Luận án Nghiên cứu các yếu tố dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật tim và ảnh hưởng của rung nhĩ lên các biến cố hậu phẫu
Rung nhĩ được nhận thấy là biến chứng sớm, thường gặp nhất sau phẫu thuật
(PT) tim, chiếm tỉ lệ khoảng 20% 50% [20],[45],[81].
Tỉ lệ rung nhĩ sau phẫu thuật tim (RNSPTT) thay đổi rộng là do tùy thuộc
vào: Dân số được nghiên cứu, loại PT được tiến hành, định nghĩa rối loạn nhịp,
phương pháp dùng để phát hiện rối loạn nhịp, thời gian quan sát (liên tục hay
gián đoạn) [81],[100]. Phẫu thuật CABG đơn thuần có tỉ lệ rung nhĩ (23%) thấp
hơn so với PT van tim (31%) hay CABG kết hợp PT van tim (40%)
[81],[82],[85]. Sử dụng Holter 24 giờ theo dõi, tỉ lệ nhịp nhanh trên thất lớn
hơn (41,3%) so với không dùng Holter 24 giờ (19,9%) [67].
Cơ chế bệnh sinh dẫn đến làm tỉ lệ rung nhĩ tăng cao sau PT tim là chưa
rõ ràng [18]. Tỉ lệ RNSPTT vượt xa so với rung nhĩ trong dân số chung (1,8%)
[73] và ở những bệnh nhân bệnh động mạch vành (2,3%) [77]. Nó cao hơn một
cách có ý nghĩa so với PT ngoài tim (5%), bất chấp có tình trạng bệnh động
mạch vành hay không [18].
Vì vậy, có thể có những yếu tố hoặc tình trạng chưa xác định dẫn đến một
tỉ lệ lớn bệnh nhân sau PT tim xảy ra rung nhĩ như: Tuổi cao; tăng huyết áp, suy
tim, COPD, lớn nhĩ trái trước PT ; thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể kéo dài;
ngừng đột ngột thuốc chẹn bêta sau PT [18],[81],[82],[92]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các yếu tố dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật tim và ảnh hưởng của rung nhĩ lên các biến cố hậu phẫu
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THANH HÙNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ DỰ BÁO RUNG NHĨ SAU PHẪU THUẬT TIM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA RUNG NHĨ LÊN CÁC BIẾN CỐ HẬU PHẪU CHUYÊN NGÀNH: NỘI – TIM MẠCH MÃ SỐ: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS.BS. PHẠM THỌ TUẤN ANH 2. PGS.TS.BS. NGUYỄN VĂN PHAN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Lê Thanh Hùng iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa i Lời cam đoan ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục các bảng ix-xii Danh mục các biểu đồ xiii Danh mục các hình xiv Danh mục các sơ đồ xv Đặt vấn đề 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1. Cơ chế bệnh sinh của rung nhĩ sau phẫu thuật tim 5 1.2. Các yếu tố nguy cơ của rung nhĩ sau phẫu thuật tim 19 1.3. Ảnh hưởng của rung nhĩ sau phẫu thuật tim lên các biến cố hậu phẫu 21 1.4. Phòng ngừa rung nhĩ và các biến cố sau phẫu thuật tim 25 1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 27 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44 2.1. Đối tượng nghiên cứu 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu 44 2.3. Phân tích và xử lý số liệu 56 2.4. Y đức nghiên cứu 61 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 62 3.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu 62 3.2. Loại phẫu thuật 66 3.3. Tỉ lệ rung nhĩ sau phẫu thuật tim 67 3.4. Phân loại rung nhĩ 70 3.5. Thời điểm xảy ra rung nhĩ 71 iv 3.6. Các yếu tố liên quan với rung nhĩ sau phẫu thuật tim 72 3.7. Ảnh hưởng của rung nhĩ sau phẫu thuật tim lên các biến cố hậu phẫu 81 3.8. Ảnh hưởng của rung nhĩ sau phẫu thuật tim lên sống còn và tử vong một năm sau phẫu thuật 90 Chương 4: BÀN LUẬN 96 4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu 96 4.2. Loại phẫu thuật 99 4.3. Tỉ lệ rung nhĩ sau phẫu thuật tim 100 4.4. Thời điểm xảy ra rung nhĩ 103 4.5. Xác định các yếu tố dự báo và xây dựng thang điểm dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật tim 104 4.6. Đánh giá ảnh hưởng của rung nhĩ sau phẫu thuật tim lên các biến cố hậu phẫu, lên sống còn và tử vong một năm sau phẫu thuật 114 4.7. Phòng ngừa rung nhĩ và các biến cố sau phẫu thuật tim 128 4.8. Hạn chế 130 KẾT LUẬN 131 KIẾN NGHỊ 133 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN PHỤ LỤC 3: QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC v Danh mục các chữ viết tắt và thuật ngữ Anh - Việt Bảng viết tắt tiếng Việt Viết tắt Nguyên chữ cs Cộng sự ĐTĐ Đái tháo đường ĐMC Động mạch chủ ĐTN Đau thắt ngực ĐTNKÔĐ Đau thắt ngực không ổn định HA Huyết áp KTC Khoảng tin cậy MV Mạch vành N Ngày NTT Ngoại tâm thu NNKP Nhịp nhanh kịch phát NMCT Nhồi máu cơ tim PT Phẫu thuật RNSPTT Rung nhĩ sau phẫu thuật tim RN Rung nhĩ TK Thần kinh THA Tăng huyết áp TC Tiền căn TG Thời gian TM Tĩnh mạch UCMC Ức chế men chuyển XHTH Xuất huyết tiêu hoá vi Bảng viết tắt tiếng Anh và đối chiếu thuật ngữ Anh - Việt Viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt AVR Aortic Valve Replacement Thay van động mạch chủ AUC Area Under the Curve Diện tích dưới đường cong Atrial interstitial fibrosis Xơ kẽ nhĩ BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể CABG Coronary Artery Bypass Graft Bắc cầu động mạch vành COPD Chronic Obstructive Pulmonary Disease Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính CPB CardioPulmonary Bypass Tuần hoàn ngoài cơ thể CRP C-Reactive Protein CI Confidence Interval Khoảng tin cậy CK – MB Creatine Kinase -Muscle/Brain Men CK - MB Derivation Cohort Nhóm nguồn ECG ElectroCardioGram Điện tâm đồ EF Ejection Fraction Phân suất tống máu ESIVST End-Systolic IntraVentricular Septum Thickness Bề dày vách liên thất cuối tâm thu EDIVST End-Diastolic IntraVentricular Septum Thickness Bề dày vách liên thất cuối tâm trương FEV1 Forced Expiratory Volume Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu FVC Forced Vital Capacity Dung tích sống gắng sức GFR Glomerular Filtration Rate Độ lọc cầu thận HR Hazard Ratio Tỉ số nguy cơ vii Viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt ICU Intensive Care Unit Đơn vị chăm sóc đặc biệt IL InterLeukin IABP Intra-Aortic Balloon Pump Bóng đối xung động mạch chủ LAd Left Atrium dimension Kích thước nhĩ trái LVESd Left Ventricular End-Systolic diameter Đường kính thất trái cuối tâm thu LVMI Left Ventricular Mass Index Chỉ số khối thất trái LVDd Left Ventricular Dimension at end diastole Đường kính thất trái cuối tâm trương LVPWd Left Ventricular Posterior Wall thickness at end diastole Bề dày thành sau thất trái cuối tâm trương LVM Left Ventricular Mass Khối lượng cơ thất trái MVR Mitral Valve Replacement Thay van hai lá NS Not Significant Không có ý nghĩa NSAIDs NonSteroidal Anti-Inflammatory Drugs Thuốc kháng viêm không steroid NYHA New York Heart Association Hội Tim New York OR Odds Ratio Tỉ số chênh PVD Peripheral Vascular Disease Bệnh mạch máu ngoại biên PCI Percutaneous Coronary Intervention Can thiệp động mạch vành qua da PS Propensity Score Điểm xu hướng ROS Reactive Oxygen Species Hợp chất hoạt động mang Oxy viii Viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt ROC Receiver Operating Characteristic Đường cong ROC SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn Substrate Cơ chất TNF Tumor Necrosis Factor Yếu tố hoại tử mô Trigger Khởi kích ULN Upper Limit of Normal Giới hạn trên của bình thường Validation Cohort Nhóm kiểm chứng ix Danh mục các bảng Bảng Tên bảng Trang 1.1 Các nghiên cứu với những tìm kiếm quan trọng về vai trò của các yếu tố cấp liên quan đến phẫu thuật trong cơ chế của rung nhĩ sau phẫu thuật 11 1.2 Các nghiên cứu với những tìm kiếm quan trọng về tồn tại của cơ chất trước phẫu thuật trong cơ chế của rung nhĩ sau phẫu thuật 12 1.3 Tỉ lệ suy thận cấp ở hai nhóm rung nhĩ và không rung nhĩ của các phân nhóm phẫu thuật tim sau khi kết hợp điểm xu hướng 23 1.4 Các yếu tố liên quan độc lập với rung nhĩ sau phẫu thuật CABG của chúng tôi 27 1.5 Các yếu tố liên quan độc lập với sự xuất hiện rung nhĩ dai dẳng 28 1.6 Các yếu tố liên quan độc lập với rung nhĩ sau phẫu thuật tim của Gu 28 1.7 Các yếu tố liên quan độc lập với rung nhĩ sau phẫu thuật CABG của Amar 29 1.8 Các yếu tố liên quan độc lập với rung nhĩ sau thay van ĐMC do hẹp 29 1.9 Các yếu tố liên quan độc lập với rung nhĩ sau thay van ĐMC do hở 30 1.10 Điểm dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật CABG 30 1.11 Nguy cơ rung nhĩ sau phẫu thuật CABG 31 1.12 Các yếu tố liên quan độc lập với rung nhĩ sau phẫu thuật tim 32 x Bảng Tên bảng Trang 1.13 Các yếu tố dự báo độc lập của rung nhĩ sau phẫu thuật tim trong đoàn hệ derivation 33 1.14 Nguy cơ rung nhĩ sau phẫu thuật tim trong đoàn hệ derivation 33 1.15 Các yếu tố dự báo đa biến của rung nhĩ sau phẫu thuật tim trong đoàn hệ derivation 34 1.16 Các yếu tố dự báo đa biến của rung nhĩ sau phẫu thuật tim 36 1.17 So sánh các biến cố hậu phẫu ở hai nhóm có rung nhĩ và không rung nhĩ bằng phân tích đơn biến của Mariscalco 38 1.18 So sánh các biến cố hậu phẫu ở hai nhóm có rung nhĩ và không rung nhĩ bằng phân tích đơn biến của Mafaldo 38 1.19 So sánh các biến cố hậu phẫu ở hai nhóm có rung nhĩ và không rung nhĩ bằng phân tích đơn biến của Tran 39 1.20 So sánh tỉ lệ sống sót tích lũy ở 3 thời điểm khác nhau và các biến chứng sớm ở hai nhóm có rung nhĩ và không rung nhĩ 40 2.1 Các biến số trước phẫu thuật và định nghĩa 45-47 2.2 Các biến số trong phẫu thuật và định nghĩa 48 2.3 Các biến số sau phẫu thuật và định nghĩa 49-52 2.4 Các biến xây dựng mô hình dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật tim 54 2.5 Các biến trước phẫu thuật và trong phẫu thuật được bao gồm vào mô hình điểm xu hướng 59-60 3.1 Phân bố tần số và tỉ lệ của phẫu thuật tim đơn thuần 66 3.2 Phân bố tần số và tỉ lệ của phẫu thuật tim kết hợp 66 3.3 Phân bố tần số và tỉ lệ rung nhĩ ở từng loại phẫu thuật tim đơn thuần 67 3.4 Phân bố tần số và tỉ lệ rung nhĩ ở từng loại phẫu thuật tim kết hợp 68 xi Bảng Tên bảng Trang 3.5 Phân bố tần số và tỉ lệ rung nhĩ theo nhóm tuổi 69 3.6 Phân loại rung nhĩ 70 3.7 Phân bố tần số và tỉ lệ rung nhĩ trên ngày hậu phẫu 71 3.8 Các đặc điểm trước phẫu thuật liên quan với rung nhĩ khi Phân tích đơn biến 72-73 3.9 Các đặc điểm của phẫu thuật liên quan với rung nhĩ khi phân tích đơn biến 74 3.10 13 yếu tố xây dựng mô hình dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật tim liên quan với rung nhĩ khi phân tích đơn biến 75 3.11 Các yếu tố liên quan độc lập và mô hình dự báo đa biến của rung nhĩ sau phẫu thuật tim 76 3.12 Hệ số trung bình từ bootstrap 78 3.13 Điểm dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật tim 79 3.14 Xác suất dự báo rung nhĩ sau phẫu thuật tim liên quan với điểm 81 3.15 Biến cố hậu phẫu chung 83 3.16 Các đặc điểm trước phẫu thuật liên quan với rung nhĩ sau phẫu thuật tim khi phân tích đơn biến ở nhóm I và nhóm II 84 3.17 Các đặc điểm của phẫu thuật liên quan với rung nhĩ sau phẫu thuật tim khi phân tích đơn biến ở nhóm I và nhóm II 85 3.18 Liên quan giữa rung nhĩ sau phẫu thuật tim và các biến cố hậu phẫu khi phân tích đơn biến ở nhóm I và nhóm II 86 3.19 Ảnh hưởng độc lập của rung nhĩ sau phẫu thuật tim lên các biến cố hậu phẫu 88 xii Bảng Tên bảng Trang 3.20 Các đặc điểm trước, trong và sau phẫu thuật liên quan với tử vong do mọi nguyên nhân 1 năm sau phẫu thuật tim khi phân tích đơn biến 92 3.21 Mô hình hồi quy Cox của tử vong do mọi nguyên nhân một năm sau phẫu thuật tim 94 4.1 So sánh tuổi trung bình với các tác giả khác 97 4.2 So sánh về tỉ lệ giới tính với các tác giả khác 98 4.3 So sánh tiền sử bệnh và bệnh đi kèm trước phẫu thuật với các tác giả khác 99 4.4 So sánh loại phẫu thuật với các tác giả khác 100 4.5 So sánh tỉ lệ rung nhĩ sau phẫu thuật tim trên toàn bộ dân số với các tác giả khác 102 4.6 So sánh tỉ lệ rung nhĩ sau phẫu thuật tim ở nhóm I với các tác giả khác 103 4.7 So sánh tỉ lệ rung nhĩ trên ngày hậu phẫu với các tác giả khác 103 4.8 So sánh xác suất rung nhĩ từ thang điểm và AUC từ điểm số dự báo rung nhĩ với các tác giả khác 114 xiii Danh mục các biểu đồ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1 Tiến trình thời gian của tỉ lệ rung nhĩ và CRP sau phẫu thuật tim 7 1.2 Đường cong Kaplan– Meier của sống còn 10 năm đã hiệu chỉnh các đặc điểm trước phẫu thuật 21 3.1 Phân bố theo nhóm tuổi của dân số nghiên cứu 63 3.2 Phân độ suy tim theo NYHA trước phẫu thuật 64 3.3 Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành, tiền sử bệnh và bệnh đi kèm trước phẫu thuật 65 3.4 Thuốc dùng trước phẫu thuật 65 3.5 Tỉ lệ rung nhĩ trên từng loại phẫu thuật tim đơn thuần 68 3.6 Tỉ lệ rung nhĩ trên từng loại phẫu thuật tim kết hợp 69 3.7 Tỉ lệ rung nhĩ theo nhóm tuổi 70 3.8 Phân bố tỉ lệ rung nhĩ xảy ra trên ngày hậu phẫu 71 3.9 Diện tích dưới đường cong ROC của mô hình 77 3.10 Diện tích dưới đường cong ROC của điểm số từ mô hình 80 3.11 Đường cong sống còn tích lũy Kaplan-Meier của tử von 1 năm do mọi nguyên nhân ở hai nhóm có rung nhĩ và không rung nhĩ sau phẫu thuật tim 91 3.12 Đường cong sống còn tích lũy đã được hiệu chỉnh của tử vong 1 năm do mọi nguyên nhân ở hai nhóm có rung nhĩ và không rung nhĩ sau phẫu thuật tim 95 xiv Danh mục các hình Hình Tên hình Trang 1.1 Tiến trình thời gian của phát triển cơ chất và các yếu tố liên quan đến phẫu thuật tim 14 1.2 Nguy cơ rung nhĩ sau phẫu thuật tim 35 xv Danh mục các sơ đồ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1 Sinh bệnh học của rung nhĩ sau phẫu thuật tim 17 2.1 Sơ đồ nghiên cứu 55 3.1 Quá trình theo dõi sống còn và tử vong 82 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rung nhĩ được nhận thấy là biến chứng sớm, thường gặp nhất sau phẫu thuật (PT) tim, chiếm tỉ lệ khoảng 20% 50% [20],[45],[81]. Tỉ lệ rung nhĩ sau phẫu thuật tim (RNSPTT) thay đổi rộng là do tùy thuộc vào: Dân số được nghiên cứu, loại PT được tiến hành, định nghĩa rối loạn nhịp, phương pháp dùng để phát hiện rối loạn nhịp, thời gian quan sát (liên tục hay gián đoạn) [81],[100]. Phẫu thuật CABG đơn thuần có tỉ lệ rung nhĩ (23%) thấp hơn so với PT van tim (31%) hay CABG kết hợp PT van tim (40%) [81],[82],[85]. Sử dụng Holter 24 giờ theo dõi, tỉ lệ nhịp nhanh trên thất lớn hơn (41,3%) so với không dùng Holter 24 giờ (19,9%) [67]. Cơ chế bệnh sinh dẫn đến làm tỉ lệ rung nhĩ tăng cao sau PT tim là chưa rõ ràng [18]. Tỉ lệ RNSPTT vượt xa so với rung nhĩ trong dân số chung (1,8%) [73] và ở những bệnh nhân bệnh động mạch vành (2,3%) [77]. Nó cao hơn một cách có ý nghĩa so với PT ngoài tim (5%), bất chấp có tình trạng bệnh động mạch vành hay không [18]. Vì vậy, có thể có những yếu tố hoặc tình trạng chưa xác định dẫn đến một tỉ lệ lớn bệnh nhân sau PT tim xảy ra rung nhĩ như: Tuổi cao; tăng huyết áp, suy tim, COPD, lớn nhĩ trái trước PT; thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể kéo dài; ngừng đột ngột thuốc chẹn bêta sau PT[18],[81],[82],[92]. Tuy nhiên, thật khó khăn để giải thích rằng tại sao một số bệnh nhân lại xảy ra RNSPTT, trong khi một số bệnh nhân khác lại không xảy ra, mặc dù họ có cùng các yếu tố hoặc tình trạng như trên. Một giải thích có tính hợp lý hơn là: Ở các bệnh nhân xảy ra rung nhĩ, tuổi cao và các bệnh tim-phổi trước PT làm tái cấu trúc nhĩ, tạo ra bất thường sinh lý điện học tồn tại trước PT và được khuếch đại lên trong lúc PT, sau đó bị các hoạt động khởi kích (triggers) bất lợi trong bối cảnh hậu phẫu dẫn đến rung nhĩ xảy ra (sơ đồ 1.1). Chúng ta có thể 2 xác định bệnh nhân ở nguy cao của RNSPTT bằng việc xác định bất thường sinh lý điện học trước PT và trong PT, nhưng phức tạp, tốn nhiều chi phí và thời gian. Vì vậy, việc xác định bệnh nhân ở nguy cơ cao của RNSPTT bằng việc xác định các yếu tố dự báo lâm sàng của rung nhĩ (tuổi cao, bệnh tim-phổi trước phẫu thuật), vẫn là cách tiếp cận thực tế nhất [18],[38],[45]. Các nghiên cứu trước đây cho rằng: RNSPTT là lành tính, thoáng qua, tự giới hạn và không ảnh hưởng bất lợi lên kết quả PT, thì những nghiên cứu gần đây tìm thấy sự liên quan của nó với các kết quả bất lợi sau PT tim [17],[49]. Mặc dù, với tất cả các tiến bộ trong PT tim và với tất cả các thuốc chống loạn nhịp hiện đại, thì tỉ lệ RNSPTT vẫn không thay đổi và RNSPTT vẫn là biến chứng phổ biến nhất. Những bệnh nhân xảy ra RNSPTT có kết quả PT xấu hơn với nhiều biến cố hậu phẫu nặng nề hơn so với bệnh nhân không xảy ra rung nhĩ [17],[20]. RNSPTT làm tăng tỉ lệ tử vong trong viện, ngắn hạn, trung hạn và dài hạn [20], làm tăng nguy cơ tử vong một năm sau PT tim lên gần gấp đôi [95]. RNSPTT làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch hậu phẫu. Biến cố huyết khối thuyên tắc như đột quỵ hoặc thiếu m ... of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical PracticeGuidelines by the Infectious Diseases Society of America and the American Thoracic Society”, Clinical Infectious Diseases, 63(5), pp. e61-e111. 76. Kirchhof P, Benussi S, Kotecha D et al (2016), “2016 ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation developed in collaboration with EACTS”, European Heart Journal, 37(2016), pp. 2893–2962. 77. Lokshyn S, Mewis C, Kuhlkamp V (2000), “Atrial fibrillation in coronary artery disease”, Int J Cardiol, 72(2), pp. 133–6. 78. Lubitz SA, Benjamin EJ, Ellinor PT (2010), “Atrial Fibrillation in Congestive Heart Failure”, Heart Fail Clin, 6(2), pp. 187–200. 79. L’Allier PL, Ducharme A, Keller PF et al (2004), “Angiotensin-Converting Enzyme Inhibitionin Hypertensive Patients Is Associated With a Reduction in the Occurrence of Atrial Fibrillation”, Journal of the American College of Cardiology, 44(1), pp. 159–64. 80. LaPar DJ, Speir AM, Crosby IK et al (2014), “Postoperative atrial fibrillation significantly increases mortality, hospital readmission, and hospital costs”, Ann Thorac Surg, 98(2), pp. 527–33. 81. Maisel WH, Rawn JD, Stevenson WG (2001), “Atrial Fibrillation after Cardiac Surgery” Ann Intern Med, 135, pp. 1061–1073. 82. Mariscalco G, Biancari F, Zanobini M et al (2014), “Bedside Tool for Predicting the Risk of Postoperative Atrial Fibrillation After Cardiac Surgery: The POAF Score”, Journal of the American Heart Association, 3, pp. 1–9. 83. Mariscalco G, Engström KG, Ferrarese S et al (2006), “Relationship between atrial histopathology and atrial fibrillation after coronary bypass surgery”, J Thorac Cardiovasc Surg, 131, pp. 1364–72. 84. Mariscalco G, Engström KG (2009), “Postoperative Atrial Fibrillation Is Associated With Late Mortality After Coronary Surgery, but Not After Valvular Surgery”, Ann Thorac Surg, 88, pp. 187–6. 85. Maesen B, Nijs J, Maessen J et al (2012), “Post -operative atrial fibrillation: a maze of mechanisms”, European society of cardiology, 14, pp. 159–174. 86. Mathew JP, Fontes ML, Tudor IC et al (2004), “A Multicenter Risk Index for Atrial Fibrillation After Cardiac Surgery”, JAMA, 291(14), pp. 1720– 1729. 87. Mathew JP, Parks R, Savino JS et al (1996), “Atrial fibrillation following coronary artery bypass graft surgery: predictors, outcomes, and resource utilization. MultiCenter Study of Perioperative Ischemia Research Group”, JAMA, 276(4), pp. 300–6. 88. Murdock DK, Rengel LR, Schlund A et al (2003), “Stroke and Atrial fibrillation Following Cardiac Surgery”, Wisconsin Medical Journal, 102(4), pp. 26–30. 89. Moussa ID, Klein LW, Shah B et al (2013), “Consideration of a New Definition of Clinically Relevant Myocardial Infarction After Coronary Revascularization: An Expert Consensus Document Fromthe Society for Cardiovascular Angiography and Interventions”, Catheterization and Cardiovascular Interventions, pp. 1–10. 90. Mafaldo RS, Paula VT, Dacosta PVA et al (2015), “Incidence of atrial fibrillation in postoperative cardiac surgery patients at a university hospital”, Brazilian Journal of Surgery and Clinical Research, 11(2), pp. 11–15. 91. Megens MR, Churilov L, Thijs V (2017), “New-Onset Atrial Fibrillation After Coronary Artery Bypass Graft and Long-Term Risk of Stroke: A Meta-Analysis”, J Am Heart Assoc, 6, pp. 1–8. 92. Osranek M, Fatema K, Qaddoura F et al (2006), “Left Atrial Volume Predicts the Risk of Atrial Fibrillation After Cardiac Surgery”, Journal of the American College of Cardiology, 48(4), pp. 779–86. 93. Paparella D, Yau TM, Young E (2002), “Cardiopulmonary bypass induced inflammation: Pathophysiology and treatment”, European Journal of Cardio-thoracic Surgery, 21, pp. 232–244. 94. Prondzinsky R, Knüpfer A, Loppnow H et al (2005), “Surgical trauma affects the proinflammatory status after cardiacsurgery to a higher degree than cardiopulmonary bypass”, J Thorac Cardiovasc Surg, 129, pp. 760–6. 95. Philip F, Becker M, Galla J et al (2014), “Transient post-operative atrial fibrillation predicts short and long term adverse events following CABG”, Cardiovasc Diagn Ther, 4(5), pp. 365–372. 96. Philip F, Blackstone E, Kapadia SR (2015), “Impact of statins and beta- blocker therapy on mortality after coronary artery bypass graft surgery”, Cardiovasc Diagn Ther, 5(1), pp. 8–16. 97. Passman R, Beshai J, Pavri B et al (2001), “Predicting post–coronary bypass surgery atrial arrhythmias from the preoperative electrocardiogram”, American Heart Journal, 142(5), pp. 806–810. 98. Poli S, Barbaro V, Bartolini P et al (2003), “Prediction of atrial fibrillation from surface ECG: review of methods and algorithms”, Ann Ist Super Sanità, 39(2), pp. 195–203. 99. Ponikowski P, Voors AA, Anker SD et (2016), “2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure”, European Heart Journal, 37, pp. 2129–2200. 100. Roberts-Thomson KC, Stevenson IH, Kistler PM et al (2008), “Anatomically Determined Functional Conduction Delay in the Posterior Left Atrium”, J Am Coll Cardiol, 51(8), pp. 856–62. 101. Rosales ER, Hernández ADA, Castro FV et al (2014), “Risk factors for postoperative atrial fibrillation in cardiac surger”, CorSalud, 6(2), pp. 174– 180. 102. Shariff N, Levin V, Akbar AB et al (2015), “Impact of atrial fibrillation on long-term survival after cardiac valve surgery with or without coronary artery bypass”, Curr Res Cardiol, 2(2), pp. 85–89. 103. Suleiman MS, Zacharowski K, Angelini GD (2008), “Inflammatory response and cardioprotection during open-heart surgery: the importance of anaesthetics”, British Journal of Pharmacology, 153, pp. 21–33. 104. Salaria V, Mehta NJ, Aziz SA et al (2005), “Role of Postoperative Use of Adrenergic Drugs in Occurrence of Atrial Fibrillation after Cardiac Surgery”, Clin. Cardiol, 28, pp. 131–135. 105. Salazar JD, Wityk RJ, Grega MA et al (2001), “Stroke After Cardiac Surgery: Short-and Long-Term Outcomes”, Ann Thorac Surg, 72, pp. 1195–202. 106. Shenthar J, Prabhu MA, Kalpana SR et al (2016), “Histopathological Study of Left and Right Atrial in Isolated Rheumatic Mitral Stenosis With and Without Atrial Fibrillation”, Journal of Cardiovascular Electrophysiology, 27(9), pp. 1047–1054. 107. Shirzad M, Karimi A, Tazik M et al (2010), “Determinants of Postoperative Atrial Fibrillation and Associated Resource Utilization in Cardiac Surgery”, Rev Esp Cardiol, 63(9), pp. 1054–60. 108. Sérgio Bohatch Júnior M, Matkovski PD, José Di Giovanni F et al (2015), “Incidence of postoperative atrial fibrillation in patients undergoing on- pump and off-pump coronary artery bypass grafting”, Braz J Cardiovasc Surg, 30(3), pp. 316–24. 109. Silva RG, Lima GG, Laranjeira A et al (2004), “Risk Factors, Morbidity, and Mortality Associated with Atrial Fibrillation in the Postoperative Period of Cardiac Surgery”, Arquivos Brasileiros de Cardiologia, 83(2), pp. 105–110. 110. Srinivasan AK, Shackcloth MJ, Grayson AD et al (2003), “Preoperative b-blocker therapy in coronary artery bypass surgery: a propensity score analysis of outcomes” Interactive Cardiovascular and Thoracic Surgery, 2(2003), pp. 495–500. 111. Slogoff S, Reul GJ, Keats AS et al (1990), “Role of perfusion pressure and flow in major organ dysfunction after cardiopulmonary bypass”, Ann Thorac Surg, , 50(6), pp. 911–8. 112. Stroobandt RX, Barold SS, Sinnaeve AF (2016), “Atrioventricular Block”, ECG from Basics to Essentials Step by Step, Wiley Blackwell, pp. 227 – 233. 113. Tran DT, Perry JJ, Dupuis JY et al (2015), “Predicting New-Onset Postoperative Atrial Fibrillation in Cardiac Surgery Patients”, J Cardiothorac Vasc Anesth, 29(5), pp. 1117-26. 114. Tselentakis EV, Woodford E, Chandy J et al (2006), “Inflammation Effects on the Electrical Properties of Atrial Tissue and Inducibility of Postoperative Atrial Fibrillation”, Journal of Surgical Research, 135(1), pp. 68–75. 115. Tinica G, Mocanu V, Zugun-Eloae F et al (2015), “Clinical and histological predictive risk factors of atrial fibrillation in patients undergoing open-heart surgery”, Experimental and Therapeutic medicine, 10, pp. 2299–2304. 116. Tsai YT, Lai CH, Loh SH et al (2015), “Assessment of the Risk Factors and Outcomes for Postoperative Atrial Fibrillation Patients Undergoing Isolated Coronary ArteryBypass Grafting”, Acta Cardiol Sin, 31, pp. 436– 443. 117. Tamis JE, Steinberg JS (2000), “The Impact of Atrial fibrillation on Hospital Length of Stay After Cardiac Surgery”, Atrial fibrillation after cardiac surgery, Kluwer Academic Publishers, pp. 81–91. 118. Tamis JE, Steinberg JS (2000), “Atrial Fibrillation Independently Prolongs Hospital Stay after Coronary Artery Bypass Surgery”, Clin. Cardiol, 23, pp. 155–159. 119. Tenenbaum A, Fisman EZ, Schwammenthal E et (2003), “Increased prevalence of left ventricular hypertrophy in hypertensive women with type 2 diabetes mellitus”, Cardiovascular Diabetology, 2(14), pp. 1–5. 120. Tadic M, Ivanovic B, Zivkovic N (2011), “Predictors of atrial fibrillation following coronary artery bypass surgery”, Med Sci Monit, 17(1), pp. CR48–55. 121. Urquiza RV, Reta ERB, Bárcenas EAB et al (2016), “Risk factors for the development of postoperative pneumonia after cardiac surgery”, Arch Cardiol Mex, 86(3), pp. 203–207. 122. Van der Linden J, Hadjinikolaou L, Bergman P et al (2001), “Postoperative Stroke in Cardiac Surgery Is Related to the Location and Extent of Atherosclerotic Disease in the Ascending Aorta”, J Am Coll Cardiol, 38(1), pp. 131–5. 123. Van der Linde D, Konings EE, Slager MA et al (2011), “Birth prevalence of congenital heart disease worldwide: a systematic review and meta- analysis”, J Am Coll Cardiol, 58(21), pp. 2241–7. 124. Verheule S, Wilson E, Everett T et al (2003), “Alterations in Atrial Electrophysiology and Tissue Structure in a Canine Model of Chronic Atrial Dilatation Due to Mitral Regurgitation”, Circulation, 107, pp. 2615–2622. 125. Villareal RP, Hariharan R, Liu BC et al (2004), “Postoperative atrial fibrillation and mortality after coronary artery bypass surgery”, J Am Coll Cardiol, 43(5), pp. 742–8. 126. Wu JHY, Marchioli R, Silletta MG et al (2015), “Oxidative Stress Biomarkers and Incidence of Postoperative Atrial Fibrillation in the Omega-3 Fatty Acids for Prevention of Postoperative Atrial Fibrillation (OPERA) Trial”, Journal of the American Heart Association, 4, pp. 1–8. 127. Whitlock R, Healey JS, Connolly SJ et al (2014), “Predictors of early and late stroke following cardiac surgery” , CMAJ , 186(12), PP. 905 – 911. 128. Yan G, Shengshou H, Qingyu W et al (2002), “Predictors of Atrial Fibrillation after Coronary Artery Bypass Graft surgery”, Chin Med J, 115(2), pp. 232–234. 129. Zakkar M, Ascione R, James AF et al (2015), “Inflammation, oxidative stress and postoperative atrial fibrillation in cardiac surgery”, Pharmacology & Therapeutics, 154, pp. 13–20. 130. Zacharias A, Schwann TA, Riordan CJ et al (2005), “Obesity and Risk of New-Onset Atrial Fibrillation After Cardiac Surgery”, Circulation, 112, pp. 3247–3255. 131. Zhang W, Liu W, Chew ST et al (2016), “A Clinical Prediction Model for Postcardiac Surgery Atrial Fibrillation in an Asian Population”, Anesth Analg, 123(2), pp. 283–9. PHỤ LỤC 1: BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU HÀNH CHÍNH Tên bệnh nhân: Năm sinh: Giới: Địa chỉ: Tỉnh/Thành Phố: Điện thoại: Bệnh viện Tên bệnh viện: Số hồ sơ: Ngày nhập viện: Giờ/ / / Ngày phẫu thuật: Giờ / / / Ngày xuất viện: Giờ/ / / Chẩn đoán lúc nhập viện: CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN TRƯỚC PHẪU THUẬT 1. Tình trạng lúc nhập viện Cân nặng: (kg) Chiều cao: (cm) BMI: Mạch: (L/p) Huyết áp: (mmHg) Nhiệt độ: (°C) Nhịp thở: (L/p) 2. Tiền sử và bệnh đi kèm Hút thuốc lá hiện tại: Không Có → Số lượng (điếu/ngày) Bỏ: Không Có → Thời gian bỏ (năm) Đái tháo đường: Không Có → Điều trị: Không Có → Thuốc uống Insulin Tăng huyết áp: Không Có → Điều trị: Không Có Nhồi máu cơ tim cấp: Không Có → Troponin I (hs): (ng/L) ST chênh lên ≥ 1mm ST chênh xuống ≥ 0,5 mm ST chênh xuống ≥ 1 mm Nhồi máu cơ tim cũ : Không Có → Sóng Q: Không Có Đau thắt ngực không ổn định: Không Có COPD: Không Có NYHA: I II III IV Tiền căn đột quỵ: Không Có → Di chứng đột quỵ: Không Có Tiền căn phẫu thuật tim: Không Có Tiền căn PCI: Không Có 3. Đặc điểm của tim Đường kính nhĩ trái : (mm) EF thất trái: (%) EDIVST: (mm) LVDd: (mm) LVPWd: (mm) LVM: (g) Phì đại thất trái: Không Có 4. Đặc điểm ECG Thời gian sóng P: (ms) 5. Cận lâm sàng Creatinine máu: (µmol/L) 6. Thuốc dùng trước phẫu thuật Digoxin: Không Có Chẹn bêta: Không Có Chẹn kênh calci: Không Có Chẹn thụ thể: Không Có Statins Không Có Ức chế men chuyển: Không Có CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT Thay van động mạch chủ: Không Có Thay van 2 lá: Không Có Sửa van 2 lá: Không Có Sửa van 3 lá: Không Có Phẫu thuật CABG: Không Có Phẫu thuật van tim: Không Có Phẫu thuật CABG + Thay hoặc sửa van 2 lá: Không Có Phẫu thuật CABG + Phẫu thuật van: Không Có Phẫu thuật tim khác: Không Có Phẫu thuật tim cấp cứu: Không Có Thời gian CBP: (Phút) Thời gian kẹp động mạch chủ: (Phút) CÁC BIẾN CỐ HẬU PHẪU Đặt bóng đối xung (IABP): Không Có Nhồi máu cơ tim cấp: Không Có → Troponin I (hs): (ng/L) ST chênh lên ≥ 1mm ST chênh xuống ≥ 0,5 mm ST chênh xuống ≥ 1 mm Rối loạn nhịp thất: Không Có → Nhịp nhanh thất Cuồng thất Cuồng rung thất Rung thất Ngoại tâm thu thất Nhịp tự thất gia tốc Ngưng tim: Không Có Viêm phổi bệnh viện: Không Có Nhập lại ICU: Không Có Nhiễm trùng bệnh viện: Không Có Nhiễm trùng huyết: Không Có Suy thận cấp cần lọc thận: Không Có → Creatinine: (µmol/L) Thẩm phân phúc mạc Thận nhân tạo Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn: Không Có Rung nhĩ hậu phẫu: Không Có →___Giờ/___/___/___ Rung nhĩ thoáng qua Rung nhĩ tái phát Rung nhĩ dai dẳng Rung nhĩ kịch phát cần điều trị Nhịp nhanh kịch phát trên thất: Không Có Block A-V: Không Có → Độ I Độ II Độ III Đột quỵ: Không Có → Nhổi máu não Xuất huyế não Cơn thiếu máu não thoáng qua Giảm cung lượng tim sau phẫu thuật: Không Có Thời gian thở máy :_____(Giờ) Thời gian nằm ICU:_____(Ngày) Thời gian nằm ở khoa ngoại:_____(Ngày) Tử vong trong viện: Không Có → ___Giờ/___/___/___ Tử vong 30 ngày: Không Có → ___Giờ/___/___/___ Tử vong 6 tháng: Không Có → ___Giờ/___/___/___ Tử vong 1 năm: Không Có → ___Giờ/___/___/___ THUỐC KHI XUẤT VIỆN Chẹn thụ thể: Không Có Chẹn bêta: Không Có Chẹn kênh calci: Không Có Ức chế men chuyển: Không Có Statins: Không Có Amiodarone: Không Có Clopidogrel: Không Có Aspirin: Không Có Kháng đông: Không Có PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN PHỤ LỤC 3: QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_du_bao_rung_nhi_sau_phau_thuat.pdf