Luận án Nghiên cứu bệnh nhiễm độc tố botulin của vi khuẩn clostridium botulinum trên vịt tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với hệ thống sông ngòi chằng chịt
và khí hậu nóng ẩm, diện tích trồng lúa lớn, và nguồn động thực vật thủy sinh
phong phú; đây là những điều kiện thuận lợi để có thể chăn nuôi vịt quanh
năm, đặc biệt là nuôi vịt chạy đồng. Số lượng vịt nuôi theo phương thức chạy
đồng ở ĐBSCL khoảng 31,5 triệu con, chiếm hơn 70% đàn vịt trong vùng và
chiếm 40% trong tổng đàn vịt cả nước (Niên giám thống kê, 2019). Phương
thức chăn nuôi này có ưu điểm là tận dụng được thức ăn tự nhiên có sẵn của
vùng sông nước, lúa rơi vãi sau thu hoạch của nông dân nhằm giảm đáng kể
chi phí trong chăn nuôi. Nhưng điều này cũng là một mối đe dọa lớn cho
ngành thú y vì không thể kiểm soát được môi trường chăn thả dẫn đến nguy cơ
xảy ra dịch bệnh rất cao. Một trong những bệnh phổ biến trên đàn vịt chạy
đồng ở Đồng bằng Sông Cửu Long hiện nay là bệnh “limberneck” hay bệnh
“cúm cần” theo cách đặt tên của địa phương. Bệnh cúm cần là bệnh trên thủy
cầm do ngoại độc tố botulin của vi khuẩn Clostridium botulinum gây ra; thế
nên, bệnh còn được gọi là bệnh botulism.
Vi khuẩn Clostridium botulinum là vi khuẩn kị khí tuyệt đối, sinh bào tử
hình oval và có nha bào, thường tồn tại trong đất, nhất là các vùng bùn lắng
trầm tích, trong xác các loài nhuyễn thể, trong ruột các loài động vật trên cạn và
dưới nước, sinh độc tố thần kinh botulinum neurotoxin rất mạnh, phá huỷ hoàn
toàn thần kinh trung ương (Todar, 2009). Vịt ăn phải độc tố này sẽ xuất hiện các
triệu chứng là liệt mềm cổ, liệt mí mắt, liệt cánh, liệt chân và tử số cao, gây thiệt
hại kinh tế nặng nề cho người chăn nuôi (Rocke and Friend, 1998)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu bệnh nhiễm độc tố botulin của vi khuẩn clostridium botulinum trên vịt tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP NGUYỄN THU TÂM NGHIÊN CỨU BỆNH NHIỄM ĐỘC TỐ BOTULIN CỦA VI KHUẨN Clostridium botulinum TRÊN VỊT TẠI MỘT SỐ TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI NĂM 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI MÃ NGÀNH: 62.64.01.02 NGHIÊN CỨU BỆNH NHIỄM ĐỘC TỐ BOTULIN CỦA VI KHUẨN Clostridium botulinum TRÊN VỊT TẠI MỘT SỐ TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Cán bộ hướng dẫn khoa học PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC HIỀN Nghiên cứu sinh thực hiện Nguyễn Thu Tâm NĂM 2020 i CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG Luận án đính kèm theo đây, với tên đề tài: “Nghiên cứu bệnh nhiễm độc tố botulin của vi khuẩn Clostridium botulinum trên vịt tại một số tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long” do Nghiên cứu sinh Nguyễn Thu Tâm thực hiện và báo cáo đã được hội đồng chấm luận án thông qua. Ủy viên Thư ký Phản biện 1 Phản biện 2 Cán bộ hướng dẫn 1 Chủ tịch Hội đồng ii LỜI CẢM TẠ Trong suốt quá trình học tập và làm luận án tiến sĩ, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ từ quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Hôm nay, tôi đã hoàn thành luận án, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn. Trước hết tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban chủ nhiệm khoa Nông nghiệp, Ban chủ nhiệm Bộ môn Thú Y đã chấp thuận, tạo điều kiện thuận lợi và có chính sách ưu đãi cho tôi được học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn – PGS. TS. Nguyễn Đức Hiền đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập, nghiên cứu, bổ sung kiến thức và hoàn thành luận án. Xin cảm ơn đến quý thầy cô thuộc Bộ môn Thú Y, trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giảng dạy và chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập cũng như làm việc. Xin gởi lời cảm ơn đến thầy PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải – Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh và các nhân viên phòng thí nghiệm Việt-Hàn – Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật chuyên môn cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin đặc biệt cảm ơn đến các anh chị và em là cựu sinh viên của ngành Chăn nuôi, ngành Thú Y và các anh chị làm công tác thú y tại các tỉnh An Giang, Hậu Giang, Kiên Giang và thành Phố Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong việc thu thập mẫu được kịp thời và chính xác. Tôi xin chân thành cảm ơn các chủ hộ chăn nuôi vịt đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong việc lấy mẫu và lấy thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các cán bộ thuộc Trạm chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật – Chi cục chăn nuôi và Thú Y thành phố Cần Thơ, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Một thành viên chăn nuôi Vemedim đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi hoàn thành một số thí nghiệm trong nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ và chia sẻ những buồn vui trong học tập, công việc và trong cuộc sống để tôi có thêm nghị lực, niềm tin và điểm tựa để phấn đấu và hoàn thành luận án của mình. Xin chân thành cám ơn! Tác giả luận án Nguyễn Thu Tâm iii TÓM TẮT Luận án “Nghiên cứu bệnh nhiễm độc tố botulin của vi khuẩn Clostridium botulinum trên vịt tại một số tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long” được thực hiện từ năm 2013 đến 2017, tại các tỉnh, thành phố gồm An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ (TPCT) với mục tiêu chung là đánh giá tần suất lưu hành bệnh botulism trên đàn vịt chạy đồng của Đồng bằng sông Cửu Long; xác định sự hiện diện vi khuẩn C. botulinum cũng như type độc lực của botulin trên vịt bệnh và môi trường chăn nuôi; đồng thời đánh giá khả năng gây bệnh của các chủng C. botulinum phân lập được tại Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Điều tra 187.505 vịt chạy đồng (VCĐ) được nuôi dưỡng tại tỉnh An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ (TPCT), trong đó có 108.505 con vịt đẻ và 79.000 con vịt thịt. Kết quả cho thấy, 2.253 con VCĐ được nuôi dưỡng tại ĐBSCL mắc bệnh botulism chiếm 1,19 %. Tỷ lệ vịt đẻ mắc bệnh 1,52% cao hơn vịt thịt (0.91%) và khác nhau có ý nghĩa thống kê. Triệu chứng lâm sàng của bệnh botulism trên VCĐ là liệt cổ, liệt mí mắt - đồng tử dãn và liệt chân xuất hiện ở tần suất khá cao lần lượt là 87,92%, 90,07%, 79,78%, triệu chứng vịt giảm ăn ủ rũ, xù lông, kém vận động với tỷ lệ 68,55%; tiêu chảy phân trắng - xanh 70,96% và tiêu chảy máu là 34,30%. Bệnh tích gan, phổi xuất huyết chiếm tỷ lệ cao lần lượt là 95,48%, 86,19%, bệnh tích ruột trống thức ăn và sinh hơi cũng chiếm tỷ lệ 92,14%. Phân lập vi khuẩn C. botulinum trên bệnh phẩm của vịt bệnh theo Lindstrom and Korkeala (2006) và qui trình có cải tiến, kết quả cho thấy tỷ lệ hiện diện vi khuẩn C. botulinum trên mẫu phân vịt bệnh chiếm tỷ lệ cao hơn trên mẫu gan với tỷ lệ lần lượt là 50,72% và 43,13%. Xác định độc tố trong 200 mẫu huyết thanh của vịt bệnh botulism bằng thử nghiệm trên chuột bạch theo tiêu chuẩn CDC - Hoa Kỳ (1998) với kết quả của huyết thanh không xử lý nhiệt xuất hiện 63% chuột chết và 37% chuột có triệu chứng bất thường. Định type độc tố botulin bằng phản ứng trung hòa với huyết thanh chuẩn, kết quả thể hiện tỷ lệ mẫu huyết thanh chứa độc tố botulin type C là khá cao, chiếm 40,48%; kế đến là mẫu huyết thanh chứa độc tố botulin type E với tỷ lệ 28,57%, thấp nhất là mẫu huyết thanh chứa độc tố botulin type D với 25,40%; Đặc biệt, kết quả thí nghiệm còn có sự hiện diện kết hợp giữa type C + type D là 3,97% và giữa type C + type E là 1,59%. Xác định các các yếu tố nguy cơ gây bệnh botulism trên VCĐ ở ĐBSCL bằng cách phân lập vi khuẩn C. botulinum trên đất ruộng, nước trên mặt ruộng, cua và ốc trên ruộng nuôi có vịt bệnh theo qui trình nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Clostridium iv botulinum của Lindstrom and Korkeala (2006) và qui trình có cải tiến. Kết quả cho thấy sự hiện diện của vi khuẩn C. botulinum trên đất 17,5%, nước trên mặt ruộng 19,67%; trên cua (8,33%) cao hơn trên ốc (3,00%) và sự sai khác của hai tỷ lệ này rất có ý nghĩa về mặt thống kê với P<0,01. Đánh giá tính gây bệnh của vi khuẩn C. botulinum phân lập được bằng cách xác định LD50 trên vịt được tiêm truyền độc tố botulin vào tĩnh mạch và đường uống. Sau 7 ngày theo dõi, kết quả cho thấy 23/32 mẫu làm vịt chết, chiếm 71,88% và vịt có biểu hiện triệu chứng bất thường 28,12%. Vịt xuất hiện các triệu chứng lâm sàng như ủ rủ, ít đi lại, xù lông, giảm ăn, giảm đẻ chiếm tỷ lệ 100%; triệu chứng liệt cổ chiếm 92,19%; liệt mí mắt, dãn đồng tử với tỷ lệ 76,19%; liệt chân chiếm 60,94%; tiêu chảy phân trắng - xanh chiếm 35,94%. Mổ khám bệnh tích cho thấy gan xuất huyết chiếm 92,19%, bệnh tích ruột trống thức ăn, sinh hơi chiếm 89,06%, phổi tụ huyết với tỷ lệ 81,25%. Từ khóa: Botulin, Clostridium botulinum, limberneck, đồng bằng sông Cửu Long. v ABSTRACT The thesis named “Study on botulin poisonging disease of Clostridium botulinum on ducks in the Mekong Delta” was conducted from 2013 to 2017 in An Giang, Hau Giang, Kien Giang and Can Tho to clarify the frequency of the botulism disease on the free-grazing ducks of the Mekong Delta; the prevalence and botulin toxin types of C. botulinum isolated from infected ducks and the environment; the evaluation of pathogenicity of isolated C. botulinum strains in the Mekong Delta. A total of 187,505 free-grazing ducks were examined in An Giang, Hau Giang, Kien Giang and Can Tho including 108,505 laying ducks and 79,000 meat ducks. The results indicated that 2,253 ducks were infected with botulism disease with 1.19 % in a total of ducks. Laying ducks were infected disease (1.52%) higher than meat ducks were (0.91%) with a significant statistical difference. The clinical symptoms of botulism infected ducks were neck paralysis, eyelids paralysis – mydriasis, leg paralysis at high rates of 87.92%, 90.07%, 79.78% respectively; ducks were less eating, moody, ruffled feathers, less activities 68.55%; greenish diarrhea and blood diarrhea were 70.96% and 34.30%. The lesions of liver and haemorrhage lung were also high at 95.48%, 86.19%; and gas in the intestine was 92.14%. The isolation of C. botulinum from duck specimens was followed the method of Lindstrom and Korkeala (2006) and had modification. The prevalence of C. botulinum was in feces (50.72%) higher than that in liver (43.13%). The determination of botulin toxin with 200 serum samples from infected ducks was examined on mice following the standard of CDC (1998); the result in without heat treatment Group showed that mice were died at 63% and abnormal at 37%. By the neautral reaction, the sera were with botulin type C at a relatively high rate (40.48%), followed by type E (28.57%), type D (25.40%); especially, there were the combination types of type C + type D (3.97%) and type C+ type E (1.59%). The risk factors of the botulism disease in the free-grazing ducks were determined via the isolation of C. botulinum from soil, water, crabs and snails at the fields with infected ducks. It was also done by following the modified method of Lindstrom and Korkeala (2006). The prevalence of C. botulinum was 17.5% in soil, 19.67% in water; especially, C. botulinum was present in crabs (8.33%) higher than in snails (3.00%) (P<0,01). The pathogenicity of isolated C. botulinum strains was examined the LD50 on ducks by injection of toxin suspension via intravenous and oral route. Ater 7 vi observed days, it showed that 23/32 samples made ducks die (71.88%) and abnormal ducks was 28.12%. Ducks exhibited the clinical symptoms such as moody, less movement, ruffled fearthers, less eating and laying (100%); neck paralysis (92.19%); eyelids paralysis and mydriasis (76.19%); leg paralysis (60.94%); greenish diarrhea (35.94%). The lesions were heamorrhage liver (92.19%), the empty and gas producing in intestine (89.06%), and haemorrhage lung (81.25%). Key words: Botulin, Clostridium botulinum, limberneck, Mekong delta. vii TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Cán bộ hướng dẫn Tác giả luận án PGS. TS. Nguyễn Đức Hiền Nguyễn Thu Tâm viii MỤC LỤC CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG .................................................................. i LỜI CẢM TẠ ................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................ iii ABSTRACT ...................................................................................................... v TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ .................................................................... vii MỤC LỤC ..................................................................................................... viii DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................... xii DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... xiv DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. xvi Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2 1.3 Những đóng góp mới về khoa học ............................................................... 2 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 2.1 Giới thiệu về bệnh nhiễm độc tố botulin của vi khuẩn Clostridium botulinum ........................................................................................................... 3 2.2 Tác nhân gây bệnh nhiễm độc tố botulin ..................................................... 4 2.3 Đặc tính sinh học của vi khuẩn C. botulinum .............................................. 4 2.3.1 Phân loại, đặc điểm hình thái .................................................................... 4 2.3.2 Đặc tính nuôi cấy ...................................................................................... 6 2.3.3 Đặc tính sinh hóa ...................................................................................... 6 2.3.4 Khả năng hình thành bào tử của Clostridium ........................................... 7 2.3.5 Sức đề kháng ............................................................................................. 8 2.3.6 Sự phân bố và ảnh hưởng của vi khuẩn C. botulinum trong tự nhiên ...... 8 2.3.7 Độc tố của vi khuẩn ................................................................................ 10 2.3.7.1 Độc tố botulin ...................................................................................... 10 2.3.7.2 Cơ chế gây bệnh của độc tố botulin ..................................................... 13 2.4 Bệnh do nhiễm độc tố của Clostridum botulinum ..................................... 15 2.4.1 Bệnh ở người .......................................................................................... 15 ix 2.4.2 Bệnh ở động vật hữu nhũ ........................................................................ 17 2.4.3 Bệnh do độc tố của Clostridium botulinum ở loài gia cầm .................... 18 2.4.4 Ảnh hưởng của độc tố botulin trên cá ..................................................... 24 2.4.5 Ảnh hưởng của độc tố botulin trên chuột ............................................... 24 2.5 Phương pháp xác định độc tố botulin của vi khuẩn Clostridium botulinum25 2.5.1 Phương pháp tiêm truyền cho chuột bạch (Mouse bioassay) ................. 26 2.5.2 Xác định độc tố botulin bằng sinh học phân tử ...................................... 29 2.5.3 Phương pháp nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Clostridium botulinum ........ 29 2.5.3.1 Phương pháp lấy mẫu .......................................................................... 29 2.5.3.2 Phương pháp nuôi cấy, phân lập vi khuẩn C. botulinum ..................... 31 2.6 Những ứng dụng của độc tố botulin của vi khuẩn C. botulinum ............... 31 2.6.1 Trong y học ............................................................................................. 31 2.6.2 Trong thẩm mỹ........................................................................................ 33 2.7 Tình hình nghiên cứu về vi khuẩn C. botulinum trong và ngoài ... ed counts AG HG Total 1 23 25 48 25.19 22.81 0.190 0.210 2 136 119 255 133.81 121.19 0.036 0.040 Total 159 144 303 Chi-Sq = 0.475, DF = 1, P-Value = 0.491 125 Chi-Square Test: AG, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts AG KG Total 1 23 35 58 29.28 28.72 1.345 1.371 2 136 121 257 129.72 127.28 0.304 0.309 Total 159 156 315 Chi-Sq = 3.330, DF = 1, P-Value = 0.068 Chi-Square Test: CT, HG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts CT HG Total 1 22 25 47 23.25 23.75 0.067 0.066 2 119 119 238 117.75 120.25 0.013 0.013 Total 141 144 285 Chi-Sq = 0.160, DF = 1, P-Value = 0.689 Chi-Square Test: CT, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts CT KG Total 1 22 35 57 126 27.06 29.94 0.946 0.855 2 119 121 240 113.94 126.06 0.225 0.203 Total 141 156 297 Chi-Sq = 2.230, DF = 1, P-Value = 0.135 Chi-Square Test: HG, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts HG KG Total 1 25 35 60 28.80 31.20 0.501 0.463 2 119 121 240 115.20 124.80 0.125 0.116 Total 144 156 300 Chi-Sq = 1.205, DF = 1, P-Value = 0.272 Chi-Square Test: AG, CT, HG, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts AG CT HG KG Total 1 20 22 25 35 102 27.03 23.97 24.48 26.52 1.828 0.162 0.011 2.712 2 139 119 119 121 498 131.97 117.03 119.52 129.48 0.374 0.033 0.002 0.555 Total 159 141 144 156 600 Chi-Sq = 5.678, DF = 3, P-Value = 0.128 127 Chi-Square Test: AG, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts AG KG Total 1 20 35 55 27.76 27.24 2.170 2.212 2 139 121 260 131.24 128.76 0.459 0.468 Total 159 156 315 Chi-Sq = 5.309, DF = 1, P-Value = 0.021 So sánh tỷ lệ của mẫu nước giữa các địa phương Chi-Square Test: AG, CT, HG, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts AG CT HG KG Total 1 25 25 31 37 118 31.27 27.73 28.32 30.68 1.257 0.269 0.254 1.302 2 134 116 113 119 482 127.73 113.27 115.68 125.32 0.308 0.066 0.062 0.319 Total 159 141 144 156 600 Chi-Sq = 3.836, DF = 3, P-Value = 0.280 Chi-Square Test: AG, CT Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts AG CT Total 1 25 25 50 128 26.50 23.50 0.085 0.096 2 134 116 250 132.50 117.50 0.017 0.019 Total 159 141 300 Chi-Sq = 0.217, DF = 1, P-Value = 0.642 Chi-Square Test: AG, HG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts AG HG Total 1 25 31 56 29.39 26.61 0.655 0.723 2 134 113 247 129.61 117.39 0.148 0.164 Total 159 144 303 Chi-Sq = 1.690, DF = 1, P-Value = 0.194 Chi-Square Test: AG, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts AG KG Total 1 25 37 62 31.30 30.70 1.266 1.291 2 134 119 253 127.70 125.30 0.310 0.316 Total 159 156 315 Chi-Sq = 3.184, DF = 1, P-Value = 0.074 129 Chi-Square Test: CT, HG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts CT HG Total 1 25 31 56 27.71 28.29 0.264 0.259 2 116 113 229 113.29 115.71 0.065 0.063 Total 141 144 285 Chi-Sq = 0.651, DF = 1, P-Value = 0.420 Chi-Square Test: CT, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts CT KG Total 1 25 37 62 29.43 32.57 0.668 0.604 2 116 119 235 111.57 123.43 0.176 0.159 Total 141 156 297 Chi-Sq = 1.607, DF = 1, P-Value = 0.205 Chi-Square Test: HG, KG Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts HG KG Total 1 31 37 68 130 32.64 35.36 0.082 0.076 2 113 119 232 111.36 120.64 0.024 0.022 Total 144 156 300 Chi-Sq = 0.205, DF = 1, P-Value = 0.651 Bảng 4.12 Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn C. botulinum từ các mẫu cua và ốc ruộng Địa điểm Loại mẫu Cua Ốc Số mẫu kiểm tra Số mẫu dương Tỷ lệ (%) Số mẫu kiểm tra Số mẫu dương Tỷ lệ (%) An Giang 63 5 7,94 106 4 3,77 Cần Thơ 42 3 7,14 94 3 3,19 Hậu Giang 50 4 8,00 96 2 2,08 Kiên Giang 61 6 9,84 104 3 2,88 Tổng cộng 216 18 8,33 400 12 3,00 Chi-Square Test: cua, oc Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts cua oc Total 1 18 12 30 10.52 19.48 5.319 2.873 2 198 388 586 205.48 380.52 0.272 0.147 Total 216 400 616 Chi-Sq = 8.611, DF = 1, P-Value = 0.003 * NOTE * Command canceled. 131 Bảng 4.17 Kết quả khảo sát bệnh tích đại thể trên vịt thử nghiệm độc tố botulin (n=64) Bệnh tích Đối chứng Số vịt thí nghiệm có biểu hiện bệnh tích Tỷ lệ (%) Phổi tụ huyết 0/8 52 81,25 Lách sưng - xuất huyết 0/8 19 29,69 Gan xuất huyết 0/8 59 92,19 Thận xuất huyết 0/8 21 32,81 Ruột sinh hơi, trống thức ăn 0/8 57 89,06 Chi-Square Test: Phoi xuat hu, Lach xuat hu, Gan xuat huy, Than xuat hu, Ruot t Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Phoi xuat Lach xuat Gan xuat Than xuat Ruot huyet huyet huyet huyet trong TA Total 1 52 19 59 21 57 208 41.60 41.60 41.60 41.60 41.60 2.600 12.278 7.278 10.201 5.701 2 12 45 5 43 7 112 22.40 22.40 22.40 22.40 22.40 4.829 22.802 13.516 18.945 10.587 Total 64 64 64 64 64 320 Chi-Sq = 108.736, DF = 4, P-Value = 0.000 Chi-Square Test: Phoi xuat huyet, Lach xuat huyet Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Phoi xuat Lach xuat 132 huyet huyet Total 1 52 19 71 35.50 35.50 7.669 7.669 2 12 45 57 28.50 28.50 9.553 9.553 Total 64 64 128 Chi-Sq = 34.443, DF = 1, P-Value = 0.000 Chi-Square Test: Phoi xuat huyet, Gan xuat huyet Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Phoi xuat Gan xuat huyet huyet Total 1 52 59 111 55.50 55.50 0.221 0.221 2 12 5 17 8.50 8.50 1.441 1.441 Total 64 64 128 Chi-Sq = 3.324, DF = 1, P-Value = 0.068 Chi-Square Test: Phoi xuat huyet, Than xuat huyet Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Phoi xuat Than xuat huyet huyet Total 1 52 21 73 36.50 36.50 6.582 6.582 2 12 43 55 27.50 27.50 8.736 8.736 133 Total 64 64 128 Chi-Sq = 30.637, DF = 1, P-Value = 0.000 Chi-Square Test: Phoi xuat huyet, Ruot trong TA Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Phoi xuat Ruot huyet trong TA Total 1 52 57 109 54.50 54.50 0.115 0.115 2 12 7 19 9.50 9.50 0.658 0.658 Total 64 64 128 Chi-Sq = 1.545, DF = 1, P-Value = 0.214 Chi-Square Test: Lach xuat huyet, Gan xuat huyet Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Lach xuat Gan xuat huyet huyet Total 1 19 59 78 39.00 39.00 10.256 10.256 2 45 5 50 25.00 25.00 16.000 16.000 Total 64 64 128 Chi-Sq = 52.513, DF = 1, P-Value = 0.000 Chi-Square Test: Lach xuat huyet, Than xuat huyet Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Lach xuat Than xuat 134 huyet huyet Total 1 19 21 40 20.00 20.00 0.050 0.050 2 45 43 88 44.00 44.00 0.023 0.023 Total 64 64 128 Chi-Sq = 0.145, DF = 1, P-Value = 0.703 Chi-Square Test: Lach xuat huyet, Ruot trong TA Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Lach xuat Ruot huyet trong TA Total 1 19 57 76 38.00 38.00 9.500 9.500 2 45 7 52 26.00 26.00 13.885 13.885 Total 64 64 128 Chi-Sq = 46.769, DF = 1, P-Value = 0.000 Chi-Square Test: Gan xuat huyet, Than xuat huyet Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Gan xuat Than xuat huyet huyet Total 1 59 21 80 40.00 40.00 9.025 9.025 2 5 43 48 24.00 24.00 15.042 15.042 135 Total 64 64 128 Chi-Sq = 48.133, DF = 1, P-Value = 0.000 Chi-Square Test: Gan xuat huyet, Ruot trong TA Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Gan xuat Ruot huyet trong TA Total 1 59 57 116 58.00 58.00 0.017 0.017 2 5 7 12 6.00 6.00 0.167 0.167 Total 64 64 128 Chi-Sq = 0.368, DF = 1, P-Value = 0.544 Chi-Square Test: Than xuat huyet, Ruot trong TA Expected counts are printed below observed counts Chi-Square contributions are printed below expected counts Than xuat Ruot huyet trong TA Total 1 21 57 78 39.00 39.00 8.308 8.308 2 43 7 50 25.00 25.00 12.960 12.960 Total 64 64 128 Chi-Sq = 42.535, DF = 1, P-Value = 0.000 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LÝ LỊCH KHOA HỌC (Dùng cho Nghiên cứu sinh) I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: 136 Họ và tên: NGUYỄN THU TÂM Giới tính: Nữ Ngày sinh: 14 tháng 11 năm 1976 Nơi sinh: Đồng Tháp Quê quán: An Khánh, Châu Thành, Đồng Tháp Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị công tác trước khi đi học tập, nghiên cứu: Giảng viên Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: C104, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Điện thoại cơ quan: Điện thoại DĐ: 0918 150 991 Fax: E-mail: nttamty@ctu.edu.vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: không 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 1996 đến 2001 Nơi học (Trường, thành phố): Trường Đại học Cần Thơ Ngành học: Chăn nuôi thú y Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Tình hình hiễm vi khuẩn Salmonella spp. trên chuột đồng tại thành phố Cần Thơ Ngày và nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Năm 2001 tại Trường Đại học Cần Thơ Người hướng dẫn: TS. Trần Thị Phận 3. Thạc sĩ: Hệ đào tạo: Không tập trung Thời gian đào tạo từ 2005 đến 2008 Nơi học (Trường, thành phố): Trường Đại học Cần Thơ Ngành học: Thú y Tên luận văn: Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella enteritidis và Salmonella typhimurium trên thịt gà, vịt bán tại một số chợ thuộc thành phố Cần Thơ Ngày và nơi bảo vệ luận văn: Năm 2008 tại Trường Đại học Cần Thơ Người hướng dẫn: TS. Trần Thị Phận 4. Tiến sĩ: Hệ đào tạo: Không tập trung Thời gian đào tạo từ 2013 đến 2017 Tại (Trường, Viện, Nước): Trường Đại học Cần Thơ 137 Tên luận án:“Nghiên cứu bệnh nhiễm độc tố botulin của vi khuẩn Clostridium botulinum trên vịt tại một số tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long”. Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Đức Hiền Ngày và nơi bảo vệ: 5. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): Anh văn B2 6. Chức danh khoa học, học vị, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp, số bằng, ngày và nơi cấp: - Kỹ sư chăn nuôi thú y, số bằng B306438, cấp ngày 18/09/2001, nơi cấp Trường Đại học Cần Thơ - Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp chuyên ngành Thú y, số bằng A046144, cấp ngày 04/02/2009, nơi cấp Trường Đại học Cần Thơ 1. Nguyễn Thu Tâm. 2012. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Actinobaccillus pleuropnemoniae trên phổi heo và tính nhạy cảm của vi khuẩn phân lập được với một số loại kháng sinh. CAAB 2012. 1. 323. 2. Nguyễn Thu Tâm. 2012. Định lượng vi khuẩn E. coli và xác định tỷ lệ các chủng E. coli K88, K99, 987P trên phân . CAAB 2012. 1. 330. 3. Nguyễn Thu Tâm. 2012. Khảo sát một số bệnh tích trên vịt còi cọc và phân lập vi khuẩn E. coli. CAAB 2012. 1. 339. 4. Nguyễn Phúc Khánh, Trần Ngọc Bích, Nguyễn Thu Tâm. 2014. Bệnh tích đại thể ở vịt được mổ khám tại lò mổ gia cầm thành phố Cao Lãnh- tỉnh Đồng Tháp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Nông nghiệp 2014. 96-99. 5. Nguyễn Phúc Khánh, Trần Ngọc Bích, Nguyễn Thu Tâm. 2014. Khảo sát những bất thường trên đường sinh dục heo cái được giết mổ tại lò mổ thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Nông nghiệp 2014. 170-172. 6. Nguyễn Thu Tâm, Đặng Ngọc Lễ. 2014. Khảo sát triệu trứng bệnh tích của chuột bạch khi tiêm dịch bệnh phẩm dịch ruột từ vịt chạy đồng nghi trúng độc botulin. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Nông nghiệp 2014. 107-110. 7. Nguyễn Thu Tâm, Nguyễn Phúc Khánh, Phan Thị Hồng Nhung. 2014. Tình hình nhiễm vi khuẩn Vibrio spp. trên tôm bạc (Penaeus merguiensis), tôm sú (Penaeus monodon), tôm rảo đất (Metapenaeus ensis) tại một số chợ thuộc quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Nông nghiệp 2014. 111-115. 138 8. Nguyễn Thu Tâm, Trần thị Phận, Nguyễn Đức Hiền. 2016. Phân lập và định danh vi khuẩn Clostridium botulinum từ vịt bị liệt mềm cổ tại huyện Tân Phú và Tri Tôn, tỉnh An Giang. NN & PTNT. 147-150. 9. Nguyễn Thu Tâm, Lý Thị Liên Khai, Nguyễn Đức Hiền. 2016. Phân lập và định danh vi khuẩn Clostridium spp. từ đất ruộng tại huyện Phú Tân và Châu Phú, tỉnh An Giang. NN & PTNT. tháng 11/2016. 73-77. 10. Lý Thị Liên Khai, Nguyễn Thu Tâm. 2016. Khảo sát sự biến đổi của thịt heo tại chợ và siêu thị. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Nông nghiệp 2016. 61-68. 11. Nguyễn Thu Tâm, Nguyễn Đức Hiền, Hồ Thị Việt Thu. 2016. Chẩn đoán bệnh “Cúm cần” ở vịt bằng phương pháp thử nghiệm trên chuột bạch. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Nông nghiệp 2016. 125-130. 12. Nguyễn Thu Tâm, Nguyễn Đức Hiền, Hồ Thị Việt Thu. 2016. Phân lập vi khuẩn Clostridium botulinum trên ốc bươu (Pila conica) và cua đồng (Somannia theplusa) tại thành phố Cần Thơ, tỉnh An Giang và Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Nông nghiệp 2016. 131-134. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 11/2003 - 12/2008 Đại học Cần Thơ Nghiên cứu viên tại BM. Thú y 09/2005 - 09/2008 Đại học Cần Thơ Học lấy bằng Thạc sỹ ngành Thú y tại Việt Nam 2003 -2009 Đại học Cần Thơ Nghiên cứu viên tại BM Thú Y 2009 đến nay Đại học Cần Thơ Giảng viên tại BM Thú Y IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ: Cần Thơ, Ngày tháng năm 2020 Người khai ký tên Nguyễn Thu Tâm
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_benh_nhiem_doc_to_botulin_cua_vi_khuan_cl.pdf
- Summary-English - day du.pdf
- Thong tin luan an tieng anh.doc
- Thong tin luan an. Tâm.doc
- Tóm tắt - Tieng viet đay du.pdf