Luận án Nghiên cứu cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển thành phố Hải Phòng
Việt Nam là quốc gia biển với bờ biển dài trên 3.260 km, diện tích vùng
biển rộng trên 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền; Tiềm năng, lợi thế về
biển, trong đó có thủy sản là rất lớn; Vai trò hoạt động của cộng đồng ngư dân
trên biển có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội cũng
như bảo vệ an ninh, chủ quyền của đất nước. Phát triển kinh tế biển là nội dung
quan trọng nằm trong chiến lược phát triển kinh tế chung của đất nước, đã được
Đảng, Nhà nước ta cụ thể hóa thành chủ trương và nhiều Nghị quyết cụ thể. Kinh
tế thủy sản Việt Nam trong nhiều năm qua đã liên tục phát triển, tạo thu nhập và
giải quyết việc làm cho khoảng 4 triệu lao động. Năm 2014, sản phẩm thủy sản
của Việt Nam đã có mặt tại thị trường của hơn 165 quốc gia và vùng lãnh thổ;
kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 7,9 tỷ USD; Việt Nam trở thành một trong bốn
nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới (Tạ Hà, 2014).
Thành phố (Tp.) Hải Phòng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
của Việt Nam với tổng diện tích tự nhiên là 1.526,3 km2; là một trong 3 cực tam
giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, có nhiều tiềm năng
và lợi thế về phát triển kinh tế biển, thuỷ sản (Thế Đạt, 2009). Hải Phòng được
xác định là một trong năm trung tâm nghề cá lớn của cả nước (Thủ tướng Chính
phủ, 2013a, 2013b); là Trung tâm dịch vụ nghề cá lớn của Vịnh Bắc bộ (Thủ
tướng Chính phủ, 2009a); là một trong những trung tâm thương mại lớn của cả
nước và trung tâm dịch vụ thủy sản của vùng duyên hải Bắc bộ (Bộ Chính trị,
2003). Trong giai đoạn 2005 - 2012, kinh tế thủy sản Tp. Hải Phòng hàng năm
đã đóng góp bình quân trên 2,3% GDP của toàn Thành phố, góp phần không nhỏ
vào quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, xóa đói giảm
nghèo. Sản phẩm thủy sản Tp. Hải Phòng đã có mặt nhiều quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới, góp phần quan trọng vào chiến lược phát triển kinh tế biển và
bảo vệ an ninh quốc phòng biển đảo thành phố Hải Phòng trong thời gian qua
(Chi cục KT&BVNLTS Hải Phòng, 2012)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển thành phố Hải Phòng
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN VĂN CƯỜNG NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN SINH KẾ TRONG KHAI THÁC HẢI SẢN ĐỐI VỚI NGƯ DÂN VÙNG VEN BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN VĂN CƯỜNG NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN SINH KẾ TRONG KHAI THÁC HẢI SẢN ĐỐI VỚI NGƯ DÂN VÙNG VEN BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62.31.01.05 Người hướng dẫn khoa học GS.TS. Phạm Vân Đình HÀ NỘI, 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Nguyễn Văn Cường ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể, các nhân. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn và các thầy, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện cũng như trong quá trình thực hiện luận án. - GS.TS. Phạm Vân Đình đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi nghiên cứu và thực hiện luận án. - Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên thuộc các cơ quan: Bộ Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Sở NN&PTNT, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hải Phòng; Ủy ban nhân dân, Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh tế các quận huyện: Đồ Sơn, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Cát Hải; Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã phường: Ngọc Hải (Đồ Sơn), Đại Hợp (Kiến Thụy), Lập Lễ (Thủy Nguyên), Phù Long (Cát Hải) và người dân địa phương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, điều tra thực tế, cung cấp thông tin, số liệu. - Các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Nguyễn Văn Cường iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii Danh mục bảng .............................................................................................................. viii Danh mục đồ thị ............................................................................................................... xi Danh mục hình ................................................................................................................. xi Danh mục hộp ................................................................................................................. xii Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiii Thesis abstact .................................................................................................................. xv Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 1.4. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 4 Phần 2. Tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn về sinh kế, cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển ................................... 6 2.1. Cơ sở lý luận về cải thiện sinh kế đối với ngư dân .............................................. 6 2.1.1. Một số khái niệm có liên quan .............................................................................. 6 2.1.2. Khung sinh kế bền vững trong khai thác hải sản đối với ngư dân ...................... 10 2.1.3. Ý nghĩa nghiên cứu cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân .......... 16 2.1.4. Đặc điểm cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển ............................................................................................................... 17 2.1.5. Nội dung nghiên cứu cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ........ 19 2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ............................................................................................................... 26 2.2. Cơ sở thực tiễn về cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ..... 28 2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới .................................................. 28 iv 2.2.2. Thực tiễn cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ở nước ta ........ 32 Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 40 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 41 3.1. Cách tiếp cận và khung phân tích cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ................................................................................................... 41 3.1.1. Cách tiếp cận ....................................................................................................... 41 3.1.2. Khung phân tích cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ............................................................................................................... 42 3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................... 44 3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 47 3.3.1. Nhóm chỉ tiêu về nguồn lực sinh kế ................................................................... 47 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về môi trường dễ bị tổn thương .................................................. 48 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu về tổ chức, định chế, chính sách ................................................. 49 3.3.4. Nhóm chỉ tiêu về chiến lược sinh kế .................................................................. 49 3.3.5. Nhóm chỉ tiêu về kết quả sinh kế ........................................................................ 50 3.3.6. Nhóm chỉ tiêu về phát triển sinh kế và sinh kế bền vững ................................... 51 3.4. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 51 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ................................................................ 51 3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp .................................................................. 52 3.5. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................................. 53 3.6. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 54 3.6.1. Phương pháp phân tổ thống kê ........................................................................... 54 3.6.2. Phương pháp thống kê mô tả .............................................................................. 54 3.6.3. Phương pháp phân tích định lượng ..................................................................... 54 3.6.4. Phương pháp phân tích định tính ........................................................................ 55 3.6.5. Phương pháp so sánh .......................................................................................... 55 Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 56 Phần 4. Thực trạng sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển thành phố Hải Phòng................................................................................ 57 4.1. Môi trường dễ bị tổn thương đối với ngư dân .................................................... 57 4.1.1. Biến động giá xăng dầu ...................................................................................... 57 4.1.2. Cạnh tranh trong khai thác .................................................................................. 57 v 4.1.3. Tranh chấp chủ quyền Biển Đông ...................................................................... 58 4.1.4. Xu hướng biến đổi khí hậu, nước biển dâng ....................................................... 59 4.2. Các nguồn lực sinh kế của ngư dân .................................................................... 59 4.2.1. Nguồn lực con người .......................................................................................... 59 4.2.2. Nguồn lực vật chất .............................................................................................. 65 4.2.3. Nguồn lực xã hội ................................................................................................. 73 4.2.4. Nguồn lực tự nhiên ............................................................................................. 76 4.2.5. Nguồn lực tài chính ............................................................................................. 79 4.2.6. Đánh giá về các nguồn lực sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ...... 82 4.3. Tổ chức, định chế và chính sách cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển .................................................................................. 85 4.3.1. Các tổ chức ......................................................................................................... 85 4.3.2. Các định chế, chính sách ................................................................................... 88 4.4. Chiến lược sinh kế của ngư dân .......................................................................... 94 4.4.1. Lựa chọn phương thức kiếm sống ...................................................................... 94 4.4.2. Lựa chọn vùng biển khai thác ............................................................................. 95 4.4.3. Lựa chọn nghề khai thác ..................................................................................... 95 4.4.4. Lựa chọn kết hợp làm thêm nghề khác ............................................................... 97 4.5. Kết quả sinh kế trong khai thác hải sản của ngư dân vùng ven biển .................. 98 4.5.1. Hiệu quả kinh tế khai thác gần bờ ...................................................................... 98 4.5.2. Hiệu quả kinh tế khai thác xa bờ ...................................................................... 100 4.5.3. Thu nhập của ngư dân từ hoạt động khai thác hải sản ...................................... 102 4.5.4. Thu nhập của ngư dân từ nghề khác ................................................................. 104 4.6. Sự phát triển và tính bền vững của sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ............................................................................................................. 104 4.6.1. Sự phát triển của sinh kế ................................................................................... 104 4.6.2. Tính bền vững của sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân ................ 107 4.6.3. So sánh sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân giữa các điểm nghiên cứu ......................................................................................................... 108 4.7. Nhân tố ảnh hưởng đến cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển thành phố Hải Phòng .......................................................... 109 4.7.1. Nhân tố ảnh hưởng đến cải thiện môi trường dễ bị tổn thương ........................ 109 vi 4.7.2. Nhân tố ảnh hưởng đến cải thiện nguồn lực sinh kế ......................................... 113 4.7.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cải thiện tổ chức, định chế, chính sách ....................... 118 4.7.4. Nhân tố ảnh hưởng đến cải thiện chiến lược sinh kế ........................................ 119 Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 128 Phần 5. Giải pháp cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển thành phố Hải Phòng ............................................................. 129 5.1. Quan điểm và định hướng cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển ...................................................................................... 129 5.1.1. Quan điểm ......................................................................................................... 129 5.1.2. Định hướng ....................................................................................................... 130 5.2. Một số giải pháp chủ yếu cải thiện sinh kế trong khai thác hải sản đối với ngư dân vùng ven biển thành phố Hải Phòng ................................................... 130 5.2.1. Giải pháp cải thiện môi trường dễ bị tổn thương .............................................. 130 5.2.2. Giải pháp cải thiện các nguồn lực sinh kế ........................................................ 133 5.2.3. Giải pháp cải thiện chiến lược sinh kế .............................................................. 137 5.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về khai thác hải sản, hỗ trợ ngư dân ............................................................................................................. 140 5.2.5. Giải pháp về chính sách phát triển khai thác hải sản, hỗ trợ ngư dân............... 142 5.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ................................................................ 146 Tóm tắt phần 5 ................................................................................................... ... VỀ VIỆC CHỦ TÀU THUÊ LAO ĐỘNG KHAI THÁC (Trường hợp chủ tàu không tham gia khai thác cùng) Diễn giải Nhóm nghề Nghề lưới rê Nghề lưới kéo Nghề chụp mực Nghề câu Nghề khác Các hình thức cho thuê Không Không Ở Hải Phòng chỉ có 1 số ít chủ tàu chụp mực ở Thủy Nguyên thuê lao động đi khai thác theo hình thức này: Giao tàu cho thuyền trưởng và đội thủy thủ đi khai thác. Cuối chuyến về bán cá, ăn chia lợi nhuận Không Không Đối tượng ăn chia Không Không Chủ tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, thủy thủ, đầu bếp Không Không Hình thức ăn chia Không Không Lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí của chuyến biển được lợi nhuận. Lợi nhuận này chủ tàu hưởng 50%, người lao động hưởng chung 50%. Trong 50% của người lao động thì thuyền trưởng hưởng 15 điểm (phân), máy trưởng hưởng 12 điểm, lưới trưởng (boong trưởng) hưởng 12 điểm, thủy thủ hưởng từ 7- 10 điểm tùy theo năng lực của từng người. đầu bếp hưởng như thủy thủ và được cộng thêm 2 điểm. Không Không Tỷ lệ ăn chia Không Không 50/50 Không Không Những vấn đề khác liên quan Nguồn: Tổng hợp điều tra (2013) 1 9 0 PHỤ LỤC 4b BẢNG THÔNG TIN VỀ VIỆC CHỦ TÀU THUÊ LAO ĐỘNG KHAI THÁC (Trường hợp chủ tàu có tham gia khai thác cùng) Diễn giải Nhóm nghề Nghề lưới rê Nghề lưới kéo Nghề chụp mực Nghề câu Nghề khác Các hình thức thuê Trả lương, trả lương + ăn chia lợi nhuận Trả lương + ăn chia lợi nhuận Ăn chia lợi nhuận Ăn chia lợi nhuận, trả lương + ăn chia lợi nhuận Ăn chia lợi nhuận, trả lương, trả lương + ăn chia lợi nhuận Đối tượng ăn chia Chủ tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, thủy thủ, đầu bếp Chủ tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, thủy thủ, đầu bếp Chủ tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, thủy thủ, đầu bếp Chủ tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, thủy thủ, đầu bếp Chủ tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, thủy thủ, đầu bếp Hình thức ăn chia - Trường hợp 1- Trả lương: Đối với những tàu nhỏ, khai thác ven bờ hay sử dụng hình thức này. Chủ tàu thuê thêm 1-2 lao động đi khai thác trong ngày, trả lương theo ngày khoảng 150.000đ/ngày. Bao ăn bữa trưa trên tàu. - Trường hợp 2 - Trả lương + ăn chia lợi nhuận: Những tàu nhóm công suất 50-90cv đi khai thác khoảng 3-5 ngày/chuyến biển thường áp dụng hình thức này. Chủ tàu trả lương cố định 2-3trđ/tháng/người. Nếu có lợi nhuận thì người lao động được chia thêm 20-30% Tương tự Lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí của chuyến biển được lợi nhuận. Lợi nhuận này chủ tàu hưởng 50%, người lao động hưởng chung 50%. Trong 50% của người lao động thì thuyền trưởng hưởng 15 điểm (phân), máy trưởng hưởng 12 điểm, lưới trưởng (boong trưởng) hưởng 12 điểm, thủy thủ hưởng từ 7-10 điểm tùy theo năng lực của từng người. đầu bếp hưởng như thủy thủ và được cộng thêm 2 điểm. Tương tự Tương tự Tỷ lệ ăn chia 50/50 50/50 50/50 50/50 50/50 Nguồn: Tổng hợp điều tra (2005) 191 PHỤ LỤC 5 192 PHỤ LỤC 6 SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ GIỮA ĐẦU TƯ ĐÓNG TÀU VỎ GỖ VÀ TÀU VỎ THÉP Kết quả điều tra và tính toán cho thấy, có sự chênh lệch khá lớn về vốn đầu tư giữa việc đóng mới tàu vỏ thép so với tàu vỏ gỗ. Cụ thể, với tàu có công suất 400-800CV, chi phí đóng mới với tàu vỏ gỗ khoảng 3,5 tỷ đống, trong khi đó với tàu vỏ sắt vào khoảng 6,5 – 8 tỷ đồng. Trong tình hình như hiện nay, nếu không có sự thay đổi về mô hình tổ chức trong khai thác, hoạt động khai thác của ngư dân với tàu sắt cùng công suất vẫn chỉ là với ngư trường cũ, thời gian khai thác trên biển không đổi, trong khi chi phí lại tăng, hiệu quả khai thác mang lại trung bình mỗi chuyến khai thác không cao hơn so nhiều với tàu gỗ. Tính toán hiệu quả đầu tư giữa việc đóng tàu gỗ với tàu vỏ thép thông qua chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV) cho thấy, với việc đầu tư tàu vỏ gỗ cho hiệu quả kinh tế cao hơn Bảng 1: So sánh hiệu quả đầu tư giữa đóng tàu vỏ gỗ và tàu vỏ thép ĐVT: triệu đồng Loại tàu (400- 800CV) Tổng vốn đầu tư đóng mới Số vốn được vay tối đa Thời hạn vay Lãi suất chủ tàu trả theo số vốn được vay ưu đãi Lãi suất chủ tàu trả/số vốn không được vay ưu đãi Tỷ lệ chiết khâu chung Thu nhập TB/năm (1000đ) Chí phí bảo dưỡng hàng năm (1000đ) NVP Tàu vỏ gỗ 3.500 70% 11 năm 3%/năm 12% 6%/năm 800 30 2.167 Tàu vỏ thép 6.500 90% 11 năm 2%/năm 12% 3%/năm 1.000 60 1.518 Nguồn: Số liệu điều tra, tính toán Kết quả trên cho ta thấy, để việc đầu tư đóng mới tàu vỏ thép phát triển khai thác hải sản xa bờ thành công, đòi hỏi phải nghiên cứu thực hiện đồng bộ các giải pháp khác có liên quan như: tổ chức lại mô hình khai thác trên biển, có sự liên kết, hợp tác giữa các nhóm tàu khai thác với tàu dịch vụ hậu cần; hệ thống cơ sở hạ tầng nghề cá thuận lợi (tàu vỏ thép có trọng lượng nặng hơn); nâng cao trình độ, kỹ năng sử dụng thao tác các trang thiết bị hiện đại đi cùng... 193 PHỤ LỤC 7 SỎ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI PHÒNG CHI CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *** Hải phòng, ngày 09 tháng 3 năm 2012. DANH SÁCH Tàu cá Hải Phòng lựa chọn lắp đặt thiết bị vệ tinh thuộc dự án MOVIMAR TT Họ và tên chủ tàu Địa chỉ Số đăng ký Công suất Nghề hoạt động Ngư trường hoạt động Số lao động Họ và tên thuyền trưởng Địa chỉ 1 Nguyễn Đình Xoành Hải Phòng HP-90075-TS 105 L.Rê khơi VBB 12 Nguyễn Đình Xoành Hải Phòng 2 Lê Tiến Trung Hải Phòng HP-90227-TS 410 L.Kéo VBB 04 Lê Tiến Trung Hải Phòng 3 Vũ Văn Thế Phả Lễ HP-90144-TS 105 Chụp Mực VBB 05 Vũ Văn Thế Phả Lễ 4 Vũ Văn Hường Phả Lễ HP-90266-TS 125 Chụp Mực VBB 05 Vũ Văn Hưng Phả Lễ 5 Lê Khắc Doanh Phả Lễ HP-90118-TS 125 Chụp Mực VBB 05 Lê Khắc Doanh Phả Lễ 6 Đinh Hữu Chạt Phả Lễ HP-90264-TS 125 Chụp Mực VBB 05 Đinh Hữu Chạt Phả Lễ 7 Đinh Chính Phương Phả Lễ HP-90268-TS 195 Chụp Mực VBB 05 Đinh Chính Phương Phả Lễ 8 Vũ Văn Tình Phả Lễ HP-90357-TS 115 L.Kéo VBB 03 Vũ Văn Vĩnh Phả Lễ 9 Lê Khắc Dinh Phả Lễ HP-90418-TS 160 Chụp Mực VBB 03 Lê Khắc Dinh Phả Lễ 10 Vũ Văn Hải Phả Lễ HP-90354-TS 150 Chụp Mực VBB 03 Vũ Văn Hài Phả Lễ 11 Đinh Hữu Kỳ Phả Lễ HP-90272-TS 105 Chụp Mực VBB 03 Đinh Hữu Kỳ Phả Lễ 12 Đinh Hữu Dũng Phả Lễ HP-90058-TS 155 Chụp Mực VBB 05 Đinh Hữu Dũng Phả Lễ 13 Nguyễn Thế Hiển Đ.Hợp HP-90226-TS 180 L.Rê khơi VBB 13 Nguyễn Thế Hiển Đ.Hợp 14 Nguyễn Văn Hải Đ.Hợp HP-90021-TS 175 L.Rê khơi VBB 13 Nguyễn Văn Hải Đ.Hợp 15 Phạm Văn Hân Đ.Hợp HP-90318-TS 100 L.Rê khơi VBB 12 Phạm Văn Hân Đ.Hợp 16 Phạm Quang Toản Đ.Hợp HP-90283-TS 125 L.Rê khơi VBB 12 Phạm Quang Toản Đ.Hợp 17 Đặng Văn Tiếp Đ.Hợp HP-90219-TS 350 L.Rê khơi VBB 13 Đặng Văn Tiếp Đ.Hợp 194 TT Họ và tên chủ tàu Địa chỉ Số đăng ký Công suất Nghề hoạt động Ngư trường hoạt động Số lao động Họ và tên thuyền trưởng Địa chỉ 18 Đồng Đức Thành Đ.Hợp HP-90296-TS 300 L.Rê khơi VBB 13 Đồng Đức Thành Đ.Hợp 19 Bùi Văn Hà An Lư HP-90348-TS 125 L.Kéo VBB 04 Bùi Văn Hà An Lư 20 Bùi Văn Mạnh An Lư HP-90336-TS 125 L.Kéo VBB 04 Bùi Văn Mạnh An Lư 21 Đinh Khắc Định Phả Lễ HP-90179-TS 105 Chụp Mực VBB 05 Đinh Khắc Định Phả Lễ 22 Đinh Đình Hiệp Vạn Hương HP-90365-TS 105 Câu VBB 09 Đinh Đình Hiệp Vạn Hương 23 Phạm Văn Dương Phả Lễ HP-90468-TS 155 L.Kéo VBB 04 Phạm Văn Dương Phả Lễ 24 Lê Khắc Lai Phả Lễ HP-90389-TS 155 L.Kéo VBB 04 Lê Khắc Lai Phả Lễ 25 Phạm Văn Dụng Lập Lễ HP-90304-TS 110 Chụp Mực VBB 05 Phạm Văn Dụng Lập Lễ 26 Hoàng Gia Thành Ngọc Hải HP-90045-TS 330 L.Rê VBB 12 Hoàng Gia Thành N.Hải 27 Lưu Đình Đông Ngọc Hải HP-90398-TS 430 L.Rê VBB 12 Lưu Đình Đông N.Hải 28 Lưu Đình Dũng Ngọc Hải HP-90299-TS 120 L.Rê VBB 12 Lưu Đình Dũng N.Hải 29 Lưu Đình Thành Ngọc Hải HP-2134-TS 90 L.Rê VBB 12 Lưu Đình Thành N.Hải 30 Đỗ Văn Giang Ngọc Hải HP-90193-TS 125 L.Rê VBB 12 Đỗ Văn Giang N.Hải 31 Ngô Văn Hậu Ngọc Hải HP-90285-TS 190 L.Rê VBB 12 Ngô Văn Hậu N.Hải 32 Lưu Đình Thái Ngọc Hải HP-90047-TS 247 L.Rê VBB 12 Lưu Đình Thái N.Hải 33 Lưu Đình Mạnh Ngọc Hải HP-90377-TS 190 L.Rê VBB 12 Lưu Đình Mạnh N.Hải 34 Nguyễn Quang Bình Ngọc Hải HP-90217-TS 247 L.Rê VBB 12 Nguyễn Quang Bình N.Hải 35 Nguyễn Văn Quý Ngọc Hải HP-90197-TS 120 L.Rê VBB 12 Nguyễn Văn Quý N.Hải 36 Trần Văn Thành Ngọc Hải HP-90298-TS 105 L.Rê VBB 12 Trần Văn Thành N.Hải 37 Đinh Văn Chềm Lập Lễ HP-90225-TS 125 Chụp Mực VBB 05 Đinh Văn Chềm Lập Lễ 38 Đinh Như Tiệp Lập Lễ HP-90329-TS 115 L.Kéo VBB 04 Đinh Như Tiệp Lập Lễ 39 Đinh Viết Lâm Lập Lễ HP-90186-TS 160 Chụp Mực VBB 05 Đinh Viết Lâm Lập Lễ 40 Lê Khắc Huệ Lập Lễ HP-90220-TS 110 Chụp Mực VBB 05 Lê Khắc Huệ Lập Lễ 41 Đinh Như Thắng Lập Lễ HP-90178-TS 125 Chụp Mực VBB 05 Đinh Như Thắng Lập Lễ 42 Vũ Văn Huấn Lập Lễ HP-90356-TS 230 Chụp Mực VBB 05 Vũ Văn Huấn Lập Lễ 43 Phạm Khắc Trực Lập Lễ HP-90396-TS 220 Chụp Mực VBB 05 Phạm Khắc Trực Lập Lễ 195 TT Họ và tên chủ tàu Địa chỉ Số đăng ký Công suất Nghề hoạt động Ngư trường hoạt động Số lao động Họ và tên thuyền trưởng Địa chỉ 44 Đinh Như Sưa Lập Lễ HP-90164-TS 230 Chụp Mực VBB 05 Đinh Như Sưa Lập Lễ 45 Đinh Viết Tài Lập Lễ HP-90140-TS 90 Chụp Mực VBB 05 Đinh Viết Tài Lập Lễ 46 Đinh Khắc Lương Lập Lễ HP-90067-TS 105 Chụp Mực VBB 05 Đinh Khắc Lương Lập Lễ 47 Hoàng Gia Hiệp Vạn Hương HP-90431-TS 150 L.Rê VBB 09 Hoàng Gia Hiệp Vạn Hương 48 Nguyễn Văn Dũng Vạn Hương HP-90372-TS 105 L.Rê VBB 09 Nguyễn Văn Dũng Vạn Hương 49 Lưu Đình Tùng Ngọc Hải HP-90287-TS 190 L.Rê VBB 12 Lưu Đình Tùng N. Hải 50 Phạm Văn Dũng Ngọc Hải HP-90290-TS 120 L.Rê VBB 12 Phạm Văn Dũng N. Hải Nguồn: Chi cục KT&BVNLTS Hải Phòng (2012) 196 PHỤ LỤC 8 TÀU THUYỀN KHAI THÁC THỦY SẢN 1. Giới thiệu Tàu thuyền khai thác thủy sản là tàu thuyền có kết cấu và tính năng phù hợp với yêu cầu hoạt động của từng loại ngư cụ nhằm đạt hiệu quả đánh bắt cao. Phân loại tàu thuyền đánh cá dựa vào các yếu tố sau: Trang bị động lực: - Có lắp máy - Không lắp máy Loại ngư cụ: - Tàu thuyền làm nghề lưới kéo - Tàu thuyền làm nghề lưới vây - Tàu thuyền làm nghề lưới rê - Tàu thuyền làm nghề câu - Tàu thuyền làm nghề chụp mực Vật liệu vỏ tàu: - Tàu vỏ gỗ - Tàu vỏ thép - Tàu vỏ xi măng lưới thép - Tàu vỏ composit - Thuyền nan 2. Một số loại tàu chính đang được sử dụng ở Việt Nam 2.1. Tàu làm nghề lưới kéo Nghề lưới kéo thường xuyên hoạt động xa và dài ngày trên biển trong điều kiện thời tiết sóng gió khắc nghiệt. Vì vậy, tàu làm nghề lưới kéo phải có: - Kết cấu vỏ và trang thiết bị trên tàu phải vững chắc và có độ bền cao. - Hình dạng và kết cấu phù hợp với đặc điểm của nghề khai thác bằng lưới kéo như có tốc độ kéo tốt, boong khai thác rộng - Độ ổn định và tính định hướng cao. - Lực kéo lớn và dễ điều khiển trong quá trình đánh bắt. Hình 8.1. Tàu làm nghề lưới kéo 197 - Đủ hầm chứa cá. - Kích thước vỏ tàu phổ biến như sau: Chiều dài của tàu từ 13,4m-32m Chiều rộng của tàu từ 3,5m-6,9m 2.2. Tàu làm nghề lưới vây Tàu làm nghề lưới vây có một số đặc điểm khác tàu thuyền làm nghề thủy sản khác, như tốc độ tàu khi vây lưới phải cao, bán kính quay trở nhỏ, be thấp, chiều rộng của tàu lớn. 2.3. Tàu làm nghề lưới rê Lưới rê sử dụng lưới có độ thô nhỏ nên be tàu phải nhẵn, vỏ tàu khai thác thủy sản bằng nghề lưới rê hầu hết cấu tạo bằng gỗ với kích thước và kiểu dáng rất khác nhau, đa số các tàu có cabin ở phía đuôi tàu, hầm bảo quản cá được đặt ở phía trước hầm máy. Riêng đối với nghề lưới rê cá thu, ngừ do vàng lưới dài nên hầu hết các tàu có hầm lưới ở phía trước mũi, giúp cho ngư dân thao tác thả và thu lưới nhanh gọn, dễ dàng hơn. Tàu lưới rê có kích thước nhỏ, chiều dài từ 8-14,5m. Từ Đà Nẵng trở vào tàu lưới rê có kích thước lớn hơn, chiều dài tàu từ 8-20m. Công suất máy tàu của nghề lưới rê ở Việt Nam hiện nay phổ biến từ 12-350 CV. Trên các tàu lưới rê loại lớn thường được trang bị hệ thống tời thủy lực thu lưới và các thiết bị hàng hải là ra đa và các máy thông tin đường ngắn, máy thông tin đường dài, những máy này giúp các tàu liên lạc với nhau về những thông tin cần thiết như sự xuất hiện của các đàn cá, về tình hình ngư trường. Một số tàu lưới vây cỡ nhỏ hoạt động gần bờ chỉ có trang bị duy nhất 1 thiết bị phục vụ khai thác trên biển là chiếc la bàn từ. Tàu có công suất từ 30-84 CV ngoài la bàn từ còn được trang bị máy liên lạc VHF, máy định vị. Hình 8.2. Tàu làm nghề lưới vây 198 2.4. Tàu làm nghề câu Hầu hết các tàu nghề câu đóng bằng gỗ dày từ 20-40mm, kiểu dáng phong phú theo từng vùng, tàu khu vực miền Trung đóng theo kiểu dân gian truyền thống, miền Nam đóng theo kiểu Thái Lan có cải tiến, boong thao tác bố trí phía trước cabin. 2.5. Tàu làm nghề chụp mực Vỏ tàu làm nghề khai thác bằng lưới chụp mực hầu hết cấu tạo vỏ bằng gỗ, đóng theo kiểu dân gian, boong thao tác được đặt phía trước cabin, hầm bảo quản đặt phía trước hầm máy, hai bên mạn phía trước và phía sau có lắp đặt 2-4 tăng gông dùng để căng lưới chụp mực thường từ 11-17m tùy thuộc vào công suất từ 45-250 CV. 3. Phân loại tàu thuyền theo loại vật liệu làm vỏ tàu Theo cấu trúc vật liệu vỏ tàu, có các loại tàu sau: tàu vỏ gỗ, tàu vỏ thép, tàu vỏ composit, thuyền nan, tàu xi măng lưới thép Hình 8.3. Tàu làm nghề câu mực Hình 8.4. Tàu làm nghề chụp mực 199 - Tàu vỏ gỗ: hầu hết các tàu cá của Việt Nam hiện nay được đóng bằng vỏ gỗ, bề mặt vỏ tàu được bảo quản bằng sơn hoặc nước dầu bóng. Đặc điểm của tàu vỏ gỗ là nhẹ, nguyên vật liệu dễ kiếm, dễ thi công phù hợp với mọi loại nghề khai thác hiện có, tránh sự ăn mòn của nước biển. - Tàu vỏ thép: một số xí nghiệp đánh cá quốc doanh sử dụng tàu vỏ sắt làm tàu khai thác thủy sản, một số địa phương sử dụng làm tàu kiểm ngư. Đặc điểm của tàu vỏ sắt là nặng, giá thành cao, dễ bị ăn mòn của nước biển nhưng tàu vỏ sắt chịu đựng sóng gió lớn khá tốt. - Tàu vỏ composit: hiện nay với công nghệ tiên tiến, một số địa phương đã dùng nguyên vật liệu là composit làm vỏ tàu. Đặc điểm của loại vỏ tàu này là nhẹ, độ bền cao không bị ăn mòn của nước biển nhưng chi phí lớn. - Tàu xi măng lưới thép: có thể bên trong vỏ tàu là nguyên vật liệu gỗ, bên ngoài bọc xi măng lưới thép để tăng độ bền cho vỏ tàu, một số tàu được thi công hoàn toàn bằng xi măng lưới thép. Đặc điểm của tàu xi măng lưới thép là rất nặng, tốc độ chậm, độ bền không cao, dễ bị ăn mòn bởi nước biển. Khả năng chịu đựng sóng gió kém. - Thuyền nan: ngư dân một số tỉnh ven biển đã sử dụng tre, nứa làm thuyền nan, loại phương tiện này được sử dụng làm một số nghề khai thác thủy sản nhỏ ven bờ. Thuyền nan có thể được trang bị máy đẩy hoặc chèo tay. Nguồn: Bách khoa thủy sản Hội Nghề cá Việt Nam
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cai_thien_sinh_ke_trong_khai_thac_hai_san.pdf
- KTPT - TTLA - Nguyen Van Cuong.pdf
- TTT - Nguyen Van Cuong.doc
- TTT - Nguyen Van Cuong.pdf