Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa và phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Việt Nam là một nước nông nghiệp với khoảng 75% dân số sống bằng nghề nông và có nền văn minh lúa nước từ lâu đời. Trong đó, trên 80% dân số sống nhờ vào cây lúa. Vì vậy, lúa là một trong những cây lương thực vô cùng quan trọng đối với đời sống người dân Việt Nam và an ninh lương thực quốc gia. Theo Tổng cục Thống kê, tổng diện tích lúa cả năm 2015 ước đạt hơn 7,8 triệu ha, tăng 18,7 nghìn ha so với năm 2014; năng suất bình quân ước đạt 57,7 tạ/ha, tăng 0,2 tạ/ha so với năm 2014; sản lượng đạt 45,2 triệu tấn thóc, tăng 241 nghìn tấn so với năm 2014 [49].
Phân bón và nước có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng nói chung và cây lúa nói riêng. Trong các loại phân bón thì đạm (N) là yếu tố vô cùng quan trọng đối cây trồng vì nó là thành phần của protein, nucleotit, ADN, ARN . Đạm tham gia quá trình đồng hóa các bon, kích thích sự phát triển của bộ rễ và việc hấp thu các thành phần dinh dưỡng khác. Cây lúa cần đạm trong suốt quá trình sống, nhất là ở giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng, nên việc bón phân đạm cho lúa là cần thiết nhưng phải bón đủ, bón cân đối, bón hợp lý và đúng cách, nếu không sẽ làm giảm 20 - 50% năng suất (Nguyễn Văn Bộ, 2007) [6]. Nâng cao hiệu quả sử dụng phân đạm thông qua xác định liều lượng và dạng phân đạm bón phù hợp có thể tăng năng suất lúa và làm giảm phát thải khí CH4 và N2O. Việc bón phân cân đối đạm (N), lân (P), kali (K) cho lúa là rất cần thiết, nhưng hiện nay phần lớn người dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn chỉ chú trọng bón đạm, làm cho năng suất cây trồng chưa đạt tối đa, mà còn gây phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính.
Hiện nay, có hơn 160 triệu ha lúa được trồng trên khắp các châu lục, 90% sản lượng lúa trên thế giới được cung cấp bởi các nước thuộc khu vực châu Á và 90% diện tích trồng lúa này cần phải có nước. Nước được xem là yếu tố đặc biệt quan trọng đối với cây lúa, môi trường ngập nước giúp cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, trong khi các loại cây trồng khác khó có thể tồn tại. Tuy nhiên, việc thường xuyên duy trì ngập nước trên ruộng đối với cây lúa cũng là một trong những nguyên nhân gây nên phát thải khí hiệu ứng nhà kính (gọi tắt là phát thải khí nhà kính) bao gồm khí CH¬4 và N2O [178]. Do đó, biện pháp tưới tiết kiệm nước trong canh tác lúa đang được quan tâm ở nhiều vùng trồng lúa hiện nay. Các kết quả nghiên cứu cho thấy áp dụng tưới tiết kiệm nước cho lúa có thể làm tăng hiệu quả của phân đạm qua tăng năng suất lúa và hiệu quả kinh tế, đồng thời cũng giảm khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa và phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính tại tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ĐỨC THÀNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN VÀ TƯỚI NƯỚC ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÀ PHÁT THẢI KHÍ GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HUẾ – 2017 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ĐỨC THÀNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN VÀ TƯỚI NƯỚC ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÀ PHÁT THẢI KHÍ GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 62.62.01.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. HOÀNG THỊ THÁI HÒA 2. TS. LÊ NHƯ CƯƠNG HUẾ – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan, nghiêm túc và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./. Huế, ngày 09 tháng 09 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Đức Thành LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ về nhiều mặt của các cấp lãnh đạo, các tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa và TS. Lê Như Cương, là những người thầy/cô hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận án này; Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban Đào tạo - Đại học Huế, Lãnh đạo Trường Đại học Nông Lâm Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế cùng các thầy, cô giáo Khoa Nông học đã nhiệt tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu; Xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên, học viên cao học, các hộ nông dân của phường Hương An, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất và cộng tác với tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài; Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn đến Lãnh đạo và viên chức thuộc Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện, động viên và có nhiều ý kiến đóng góp cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận án; Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình và biết ơn tới gia đình tôi, đặc biệt là bố mẹ luôn bên cạnh động viên tôi về cả tinh thần lẫn vật chất và nhất là người vợ thân yêu cũng là đồng nghiệp, luôn cho tôi những ý kiến quý báu trong suốt thời gian học tiến sĩ và nghiên cứu đề tài luận án. Gia đình đã thực sự là nguồn động viên lớn lao để tôi hoàn thành luận án. Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 106-NN.03-2013.10. Xin trân trọng cảm ơn./. Huế, ngày 09 tháng 09 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Đức Thành MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AR Tưới đủ ẩm AWD Alternate Wetting and Drying (Tưới ướt khô xen kẽ) BMP Best Management Practice (Biện pháp quản lý tốt nhất) BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CF Continuous Flooding (Tưới ngập thường xuyên) CGR Crop Growth Rate (Tỷ lệ sinh trưởng của cây trồng) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH Đồng bằng sông Hồng EF Emission Factor (Hệ số phát thải khí) Eh Điện thế oxy hóa khử GHG Greenhouse Gas Emission (Khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính) GWP Global Warming Potential (Tiềm năng gây nóng trái đất) IFA International Fertilizer Asociation (Hiệp hội Phân bón Thế giới) IPCC The Intergovernmental Panel on Climate Change (Tổ chức Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu) IRRI The International Rice Research Institute (Viện Nghiên cứu Lúa quốc tế) KT-TV&MT Khí tượng thủy văn và môi trường LAI Leaf Area Index (Chỉ số diện tích lá) LHQ Liên Hợp Quốc QCVN Quy chuẩn Việt Nam SDC Tưới bán khô hạn SRI System of Rice Intensification (Hệ thống canh tác lúa cải tiến) SWD Tưới ngập cạn và khô TCN Tiêu chuẩn ngành TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TTWS Kỹ thuật tưới tiết kiệm UNDP Cơ quan phát triển Liên hợp quốc USD Đôla Mỹ DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới giai đoạn 2010 - 2014 15 Bảng 1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo của một số nước năm 2014 16 Bảng 1.3. Tình hình sản xuất lúa của Việt Nam từ năm 2006 - 2015 17 Bảng 1.4. Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2006 - 2015 18 Bảng 1.5. Tình hình sử dụng phận đạm của các châu lục qua các năm 19 Bảng 1.6. Tình hình sử dụng phân đạm của một số nước qua các năm 20 Bảng 1.7. Tổng lượng đạm (N) trong rơm rạ thải ra và lượng rơm rạ bị đốt trên thế giới qua các năm 20 Bảng 1.8. Tổng lượng đạm (N) trong rơm rạ thải ra và lượng rơm rạ bị đốt tại các nước năm 2012 21 Bảng 1.9. Tình hình sử dụng phân đạm cho các vùng trồng lúa 22 Bảng 1.10. Tổng lượng phụ phẩm rơm rạ và vỏ trấu sau thu hoạch lúa tại Việt Nam 22 Bảng 1.11. Ước tính sản lượng rơm rạ đốt ngoài đồng ruộng ở các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2009 23 Bảng 1.12. Tình hình sử dụng phân bón cho lúa ở Thừa Thiên Huế 24 Bảng 2.1. Diễn biến thời tiết khí hậu từ năm 2014 - 2016 55 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến thời gian sinh trưởng và phát triển của lúa 56 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến chiều cao cây qua các giai đoạn sinh trưởng và số lá xanh còn lại sau khi thu hoạch lúa 58 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến khả năng đẻ nhánh của lúa 60 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến khối lượng tươi và khô ở cây lúa trong vụ hè thu 2014 62 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến khối lượng tươi và khô ở cây lúa trong vụ đông xuân 2014 - 2015 63 Bảng 3.6. Mức độ ảnh hưởng của liều lượng và dạng đạm bón đến sâu bệnh hại 65 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lúa trong vụ hè thu 2014 66 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lúa trong vụ đông xuân 2014 - 2015 68 Bảng 3.9. Tương quan giữa liều lượng và dạng phân đạm bón với năng suất thực thu trong vụ hè thu 2014 và vụ đông xuân 2014 - 2015 69 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến tính chất đất 70 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến hiệu quả kinh tế 72 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của liều lượng và dạng phân đạm đến hiệu suất phân đạm 74 Bảng 3.13. Tổng lượng khí CH4, N2O và CO2 phát thải ở các dạng đạm bón và liều lượng bón trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 79 Bảng 3.14. Tương quan giữa liều lượng và dạng đạm bón với tổng lượng khí phát thải trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 80 Bảng 3.15. Tổng lượng khí phát thải so với năng suất thực thu của lúa ở các dạng đạm đạm bón và liều lượng bón 81 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến thời gian sinh trưởng của lúa 83 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến chiều cao cây qua các giai đoạn sinh trưởng và số lá xanh còn lại sau khi thu hoạch lúa 84 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến khả năng đẻ nhánh của lúa 85 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến khối lượng tươi và khô của cây lúa 86 Bảng 3.20. Tình hình sâu bệnh hại trên các công thức thí nghiệm về chế độ tưới nước cho lúa 87 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lúa 88 Bảng 3.22. Tương quan giữa chế độ tưới nước với năng suất thực thu trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 90 Bảng 3.23. Lượng nước tưới cho lúa ở các công thức thí nghiệm về chế độ tưới nước trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 91 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến hiệu quả kinh tế 91 Bảng 3.25. Tổng lượng khí CH4, N2O và CO2 phát thải ở các chế độ tưới nước trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 95 Bảng 3.26. Tương quan giữa chế độ tưới nước với tổng lượng khí phát thải trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 96 Bảng 3.27. Tổng lượng khí phát thải so với năng suất thực thu của lúa ở các chế độ tưới nước cho lúa 97 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của quản lý rơm rạ và chế độ tưới đến thời gian sinh trưởng của cây lúa 98 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới đến chiều cao cây và số lá xanh còn lại sau khi thu hoạch lúa 100 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới đến khả năng đẻ nhánh của lúa 101 Bảng 3.31. Ảnh hưởng của quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới đến khối lượng tươi và khô của cây lúa tại các giai đoạn trong vụ hè thu 2014 103 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới đến khối lượng tươi và khô của cây lúa tại các giai đoạn trong vụ đông xuân 2014 - 2015 104 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của việc quản lý rơm rạ và tưới nước đến sâu bệnh hại 105 Bảng 3.34. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các công thức thí nghiệm về quản lý rơm rạ và chế độ tưới trong vụ hè thu 2014 106 Bảng 3.35. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các công thức thí nghiệm về quản lý rơm rạ và chế độ tưới trong vụ đông xuân 2014 - 2015 108 Bảng 3.36. Tương quan giữa quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới nước với năng suất thực thu trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 108 Bảng 3.37. Lượng nước tưới cho lúa ở các công thức thí nghiệm về quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 109 Bảng 3.38. Hiệu quả kinh tế của việc quản lý sử dụng rơm rạ và tưới nước tại các công thức thí nghiệm 111 Bảng 3.39. Ảnh hưởng của quản lý sử dụng rơm rạ và tưới nước đến tính chất đất 112 Bảng 3.40. Tổng lượng khí CH4, N2O và CO2 phát thải ở các công thức thí nghiệm về quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 116 Bảng 3.41. Tương quan giữa quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới nước với tổng lượng khí phát thải trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 117 Bảng 3.42. Tổng lượng khí phát thải so với năng suất thực thu của lúa ở các công thức thí nghiệm về quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới 118 Bảng 3.43. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lúa của mô hình trong vụ hè thu 2015 và đông xuân 2015 - 2016 119 Bảng 3.44. Lượng nước tưới cho lúa trong vụ hè thu 2015 và đông xuân 2015 - 2016 120 Bảng 3.45. Hiệu quả kinh tế của mô hình trong vụ hè thu 2015 và đông xuân 2015 - 2016 121 Bảng 3.46. Tổng lượng khí phát thải khí của mô hình trong vụ hè thu 2015 và đông xuân 2015 - 2016 121 Bảng 3.47. Tổng lượng khí phát thải so với năng suất thực thu của lúa ở mô hình 122 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm về liều lượng và dạng phân đạm bón cho lúa 46 Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm về chế độ tưới nước cho lúa 47 Hình 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm về quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới nước cho lúa 48 Hình 3.1. Động thái phát thải khí CH4 ở thí nghiệm về liều lượng và dạng đạm bón trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 75 Hình 3.2. Động thái phát thải khí N2O ở thí nghiệm về liều lượng và dạng đạm bón trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 77 Hình 3.3. Động thái phát thải khí CH4 ở thí nghiệm về chế độ tưới trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 92 Hình 3.4. Động thái phát thải khí N2O ở thí nghiệm về chế độ tưới trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 93 Hình 3.5. Động thái phát thải khí CH4 ở thí nghiệm về quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 114 Hình 3.6. Động thái phát thải khí N2O ở thí nghiệm về quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới trong vụ hè thu 2014 và đông xuân 2014 - 2015 115 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một nước nông nghiệp với khoảng 75% dân số sống bằng nghề nông và có nền văn minh lúa nước từ lâu đời. Trong đó, trên 80% dân số sống nhờ vào cây lúa. Vì vậy, lúa là một trong những cây lương thực vô cùng quan trọng đối với đời sống người dân Việt Nam và an ninh lương thực quốc gia. Theo Tổng cục Thống kê, tổng diện tích lúa cả năm 2015 ước đạt hơn 7,8 triệu ha, tăng 18,7 nghìn ha so với năm 2014; năng suất bình quân ước đạt 57,7 tạ/ha, tăng 0,2 tạ/ha so với năm 2014; sản lượng đạt 45,2 triệu tấn thóc, tăng 241 nghìn tấn so với năm 2014 [49]. Phân bón và nước có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng nói chung và cây lúa nói riêng. Trong các loại phân bón thì đạm (N) là yếu tố vô cùng quan trọng đối cây trồng vì nó là thành phần của protein, nucleotit, ADN, ARN. Đạm tham gia quá trình đồng hóa các bon, kích thích sự phát triển của bộ rễ và việc hấp thu các thành phần dinh dưỡng khác. Cây lúa cần đạm trong suốt quá trình sống, nhất là ở giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng, nên việc bón phân đạm cho lúa là cần thiết nhưng phải bón đủ, bón cân đối, bón hợp lý và đúng cách, nếu không sẽ làm giảm 20 - 50% năng suất (Nguyễn Văn Bộ, 2007) [6]. Nâng cao hiệu quả sử dụng phân đạm thông qua xác định liều lượng và dạng phân đạm bón phù hợp có thể tăng năng suất lúa và làm giảm phát thải khí CH4 và N2O. Việc bón phân cân đối đạm (N), lân (P), kali (K) cho lúa là rất cần thiết, nhưng hiện nay phần lớn người dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn chỉ chú trọng bón đạm, làm cho năng suất cây trồng chưa đạt tối đa, mà còn gây phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính. Hiện nay, có hơn 160 triệu ha lúa được trồng trên khắp các châu lục, 90% sản lượng lúa trên thế giới được cung cấp bởi các nước thuộc khu vực châu Á và 90% diện tích trồng lúa này cần phải có nước. Nước được xem là yếu tố đặc biệt quan trọng đối với cây lúa, môi trường ngập nước giúp cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, trong khi các loại cây trồng khác khó có thể tồn tại. Tuy nhiên, việc thường xuyên duy trì ngập nước trên ruộng đối với cây lúa cũng là một trong những nguyên nhân gây nên phát thải khí hiệu ứng nhà kính (gọi tắt là phát thải khí nhà kính) bao gồm khí CH4 và N2O [178]. Do đó, biện pháp tưới tiết kiệm nước trong canh tác lúa đang được quan tâm ở nhiều vùng trồng lúa hiện nay. Các kết quả nghiên cứu cho thấy áp dụng tưới tiết kiệm nước cho lúa có thể làm tăng hiệu quả của phân đạm qua tăng năng suất lúa và hiệu quả kinh tế, đồng thời cũng giảm khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính. Thừa Thiên Huế là một địa phương sản xuất lúa điển hình của khu vực miền Trung, với diện tích gieo cấy lúa hằng năm khoảng trên 50.000 ha [49]. Chính vì vậy, ngoài sản phẩm chính là thóc, thì sản xuất lúa còn tạo ra một khối lượng rơm rạ lớn. Trước đây, sau khi thu hoạch, rơm rạ thường được nông dân mang về nhà để đun nấu, làm thức ăn cho gia súc hoặc ủ làm phân bón.... Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do những biến đổi trong đời sống kinh tế - xã hội, một tỷ lệ đáng kể hộ nông dân đã không còn sử dụng rơm rạ vào những mục đích như trước, thay vào đó họ đốt rơm rạ ngay tại đồng ruộng. Sản lượng rơm rạ đốt ngoài đồng ruộng ngày càng tăng nhanh đã tạo ra lượng khí thải khổng lồ gây ô nhiễm môi trường (Nguyễn Mậu Dũng, 2012) [15]. Đó là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng biến đổi khí hậu và nhiều hậu quả khác. Nhưng cho đến nay, những nghiên cứu có liên quan đến ảnh hưởng của việc sử dụng rơm rạ ngoài đồn ... LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSLT14 for R*T R T Mean Homogeneous Groups 2 3 7.8800 A 2 2 7.2400 A 2 1 7.1300 A 2 4 7.0700 A 1 3 6.5600 A 1 2 6.4400 A 1 4 6.3100 A 1 1 5.7333 A Comparisons of means for the same level of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 1.8890 Critical T Value 2.179 Critical Value for Comparison 2.2839 Error term used: LNL*R*T, 12 DF Comparisons of means for different levels of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0857 Critical T Value 2.583 Critical Value for Comparison 0.2212 Error terms used: LNL*R and LNL*R*T There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 2.10. Kết quả xử lý năng suất thực thu thí nghiệm 3 vụ hè thu 2014 LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSTT14 for R*T R T Mean Homogeneous Groups 2 3 5.8400 A 1 3 5.3300 AB 2 4 5.3200 B 2 2 5.0200 BC 1 4 5.0100 BC 2 1 5.0000 BCD 1 2 4.7567 CD 1 1 4.6033 D Comparisons of means for the same level of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0617 Critical T Value 2.179 Critical Value for Comparison 0.4045 Error term used: LNL*R*T, 12 DF Comparisons of means for different levels of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0648 Critical T Value 2.857 Critical Value for Comparison 0.1851 Error terms used: LNL*R and LNL*R*T There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 2.11. Kết quả xử lý năng suất lý thuyết thí nghiệm 3 vụ đông xuân 2014 - 2015 LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSLT15 for R*T R T Mean Homogeneous Groups 2 3 8.0367 A 2 2 7.6467 B 1 3 7.5533 BC 2 4 7.4900 C 2 1 7.3400 D 1 2 7.2933 D 1 4 7.2833 D 1 1 6.8133 E Comparisons of means for the same level of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0382 Critical T Value 2.179 Critical Value for Comparison 0.0832 Error term used: LNL*R*T, 12 DF Comparisons of means for different levels of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0394 Critical T Value 2.805 Critical Value for Comparison 0.1104 Error terms used: LNL*R and LNL*R*T There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 2.12. Kết quả xử lý năng suất thực thu thí nghiệm 3 vụ đông xuân 2014 - 2015 LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSTT15 for R*T R T Mean Homogeneous Groups 2 3 6.1667 A 2 4 5.9300 B 2 2 5.9033 B 2 1 5.8067 C 1 4 5.8033 C 1 3 5.4333 D 1 2 5.4300 D 1 1 5.2067 E Comparisons of means for the same level of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0117 Critical T Value 2.179 Critical Value for Comparison 0.0255 Error term used: LNL*R*T, 12 DF Comparisons of means for different levels of R Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0102 Critical T Value 2.193 Critical Value for Comparison 0.0223 Error terms used: LNL*R and LNL*R*T There are 6 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 2.13. Kết quả xử lý năng suất lý thuyết mô hình vụ hè thu 2015 LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSLT15 for CT CT Mean Homogeneous Groups 2 7.7867 A 1 6.6833 B Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.1065 Critical T Value 4,303 Critical Value for Comparison 0.4583 Error term used: LNL*CT, 2 DF All 2 means are significantly different from one another. 2.14. Kết quả xử lý năng suất thực thu mô hình vụ hè thu 2015 LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSTT15 for CT CT Mean Homogeneous Groups 2 6.2500 A 1 5.2800 B Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 1.000E-02 Critical T Value 4,303 Critical Value for Comparison 0.0430 Error term used: LNL*CT, 2 DF All 2 means are significantly different from one another. 2.15. Kết quả xử lý năng suất lý thuyết mô hình vụ đông xuân 2015 - 2016 LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSLT16 for CT CT Mean Homogeneous Groups 2 8.0333 A 1 7.1433 B Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0902 Critical T Value 4,303 Critical Value for Comparison 0.3880 Error term used: LNL*CT, 2 DF All 2 means are significantly different from one another. 2.16. Kết quả xử lý năng suất thực thu mô hình vụ đông xuân 2015 - 2016 LSD All-Pairwise Comparisons Test of NSTT16 for CT CT Mean Homogeneous Groups 2 6.6733 A 1 5.7567 B Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0639 Critical T Value 4,303 Critical Value for Comparison 0.2748 Error term used: LNL*CT, 2 DF All 2 means are significantly different from one another. PHỤ LỤC 3. CHI PHÍ THÍ NGHIỆM 3.1. Chi phí đầu tư ở thí nghiệm liều lượng và dạng đạm bón cho 1 ha trong vụ hè thu 2014 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 10 150.000 1.500.000 2 Phun thuốc Công 6 140.000 840.000 3 Gieo Công 2,5 140.000 350.000 4 Bón phân Công 8 140.000 1.120.000 5 Thu hoạch Công 10 150.000 1.500.000 6 Sofit 300EC-trừ cỏ Chai 20 20.000 400.000 7 Bassa 50EC Chai 20 35.000 700.000 8 Beam 75WP Gói 20 10.000 200.000 9 Validacin 5L Gói 20 10.000 200.000 10 Tilt super 300EC Gói 20 9.000 180.000 11 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 12 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 13 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 14 Phân chuồng Kg 10.000 500 5.000.000 15 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 16.240.000 II Chi phí bón phân đạm 1 Urê -40 Kg 87 10.000 870.000 2 Urê -80 Kg 174 10.000 1.740.000 3 Urê -120 Kg 261 10.000 2.610.000 4 Amôn clorua-40 Kg 182 9.000 1.638.000 5 Amôn clorua-80 Kg 364 9.000 3.276.000 6 Amôn clorua-120 Kg 545 9.000 4.905.000 7 Canxi nitrat-40 Kg 267 11.500 3.070.500 8 Canxi nitrat-80 Kg 533 11.500 6.129.500 9 Canxi nitrat-120 Kg 800 11.500 9.200.000 3.2. Chi phí đầu tư ở thí nghiệm liều lượng và dạng đạm bón cho 1 ha trong vụ đông xuân 2014 - 2015 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 10 150.000 1.500.000 2 Phun thuốc Công 6 140.000 840.000 3 Gieo Công 2,5 140.000 350.000 4 Bón phân Công 8 140.000 1.120.000 5 Thu hoạch Công 10 150.000 1.500.000 6 Sofit 300EC-trừ cỏ Chai 20 20.000 400.000 7 Bassa 50EC Chai 20 35.000 700.000 8 Beam 75WP Gói 20 10.000 200.000 9 Validacin 5L Gói 20 10.000 200.000 10 Tilt super 300EC Gói 20 9.000 180.000 11 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 12 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 13 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 14 Phân chuồng Kg 10.000 500 5.000.000 15 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 16.240.000 II Chi phí bón phân đạm 1 Urê -40 Kg 87 10.000 870.000 2 Urê -80 Kg 174 10.000 1.740.000 3 Urê -120 Kg 261 10.000 2.610.000 4 Amôn clorua-40 Kg 182 9.000 1.638.000 5 Amôn clorua-80 Kg 364 9.000 3.276.000 6 Amôn clorua-120 Kg 545 9.000 4.905.000 7 Canxi nitrat-40 Kg 267 11.500 3.070.500 8 Canxi nitrat-80 Kg 533 11.500 6.129.500 9 Canxi nitrat-120 Kg 800 11.500 9.200.000 3.3. Chi phí đầu tư ở thí nghiệm chế độ tưới nước cho 1 ha trong vụ hè thu 2014 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 12 150.000 1.800.000 2 Phun thuốc Công 10 140.000 1.400.000 3 Gieo Công 4 140.000 560.000 4 Bón phân Công 13 140.000 1.820.000 5 Thu hoạch Công 12 150.000 1.800.000 6 Sofit 300EC-trừ cỏ Chai 20 20.000 400.000 7 Bassa 50EC Chai 20 35.000 700.000 8 Beam 75WP Gói 21 10.000 210.000 9 Validacin 5L Gói 22 10.000 220.000 10 Tilt super 300EC Gói 30 9.000 270.000 13 Urê Kg 217 10.000 2.170.000 14 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 15 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 16 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 17 Phân chuồng Kg 5.000 500 2.500.000 18 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 18.100.000 II Chi phí nước 1 I % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 2 II % tiết kiệm 21,2 1.400.000 1.103.000 3 III % tiết kiệm 35,3 1.400.000 906.000 4 IV % tiết kiệm 48,7 1.400.000 718.000 3.4. Chi phí đầu tư ở thí nghiệm chế độ tưới nước cho 1 ha trong vụ đông xuân 2014 - 2015 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 12 150.000 1.800.000 2 Phun thuốc Công 10 140.000 1.400.000 3 Gieo Công 4 140.000 560.000 4 Bón phân Công 13 140.000 1.820.000 5 Thu hoạch Công 12 150.000 1.800.000 6 Sofit 300EC-trừ cỏ Chai 20 20.000 400.000 7 Bassa 50EC Chai 20 35.000 700.000 8 Beam 75WP Gói 21 10.000 210.000 9 Validacin 5L Gói 22 10.000 220.000 10 Tilt super 300EC Gói 30 9.000 270.000 13 Urê Kg 217 10.000 2.170.000 14 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 15 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 16 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 17 Phân chuồng Kg 5.000 500 2.500.000 18 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 18.100.000 II Chi phí nước 1 I % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 2 II % tiết kiệm 23,3 1.400.000 1.074.000 3 III % tiết kiệm 37,6 1.400.000 874.000 4 IV % tiết kiệm 51,1 1.400.000 685.000 3.5. Chi phí đầu tư ở thí nghiệm quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới nước cho 1 ha trong vụ hè thu 2014 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 12 150.000 1.800.000 2 Phun thuốc Công 10 140.000 1.400.000 3 Gieo Công 4 140.000 560.000 4 Bón phân Công 13 140.000 1.820.000 5 Thu hoạch Công 12 150.000 1.800.000 6 Sofit 300EC-trừ cỏ Chai 30 20.000 600.000 7 Bassa 50EC Chai 30 35.000 1.050.000 8 Beam 75WP Gói 35 10.000 350.000 9 Validacin 5L Gói 43 10.000 430.000 10 Tilt super 300EC Gói 61 9.000 549.000 13 Urê Kg 217 10.000 2.170.000 14 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 15 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 16 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 17 Phân chuồng Kg 5.000 500 2.500.000 18 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 19.279.000 II Chi phí tro rơm rạ 1 T1R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 2 T2R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 3 T3R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 4 T4R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 III Chi phí nước 1 T1R1 % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 2 T1R2 % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 3 T2R1 % tiết kiệm 23,8 1.400.000 1.066.800 4 T2R2 % tiết kiệm 23,9 1.400.000 1.065.400 5 T3R1 % tiết kiệm 38,6 1.400.000 859.600 6 T3R2 % tiết kiệm 38,9 1.400.000 855.400 7 T4R1 % tiết kiệm 51,9 1.400.000 673.400 3.6. Chi phí đầu tư ở thí nghiệm quản lý sử dụng rơm rạ và chế độ tưới nước cho 1 ha trong vụ đông xuân 2014 - 2015 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 12 150.000 1.800.000 2 Phun thuốc Công 10 140.000 1.400.000 3 Gieo Công 4 140.000 560.000 4 Bón phân Công 13 140.000 1.820.000 5 Thu hoạch Công 12 150.000 1.800.000 6 Sofit 300EC-trừ cỏ Chai 30 20.000 600.000 7 Bassa 50EC Chai 30 35.000 1.050.000 8 Beam 75WP Gói 35 10.000 350.000 9 Validacin 5L Gói 43 10.000 430.000 10 Tilt super 300EC Gói 50 9.000 450.000 13 Urê Kg 217 10.000 2.170.000 14 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 15 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 16 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 17 Phân chuồng Kg 5.000 500 2.500.000 18 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 19.180.000 II Chi phí tro rơm rạ 1 T1R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 2 T2R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 3 T3R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 4 T4R1 Kg 1.000 1.000 1.000.000 III Chi phí nước 1 T1R1 % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 2 T1R2 % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 3 T2R1 % tiết kiệm 25,7 1.400.000 1.040.200 4 T2R2 % tiết kiệm 25,8 1.400.000 1.278.800 5 T3R1 % tiết kiệm 41,0 1.400.000 826.000 6 T3R2 % tiết kiệm 41,2 1.400.000 823.200 7 T4R1 % tiết kiệm 54,2 1.400.000 641.200 3.7. Chi phí đầu tư thực hiện mô hình cho 1 ha trong vụ hè thu 2015 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 10 150.000 1.500.000 2 Phun thuốc Công 6 140.000 840.000 3 Gieo Công 3 140.000 420.000 4 Bón phân Công 5 140.000 700.000 5 Thu hoạch Công 10 150.000 1.500.000 6 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 7 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 8 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 9 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 9.210.000 II Chi khác 1 Thuốc BVTV 1.350.000 Đối chứng 2 Thuốc BVTV 1.310.000 Mô hình 1 Urê - 80 Kg 174 10.000 1.740.000 Đối chứng 2 Urê - 120 Kg 261 10.000 2.610.000 Mô hình 3 Phân chuồng Kg 5.000 500 2.500.000 Mô hình III Chi phí nước 1 Đối chứng % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 2 Mô hình % tiết kiệm 35,5 1.400.000 903.000 3.8. Chi phí vật tư thực hiện mô hình cho 1 ha trong vụ đông xuân 2015 - 2016 TT Nội dung chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí chung 1 Làm đất Công 10 150.000 1.500.000 2 Phun thuốc Công 6 140.000 840.000 3 Gieo Công 3 140.000 420.000 4 Bón phân Công 5 140.000 700.000 5 Thu hoạch Công 10 150.000 1.500.000 6 Lân super Kg 375 3.600 1.350.000 7 Kali clorua Kg 100 12.000 1.200.000 8 Vôi bột Kg 500 1.200 600.000 9 Giống Kg 100 11.000 1.100.000 Cộng 9.210.000 II Chi khác 1 Thuốc BVTV 1.410.000 Đối chứng 2 Thuốc BVTV 1.3750.000 Mô hình 1 Urê – 80 Kg 174 10.000 1.740.000 Đối chứng 2 Urê – 120 Kg 261 10.000 2.610.000 Mô hình 3 Phân chuồng Kg 5.000 500 2.500.000 Mô hình III Chi phí nước 1 Đối chứng % tiết kiệm - 1.400.000 1.400.000 2 Mô hình % tiết kiệm 38,3 1.400.000 863.800 Phụ lục 4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM Hình 1. Thùng lấy khí Hình 2. Cách đặt thùng lấy khí Hình 3. Dụng cụ thu khí Hình 4. Dụng cụ đo mức nước Hình 5. Thời kỳ đẻ nhánh Hình 6. Đo khí thải trên ruộng Hình 7. Xác định KL tươi và khô Hình 8. Phân tích đất trong phòng Hình 9. Kiểm tra tỷ lệ chín Hình 10. Xác định số bông/m2 Hình 11. Ruộng thí nghiệm về liều lượng và dạng phân đạm cho lúa Hình 12. Ruộng thí nghiệm về việc quản lý rơm rạ và chế độ tưới nước cho lúa Hình 13. Ruộng thí nghiệm về chế độ tưới nước cho lúa Hình 14. Ruộng thí nghiệm về mô hình sản xuất lúa 1-74,76,78-91,94-113,116-157 75,77,92,93,114,115,158-162
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_phan_bon_va_tuoi_nuoc_den_n.doc