Luận án Nghiên cứu bào chế viên nén felodipin giải phóng kéo dài
Felodipin là thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm chẹn kênh calci, là một trong những
thuốc được ưu tiên lựa chọn bởi những ưu điểm riêng như: có tính chọn lọc cao
trên mạch, liều dùng thấp, dùng trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn
định, hiện đang được sử dụng rất phổ biến trong và ngoài nước [21], [15]. Felodipin
là dược chất thuộc nhóm 2 theo phân loại sinh dược học bào chế, hấp thu gần như
hoàn toàn, không tan trong nước, chuyển hóa qua gan lần đầu và có SKD thấp
khoảng 15% [143]. Thuốc đối chiếu Plendil là viên nén felodipin giải phóng kéo dài
dựa trên hệ cốt thân nước theo cơ chế khi viên tiếp xúc với dịch tiêu hóa bề mặt
viên sẽ trương nở tạo gel, felodipin hòa tan trong gel và giải phóng kéo dài với tỷ lệ
xác định bằng cơ chế khuếch tán và hòa tan dần của lớp gel.
Tại Việt Nam, thuốc felodipin sản xuất trong nước hầu hết lưu hành dạng bào chế
qui ước có nhiều nhược điểm: liều dùng phải 2 lần một ngày, sau khi uống thuốc
phân rã và hấp thu, nhanh chóng đạt nồng độ tối đa trong huyết tương dễ tạo hiện
tượng đỉnh đáy, không kéo dài tác dụng điều trị, do đó sinh khả dụng và hiệu quả
điều trị không cao. Để nâng cao hiệu quả điều trị, giảm tác dụng không mong muốn,
tránh hiện tượng đỉnh đáy và tăng tính tuân thủ liều dùng đồng thời giảm bớt chi phí
cho người bệnh, cần nghiên cứu thuốc generic felodipin sản xuất trong nước dạng
bào chế giải phóng kéo dài tương đương với thuốc đối chiếu Plendil để kéo dài pha
hấp thu, giảm nồng độ đỉnh và duy trì nồng độ điều trị trong 24 giờ để liều dùng chỉ
cần một lần trong ngày. Chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu bào chế viên nén
felodipin giải phóng kéo dài” với các mục tiêu sau:
1. Xây dựng được công thức, quy trình bào chế viên nén felodipin 5mg giải
phóng kéo dài hệ cốt thân nước dựa trên hệ phân tán rắn qui mô 10.000 viên/lô
tương đương bào chế với viên đối chiếu.
2. Đề xuất được tiêu chuẩn chất lượng và đánh giá được độ ổn định viên nén
felodipin 5mg giải phóng kéo dài.
3. Sơ bộ đánh giá được tương đương sinh học của viên nén felodipin 5mg
giải phóng kéo dài so sánh với thuốc đối chiếu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu bào chế viên nén felodipin giải phóng kéo dài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI HOÀNG VĂN ĐỨC NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN FELODIPIN GIẢI PHÓNG KÉO DÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI HOÀNG VĂN ĐỨC NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN FELODIPIN GIẢI PHÓNG KÉO DÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc MÃ SỐ: 62720402 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Duyên GS.TS. Võ Xuân Minh HÀ NỘI, 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận án này là bản gốc của tôi và hoàn toàn được tôi viết. Đề tài là một phần của Đề tài KC 10.15/11-15 mà tôi đã tham gia. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và tôi đã được công nhận hợp lệ để sử dụng tất cả các nguồn thông tin có trong luận án. Hoàng Văn Đức ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới GS. TS. Võ Xuân Minh và PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Duyên là những người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm đặc biệt và những gợi ý quý báu của PGS. TS. Nguyễn Đăng Hòa, GS. TS. Phạm Thị Minh Huệ, PGS.TS. Đàm Thanh Xuân, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Chiến, PGS.TS. Nguyễn Đình Luyện, PGS. TS. Phạm Ngọc Bùng, PGS. TS. Nguyễn Văn Long, TS. Nguyễn Trần Linh, PGS.TS. Vũ Thị Thu Giang, PGS.TS. Nguyễn Văn Hân Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo, kỹ thuật viên Bộ môn Công nghiệp Dược, Bộ môn Bào chế đã giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, học tập và thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Sau đại học, Phòng Tổ chức cán bộ cùng toàn thể các Bộ môn, Phòng ban nhà trường, đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án. Cảm ơn sự phối hợp và giúp đỡ của các cán bộ, kỹ thuật viên Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học, Khoa Hóa học - Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt những năm qua. Hoàng Văn Đức iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................. xii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 3 1.1. FELODIPIN ..................................................................................................... 3 1.1.1. Công thức hoá học ........................................................................................ 3 1.1.2. Tính chất lí hoá .............................................................................................. 3 1.1.3. Dược động học .............................................................................................. 5 1.1.4 Liều dùng ....................................................................................................... 5 1.1.5. Các thuốc lưu hành chứa felodipin ............................................................... 5 1.2. HỆ PHÂN TÁN RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH CHỨA FELODIPIN ....................... 7 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 7 1.2.2. Độ ổn định vật lý ........................................................................................... 7 1.2.3. Phương pháp điều chế hệ phân tán rắn vô định hình .................................. 11 1.2.4. Các phương pháp phân tích hệ phân tán rắn vô định hình .......................... 12 1.2.5. Một số chất mang dùng trong hệ phân tán rắn ............................................ 12 1.2.6. Các nghiên cứu hệ phân tán rắn chứa felodipin .......................................... 13 1.3. VIÊN NÉN HỆ CỐT THÂN NƯỚC HYDROXY PROPYL METHYL CELLULOSE GIẢI PHÓNG KÉO DÀI .............................................................. 18 1.3.1. Hệ cốt thân nước ......................................................................................... 18 iv 1.3.2. Cơ chế giải phóng thuốc.............................................................................. 18 1.3.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến giải phóng thuốc từ viên nén cốt thân nước hydroxy propyl methyl cellulose .................................................................. 20 1.3.4. Các nghiên cứu về viên nén giải phóng kéo dài ......................................... 23 1.3.5. Các nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học thuốc felodipin .. 25 1.4. CHẤT LƯỢNG THEO THIẾT KẾ ............................................................... 26 1.4.1. Khái niệm .................................................................................................... 26 1.4.2. QbD trong nghiên cứu viên nén giải phóng kéo dài ................................... 31 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 33 2.1. NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU .......................................... 33 2.1.1. Nguyên liệu hóa chất ................................................................................... 33 2.1.2. Thiết bị nghiên cứu ..................................................................................... 34 2.1.3. Chất chuẩn, thuốc đối chiếu ........................................................................ 34 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 35 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 35 2.3.1. Phương pháp quản lý chất lượng theo thiết kế (QbD) ................................ 35 2.3.2. Phương pháp bào chế hệ phân tán rắn chứa felodipin ................................ 36 2.3.3. Phương pháp bào chế viên nén ................................................................... 38 2.3.4. Phương pháp định tính, định lượng, thử độ tan và độ hòa tan felodipin .... 39 2.3.5. Phương pháp đánh giá chất lượng hệ phân tán rắn ..................................... 46 2.3.6. Phương pháp đánh giá chất lượng viên nén ................................................ 47 2.3.7. Các phương pháp khác ................................................................................ 48 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 49 3.1. PHÂN TÍCH THUỐC ĐỐI CHIẾU .............................................................. 49 3.1.1. Đặc tính lý hóa thuốc đối chiếu Plendil® ER .............................................. 49 v 3.1.2. Độ hòa tan thuốc đối chiếu Plendil® ER ..................................................... 50 3.2. HỒ SƠ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG THUỐC NGHIÊN CỨU .................... 51 3.2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG FELODIPIN .................... 53 3.2.1. Định lượng felodipin hòa tan in vitro bằng phương pháp UV-VIS ............ 53 3.2.2. Định lượng felodipin bằng phương pháp HPLC ......................................... 54 3.2.3. Định lượng felodipin hòa tan in vitro bằng HPLC ..................................... 60 3.2.4. Định lượng felodipin trong dịch sinh học bằng HPLC – MS/MS .............. 61 3.3. BÀO CHẾ HỆ PHÂN TÁN RẮN FELODIPIN ............................................ 62 3.3.1. Bào chế hệ phân tán rắn theo phương pháp dung môi ................................ 62 3.3.2. Bào chế hệ phân tán rắn theo phương pháp phun sấy ................................. 69 3.3.3. Bào chế hệ phân tán rắn theo phương pháp nóng chảy............................... 74 3.4. BÀO CHẾ VIÊN NÉN FELODIPIN 5MG GIẢI PHÓNG KÉO DÀI HỆ CỐT THÂN NƯỚC QUI MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM ....................................... 79 3.4.1. Nghiên cứu sàng lọc công thức viên nén felodipin 5mg giải phóng kéo dài ............................................................................................................................... 79 3.4.2. Ứng dụng chất lượng theo thiết kế trong xây dựng công thức viên nén felodipin giải phóng kéo dài .................................................................................. 83 3.4.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến giải phóng felodipin từ viên ............... 88 3.4.5. Xây dựng quy trình bào chế viên nén qui mô 1000 viên/lô ........................ 91 3.5. XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NÉN FELODIPIN 5MG GIẢI PHÓNG KÉO DÀI HỆ CỐT THÂN NƯỚC Ở QUY MÔ 10.000 VIÊN/LÔ ........................................................................................... 95 3.5.1. Xây dựng quy trình sản xuất viên nén qui mô 10.000 viên/lô .................... 95 3.5.2. Thẩm định quy trình sản xuất với 3 lô qui mô 10.000 viên/lô .................. 101 3.6. ĐỀ XUẤT, THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH VIÊN NÉN FELODIPIN 5MG GIẢI PHÓNG KÉO ................. 102 vi 3.6.1. Đề xuất và thẩm định tiêu chuẩn chất lượng viên nén felodipin 5mg GPKD ............................................................................................................................. 102 3.6.2. Đánh giá độ ổn định viên nén felodipin 5mg giải phóng kéo dài ............. 102 3.7. ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ............................................... 106 3.7.1. Đánh giá tương đương in vitro của viên ở các môi trường pH1,2, pH4,5 và pH6,5 ................................................................................................................... 106 3.7.2. Đánh giá động học giải phóng của thuốc nghiên cứu và thuốc đối chiếu 107 3.7.3. Đánh giá tương đương sinh học in vivo của viên trên người tình nguyện và so sánh với thuốc đối chiếu ................................................................................. 108 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ...................................................................................... 114 4.1. Về phương pháp định lượng felodipin ......................................................... 114 4.2. Về nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn felodipin ........................................ 117 4.3. Về nghiên cứu bào chế viên nén bao phim felodipin 5mg giải phóng kéo dài hệ cốt thân nước .................................................................................................. 129 4.4. Về nghiên cứu xây dựng và thẩm định quy trình sản xuất viên nén felodipin 5mg giải phóng kéo dài hệ cốt thân nước qui mô 10.000 viên/lô ....................... 139 4.5. Về đề xuất, thẩm định tiêu chuẩn chất lượng và đánh giá độ ổn định viên nén bao phim felodipin 5mg giải phóng kéo dài hệ cốt thân nước ............................ 142 4.6. Về đánh giá tương đương sinh học của viên nén felodipin 5mg giải phóng kéo dài so sánh với thuốc đối chiếu. ................................................................... 144 4.7. So sánh kết quả đề tài nghiên cứu với các nghiên cứu đã được công bố ..... 147 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................................... 151 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ....................................................... 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 153 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AIC Akaike Information Criterion (Tiêu chuẩn thông tin Akaike) ASD Hệ phân tán rắn vô định hình (Amorphous solid dispersion) AUC Area under curve (Diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian) AUMC Area under moment curve (Diện tích dưới đường cong nồng độ x thời gian – thời gian) BCS Hệ thống phân loại sinh dược học bào chế (Biopharmaceutical classification system) BP British Pharmacopoeia (Dược điển Anh) CM Chất mang CMAs Critical material attributes (Các thuộc tính nguyên liệu quan trọng) CPPs Critical process parameters (Các thông số quy trình quan trọng) CQAs Critical quality attributes (Các thuộc tính chất lượng quan trọng) DĐVN Dược điển Việt Nam DSC Differential Scanning Calorimetry (Phân tích nhiệt vi sai) EP European Pharmacopoeia (Dược điển Châu Âu) FbD Formulation by Design (Xây dựng công thức theo thiết kế) FDP Felodipin FTIR (Fourier transform infrared spectroscopy (Phổ hồng ngoại chuyển dạng fourier) GLP Good Laboratory Practice (Thực hành thí nghiệm tốt ) GMP Good Manufacturing Practice (Thực hành sản xuất tốt) HHVL Hỗn hợp vật lý HME Hot-melt extrusion (Đùn nóng chảy) HPLC High performance liquid chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao) HPMC Hydroxy propyl methyl cellulose HPTR Hệ phân tán rắn viii ICH International Conference on Harmonization (Hiệp hội hòa hợp quốc tế) IVIVC In-vitro in-vivo correlation (tương quan tương đương độ hòa tan và tương đương sinh học) LLOQ Lower limit of quantification (Giới hạn định lượng dưới) LQC Low quality control sample (Mẫu kiểm tra khoảng nồng độ thấp) MQC Middle quality control sample (Mẫu kiểm tra khoảng nồng độ trung bình) MRT Mean residence time (Thời gian lưu trung bình) QbD Quality by Design (Chất lượng theo thiết kế) QbT Quality by Test (Chất lượng theo kiểm tra) QCS Quality control sample (Mẫu kiểm tra) QRM Quality risk management (Quản lý rủi ro chất lượng) QTPP Quality target product profile (Hồ sơ mục tiêu chất lượng sản phẩm) PLX Poloxame POE Polyoxyethylen PVP Polyvinyl pyrrolidon SEM Scanning Electron Microscope (Kính hiển vi điện tử quét) TGA Thermo gravimetric analysis (Phân tích trọng lượng nhiệt) US FDA The United States Food and Drug Administration (Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ) USP The United States Pharmacopoeia (Dược điển Mỹ) XRD X-ray Diffraction (Nhiễu xạ tia X) ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Độ ổn định của felodipin nguyên liệu đối với nhiệt ................................... 4 Bảng 1.2. Một số thuốc GPKD chứa felodipin có trên thị trường .............................. 6 Bảng 2.3. Nguyên liệu hóa chất ................................................................................ 33 Bảng 2.4. Danh mục các thiết bị nghiên cứu ............................................................ 34 Bảng 2.5. Điều kiện khối phổ trong định lượng felodipin ... n chỉ có E4M HPMC E4M Độ hòa tan Cao Khi thay đổi tỷ lệ cốt E4M trong khoảng (25- 35%) độ hòa tan thay đổi rất lớn. Trong khoảng nghiên cứu, khi hàm lượng E4M tăng dần thì giải phóng dược chất chậm dần và mức độ ảnh hưởng gấp đôi E15LV. HPMC E15LV Độ hòa tan Cao Khi phối hợp 5% E15LV với 25-35% E4M, độ hòa tan cả 3 công thức đều tăng nhanh. Trong khoảng nghiên cứu, khi hàm lượng E15LV tăng dần thì giải phóng dược chất chậm dần. PL-92 Bảng PL9.18. Cập nhật nguy cơ tá dược độn ảnh hưởng đến chất lượng viên nén sau khi nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng Thuộc tính chất lượng HPTR quan trọng Mức ảnh hưởng Minh chứng làm rõ Lactose monohydrat Độ hòa tan Cao Công thức viên với tỷ lệ tá dược độn lactose monohydrat và Avicel khác nhau, cho độ hòa tan và mô hình giải phóng thay đổi nhiều. Avicel Độ hòa tan Cao Thay lactose monohydrat bằng Avicel, độ cứng của viên được cải thiện, lực gây vỡ viên tăng đáng kể, tuy nhiên độ hòa tan và mô hình giải phóng khó kiểm soát Lactose khan Độ hòa tan Cao Khi thay lactose monohydrat bằng lactose khan, độ cứng viên, độ trơn chảy và khả năng chịu nén của khối bột tốt hơn và độ hòa tan tại các thời điểm đạt yêu cầu mục tiêu, mô hình giải phóng thuốc gần với thuốc đối chiếu Plendil. Bảng PL9.19. Cập nhật nguy cơ tá dược trơn, màng bao ảnh hưởng đến chất lượng viên nén sau khi nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng Thuộc tính chất lượng HPTR quan trọng Mức ảnh hưởng Minh chứng làm rõ Magiesi stearat Aerosil Talc Độ hòa tan Thấp Trong khoảng tỷ lệ tá dược trơn Aerosil, magnesi stearat (1,4 – 3%), Talc (1-2,5%) khi tăng dần tỷ lệ tá dược trơn khối cốm trơn chảy tốt, viên đảm bảo độ cứng, hình thức viên và độ hòa tan không thay đổi. Màng bao Độ hòa tan Thấp Khối lượng trung bình lớp bao khoảng 4,5% khối lượng viên và lực gây vỡ viên tăng từ 45,4 lên 66,8 N. Viên bao phim có hình thức đẹp, ổn định chất lượng trong quá trình bảo quản và màng bao không ảnh hưởng đến giải phóng dược chất. PL-93 Bảng PL9.20. Cập nhật giảm nguy cơ công thức ảnh hưởng đến chất lượng viên nén sau khi nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng Thuộc tính chất lượng HPTR quan trọng Mức ảnh hưởng Minh chứng làm rõ và giảm thiểu nguy cơ HPTR Thuộc tính vật lý Thấp Trong công thức và qui trình HPTR là cố định 50mg, chiếm 22% khối lượng viên. Công thức được tối ưu hóa đối với các chỉ tiêu để đảm bảo độ trơn chảy khối bột. Ngoài ra, FDP trong hệ phân tán rắn được cải thiện độ tan và ổn định chất lượng HPTR trong quá trình dập viên và bảo quản nên ít làm biến đổi độ hòa tan của viên nén. Định lượng Thấp Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Thấp Tá dược cốt Thuộc tính vật lý Thấp Tá dược cốt là polyme HPMC E4M, E15LV ít ảnh hưởng đến thuộc tính vật lý của viên. Định lượng Thấp Công thức được tối ưu hóa đối với các chỉ tiêu để đảm bảo độ trơn chảy khối bột nên ít ảnh hưởng. Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Cao Là yếu tố chính kiểm soát độ hòa tan, kết quả nghiên cứu cho thấy khi thay đổi loại và tỷ lệ cốt ảnh hưởng lớn đến độ hòa tan. Tá dược độn Thuộc tính vật lý (kích cỡ, khả năng bẻ đôi) Cao Khi thay đổi tá dược độn thì độ cứng viên, độ trơn chảy và khả năng chịu nén của khối bột thay đổi. Định lượng Thấp Công thức được tối ưu hóa đối với các chỉ tiêu để đảm bảo độ trơn chảy khối bột nên ít ảnh hưởng. Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Cao Khi thay đổi tá dược độn thì độ hòa tan và mô hình giải phóng thuốc thay đổi nhiều. Tá dược trơn Thuộc tính vật lý Thấp Trong khoảng tỷ lệ tá dược trơn nghiên cứu Aerosil, magnesi stearat (1,4 – 3%), Talc (1- 2,5%) khi thay đổi tỷ lệ tá dược trơn khối cốm trơn chảy tốt, viên đảm bảo độ cứng, hình thức viên, định lượng, độ đồng đều hàm lượng và độ hòa tan không thay đổi. Định lượng Độ đồng đều hàm lượng Độ hòa tan Màng bao Thuộc tính vật lý Cao Khối lượng trung bình lớp bao khoảng 4,5% khối lượng viên và lực gây vỡ viên tăng từ 45,4 lên 66,8 N. Định lượng Thấp Màng bao không ảnh hưởng đến định lượng và độ đồng đều hàm lượng do thành phần màng bao không tương kỵ với FDP. Kết quả nghiên cứu cho thấy màng bao không ảnh hưởng đến giải phóng dược chất. Độ đồng đều hàm lượng Độ hòa tan PL-94 Phụ lục 9.4. Xây dựng qui trình bào chế viên nén Bảng PL9.21. Nhận định ban đầu nguy cơ thông số qui trình sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng viên nén. Thuộc tính chất lượng quan trọng Giai đoạn qui trình Trộn đồng nhất Trộn hoàn tất Dập viên Bao phim Đóng gói Thuộc tính vật lý Thấp Thấp Cao Cao Thấp Định lượng Trung bình Trung bình Cao Thấp Thấp Độ đồng đều hàm lượng Cao Cao Cao Thấp Thấp Độ hòa tan Trung bình Trung bình Cao Trung bình Thấp Bảng PL9.22. Mô tả nhận định ban đầu nguy cơ thông số qui trình sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng viên nén. Các yếu tố ảnh hưởng Thuộc tính chất lượng quan trọng Mức ảnh hưởng Minh chứng làm rõ Trộn đồng nhất Thuộc tính vật lý Thấp Giai đoạn trộn đồng nhất có thể ảnh hưởng đến sự đồng nhất khối bột. Tuy nhiên, nguy cơ ảnh hưởng đến thuộc tính vật lý (kích cỡ, độ cứng) được xem là thấp. Định lượng Trung bình Giai đoạn trộn đồng nhất liên quan đến sự đồng nhất khối bột ảnh hưởng đến định lượng. Tuy nhiên, khối bột cần đạt các chỉ tiêu yêu cầu trong phát triển công thức nên nguy cơ được giảm thiểu, do đó nguy cơ ảnh hưởng là trung bình. Độ đồng đều hàm lượng Cao Giai đoạn trộn đồng nhất liên quan trực tiếp đến sự đồng nhất khối bột, là yếu tố chính ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng, nguy cơ ảnh hưởng là cao. Độ hòa tan Trung bình Giai đoạn trộn đồng nhất liên quan trực tiếp đến sự đồng nhất của khối bột chứa HPTR, cốt polyme, tá độn, nguy cơ ảnh hưởng là trung bình. Trộn hoàn tất Thuộc tính vật lý Thấp Giai đoạn trộn hoàn tất có thể ảnh hưởng đến sự đồng nhất khối bột. Tuy nhiên, nguy cơ ảnh hưởng đến thuộc tính vật lý (kích cỡ, độ cứng) được xem là thấp. Định lượng Trung bình Giai đoạn trộn hoàn tất liên quan đến sự đồng nhất khối bột ảnh hưởng đến định lượng. Tuy nhiên, khối bột cần đạt các chỉ tiêu yêu cầu trong phát triển công thức nên nguy cơ được giảm thiểu, do đó nguy cơ ảnh hưởng là trung bình. PL-95 Độ đồng đều hàm lượng Cao Giai đoạn trộn hoàn tất liên quan trực tiếp đến sự đồng nhất khối bột, là yếu tố chính ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng, do đó nguy cơ ảnh hưởng là cao. Độ hòa tan Trung bình Giai đoạn trộn đồng nhất liên quan trực tiếp đến sự đồng nhất của khối bột chứa HPTR, cốt polyme, tá độn, tá dược trơn, do đó nguy cơ ảnh hưởng đến độ hòa tan là trung bình. Dập viên Thuộc tính vật lý Cao Kích cỡ chày cối, lực dập và tốc độ dập ảnh hưởng trực tiếp đến viên nén. Định lượng Cao Khối bột chảy từ khoang chứa đến mâm dập viên có nguy cơ bị gián đoạn. Ngoài ra, tốc độ chảy khối bột và tốc độ dập viên có thể ảnh hưởng. Do đó, mặc dù xây dựng công thức tối ưu để đạt được độ trơn chảy nhưng nguy cơ từ giai đoạn dập viên đến định lượng vẫn là cao. Độ đồng đều hàm lượng Cao Khối bột chảy từ khoang chứa đến mâm dập viên có nguy cơ bị gián đoạn. Ngoài ra, tốc độ chảy khối bột và tốc độ dập viên có thể ảnh hưởng. Do đó, nguy cơ từ giai đoạn dập viên đến độ đồng đều là cao. Độ hòa tan Cao Lực dập, tốc độ dập ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc viên liên quan đến khả năng giải phóng dược chất. Bao phim Thuộc tính vật lý Cao Giai đoạn bao phim liên quan trực tiếp đến hình thức viên, làm tăng độ cứng nên nguy cơ ảnh hưởng đến thuộc tính vật lý là cao. Định lượng Thấp FDP là dược chất bền với nhiệt nên các thông số qui trình bao phim ít ảnh hưởng đến định lượng. Độ đồng đều hàm lượng Thấp FDP là dược chất bền với nhiệt nên các thông số qui trình bao phim ít ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng. Độ hòa tan Trung bình Giai đoạn bao phim ở nhiệt độ 50-55oC nên có khả năng ảnh hưởng đến một số tá dược có nhiệt nóng chảy thấp làm ảnh hưởng đến độ hòa tan. Đóng gói Thuộc tính vật lý Thấp Giai đoạn đóng gói sơ cấp (dập vỉ, đóng lọ) và thứ cấp ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Định lượng Thấp Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Thấp PL-96 Bảng PL9.23. Cập nhật nguy cơ thông số qui trình sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng viên nén sau khi nghiên cứu. Các yếu tố ảnh hưởng Thuộc tính chất lượng quan trọng Mức ảnh hưởng Minh chứng làm rõ và giảm thiểu nguy cơ Trộn đồng nhất (15 phút) Thuộc tính vật lý Thấp Trộn đồng nhất trong 15 phút trên máy trộn lập phương KALWEKA cho độ phân tán hàm lượng ở cả 3 lô đều đạt yêu cầu CV < 2%. Các lô đạt yêu cầu về định lượng, độ đồng đều hàm lượng/ khối lượng. Công thức viên tối ưu lựa chọn dễ dàng đảm bảo độ đồng nhất khối bột. Do đó, giai đoạn này cũng không ảnh hưởng đến độ hòa tan. Định lượng Thấp Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Thấp Trộn hoàn tất (5 phút) Thuộc tính vật lý Thấp Giai đoạn trộn hoàn tất trong 5 phút trên máy trộn lập phương KALWEKA cho độ phân tán hàm lượng ở cả 3 lô đều CV <2%, tỷ trọng biểu kiến, tỷ trọng thô đều đạt, chỉ số Carr bé (Carr index < 25), khối bột các lô đều nhau, độ trơn chảy tốt. Do đó, giai đoạn trộn ít ảnh hưởng thuộc tính chất lượng sản phẩm. Định lượng Thấp Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Thấp Dập viên (1,5 tấn; 7 v/p; 25 ± 2C / 45±5%) Thuộc tính vật lý Thấp Dập viên trong phòng có nhiệt độ, độ ẩm được kiểm soát 25 ± 2C / 45±5%, lựa chọn các thông số máy lực dập 1,5 tấn, tốc độ dập viên 7 vòng/phút. Độ cứng của các mẫu viên đều đạt yêu cầu trong 1 lô và cả 3 lô đều nhau. Trong khoảng nghiên cứu lực dập viên 1,0-2,0 tấn, thời gian nén 20-30 giây thì không ảnh hưởng đến thuộc tính vật lý, định lượng, độ đồng đều và độ hòa tan. Do đó, mức ảnh hưởng giảm thiểu từ cao xuống thấp. Định lượng Thấp Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Thấp Bao phim Thuộc tính vật lý Trung bình Thông số qui trình nhiệt độ gió vào 55C, nhiệt độ gió ra 42C-44C, tốc độ phun dịch 16ml/phút, áp suất súng phun 1,5 bar, tốc độ quay của nồi bao 7 vòng/phút, vị trí súng phun đặt giữa nồi, hướng phun thẳng đứng, cách bề mặt khối viên bao khoảng 25cm. Kết quả cho viên bao phim đạt chỉ tiêu chất lượng. Giai đoạn bao phim không ảnh hưởng đến định lượng, độ đồng đều và độ hòa tan. Tuy nhiên, cần kiểm soát các thông số để đảm bảo hình thức viên bao bóng, đẹp. Định lượng Thấp Độ đồng đều hàm lượng Thấp Độ hòa tan Thấp Đóng gói Thuộc tính vật lý Thấp Giai đoạn đóng gói sơ cấp (dập vỉ, đóng lọ) và thứ cấp ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Định lượng Độ đồng đều hàm lượng Độ hòa tan PL-97 PHỤ LỤC 10. MỘT SỐ THÔNG TIN KHÁC PHỤ LỤC 10.1. Quyết định Hội đồng đạo đức và phiếu đồng ý của người tình nguyện tham gia nghiên cứu và thông tin đề cương nghiên cứu Bảng 10.1. Chế độ ăn của nười tình nguyện Nội dung Thực đơn Khối lượng (gram) Bữa trưa (Sau khi uống thuốc khoảng 4 giờ) Sườn xào chua ngọt 100 Thịt diềm bò xào cần tỏi 100 Lạc rang 50 Bắp cải xào tỏi 150 Canh cải nầu thịt 200ml Cơm 250 Bữa tối (Sau khi uống thuốc khoảng 4 giờ) Thịt kho tàu 100 Trứng rán thịt 100 Đậu sốt cà chua 100 Rau muống xào tỏi 50 Canh sườn nấu chua 200ml Cơm 250 PL-98 PHỤ LỤC 10.2. Kết quả nồng độ felodipin trong huyết tương sau khi uông thuốc Thử và thuốc Đối chiếu. Bảng 3.57. Nồng độ Felodipin trong huyết tương sau khi uống thuốc Thử (pg/mL) Mã NTN Thời điểm lấy mẫu (giờ) 0 1 1,5 2 2,5 3 4 5 6 7 8 10 12 24 48 F02 0,0 449,2 503,3 448,4 512,1 670,1 482,3 863,6 617,4 520,1 487,4 458,2 751,1 374,8 0,0 F04 0,0 220,1 398,6 1282,7 1177,8 1090,4 1397,9 791,3 644,0 720,4 700,9 933,8 1324,1 527,8 301,9 F06 0,0 525,9 740,5 904,1 1146,9 1294,1 722,5 468,2 423,3 499,8 478,6 1080,6 826,9 406,3 0,0 F07 0,0 1325,1 1816,7 2235,0 2207,7 2149,9 2101,9 1845,2 1550,3 1124,5 1011,1 966,2 802,0 602,0 139,8 F08 0,0 504,5 947,2 1654,0 1057,6 915,2 648,0 529,8 318,6 344,8 289,3 227,0 550,1 826,8 0,0 F09 0,0 1138,0 2137,4 1982,7 2111,7 1863,1 1647,8 1394,2 1250,7 889,9 1145,1 1085,0 1741,3 486,0 150,5 F10 0,0 191,4 315,2 995,3 931,3 875,0 1197,1 1073,0 832,6 611,4 554,0 558,4 593,1 461,8 279,0 F11 0,0 643,2 764,1 1010,4 910,7 891,5 1801,4 1227,7 871,4 703,9 1019,3 1233,2 1255,1 614,7 172,7 F13 0,0 401,9 575,4 712,3 898,0 1006,4 539,3 354,6 352,6 352,1 424,1 883,2 694,1 375,4 115,3 F01 0,0 410,8 841,8 810,2 765,7 767,0 652,2 745,3 457,6 498,6 395,6 456,5 871,9 502,7 139,8 F15 0,0 919,6 1038,3 1134,4 1295,8 1091,4 1035,0 761,7 721,8 566,0 559,2 672,7 862,7 243,0 117,8 F21 0,0 1821,9 2012,4 2115,4 2172,7 1950,4 1643,4 1423,5 1190,6 952,3 1144,1 1119,6 1157,8 475,0 130,9 TB 0,0 712,6 1007,6 1273,7 1265,7 1213,7 1155,7 956,5 769,2 648,7 684,1 806,2 952,5 491,4 129,0 SD 0,0 493,9 632,1 587,3 578,6 497,6 555,9 446,0 389,5 240,2 311,0 321,9 349,7 147,3 97,8 CV (%) + 69,3 62,7 46,1 45,7 41,0 48,1 46,6 50,6 37,0 45,5 39,9 36,7 30,0 75,8 (+): Không xác định PL-99 Bảng 3.58. Nồng độ Felodipin trong huyết tương sau khi uống thuốc Đối chiếu (pg/mL) Mã NTN Thời điểm lấy mẫu (giờ) 0 1 1,5 2 2,5 3 4 5 6 7 8 10 12 24 48 F02 0,0 405,9 811,2 1088,2 762,4 784,9 687,7 749,2 521,4 440,7 404,0 499,5 904,4 549,9 137,1 F04 0,0 524,5 1018,4 1744,8 1246,6 1092,7 945,0 563,9 335,6 394,1 317,7 258,0 608,9 720,1 0,0 F06 0,0 220,6 782,2 904,6 831,8 764,0 886,6 513,4 499,8 438,4 398,7 539,3 827,4 364,0 115,3 F07 0,0 1181,9 1958,3 2125,4 2228,3 1904,3 1667,5 1447,8 1174,3 1739,3 1089,2 1042,8 907,3 483,4 139,2 F08 0,0 428,0 615,5 711,4 909,2 982,2 599,0 395,8 359,6 434,0 438,8 886,7 779,5 362,6 0,0 F09 0,0 1349,1 1902,6 2301,9 2223,0 2423,5 2162,7 1917,4 1644,1 1111,4 991,5 1063,6 865,3 615,0 150,9 F10 0,0 279,7 602,9 622,6 599,0 561,2 518,3 570,1 379,5 380,8 280,4 381,2 757,0 426,6 126,5 F11 0,0 910,0 979,1 1110,3 1247,7 1130,0 1146,5 746,8 754,4 589,6 581,8 679,9 592,8 251,2 131,3 F13 0,0 180,2 610,0 741,7 674,9 718,2 774,6 539,3 444,7 382,5 342,0 496,5 1066,9 332,3 111,9 F01 0,0 228,7 396,5 1124,4 1126,6 995,5 1379,7 704,5 618,6 634,6 687,6 928,2 1235,5 517,3 283,4 F15 0,0 787,9 907,1 1252,5 958,9 693,3 2022,6 1426,8 1018,2 840,9 1199,3 1430,4 1374,4 632,2 160,3 F21 0,0 1285,0 1834,1 2149,4 2060,3 2451,0 2145,4 1837,4 1545,4 1144,9 1009,2 1016,7 884,2 584,4 151,3 TB 0,0 648,4 1034,8 1323,1 1239,0 1208,4 1244,6 951,0 774,6 710,9 645,0 768,6 900,3 486,6 125,6 SD 0,0 437,5 550,1 601,9 598,7 668,9 614,9 547,7 463,5 424,8 337,9 346,3 230,9 141,4 73,6 CV (%) + 67,5 53,2 45,5 48,3 55,4 49,4 57,6 59,8 59,8 52,4 45,1 25,6 29,1 58,6
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_bao_che_vien_nen_felodipin_giai_phong_keo.pdf
- 2. DUC TV thông tin đóng góp mới của luận án 2020.pdf
- 2.e. DUC TA thông tin đóng góp mới của luận án English 2020.pdf
- 3. DUC TV trích yếu luận án 2020.pdf
- 3.e. DUC TA trích yếu luận án 2020.pdf
- 4. Tóm tắt luận án 2020.pdf