Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng trên huyết động của phenylephrin trong xử trí tụt huyết áp khi gây tê tủy sống để mổ lấy thai
Vô cảm trong sản khoa cho mổ lấy thai gia tăng do tỷ lệ sinh mổ ngày
càng tăng, là mối quan tâm rất lớn của bác sỹ gây mê hồi sức vì phải đạt được
hiệu quả giảm đau, giãn cơ tốt để tạo thuận lợi tối đa cho cuộc mổ, đảm bảo an
toàn cho cả mẹ và sự phát triển của trẻ sau khi sinh [1].
Gây tê tủy sống (GTTS) được ưa chuộng hơn gây mê, là lựa chọn đầu
tiên cho mổ lấy thai [2]. Do thay đổi đặc điểm giải phẫu - sinh lý của sản phụ
nên tụt huyết áp (HA) khi GTTS chiếm tỷ lệ cao đến 70%-80% [3],[4]. Đó là
biến chứng nguy hiểm nhất, gây hậu quả xấu cho mẹ và con [5]. Do đó, vấn
đề xử trí tụt HA luôn được quan tâm và nghiên cứu nhiều.
Cơ chế gây tụt HA trong GTTS là do phong bế chuỗi hạch thần kinh
giao cảm cạnh sống, dẫn đến giãn hệ động mạch (hệ sức cản) gây giảm sức
cản mạch máu ngoại vi (SVR) và giãn hệ tĩnh mạch (hệ chứa) gây giảm hồi
lưu tĩnh mạch dẫn đến giảm tiền gánh gây giảm cung lượng tim (CO). Vì HA
tỷ lệ thuận với CO và SVR nên tụt HA có thể do giảm SVR và/hoặc giảm CO.
Nhưng giảm SVR cũng giúp giảm hậu gánh nên có thể cải thiện CO [5]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng trên huyết động của phenylephrin trong xử trí tụt huyết áp khi gây tê tủy sống để mổ lấy thai
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN MINH LONG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG TRÊN HUYẾT ĐỘNG CỦA PHENYLEPHRIN TRONG XỬ TRÍ TỤT HUYẾT ÁP KHI GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ MỔ LẤY THAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN MINH LONG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG TRÊN HUYẾT ĐỘNG CỦA PHENYLEPHRIN TRONG XỬ TRÍ TỤT HUYẾT ÁP KHI GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ MỔ LẤY THAI Chuyên ngành : Gây mê Hồi sức Mã số : 62 72 01 21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Quốc Kính HÀ NỘI – 2019 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các Thầy giáo, Cô giáo, các anh chị và bạn đồng nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Bộ môn Gây mê Hồi sức Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Quốc Kính, người Thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám đốc, các Y bác sĩ và các đồng nghiệp khoa Gây mê Hồi sức, khoa Sản phụ khoa, khoa Hóa sinh, Phòng Đào tạo Chỉ đạo tuyến, Phòng kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trong Hội đồng chấm luận án đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận án này. Chân thành cảm ơn các bệnh nhân và gia đình đã hợp tác, chúc mừng tất cả 140 bé sơ sinh đã chào đời trong niềm hạnh phúc vô bờ bến của gia đình và niềm hân hoan chào đón các em bé của các Y bác sĩ. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, các anh chị trong lớp Nghiên cứu sinh khóa 35 Trường đại Y Hà Nội. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả những người thân yêu trong gia đình đã động viên và giúp đỡ, bên cạnh tôi những lúc gặp khó khăn nhất trong quá trình dài học tập và hoàn thành luận án này. Hà nội, tháng 5 năm 2019 NCS Trần Minh Long LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Minh Long, học viên lớp Nghiên cứu sinh Khóa 35, chuyên ngành Gây mê hồi sức - Trường Đại học Y Hà Nội, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Quốc Kính. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu cho phép lấy số liệu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này. Hà nội, ngày 19 tháng 5 năm 2019 (Tác giả) Trần Minh Long CÁC CHỮ VIẾT TẮT BMI : Body Mask Index - Chỉ số khối cơ thể CO : Cardiac Output - Cung lượng tim CI : Cardiac Index - Chỉ số tim ECG : Electrocardiogram - Điện tâm đồ GTTS : Gây tê tủy sống HA : Huyết áp HATT : Huyết áp tâm thu HATTr : Huyết áp tâm trương HATB : Huyết áp trung bình HR : Heart Rate - Tần số tim ICG : Impedance Cardiogram: Tim đồ trở kháng sinh học NMC : Ngoài màng cứng Niccomo : Non Invasive Continuous Cardiac Output Monitoring : (Theo dõi cung lượng tim liên tục không xâm lấn) SpO2 : Độ bão hòa oxy máu mao mạch SV : Stroke Volume - Thể tích nhát bóp SVV : Stroke Volume Veriation: Thay đổi thể tích nhát bóp SVR : Systemic Vascular Resistance - Sức cản mạch máu hệ thống MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN ...... 4 1.1. Thay đổi sinh lý, giải phẫu ở sản phụ lên quan đến Gây mê hồi sức ......... 3 1.2. Tuần hoàn tử cung rau thai ........................................................................ 4 1.3. Các phương pháp vô cảm cho mổ lấy thai ................................................. 6 1.3.1. Gây tê tủy sống trong mổ lấy thai ........................................................... 6 1.3.2. Gây mê để mổ lấy thai ............................................................................ 9 1.3.3. So sánh gây tê tủy sống và gây mê toàn thể cho mổ lấy thai ................ 10 1.4. Giải phẫu hệ thần kinh tự động và thụ thể các cơ quan ........................... 11 1.4.1. Sinh lý giải phẫu của hệ giao cảm ........................................................ 11 1.4.2. Sinh lý giải phẫu của hệ phó giao cảm ................................................. 14 1.4.3. Những điểm cơ bản về hoạt động thần kinh giao cảm, phó giao cảm .. 14 1.4.4. Thụ thể của các cơ quan ........................................................................ 15 1.5. Cơ chế tụt huyết áp trong gây tê tủy sống ................................................ 17 1.5.1. Sinh lý bệnh tụt huyết áp trong gây tê tủy sống: ................................... 17 1.5.2. Tác dụng trên tim khi gây tê tủy sống ................................................... 18 1.5.3. Yếu tố nguy cơ tụt huyết áp trong gây tê tủy sống ............................... 20 1.5.4. Một số biến chứng tim mạch nặng sau gây tê tủy sống ........................ 21 1.5.5. Các biện pháp dự phòng tụt huyết áp trong gây tê tủy sống ................. 21 1.6. Dược lý của phenylephrin ........................................................................ 22 1.7. Dược lý của ephedrin ............................................................................... 24 1.8. Cung lượng tim và các phương pháp đo huyết động ............................... 26 1.8.1. Định nghĩa cung lượng tim ................................................................... 26 1.8.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới cung lượng tim: ........................................... 26 1.9. Đo cung lượng tim ................................................................................... 27 1.9.1. Theo dõi cung lượng tim qua kỹ thuật hòa loãng ................................. 27 1.9.2. Theo dõi CO qua phân tích hình dạng sóng động mạch đập ................ 30 1.9.3. Phương pháp Fick cải tiến NICO .......................................................... 30 1.9.4. Theo dõi cung lượng tim liên tục không xâm lấn Niccomo ................. 31 1.10. Một số nghiên cứu xử trí tụt huyết áp và theo dõi huyết động .............. 31 1.10.1. Thế giới ............................................................................................... 31 1.10.2. Việt Nam ............................................................................................. 32 1.10.3. Nghiên cứu ứng dụng theo dõi huyết động bằng Niccomo ................ 32 CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ..35 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 35 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân .................................................................. 35 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân .............................................................. 35 2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu ....................................................... 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 36 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 36 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................... 36 2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 37 2.2.4. Quy trình tiến hành nghiên cứu: ........................................................... 37 2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................. 40 2.2.6. Phương tiện sử dụng trong nghiên cứu ................................................. 42 2.2.7. Các tiêu chuẩn và định nghĩa sử dụng trong nghiên cứu ...................... 45 2.3. Xử lý số liệu nghiên cứu: ......................................................................... 49 2.4. Vấn đề đạo đức nghiên cứu: .................................................................... 49 2.5. Sơ đồ nghiên cứu: .................................................................................... 50 CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .51 3.1. Đặc điểm chung ....................................................................................... 51 3.1.1. Đặc điểm sản phụ hai nhóm nghiên cứu ............................................... 51 3.1.2. Đặc điểm tuổi thai và giới tính trẻ sơ sinh ............................................ 52 3.2. Đặc điểm phẫu thuật ................................................................................ 52 3.2.1. Chỉ định mổ lấy thai .............................................................................. 52 3.2.2. Đặc điểm vô cảm - phẫu thuật .............................................................. 53 3.2.3. Giới hạn trên vùng vô cảm .................................................................... 53 3.3. Xử trí tụt huyết áp trong quá trình gây tê tủy sống .................................. 53 3.3.1. Truyền dịch trong quá trình gây tê tủy sống ......................................... 53 3.3.2. Sử dụng thuốc co mạch trong quá trình gây tê tủy sống ....................... 54 3.4. Thay đổi về hô hấp ở các thời điểm nghiên cứu ...................................... 56 3.4.1. Thay đổi tần số thở bệnh nhân hai nhóm nghiên cứu ........................... 56 3.4.2. SpO2 của bệnh nhân ở các thời điểm nghiên cứu ................................. 57 3.5. Thay đổi các chỉ số huyết động ở các thời điểm nghiên cứu ................... 57 3.5.1. Thay đổi cung lượng tim của bệnh nhân ở các thời điểm ..................... 58 3.5.2. Thay đổi SVR bệnh nhân ở các thời điểm nghiên cứu ......................... 59 3.5.3. Sự biến đổi thể tích nhát bóp ở các thời điểm nghiên cứu .................... 60 3.5.4. Sự biến đổi huyết áp tâm thu ở các thời điểm nghiên cứu .................... 62 3.5.5. Biến đổi HATTr bệnh nhân ở các thời điểm nghiên cứu ...................... 64 3.5.6. Sự biến đổi huyết áp trung bình ở các thời điểm nghiên cứu ............... 64 3.6. Thay đổi tần số tim bệnh nhân qua ở thời điểm nghiên cứu .................... 66 3.7. Đặc điểm bệnh nhân tại phòng hồi tỉnh ................................................... 67 3.8. Các tác dụng không mong muốn ............................................................. 68 3.8.1. Tỷ lệ tụt huyết áp, tỷ lệ tăng huyết áp ................................................... 68 3.8.2. Các tác dụng không mong muốn khác .................................................. 70 3.9. Các chỉ số liên quan đến trẻ sơ sinh ......................................................... 72 3.9.1. Đặc điểm trẻ sơ sinh .............................................................................. 72 3.9.2. Kết quả nghiên cứu khí máu cuống rốn hai nhóm nghiên cứu ............. 74 3.10. Liên quan giữa liều thuốc co mạch với các thông số huyết động .......... 75 3.10.1. Tương quan giữa liều thuốc co mạch với huyết áp ............................. 75 3.10.2. Tương quan giữa liều thuốc co mạch với CO, SV .............................. 76 CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN 78 4.1. Đặc điểm chung ....................................................................................... 78 4.1.1. Đặc điểm sản phụ hai nhóm nghiên cứu ............................................... 78 4.1.2. Đặc điểm tuổi thai và giới tính trẻ sơ sinh ............................................ 78 4.2. Đặc điểm phẫu thuật ................................................................................ 78 4.2.1. Chỉ định mổ lấy thai .............................................................................. 78 4.2.2. Đặc điểm vô cảm, thời gian phẫu thuật ................................................ 79 4.2.3. Giới hạn trên vùng vô cảm .................................................................... 79 4.3. Xử trí tụt huyết áp trong quá trình gây tê tủy sống .................................. 80 4.3.1. Truyền dịch trong quá trình gây tê tủy sống ......................................... 80 4.3.2. Sử dụng thuốc co mạch xử trí tụt huyết áp trong gây tê tủy sống ........ 82 4.4. Thay đổi về hô hấp ở các thời điểm nghiên cứu ...................................... 89 4.4.1. Thay đổi tần số thở bệnh nhân ở hai nhóm ........................................... 89 4.4.2. Độ bão hòa oxy máu ngoại vi bệnh nhân ở các thời điểm .................... 90 4.5. Thay đổi các chỉ số huyết động ở các thời điểm nghiên cứu ................... 90 4.5.1. Thay đổi cung lượng tim bệnh nhân ở các thời điểm ........................... 90 4.5.2. Thay đổi sức cản hệ thống mạch bệnh nhân ở các thời điểm ............... 94 4.5.3. Sự biến đổi thể tích nhát bóp bệnh nhân ở các thời điểm ..................... 96 4.5.4. Thay đổi huyết áp ở các thời điểm nghiên cứu ..................................... 96 4.5.4.1. Thay đổi huyết áp tâm thu ................................................................. 96 4.5.4.2. Thay đổi huyết áp tâm trương ............................................................ 97 4.5.4.3. Thay đổi huyết áp trung bình ............................................................. 97 4.6. Thay đổi tần số tim bệnh nhân ở các thời điểm nghiên cứu .................... 98 4.7. Đặc điểm bệnh nhân tại phòng hồi tỉnh ................................................... 99 4.8. Các tác dụng không mong muốn ............................................................. 99 4.8.1. Tác dụng không mong muốn tụt huyết áp, tăng huyết áp ..................... 99 4.8.2. Tác dụng không mong muốn khác ...................................................... 101 4.9. Các chỉ số liên quan đến trẻ sơ sinh ....................................................... 106 4.9.1. Đặc điểm trẻ sơ sinh ............................................................................ 106 4.9.2. Kết quả khí máu cuống rốn hai nhóm nghiên cứu .............................. 107 4.10. Liên quan giữa liều thuốc co mạch với các thông số huyết động ........ 110 4.10.1. Tương quan giữa thuốc co mạch với huyết áp .................................. 110 4.10.2. Tương quan giữa thuốc co mạch với CO, SV ................................... 110 KẾT LUẬN ..114 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Yếu tố gây giảm luồng máu tử cung sang rau 6 Bảng 1.2. So sánh gây tê tủy sống và gây mê toàn thể cho mổ lấy thai 10 Bảng 1.3. Phân bố thần kinh giao cảm theo vùng 11 Bảng 1.4 . Đặc điểm các sợi thần kinh 13 Bảng 1.5. Các receptor của hệ adrenergic 16 Bảng 1.6. Dược lý so sánh phenylephrin và ephedrin 25 Bảng 1.7. Ưu điểm, nhược điểm của các phương p ... re measurement in medical intensive care unit patients. Intensive Care Medicine 2012; 38: 1471-7. 52. Jeleazcov C, Krajinovic L, Munster T et al (2010). Precision and accu- racy of a new device (CNAP) for continuous non-invasive arterial pressure monitoring: assessment during general anaesthesia. British Journal of Anaesthesia 2010; 105: 264-72. 53. Nguyễn Quốc Kính, Ngô Đức Tuấn (2016). “So sánh hiệu quả ổn định HA của truyền dịch trước và trong lúc làm thủ thuật GTTS. Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà nội. 54. Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Quốc Kính (2012). “Đánh giá hiệu quả ổn định HA của dung dịch hydroxyethyl starch 6% 130/0,4 truyền trước GTTS để mổ lấy thai”, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 55. Nguyễn Thụ (2009), “Sinh lý hệ thần kinh tự động”, Bài giảng gây mê hồi sức, Tập I, Nhà xuất bản y học, trang 155-164. 56. Frank H. Netter (2007); Atlas giải phẫu người; Nhà xuất bản Y học, hình 167-168. 57. Dược lý học lâm sàng (2018), Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật, Nhà xuất bản Y học, trang 70-114. 58. Dược thư Việt Nam (2015), Bộ y tế, trang 1142-1145; 592-594. 59. Sasima Dusitkasem, Blair H. Herndon et al (2017). Comparison of Phenylephrine and Ephedrine in Treatment of Spinal-Induced Hypotension in High-Risk Pregnancies: A Narrative Review. Intensive care medecine and Anesthesiology; Front. Med., 20 January 2017. 60. Mercier FJ, Riley ET, Frederickson WL et al (2001). Phenylephrin added to prophylactic ephedrin infusion during spinal anesthesia for elective cesarean section. Anesthesiology, 95(3), 668–674. 61. Ephedrin - thuốc dùng trong gây mê hồi sức, Dược thư Việt Nam (2017), Bộ Y tế, trang 51-52. 62. Dyer RA, Reed AR, van Dyk D et al (2009). Hemodynamic effects of ephedrine, phenylephrine, and the coadministration of phenylephrine with oxytocin during spinal anesthesia for elective cesarean delivery. Anesthesiology; Oct, 111(4):753-65. 63. Josh Zimmerman, Michael Cahalan (2013). Pharmacology and Physiology for Anesthesia, Chapter 22 - Vasopressors and Inotropes. Pages 390-404. 64. Stewart J, Manmathan G, Wilkinson P (2017). Primary prevention of cardiovascular disease: A review of contemporary guidance and literature. JRSM Cardiovasc Dis. 6. 65. Saugel, Bernd, Vincent, Jean-Louis (2018). Cardiac output monitoring: how to choose the optimal method for the individual patient. Current Opinion in Critical Care: June 2018 - Volume 24 - Issue 3 – p.165-172. 66. Summerhill EM, Baram M (2005). Principles of pulmonary artery catheterization in the critically ill. Lung; 183:209. 67. Healthcare infection control practices advisory committee (2011). Guidelines for the prevention of intravascular catherter-related infections. October 25. 68. Squara P, Denjean D, Estagnasie P et al (2007). Noninvasive cardiac output monitoring (NICOM): a clinical validation. Intensive Care Med; 33(7):1191-4. 69. Janet Burlingame, Patrick Ohana et al (2013). Non-invasive Cardiac Monitoring in Pregnancy: Impedance Cardiography versus Echocardiography. J Perinatol. 2013 september; 33(9):675-680. 70. Sofienne Mansouri, Tareq Alhadidi, Souhir Chabchoub, Ridha Ben Salah (2018). Impedance cardiography: recent applications and developments. Biomedical Research 2018; 29 (19): 3542-3552. 71. Phạm Đông An, Nguyễn Văn Chừng (2005), Hiệu quả gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacain và fentanyl trong mổ lấy thai. 72. World Health Organization (1991), Sample size and sampling in medical research, WHO, Geneva. 73. Farnaz Moslemi, Sousan Rasooli (2015). “Comparison of Prophylactic Infusion of Phenylephrin with Ephedrin for Prevention of Hypotension in Elective Cesarean Section under Spinal Anesthesi: A Randomized Clinical Trial” Iran J Med Sci. Jan; 40(1):19-26. 74. Apfel C., Kranke P., Eberhart LHJ et al (2002), “Comparison of predictive models for postoperative nausea and vomiting”, The British Journal of Anaesthesia, 88(2), pp. 234-40. 75. Apgar, Virginia (1953). “A proposal for a new method of evaluation of the newborn infant”. Curr. Res. Anesth. Analg. 32 (4):260-267. 76. White C, Doherty D, Henderson J et al. Benefits of introducing universal cord blood gas and lactate analysis into an obstetric unit. Australia and New Zealand J of Obstetrics and Gynaecology 2010; 50: 318-28. 77. Trevisani L, Cifalà V, Gilli G et al (2013). Post-Anaesthetic Discharge Scoring System to assess patient recovery and discharge after colonoscopy. World J Gastrointest Endosc. 2013; 5(10): 502-507. 78. Krebs, Carey, and Weinberger (2007), “Accuracy of the Pain Numeric Rating Scale as a Screening Test in Primary Care,” Journal of General Internal Medicine 22, no. 10 (October 21, 2007): 1453-1458. 79. Saravanan S, Kocarev M, Wilson RC et al (2006). Equivalent dose of ephedrine and phenylephrine in the prevention of post-spinal hypotension in Caesarean section. Br J Anaesth. Jan;96(1):95-9. 80. Nguyễn Đức Lam (2013). Đánh giá hiệu quả của phương pháp gây tê tủy sống và gây tê tủy sống - ngoài màng cứng phối hợp để mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản giật nặng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 81. Vũ Thị Thu Hiền (2013). Nghiên cứu liều lượng Bupivacain tỷ trọng cao theo chiều cao, cân nặng trong gây tê tủy sống để mổ lấy thai chủ động. Luận văn thạc sỹ y học, Trường đại học Y Hà Nội. 82. Nguyễn Thế Lộc (2013). Nghiên cứu hiệu quả của gây tê tủy sống bằng hỗn hợp Bupivacain 0,5% tỷ trọng cao - Sufentanil - Morphin liều thấp để mổ lấy thai. Luận án tiến sỹ y học, Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108, Hà Nội. 83. Stewart A, Fernando R et al (2010). The dose-dependent effects of phenylephrine for elective cesarean delivery under spinal anesthesia. Anesth Analg, 111:1230-7. 84. Allen TK, George RB, White WD et al (2010). A double-blind, placebo- controlled trial of four fixed rate infusion regimens of phenylephrine for hemodynamic support during spinal anesthesia for caesarean delivery. Anesthesia and Analgesia 2010; 111: 1221-9. 85. Kuhn JC, Hauge TH, Rosseland LA et al (2016). Hemodynamics of phenylephrine infusion versus lower extremity compression during spinal anesthesia for cesarean delivery: a randomized, double-blind, placebo-controlled study. Anesthesia and Analgesia 2016; 122: 1120-9. 86. A.J. Butwick, M.O. Columb, B. Carvalho (2014). Preventing spinal hypotension during caesarean delivery: what is the latest?. British Journal of Anaesthesia 114 (2): 183-6. 87. Allen TK, George RB, White WD et al (2010). A double-blind, placebo- controlled trial of four fixed rate infusion regimens of phenylephrine for hemodynamic support during spinal anesthesia for cesarean delivery; Anesth Analg. November 111(5):1221-9. 88. Mercier FJ, Auge M, Hoffmann C et al (2013). Maternal hypotension during spinal anesthesia for caesarean delivery. Minerva Anestesiol. 79(1):62-73. 89. Doherty A, Ohashi Y, Downey K et al (2012). Phenylephrine infusion versus bolus regimens during cesarean delivery under spinal anesthesia: a double-blind randomized clinical trial to assess hemodynamic changes. Anesth Analg. 115(6):1343-50. 90. Thiele RH, Nemergut EC, Lynch C (2011). The clinical implications of isolated alpha-1 adrenergic stimulation. Anesth Analg 2011 Aug; 113(2):297-304. 91. Magder S (2011). Phenylephrine and tangible bias. Anesth Analg 2011 Aug;113(2):211-3. 92. Habib AS (2012). A review of the impact of phenylephrine administration on maternal hemodynamics and maternal and neonatal outcomes in women undergoing cesarean delivery under spinal anesthesia. Anesth Analg. Feb;114(2):377-90. 93. Ngan Kee WD, Lee A, Khaw KS et al (2008). A randomized double- blinded comparison of phenylephrine and ephedrine infusion combinations to maintain blood pressure during spinal anesthesia for cesarean delivery: the effects on fetal acid-base status and hemodynamic control. Anesth Analg. Oct;107(4):1295-302. 94. Mercier FJ, Diemunsch P, Ducloy-Bouthors AS et al (2014). 6% Hydroxyethyl starch (130/0.4) vs Ringer's lactate preloading before spinal anaesthesia for Caesarean delivery: the randomized, double-blind, multicentre CAESAR trial. Br J Anaesth. 113(3):459- 67. 95. Ngan Kee WD (2010). Prevention of maternal hypotension after regional anaesthesia for caesarean section. Curr Opin Anaesthesiol. 23(3):304-9. 96. Ngan Kee WD, Khaw KS, Lee BB (2004). Prophylactic phenylephrine infusion for preventing hypotension during spinal anesthesia for cesarean delivery. Anesth Analg. 98(3):815-21, table of contents. 97. Mercier FJ, Auge M, Hoffmann C et al (2013). Maternal hypotension during spinal anesthesia for caesarean delivery. Minerva Anestesiol. 79(1):62-73. 98. Doherty A, Ohashi Y, Downey K et al (2012). Phenylephrine infusion versus bolus regimens during cesarean delivery under spinal anesthesia: a double-blind randomized clinical trial to assess hemodynamic changes. Anesth Analg. 115(6):1343-50. 99. Siddik-Sayyid SM, Taha SK et al (2014). A randomized controlled trial of variable rate phenylephrine infusion with rescue phenylephrine boluses versus rescue boluses alone on physician interventions during spinal anesthesia for elective cesarean delivery. Anesth Analg. 118(3):611-8. 100. Ngan Kee WD, Khaw KS et al (2013). Randomized comparison of closed-loop feedback computer-controlled with manual-controlled infusion of phenylephrine for maintaining arterial pressure during spinal anaesthesia for caesarean delivery. Br J Anaesth. 110(1):59-65. 101. Dyer RA, Reed AR (2010). Spinal hypotension during elective cesarean delivery: closer to a solution. Anesth Analg, 111:1093-5. 102. Trần Đình Tú (2011), Gây mê và gây tê cho mổ lấy thai, Bài giảng sản phụ khoa tập II, Nhà xuất bản Y học, tr.251-269. 103. J.F. Nunes Pereira das Neves, Giovani Alves Monteiro et al (2010). Phenylephrine for blood pressure control in elective cesarean section: therapeutic versus prophylactic doses. Rev. Brasileira de Anest. Vol.60, no.4 july/Aug. 104. Warwick D, Ngan Kee (2004). Prophylactic phenylephrin infusion for preventing hypotension during spinal anesthesia for cesarean delivery. Anesth analg, 98, 815-821. 105. Ngan Kee WD, Khaw KS et al (2000). A dose-response study of prophylactic intravenous ephedrine for the prevention of hypotension during spinal anesthesia for cesarean delivery. Anesth Analg. Jun; 90(6):1390-5. 106. Anna Lee, WD Ngan Kee et al (2002). A Quantitative, Systemic Review of Randomized Controlled Trials of Ephedrine Versus Phenylephrine for Hypotension During Spinal Anesthesia for Cesarean Delivery. Anesth Analg 2002;94:920-6. 107. Chooi C, Cox JJ, Lumb RS et al (2017). Techniques for preventing hypotension during spinal anaesthesia for caesarean section. Cochrane Database of Systematic Reviews 2017, Issue 8. Art. No.: CD002251. 108. Kinsella SM, Tuckey JP (2001). Perioperative bradycardia and asystole: relationship to vasovagal syncope and the Bezold-Jarisch reflex. Br J Anaesth. 86(6):859-68. 109. Thomas DG, Robson SC, Redfern N, et al (1996). Randomized trial of bolus phenylephrine or ephedrine for maintenance of arterial pressure during spinal anaesthesia for caesarean section. Br J Anaesth 1996; 76:61-5. 110. Dusitkasem Blair, H. Herndon Monsicha et al (2017). Comparison of Phenylephrine and Ephedrine in Treatment of Spinal-Induced Hypotension in High-Risk Pregnancies: A Narrative Review. Front. Med., 20 January 2017. 111. M. Heesen, S.Klohr, R.Rossaint et al (2014). Prophylactic phenylephrine for caesarean section under spinal anaesthesia: systematic review and meta-analysis. Anaesthesia 2014, 69, 143-165. 112. ChaoXu, SuLiu, YiZhou Huang et al (2018). Phenylephrine vs ephedrine in cesarean delivery under spinal anesthesia: A systematic literature review and meta-analysis. International Journal of Surgery, Volume 60, December 2018, Pages 48-59. 113. WD Ngan Kee et al (2004). Prophylactic Phenylephrine Infusion for Preventing Hypotension During Spinal Anesthesia for Cesarean Delivery. The annual meeting of the ASA, San Francisco, CA, (10)11–15. 114. DG. Thomas, SC. Robson, N. Redfern et al (1996). Randomized trial of bolus phenylephrine or ephedrine for maintenance of arterial pressure during spinal anaesthesia for Caesarean section. British Journal of Anaesthesia 1996; 76:61–65. 115. Robert A. Dyer, Anthony R. Reed, Dominique van Dyk et al (2009). Hemodynamic Effects of Ephedrine, Phenylephrine, and the Coadministration of Phenylephrine with Oxytocin during Spinal Anesthesia for Elective Cesarean Delivery. Anesthesiology 10-2009, 111:753-765. 116. Saravanan S, Kocarev M, Wilson RC et al (2005). Equivalent dose of ephedrine and phenylephrine in the prevention of post-spinal hypotension in Caesarean section. Br J Anaesth. 2006 Jan; 96(1):95-9. 117. Mahjoub Y, Lorne E et al (2014). Accuracy of impedance cardiography for evaluating trends in cardiac output: a comparison with oesophageal Doppler. Br J Anaesth. 2014 Oct;113(4):596-602. 118. N Kothari MD, T Amaria DNB et al (2003). Measurement of cardiac output: Comparison of four different methods. Ind J Thorac Cardiovasc Surg, 2003; 19: 163–168. 119. Mohammed H Elwan, Jeremy Hue, Samira J Green et al (2017). Thoracic electrical bioimpedance versus suprasternal Doppler in emergency care. Emergency Medicine Australasia: EMA 2017, 29 (4): 391-393. 120. Ji-Yeon Kim, Bo-Ram Kim, Kang-Hun Lee et al (2013). Comparison of cardiac output derived from FloTrac™/Vigileo™ and impedance cardiography during major abdominal surgery. Journal of International Medical Research 2013, 41 (4): 1342-9. 121. E Lorne, Y Mahjoub, M Diouf et al (2014). Accuracy of impedance cardiography for evaluating trends in cardiac output: a comparison with oesophageal Doppler. British Journal of Anaesthesia 2014, 113 (4): 596-602. 122. Anneleen Staelens, Kathleen Tomsin, Lars Grieten et al (2014). Non- invasive assessment of gestational hemodynamics: benefits and limitations of impedance cardiography versus other techniques. Expert Rev. Med. Devices 10(6):765–779. 123. S. M. Kinsella, B. Carvalho, R. A Dyer, R. Fernando, N. McDonnell, F. J. Mercier et al (2017). “Guidelines: International consensus statement on the management of hypotension with vasopressors during caesarean section under spinal anaesthesia”. The Association of Anaesthetists of Great Britain and Ireland. Anesthesiology 2017. 124. American Society of Anesthesiologists Task Force on obstetric anesthesia (2016). Practice guidelines for obstetric anesthesia. An updated report by the American Society of Anesthesiologists Task Force on obstetric anesthesia and the Society for Obstetric Anesthesia and Perinatology. Anesthesiology 2016; 124: 270–300.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_tren_huyet_dong_cua_phenylephri.pdf
- 2. Tóm tắt TV 24 trang.pdf
- 3. Tóm tắt TA 24 trang.pdf
- 4. TA Trang thông tin đóng góp mới của luận án.pdf
- 4. TV Trang thông tin đóng góp mới của luận án.pdf
- 5. Trích yếu luận án.pdf