lực thẩm thấu, glucose và hemoglobin máu ở bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo có dùng dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9%. 2- Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan ở bệnh nhân có biến đổi các chỉ số xét nghiệm. Qui trình nghiên cứu: Bệnh nhân được chia thành 2 nhóm, quy trình phẫu thuật như nhau, dùng dịch rửa NaCl 0,9% hoặc sorbitol 3% trong phẫu thuật. Tất cả các bệnh nhân được thăm khám, chuẩn bị trước mổ, gây tê, phẫu thuật, theo dõi tình trạng diễn biến trong và sau mổ theo quy trình thống nhất của Bộ Y tế. Trước, trong và sau mổ bệnh nhân được lấy mẫu máu xét nghiệm phục vụ theo dõi điều trị và nghiên cứu. Việc lấy mẫu máu xét nghiệm không ảnh hưởng đến kết quả điều trị hay phẫu thuật 2 Quyền lợi người bệnh khi tham gia: 1. Được cung cấp thông tin đầy đủ về nội dung nghiên cứu, lợi ích và nghĩa vụ của người tham gia nghiên cứu, những nguy cơ, tai biến có thể xảy ra trong quá trình nghiên cứu. 2. Việc tham gia nghiên cứu là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc và có quyền tự ý rút khỏi nghiên cứu ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị phân biệt đối xử. 3. Được bảo vệ, chăm sóc trong suốt quá trình nghiên cứu, không phải trả chi phí trong quá trình tham gia nghiên cứu. 5. Các thông tin bí mật, riêng tư của ngưởi tham gia nghiên cứu được đảm bảo, các số liệu và kết quả nghiên cứu chỉ phục vụ cho mục đích khoa học. 6. Trong thời gian tham gia nghiên cứu, nếu có xảy ra tai biến do nghiên cứu đối với người tình nguyện tham gia nghiên cứu, nhóm nghiên cứu sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm xử lý. Sau khi đã được nhóm nghiên cứu giải thích các nguy cơ có thể xảy ra, tôi đồng ý tham gia, việc tham gia nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện. Ngày tháng năm Ký tên (Người tình nguyện tham gia ký và ghi rõ họ tên) 3 PHỤ LỤC 2 CÁC BƯỚC CỦA QUY TRÌNH PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐỐT TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LỆT QUA NIỆU ĐẠO 1. Chuẩn bị bệnh nhân - Chẩn đoán xác định tăng sản lành tính tuyến tiền liệt + Triệu chứng lâm sàng: + Xét nghiệm huyết học, sinh hóa + Siêu âm + XQ tim phổi, điện tâm đồ 2. Chỉ định - Chống chỉ định của phương pháp phẫu thuật TURP 3. Chuẩn bị dụng cụ - Máy cắt - Dịch rửa 4. Kỹ thuật vô cảm cho bệnh nhân - Gây tê vùng - Gây mê toàn thể 5. Kỹ thuật cắt nội soi tăng sản lành tính tuyến tiền liệt qua niệu đạo Dưới tác dụng vô cảm của gây tê vùng hoặc gây mê toàn thể, kỹ thuật được tiến hành theo 4 thì sau: + Thì 1: nong niệu đạo và đặt máy cắt. Bệnh nhân nằm tư thế sản khoa, nong niệu đạo bằng Beniqué tới số lớn hơn kích thước của máy cắt 1 số. Đặt máy mù không có camera dẫn đường + Thì 2: soi bàng quang, tuyến tiền liệt và các mốc giải phẫu. Đánh giá tình trạng của bàng quang (mức độ bàng quang chống đối, sỏi bàng quang, u bàng quang kèm theo, dung tích bàng quang, 2 lỗ niệu quản), hình ảnh tuyến tiền liệt trong mổ (các thùy, mức độ lồi vào bàng quang, khoảng cách cổ bàng quang-ụ núi) 4 + Thì 3: cắt u theo phương pháp Nesbit. Cắt bắt đầu ở điểm 6 giờ, từ cổ bàng quang tới trước ụ núi, tạo một đường hầm cho lưu thông dịch rửa trong mổ dễ dàng. Cắt mép trước và 2 thùy bên từ trên xuống dưới, từ cổ bàng quang xuống phía ụ núi cho tới sát vỏ tuyến. Kết thúc quá trình cắt tại quanh ụ núi và cắt bổ sung sàn u. + Thì 4: lấy mảnh cắt và đặt ống thông 3 chạc, kết thúc cuộc mổ, rửa bàng quang liên tục bằng nước muối sinh lý 0,9% 6. Chăm sóc và theo dõi sau mổ + Rửa bàng quang theo nguyên tắc khép kín và liên tục cho đến khi dịch rửa trong hoàn toàn + Kháng sinh điều trị + Chỉ định rút sonde 3 chạc sau khi ngừng rửa 24 giờ với điều kiện nước tiểu chảy ra trong + Bệnh nhân ra viện 24 giờ sau rút sonde, tự đái được, không biến chứng + Định kỳ tái khám ở thời điểm: 1 tháng; 3 tháng; 6 tháng; 12 tháng và 24 tháng.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_dich_rua_sorbitol_3_hoac_na.pdf
- Luan an tom tat (Emg).pdf
- Luan an tom tat (Viet).pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx