Luận án Nghiên cứu biến đổi một số thông số về hình thái, chức năng và huyết động của thất trái bằng siêu âm doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản giật
Biến đổi các chỉ số huyết động ở phụ nữ mang thai diễn ra tự nhiên đápứng cho cả mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, có những đáp ứng vượt quá giới hạn sinh lý, hoặc những biến đổi nội tiết và các cơ quan khác người mẹ trong thời kỳ này gây nên bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai [1], [2], [3]. Ngày nay, bệnh tim mạch ở phụ nữ mang thai đang có xu hướng tăng nhanh ở những nước phát triển và đang phát triển. Những bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai hay gặp nhất là tăng huyết áp chiếm khoảng 8-10% trên phạm vi toàn thế giới [4], [5], [6]. Tăng huyết áp ở người phụ nữ mang thai kèm theo protein niệu là một trong những nguyên nhân quan trọng liên quan chặt chẽ đến tăng tỉ lệ bệnh thận mạn, bệnh tim mạch (đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy tim.) trong và sau sinh; làm thai chậm phát triển trong tử cung, sinh non và tử vong cho thai cũng như người mẹ mang thai. [7], [8], [9], [10].
Các nghiên cứu gần đây cho thấy tỉ lệ tử vong ở phụ nữ mang thai bị tiền sản giật và tử vong thai nhi ở người tiền sản giật đang có xu hướng gia tăng ở các nước đang phát triển (ước tính khoảng 50.000 phụ nữ mang thai chết/năm và khoảng từ 19-60/100.000 đứa bé bị chết do người mẹ mang thai liên quan đến tiền sản giật) [11], [12], [6]. Đồng thời, ở phụ nữ mang thai bị tiền sản giật sau này có nguy cơ bị mắc các bệnh tim mạch như: bệnh tim thiếu máu cục bộ (8,1 lần), đột quỵ não (5,1 lần), tử vong do bệnh tim mạch (2,5 lần) và tử vong của thai 3,2 lần hơn so với phụ nữ mang thai bình thường [11], [13], [14], [15].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu biến đổi một số thông số về hình thái, chức năng và huyết động của thất trái bằng siêu âm doppler tim ở phụ nữ mang thai bình thường và tiền sản giật
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ HOÀNG OANH NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG VÀ HUYẾT ĐỘNG CỦA THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ HOÀNG OANH NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG VÀ HUYẾT ĐỘNG CỦA THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT Chuyên ngành : Nội Tim mạch Mã số : 62 72 01 41 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo cáo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2018 Tác giả luận án LỜI CẢM ƠN Trải qua những tháng năm học tập, làm việc và nghiên cứu tại Học viện Quân y, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến: Đảng ủy, Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Nội Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết Học viện Quân y, Khoa A1 Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, Khoa Phụ sản và Phòng khám sản Bệnh viện đa khoa Hà Đông, Phòng Siêu âm tim mạch Bệnh viện Bạch Mai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Bằng tất cả lòng kính trọng và sự biết ơn em xin gửi tới PGS. TS Đinh Thị Thu Hương, PGS. TS Phạm Nguyên Sơn - những Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình dạy dỗ, dìu dắt, trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu cho đến tận ngày hôm nay. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Nguyễn Oanh Oanh - Chủ nhiệm Bộ môn Nội Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết Học viện Quân y. PGS. TS. Đoàn Văn Đệ - Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Nội Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết Học viện Quân y đã đóng góp những ý kiến quý báu, cùng chia sẻ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, các Cô trong hội đồng chấm luận án đã giành nhiều thời gian, công sức, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thiện và bảo vệ luận án. Con xin được bày tỏ lòng biết ơn Cha, Mẹ - những đấng sinh thành đã nuôi dưỡng con nên người, là nguồn động lực và chỗ dựa tinh thần lớn nhất cho con. Thương yêu gửi đến Anh và các con đã luôn bên em trong những năm tháng khó khăn nhất cũng như khi em hạnh phúc. Xin cảm ơn anh chị em, bạn bè, người thân và những đồng nghiệp khoa Thăm dò chức năng, Ban giám đốc Bệnh viện đa khoa Hà Đông - nơi tôi công tác đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này. Xin tri ân với những tình cảm sâu sắc nhất. Hà Nội, Ngày 7 tháng 7 năm 2018 Lê Hoàng Oanh MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 ACOG The American College of Obstetricians and Gynecologists ( Tiêu chuẩn các nhà Sản phụ khoa Hoa Kỳ) 2 AFI Amnionic Fluid Index (Chỉ số ối) 3 Am Vận tốc cơ tim tối đa cuối tâm trương 4 ASE American Society of Echocardiography (Hội siêu âm tim Hoa Kỳ) 5 BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) 6 BSA Body Surface Area (Diện tích da bề mặt cơ thể) 7 BTM Bệnh tim mạch 8 CI Cardiac index (Chỉ số tim) 9 CNTT Chức năng tâm thu 10 CNTTr Chức năng tâm trương 11 CNTTTT Chức năng tâm thu thất trái 12 CO Cardiac output (Cung lượng tim) 13 CW Cardiac work (Công tim) 14 CWI Cardiac work index (Chỉ số công tim) 15 ĐMC Động mạch chủ 16 DMNT Dịch màng ngoài tim 17 DT Deceleration time (Thời gian giảm tốc sóng E). 18 ĐTĐ Đái tháo đường 19 EF Ejection fraction (Phân suất tống máu) 20 ESC Eropean Society of Cardiology Hội Tim mạch châu Âu) 21 ET Ejection time (Thời gian tống máu) 22 ET-1 Endothelin-1 23 FS Fractional shortening ( Tỉ lệ co ngắn sợi cơ) 24 HATB Huyết áp trung bình 25 HATT Huyết áp tâm thu 26 HATTr Huyết áp tâm trương 27 HELLP Haemolysis Elevated Liver enzymes Low Platelets. 28 IVCT Isovolume contraction time ( Thời gian co cơ đồng thể tích) 29 IVCTm Thời gian giãn cơ đồng thể tích Doppler mô 30 IVRT Isovolume relaxation time (Thời gian giãn cơ đồng thể tích) 31 IVRTm Thời gian giãn cơ đồng thể tích Doppler mô 32 IVSd Vách liên thất tâm trương 33 JNC Joint National Committee (Ủy ban tăng huyết áp quốc tế của Hoa Kỳ) 34 LAd Đường kính nhĩ trái dọc 35 LAn Đường kính nhĩ trái ngang 36 LPWd Thành sau thất trái tâm trương 37 LVEDd Left ventricular end diastolic diameter (Đường kính thất trái cuối tâm trương) 38 LVEDs Left ventricular end systolic diameter (Đường kính cuối tâm thu thất trái) 39 LVEDV Left ventricular end diastolic volume ( Thể tích buồng thất trái cuối tâm trương) 40 LVESV Left ventricular end systolic volume (Thể tích buồng thất trái cuối tâm thu) 41 LVM Left ventricular mass (Khối lượng cơ thất trái) 42 LVMI Left ventricular mass index (Chỉ số khối lượng cơ thất trái) 43 MRI Magnetic resonance imaging (Chụp cộng hưởng từ) 44 MTBT Mang thai bình thường 45 PI PĐĐT Pulsatility index (Chỉ số đập) Concentric remodeling (Phì đại đồng tâm) 46 RCOG Royal College of Obstetricians and Gynaecologists (Học viện chuyên ngành sản phụ khoa Hoàng Gia Anh) 47 RI Resistance index (Chỉ số kháng) 48 RWT Relative wall thickness (Bề dầy thành tim tương đối) 49 Sm Vận tốc cơ tim tối đa tâm thu 50 THA Tăng huyết áp 51 TM Time motion (siêu âm một bình diện) 52 TSG Tiền sản giật 53 TVR Total vascular resistance (Tổng kháng mạch ngoại vi) 54 VA Vận tốc tối đa cuối tâm trương 55 Va’ Vận tốc tối đa cuối tâm trương Doppler mô 56 Vd Vận tốc tối đa sóng tâm trương qua tĩnh mạch phổi 57 VE Vận tốc tối đa sóng đổ đầy tâm trương 58 Ve’ Vận tốc tối đa sóng đổ đầy tâm trương Doppler mô 59 Vs Vận tốc tối đa sóng tâm thu qua tĩnh mạch phổi 60 Vs’ Vận tốc tâm thu Doppler mô cơ tim 61 VTI Velocity time integral. 62 WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1 Tuổi trung bình ở nhóm phụ nữ MTBT và TSG 54 3.2 Đặc điểm tiền sử sinh đẻ ở nhóm MTBT và TSG 55 3.3 Cân nặng, chỉ số BMI và BSA ở nhóm MTBT và TSG 55 3.4 So sánh đặc điểm phù và chỉ số AFI nhóm MTBT và TSG 56 3.5 Nhịp tim, HATT, HATTr giữa hai nhóm MTBT và TSG 56 3.6 Công thức máu giữa hai nhóm MTBT và TSG 57 3.7 Các xét nghiệm hóa sinh giữa hai nhóm MTBT và TSG 58 3.8 Biến đổi điện tim giữa ở nhóm MTBT và TSG 59 3.9 Một số biến chứng thai ở nhóm mang thai TSG 61 3.10 Các chỉ số hình thái tim ở nhóm MTB 62 3.11 Biến đổi hình thái thất trái ở nhóm MTB 63 3.12 Biến đổi CNTT và huyết động học ở phụ nữ MTB 65 3.13 Biến đổi CNTTr thất trái ở nhóm MTBT 67 3.14 Tỉ lệ các thông số CNTTr thất trái rối loạn ở phụ nữ MTBT 68 3.15 Chỉ số Tei và Tei′ thất trái ở nhóm MTBT 68 3.16 Một số chỉ số đánh giá hình thái tim ở nhóm mang thai bị TSG 69 3.17 Biến đổi hình thái thất trái ở nhóm mang thai bị TSG 70 3.18 So sánh CNTT ở nhóm MTBT ba tháng cuối với nhóm bị TSG 72 3.19 So sánh các thông số CNTTr thất trái ở nhóm MTBT và nhóm bị TSG 74 3.20 Tỉ lệ rối loạn các thông số CNTTr thất trái ở phụ nữ TSG 75 3.21 Chỉ số Tei và Tei ở nhóm mang thai bị TSG 77 3.22 So sánh biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng tâm trương thất trái ở nhóm phụ nữ mang thai bị TSG nặng và TSG nhẹ 78 3.23 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với độ tuổi 79 3.24 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với BMI mang thai ≥ 25 kg/m2 79 3.25 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với triệu chứng phù 80 3.26 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc và chức năng thất trái ở nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối với triệu chứng thiếu máu 80 3.27 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái và huyết động ở nhóm mang thai bị TSG theo mức độ THA 81 3.28 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở nhóm mang thai bị TSG theo mức độ protein niệu 82 3.29 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở nhóm mang thai bị TSG có tăng men gan 83 3.30 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở nhóm mang thai bị TSG có tiểu cầu ≤ 100G/L 84 3.31 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở nhóm mang thai bị TSG có tăng creatinin máu 85 3.32 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc thất trái ở nhóm TSG có tăng acid uric 86 3.33 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim và CNTT thất trái ở nhóm mang thai bị TSG sinh ≤ 34 tuần 87 3.34 Mối liên quan giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim và CNTT thất trái ở nhóm TSG có sinh con cân nặng ≤ 2500 g 88 3.35 Liên quan đa biến giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim với một số đặc điểm lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG 89 3.36 Liên quan đa biến giữa biến đổi hình thái, cấu trúc tim với một số chỉ số cận lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG 89 3.37 Liên quan đa giữa suy giảm CNTTr thất trái với một số đặc điểm lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG 90 3.38 Liên quan đa giữa suy giảm CNTTr thất trái với một số chỉ số cận lâm sàng ở phụ nữ mang thai bị TSG 90 3.39 Tương quan đa biến giữa suy giảm CNTTr thất trái với một số chỉ số hình thái, cấu trúc tim ở phụ nữ mang thai bị TSG 91 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Tỉ lệ phân bố độ tuổi giữa hai nhóm phụ nữ MTBT và TSG 54 3.2 Tỉ lệ THA ở nhóm mang thai TSG 57 3.3 Tỉ lệ protein niệu nặng ở nhóm mang thai TSG 60 3.4 Tỉ lệ mức độ TSG nặng ở nhóm mang thai TSG 60 3.5 Tỉ lệ biến chứng thai chung ở nhóm mang thai TSG 61 3.6 Biến đổi cấu trúc thất trái ở nhóm phụ nữ MTBT 64 3.7 Tỉ lệ HoHL ở nhóm MTBT 64 3.8 Tỉ lệ tăng chỉ số Tei và Tei′ ở nhóm MTBT 69 3.9 Biến đổi cấu trúc thất trái ở phụ nữ mang thai bị TSG 70 3.10 Tỉ lệ tràn DMNT, HoHL ở phụ nữ mang thai bị TSG 71 3.11 Tỉ lệ tăng TVR ( ≥1400 (dyne/s/cm5), tăng Vs′ (< 7,5 cm/s) ở nhóm TSG 73 3.12 Tỉ lệ suy giảm CNTTr (Ve′< 10 cm/s) ở nhóm mang thai bị TSG so với nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối 76 3.13 Phân loại suy giảm CNTTr ở nhóm mang thai bị TSG so với nhóm MTBT kỳ 3 tháng cuối 76 3.14 Tỉ lệ tăng chỉ số Tei và Tei′ ở nhóm mang thai bị TSG 77 3.15 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang thai bị TSG theo phân độ THA 81 3.16 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang thai bị TSG theo mức độ protein niệu 82 3.17 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái mang thai bị TSG có tăng men gan 83 3.18 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang thai bị TSG có giảm tiểu cầu 84 3.19 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái ở nhóm mang thai bị TSG có tăng creatinin máu 85 3.20 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ nữ TSG có tăng acid uric máu 86 3.21 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ nữ TSG có tăng acid uric máu 87 3.22 Mối tương quan giữa suy CNTTr thất trái phụ nữ TSG có sinh con ≤ 2500 g 88 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1 Cơ chế bệnh sinh THA ở phụ nữ mang thai 15 1.2 Cơ chế rối loạn nhịp tim và suy tim ở phụ nữ mang thai bị tiền sản giật 17 2.1 Phân loại suy chức năng tâm trương theo ASE 2016 47 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Biến đổi thể tích máu và tế bào hồng cầu ở phụ nữ MTBT 3 1.2 Thay đổi CO, khối lượng máu, số lượng HC trong thai kỳ 5 1.3 Thay đổi hệ renin-angiotensin-Aldosterol thận 6 1.4 Bản đồ thống kê phụ nữ mang thai chết/100.000 trường hợp sinh đẻ trên toàn thế giới-2015 7 1.5 Hoạt động trao đổi máu của nhau thai ở phụ nữ mang thai 12 1.6 Rối loạn chức năng nhau thai của phụ nữ mang thai 13 1.7 Biến đổi HATB ở phụ nữ mang thai bị TSG 14 1.8 Sự khác biệt HATT và HATTr ở các nhóm phụ nữ mang thai khi theo dõi Holter huyết áp 24 giờ 14 1.9 Cung lượng tim và Tổng kháng mạch ngoại vi ở phụ nữ bị tiền sản giật 15 1.10 Biến đổi cơ cơ thất trái ở phụ nữ mang thai bị TSG 16 1.11 Biến đổi cấu trúc tim ở phụ nữ mang thai bị TSG 16 1.12 Sự thay đổi hình thái, cấu trúc tim ở phụ nữ MTBT và tiền sản giật 16 1.13 Xuất huyết rải rác trong não ở phụ nữ mang thai bị TSG 17 1.14 Doppler động mạch não giữa thai nhi ở người phụ nữ mang thai 20 1.15 Doppler động mạch tử cung ở người phụ nữ MT 20 1.16 Sự thay đổi các sóng trong doppler động mạch tử cung theo tuổi thai 20 1.17 Phương pháp đo Sóng S’ (sóng tâm thu) trên Doppler 26 1.18 Phương pháp đo vận tốc sóng E và A trên Doppler xung qua van hai lá 28 1.19 Hình minh họa dòng chảy tĩnh mạch phổi trên siêu âm Doppler xung 30 1.20 Phương pháp tính chỉ số Tei Doppler xung qua van hai lá 31 1.21 Phương pháp tính chỉ số Tei′ Doppler mô 32 2.1 Máy siêu âm Aloka SSD 4000 và Philips HD7 trong nghiên cứu 43 2.2 Đánh giá biến đổi cấu trúc thất trái 44 2.3 Tràn DMNT trên siêu âm 2D và M-mode mặt cắt trục dọc canh ức trái 45 2.4 HoHL trên siêu âm Doppler mặt cắt buồng trứng tim ở mỏm 45 2.5 Phương pháp đo VE, VA và DT trên phổ Doppler xung van hai lá 46 2.6 Phương pháp đo Doppler xung mô cơ tim thành bên 47 2.7 Phương pháp tính chỉ số Tei bằng Doppler xung qua van hai lá 48 2.8 Phương pháp tính chỉ số Tei Doppler mô 48 3.1 Biến đổi chỉ số LVMI (g/m2) ở nhóm MTBT 63 3.2 Biến đổi chỉ số CO (L/phút) và CI (L/min/m2) ở nhóm MTBT 66 3.3 Thay đổi chỉ số tổng kháng mạch ở nhóm MTBT 66 3.4 Giá trị Ve′ và tỉ lệ E/e′ ở nhóm mang thai bị TSG 75 4.1 Sơ đồ chuyển hóa gan nhiễm mỡ cấp ở phụ nữ mang thai 101 ĐẶT VẤN ĐỀ Biến đổi các chỉ số huyết động ở phụ nữ mang thai diễn ra tự nhiên đápứng cho cả mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, có những đáp ứng vượt quá giới hạn sinh lý, hoặc những biến đổi nội tiết và các cơ quan khác người mẹ trong thời kỳ này gây nên bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai [1], [2], [3]. Ngày nay, bệnh tim mạch ở phụ nữ mang thai đang có xu hướng tăng nhanh ở những nước phát triển và đang phát triển. Những bệnh lý tim mạch ở phụ nữ mang thai hay gặp nhất là tăng huyết áp chiếm khoảng 8-10% trên phạm vi toàn thế giới [4], [5], [6]. Tăng huyết áp ở người phụ nữ mang thai kèm theo protein niệu là một trong những nguyên nhân quan trọng liên quan chặt chẽ đến tăng tỉ lệ bệnh thận mạn, bệnh tim mạch (đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy tim...) trong và sau sinh; làm thai chậm phát triển trong tử cung, sinh non và tử vong cho thai cũng như người mẹ mang thai... [7], [8], [9], [10]. Các nghiên cứu gần đây cho thấy tỉ lệ tử vong ở phụ nữ mang thai bị tiề ... tion of left ventricular diastolic function by echocardiography: Un update from American Society of echocardiography and the European Association of Cardiovascular Imaging. J Am Soc Echocardiogr, 29: 277-314. 66 Gaugler-Senden I. (2011). Severe early onset preeclampsia: short and long term clinical psychosocial and biochemical aspects. 1st edition, Drukkerij Gianotten BV, Tilburg, Vienna, Thesis Erasmus University Rotterdam, ISBN 978-90-9026281-9. 67 Gongora M.C., Wenger N.K. (2015). Cardiovascular Complications of Pregnancy. Intnational Journal of molecular Sciences, 16: 23905-23928. 68 Melchiorre K., Sutherland G.R., Watt-Coote I., et al. (2012). Severe Myocardial Impairment and Chamber Dysfunction in Preterm Preeclampsia. Hypertension in Pregnancy, 31 (4): 457-471. 69 Sibai B.M. (2007). Imitators of severe preeclampsia. Obstet Gynecol, 109: 956-66. 70 Tang C.H., Wu C.S., Lee T.H., et al. (2009). Preecalmpsia-Eclampsia and Risk of Stroke Among Peripartum in Taiwan. Stroke, 40: 1162-1168. 71 Bộ môn Sinh lý học-Đại học Y Hà Nội (2007). Sinh lý sinh dục và sinh sản, Sinh lý học, Nhà xuất bản Y học, 277-309. 72 Tejera E., Areias M.J., Rodrigues A.I, et al. (2012). Blood pressure and heart rate variability complexity analysis in pregnant women with hypertension. Hypertension in Pregnancy, 31: 91-106. 73 Nakagawa M., Katou S., Ichinose M., et al. (2004). Characteristics of New-Onset Ventricular Arrhythmias in Preganancy”, Journal of Echocardiography, 37 (1): 47-53. 74 Tejera E., Areias M.J., Rodrigues A.I., et al. (2012). Relationship between heart rate variability indexes and common biochemical markers in normal and hypertensive third trimester pregnancy. Hypertension in Pregnancy, 31: 59-69. 75 Anumba D.O.C, Lincoln K., Robson S.C. (2010). Predictive value of clinical and laboratory indices at fist assessment in women referred with suspected gestational hypertension. Hypertension in Pregnancy, 29: 163-79. 76 Poon L.C.Y, Kametas N.A., Valencia C., et al (2011). Hypertensive disorders in pregnancy: screening by systolic diastolic and mean arterial pressure at 11-13 weeks. Hypertension in Pregnancy, 30: 93-107. 77 Denolle T., Weber J.L., Calvez C., et al. (2008). Diagnosis of white coat hypertension in pregnant women with teletransmitted home blood pressure. Hypertension in Pregnancy, 27: 305-13. 78 Cipolla M.J., Smith J., Bishop N., et al (2008). Pregnancy reverses hypertensive remodeling of cerebral arteries. Hypertension, 51: 1052–57. 79 Belfort M., Van Veen T., White G.L., et al. (2012). Low maternal milddle cerebral artery Doppler resistance indices can predict future development of pre-eclampsia. Ultrasound Obstet Gynecol, 40: 406-411. 80 Trần Danh Cường (2011). Đánh giá giá trị tiên đoán tình trạng thai ở thai phụ tiền sản giật thông qua chỉ số trở kháng (RI) động mạch tử cung. Y học thực hành, (1): 126-128. 81 McMurray J.J.V., Adamopoulos S., Anker S.D., et al. (2012). ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. European Heart Journal, 33: 1787-1847. 82 Tưởng Thị Hồng Hạnh (2002). Vai trò của siêu âm tim trong đánh giá những biến đổi về cấu trúc và chức năng thất trái trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. Luận án tiến sỹ y học, Học viện quân y, Hà Nội. 83 Trương Thanh Hương (2008). Kỹ thuật mặt cắt cơ bản và kết quả siêu âm Doppler tim bình thường. Giáo trình siêu âm- Doppler tim mạch, 69-95. 84 Shahul S., Rhee J., Hacker M.R., et al. (2012). Subclinical Left Ventricular Dysfunction in Preeclamptic Women With Preserved Left Ventricular Ejection Fraction A 2D Speckle-Tracking ImagingStudy. Circ Cardiovasc Imaging, 5: 734-739. 85 Đỗ Doãn Lợi (2001). Đánh giá hình thái, chức năng, huyết động học của tim bằng siêu âm Doppler. Giáo trình siêu âm- Doppler tim mạch, 52-68. 86 Nagueh S.F., Appleton C.P., Gillebert T.C., et al. (2009). Recommendations for the evaluation of left ventricular diastolic function by echocardiography. Eur J Echocardiogr, 10: 165-93. 87 Phạm Nguyên Sơn (2002). Nghiên cứu chức năng tâm trương thất trái ở người bình thường và trên một số bệnh lý tim mạch bằng siêu âm Doppler. Luận án tiến sỹ y học, Học viện quân y. 88 Melchiorre K., Sutherland G.R., Liberati M. (2012). Maternal Cardiovascular Impairment in Pregnancies Complicated by Severe Fetal Growth Restriction. Hypertension, 60: 437-43. 89 Lakoumetas J.A., Panou F.K., Kotseroglou V.K., el al.(2005). The Tei Index of Myocardial Performance: Application in Cardiology. HJC, 46: 52-58. 90 Mesa A., Jessurun C., Hernandez A., et al. (1999). Left ventricular diastolic function in normal human pregnancy. Circulation, 99: 511-17. 91 Bamfo J.E.A.K, Kametas N.A., Chambers J.B., et al. (2008). Maternal cardiac function in normotensive and pre-eclamptic intrauterine growth restriction. Ultrasound Obstet Gynecol, 8: 682-686. 92 Fok W.Y., Chan L.Y., Wong J.T., et al. (2006). Left ventricular diastolic function during normal pregnancy assessment by spectral tissue Doppler imaging. Ultrasound Obstet Gynecol, 28: 789-93. 93 Novelli G.P., Valensise H., Vasapollo B., et al. (2003). Left Vetricular Concentric Geometry as a Risk Factor in Gestational Hypertension. Hypertension, 41: 469-75. 94 Valensise H., Novelli G.P., Vasapollo B., et al. (2001). Maternal diastolic dysfunction and left ventricular geometry in gestational hypertention. Hypertension, 37: 1209-15. 95 Kametas N.A., McAuliffe F., Cook B. et al. (2001). Maternal left ventricular mass and diastolic function during pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol, 18: 460-66. 96 Yuan L., Duan Y., Cao T. (2006). Echocardiographic study of cardiac morphological and functional changes before and after parturition in pregnancy-induced hypertension. Echocardiography, 23 (3): 177-82. 97 Tôn Thất Bách, Trần Bình Giang (2002). Phương pháp trình bày công trình nghiên cứu trong y học. Nhà xuất bản Y học. 98 Nguyễn Ngọc Rạng; Nguyễn Xuân Phách (2000). Thống kê y học. Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh. 99 Nguyễn Văn Tuấn (2008). Y học thực chứng. Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh. 100 Bộ Y tế (2009). Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Ban hành kèm theo Quyết định số 5620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009. 101 Bùi Thị Minh Hòa (2009). Nghiên cứu về mối liên quan và giá trị tiên lượng của triệu chứng phù với một số triệu chứng khác trong tiền sản giật. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 102 Robinson C.J., Hill E.G., Alanis M.C., et al. (2010). Examining the Effect of Maternal Obesity on Outcome of Labor Induction in Patients with Preeclampsia". Hypertension in Pregnancy, 29: 446–456. 103 Chang J.J., Muglia L.J., Macones G.A. (2010). Association of early-onset pre-eclampsia in first pregnancy with normotensive second pregnancy outcomes: a population-based study. BJOG, 117: 946-953. 104 Loftin R.W., Habli M., Snyder C.C., et al.(2010). Late Preterm Birth. Rev Obstet Gynecol, 3(1):10-19. 105 Nguyễn Quang Tuấn (2012). Thực hành đọc điện tim, Nhà xuất bản Y học, 85-152. 106 Phan Trường Duyệt (2008). Hình ảnh giải phẫu về siêu âm của thai. Kỹ thuật siêu âm và ứng dụng trong sản, phụ khoa, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 41-57. 107 Bộ Y tế (2013). Hướng dẫn quốc gia về đạo đức trong nghiên cứu y sinh. Ban đánh giá các vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh học. 108 World Medical Association Declaration of Helsinki (2013). Ethical Principles for Medical Research Involving Human Subjects. JAMA, 310 (20): 2191-2194. 109 Simmons L.A., Gillin A.G., Jeremy R.W. (2002). Structural and functional changes in left ventricle during normotensive and preeclamptic pregnancy. AmJ Physiol Heart Circ Physiol, 283: 1627–33. 110 Noori M., Donald A.E., Angelakopoulou A., et al. (2010). Prospective Study of Placental Angiogenic Factors and Maternal Vascular Function Before and After Preeclampsia and Gestational Hypertension. Circulation, 122: 478-487. 111 Lê Thu Huyền (2015). Kết quả chăm sóc thai phụ tiền sản giật tại bệnh viện phụ sản trung ương. Đề tài tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng, 2-6. 112 Koopmans C.M., Zwart J.J., Groen H. (2011). Risk indicators for eclampsia in gestational hypertension or mild preeclampsia at term. Hypertension in Pregnancy, 30: 433-46. 113 Mulla Z.D., Nuwayhid B.S., Garcia K.M., et al. (2010). Risk factors for a prolonged length of stay in women hospitalized for preeclampsia in Texas. Hypertension in Pregnancy, 29: 54-68. 114 ReyesE., Martínez N., Parra A., et al.(2012). Early intensive obstetric and medical nutrition care is associated with decreased prepregnancy obesity impact on perinatal outcomes. Gynecol Obstet Invest, 73 (1): 75-81. 115 Reyes L.M., Garcia R.G., Ruiz S.L., et al. (2012). Risk Factors for Preeclampsia in Women from Colombia: A Case-Control Study. PloS one, 7 (7): e41622. 116 Callaway L.K., Colditz P.B., Byrne N.M., et al. (2010). Prevention of Gestational Diabetes: Feasibility issues for an exercise intervention in obese pregnant women. Diabetes Care, 33 (7): 1457-59. 117 Kuehn B.M. (2009), Guideline for Pregnancy Weight Gain Offers Targets for Obese Women. JAMA, 302 (3): 241-242. 118 Pouta A., Hartikainen A.L., Sovio U., et al. (2004). Manifestations of metabolic syndrome after hypertensive pregnancy. Hypertension, 43: 825-31. 119 Phan Thị Thu Huyền (2008). Nghiên cứu những chỉ định đình chỉ thai nghén ở phụ nữ có thai bị tiền sản giật tại bệnh viện phụ sản Trung ương. Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 120 Simbai B.M., Cunningham F.G. (2009). Prevention of Preeclampsia and Eclampsia”, Chesley’s Hypertensive Disordersof Pregnancy. 3nd edition, Hardbound, Academic Press, ISBN: 9780123742131. 121 Póvoa A.M., Costa F., Rodrigues T., et al. (2008). Prevalence of hypertension during pregnancy in Portugal. Hypertension in Pregnancy, 27: 279-84. 122 Sibai B.M. (2003). Diagnosis and management of gestational hypertension and pre-eclampsia. Obstet Gynecol, 102: 181–191. 123 Valério E.G., Ramos J.G.L., Martins-Costa S.H., et al. (2005). Variation in the Urinnary Protein/Creatinin Ratio at For Different Periods of the Day in Hypertensive Pregnant Women. Hypertension in Pregancy, 24: 213-221. 124 Van Rijn B.B., Franx A., Sikkema J.M., et al. (2008). Ischemia Modified Albumin in Normal Pregnancy and Preeclampsia. Hypertiension in Pregancy, 27: 159-167. 125 Son G.H., Kim J.H., Hwang J.H., et al. (2011). Urinary excretion of nephrin in patients with severe preeclampsia. Hypertension in Pregnancy, 30: 408-13. 126 Parrish M.R., Laye M.R., Wood T., et al. (2012). Impedance cardiography facilitates differentiation of severe and superimposed preeclampsia from other hypertensive disorders.” Hypertension in Pregnancy, 31 (3): 327-40. 127 Hawkins TL-A., Roberts J.M., Mangos G.J., et al. (2012). Plasma uric acid remains a marker of poor outcome in hypertensive pregnancy: a retrospective cohort study. BJOG, 119: 484-492. 128 Walters B.N.J. (2011). Preeclampsia angina - a pathognomonic symptom of preeclampsia. Hypertension in Pregnancy, 30: 117-124. 129 Yildirim G., Gungorduk K., Gul A., et al. (2012). HELLP Syndrome: 8 years of experience from a tertiary referral center in Western Turkey. Hypertension of Pregnancy, 31(3): 316-326. 130 LaMarca B., Wallace K., Herse F., et al. (2011). Hypertension in response to placental ischemia during pregnancy: role of B lymphocytes. Hypertension, 57: 865-71. 131 Bộ Y tế (2015). Dọa đẻ non, đẻ non. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa, 17-19. 132 Bộ Y tế (2015). Thai chậm phát triển trong tử cung. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa, tr. 25-28. 133 Yinon Y., Kingdom J.C.P., Odutayo A., et al. (2010). Vascular Dysfunction in Women With a History of Preeclampsia and Intrauterine Growth Restriction: Insights Into Future Vascular Risk."Circulation, 122: 1846-1853. 134 Prefumo F., Muiesan M.L., Perini R., et al. (2008). Maternal cardiovascular function in pregnancies complicated by intrauterine growth restriction. Ultrasound Obstet Gynecol, 31: 65-71. 135 Vasapollo B., Novelli G.P., Valensise H. (2008). Total vascular resistance and left ventricular morphology as screening tools for complications in pregnancy. Hypertension, 51: 1020-26. 136 Melchiorre K., Sutherland G.R., Baltabaeva A., et al. (2011). Maternal cardiac dysfunction and remodeling in women with preeclampsia at term. Hypertension, 57: 85-93. 137 Bijnens B.H., Cikes M., Claus P., et al. (2009). Velocity and deformation imaging for the assessment of myocardial dysfunction. European Journal of Echocardiography, 10: 216-226. 138 Novelli G.P., Valensise H., Vasapollo B., et al.(2003). Are gestational and essential hypertension similar? Left ventricular geometry and diastolic finction. Hypertension in Pregnancy, 22 (3): 225-37. 139 Evans C.S., Gooch L., Flotta D., et al. (2011). Cardiovascular system during the pospartum state in women with a history of preeclampsia. Hypertension, 58: 57-62. 140 Kansal M., Hibbard J.U., Briller J. (2012). Diastolic function in pregnant patients with cardiac symptoms. Hypertension in Pregnancy, 31(3): 367-74. 141 Strobl I., Windbicherler G., Strasak A., et al. (2011). Left ventricular function many years after recovery from preeclampsia. BJOG, 118: 76-83. 142 Bellamy L., Casas J.P., Hingorani A.D. et al. (2007). Pre-eclampsia and risk of cardiovascular disease and cancer in later life: systematic review and meta-analysis. BMJ, doi:10.1136/bmj.39335.385301.BE. 143 Zentner D., Plessis M.D., Brennecke S., et al. (2009). Deterioration in cardiac systolic and diastolic function late in normal human pregnancy. Clinical Science, 116: 599-06. 144 Zhang J., Meike S., Trumble A. (2003). Severe maternal morbidity associated with hypertensive disorders in pregnancy in the United State. Hypertension in Pregnancy, 22 (2): 203-12. 145 Hofmeyr G.J., Belfort M. (2009). Proteinuria as a predictor of complication of pre-eclampsia. BMC Medicine, 7: 1-3 doi:10.1186/1741-7015-7-11. 146 Luoto R., Kharazmi E., Whitley E., et al. (2008), “Systolic hypertension in pregnancy and cardiovascular mortality: a 44-year follow-up study.” Hypertension in Pregnancy, 27, pp. 87-94. 147 Ahmad A.S., Samuelsen S.O. (2012). Hypertensive disorders in pregnancy and fetal death at different gestational lengths: a population study of 2121371 pregnancies, BJOG, 119: 1521-1528. 148 Wolde Z., Segni H., Worlie M. (2011). Hypertensive disorders of pregnancy in Jimma university specialized hospital. Ethiop J Health Sci, 21(3): 147-54. 149 Olusanya B.O., Solanke O.A. (2012). Perinatal outcomes associated with maternal hypertensive disorders of pregnancy in a developing country. Hypertension in Pregnancy, 31: 120-130. 150 Skjaerven R., Wilcox A.J., Klungsoyr K., et al. (2012). Cardiovascular mortality after pre-eclampsia in one child mothers: prospective, population based cohort study BMJ, 345: e7677, doi: 10.1136/bmj.e7677.
File đính kèm:
- nghien_cuu_bien_doi_mot_so_thong_so_ve_hinh_thai_chuc_nang_v.doc
- Tóm tắt tiếng anh.doc
- Tóm tắt tiếng việt.doc
- Trang thông tin đóng góp bằng tiếng anh và tiếng việt.doc