Luận án Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật xử lý ra hoa sớm cho cây măng cụt (garcinia mangostana l.) ở miền đông nam bộ
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích xác định biện pháp xử lý ra hoa sớm cho
cây măng cụt trong điều kiện sinh thái miền Đông Nam Bộ. Bốn thí nghiệm và một mô
hình thử nghiệm đã được thực hiện trên vùng đất đỏ và đất phù sa từ năm 2013 đến
năm 2016.
Thí nghiệm 1 được thực hiện tại 2 địa điểm là Cẩm Mỹ (tỉnh Đồng Nai) và Dầu
Tiếng (tỉnh Bình Dương). Trên mỗi địa điểm, thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối
hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD). Có 4 nghiệm thức phun hóa chất sau thu hoạch để kích
thích cây ra lá mới là: phun nước làm đối chứng; BAP (20 ppm); GA3 (50 ppm) và
Urea (1%). Kết quả cho thấy phun BAP (20 ppm) hoặc GA3 (50 ppm) hoặc Urea (1%)
hình thành được 3 đợt lá mới trong vụ so với đối chứng chỉ hình thành 2 đợt lá mới
trong vụ, tỷ số C/N trong chồi thuần thục và số hoa hình thành cao hơn có ý nghĩa so
với đối chứng. Phương trình hồi qui của Số hoa hình thành và tỷ số C/N trong chồi là
Số hoa = 1,5926 (C/N) – 12,016 với R2 = 0,947 tại Cẩm Mỹ và Số hoa = 1,7516 (C/N)
– 13,729 với R2 = 0,9509 tại Dầu Tiếng.
Thí nghiệm 2 được thực hiện tại 2 địa điểm là Cẩm Mỹ (tỉnh Đồng Nai) và Dầu
Tiếng (tỉnh Bình Dương). Trên mỗi địa điểm, thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô phụ,
khối hoàn toàn ngẫu nhiên, lô chính là 4 khoảng thời gian ngưng tưới nước để thúc đẩy
phân hóa mầm hoa (tưới 3 ngày/ lần làm đối chứng; ngưng tưới 20 ngày; ngưng tưới
40 ngày và ngưng tưới 60 ngày), lô phụ là 5 loại hóa chất phun lá để thúc đẩy phân hóa
mầm hoa (phun nước làm đối chứng; Paclobutrazol 1.000 ppm; MKP 0,5%; Ethephon
200 ppm và KClO3 1.000 ppm). Kết quả cho thấy ngưng tưới nước 60 ngày và phun
Paclobutrazol 1.000 ppm có số hoa, số quả và năng suất cao nhất; ngưng tưới nước 40
ngày và phun Ethephon 200 ppm có tỷ lệ quả bị sượng thấp nhất; ngưng tưới nước 40
ngày và phun Paclobutrazol 1.000 ppm có thời gian thu hoạch sớm nhất và cho hiệu
quả kinh tế cao nhất, giúp măng cụt ra hoa sớm hơn 52 ngày, thu hoạch sớm hơn 56
ngày, số hoa hình thành tăng 16,97% và năng suất tăng 58,58% so với đối chứng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật xử lý ra hoa sớm cho cây măng cụt (garcinia mangostana l.) ở miền đông nam bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM NGUYỄN AN ĐỆ NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT XỬ LÝ RA HOA SỚM CHO CÂY MĂNG CỤT (Garcinia mangostana L.) Ở MIỀN ĐÔNG NAM BỘ Chuyên ngành: Khoa học Cây trồng Mã số: 62 62 01 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TP. Hồ Chí Minh – 2017 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM NGUYỄN AN ĐỆ NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT XỬ LÝ RA HOA SỚM CHO CÂY MĂNG CỤT (Garcinia mangostana L.) Ở MIỀN ĐÔNG NAM BỘ Chuyên ngành: Khoa học Cây trồng Mã số: 62 62 01 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Quang Hưng TS. Bùi Xuân Khôi TP. Hồ Chí Minh – 2017 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017. Tác giả luận án Nguyễn An Đệ iii LỜI CẢM TẠ Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng đến: PGS. TS. Lê Quang Hưng và TS. Bùi Xuân Khôi đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và đóng góp ý kiến cho luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Tập thể lãnh đạo và giáo viên Khoa Nông học Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. - Tập thể lãnh đạo và chuyên viên Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. - Tập thể lãnh đạo và đồng nghiệp Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả miền Đông Nam Bộ và Viện Cây ăn quả miền Nam. - Viện Nghiên cứu Công nghệ Sinh học và Môi trường, Trung tâm Nghiên cứu Chuyển giao Khoa học Công nghệ (Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh) và Phòng Thí nghiệm Phân tích Trung tâm (Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh). - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Cẩm Mỹ, phòng Kinh tế thị xã Long Khánh và phòng Kinh tế huyện Dầu Tiếng. - Quý bà con có vườn măng cụt đã cùng phối hợp tham gia thí nghiệm tại xã Nhân Nghĩa (huyện Cẩm Mỹ), xã Bình Lộc (thị xã Long Khánh), xã Thanh Tuyền và Thanh An (huyện Dầu Tiếng). Cùng với gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận án này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017. Tác giả luận án Nguyễn An Đệ iv TÓM TẮT Đề tài được thực hiện nhằm mục đích xác định biện pháp xử lý ra hoa sớm cho cây măng cụt trong điều kiện sinh thái miền Đông Nam Bộ. Bốn thí nghiệm và một mô hình thử nghiệm đã được thực hiện trên vùng đất đỏ và đất phù sa từ năm 2013 đến năm 2016. Thí nghiệm 1 được thực hiện tại 2 địa điểm là Cẩm Mỹ (tỉnh Đồng Nai) và Dầu Tiếng (tỉnh Bình Dương). Trên mỗi địa điểm, thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD). Có 4 nghiệm thức phun hóa chất sau thu hoạch để kích thích cây ra lá mới là: phun nước làm đối chứng; BAP (20 ppm); GA3 (50 ppm) và Urea (1%). Kết quả cho thấy phun BAP (20 ppm) hoặc GA3 (50 ppm) hoặc Urea (1%) hình thành được 3 đợt lá mới trong vụ so với đối chứng chỉ hình thành 2 đợt lá mới trong vụ, tỷ số C/N trong chồi thuần thục và số hoa hình thành cao hơn có ý nghĩa so với đối chứng. Phương trình hồi qui của Số hoa hình thành và tỷ số C/N trong chồi là Số hoa = 1,5926 (C/N) – 12,016 với R2 = 0,947 tại Cẩm Mỹ và Số hoa = 1,7516 (C/N) – 13,729 với R2 = 0,9509 tại Dầu Tiếng. Thí nghiệm 2 được thực hiện tại 2 địa điểm là Cẩm Mỹ (tỉnh Đồng Nai) và Dầu Tiếng (tỉnh Bình Dương). Trên mỗi địa điểm, thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô phụ, khối hoàn toàn ngẫu nhiên, lô chính là 4 khoảng thời gian ngưng tưới nước để thúc đẩy phân hóa mầm hoa (tưới 3 ngày/ lần làm đối chứng; ngưng tưới 20 ngày; ngưng tưới 40 ngày và ngưng tưới 60 ngày), lô phụ là 5 loại hóa chất phun lá để thúc đẩy phân hóa mầm hoa (phun nước làm đối chứng; Paclobutrazol 1.000 ppm; MKP 0,5%; Ethephon 200 ppm và KClO3 1.000 ppm). Kết quả cho thấy ngưng tưới nước 60 ngày và phun Paclobutrazol 1.000 ppm có số hoa, số quả và năng suất cao nhất; ngưng tưới nước 40 ngày và phun Ethephon 200 ppm có tỷ lệ quả bị sượng thấp nhất; ngưng tưới nước 40 ngày và phun Paclobutrazol 1.000 ppm có thời gian thu hoạch sớm nhất và cho hiệu quả kinh tế cao nhất, giúp măng cụt ra hoa sớm hơn 52 ngày, thu hoạch sớm hơn 56 ngày, số hoa hình thành tăng 16,97% và năng suất tăng 58,58% so với đối chứng. v Thí nghiệm 3 được thực hiện tại 2 địa điểm là Cẩm Mỹ (tỉnh Đồng Nai) và Dầu Tiếng (tỉnh Bình Dương). Trên mỗi địa điểm, thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô phụ, khối hoàn toàn ngẫu nhiên, lô chính là 4 khoảng thời gian ngưng tưới nước để thúc đẩy phân hóa mầm hoa (tưới 3 ngày/ lần làm đối chứng; ngưng tưới 20 ngày; ngưng tưới 40 ngày và ngưng tưới 60 ngày), lô phụ là một số hóa chất tưới gốc để thúc đẩy phân hóa mầm hoa (tưới nước làm đối chứng; Paclobutrazol 1,0 g a.i./m ĐKT; Paclobutrazol 1,5 g a.i./m ĐKT; Paclobutrazol 2,0 g a.i./m ĐKT; KClO3 20 g a.i./m ĐKT; KClO3 30 g a.i./m ĐKT và KClO3 40 g a.i./m ĐKT). Kết quả cho thấy ngưng tưới nước 60 ngày và tưới Paclobutrazol 2 g a.i./m ĐKT có số hoa nhiều nhất; ngưng tưới nước 20 ngày và tưới Paclobutrazol 2 g a.i./m ĐKT có độ brix thịt quả cao nhất; ngưng tưới nước 60 ngày và tưới KClO3 40 g a.i./m ĐKT có tỷ lệ rễ bị chết cao nhất; ngưng tưới nước 40 ngày và tưới Paclobutrazol 1,5 g a.i./m ĐKT có số quả/cây, năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất, giúp măng cụt ra hoa sớm hơn 44 ngày, thu hoạch sớm hơn 57 ngày, số hoa hình thành tăng 24,92% và năng suất tăng 158,93% so với đối chứng. Thí nghiệm 4 được thực hiện tại 2 địa điểm là Cẩm Mỹ (tỉnh Đồng Nai) và Dầu Tiếng (tỉnh Bình Dương). Trên mỗi địa điểm, thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô phụ, khối hoàn toàn ngẫu nhiên, lô chính là 5 loại loại hóa chất phun lá hoặc tưới gốc để thúc đẩy phân hóa mầm hoa (không tác động hóa chất làm đối chứng; tưới PBZ 1,5 g a.i./m ĐKT; phun KClO3 1.000 ppm; phun MKP 0,5% và phun Ethephon 200 ppm), lô phụ là 4 nồng độ phun KNO3 để kích thích cây ra hoa (phun nước không có KNO3 làm đối chứng; KNO3 0,5%; KNO3 1,0% và KNO3 1,5%). Kết quả cho thấy tại Dầu Tiếng, phun MKP và phun nước không có KNO3 có hàm lượng N trong chồi thấp nhất; tại Cẩm Mỹ, phun MKP (0,5%) sau đó phun KNO3 (1,5%) có tỷ lệ đậu quả cao nhất; tưới Paclobutrazol 1,5 g a.i./m đường kính tán sau đó phun KNO3 (1%) cho hiệu quả kinh tế cao nhất, giúp măng cụt ra hoa sớm hơn 55 ngày, thu hoạch sớm hơn 55 ngày, số hoa hình thành tăng 35,89%, năng suất tăng 25,48% so với đối chứng. vi Mô hình được thực hiện tại 2 địa điểm là Long Khánh (tỉnh Đồng Nai) và Dầu Tiếng (tỉnh Bình Dương). Tại mỗi địa điểm, mô hình được bố trí thành 2 lô (lô tác động kỹ thuật 5.000 m2 và lô đối chứng canh tác theo nông dân 5.000 m2). Mỗi lô chọn 35 cây để theo dõi. Ở lô tác động kỹ thuật, xử lý ra hoa sớm gồm 3 bước: (1) phun BAP (20 ppm) để kích thích ra lá mới; (2) tưới Paclobutrazol (1,5 g a.i./m ĐKT) kết hợp ngưng tưới nước 40 ngày để thúc đẩy phân hóa mầm hoa và (3) phun KNO3 (1%) kết hợp tưới nước trở lại để kích thích ra hoa. Kết quả cho thấy ở lô tác động kỹ thuật tại Long Khánh và Dầu Tiếng so với lô đối chứng, măng cụt ra hoa sớm hơn lần lượt là 59 và 57 ngày; thu hoạch sớm hơn 56 và 55 ngày (kết thúc thu hoạch vào 28/5, trước mùa mưa); tăng số hoa hình thành/m2 bề mặt tán thêm 16,68 và 18,58%; năng suất tăng 9,24 và 10,54%; tỷ lệ quả bị sượng giảm từ 21,45 và 23,81% xuống còn 13,13 và 14,08%; lợi nhuận tăng thêm 124,79 và 127,56 triệu đồng/ha/vụ. vii SUMMARY Thesis title “Research on early flowering techniques for mangosteen (Garcinia mangostana L.) in Southeast region” were conducted on mangosteen in the Southeast ecological region to investigate methods for early flowering. Four experiments and demonstrations were carried out on the ferralsols soil area and on the fluvisols soil area from 2013 to 2016. The experiment 1 was conducted in two locations, Cam My (Dong Nai province) and Dau Tieng (Binh Duong province). On each location, the experiment was arranged as Randomized Complete Block Design (RCBD). There were four treatments of spraying chemicals post-harvest to stimulate new leaves: spraying water as a control treatment; BAP (20 ppm); GA3 (50 ppm) and Urea (1%). The results showed that foliar spray of BAP (20 ppm) or GA3 (50 ppm) or Urea (1%) helped trees forming numerous new leaves and earlier as compared to control treatment (chemical treatments helped to get 3 series of leaves formation as compared to 2 series of leaves formation of control treatment). The trees formed 3 series of new leaves per crop showed that the rate of C/N in buds and a number of flowers were higher than control treatment. The regression equation of number of flowers and the rate of C/N in buds was Flower number = 1.5926 (C/N) – 12.016 with R2 = 0.947 in Cam My and Flower numbers = 1.7516 (C/N) – 13.729 with R2 = 0.9509 in Dau Tieng. The experiment 2 was conducted in two locations, Cam My (Dong Nai province) and Dau Tieng (Binh Duong province). On each location, the experiment was arranged as Split Plot in Randomized Complete Block Design, the main-plot including 4 levels of water stress to promote the differentiation of flower bud (watering every 3 days as a control treatment; stop watering 20 days; stop watering 40 days and stop watering 60 days), the sub-plot including five types of chemical spray to promote the differentiation of flower bud (spraying water as a control treatment; Paclobutrazol 1,000 ppm; MKP 0.5%; Ethephon 200 ppm and KClO3 1,000 ppm). The results showed that stop watering of 60 days combining with spraying Paclobutrazol 1,000 viii ppm gave the highest number of flowers, number of fruits and yields; stop watering of 40 days combining with spraying Ethephon 200 ppm gave the lowest rate of translucent flesh fruit; stop watering of 40 days combining with spraying Paclobutrazol 1,000 ppm gave the earliest harvesting time and the highest economic efficiency, helped mangosteen flowers appeared 52 days earlier, harvested 56 days earlier, the number of flowers was higher 16.97%, the yield was higher 58.58% as compared with control treatment. The experiment 3 was conducted in two locations, Cam My (Dong Nai province) and Dau Tieng (Binh Duong province). On each location, the experiment was arranged as Split Plot in Randomized Complete Block Design, the main-plot including 4 levels of water stress to promote the differentiation of flower bud (watering every 3 days as a control treatment; stop watering 20 days; stop watering 40 days and stop watering 60 days), the sub-plot including some types of chemical application into soil to promote the differentiation of flower bud (application of water as a control treatment; Paclobutrazol 1.0 g a.i./m canopy diameter; Paclobutrazol 1.5 g a.i./m canopy diameter; Paclobutrazol 2.0 g a.i./m canopy diameter; KClO3 20 g a.i./m canopy diameter; KClO3 30 g a.i./m canopy diameter and KClO3 40 g a.i./m canopy diameter). The results showed that stop watering of 60 days combining with application of Paclobutrazol at the rate of 2 g a.i./m canopy diameter gave the highest number of flowers; stop watering of 20 days combining with application of Paclobutrazol at the rate of 2 g a.i./m canopy diameter gave the highest value of total soluble solids (Brix %); stop watering of 60 days combining with application of KClO3 at the rate of 40 g a.i./m canopy diameter gave the highest rate of young root death; stop watering of 40 days combining with application of Paclobutrazol at the rate of 1.5 g a.i./m canopy diameter gave the highest number of fruits, yields and economic efficiency, helped mangosteen flowers appeared 44 days earlier, harvested 57 days earlier, the number of flowers was higher 24.92%, the yield was higher 158.93% as compared with control treatment. The experiment 4 was conducted in two locations, Cam My (Dong Nai province) and Dau Tieng (Binh Duong province). On each location, the experiment ix was arranged as Split Plot in Randomized Complete Block Design, the main-plot including 5 types of chemical spray on leaves or application into soil to promote differentiation of the flower bud (not chemical as a control treatment; application PBZ 1.5 g a.i./m canopy diameter into soil; spraying KClO3 1,000 ppm; spraying MKP 0.5% and spraying Ethephon 200 ppm), the sub-plot including 4 concentrations spraying of KNO3 to stimulate the formation of flower (spraying water as a control treatment; KNO3 0.5%; KNO3 1.0% and KNO3 1.5%). The results showed that in Dau Tieng spraying of MKP 0,5% no KNO3 had the lowest content of N in the shoots; in Cam My spraying of MKP 0,5% combining with spraying KNO3 1,5% gave the highest rate of fruit set; application of Paclobutrazol at the rate of 1.5 g a.i./m canopy diameter combining with spraying KNO3 1% gave the highest economic efficiency, helped mangosteen flowers appeared 55 days earlier, harvested 55 days earlier, the number of flowers was higher 24.92%, the yield was higher 25.48% as compared with control treatment. The demonstrations were conducted in two locations, Long Khánh (Dong Nai province) and Dau Tieng (Binh Duong province). On each location, the demonstrations were arranged into 2 plots (5,000 m2 technical intervention plot and 5,000 m2 control plot). Each plot selected 35 trees to track. In the technical intervention plot, early flowering treatment consisted of 3 steps: (1) spraying BAP (20 ppm) to stimulate new leaves; (2) application of Paclobutrazol at the rate 1.5 g a.i./m canopy diameter combining with stop watering of 40 days to promote the differentiation of flower germ and (3) spraying of KNO3 (1%) combining with watering return to stimulate the formation of flowers. The results showed that in the technical intervention plot, in Long Khanh and Dau Tieng respectively, mangosteen was flowering 59 and 57 days earlier; harvested 56 and 55 days earlier as compared with control plot (end of harvesting on May 28th, before the rainy season); the number of flowers was higher 16.68 and 18.58% and the yield was higher 9.24 and 10.54% as compared with control plot. Similarly, the rate of translucent flesh fruit reduced from 21.45 and 23.81% to 13.13 and 14.08%; the economical calculation result was higher as compared with control plot (increased profit 124.79 and 127.56 million VND/ha/crop). x MỤC LỤC TRANG Trang phụ bìa . i Lời cam đoan . ii Lời cảm tạ .. iii Tóm tắt/ Summary . iv Mục lục ... x Danh mục các chữ viết tắt .. xiv Danh mục các bảng xv Danh mục các hình, đồ thị .. xx MỞ ĐẦU 1 Chương 1 TỔNG QUAN .... 5 1.1. Tổng quan về cây măng cụt . 5 1.1.1. Nguồn gốc, công dụng, tình hình sản xuất và tiêu thụ măng cụt .. 5 1.1.2. Đặc điểm thực vật cây măng cụt 6 1.1.3. Yêu cầu sinh thái cây măng cụt ..... 9 1.1.4. Các nghiên cứu về kỹ thuật canh tá ... BC TUOIPAC 172.71 C LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.01). NS=3 M A B Estimate Grouping OPHUN 193.23 A KNO0.5 185.03 B KNO1.0 177.17 C KNO1.5 175.20 C R-Square Coeff Var Root MSE TGTH Mean 0.907480 8.118190 8.100412 182.6583 200 5.4.15. Số quả/cây Dependent Variable SQUACAY Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 1.01 0.3725 A 4 16 10.63 0.0002 M*A 4 16 0.83 0.5229 B 3 60 23.40 <.0001 M*B 3 60 0.32 0.8093 A*B 12 60 0.49 0.9116 M*A*B 12 60 0.54 0.8791 LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.01). M A B Estimate Grouping TUOIPAC 575.96 A PHUNETHE 455.83 B OHOACHAT 451.46 B PHUNKCLO 444.17 B PHUNMKP 358.71 B LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.01). M A B Estimate Grouping KNO1.0 520.53 A KNO1.5 516.93 A OPHUN 445.17 B KNO0.5 346.27 C R-Square Coeff Var Root MSE SQUACAY Mean 0.757991 20.23685 92.52794 457.2250 5.4.16. Trọng lượng quả (g) Dependent Variable TLGQUA Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 43.50 0.0027 A 4 16 0.61 0.6642 M*A 4 16 0.80 0.5422 B 3 60 2.60 0.0606 M*B 3 60 0.85 0.4713 A*B 12 60 0.70 0.7427 M*A*B 12 60 1.73 0.0824 LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.01). M A B Estimate Grouping DAUTIENG 94.9818 A CAMMY 92.0312 B R-Square Coeff Var Root MSE TLGQUA Mean 0.633902 6.402424 5.986683 93.50650 5.4.17. Năng suất (kg/cây) Dependent Variable NSUAT Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 3.71 0.1263 A 4 16 8.17 0.0009 M*A 4 16 0.48 0.7471 B 3 60 20.79 <.0001 M*B 3 60 0.82 0.4872 A*B 12 60 0.66 0.7807 M*A*B 12 60 0.63 0.8107 LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.01). M A B Estimate Grouping TUOIPAC 49.5500 A OHOACHAT 41.0713 AB PHUNETHE 40.1313 B PHUNKCLO 39.1863 B PHUNMKP 31.9179 B LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.01). M A B Estimate Grouping KNO1.0 46.0373 A KNO1.5 45.3193 AB OPHUN 40.1793 B KNO0.5 30.9493 C R-Square Coeff Var Root MSE NSUAT Mean 0.757710 20.57084 8.356151 40.62133 201 5.4.18. Tỷ lệ quả bị sượng (%) Dependent Variable TQSUONG Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 0.15 0.7177 A 4 16 4.08 0.0182 M*A 4 16 0.20 0.9370 B 3 60 25.26 <.0001 M*B 3 60 0.10 0.9589 A*B 12 60 0.82 0.6267 M*A*B 12 60 0.51 0.8989 R-Square Coeff Var Root MSE TQSUONG Mean 0.709453 25.79613 3.877029 15.02950 5.4.19. Tỷ lệ quả bị sượng (%), chuyển đổi arcsin √(x) Dependent Variable TQSUONGD Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 0.30 0.6137 A 4 16 4.11 0.0177 M*A 4 16 0.22 0.9258 B 3 60 24.89 <.0001 M*B 3 60 0.11 0.9560 A*B 12 60 0.90 0.5513 M*A*B 12 60 0.52 0.8950 LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.05). M A B Estimate Grouping OHOACHAT 25.1142 A PHUNMKP 22.7200 AB PHUNKCLO 22.3417 B PHUNETHE 21.7129 B TUOIPAC 20.6917 B LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.01). M A B Estimate Grouping OPHUN 26.3087 A KNO0.5 23.1623 B KNO1.5 20.3103 C KNO1.0 20.2830 C R-Square Coeff Var Root MSE TQSUONGD Mean 0.709264 13.97703 3.147079 22.51608 5.4.20. Độ brix thịt quả (%) Dependent Variable BRIX Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 0.27 0.6329 A 4 16 4.54 0.0121 M*A 4 16 0.27 0.8958 B 3 60 0.05 0.9866 M*B 3 60 0.06 0.9788 A*B 12 60 1.69 0.0911 M*A*B 12 60 0.06 1.0000 LS-means with the same letter are not significantly different by test=LSD(P<.05). M A B Estimate Grouping TUOIPAC 18.6908 A PHUNETHE 18.6287 AB PHUNKCLO 18.5121 AB PHUNMKP 18.3433 BC OHOACHAT 18.1746 C R-Square Coeff Var Root MSE BRIX Mean 0.341394 5.230950 0.966152 18.46992 5.4.21. Tỷ lệ thịt quả (%) Dependent Variable TLECQUA Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 0.03 0.8719 A 4 16 0.07 0.9895 M*A 4 16 0.12 0.9745 B 3 60 0.02 0.9963 M*B 3 60 0.21 0.8904 A*B 12 60 0.09 1.0000 M*A*B 12 60 0.31 0.9846 R-Square Coeff Var Root MSE TLECQUA Mean 0.251270 6.951038 2.161049 31.08958 202 5.4.22. Tỷ lệ thịt quả (%), chuyển đổi arcsin √(x) Dependent Variable TLECQUAD Effect DF DF F Value Pr > F M 1 4 0.03 0.8748 A 4 16 0.07 0.9895 M*A 4 16 0.12 0.9745 B 3 60 0.02 0.9963 M*B 3 60 0.21 0.8921 A*B 12 60 0.09 1.0000 M*A*B 12 60 0.31 0.9851 R-Square Coeff Var Root MSE TLECQUAD Mean 0.250994 3.934933 1.333165 33.88025 5.5. Mô hình xử lý ra hoa sớm cây măng cụt Chiều cao cây (m) trước khi thực hiện mô hình Tại Long Khánh Variable: CAO Method Variances DF t Value Pr> |t| Pooled Equal 68 -0.70 0.4848 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr> F Folded F 34 34 1.10 0.7779 Tại Dầu Tiếng Variable: CAO Method Variances DF t Value Pr> |t| Pooled Equal 68 -0.89 0.3755 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr> F Folded F 34 34 1.28 0.4754 Đường kính tán (m) trước khi thực hiện mô hình Tại Long Khánh Variable: DKINH Method Variances DF t Value Pr> |t| Pooled Equal 68 -0.57 0.5708 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr> F Folded F 34 34 1.12 0.7484 Tại Dầu Tiếng Variable: DKINH Method Variances DF t Value Pr> |t| Pooled Equal 68 -0.63 0.5292 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr> F Folded F 34 34 1.35 0.3857 Chu vi thân cây (cm) trước khi thực hiện mô hình Tại Long Khánh Variable: CVITHAN Method Variances DF t Value Pr> |t| Pooled Equal 68 -0.23 0.8165 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr> F Folded F 34 34 1.11 0.7590 Tại Dầu Tiếng Variable: CVITHAN Method Variances DF t Value Pr> |t| Pooled Equal 68 -0.53 0.5981 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr> F Folded F 34 34 1.27 0.4926 203 Số chồi/m2 diện tích bề mặt tán cây trước xử lý Tại Long Khánh Variable: MSOCHOI Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -0.30 0.7641 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.04 0.9135 Tại Dầu Tiếng Variable: MSOCHOI Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -0.31 0.7554 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.29 0.4683 Thời điểm ra hoa (ngày sau khi xử lý kích thích ra lá mới) Tại Long Khánh Variable: TGRHOA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 40,58 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.12 0.7342 Tại Dầu Tiếng Variable: TGRHOA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 40.73 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.05 0.8868 Số hoa hình thành/m2 diện tích bề mặt tán Tại Long Khánh Variable: MSOHOA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -6.33 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.20 0.6053 Tại Dầu Tiếng Variable: MSOHOA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -5.40 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.52 0.2245 Tỷ lệ % hoa đậu quả (số liệu thực) Tại Long Khánh Variable: TLDQUA Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 53.291 0.58 0.5623 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 3.21 0.0710 Tại Dầu Tiếng Variable: TLDQUA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 1.30 0.1994 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.73 0.1147 204 Tỷ lệ % hoa đậu quả (chuyển đổi arcsin √(x) Tại Long Khánh Variable: TLDQUAD Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 53.607 0.54 0.5893 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 3.15 0.0012 Tại Dầu Tiếng Variable: TLDQUAD Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 1.28 0.2050 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.73 0.1165 Thời điểm thu hoạch (ngày sau khi xử lý kích thích ra lá mới) Tại Long Khánh Variable: TGTHU Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 34,99 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.02 0.0001 Tại Dầu Tiếng Variable: TGTHU Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 34,33 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.60 0.0083 Số quả/cây Tại Long Khánh Variable: SQCAY Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 57.946 -3.02 0.0037 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 2.43 0.0015 Tại Dầu Tiếng Variable: SQCAY Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 56.92 -3.65 0.0006 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 2.58 0.0071 Trọng lượng quả (g) Tại Long Khánh Variable: TLGQUA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 0.76 0.4498 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.34 0.3932 Tại Dầu Tiếng Variable: TLGQUA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 1.62 0.1104 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.79 0.0936 205 Năng suất (kg/cây) Tại Long Khánh Variable: NSUAT Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 54.158 -2.31 0.0245 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 3.05 0.0117 Tại Dầu Tiếng Variable: NSUAT Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -2.61 0.0111 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.95 0.0548 Tỷ lệ % quả sượng (số liệu thực) Tại Long Khánh Variable: TQSUONG Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 53.974 7.46 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 3.08 0.0015 Tại Dầu Tiếng Variable: TQSUONG Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 55.06 8.66 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 2.88 0.0027 Tỷ lệ % quả sượng (chuyển đổi arcsin √(x) Tại Long Khánh Variable: TQSUONGD Method Variances DF t Value Pr > |t| Satterthwaite Unequal 60.558 7.67 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 2.08 0.0061 Tại Dầu Tiếng Variable: TQSUONGD Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 8.92 <.0001 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.92 0.0023 Độ brix thịt quả (%) Tại Long Khánh Variable: BRIX Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -1.33 0.1891 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.18 0.6282 Tại Dầu Tiếng Variable: BRIX Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -1.14 0.2569 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.55 0.2078 206 Tỷ lệ % thịt quả (số liệu thực) Tại Long Khánh Variable: TLCQUA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -1.36 0.1791 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.14 0.7081 Tại Dầu Tiếng Variable: TLCQUA Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -1.56 0.1228 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.28 0.4686 Tỷ lệ % thịt quả (chuyển đổi arcsin √(x) Tại Long Khánh Variable: TLCQUAD Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -1.36 0.1775 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.13 0.7232 Tại Dầu Tiếng Variable: TLCQUAD Method Variances DF t Value Pr > |t| Pooled Equal 68 -1.57 0.1210 Equality of Variances Method Num DF Den DF F Value Pr > F Folded F 34 34 1.30 0.4519 207 Phụ lục 6: Quy trình chung chăm sóc măng cụt cho các thí nghiệm - Tỉa chồi trong tán: Thực hiện ngay sau thu thu hoạch. Cắt tỉa các chồi vượt mọc trên thân chính, trên cành cấp 1 trong tán cây. Tỉa bỏ các cành bị sâu bệnh. - Bón phân: Đối với cây có đường kính tán 3-6 m, bón phân làm 3 giai đoạn. Giai đoạn 1 (ngay sau khi thu hoạch xong) bón khoảng 2 kg phân có tỷ lệ N:P2O5:K2O = 20:20:10 kết hợp với 5 kg Dynamic Lifter (hoặc 30 kg phân bò hoai) cho mỗi cây. Giai đoạn 2 khi đợt lá mới thứ 3 (hoặc đợt lá mới thứ 2 - nếu không xử lý kích thích tạo lá mới) đạt 30 ngày tuổi: bón khoảng 2 kg phân vô cơ có tỷ lệ N:P2O5:K2O = 8:24:24. Giai đoạn 3 bón nuôi quả (lúc cây đậu quả xong, đường kính quả 1,5 cm, bón 0,5 kg phân vô cơ có tỷ lệ N:P2O5:K2O = 13:13:21; sau khoảng 25 ngày bón thêm lần nữa 1,5 kg phân vô cơ có tỷ lệ N:P2O5:K2O = 13:13:21). Cách bón: Lần bón sau thu hoạch đào rãnh xung quanh gốc, cách gốc khoảng cách bằng 2/3 bán kính hình chiếu mép tán, sâu 20 cm, rải hỗn hợp phân và đất xuống và lấp đất lại; các lần bón còn lại rải phân trên mặt đất tại vị trí trên; tưới nước đẫm 4 lần sau mỗi lần bón. - Phun phân bón lá và tưới nước: Mỗi đợt lá non hình thành phun phân bón lá 2 lần Nông Việt 16-16-8. Sau bón phân đợt 2 khoảng 10 ngày (tương ứng thời điểm cơi đọt xử lý đạt 40 ngày tuổi, đã thuần thục) tiến hành xử lý thúc đẩy phân hóa mầm hoa theo các nghiệm thức thí nghiệm; phun phân bón lá Growmore 10-60-10 và tạo khô hạn khoảng 40 ngày. Sau đó khi thấy chồi có triệu chứng héo (đỉnh chồi tóp lại) thì tiến hành phun KNO3 (nồng độ 1%) kết hợp tưới nước 2 ngày/ lần để kích thích ra hoa. Khi cây bắt đầu đậu quả thì tưới với chu kỳ 3 ngày/ lần cho đến khi quả đạt 80 ngày tuổi thì ngưng tưới. Phun Canxi Bo khi cây đậu quả. Phun phân bón lá Grow more (20-20-20) khi quả có đường kính 1,5 cm, 4 lần, lần sau cách lần trước 10 ngày. - Phòng trị sâu bệnh: Khi mỗi đợt chồi non và hoa vừa nhú thì tiến hành phun dầu khoáng SK-End Spray 99EC hoặc Vibamec 1.8EC để phòng trừ sâu vẽ bùa, sâu ăn lá. Khi mỗi đợt chồi non, hoa vừa nhú và khi hoàn thành đậu quả thì phun Alfamite 15EC hoặc Nilmite 550SC để phòng trừ nhện đỏ và bọ trĩ. Khi có triệu chứng bệnh đốm lá thì phun Antracol 70WP, Tilt 250EC. Ngừng phun thuốc khi quả đạt 80 ngày tuổi.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_bien_phap_ky_thuat_xu_ly_ra_hoa_som_cho_c.pdf