Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (capsicum spp.)
Bệnh héo xanh đã gây thiệt hại nặng nề ở những vùng thâm canh ớt ở đồng
bằng sông Cửu Long, vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây hại có phạm vi ký
chủ rộng trên nhiều loại rau và lưu tồn rất lâu trong đất, bệnh thường phát triển
và gây hại nặng trong điều kiện nhiệt độ cao và ẩm độ cao, đặc biệt trong mùa
mưa. Hiện nay chưa có biện pháp phòng trị hiệu quả bệnh héo xanh, chủ yếu
dựa vào biện pháp hóa học. Sử dụng gốc ghép là một trong những biện pháp
phòng ngừa bệnh héo xanh khả thi nhất, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới
và Việt Nam đối với cây cà chua, tuy nhiên cho đến nay ở Việt Nam chưa có
công trình nghiên cứu nào được công bố trên cây ớt cay. Chính vì vậy, đề tài
“Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh,
sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (Capsicum spp.)” được thực
hiện từ 2013-2017 nhằm xác định: 1/ Khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn
Ralstonia solanacearum trên cây ớt cay làm ngọn ghép, 2/ Khả năng chống chịu
bệnh héo xanh trên các giống ớt làm gốc và ngọn ghép, 3/ Khả năng chống chịu
bệnh héo xanh trên cây ớt cay ghép, 4/ Mối tương quan di truyền và đặc điểm
hình thái của các giống ớt và 5/ Gốc ghép có khả năng chống chịu bệnh héo
xanh, sinh trưởng, năng suất và chất lượng ớt cay điều kiện ngoài đồng. Mười
sáu thí nghiệm đã tiến hành tại Đại học Cần Thơ, tỉnh Đồng Tháp, An Giang và
thành phố Cần Thơ. Mười giống ớt làm gốc ghép (địa phương và nhập nội) và 2
giống ớt cay làm ngọn ghép (Hiểm lai 207 và Sừng vàng nhập nội, F1) đang
được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy:
1/ Khả năng gây hại cao nhất là 2 chủng vi khuẩn Rs1 (xã Tân Bình) và
Rs2 (xã Tân Quới) với tỉ lệ bệnh 93,8 và 95,8%, được phân lập ở huyện Thanh
Bình-Đồng Tháp trong số 6 chủng được thu thập và phân lập ở tỉnh Đồng Tháp,
An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang trên cây ớt cay làm ngọn ghép.
2/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh (chủng Rs1 và Rs2) của các giống
ớt làm gốc ghép: Đà Lạt, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiểm 27 (tỉ lệ bệnh
5,1-45,8%) đều thấp hơn 2 giống ớt làm ngọn điều kiện nhà lưới, 50 ngày sau
khi lây bệnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (capsicum spp.)
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VÕ THỊ BÍCH THỦY NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GỐC GHÉP ĐẾN KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU BỆNH HÉO XANH, SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CÂY ỚT CAY (Capsicum spp.) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG 2018 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VÕ THỊ BÍCH THỦY NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GỐC GHÉP ĐẾN KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU BỆNH HÉO XANH, SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CÂY ỚT CAY (Capsicum spp.) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 62 62 01 10 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. TRẦN THỊ BA PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU NGA 2018 1 LỜI CẢM TẠ Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến! - PGS.TS. Trần Thị Ba, người đã tận tình hướng dẫn, đã kịp thời chia sẻ những khó khăn, động viên tinh thần, gợi ý và những lời khuyên hết sức bổ ích cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận án nầy - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Nga, người đã đóng góp những ý kiến xác đáng góp phần hoàn chỉnh luận án. Xin chân thành cảm ơn hội đồng đánh giá luận án cấp Cơ sở: - GS.TS. Lê Văn Hòa, PGS.TS. Trần Vũ Phến, TS. Nguyễn Phước Đằng và PGS.TS. Lê Vĩnh Thúc (Trường Đại học Cần Thơ) - TS. Võ Hữu Thoại (Viện Cây ăn quả miền Nam) - TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai (Trung tâm Giống Nông nghiệp-Sở Nông nghiệp &PTNT Vĩnh Long) Đã dành nhiều thời gian quí báu để đọc và đóng góp ý kiến cho luận án được hoàn chỉnh. Xin chân thành cảm ơn! - Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ Nhiệm khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Khoa Sau Đại học và Trung tâm Dịch vụ Khoa học Nông nghiệp. - Quý Thầy, Cô, anh chị và các bạn đồng nghiệp Bộ môn Khoa học Cây trồng, Bảo vệ Thực vật, Di truyền Giống Nông nghiệp-Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng; Bộ môn Sư phạm Sinh học-Khoa Sư phạm, trường Đại học Cần Thơ. - Các học viên cao học Nguyễn Thị Vẽ, Lê Thị Bích Trâm, Nguyễn Thị Như Thơ, Đinh Quy Chhai, Nguyễn Thanh Phong, Cao Bá Lộc và Nguyễn Thị Cẩm Hằng. - TS. Huỳnh Kỳ, ThS. Lê Thị Ngọc Xuân, KS. Bùi Văn Tùng, ThS. Nguyễn Châu Thanh Tùng Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những chân tình, sự giúp đỡ của bè bạn, các em sinh viên khóa 37, 38, 39, 40, của những nông dân đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện những thí nghiệm ngoài đồng (Đồng Tháp, An Giang, thành phố Cần Thơ) mà tôi không thể liệt kê ra hết trong trang cảm tạ nầy. Cuối cùng, sự thành công hôm nay không thể thiếu sự hy sinh, chia sẻ và động viên của mẹ, chị ba và các anh em trai tôi. Võ Thị Bích Thủy 2 3 TÓM TẮT Bệnh héo xanh đã gây thiệt hại nặng nề ở những vùng thâm canh ớt ở đồng bằng sông Cửu Long, vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây hại có phạm vi ký chủ rộng trên nhiều loại rau và lưu tồn rất lâu trong đất, bệnh thường phát triển và gây hại nặng trong điều kiện nhiệt độ cao và ẩm độ cao, đặc biệt trong mùa mưa. Hiện nay chưa có biện pháp phòng trị hiệu quả bệnh héo xanh, chủ yếu dựa vào biện pháp hóa học. Sử dụng gốc ghép là một trong những biện pháp phòng ngừa bệnh héo xanh khả thi nhất, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới và Việt Nam đối với cây cà chua, tuy nhiên cho đến nay ở Việt Nam chưa có công trình nghiên cứu nào được công bố trên cây ớt cay. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây ớt cay (Capsicum spp.)” được thực hiện từ 2013-2017 nhằm xác định: 1/ Khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cây ớt cay làm ngọn ghép, 2/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh trên các giống ớt làm gốc và ngọn ghép, 3/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh trên cây ớt cay ghép, 4/ Mối tương quan di truyền và đặc điểm hình thái của các giống ớt và 5/ Gốc ghép có khả năng chống chịu bệnh héo xanh, sinh trưởng, năng suất và chất lượng ớt cay điều kiện ngoài đồng. Mười sáu thí nghiệm đã tiến hành tại Đại học Cần Thơ, tỉnh Đồng Tháp, An Giang và thành phố Cần Thơ. Mười giống ớt làm gốc ghép (địa phương và nhập nội) và 2 giống ớt cay làm ngọn ghép (Hiểm lai 207 và Sừng vàng nhập nội, F1) đang được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy: 1/ Khả năng gây hại cao nhất là 2 chủng vi khuẩn Rs1 (xã Tân Bình) và Rs2 (xã Tân Quới) với tỉ lệ bệnh 93,8 và 95,8%, được phân lập ở huyện Thanh Bình-Đồng Tháp trong số 6 chủng được thu thập và phân lập ở tỉnh Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang trên cây ớt cay làm ngọn ghép. 2/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh (chủng Rs1 và Rs2) của các giống ớt làm gốc ghép: Đà Lạt, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiểm 27 (tỉ lệ bệnh 5,1-45,8%) đều thấp hơn 2 giống ớt làm ngọn điều kiện nhà lưới, 50 ngày sau khi lây bệnh. 3/ Khả năng chống chịu bệnh héo xanh của các tổ hợp ớt ghép đều thấp hơn Đối chứng không ghép điều kiện nhà lưới ở 40 ngày sau khi lây bệnh: (i) Tổ hợp Hiểm lai 207 trên gốc (Đà Lạt, TN592, TN557, TN607, Hiểm 27) có tỉ lệ bệnh thấp tương đương 1/3 so với Đối chứng không ghép và (ii) Tổ hợp ớt Sừng vàng trên 5 giống làm gốc có tỉ lệ bệnh thấp hơn 1/7 so với Đối chứng không ghép. Tổ hợp ghép của 2 loại ớt làm ngọn trên gốc TN557 kiểm soát bệnh héo xanh tốt hơn Đối chứng ghép và không ghép. 4 4/ (i) Các giống ớt làm gốc ghép có kiểu gen gần nhau dựa vào giá trị hệ số tương đồng và sơ đồ nhánh của dấu phân tử ISSR, chúng sẽ là nguồn bố mẹ dùng lai tạo giống gốc ghép kháng bệnh héo xanh, hiện tại có thể tự nhân giống làm gốc ghép vì đây là các giống tự thụ phấn và (ii) Mười hai giống ớt (làm gốc và ngọn ghép) khá tương đồng về đặc điểm hình thái, chỉ số Shannon trung bình của 19 tính trạng là 0,69; năng suất hạt ớt cao nhất ở TN557. 5/ Hiệu quả của ớt ghép điều kiện ngoài đồng: (i) Đại học Cần Thơ (2 vụ liên tiếp trên một nền đất, lây bệnh nhân tạo): Gốc TN557 có tỷ lệ bệnh héo xanh (17,5%) thấp nhất khi ghép với 2 loại ngọn, gốc TN607 chỉ có tỷ lệ bệnh (16,7%) thấp nhất khi ghép với ngọn Sừng vàng. (ii) Tỉnh Đồng Tháp: Gốc TN557, TN607 đều cho hiệu quả giảm bệnh cao nhất. Điều kiện có lây bệnh nhân tạo, tỉ lệ bệnh ở gốc TN557 21,3%, thấp hơn Đối chứng (51,9%); ngọn Sừng vàng 33%, thấp hơn Hiểm lai 207 (46,5%). Không lây bệnh nhân tạo, gốc TN557 12,5% và TN607 là 18,8%, cũng thấp hơn Đối chứng (43,8%). Gốc TN557, TN607 đạt năng suất cao khi tổ hợp với cả 2 loại ngọn, 1,3-1,4 lần cao hơn Đối chứng. Năng suất ớt ghép vụ thuận (gieo tháng 10) 4-6 lần cao hơn vụ nghịch (gieo tháng 4). (iii) Tỉnh An Giang: Gốc TN557 và TN607 chống chịu bệnh héo xanh tốt, gốc TN557 đạt hiệu quả cao hơn khi có và không có lây bệnh nhân tạo. Ngọn Hiểm lai 207 chống chịu bệnh tốt hơn Sừng vàng khi có lây bệnh nhân tạo. Năng suất của ớt ghép gốc TN557 cao hơn 1,46 lần so với Đối chứng. Ngọn Sừng vàng ghép TN557 cho năng suất tăng 82,2% so với Đối chứng. (iv) Thành phố Cần Thơ: Gốc TN557 ghép với 2 loại ngọn đều chống chịu bệnh héo xanh tốt và năng suất cao hơn các tổ hợp còn lại. Các tổ hợp ớt ghép đều không làm thay đổi chất lượng trái như hàm lượng vitamin A và C, độ cay và độ dày thịt trái) so với không ghép. Từ khóa: Bệnh héo xanh, gốc ghép, ớt hiểm, ớt sừng vàng, năng suất, Ralstonia solanacearum 5 SUMMARY Bacterial wilt caused serious damage in the intensive hot peppers in the Mekong Delta, Ralstonia solanacearum, which has a wide range of hosts on vegetables and is stored in soil for a long time, specially severe damage in high temperature and high humidity conditions, especially during rainy season. There is no effective preventive measures against bacterial wilt, mainly based on chemical method. The use of rootstock is one of the most feasible precautions against bacterial wilt, which has been widely used in the world and in Vietnam for tomato plants. However, there have been no studies published in Vietnam yet. Therefore, "Study of bacterial wilt disease tolerance, plant growth, fruit yield and quality on grafted hot pepper (Capsicum spp.)" was carried out from 2013-2017 to determine: 1/ The ability to cause disease of different strains of Ralstonia solanacearum on hot peppers as scions, 2/ The capable tolerance to bacterial wilt of pepper varieties as rootstocks, 3/ The capable tolerance to bacterial wilt of pepper grafted combinations, 4/ The genetic relation and morphological characteristics of hot pepper as scions and rootstocks, 5/ The ability of rootstocks scions of hor pepper with capable tolerance to bacterial wilt, plant growth, fruit yield and quality in field condition. Sixteen experiments were conducted at Can Tho University, Dong Thap province, An Giang province and Can Tho city. Ten local and imported pepper varieties were used as rootstocks and 2 hot pepper scion varieties (F1) namely Hiem lai 207 and Sung vang had been widely grown in the Mekong Delta (MD). The results show that: 1/ Two strains of Rs1 (Tan Binh commune) and Rs2 (Tan Quoi commune) that were capable of highest damaged to bacterial wilt with disease incidence of 93.8 and 95.8%, colectted in Thanh Binh district, Dong Thap province in total six strains were collected and isolated in Dong Thap, An Giang, Vinh Long and Kien Giang provinces. 2/ The capable tolerance of bacterial wilt (strain Rs1 and Rs2) of six rootstock pepper varieties as Da Lat, TN592, TN598, TN607, TN557, Hiem 27 (disease incidence of 5.1-45.8%) were less than two scion pepper varieties in net house condition at 50 days post-inoculation. 3/ The capable tolerance of bacterial wilt of grafted combinations were lower than non-grafted treatment as control in net house condition at 40 days post-inoculation: (i) Combination of Hiem lai 207 and 5 rootstocks (Da Lat, TN592, TN557, TN607, Hiem 27) had a low disease incidence (1/3) compared with non-grafted control and (ii) Combination of Sung vang and 5 rootstocks (as above) had a low incidence (1/7) compared with non-grafted control. 6 Combination of two scions (Hiem lai 207 and Sung vang) and TN557 rootstock could manage bacterial wilt better than grafted and non-grafted controls. 4/ (i) The rootstock pepper varieties had the lowest genetic variation based on the value of similarity coefficient and the UPGMA dendrogram of ISSR profiles, can be used as parental source for breeding line to improve rootstock pepper varieties resistant to bacterial wilt, at present these varieties can be propagate as rootstock because these are self-pollinating varieties and (ii) Twelve hot chilli varieties (as rootstock and scions) had rather similar morphological characteristics, the average Shannon index of 19 morphological traits was 0.69; pepper seed yield was highest in TN557 (3.54 t/ha). 5/ Effect of grafted pepper in field conditions: (i) Can Tho University (2 crops consecutively on a land, artificial pathogen noculation): TN557 rootstock had the lowest disease incidence (17.5%) as grafted with Hiem lai 207 and Sung vang. TN607 rootstock was grafted with Sung vang which had the lowest disease incidence (16.7%). (ii) Dong Thap province: TN557 and TN607 rootstocks had highest bacterial wilt tolerance. Under pathogen inoculation condition: The percentage of disease incidence on rootstocks TN557 was 21.25%, lower than control (51.9%); Sung vang 33%, lower than Hiem lai 207 (46,5%). Under non- pathogen inoculation condition: The percentage of disease incidence on rootstocks TN557 was 12.5% and TN607 was 18.8%, also lower than control (43.8%). The combination of TN557, TN607 rootstocks and Hiem lai 207 and Sung vang had high fruit yield, 1.3-1.4 times higher than the control. The yield of chilli grafted in right season (sown in October) was 4-6 times higher than the off- seasons (sown in April). (iii) An Giang province: TN557 and TN607 rootstocks were good tolerant to bacterial wilt, TN557 with or without pathogen inoculation had higher efficacy. The Hiem lai 207 was tolerant to bacterial wilt better than Sung vang under pathogen inoculation. The grafted fruit yield on TN557 rootstock was 1.46 times higher than that of control. Sung vang scion variety grafted on TN557 gave 82.2% increase in fruit yield compared to the control. (iv) Can Tho city: TN557 rootstock with two types of scions (Hiem lai 207 and Sung vang) were tolerant to bacterial wilt and higher fruit yield than the rest. The grafted pepper combinations did not change fruit quality such as vitamin content (A and C), capsainoid and flesh thickness compared with no graft. Keywords: Bacterial wilt, Hiem pepper, Ralstonia solanacearum, rootstock, sung vang pepper, yield. 8 MỤC LỤC Cảm tạ ........................................................................................................................... i Tóm tắt ......................................................................................................................... ii Summary ..................................................................................................................... iv Lời cam đoan ............................................................................................................... vi Mục lục....................................................................................................................... vii Danh sách bảng ............................................................................................................ x Danh sách hình .......................................................................................................... xiii Danh sách từ viết tắt .................................................................................................. xvi Chương 1 Giới thiệu ................................................................................................... 1 1.1 Mở đầu ................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu ................................................................................................................. 2 1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.5 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.6 Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo ..................................................................... 3 1.7 Ứng dụng khoa học và thực tiễn ............................................................................ 4 Chương 2 Tổng quan tài liệu ..................................................................................... 5 2.1 Ảnh hưởng của gốc ghép đến khả năng chống chịu bệnh, khả năng chịu ngập, sinh trưởng, năng suất và chất lượng trái trên cây rau ................................................... 5 2.1.1 Tầm ... 4 20 3,610 A x B 78,553 5 15,711 4,352 ** Tổng cộng 442,916 35 CV (%) = 57,4 185 Phụ bảng 4.24 Tỉ lệ bệnh héo xanh (%) của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) NSKLB Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 45 Lặp lại 46,875 3 15,625 0,758 ns Ngọn ghép (A) 30,625 1 30,625 1,485 ns Sai số (a) 61,875 3 20,625 Gốc ghép (B) 1066,250 4 266,563 6,664 ** Sai số (b) 403,750 4 100,937 2,523 ns A x B 960,000 24 40,000 Tổng cộng 2569,375 39 CV (%) =34,4 60 Lặp lại 185,000 3 61,667 1,298 ns Ngọn ghép (A) 422,500 1 422,500 8,895 ns Sai số (a) 142,500 3 47,500 Gốc ghép (B) 2928,750 4 732,188 17,186 ** Sai số (b) 458,750 4 114,688 2,692 ns A x B 1022,500 24 42,604 Tổng cộng 5160,000 39 CV (%) = 24,6 75 Lặp lại 210,000 3 70,000 0,469 ns Ngọn ghép (A) 1322,500 1 1322,500 8,866 ns Sai số (a) 447,500 3 149,167 Gốc ghép (B) 3021,250 4 755,313 20,599 ** Sai số (b) 358,750 4 89,688 2,446 ns A x B 880,000 24 36,667 Tổng cộng 6240,000 39 CV (%) = 18,4 90 Lặp lại 372,500 3 124,167 1,367 ns Ngọn ghép (A) 1822,500 1 1822,500 20,064 ns Sai số (a) 272,500 3 90,833 Gốc ghép (B) 5341,250 4 1335,313 23,435 ** Sai số (b) 271,250 4 67,812 1,190 ns A x B 1367,500 24 56,979 Tổng cộng 9447,500 39 CV (%) = 19,0 186 Phụ bảng 4.25 Cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) NSKLB Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 45 Lặp lại 0,122 3 0,041 2,021 ns Ngọn ghép (A) 0,009 1 0,009 0,446 ns Sai số (a) 0,060 3 0,020 Gốc ghép (B) 1,592 4 0,398 7,280 ** Sai số (b) 0,767 4 0,192 3,505 * A x B 1,312 24 0,055 Tổng cộng 3,862 39 CV (%) = 43,3 60 Lặp lại 0,715 3 0,238 2,365 ns Ngọn ghép (A) 0,541 1 0,541 5,366 ns Sai số (a) 0,302 3 0,101 Gốc ghép (B) 4,917 4 1,229 15,217 ** Sai số (b) 2,744 4 0,686 8,492 ** A x B 1,939 24 0,081 Tổng cộng 9,600 39 CV (%) = 26,8 75 Lặp lại 0,787 3 0,262 1,318 ns Ngọn ghép (A) 1,871 1 1,871 9,397 ns Sai số (a) 0,597 3 0,199 Gốc ghép (B) 7,186 4 1,796 23,624 ** Sai số (b) 1,415 4 0,354 4,653 ** A x B 1,825 24 0,076 Tổng cộng 13,681 39 CV (%) = 19,1 90 Lặp lại 1,085 3 0,362 2,070 ns Ngọn ghép (A) 1,482 1 1,482 8,482 ns Sai số (a) 0,524 3 0,175 Gốc ghép (B) 12,525 4 3,131 22,978 ** Sai số (b) 1,228 4 0,307 2,252 ns A x B 3,270 24 0,136 Tổng cộng 20,114 39 CV (%) = 20,5 Phụ bảng 4.26 Năng suất (tấn/ha) của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 0,119 3 0,040 1,903 ns Loại ớt (A) 2,607 1 2,607 108,482 ** Sai số (A) 0,110 4,5 0,024 Gốc ghép (B) 1,768 4 0,442 6,959 ** A x B 2,197 4 0,549 8,646 ** Sai số (B) 0,953 15 0,064 Tổng cộng 184,506 31,5 CV (%) = 18,9 187 Phụ bảng 4.27 Hàm lượng vitamin C (mg/100g) của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (5-9/2015) Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Độ ý nghĩa Lặp lại 0,001 3,000 0,000 1,723 ns Loại ớt (A) 0,001 4,000 0,000 1,987 ** Sai số (A) 0,002 12,000 0,000 Gốc ghép (B) 0,136 1,000 0,136 509,296 ns A x B 0,001 4,000 0,000 0,484 ns Sai số (B) 0,004 15,000 0,000 Tổng cộng 0,145 39,000 CV (%) = 6,48 Phụ bảng 4.28 Tỉ lệ bệnh héo xanh (%) của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và SV qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) NSKT Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 75 Lặp lại 10,069 3 3,356 0,033 ns Loại ớt (A) 8,028 1 8,028 0,080 ns Sai số (A) 304,856 3 100,430 Gốc ghép (B) 394,742 4 98,686 3,045 * A x B 18,313 4 4,578 0,141 ns Sai số (B) 713,056 22 32,412 Tổng cộng 50,162 39 CV (%) = 87,2 90 Lặp lại 366,875 3 122,292 3,279 ns Loại ớt (A) 0,625 1 0,625 0,017 ns Sai số (A) 111,875 3 37,292 Gốc ghép (B) 1633,750 4 408,438 9,778 ** A x B 83,750 4 20,938 0,501 ns Sai số (B) 1002,500 22 41,771 Tổng cộng 3199,375 37 CV (%) = 52,2 105 Lặp lại 256,875 3 85,625 0,981 ns Loại ớt (A) 50,625 1 50,625 0,580 ns Sai số (A) 261,875 3 87,292 Gốc ghép (B) 2093,750 4 523,438 12,108 ** A x B 208,750 4 52,187 1,207 ns Sai số (B) 1037,500 24 43,229 Tổng cộng 3909,375 39 CV (%) = 45,7 120 Lặp lại 616,875 3 205,625 1,681 ns Loại ớt (A) 105,625 1 105,625 0,864 ns Sai số (A) 366,875 3 122,292 Gốc ghép (B) 3053,750 4 763,438 13,350 ** A x B 53,750 4 13,438 0,235 ns Sai số (B) 1372,500 24 57,188 Tổng cộng 5569,375 39 CV (%) = 37,1 135 Lặp lại 651,875 3 217,292 1,367 ns Loại ớt (A) 15,625 1 15,625 0,098 ns Sai số (A) 476,875 3 158,958 Gốc ghép (B) 4715,000 4 1178,750 16,376 ** A x B 137,500 4 34,375 0,478 ns Sai số (B) 1727,5 24 71,979 Tổng cộng 7724,375 39 CV (%) = 32,47 188 Phụ bảng 4.29 Cấp bệnh héo xanh của các gốc ghép ớt với 2 loại ớt HL207 và SV qua các thời điểm, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) NSKT Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 105 Lặp lại 0,596 3 0,199 0,870 ns Loại ớt (A) 0,293 1 0,293 1,304 ns Sai số (A) 0,681 3 0,211 Gốc ghép (B) 2,565 3 0,632 11,562 ** A x B 0,217 4 0,054 0,994 ns Sai số (B) 1,094 20 0,055 Tổng cộng 5,446 34 CV (%) = 43,4 120 Lặp lại 0,967 3 0,322 1.258 ns Loại ớt (A) 0,218 1 0,218 0.849 ns Sai số (A) 0,769 3 0,256 Gốc ghép (B) 4,945 4 1,236 13.021 ** A x B 0,176 4 0,044 0.463 ns Sai số (B) 2,278 24 0,095 Tổng cộng 6,235 39 CV (%) = 38,6 135 Lặp lại 1,670 3 0,557 2,194 ns Loại ớt (A) 0,029 1 0,029 0,115 ns Sai số (A) 0,763 3 0,253 Gốc ghép (B) 9,344 4 2,336 16,425 ** A x B 0,434 4 0,126 0,889 ns Sai số (B) 3,271 23 0,142 Tổng cộng 15,511 38 CV (%) = 33,0 Phụ bảng 4.30 Sinh trưởng của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV tại thời điểm 120 NSKT, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) Chỉ tiêu Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa Chiều cao cây (cm) Lặp lại 20,445 3 6,815 0,144 ns Loại ớt (A) 137,048 1 137,048 2,901 ** Sai số (A) 141,729 3 47,243 Gốc ghép (B) 481,648 4 120,412 2,796 ** A x B 193,566 4 48,391 1,124 ns Sai số (B) 1033,512 24 43,063 Tổng cộng 2007,948 39 CV (%) = 8,83 Đường kính gốc ghép (mm) Lặp lại 0,519 3 0,173 0,093 ns Loại ớt (A) 38,640 1 38,640 20,833 * Sai số (A) 5,564 3 1,855 Gốc ghép (B) 29,332 4 7,333 3,019 * A x B 8,850 4 2,212 0,911 ns Sai số (B) 58,291 24 2,429 Tổng cộng 141,196 39 CV (%) = 10,04 Đường kính gốc thân ngọn ghép (mm) Lặp lại 1,637 3 0,546 1,272 ns Loại ớt (A) 46,489 1 46,489 108,350 ** Sai số (A) 1,287 3 0,429 Gốc ghép (B) 1,593 3 0,531 0,783 ns A x B 12,200 3 0,130 0,160 ns Sai số (B) 9,312 18 0,517 Tổng cộng 32,896 31 CV (%) = 4,95 189 Phụ bảng 4.31 Thành phần năng suất và năng suất của các gốc ghép ớt khác nhau với 2 loại ớt HL207 và SV, Thanh Bình, Đồng Tháp (10/2015-5/2016) Chỉ tiêu Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa Trọng lượng trung bình trái (g/trái) Lặp lại 0,149 3 0,050 1,741 ns Loại ớt (A) 183,729 1 183,729 6414,236 ** Sai số (A) 0,087 3 0,029 Gốc ghép (B) 0,241 4 0,060 1,231 ns A x B 0,214 3 0,053 1,095 ns Sai số (B) 0,086 23 0,049 Tổng cộng 184,506 30 CV (%) = 6,60 Số trái trên cây (trái/cây) Lặp lại 67,433 3 0,050 1,741 ns Loại ớt (A) 74413,118 1 74413,118 13962,875 ** Sai số (A) 15,309 3 5,329 Gốc ghép (B) 3037,967 4 759,492 18,363 ** A x B 1129,836 3 282,459 6,829 ** Sai số (B) 868,554 21 0,049 Tổng cộng 79532,217 35 CV (%) = 7,91 Năng suất (tấn/ha) Lặp lại 0,233 3 0,078 2,032 ns Loại ớt (A) 75,476 1 75,476 1974,946 ** Sai số (A) 0,115 3 0,038 Gốc ghép (B) 9,820 4 2.455 44,134 ** A x B 1,377 4 0,344 6,191 ** Sai số (B) 1,335 24 0,056 Tổng cộng 88,356 39 CV (%) = 5,97 190 Phụ bảng 4.32 Tỷ lệ bệnh héo xanh (%) của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời điểm, Chợ Mới, An Giang (04-10/2015) NSKLB Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 60 Lặp lại 146,875 3 48,958 5,465 ns Ngọn ghép (A) 15,625 1 15,625 1,744 ns Sai số (A) 26,875 3 8,958 Gốc ghép (B) 235,000 4 58,750 3,169 * A x B 150,000 4 37,500 2,022 ns Sai số (B) 445,000 24 18,542 Tổng cộng 39 CV (%) = 43,87 75 Lặp lại 256,875 3 85,625 11,743 * Ngọn ghép (A) 50,625 1 50,625 6,943 ns Sai số (A) 21,875 3 7,292 Gốc ghép (B) 1491,250 4 372,813 11,508 ** A x B 621,250 4 155,312 4,794 ** Sai số (B) 777,500 24 32,396 Tổng cộng 39 CV (%) = 56,09 90 Lặp lại 291,875 3 97,292 5,627 ns Ngọn ghép (A) 765,625 1 765,625 44,277 ** Sai số (A) 51,875 3 17,292 Gốc ghép (B) 3793,750 4 948,438 13,692 ** A x B 793,750 4 198,437 2,865 * Sai số (B) 1662,500 24 69,271 Tổng cộng 39 CV (%) = 54,86 105 Lặp lại 261,875 3 87,292 4,604 ns Ngọn ghép (A) 1050,625 1 1050,625 55,418 ** Sai số (A) 56,875 3 18,958 Gốc ghép (B) 6085,000 4 1521,250 22,819 ** A x B 1165,000 4 291,250 4,369 * Sai số (B) 1600,000 24 66,667 Tổng cộng 39 CV (%) = 54,06 191 Phụ bảng 4.33 Cấp bệnh héo xanh của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời điểm, Chợ Mới, An Giang (04-10/2015) NSKLB Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 60 Lặp lại 0,209 3 0,070 3,667 ns Loại ớt (A) 0,004 1 0,004 0,211 ns Sai số (A) 0,057 3 0,019 Gốc ghép (B) 0,834 4 0,208 5,834 ** A x B 0,257 4 0,064 1,799 ns Sai số (B) 0,858 24 0,036 Tổng cộng 39 CV (%) = 32,68 75 Lặp lại 0,320 3 0,107 9,085 ns Ngọn ghép (A) 0,008 1 0,008 0,645 ns Sai số (A) 0,035 3 0,012 Gốc ghép (B) 1,801 4 0,450 11,895 ** A x B 0,912 4 0,228 6,026 * Sai số (B) 0,908 24 0, 038 Tổng cộng 39 CV (%) = 23,58 90 Lặp lại 0,310 3 0,103 1,005 ns Ngọn ghép (A) 0,410 1 0,410 3,992 ns Sai số (A) 0,308 3 0,103 Gốc ghép (B) 4,161 4 1,040 14,513 ** A x B 0,888 4 0,222 3,096 * Sai số (B) 1,720 24 0,072 Tổng cộng 39 CV (%) = 25,16 105 Lặp lại 0,575 3 0,192 3,316 ns Ngọn ghép (A) 1,640 1 1,640 28,403 * Sai số (A) 0,173 3 0,058 Gốc ghép (B) 10,800 4 2,700 23,011 ** A x B 2,010 4 0,503 4,283 * Sai số (B) 2,816 24 0,117 Tổng cộng 39 CV (%) = 27,47 192 Phụ bảng 4.34 Thành phần năng suất và năng suất của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt, Chợ Mới, An Giang (04-10/2015) Chỉ tiêu Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa Số trái trên cây (trái/cây) Lặp lại 980,483 3 326,828 0,374 ns Ngọn ghép (A) 16160,802 1 16160,802 18,515 * Sai số (A) 2618,503 3 872,834 Gốc ghép (B) 524,146 4 131,037 0,395 ns A x B 1307,718 4 326,930 0,985 ns Sai số (B) 7965,281 24 331,887 Tổng cộng 39 CV (%) = 43,7 Năng suất thực tế (tấn/ha) Lặp lại 9,574 3 3,191 0,564 ns Ngọn ghép (A) 254,268 1 254,268 44,968 ** Sai số (A) 16,963 3 5,654 Gốc ghép (B) 11,456 4 2,864 6,061 ** A x B 5,298 4 1,325 2,803 * Sai số (B) 11,340 24 0,473 Tổng cộng 39 CV (%) = 28,5 Phụ bảng 4.35 Chất lượng trái của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt, Chợ Mới, An Giang (04-10/2015) Chỉ tiêu Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa Độ dày thịt trái (mm) Lặp lại 0,001 3 0,000 0,369 ns Ngọn ghép (A) 0,189 1 0,189 279,747 ** Sai số (A) 0,002 3 0,01 Gốc ghép (B) 0,002 4 0,000 2,307 ns A x B 0,001 4 0,000 1,144 ns Sai số (B) 0,005 24 0,000 Tổng cộng 39 CV (%) = 47,7 Độ cứng trái (kgf/cm 2 ) Lặp lại 0,133 3 0,044 0,286 ns Ngọn ghép (A) 5,373 1 5,373 34,559 ** Sai số (A) 0,466 3 0,155 Gốc ghép (B) 0,375 4 0,094 4,469 ** A x B 0,465 4 0,116 5,553 ** Sai số (B) 0,503 24 0,021 Tổng cộng 39 CV (%) = 15,1 193 Phụ bảng 4.36 Tỷ lệ bệnh héo xanh (%) của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời điểm, Chợ Mới, An Giang (11/2015-05/2016) NSKT Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 75 Lặp lại 52,500 3 17,500 0,512 ns Ngọn ghép (A) 2,500 1 2,500 0,073 ns Sai số (A) 102,500 3 34,167 Gốc ghép (B) 291,250 4 72,813 3,282 * A x B 16,250 4 4,062 0,183 ns Sai số (B) 532,500 24 22,188 Tổng cộng 39 CV (%) = 48,22 85 Lặp lại 106,875 3 35,625 1,230 ns Ngọn ghép (A) 5,625 1 5,625 0,194 ns Sai số (A) 86,875 3 28,958 Gốc ghép (B) 602,500 4 150,625 3,570 * A x B 35,000 4 8,750 0,207 ns Sai số (B) 1012,500 24 42,188 Tổng cộng 39 CV (%) = 49,63 90 Lặp lại 172,500 3 57,500 4,929 ns Ngọn ghép (A) 40,000 1 40,000 3,429 ns Sai số (A) 35,000 3 11,667 Gốc ghép (B) 643,750 4 160,938 3,140 * A x B 66,250 4 16,563 0,323 ns Sai số (B) 1230,000 24 51,250 Tổng cộng 39 CV (%) = 48,22 95 Lặp lại 222,500 3 74,167 2,697 ns Ngọn ghép (A) 22,500 1 22,500 0,818 ns Sai số (A) 82,500 3 27,500 Gốc ghép (B) 916,250 4 229,062 4,553 ** A x B 196,250 4 49,062 0,975 ns Sai số (B) 1207,500 24 50,313 Tổng cộng 39 CV (%) = 47,65 194 Phụ bảng 4.37 Cấp bệnh héo xanh của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt qua các thời, Chợ Mới, An Giang (11/2015-05/2016) NSKT Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa 75 Lặp lại 0,020 3 0,007 0,301 ns Ngọn ghép (A) 0,012 1 0,012 0,546 ns Sai số (A) 0,067 3 0,022 Gốc ghép (B) 0,197 4 0,049 3,445 * A x B 0,016 4 0,004 0,278 ns Sai số (B) 0,343 24 0,014 Tổng cộng 39 CV (%) = 10,29 85 Lặp lại 0,053 3 0,018 0,443 ns Ngọn ghép (A) 0,009 1 0,009 0,228 ns Sai số (A) 0,119 3 0,040 Gốc ghép (B) 1,020 4 0,255 4,620 ** A x B 0,025 4 0,006 0,115 ns Sai số (B) 1,325 24 0,055 Tổng cộng 39 CV (%) = 16,81 90 Lặp lại 0,136 3 0,045 1,493 ns Ngọn ghép (A) 0,028 1 0,028 0,907 ns Sai số (A) 0,091 3 0,030 Gốc ghép (B) 1,469 4 0,367 4,476 ** A x B 0,047 4 0,012 0,144 ns Sai số (B) 1,970 24 0,082 Tổng cộng 39 CV (%) = 18,7 95 Lặp lại 0,314 3 0,105 2,222 ns Ngọn ghép (A) 0,053 1 0,053 1,117 ns Sai số (A) 0,141 3 0,047 Gốc ghép (B) 1,896 4 0,474 5,399 ** A x B 0,214 4 0,053 0,609 ns Sai số (B) 2,107 24 0,088 Tổng cộng 39 CV (%) = 19,44 Phụ bảng 4.38 Năng suất thực tế ớt (tấn/ha) của 4 giống gốc ớt ghép với 2 loại ngọn ớt, Chợ Mới, An Giang (11/2015-05/2016) Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do TB bình phương F Mức ý nghĩa Lặp lại 0.336 3 0,112 0,043 ns Ngọn ghép (A) 0,337 1 0,337 0,129 ns Sai số (A) 7,826 3 2,609 Gốc ghép (B) 15,842 4 3,96 9,578 ** A x B 5,727 4 1,432 3,462 * Sai số (B) 9,924 24 0,414 Tổng cộng 39 CV (%) = 22,3
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_goc_ghep_den_kha_nang_chong.pdf
- 2 Tom tat luan an Vo Thi Bich Thuy (Tieng Viet).pdf
- 3 Tom tat luan an Vo Thi Bich Thuy (Tieng Anh).pdf
- 4 Trang thong tin luan an Vo Thi Bich Thuy tieng Viet.doc
- 5 Trang thong tin luan an Vo Thi Bich Thuy tieng Anh.doc