Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (capsicum spp.)

Bệnh héo xanh đã gây thiệt hại nặng nề ở những vùng thâm canh ớt ở đồng

bằng sông Cửu Long, vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây hại có phạm vi ký

chủ rộng trên nhiều loại rau và lưu tồn rất lâu trong đất, bệnh thường phát triển

và gây hại nặng trong điều kiện nhiệt độ cao và ẩm độ cao, đặc biệt trong mùa

mưa. Hiện nay chưa có biện pháp phòng trị hiệu quả bệnh héo xanh, chủ yếu

dựa vào biện pháp hóa học. Sử dụng gốc ghép là một trong những biện pháp

phòng ngừa bệnh héo xanh khả thi nhất, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới

và Việt Nam đối với cây cà chua, tuy nhiên cho đến nay ở Việt Nam chưa có

công trình nghiên cứu nào được công bố trên cây ớt cay. Chính vì vậy, đề tài

“Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh,

sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (Capsicum spp.)” được thực

hiện từ 2013-2017 nhằm xác định: 1/ Khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn

Ralstonia solanacearum trên cây ớt cay làm ngọn ghép, 2/ Khả năng chống chịu

bệnh héo xanh trên các giống ớt làm gốc và ngọn ghép, 3/ Khả năng chống chịu

bệnh héo xanh trên cây ớt cay ghép, 4/ Mối tương quan di truyền và đặc điểm

hình thái của các giống ớt và 5/ Gốc ghép có khả năng chống chịu bệnh héo

xanh, sinh trưởng, năng suất và chất lượng ớt cay điều kiện ngoài đồng. Mười

sáu thí nghiệm đã tiến hành tại Đại học Cần Thơ, tỉnh Đồng Tháp, An Giang và

thành phố Cần Thơ. Mười giống ớt làm gốc ghép (địa phương và nhập nội) và 2

giống ớt cay làm ngọn ghép (Hiểm lai 207 và Sừng vàng nhập nội, F1) đang

được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy:

1/ Khả năng gây hại cao nhất là 2 chủng vi khuẩn Rs1 (xã Tân Bình) và

Rs2 (xã Tân Quới) với tỉ lệ bệnh 93,8 và 95,8%, được phân lập ở huyện Thanh

Bình-Đồng Tháp trong số 6 chủng được thu thập và phân lập ở tỉnh Đồng Tháp,

An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang trên cây ớt cay làm ngọn ghép.

2/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh (chủng Rs1 và Rs2) của các giống

ớt làm gốc ghép: Đà Lạt, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiểm 27 (tỉ lệ bệnh

5,1-45,8%) đều thấp hơn 2 giống ớt làm ngọn điều kiện nhà lưới, 50 ngày sau

khi lây bệnh.

pdf 213 trang dienloan 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (capsicum spp.)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (capsicum spp.)

Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (capsicum spp.)
1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
VÕ THỊ BÍCH THỦY 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GỐC GHÉP ĐẾN 
KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU BỆNH HÉO XANH, 
SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ 
CHẤT LƯỢNG CÂY ỚT CAY 
(Capsicum spp.) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
2018 
2 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
VÕ THỊ BÍCH THỦY 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GỐC GHÉP ĐẾN 
KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU BỆNH HÉO XANH, 
SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ 
CHẤT LƯỢNG CÂY ỚT CAY 
(Capsicum spp.) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
MÃ NGÀNH: 62 62 01 10 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGS.TS. TRẦN THỊ BA 
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU NGA 
2018 
 1 
LỜI CẢM TẠ 
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến! 
- PGS.TS. Trần Thị Ba, người đã tận tình hướng dẫn, đã kịp thời chia sẻ những 
khó khăn, động viên tinh thần, gợi ý và những lời khuyên hết sức bổ ích cho 
việc nghiên cứu và hoàn thành luận án nầy 
- PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Nga, người đã đóng góp những ý kiến xác đáng 
góp phần hoàn chỉnh luận án. 
Xin chân thành cảm ơn hội đồng đánh giá luận án cấp Cơ sở: 
- GS.TS. Lê Văn Hòa, PGS.TS. Trần Vũ Phến, TS. Nguyễn Phước Đằng và 
PGS.TS. Lê Vĩnh Thúc (Trường Đại học Cần Thơ) 
- TS. Võ Hữu Thoại (Viện Cây ăn quả miền Nam) 
- TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai (Trung tâm Giống Nông nghiệp-Sở Nông nghiệp 
&PTNT Vĩnh Long) 
 Đã dành nhiều thời gian quí báu để đọc và đóng góp ý kiến cho luận án được 
hoàn chỉnh. 
Xin chân thành cảm ơn! 
- Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ Nhiệm khoa Nông 
nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Khoa Sau Đại học và Trung tâm Dịch vụ 
Khoa học Nông nghiệp. 
- Quý Thầy, Cô, anh chị và các bạn đồng nghiệp Bộ môn Khoa học Cây trồng, 
Bảo vệ Thực vật, Di truyền Giống Nông nghiệp-Khoa Nông nghiệp và Sinh 
học Ứng dụng; Bộ môn Sư phạm Sinh học-Khoa Sư phạm, trường Đại học 
Cần Thơ. 
- Các học viên cao học Nguyễn Thị Vẽ, Lê Thị Bích Trâm, Nguyễn Thị Như 
Thơ, Đinh Quy Chhai, Nguyễn Thanh Phong, Cao Bá Lộc và Nguyễn Thị 
Cẩm Hằng. 
- TS. Huỳnh Kỳ, ThS. Lê Thị Ngọc Xuân, KS. Bùi Văn Tùng, ThS. Nguyễn 
Châu Thanh Tùng 
Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những chân tình, sự giúp đỡ của bè bạn, các 
em sinh viên khóa 37, 38, 39, 40, của những nông dân đã tạo điều kiện 
cho tôi thực hiện những thí nghiệm ngoài đồng (Đồng Tháp, An Giang, 
thành phố Cần Thơ) mà tôi không thể liệt kê ra hết trong trang cảm tạ 
nầy. 
Cuối cùng, sự thành công hôm nay không thể thiếu sự hy sinh, chia sẻ và 
động viên của mẹ, chị ba và các anh em trai tôi. 
 Võ Thị Bích Thủy 
 2 
 3 
TÓM TẮT 
Bệnh héo xanh đã gây thiệt hại nặng nề ở những vùng thâm canh ớt ở đồng 
bằng sông Cửu Long, vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây hại có phạm vi ký 
chủ rộng trên nhiều loại rau và lưu tồn rất lâu trong đất, bệnh thường phát triển 
và gây hại nặng trong điều kiện nhiệt độ cao và ẩm độ cao, đặc biệt trong mùa 
mưa. Hiện nay chưa có biện pháp phòng trị hiệu quả bệnh héo xanh, chủ yếu 
dựa vào biện pháp hóa học. Sử dụng gốc ghép là một trong những biện pháp 
phòng ngừa bệnh héo xanh khả thi nhất, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới 
và Việt Nam đối với cây cà chua, tuy nhiên cho đến nay ở Việt Nam chưa có 
công trình nghiên cứu nào được công bố trên cây ớt cay. Chính vì vậy, đề tài 
“Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, 
sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (Capsicum spp.)” được thực 
hiện từ 2013-2017 nhằm xác định: 1/ Khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn 
Ralstonia solanacearum trên cây ớt cay làm ngọn ghép, 2/ Khả năng chống chịu 
bệnh héo xanh trên các giống ớt làm gốc và ngọn ghép, 3/ Khả năng chống chịu 
bệnh héo xanh trên cây ớt cay ghép, 4/ Mối tương quan di truyền và đặc điểm 
hình thái của các giống ớt và 5/ Gốc ghép có khả năng chống chịu bệnh héo 
xanh, sinh trưởng, năng suất và chất lượng ớt cay điều kiện ngoài đồng. Mười 
sáu thí nghiệm đã tiến hành tại Đại học Cần Thơ, tỉnh Đồng Tháp, An Giang và 
thành phố Cần Thơ. Mười giống ớt làm gốc ghép (địa phương và nhập nội) và 2 
giống ớt cay làm ngọn ghép (Hiểm lai 207 và Sừng vàng nhập nội, F1) đang 
được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy: 
1/ Khả năng gây hại cao nhất là 2 chủng vi khuẩn Rs1 (xã Tân Bình) và 
Rs2 (xã Tân Quới) với tỉ lệ bệnh 93,8 và 95,8%, được phân lập ở huyện Thanh 
Bình-Đồng Tháp trong số 6 chủng được thu thập và phân lập ở tỉnh Đồng Tháp, 
An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang trên cây ớt cay làm ngọn ghép. 
2/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh (chủng Rs1 và Rs2) của các giống 
ớt làm gốc ghép: Đà Lạt, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiểm 27 (tỉ lệ bệnh 
5,1-45,8%) đều thấp hơn 2 giống ớt làm ngọn điều kiện nhà lưới, 50 ngày sau 
khi lây bệnh. 
3/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh của các tổ hợp ớt ghép đều thấp 
hơn Đối chứng không ghép điều kiện nhà lưới ở 40 ngày sau khi lây bệnh: (i) 
Tổ hợp Hiểm lai 207 trên gốc (Đà Lạt, TN592, TN557, TN607, Hiểm 27) có tỉ 
lệ bệnh thấp tương đương 1/3 so với Đối chứng không ghép và (ii) Tổ hợp ớt 
Sừng vàng trên 5 giống làm gốc có tỉ lệ bệnh thấp hơn 1/7 so với Đối chứng 
không ghép. Tổ hợp ghép của 2 loại ớt làm ngọn trên gốc TN557 kiểm soát 
bệnh héo xanh tốt hơn Đối chứng ghép và không ghép. 
 4 
4/ (i) Các giống ớt làm gốc ghép có kiểu gen gần nhau dựa vào giá trị hệ 
số tương đồng và sơ đồ nhánh của dấu phân tử ISSR, chúng sẽ là nguồn bố mẹ 
dùng lai tạo giống gốc ghép kháng bệnh héo xanh, hiện tại có thể tự nhân giống 
làm gốc ghép vì đây là các giống tự thụ phấn và (ii) Mười hai giống ớt (làm gốc 
và ngọn ghép) khá tương đồng về đặc điểm hình thái, chỉ số Shannon trung bình 
của 19 tính trạng là 0,69; năng suất hạt ớt cao nhất ở TN557. 
5/ Hiệu quả của ớt ghép điều kiện ngoài đồng: (i) Đại học Cần Thơ (2 vụ 
liên tiếp trên một nền đất, lây bệnh nhân tạo): Gốc TN557 có tỷ lệ bệnh héo 
xanh (17,5%) thấp nhất khi ghép với 2 loại ngọn, gốc TN607 chỉ có tỷ lệ bệnh 
(16,7%) thấp nhất khi ghép với ngọn Sừng vàng. (ii) Tỉnh Đồng Tháp: Gốc 
TN557, TN607 đều cho hiệu quả giảm bệnh cao nhất. Điều kiện có lây bệnh 
nhân tạo, tỉ lệ bệnh ở gốc TN557 21,3%, thấp hơn Đối chứng (51,9%); ngọn 
Sừng vàng 33%, thấp hơn Hiểm lai 207 (46,5%). Không lây bệnh nhân tạo, gốc 
TN557 12,5% và TN607 là 18,8%, cũng thấp hơn Đối chứng (43,8%). Gốc 
TN557, TN607 đạt năng suất cao khi tổ hợp với cả 2 loại ngọn, 1,3-1,4 lần cao 
hơn Đối chứng. Năng suất ớt ghép vụ thuận (gieo tháng 10) 4-6 lần cao hơn vụ 
nghịch (gieo tháng 4). (iii) Tỉnh An Giang: Gốc TN557 và TN607 chống chịu 
bệnh héo xanh tốt, gốc TN557 đạt hiệu quả cao hơn khi có và không có lây bệnh 
nhân tạo. Ngọn Hiểm lai 207 chống chịu bệnh tốt hơn Sừng vàng khi có lây 
bệnh nhân tạo. Năng suất của ớt ghép gốc TN557 cao hơn 1,46 lần so với Đối 
chứng. Ngọn Sừng vàng ghép TN557 cho năng suất tăng 82,2% so với Đối 
chứng. (iv) Thành phố Cần Thơ: Gốc TN557 ghép với 2 loại ngọn đều chống 
chịu bệnh héo xanh tốt và năng suất cao hơn các tổ hợp còn lại. Các tổ hợp ớt 
ghép đều không làm thay đổi chất lượng trái như hàm lượng vitamin A và C, độ 
cay và độ dày thịt trái) so với không ghép. 
Từ khóa: Bệnh héo xanh, gốc ghép, ớt hiểm, ớt sừng vàng, năng suất, 
Ralstonia solanacearum 
 5 
SUMMARY 
Bacterial wilt caused serious damage in the intensive hot peppers in the 
Mekong Delta, Ralstonia solanacearum, which has a wide range of hosts on 
vegetables and is stored in soil for a long time, specially severe damage in high 
temperature and high humidity conditions, especially during rainy season. There 
is no effective preventive measures against bacterial wilt, mainly based on 
chemical method. The use of rootstock is one of the most feasible precautions 
against bacterial wilt, which has been widely used in the world and in Vietnam 
for tomato plants. However, there have been no studies published in Vietnam 
yet. Therefore, "Study of bacterial wilt disease tolerance, plant growth, fruit 
yield and quality on grafted hot pepper (Capsicum spp.)" was carried out from 
2013-2017 to determine: 1/ The ability to cause disease of different strains of 
Ralstonia solanacearum on hot peppers as scions, 2/ The capable tolerance to 
bacterial wilt of pepper varieties as rootstocks, 3/ The capable tolerance to 
bacterial wilt of pepper grafted combinations, 4/ The genetic relation and 
morphological characteristics of hot pepper as scions and rootstocks, 5/ The 
ability of rootstocks scions of hor pepper with capable tolerance to bacterial 
wilt, plant growth, fruit yield and quality in field condition. Sixteen experiments 
were conducted at Can Tho University, Dong Thap province, An Giang 
province and Can Tho city. Ten local and imported pepper varieties were used 
as rootstocks and 2 hot pepper scion varieties (F1) namely Hiem lai 207 and 
Sung vang had been widely grown in the Mekong Delta (MD). The results show 
that: 
1/ Two strains of Rs1 (Tan Binh commune) and Rs2 (Tan Quoi commune) 
that were capable of highest damaged to bacterial wilt with disease incidence of 
93.8 and 95.8%, colectted in Thanh Binh district, Dong Thap province in total 
six strains were collected and isolated in Dong Thap, An Giang, Vinh Long and 
Kien Giang provinces. 
 2/ The capable tolerance of bacterial wilt (strain Rs1 and Rs2) of six 
rootstock pepper varieties as Da Lat, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiem 27 
(disease incidence of 5.1-45.8%) were less than two scion pepper varieties in net 
house condition at 50 days post-inoculation. 
 3/ The capable tolerance of bacterial wilt of grafted combinations were 
lower than non-grafted treatment as control in net house condition at 40 days 
post-inoculation: (i) Combination of Hiem lai 207 and 5 rootstocks (Da Lat, 
TN592, TN557, TN607, Hiem 27) had a low disease incidence (1/3) compared 
with non-grafted control and (ii) Combination of Sung vang and 5 rootstocks (as 
above) had a low incidence (1/7) compared with non-grafted control. 
 6 
Combination of two scions (Hiem lai 207 and Sung vang) and TN557 rootstock 
could manage bacterial wilt better than grafted and non-grafted controls. 
4/ (i) The rootstock pepper varieties had the lowest genetic variation based 
on the value of similarity coefficient and the UPGMA dendrogram of ISSR 
profiles, can be used as parental source for breeding line to improve rootstock 
pepper varieties resistant to bacterial wilt, at present these varieties can be 
propagate as rootstock because these are self-pollinating varieties and (ii) 
Twelve hot chilli varieties (as rootstock and scions) had rather similar 
morphological characteristics, the average Shannon index of 19 morphological 
traits was 0.69; pepper seed yield was highest in TN557 (3.54 t/ha). 
5/ Effect of grafted pepper in field conditions: (i) Can Tho University (2 
crops consecutively on a land, artificial pathogen noculation): TN557 rootstock 
had the lowest disease incidence (17.5%) as grafted with Hiem lai 207 and Sung 
vang. TN607 rootstock was grafted with Sung vang which had the lowest disease 
incidence (16.7%). (ii) Dong Thap province: TN557 and TN607 rootstocks had 
highest bacterial wilt tolerance. Under pathogen inoculation condition: The 
percentage of disease incidence on rootstocks TN557 was 21.25%, lower than 
control (51.9%); Sung vang 33%, lower than Hiem lai 207 (46,5%). Under non-
pathogen inoculation condition: The percentage of disease incidence on 
rootstocks TN557 was 12.5% and TN607 was 18.8%, also lower than control 
(43.8%). The combination of TN557, TN607 rootstocks and Hiem lai 207 and 
Sung vang had high fruit yield, 1.3-1.4 times higher than the control. The yield of 
chilli grafted in right season (sown in October) was 4-6 times higher than the off-
seasons (sown in April). (iii) An Giang province: TN557 and TN607 rootstocks 
were good tolerant to bacterial wilt, TN557 with or without pathogen inoculation 
had higher efficacy. The Hiem lai 207 was tolerant to bacterial wilt better than 
Sung vang under pathogen inoculation. The grafted fruit yield on TN557 
rootstock was 1.46 times higher than that of control. Sung vang scion variety 
grafted on TN557 gave 82.2% increase in fruit yield compared to the control. (iv) 
Can Tho city: TN557 rootstock with two types of scions (Hiem lai 207 and Sung 
vang) were tolerant to bacterial wilt and higher fruit yield than the rest. The 
grafted pepper combinations did not change fruit quality such as vitamin content 
(A and C), capsainoid and flesh thickness compared with no graft. 
Keywords: Bacterial wilt, Hiem pepper, Ralstonia solanacearum, rootstock, 
sung vang pepper, yield. 
 8 
MỤC LỤC 
Cảm tạ ........................................................................................................................... i 
Tóm tắt ......................................................................................................................... ii 
Summary ..................................................................................................................... iv 
Lời cam đoan ............................................................................................................... vi 
Mục lục....................................................................................................................... vii 
Danh sách bảng ............................................................................................................ x 
Danh sách hình .......................................................................................................... xiii 
Danh sách từ viết tắt .................................................................................................. xvi 
Chương 1 Giới thiệu ................................................................................................... 1 
1.1 Mở đầu ................................................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu ................................................................................................................. 2 
1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 2 
1.4 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 
1.5 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 
1.6 Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo ..................................................................... 3 
1.7 Ứng dụng khoa học và thực tiễn ............................................................................ 4 
Chương 2 Tổng quan tài liệu ..................................................................................... 5 
2.1 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh, khả năng chịu ngập, sinh 
trưởng, năng suất và chất lượng trái trên cây rau ................................................... 5 
2.1.1 Tầm ... 4 20 3,610 
A x B 78,553 5 15,711 4,352 ** 
Tổng cộng 442,916 35 
CV (%) = 57,4 
185 
Phụ bảng 4.24 Tỉ lệ bệnh héo xanh (%) của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV 
qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) 
NSKLB Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
45 
Lặp lại 46,875 3 15,625 0,758 ns 
Ngọn ghép (A) 30,625 1 30,625 1,485 ns 
Sai số (a) 61,875 3 20,625 
Gốc ghép (B) 1066,250 4 266,563 6,664 ** 
Sai số (b) 403,750 4 100,937 2,523 ns 
A x B 960,000 24 40,000 
Tổng cộng 2569,375 39 
CV (%) =34,4 
60 
Lặp lại 185,000 3 61,667 1,298 ns 
Ngọn ghép (A) 422,500 1 422,500 8,895 ns 
Sai số (a) 142,500 3 47,500 
Gốc ghép (B) 2928,750 4 732,188 17,186 ** 
Sai số (b) 458,750 4 114,688 2,692 ns 
A x B 1022,500 24 42,604 
Tổng cộng 5160,000 39 
CV (%) = 24,6 
75 
Lặp lại 210,000 3 70,000 0,469 ns 
Ngọn ghép (A) 1322,500 1 1322,500 8,866 ns 
Sai số (a) 447,500 3 149,167 
Gốc ghép (B) 3021,250 4 755,313 20,599 ** 
Sai số (b) 358,750 4 89,688 2,446 ns 
A x B 880,000 24 36,667 
Tổng cộng 6240,000 39 
CV (%) = 18,4 
90 
Lặp lại 372,500 3 124,167 1,367 ns 
Ngọn ghép (A) 1822,500 1 1822,500 20,064 ns 
Sai số (a) 272,500 3 90,833 
Gốc ghép (B) 5341,250 4 1335,313 23,435 ** 
Sai số (b) 271,250 4 67,812 1,190 ns 
A x B 1367,500 24 56,979 
Tổng cộng 9447,500 39 
CV (%) = 19,0 
186 
Phụ bảng 4.25 Cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV qua 
các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) 
NSKLB Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
45 
Lặp lại 0,122 3 0,041 2,021 ns 
Ngọn ghép (A) 0,009 1 0,009 0,446 ns 
Sai số (a) 0,060 3 0,020 
Gốc ghép (B) 1,592 4 0,398 7,280 ** 
Sai số (b) 0,767 4 0,192 3,505 * 
A x B 1,312 24 0,055 
Tổng cộng 3,862 39 
CV (%) = 43,3 
60 
Lặp lại 0,715 3 0,238 2,365 ns 
Ngọn ghép (A) 0,541 1 0,541 5,366 ns 
Sai số (a) 0,302 3 0,101 
Gốc ghép (B) 4,917 4 1,229 15,217 ** 
Sai số (b) 2,744 4 0,686 8,492 ** 
A x B 1,939 24 0,081 
Tổng cộng 9,600 39 
CV (%) = 26,8 
75 
Lặp lại 0,787 3 0,262 1,318 ns 
Ngọn ghép (A) 1,871 1 1,871 9,397 ns 
Sai số (a) 0,597 3 0,199 
Gốc ghép (B) 7,186 4 1,796 23,624 ** 
Sai số (b) 1,415 4 0,354 4,653 ** 
A x B 1,825 24 0,076 
Tổng cộng 13,681 39 
CV (%) = 19,1 
90 
Lặp lại 1,085 3 0,362 2,070 ns 
Ngọn ghép (A) 1,482 1 1,482 8,482 ns 
Sai số (a) 0,524 3 0,175 
Gốc ghép (B) 12,525 4 3,131 22,978 ** 
Sai số (b) 1,228 4 0,307 2,252 ns 
A x B 3,270 24 0,136 
Tổng cộng 20,114 39 
CV (%) = 20,5 
Phụ bảng 4.26 Năng suất (tấn/ha) của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV, 
Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) 
Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự do 
TB bình 
phương 
F Mức ý nghĩa 
Lặp lại 0,119 3 0,040 1,903 ns 
Loại ớt (A) 2,607 1 2,607 108,482 ** 
Sai số (A) 0,110 4,5 0,024 
Gốc ghép (B) 1,768 4 0,442 6,959 ** 
A x B 2,197 4 0,549 8,646 ** 
Sai số (B) 0,953 15 0,064 
Tổng cộng 184,506 31,5 
CV (%) = 18,9 
187 
Phụ bảng 4.27 Hàm lượng vitamin C (mg/100g) của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt 
HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) 
Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Độ ý nghĩa 
Lặp lại 0,001 3,000 0,000 1,723 ns 
Loại ớt (A) 0,001 4,000 0,000 1,987 ** 
Sai số (A) 0,002 12,000 0,000 
Gốc ghép (B) 0,136 1,000 0,136 509,296 ns 
A x B 0,001 4,000 0,000 0,484 ns 
Sai số (B) 0,004 15,000 0,000 
Tổng cộng 0,145 39,000 
CV (%) = 6,48 
Phụ bảng 4.28 Tỉ lệ bệnh héo xanh (%) của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và SV qua các 
thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) 
NSKT 
Nguồn biến 
động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
75 
Lặp lại 10,069 3 3,356 0,033 ns 
Loại ớt (A) 8,028 1 8,028 0,080 ns 
Sai số (A) 304,856 3 100,430 
Gốc ghép (B) 394,742 4 98,686 3,045 * 
A x B 18,313 4 4,578 0,141 ns 
Sai số (B) 713,056 22 32,412 
Tổng cộng 50,162 39 
CV (%) = 87,2 
90 
Lặp lại 366,875 3 122,292 3,279 ns 
Loại ớt (A) 0,625 1 0,625 0,017 ns 
Sai số (A) 111,875 3 37,292 
Gốc ghép (B) 1633,750 4 408,438 9,778 ** 
A x B 83,750 4 20,938 0,501 ns 
Sai số (B) 1002,500 22 41,771 
Tổng cộng 3199,375 37 
CV (%) = 52,2 
105 
Lặp lại 256,875 3 85,625 0,981 ns 
Loại ớt (A) 50,625 1 50,625 0,580 ns 
Sai số (A) 261,875 3 87,292 
Gốc ghép (B) 2093,750 4 523,438 12,108 ** 
A x B 208,750 4 52,187 1,207 ns 
Sai số (B) 1037,500 24 43,229 
Tổng cộng 3909,375 39 
CV (%) = 45,7 
120 
Lặp lại 616,875 3 205,625 1,681 ns 
Loại ớt (A) 105,625 1 105,625 0,864 ns 
Sai số (A) 366,875 3 122,292 
Gốc ghép (B) 3053,750 4 763,438 13,350 ** 
A x B 53,750 4 13,438 0,235 ns 
Sai số (B) 1372,500 24 57,188 
Tổng cộng 5569,375 39 
CV (%) = 37,1 
135 
Lặp lại 651,875 3 217,292 1,367 ns 
Loại ớt (A) 15,625 1 15,625 0,098 ns 
Sai số (A) 476,875 3 158,958 
Gốc ghép (B) 4715,000 4 1178,750 16,376 ** 
A x B 137,500 4 34,375 0,478 ns 
Sai số (B) 1727,5 24 71,979 
Tổng cộng 7724,375 39 
CV (%) = 32,47 
188 
Phụ bảng 4.29 Cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và SV qua các thời 
điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) 
NSKT Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
105 
Lặp lại 0,596 3 0,199 0,870 ns 
Loại ớt (A) 0,293 1 0,293 1,304 ns 
Sai số (A) 0,681 3 0,211 
Gốc ghép (B) 2,565 3 0,632 11,562 ** 
A x B 0,217 4 0,054 0,994 ns 
Sai số (B) 1,094 20 0,055 
Tổng cộng 5,446 34 
CV (%) = 43,4 
120 
Lặp lại 0,967 3 0,322 1.258 ns 
Loại ớt (A) 0,218 1 0,218 0.849 ns 
Sai số (A) 0,769 3 0,256 
Gốc ghép (B) 4,945 4 1,236 13.021 ** 
A x B 0,176 4 0,044 0.463 ns 
Sai số (B) 2,278 24 0,095 
Tổng cộng 6,235 39 
CV (%) = 38,6 
135 
Lặp lại 1,670 3 0,557 2,194 ns 
Loại ớt (A) 0,029 1 0,029 0,115 ns 
Sai số (A) 0,763 3 0,253 
Gốc ghép (B) 9,344 4 2,336 16,425 ** 
A x B 0,434 4 0,126 0,889 ns 
Sai số (B) 3,271 23 0,142 
Tổng cộng 15,511 38 
CV (%) = 33,0 
Phụ bảng 4.30 Sinh trưởng của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV tại thời điểm 
120 NSKT, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) 
Chỉ tiêu Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
Chiều 
cao cây 
(cm) 
Lặp lại 20,445 3 6,815 0,144 ns 
Loại ớt (A) 137,048 1 137,048 2,901 ** 
Sai số (A) 141,729 3 47,243 
Gốc ghép (B) 481,648 4 120,412 2,796 ** 
A x B 193,566 4 48,391 1,124 ns 
Sai số (B) 1033,512 24 43,063 
Tổng cộng 2007,948 39 
CV (%) = 8,83 
Đường 
kính gốc 
ghép 
(mm) 
Lặp lại 0,519 3 0,173 0,093 ns 
Loại ớt (A) 38,640 1 38,640 20,833 * 
Sai số (A) 5,564 3 1,855 
Gốc ghép (B) 29,332 4 7,333 3,019 * 
A x B 8,850 4 2,212 0,911 ns 
Sai số (B) 58,291 24 2,429 
Tổng cộng 141,196 39 
CV (%) = 10,04 
Đường 
kính gốc 
thân 
ngọn 
ghép 
(mm) 
Lặp lại 1,637 3 0,546 1,272 ns 
Loại ớt (A) 46,489 1 46,489 108,350 ** 
Sai số (A) 1,287 3 0,429 
Gốc ghép (B) 1,593 3 0,531 0,783 ns 
A x B 12,200 3 0,130 0,160 ns 
Sai số (B) 9,312 18 0,517 
Tổng cộng 32,896 31 
CV (%) = 4,95 
189 
Phụ bảng 4.31 Thành phần năng suất và năng suất của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt 
HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) 
Chỉ tiêu 
Nguồn biến 
động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB 
bình 
phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
Trọng 
lượng 
trung bình 
trái (g/trái) 
Lặp lại 0,149 3 0,050 1,741 ns 
Loại ớt (A) 183,729 1 183,729 6414,236 ** 
Sai số (A) 0,087 3 0,029 
Gốc ghép (B) 0,241 4 0,060 1,231 ns 
A x B 0,214 3 0,053 1,095 ns 
Sai số (B) 0,086 23 0,049 
Tổng cộng 184,506 30 
CV (%) = 6,60 
Số trái 
trên cây 
(trái/cây) 
Lặp lại 67,433 3 0,050 1,741 ns 
Loại ớt (A) 74413,118 1 74413,118 13962,875 ** 
Sai số (A) 15,309 3 5,329 
Gốc ghép (B) 3037,967 4 759,492 18,363 ** 
A x B 1129,836 3 282,459 6,829 ** 
Sai số (B) 868,554 21 0,049 
Tổng cộng 79532,217 35 
CV (%) = 7,91 
Năng suất 
(tấn/ha) 
Lặp lại 0,233 3 0,078 2,032 ns 
Loại ớt (A) 75,476 1 75,476 1974,946 ** 
Sai số (A) 0,115 3 0,038 
Gốc ghép (B) 9,820 4 2.455 44,134 ** 
A x B 1,377 4 0,344 6,191 ** 
Sai số (B) 1,335 24 0,056 
Tổng cộng 88,356 39 
CV (%) = 5,97 
190 
Phụ bảng 4.32 Tỷ lệ bệnh héo xanh (%) của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời 
điểm, Chợ Mới, An Giang (04-10/2015) 
NSKLB 
Nguồn biến 
động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB bình 
phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
60 
Lặp lại 146,875 3 48,958 5,465 ns 
Ngọn ghép (A) 15,625 1 15,625 1,744 ns 
Sai số (A) 26,875 3 8,958 
Gốc ghép (B) 235,000 4 58,750 3,169 * 
A x B 150,000 4 37,500 2,022 ns 
Sai số (B) 445,000 24 18,542 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 43,87 
75 
Lặp lại 256,875 3 85,625 11,743 * 
Ngọn ghép (A) 50,625 1 50,625 6,943 ns 
Sai số (A) 21,875 3 7,292 
Gốc ghép (B) 1491,250 4 372,813 11,508 ** 
A x B 621,250 4 155,312 4,794 ** 
Sai số (B) 777,500 24 32,396 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 56,09 
90 
Lặp lại 291,875 3 97,292 5,627 ns 
Ngọn ghép (A) 765,625 1 765,625 44,277 ** 
Sai số (A) 51,875 3 17,292 
Gốc ghép (B) 3793,750 4 948,438 13,692 ** 
A x B 793,750 4 198,437 2,865 * 
Sai số (B) 1662,500 24 69,271 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 54,86 
105 
Lặp lại 261,875 3 87,292 4,604 ns 
Ngọn ghép (A) 1050,625 1 1050,625 55,418 ** 
Sai số (A) 56,875 3 18,958 
Gốc ghép (B) 6085,000 4 1521,250 22,819 ** 
A x B 1165,000 4 291,250 4,369 * 
Sai số (B) 1600,000 24 66,667 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 54,06 
191 
Phụ bảng 4.33 Cấp bệnh héo xanh của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời điểm, 
Chợ Mới, An Giang (04-10/2015) 
NSKLB Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
60 
Lặp lại 0,209 3 0,070 3,667 ns 
Loại ớt (A) 0,004 1 0,004 0,211 ns 
Sai số (A) 0,057 3 0,019 
Gốc ghép (B) 0,834 4 0,208 5,834 ** 
A x B 0,257 4 0,064 1,799 ns 
Sai số (B) 0,858 24 0,036 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 32,68 
75 
Lặp lại 0,320 3 0,107 9,085 ns 
Ngọn ghép (A) 0,008 1 0,008 0,645 ns 
Sai số (A) 0,035 3 0,012 
Gốc ghép (B) 1,801 4 0,450 11,895 ** 
A x B 0,912 4 0,228 6,026 * 
Sai số (B) 0,908 24 0, 038 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 23,58 
90 
Lặp lại 0,310 3 0,103 1,005 ns 
Ngọn ghép (A) 0,410 1 0,410 3,992 ns 
Sai số (A) 0,308 3 0,103 
Gốc ghép (B) 4,161 4 1,040 14,513 ** 
A x B 0,888 4 0,222 3,096 * 
Sai số (B) 1,720 24 0,072 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 25,16 
105 
Lặp lại 0,575 3 0,192 3,316 ns 
Ngọn ghép (A) 1,640 1 1,640 28,403 * 
Sai số (A) 0,173 3 0,058 
Gốc ghép (B) 10,800 4 2,700 23,011 ** 
A x B 2,010 4 0,503 4,283 * 
Sai số (B) 2,816 24 0,117 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 27,47 
192 
Phụ bảng 4.34 Thành phần năng suất và năng suất của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt, Chợ 
Mới, An Giang (04-10/2015) 
Chỉ tiêu 
Nguồn biến 
động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
Số trái 
trên cây 
(trái/cây) 
Lặp lại 980,483 3 326,828 0,374 ns 
Ngọn ghép (A) 16160,802 1 16160,802 18,515 * 
Sai số (A) 2618,503 3 872,834 
Gốc ghép (B) 524,146 4 131,037 0,395 ns 
A x B 1307,718 4 326,930 0,985 ns 
Sai số (B) 7965,281 24 331,887 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 43,7 
Năng suất 
thực tế 
(tấn/ha) 
Lặp lại 9,574 3 3,191 0,564 ns 
Ngọn ghép (A) 254,268 1 254,268 44,968 ** 
Sai số (A) 16,963 3 5,654 
Gốc ghép (B) 11,456 4 2,864 6,061 ** 
A x B 5,298 4 1,325 2,803 * 
Sai số (B) 11,340 24 0,473 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 28,5 
Phụ bảng 4.35 Chất lượng trái của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt, Chợ Mới, An Giang 
(04-10/2015) 
Chỉ tiêu 
Nguồn biến 
động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự 
do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
Độ dày 
thịt trái 
(mm) 
Lặp lại 0,001 3 0,000 0,369 ns 
Ngọn ghép (A) 0,189 1 0,189 279,747 ** 
Sai số (A) 0,002 3 0,01 
Gốc ghép (B) 0,002 4 0,000 2,307 ns 
A x B 0,001 4 0,000 1,144 ns 
Sai số (B) 0,005 24 0,000 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 47,7 
Độ cứng 
trái 
(kgf/cm
2
) 
Lặp lại 0,133 3 0,044 0,286 ns 
Ngọn ghép (A) 5,373 1 5,373 34,559 ** 
Sai số (A) 0,466 3 0,155 
Gốc ghép (B) 0,375 4 0,094 4,469 ** 
A x B 0,465 4 0,116 5,553 ** 
Sai số (B) 0,503 24 0,021 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 15,1 
193 
Phụ bảng 4.36 Tỷ lệ bệnh héo xanh (%) của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời 
điểm, Chợ Mới, An Giang (11/2015-05/2016) 
NSKT Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ 
tự do 
TB 
bình phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
75 
Lặp lại 52,500 3 17,500 0,512 ns 
Ngọn ghép (A) 2,500 1 2,500 0,073 ns 
Sai số (A) 102,500 3 34,167 
Gốc ghép (B) 291,250 4 72,813 3,282 * 
A x B 16,250 4 4,062 0,183 ns 
Sai số (B) 532,500 24 22,188 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 48,22 
85 
Lặp lại 106,875 3 35,625 1,230 ns 
Ngọn ghép (A) 5,625 1 5,625 0,194 ns 
Sai số (A) 86,875 3 28,958 
Gốc ghép (B) 602,500 4 150,625 3,570 * 
A x B 35,000 4 8,750 0,207 ns 
Sai số (B) 1012,500 24 42,188 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 49,63 
90 
Lặp lại 172,500 3 57,500 4,929 ns 
Ngọn ghép (A) 40,000 1 40,000 3,429 ns 
Sai số (A) 35,000 3 11,667 
Gốc ghép (B) 643,750 4 160,938 3,140 * 
A x B 66,250 4 16,563 0,323 ns 
Sai số (B) 1230,000 24 51,250 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 48,22 
95 
Lặp lại 222,500 3 74,167 2,697 ns 
Ngọn ghép (A) 22,500 1 22,500 0,818 ns 
Sai số (A) 82,500 3 27,500 
Gốc ghép (B) 916,250 4 229,062 4,553 ** 
A x B 196,250 4 49,062 0,975 ns 
Sai số (B) 1207,500 24 50,313 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 47,65 
194 
Phụ bảng 4.37 Cấp bệnh héo xanh của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời, Chợ 
Mới, An Giang (11/2015-05/2016) 
NSKT Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ 
tự do 
TB bình 
phương 
F 
Mức ý 
nghĩa 
75 
Lặp lại 0,020 3 0,007 0,301 ns 
Ngọn ghép (A) 0,012 1 0,012 0,546 ns 
Sai số (A) 0,067 3 0,022 
Gốc ghép (B) 0,197 4 0,049 3,445 * 
A x B 0,016 4 0,004 0,278 ns 
Sai số (B) 0,343 24 0,014 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 10,29 
85 
Lặp lại 0,053 3 0,018 0,443 ns 
Ngọn ghép (A) 0,009 1 0,009 0,228 ns 
Sai số (A) 0,119 3 0,040 
Gốc ghép (B) 1,020 4 0,255 4,620 ** 
A x B 0,025 4 0,006 0,115 ns 
Sai số (B) 1,325 24 0,055 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 16,81 
90 
Lặp lại 0,136 3 0,045 1,493 ns 
Ngọn ghép (A) 0,028 1 0,028 0,907 ns 
Sai số (A) 0,091 3 0,030 
Gốc ghép (B) 1,469 4 0,367 4,476 ** 
A x B 0,047 4 0,012 0,144 ns 
Sai số (B) 1,970 24 0,082 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 18,7 
95 
Lặp lại 0,314 3 0,105 2,222 ns 
Ngọn ghép (A) 0,053 1 0,053 1,117 ns 
Sai số (A) 0,141 3 0,047 
Gốc ghép (B) 1,896 4 0,474 5,399 ** 
A x B 0,214 4 0,053 0,609 ns 
Sai số (B) 2,107 24 0,088 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 19,44 
Phụ bảng 4.38 Năng suất thực tế ớt (tấn/ha) của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt, Chợ Mới, 
An Giang (11/2015-05/2016) 
Nguồn biến động 
Tổng bình 
phương 
Độ tự do 
TB bình 
phương 
F Mức ý nghĩa 
Lặp lại 0.336 3 0,112 0,043 ns 
Ngọn ghép (A) 0,337 1 0,337 0,129 ns 
Sai số (A) 7,826 3 2,609 
Gốc ghép (B) 15,842 4 3,96 9,578 ** 
A x B 5,727 4 1,432 3,462 * 
Sai số (B) 9,924 24 0,414 
Tổng cộng 39 
CV (%) = 22,3 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_goc_ghep_den_kha_nang_chong.pdf
  • pdf2 Tom tat luan an Vo Thi Bich Thuy (Tieng Viet).pdf
  • pdf3 Tom tat luan an Vo Thi Bich Thuy (Tieng Anh).pdf
  • doc4 Trang thong tin luan an Vo Thi Bich Thuy tieng Viet.doc
  • doc5 Trang thong tin luan an Vo Thi Bich Thuy tieng Anh.doc