Luận án Nghiên cứu cải tiến bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử cho đối tượng phi tuyến
Đại số gia tử (Hedge Algebra) kí hiệu HA là một cấu trúc đại số đủ
mạnh để tính toán, tiên đề hóa sao cho cấu trúc thu được mô phỏng tốt ngữ
nghĩa ngôn ngữ và có thể được xem như cơ sở của logic mờ. Các tác giả đã
chỉ ra những giá trị của biến ngôn ngữ trong thực tế đều có thứ tự nhất định về
mặt ngữ nghĩa ([31 - 35]), chẳng hạn ta hoàn toàn có thể cảm nhận được ‘trẻ’
là nhỏ hơn ‘già’, hoặc ‘nhanh’ lớn hơn ‘chậm’. Theo Ho N.C [32], một HA là
một bộ 4 thành phần AX=(X, G, H, ) với X là miền giá trị của biến ngôn ngữ
với quan hệ thứ tự bộ phận được cảm sinh bởi ngữ nghĩa tự nhiên của các
giá trị ngôn ngữ, G là tập các phần tử sinh nguyên thủy của biến ngôn ngữ, H
là tập các gia tử ngôn ngữ gồm tập các gia tử dương và tập các gia tử âm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cải tiến bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử cho đối tượng phi tuyến
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGÔ KIÊN TRUNG
NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN BỘ ĐIỀU KHIỂN
SỬ DỤNG ĐẠI SỐ GIA TỬ CHO ĐỐI TƯỢNG PHI TUYẾN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
THÁI NGUYÊN - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGÔ KIÊN TRUNG
NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN BỘ ĐIỀU KHIỂN
SỬ DỤNG ĐẠI SỐ GIA TỬ CHO ĐỐI TƯỢNG PHI TUYẾN
Chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
Mã số: 62.52.02.16
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Hữu Công
2. TS. Vũ Như Lân
THÁI NGUYÊN - 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: luận án “Nghiên cứu cải tiến bộ điều khiển sử dụng
đại số gia tử cho đối tượng phi tuyến” là công trình nghiên cứu của riêng tôi
được hoàn thành dưới sự chỉ bảo tận tình của hai thầy giáo hướng dẫn.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, một phần được
công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý của các đồng
tác giả, phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận án
Ngô Kiên Trung
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Công -
Đại học Thái Nguyên và TS. Vũ Như Lân - Viện công nghệ thông tin Hà Nội
đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp tôi thực hiện và hoàn
thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, đồng nghiệp trong bộ môn
Tự động hóa - Khoa Điện - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp và phòng
Tin học trong điều khiển - Viện Công nghệ thông tin Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án, tham gia sinh hoạt khoa học.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô, anh chị, bạn bè và
đồng nghiệp Khoa Điện, Khoa Điện tử, Khoa Quốc tế, Phòng Quản lý đào tạo
sau đại học, các đơn vị chức năng Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, các
ban chức năng Đại học Thái Nguyên đã chia sẻ, giúp đỡ, động viên tôi vượt
qua mọi khó khăn để hoàn thành tốt công việc nghiên cứu của mình.
Tôi biết ơn những người thân trong gia đình đã luôn quan tâm, động
viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành bản luận án.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận án
Ngô Kiên Trung
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đại số gia tử trong và ngoài nước ...... 1
1.1. Đại số gia tử ................................................................................. 1
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .................................... 2
1.2.1. Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng HA trong điều khiển
và hướng nghiên cứu đề xuất .......................................................... 3
1.2.2. Một số kết quả nghiên cứu thử nghiệm HA trên mô hình
vật lý của hệ thống cụ thể và hướng nghiên cứu đề xuất ................. 6
2. Tính khoa học và cấp thiết của luận án ................................................ 7
3. Mục tiêu của luận án ............................................................................ 9
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................. 9
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 9
4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............................... 10
5. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn ................................................................ 10
5.1. Ý nghĩa lí luận ............................................................................ 10
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................ 11
iv
6. Bố cục và nội dung của luận án ......................................................... 11
CHƯƠNG 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ ................................................. 13
1.1. Hệ logic mờ và phương pháp điều khiển ......................................... 13
1.1.1. Mô hình mờ ............................................................................. 14
1.1.2. Bộ điều khiển logic mờ ............................................................ 15
1.1.2.1. Bộ điều khiển mờ cơ bản (Fuzzy Logic Controller - FLC) 15
1.1.2.2. Bộ điều khiển mờ động .................................................... 16
1.1.2.3. Bộ điều khiển mờ lai (F-PID) ........................................... 16
1.1.3. Ưu nhược điểm ........................................................................ 17
1.2. Lý thuyết Đại số gia tử ................................................................... 18
1.2.1. Biến ngôn ngữ ......................................................................... 18
1.2.2. Đại số gia tử của biến ngôn ngữ ............................................... 20
1.2.3. Các tính chất cơ bản của HA tuyến tính ................................... 22
1.2.4. Các hàm đo trong đại số gia tử tuyến tính ................................ 23
1.2.5. Phương pháp lập luận xấp xỉ sử dụng đại số gia tử .................. 25
1.3. Giải thuật di truyền ......................................................................... 33
1.3.1. Giới thiệu ................................................................................. 33
1.3.2. Các bước quan trọng trong việc áp dụng giải thuật di truyền ... 34
1.3.3. Các phép toán của GA ............................................................. 35
1.3.4. Cơ sở toán học của GA ............................................................ 36
1.4. Kết luận chương 1 .......................................................................... 39
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG ĐẠI SỐ GIA TỬ TRONG ĐIỀU KHIỂN ..... 41
2.1. Phương pháp thiết kế bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử .............. 41
v
2.2. Nghiên cứu kiểm chứng bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử cho
một số đối tượng công nghiệp ............................................................... 43
2.2.1. Điều khiển đối tượng tuyến tính có tham số biến đổi ............... 43
2.2.2. Điều khiển đối tượng phi tuyến đã được tuyến tính hóa ........... 52
2.2.2.1. Giới thiệu mô hình hệ thống ............................................. 52
2.2.2.2. Mô hình tuyến tính hóa của đối tượng phi tuyến MEDE5 54
2.2.2.3. Thiết kế bộ điều khiển cho hệ thống ................................. 54
2.2.2.4. Mô phỏng bộ điều khiển HAC trên Matlab ...................... 57
2.2.3. Điều khiển đối tượng có trễ với hệ số trễ lớn ........................... 58
2.3. Kết luận chương 2 .......................................................................... 62
CHƯƠNG 3. CẢI TIẾN BỘ ĐIỀU KHIỂN SỬ DỤNG ĐẠI SỐ GIA TỬ 63
3.1. Đề xuất nghiên cứu cải tiến bộ HAC .............................................. 63
3.1.1. Đặt vấn đề ................................................................................ 63
3.1.2. Đề xuất .................................................................................... 64
3.1.2.1. Nghiên cứu nâng cao chất lượng bộ HAC ........................ 64
3.1.2.2. Nghiên cứu tối ưu hóa quá trình thiết kế bộ HAC ............ 65
3.2. Cải tiến bộ điều khiển HAC ............................................................ 66
3.2.1. Nâng cao chất lượng bộ HAC với 3 đầu vào và giản lược luật . 66
3.2.2. Thiết kế bộ NEW_HAC cải tiến theo tiêu chuẩn tích phân
bình phương sai lệch bằng GA .......................................................... 69
3.3. Ứng dụng bộ điều khiển NEW_HAC cải tiến cho đối tượng phi
tuyến .................................................................................................... 72
3.3.1. Mô tả hệ thống ......................................................................... 72
vi
3.3.1.1. Mô tả toán học cho Ball, Beam ........................................ 74
3.3.1.2. Mô tả toán học động cơ Servo .......................................... 75
3.3.1.3. Mô hình toán học hệ thống Ball and Beam ....................... 75
3.3.2. Thiết kế bộ NEW_HAC với 3 đầu vào và giản lược luật ......... 76
3.3.2.1. Thiết kế bộ NEW_HAC ................................................... 76
3.3.2.2. Mở rộng đề xuất ............................................................... 80
3.3.3. Thiết kế bộ NEW_HAC theo tiêu chuẩn tích phân bình
phương sai lệch bằng GA .................................................................. 83
3.4. Kết luận chương 3 .......................................................................... 85
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM ................................................................ 87
4.1. Thí nghiệm với hệ thống truyền động bám chính xác ..................... 87
4.1.1. Giới thiệu mô hình hệ thống thí nghiệm ................................... 87
4.1.2. Cấu trúc hệ thống điều khiển với bộ HAC ............................... 89
4.1.3. Kết quả thí nghiệm .................................................................. 91
4.2. Thí nghiệm với hệ thống Ball and Beam ......................................... 92
4.2.1. Giới thiệu mô hình hệ thống thí nghiệm ................................... 92
4.2.2. Cấu trúc hệ thống điều khiển với bộ NEW_HAC .................... 94
4.2.3. Kết quả thí nghiệm .................................................................. 96
4.3. Kết luận chương 4 .......................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 99
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 102
PHỤ LỤC ...................................................................................... 108
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu:
AX Đại số gia tử tuyến tính
Tổng độ đo tính mờ của các gia tử âm
Tổng độ đo tính mờ của các gia tử dương
W Phần tử trung hòa trong đại số gia tử
Giá trị định lượng của phần tử trung hòa
c-, c+ Các phần tử sinh
Các chữ viết tắt:
ĐKTĐ Điều khiển tự động
SISO Single-Input-Single-Output (Một vào - một ra)
BĐK Bộ điều khiển
ĐLNN Định lượng ngữ nghĩa
HA Hedge Algebra (Đại số gia tử)
HAC Hedge Algebra-based Controller (Bộ điều khiển sử dụng
đại số gia tử)
HA-IRMd Hedge Algebra-based Interpolative Reasoning Method
(Phương pháp lập luận xấp xỉ sử dụng đại số gia tử)
GA Genetic Algorithm (Giải thuật di truyền)
FLC Fuzzy Logic Controller (Bộ điều khiển mờ)
FAM Fuzzy Associative Memory (Bộ nhớ kết hợp mờ)
SAM Semantization Associative Memory (Bộ nhớ kết hợp định
lượng)
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Bảng luật điều khiển với nhãn ngôn ngữ của HA 46
Bảng 2.2. SAM (Semantization Associative Memory) 48
Bảng 2.3. Kết nhập bằng Product
Bảng 2.4. Lựa chọn tham số cho các biến E, IE, U
Bảng 2.5. Luật điều khiển
Bảng 2.6. Bảng SAM
48
55
55
56
Bảng 2.7. Bảng luật điều khiển theo nhãn ngôn ngữ của HA 59
Bảng 3.1. 27 tập luật điều khiển với nhãn ngôn ngữ HA 68
Bảng 3.2. Lựa chọn tham số cho các biến E, DE, IE và U 76
Bảng 3.3. Bảng SAM gồm 27 luật 77
Bảng 3.4. Bảng SAM2 gồm 27 luật sử dụng phép kết nhập 77
Bảng 3.5. Bảng SAM3 gồm 7 luật 78
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ khối chức năng bộ FLC
Hình 1.2. Bộ điều khiển mờ động
Hình 1.3. a) Sơ đồ F-PID b) Vùng tác động các BĐK
Hình 1.4. Đường cong ngữ nghĩa định lượng
Hình 1.5. Khoảng xác định và khoảng ngữ nghĩa của các biến
Hình 2.1. Sơ đồ bộ điều khiển HAC
Hình 2.2. Sơ đồ thay thế động cơ một chiều điều chỉnh góc quay
15
16
17
30
31
42
44
Hình 2.3. Đường cong ngữ nghĩa định lượng 48
Hình 2.4. Giải ngữ nghĩa các biến Chs, dChs và Us
Hình 2.5. Mô phỏng hệ thống sử dụng bộ HAC
49
49
Hình 2.6. Đáp ứng của hệ thống với kích thích 1(t) 50
Hình 2.7. Các tham số biến thiên: J (a) và R (b) 50
Hình 2.8. Đáp ứng của hệ thống với xung vuông
Hình 2.9. Đáp ứng của hệ thống với xung bậc thang
51
51
Hình 2.10. MEDE 5 và mô hình hóa kết cấu cơ khí 53
Hình 2.11. Mặt cong ngữ nghĩa định lượng 56
Hình 2.12. Sơ đồ mô phỏng hệ thống khi chưa có nhiễu phụ tải 57
Hình 2.13. Đáp ứng của hệ khi chưa có nhiễu phụ tải 57
Hình 2.14. Sơ đồ mô phỏng hệ thống khi có nhiễu phụ tải 57
Hình 2.15. Đáp ứng của hệ khi có nhiễu phụ tải 58
x
Hình 2.16. Sơ đồ mô phỏng hệ thống khi chưa có nhiễu phụ tải 60
Hình 2.17. Đáp ứng hệ khi chưa có nhiễu phụ tải 60
Hình 2.18. Sơ đồ mô phỏng hệ thống khi có nhiễu phụ tải 61
Hình 2.19. Đáp ứng của hệ khi có nhiễu phụ tải 61
Hình 3.1. Mô tả hệ thống Ball and beam 73
Hình 3.2. Mô tả động học hệ thống Ball and beam 73
Hình 3.3. Đường cong ngữ nghĩa định lượng bộ NEW_HAC 78
Hình 3.4. Mô phỏng hệ với bộ NEW_HAC cải tiến 79
Hình 3.5. Đáp ứng hệ với bộ NEW_HAC cải tiến 79
Hình 3.6. Mô phỏng hệ thống với bộ NEW_FLC và NEW_HAC
Hình 3.7. Kết quả với bộ NEW_FLC và NEW_HAC
81
81
Hình 3.8. Đáp ứng hệ thống đối với bộ tham số GA 84
Hình 4.1. Mô hình thí nghiệm hệ thống truyền động bám chính xác 88
Hình 4.2. Arduino Board
Hình 4.3. Động cơ servo và cơ cấu bánh răng
88
88
Hình 4.4. Cấu trúc điều khiển hệ thống truyền động bám chính xác 89
Hình 4.5. Giao diện thí nghiệm hệ truyền động bám chính xác
Hình 4.6. Khâu lọc biến trạng thái (State Variable Function)
Hình 4.7. Arduino IO setup (Khối kết nối vào/ra)
Hình 4.8. Real-Time Pacer (Khối thiết lập thời gian thực)
Hình 4.9. Encoder read (Khối đọc tín hiệu encoder)
Hình 4.10. Arduino analog write (Khối vào/ra tương tự - PWM)
89
89
90
90
90
90
xi
Hình 4.11. Arduino digital write (Khối vào/ra số) 90
Hình 4.12. Điều khiển đảo chiều 90
Hình 4.13. Đáp ứng hệ thống với bộ HAC 2 đầu vào
Hình 4.14. Sai lệch e(t)
91
91
Hình 4.15. Mô hình thí nghiệm hệ thống Ball and Beam 93
Hình 4.16. Động cơ Servo truyền động 93
Hình 4.17. Sensor vị trí GP2D12 93
Hình 4.18. Cấu trúc hệ thống điều khiển Ball and Beam
Hình 4.19. Giao diện thí nghiệm hệ Ball and Beam
Hình 4.20. Khâu đọc tín hiệu phản hồi vị trí
Hình 4.21. Khâu lọc tín hiệu
Hình 4.22. Arduino IO setup (Khối kết nối vào/ra)
Hình 4.23. Real-Time Pacer (Khối thiết lập thời gian thực)
Hình 4.24. Servo write (Khối cấu hình điều khiển động cơ servo)
Hình 4.25. Arduino analog read (Khối đọc tín hiệu analog)
94
94
95
95
95
95
96
96
Hình 4.26. Đáp ứ ... g (2012), “So sánh
phương pháp thiết kế bộ điều khiển bằng logic mờ và đại số gia tử”, Tạp
chí khoa học và công nghệ - Đại học Thái Nguyên, Số 93 (05), tr. 35 - 39.
3. Nguyễn Hữu Công, Ngô Kiên Trung, Nguyễn Tiến Duy, Nguyễn Phương
Huy, Nguyễn Hồng Quang (2014), “Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển sử
dụng đại số gia tử cho một số đối tượng công nghiệp”, Tạp chí khoa học và
công nghệ - Đại học Thái Nguyên, Số 116 (02), tr. 123 - 128.
4. Nguyễn Hữu Công, Ngô Kiên Trung, Nguyễn Tiến Duy (2014), “Nghiên
cứu phương pháp thiết kế bộ điều khiển sử dụng ba đầu vào bằng logic mờ
và đại số gia tử”, Tạp chí khoa học và công nghệ - Viện hàn lâm khoa học
và công nghệ Việt Nam, Nhận đăng, Mã bài 3603.
5. Nguyễn Hữu Công, Ngô Kiên Trung, Nguyễn Tiến Duy (2014), “The study
of improving the Hedge Algebra based Controller”, Journal of Science and
Technology (Technical Universites), Vol. 101.
6. Cong Nguyen Huu, Trung Ngo Kien, Duy Nguyen Tien, Ha Le Thi Thu
(2010), “A research on parabolic trough solar collector system control
based on hedge algebra”, The 11th International Conference on Control,
Automation, Robotics and Vision - ICARCV 2010, pp. 715 - 720.
7. Trung Kien Ngo, Duy Tien Nguyen, Tuan Quoc Duong, Huy Ngoc Vu,
Tan Duc Vu (2013), “Using Hedge Algebra to Control varied parameter
object”, Lecture Notes in Electrical Engineering: Intelligent Technologies
101
and Engineering Systems, Springer New York, Vol. 234, pp. 429 - 436,
ISBN: 978-1-4614-6746-5 (Print) 978-1-4614-6747-2 (Online).
Also public on: 1st International Conference on Intelligent Technologies
and Engineering Systems - ICITES 2012, Vol. 1, ID156.
8. Ngô Kiên Trung, Nguyễn Hữu Công, Nguyễn Tiến Duy, Chu Minh Hà
(2011), “Nghiên cứu mô hình bộ điều khiển thông minh có sử dụng đại số
gia tử để điều khiển đối tượng phi tuyến”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Bộ, Mã số B2009 - TN02 - 10.
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Hoài Bắc, Lê Hoàng Thái (2005), “Một số mô hình hệ thông minh lai:
kỹ thuật và ứng dụng”, Hội thảo khoa học quốc gia nghiên cứu và ứng
dụng công nghệ thông tin lần II, Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
2. Lê Hoài Bắc, Lê Hoàng Thái (2005), “Mạng neural mờ và các ứng dụng
thực tế”, Trường thu Hệ mờ và ứng dụng, Viện Toán học, Hà Nội.
3. Bùi Công Cường, Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Doãn Phước, Phan
Xuân Minh, Chu Văn Hỷ (1999), Hệ mờ và ứng dụng, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật.
4. Phạm Thanh Hà (2010), Phát triển các phương pháp lập luận mờ sử dụng
đại số gia tử và ứng dụng, Luận án tiến sĩ Toán học, Viện Công nghệ thông
tin Hà Nội.
5. Nguyễn Cát Hồ, Nguyễn Văn Long (2004), “Cơ sở toán học của độ đo tính
mờ của thông tin ngôn ngữ”, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, 20 (1),
tr. 64 - 72.
6. Nguyễn Cát Hồ, Vũ Như Lân, Phạm Thanh Hà (2007), “Xác định trọng số
tối ưu cho phép tích hợp trong phương pháp điều khiển sử dụng đại số gia
tử bằng giải thuật di truyền”, Tạp chí tin học và điều khiển học, 23 (3),
tr. 1 - 10.
7. Nguyễn Cát Hồ, Nguyễn Văn Long (2003), “Đại số gia tử đầy đủ tuyến
tính”, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, 19 (3), tr. 274 - 280.
8. Bùi Quốc Khánh, Đoàn Quang Vinh, Nguyễn Hữu Phước (2007), “Điều
khiển mờ lai PI cho truyền động T-Đ có tham số J biến đổi”, Tạp chí khoa
học và công nghệ - Đại học Đà Nẵng, 23, tr. 31 - 35.
103
9. Hoàng Kiếm, Lê Hoàng Thái (2000) , Thuật Giải Di Truyền: cách giải tự
nhiên các bài toán trên máy tính , Nhà xuất bản Giáo Dục.
10. Lại Khắc Lãi (2002), Một số giải pháp tổng hợp bộ điều khiển mờ và ứng
dụng điều khiển quá trình công nghệ, Luận án tiến sĩ Kỹ thuật, Đại học
Bách khoa Hà Nội.
11. Vũ Như Lân, Vũ Chấn Hưng, Đặng Thành Phu (2002), “Điều khiển trong
điều kiện bất định trên cơ sở logic mờ và khả năng sử dụng đại số gia tử
trong các luật điều khiển”, Tạp chí Tin học và điều khiển học, 18 (3),
tr. 211 – 221
12. Vũ Như Lân, Vũ Chấn Hưng, Đặng Thành Phu, Nguyễn Duy Minh
(2005), “Điều khiển sử dụng đại số gia tử”, Tạp chí Tin học và điều khiển
học, 21 (1), tr. 23 - 27.
13. Vũ Như Lân (2006), Điều khiển sử dụng logic mờ, mạng nơ ron và đại số
gia tử, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
14. Dương Thăng Long (2011), Phương pháp xây dựng hệ mờ dạng luật với
ngữ nghĩa dựa trên đại số gia tử và ứng dụng trong bài toán phân lớp,
Luận án tiến sĩ Toán học, Viện công nghệ thông tin Hà Nội.
15. Nguyễn Duy Minh (2013), Tiếp cận Đại số gia tử trong điều khiển mờ,
Luận án tiến sĩ Toán học, Viện công nghệ thông tin Hà Nội.
16. Phương Minh Nam, Trần Thái Sơn (2006), “Về một CSDL mờ và ứng
dụng trong quản lý tội phạm hình sự”, Tạp chí Tin học và Điều khiển học,
22 (1), tr. 25 - 36.
17. Phạm Công Ngô (2005), Lý thuyết điều khiển tự động, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật.
18. Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh (2006), Lý thuyết điều khiển mờ,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
104
19. Phan Anh Phong, Trần Đình Khang (2010), “Biểu diễn tập mờ loại hai đại
số gia tử”, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, 26 (1), tr. 29 - 43.
20. Phan Anh Phong, Đinh Khắc Đông, Trần Đình Khang (2011), “Xây dựng
hệ logic mờ loại hai đại số gia tử”, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, 27
(2), tr. 119 - 131.
21. Lê Xuân Việt (2009), Định lượng ngữ nghĩa các giá trị của biến ngôn ngữ
dựa trên đại số gia tử và ứng dụng, Luận án tiến sĩ Toán học, Viện Công
nghệ thông tin Hà Nội.
Tiếng Anh
22. Abdulrahman A. A. Emhemed (2013), “Fuzzy control for nonlinear ball
and beam system”, International Journal of Fuzzy Logic Systems, Vol. 3,
No. 1, pp. 25 - 32.
23. Al-Said I. A. M. (2000), Genetic Algorithms Based Intelligent Control.
Ph.D. thesis, University of Technology, Iraq.
24. Bin-Da Liu, Chuen-Yau Chen, Ju-Ying Tsa (2001), “Design of adaptive
fuzzy logic controller based on linguistic-hedge concepts and genetic
algorithms”, IEEE transactions on systems, man, and cybernetics, Vol. 31,
No. 1, pp. 32 - 53.
25. Chul-Goo Kang (2009), “Variable structure fuzzy control using three
input variables for reducing motion tracking errors”, Journal of Mechanical
Science and Technology, Vol. 23, pp. 1354 - 1364.
26. Cuong Nguyen Duy (2008), Advanced Controllers for Electromechanical
motion Systems, Ph.D. thesis, University of Twente, Netherlands.
27. Dong Anh Nguyen, Hai Le Bui, Nhu Lan Vu, Duc Trung Tran (2013),
“Application of hedge algebra-based fuzzy controller to active control of a
105
structure against earthquake”, Struct. Control Health monit, 20, pp. 483 -
495, ISSN 1545 - 2255.
28. Eduard Bartl, Radim Belohlavek, Vilem Vychodil (2012), “Bivalent and
other solutions of fuzzy relational equations via linguistic hedges”, Fuzzy
Sets and Systems, 187, pp. 103 - 112.
29. Farhan A. Salem (2013), “Mechatronics design of Ball and Beam system:
Education and Research”, Control Theory and Informatics, Vol. 3, No. 4,
pp. 1 - 27, ISSN 2224 - 5774 (Paper), ISSN 2225 - 0492 (Online).
30. Holland (1975), Genetic Algorithms in Search, Optimization and Machine
Learning, Addison-Wesley Longman Publishing Co., Inc., Boston, MA,
USA.
31. Ho N. C., Lan V. N., Viet L. X. (2008), “Optimal hedge-algebras-based
controller: design and application”, Fuzzy Sets and Systems, 159 (8), pp.
968 - 989.
32. Ho N.C., Wechler W. (1990), “An algebraic approach to structure of sets
linguistic truth values”, Fuzzy sets and systems, 35, pp. 218 - 293.
33. Ho N.C., W. Wechler (1992), “Extended hedge algebras and their
application to fuzzy logic”, Fuzzy sets and systems, 52, pp. 259 - 281.
34. Ho N.C, Nam H.V, Khang T.D, Chau N.H (1999), “Hedge algebra,
linguistic - value logic and their application to fuzzy logic reasoning”,
International Journal of Uncertainty, fuzziness and knowledge-based
systems, 7(4), pp. 347 - 361.
35. Ho N.C, Nam H.V (2002), “An algebraic approach to linguistic hedges in
Zadeh’s fuzzy logic”, Fuzzy sets and systems, 129, pp. 229 - 254.
36. Ho Nguyen Cat, Khang Dinh Tran, Viet Le Xuan (2002), “Fuzziness
measure, quantified semantic mapping and interpolative method of
106
approximate reasoning in medical expert systems”, Journal of computer
science and cybernetics, 18 (3), pp. 237 - 252.
37. Hai Le Bui, Duc Trung Tran, Nhu Lan Vu (2012), “Optimal fuzzy Control
of an inverted pendulum”, Journal of Vibration and Control, 18 (14), pp.
2097 - 2110, ISSN 1077 - 5463.
38. Louchene, Benmakhlouf, Chaghi (2007), “Solar tracking system with
fuzzy reasoning applied to scisp set”, Revue des Energies Renouvelables,
Vol. 10, No. 2, pp. 231 - 240.
39. Zadeh L.A. (1978), “Fuzzy sets as a basis for a theory of possibility”,
Fuzzy Sets and Systems, 1, pp. 3 - 28.
40. Mohammad Keshmiri, Ali Fellah Jahromi, Abolfazl Mohebbi,
Mohammad Hadi Amoozgar, Wen-Fang Xie (2012), “Modeling and
control of ball and beam system using model based and non-model based
control approaches”, International journal on smart sensing and intelligent
systems, Vol.5, No.1, pp. 14 - 35.
41. Dinh Duc Nguyen, Nhu Lan Vu, Duc Trung Tran, Hai Le Bui (2012), “A
study on the application of hedge algebras to active fuzzy control of a
seism-excited structure”, Journal of Vibration and Control, 18 (14), pp.
2186 - 2220, ISSN 1077 - 5463.
42. Ross T. J. (2004), Fuzzy logic with Engineering Applications, Second
Edition, International Edition. Mc Graw-Hill, Inc.
43. Onur Basturk, Manafeddin Namazov (2010), “DC motor position control
using fuzzy proportional-derivative controllers with different
defuzzification methods”, An Official Journal of Turkish Fuzzy Systems
Association, Vol. 1, No. 1, pp. 36 - 54.
107
44. Patrick Golden (2003), Multi-Objective Optimisation of Tagaki-Sugeno-
Kang Fuzzy Models using a Genetic Algorithm, Master of engineering
thesis, Dublin City University, Ireland.
45. Yuehui Chen (2001), Hybrid Soft Computing Approach to Identification
and Control of Nonlinear Systems, Kumamoto University, Japan.
46. Yager R. R. (1994), “Aggregation operators and fuzzy systems modelling,
Fuzzy Sets and Systems, 67, pp. 129 - 145.
47. Zhao-Hong Xu, Libo-Song, Tian-Sheng Lu, Xu-Yang Wang (2008),
“Dynamics Modeling and Trajectory Tracking Control for Humanoid
Jumping Robot”, WSEAS transactions on computers, Vol. 7, pp. 714 - 723.
108
PHỤ LỤC
1. Code file ‘HAC.m’
% xay dung bo dieu khien
%beginfunction
function HAC(block)
setup(block);
%endfunction
function setup(block)
%% Register number of input and output ports
block.NumInputPorts = 3;
block.NumOutputPorts = 1;
%% Setup functional port properties to
dynamically
%% inherited.
block.SetPreCompInpPortInfoToDynamic;
block.SetPreCompOutPortInfoToDynamic;
block.InputPort(1).DirectFeedthrough = true;
%% Set block sample time to inherited
block.SampleTimes = [-1 0];
%% Run accelerator on TLC
block.SetAccelRunOnTLC(true);
%Critical range of input/output variables
global I1 I2 I3 O
global In Out
global w1 w2 w3
global teta alpha_in alpha_out
I1 = [-25 25];
I2 = [-100 100];
I3 = [-8 8];
109
O = [-60 60];
E = [vI('VN') vI('LN') teta vI('LP') vI('VP')];
DE = [vI('VN') vI('LN') teta vI('LP') vI('VP')];
IE = [vI('N') teta vI('P')];
U = [vO('VN') vO('LN') teta vO('LP') vO('VP')];
[In, Out] = inout(E, DE, IE, U, w1, w2, w3);
%% Register methods
block.RegBlockMethod('Outputs', @Output);
%endfunction
function Output(block)
global I1 I2 I3 O
global In Out
global w1 w2 w3
%Read the real values from inputs P and I and D
In1 = block.InputPort(1).Data;
In2 = block.InputPort(2).Data;
In3 = block.InputPort(3).Data;
%Turn to the value of semantic quantity
(semantization)
Es = (In1-I1(1))/(I1(2)-I1(1));
DEs = (In2-I2(1))/(I2(2)-I2(1));
IEs = (In3-I3(1))/(I3(2)-I3(1));
%Interpolate the quantitatively semantic curved
surface
x = w1*Es+w2*DEs+w3*IEs;
Os = interpolate1new(In, Out, x);
%Turn to real value (desemantization)
Output = Os*(O(2)-O(1))+O(1);
%Send value to output: OutPort
block.OutputPort(1).Data = Output;
%endfunction
110
2. Code file ‘hac_ga.m’
% tu dong tim tham so theo tc tich phan bp sai lech
%tao cac gia tri mac dinh
popsize=15;
generation=50;
bits=50;
vlb=0;
vub=1;
Pc=0.7;
Pm=0.001;
%khoi tao quan the
newgen=genbin(bits,popsize);
%tinh cac gia tri thich nghi
fittol=0;
for i=1:popsize fit(i)=0;end
for n=1:generation
for i=1:popsize
teta=decode(newgen(i,1:bits/5),vlb,vub,bits/5);
anpha_in=decode(newgen(i,bits/5+1:2*bits/5),vlb,vub,
bits/5);
anpha_out=decode(newgen(i,2*bits/5+1:3*bits/5),vlb,v
ub,bits/5);
w1=decode(newgen(i,3*bits/5+1:4*bits/5),vlb,vub,bits
/5);
w2=decode(newgen(i,4*bits/5+1:5*bits/5),vlb,1-
w1,bits/5);
fit(i)=hamthichnghi(teta,anpha_in,anpha_out,w1,w2);
fittol=fittol+fit(i);
end
%thuc hien phep chon loc
norm_fit = fit/sum(fit);
selected = rand(size(fit));
sum_fit = 0;
111
for i=1:length(fit),
sum_fit = sum_fit + norm_fit(i);
index = find(selected<sum_fit);
selected(index) = i*ones(size(index));
end
newgen = newgen(selected,:);
%Xap xep lai ngau nhien cac gen(mate)
[junk,mating] = sort(rand(size(newgen,1),1));
newgen = newgen(mating,:);
% Lai tao gen(Crossover)
lchrom = size(newgen,2);
sites = ceil(rand(size(newgen,1)/2,1)*(lchrom-1));
sites = sites.*(rand(size(sites))<Pc);
for i = 1:length(sites);
newgen([2*i-1 2*i],:) = [newgen([2*i-1
2*i],1:sites(i))
newgen([2*i 2*i-1],sites(i)+1:lchrom)];
end
%Dot bien gen(mutation)
[pop bitlength]=size(newgen);
for i=1:popsize
for j=1:bits
if rand<=Pm
if newgen(i,j)==1
newgen(i,j)=0;
else
newgen(i,j)=1;
end end end end end
max=0;
%tim gen co do thich nghi nhat
a=newgen;
112
for i=1:popsize
teta=decode(newgen(i,1:bits/5),vlb,vub,bits/5);
anpha_in=decode(newgen(i,bits/5+1:2*bits/5),vlb,vub,
bits/5);
anpha_out=decode(newgen(i,2*bits/5+1:3*bits/5),vlb,v
ub,bits/5);
w1=decode(newgen(i,3*bits/5+1:4*bits/5),vlb,vub,bits
/5);
w2=decode(newgen(i,4*bits/5+1:5*bits/5),vlb,1-
w1,bits/5);
fit(i)=hamthichnghi(teta,anpha_in,anpha_out,w1,w2);
if fit(i)>max max=fit(i);chiso=i;end
end
giatrimax=max;
b=chiso;
teta=decode(a(chiso,1:bits/5),vlb,vub,bits/5);
%fprintf('Gia tri lon nhat dat tai teta= %d\n',
teta);
anpha_in=decode(a(chiso,bits/5+1:2*bits/5),vlb,vub,b
its/5);
fprintf('Gia tri lon nhat dat tai anpha_in= %d\n',
anpha_in);
anpha_out=decode(a(chiso,2*bits/5+1:3*bits/5),vlb,vu
b,bits/5);
fprintf('Gia tri lon nhat dat tai anpha_out= %d\n',
anpha_out);
w1=decode(a(chiso,3*bits/5+1:4*bits/5),vlb,vub,bits/
5);
fprintf('Gia tri lon nhat dat tai w1= %d\n', w1);
w2=decode(a(chiso,4*bits/5+1:5*bits/5),vlb,1-
w2,bits/5);
fprintf('Gia tri lon nhat dat tai w2= %d\n', w2);
p=hamthichnghi(teta,anpha_in,anpha_out,w1,w2);
fprintf('Gia tri lon nhat la %d\n', p);
File đính kèm:
nghien_cuu_cai_tien_bo_dieu_khien_su_dung_dai_so_gia_tu_cho.pdf
NCS Ngo Kien Trung 05-2014.jpg
Thong tin LA NCS Ngo Kien Trung 26-05-2014.doc
Tom tat English Ngo Kien Trung 05-2014.pdf
Tom tat Tieng Viet NCS Ngo Kien Trung 05-2014.pdf

