Luận án Nghiên cứu chọn loài cây trồng phù hợp và biện pháp kỹ thuật gây trồng để hoàn phục môi trường sau khai thác bauxite ở Tây Nguyên
Khai thác bauxite ở Tây Nguyên hiện đang là vấn đề thời sự và rất nhạy cảm được dư luận và xã hội quan tâm. Đã có nhiều nghi vấn về hiệu quả kinh tế - xã hội, cảnh báo về công nghệ, đặc biệt là cân nhắc về hậu quả đối với môi trường thiên nhiên từ hoạt động khai thác và chế biến quặng bauxite.
Trên địa bàn một số tỉnh Tây Nguyên, đến nay hoạt động khai thác mỏ bauxite đã có những bước khởi động trên quy mô rộng. Tại huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng, Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam đã triển khai Dự án Tổ hợp Bauxit-Alumina Lâm Đồng với công suất 0,65 triệu tấn alumina/năm và bắt đầu hoạt động cuối năm 2011. Trên địa bàn xã Nhân Cơ, huyện Đắc R’Lấp tỉnh Đắc Nông, Dự án Bauxite – Alumina Nhân Cơ với công suất 0,65 triệu tấn alumina/năm của Tập đoàn cũng đã và đang triển khai xây dựng các cơ sở hạ tầng và bắt đầu hoạt động từ năm 2015. Để bảo đảm hoạt động theo công suất thiết kế, mỗi năm 02 dự án này cần khai thác mỏ với diện tích từ 100-120 ha; và trong thời gian hoạt động 30 năm, tổng diện tích mỏ cần khai thác phục vụ cho 02 dự án này trên 3.200 ha (Tổng Công ty Than khoáng sản Việt Nam) [45].
Từ năm 1976, Mỏ bauxite Bảo Lộc thuộc Công ty Hóa chất cơ bản Miền Nam đã được thành lập và triển khai các hoạt động khai thác, tuyển quặng bauxite tại Lộc Phát, Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng. Quy mô hoạt động với công suất khai thác thiết kế 200.000 tấn quặng bauxite nguyên khai/ năm (công suất thực tế khoảng 30.000-100.000 tấn quặng tinh/năm), trên diện tích vùng mỏ 123,5 ha và diện tích khai thác hàng năm khoảng 05 ha (Công ty Hóa chất cơ bản Miền Nam, 2006)[6].
Hoạt động khai thác mỏ và chế biến quặng bauxite có tác động không nhỏ đến môi trường đất và thảm thực vật, gây ra ô nhiễm do các dạng chất thải khác nhau phát sinh từ đất đá, quặng đuôi, khí thải, đặc biệt là bùn thải từ công đoạn tuyển quặng và chế biến nhôm. Cùng với chất thải bùn đỏ từ công đoạn chế biến alumina và bùn thải từ công đoạn tuyển quặng, các diện tích mỏ sau khai thác bauxite với diện tích lớn đang tạo nên sự quan tâm lo lắng về hiểm họa môi trường không chỉ trong dư luận xã hội mà còn đến cả các nhà quản lý. Theo Hồ Sĩ Giao và Mai Thế Toản (2008) [13], nếu các dự án khai thác bauxite đi vào hoạt động và đạt sản lượng theo quy hoạch đã được phê duyệt là 7,2- 8,3 triệu tấn/năm thì khối lượng chất thải phát sinh với bùn thải sau tuyển quặng khoảng 233,95 -269,69 triệu m3/ năm, khối lượng bùn đỏ khoảng 6, 048 -6,972 triệu tấn/năm.
Về mặt quản lý Nhà nước, Luật Bảo vệ môi trường (năm 2005, 2014)[33] và Luật Khoáng sản (năm 2010)[23] quy định các tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc hoàn phục môi trường, môi sinh và đất đai sau khi kết thúc từng giai đoạn hoặc toàn bộ hoạt động khai thác khoáng sản. Quyết định số 71/2008/QĐ- TTg ngày 29/5/2008 của Chính phủ [35] yêu cầu hoạt động cải tạo, hoàn phục môi trường sau khai thác khoáng sản phải đảm bảo đưa môi trường tự nhiên như đất, nước, thảm thực vật, cảnh quan của toàn bộ hay từng phần khu vực mỏ sau khai thác đạt các yêu cầu theo quy định. Nhưng cho đến nay, việc thực hiện Quyết định này ở các đơn vị khai thác khoáng sản đặc biệt là khai thác bauxite vẫn còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác bauxite mới được triển khai ở Việt Nam, nên chưa có kỹ thuật hoàn phục môi trường phù hợp cũng như mức đầu tư cao [35].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chọn loài cây trồng phù hợp và biện pháp kỹ thuật gây trồng để hoàn phục môi trường sau khai thác bauxite ở Tây Nguyên
Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận án là trung thực. Nội dung luận án có sử dụng một phần kết quả của đề tài NCKH và CN cấp Nhà nước (Mã số ĐTĐL.2011/T-03) mà NCS là thành viên tham gia chính, nhiệm vụ thư ký khoa học; và đã được chủ nhiệm đề tài cho phép sử dụng và công bố trong luận án. Nghiên cứu sinh Lời cảm ơn Luận án này được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khoá 23, chuyên ngành lâm sinh. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới GS.TS Nguyễn Xuân Quát, TS Nguyễn Thành Mến - người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian quý báu chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp cho tác giả nhiều tài liệu quý báu để hoàn thành luận án này. Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám đốc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Đào tạo, hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh,...Qua đây cho phép tác giả gửi lời cảm ơn chân thành về những giúp đỡ quý báu và hiệu quả đó. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện hoàn thành luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và đã tạo điều kiện, hỗ trợ tác giả hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh Phạm Trọng Nhân MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tiêu chí tuyển chọn loài cây trồng thí nghiệm trên đất 45 Bảng 4.1. Đặc điểm thảm thực vật trên các vùng mỏ bauxite 55 Bảng 4.2. Đặc điểm tái sinh rừng tự nhiên ở các khu vực nghiên cứu 58 Bảng 4.3. Tập quán canh tác lâm nghiệp 60 Bảng 4.4. Tập quán canh tác nông nghiệp 61 Bảng 4.5. Đặc trưng của các mỏ bauxite ở khu vực nghiên cứu 62 Bảng 4.6. Đặc điểm hóa tính của các loại đất tại mỏ bauxite Bảo Lộc 67 Bảng 4.7. Thành phần cơ giới của các loại đất tại mỏ bauxite Bảo Lộc 68 Bảng 4.8. Thành phần VSV của các loại đất tại mỏ bauxite Bảo Lộc 69 Bảng 4.9. Đặc điểm hóa tính của các loại đất tại mỏ bauxite Tân Rai 70 Bảng 4.10. Thành phần cơ giới của các loại đất tại mỏ bauxite Tân Rai 71 Bảng 4.11.Thành phần vi sinh vật của các loại đất tại mỏ bauxite Tân Rai 71 Bảng 4.12. Đặc điểm hóa tính của các loại đất tại mỏ bauxite Nhân Cơ 72 Bảng 4.13. Thành phần cơ giới của các loại đất tại mỏ bauxite Nhân Cơ 73 Bảng 4.14. Thành phần vi sinh vật của các loại đất tại mỏ bauxite Nhân Cơ 73 Bảng 4.15. Đặc điểm hóa tính bùn thải sau tuyển quặng bauxite 74 Bảng 4.16. Thành phần cơ giới bùn thải sau tuyển quặng bauxite 75 Bảng 4.17. Thành phần VSV bùn thải sau tuyển quặng bauxite 76 Bảng 4.18. Sinh trưởng cây lâm nghiệp sau 18 thángở MH1 81 Bảng 4.19. Sinh trưởng cây nông nghiệp, che phủ ở MH1 82 Bảng 4.20. Sinh trưởng cây trồng lâm nghiệp sau 18 tháng tại MH2 84 Bảng 4.21. Sinh trưởng cây trồng nông nghiệp, che phủ ở MH2 85 Bảng 4.22. Sinh trưởng cây trồng lâm nghiệp sau 18 tháng ở MH5 86 Bảng 4.23. Sinh trưởng cây trồng nông nghiệp, phù trợ ở MH5 88 Bảng 4.24. Sinh trưởng cây trồng lâm nghiệp sau 18 tháng ở MH3 89 Bảng 4.25. Sinh trưởng cây trồng nông nghiệp, che phủ đất ở MH3 90 Bảng 4.26. Sinh trưởng cây trồng trên hồ bùn thải sau 18 tháng tại MH4 91 Bảng 4.27. Tập đoàn cây trồng ở các mô hình trồng rừng 94 Bảng 4.28. Các mô hình trồng rừng 95 Bảng 4.29. Tổng hợp các mô hình trồng rừng trên 4 loại đất 96 Bảng 4.30. Sinh trưởng cây trồng các mô hình 97 Bảng 4.31. Sinh trưởng cây trồng ở các mô hình 98 Bảng 4.32. Sinh trưởng cây trồng ở mô hình 100 Bảng 4.33. Sinh trưởng cây trồng chính ở các mô hình trên đất chưa hoàn thổ tại Bảo Lộc và Bảo Lâm (4 tuổi) 100 Bảng 4.34. Sinh trưởng cây trồng trên hồ bùn thải sau tuyển quặng 101 Bảng 4.35. Sinh trưởng cây trồng chính trên đất sau khai thác bauxite hoàn thổ bằng bùn thải 102 Bảng 4.36. Tính chất hóa học của đất ở các mô hình trồng Keo lai (4 tuổi) 106 Bảng 4.37. Thành phần cơ giới đất ở mô hình Keo lai 4 tuổi trên đất sau khai thác bauxite đã hoàn thổ 107 Bảng 4.38. Sự thay đổi tính chất hóa học của bùn thải ở các mô hình 108 Bảng 4.39. Sự thay đổi tính chất hóa học của bùn thải ở các mô hình trồng Bạch đàn urô và Keo lai (năm 2011) tại Bảo Lộc 109 Bảng 4.40. Số lượng vi sinh vật ở mô hình trồng Keo lai trên đất hoàn thổ bằng lớp đất mặt tại Bảo Lộc 110 Bảng 4.41. Số lượng VSV ở mô hình cây Điều nhuộm trên đất sau khai thác bauxite hoàn thổ bằng lớp đất mặt tại Tân Rai 111 Bảng 4.42. Số lượng vi sinh vật ở các mô hình trên đất hoàn thổ bằng lớp đất mặt tại Tân Rai 112 Bảng 4.43. Biến động vi sinh vật ở mô hình trồng Tràm úc 112 Bảng 4.44. Biến động số lượng vi sinh vật ở mô hình Keo lai tại mô hình đất sau khai thác bauxite chưa hoàn thổ ( Bảo Lộc) 113 Bảng 4.45. Biến động VSV ở các mô hình trên đất sau khai thác bauxite 114 Bảng 4.46. Biến động số lượng vi sinh vật ở mô hình Keo lai tại mô hình đất sau khai thác bauxite chưa hoàn thổ (Đắk R’Lấp) 115 Bảng 4.47. Biến động VSV ở mô hình trên hồ bùn thải 116 Bảng 4.48. Mô hình hoàn phục thảm thực vật 117 Bảng 4.49. Đánh giá và lựa chọn loài cây trồng phù hợp 118 Bảng 4.50. Danh mục tập đoàn cây trồng trên các bãi thải sau khai thác 119 Bảng 4.51. Kỹ thuật xây dựng các mô hình hoàn phục TTV 119 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ khu vực phân bố bauxite 34 Hình 2.2. Kết cấu tầng thứ các lớp đất phủ - quặng bauxite 35 Hình 2.3. Kết cấu tầng thứ các lớp phủ đất quặng bauxite, 36 Hình 3.1. Sơ đồ các yếu tố liên quan đến chọn loài cây trồng 39 Hình 3.2. Sơ đồ phương pháp tiếp cận ba kết hợp 40 Hình 3.3. Các cơ sở cho việc đề xuất mô hình hoàn phục môi trường 53 Hình 4.1. Quá trình khai thác và chế biến bauxite 64 Hình 4.2. Phẫu diện đất mỏ bauxite trước khai thác - Nhân Cơ 66 Hình 4.3. Hồ bùn thải sau tuyển quặng - Bảo Lộc 76 Hình 4.4. Hiện trường trồng thử nghiệm trên hồ bùn thải 80 Hình 4.5. Mô hình trồng rừng trên đất sau khai thác bauxite đã hoàn thổ và trên hồ bùn thải năm 2013 96 Hình 4.6. Mô hình trồng rừng trên đất hoàn thổ (trồng năm 2011) 99 Hình 4.7. Mô hình trồng rừng trên hồ bùn thải năm 2013 102 Hình 4.8. Số loài thảm tươi, cây bụi ở các mô hình tại Bảo Lộc 103 Hình 4.9. Hình ảnh cây Tràm úc và Keo lai 121 Hình 4.10. Hình ảnh cây Điều nhuộm và Sục sạc 122 DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải nghĩa Do Đường kính gốc Hvn Chiều cao vút ngọn SDo(%) Hệ số biến động đường kính gốc SHvn(%) Hệ số biến động chiều cao vút ngọn rDo Tăng trưởng bình quân đường kính gốc rHvn Tăng trưởng bình quân chiều cao vút ngọn DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết tắt Giải nghĩa AOAC Hiệp hội các nhà hóa học nông nghiệp BL Bảo Lộc ĐK Điều kiện Ha, ha hecta HDKT Hướng dẫn kỹ thuật HST Hệ sinh thái KTLS Kỹ thuật lâm sinh KLN Kim loại nặng MH1, MH2 Mô hình 1, Mô hình 2 NC Nhân Cơ ÔTC Ô tiêu chuẩn PL Pháp luật SKT Sau khai thác TCN-STPT Tiêu chuẩn ngành- Sổ tay phân tích TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TKT Trước khai thác TKV Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam TLS Tỷ lệ sống TP Thành phố TPCG Thành phần cơ giới TR Tân Rai TSVKHK Tổng số vi khuẩn hiếu khí TTV Thảm thực vật VK Vi khuẩn VSV Vi sinh vật MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của luận án Khai thác bauxite ở Tây Nguyên hiện đang là vấn đề thời sự và rất nhạy cảm được dư luận và xã hội quan tâm. Đã có nhiều nghi vấn về hiệu quả kinh tế - xã hội, cảnh báo về công nghệ, đặc biệt là cân nhắc về hậu quả đối với môi trường thiên nhiên từ hoạt động khai thác và chế biến quặng bauxite. Trên địa bàn một số tỉnh Tây Nguyên, đến nay hoạt động khai thác mỏ bauxite đã có những bước khởi động trên quy mô rộng. Tại huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng, Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam đã triển khai Dự án Tổ hợp Bauxit-Alumina Lâm Đồng với công suất 0,65 triệu tấn alumina/năm và bắt đầu hoạt động cuối năm 2011. Trên địa bàn xã Nhân Cơ, huyện Đắc R’Lấp tỉnh Đắc Nông, Dự án Bauxite – Alumina Nhân Cơ với công suất 0,65 triệu tấn alumina/năm của Tập đoàn cũng đã và đang triển khai xây dựng các cơ sở hạ tầng và bắt đầu hoạt động từ năm 2015. Để bảo đảm hoạt động theo công suất thiết kế, mỗi năm 02 dự án này cần khai thác mỏ với diện tích từ 100-120 ha; và trong thời gian hoạt động 30 năm, tổng diện tích mỏ cần khai thác phục vụ cho 02 dự án này trên 3.200 ha (Tổng Công ty Than khoáng sản Việt Nam) [45]. Từ năm 1976, Mỏ bauxite Bảo Lộc thuộc Công ty Hóa chất cơ bản Miền Nam đã được thành lập và triển khai các hoạt động khai thác, tuyển quặng bauxite tại Lộc Phát, Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng. Quy mô hoạt động với công suất khai thác thiết kế 200.000 tấn quặng bauxite nguyên khai/ năm (công suất thực tế khoảng 30.000-100.000 tấn quặng tinh/năm), trên diện tích vùng mỏ 123,5 ha và diện tích khai thác hàng năm khoảng 05 ha (Công ty Hóa chất cơ bản Miền Nam, 2006)[6]. Hoạt động khai thác mỏ và chế biến quặng bauxite có tác động không nhỏ đến môi trường đất và thảm thực vật, gây ra ô nhiễm do các dạng chất thải khác nhau phát sinh từ đất đá, quặng đuôi, khí thải, đặc biệt là bùn thải từ công đoạn tuyển quặng và chế biến nhôm. Cùng với chất thải bùn đỏ từ công đoạn chế biến alumina và bùn thải từ công đoạn tuyển quặng, các diện tích mỏ sau khai thác bauxite với diện tích lớn đang tạo nên sự quan tâm lo lắng về hiểm họa môi trường không chỉ trong dư luận xã hội mà còn đến cả các nhà quản lý. Theo Hồ Sĩ Giao và Mai Thế Toản (2008) [13], nếu các dự án khai thác bauxite đi vào hoạt động và đạt sản lượng theo quy hoạch đã được phê duyệt là 7,2- 8,3 triệu tấn/năm thì khối lượng chất thải phát sinh với bùn thải sau tuyển quặng khoảng 233,95 -269,69 triệu m3/ năm, khối lượng bùn đỏ khoảng 6, 048 -6,972 triệu tấn/năm. Về mặt quản lý Nhà nước, Luật Bảo vệ môi trường (năm 2005, 2014)[33] và Luật Khoáng sản (năm 2010)[23] quy định các tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc hoàn phục môi trường, môi sinh và đất đai sau khi kết thúc từng giai đoạn hoặc toàn bộ hoạt động khai thác khoáng sản. Quyết định số 71/2008/QĐ- TTg ngày 29/5/2008 của Chính phủ [35] yêu cầu hoạt động cải tạo, hoàn phục môi trường sau khai thác khoáng sản phải đảm bảo đưa môi trường tự nhiên như đất, nước, thảm thực vật, cảnh quan của toàn bộ hay từng phần khu vực mỏ sau khai thác đạt các yêu cầu theo quy định. Nhưng cho đến nay, việc thực hiện Quyết định này ở các đơn vị khai thác khoáng sản đặc biệt là khai thác bauxite vẫn còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác bauxite mới được triển khai ở Việt Nam, nên chưa có kỹ thuật hoàn phục môi trường phù hợp cũng như mức đầu tư cao [35]. Một số kinh nghiệm hoàn phục môi trường từ các mỏ than ở phía Bắc Việt Nam cũng như các kết quả nghiên cứu liên quan về hoàn phục môi trường sau khai thác bauxite trên thế giới đã cho thấy rằng để hoàn phục môi trường đất, hoàn phục thảm thực vật trên những vùng đất mỏ sau khai thác và tuyển quặng bauxite thì các biện pháp kỹ thuật lâm sinh được xem là giải pháp hữu hiệu và chi phí đầu tư thấp. Từ những vấn đề nêu trên cũng như xác định vai trò đặc biệt quan trọng của công tác hoàn phục môi trường sau khai thác khoáng sản bauxite, việc thực hiện luận án: “Nghiên cứu chọn loài cây trồng phù hợp và biện pháp kỹ thuật gây trồng để hoàn phục môi trường sau khai thác bauxite ở Tây Nguyên” là hết sức cần thiết, có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 2.1. Ý nghĩa khoa học Chọn được các loài cây phù hợp và mô hình trồng có triển vọng để cải tạo, hoàn phục môi trường mỏ sau khai thác bauxite ở Tây Nguyên. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Chọn được các loài cây trồng nông lâm nghiệp, cây che phủ đất phù hợp và xây dựng các mô hình trồng các loài cây này trên các loại đất bãi thải sau khai thác bauxite vừa có tác dụng bảo vệ môi trường vừa đem lại hiệu quả kinh tế. 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 3.1. Mục tiêu tổng quát Xác định, bổ sung cơ sở khoa học cho công tác hoàn phục môi trường sau khai thác bauxite tại vùng Tây Nguyên. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích và làm rõ được hiện trạng và đặc điểm các bãi thải sau khai thác bauxite ở Tây Nguyên. - Xác định được các loại cây trồng phù hợp trên đất mỏ sau khai thác bauxite ở Tây Nguyên. - Đề xuất biện pháp kỹ thuật gây trồng các loài cây đã chọn trên đất mỏ sau khai thác bauxite. 4. Giới hạn luận án - Đối tượng nghiên cứu chỉ giới hạn ở loại đất mỏ sau khai thác bauxite và một số loại cây trồng chính: cây lâm nghiệp, cây phù trợ và cây công nghiệp. - Bùn đỏ chứa nhiều chất thải độc hại, được tích trữ trong các hồ chứa và có biện pháp xử lý đặc biệt không sử dụng trong hoàn phục môi trường nên nằm ngoài phạm vi nghiên cứu của luận án. - Hoàn phục môi trường chỉ nằm trong phạm vi thảm thực vật (các loại cây trồng chính) và môi trường đất. - Địa điểm thực hiện: Tỉnh Lâm Đồng: Mỏ bauxite Lộc Phát, TP. Bảo Lộc; Mỏ bauxite Tân Rai, huyện Bảo Lâm. Tỉnh Đắk Nông: Mỏ bauxite Nhân Cơ, huyện Đắk RLấp. 5. Những đóng góp mới của luận án Xác định được một số loài cây và mô hình trồng có triển vọng để cải tạo, hoàn phục môi trường mỏ sau khai thác bauxite ở Tây Nguyên. Bước đầu đánh giá tác động tới một số yếu tố môi trường của rừng trồng trên đất bãi thải và đã hoàn thổ. 6. Bố cục luận án Luận án bao gồm các phần chính sau đây: - Mở đầu - Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu - Chương 2: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu và đặc điểm các mỏ bauxite - Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu - Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận - Kết luận, tồn tại và kiến nghị Luận án gồm có 126 trang, 52 bảng biểu, 16 hình và ảnh (không kể phần phụ lục), tham khảo 86 tài liệu, trong đó 53 tài liệu tiếng Việt và 33 tài liệu tiếng Anh. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số thuật ngữ có liên quan - Bauxite: là một loại quặng nhôm có thành phần chính là hydroxit nhôm Al(OH)3 hoặc ô-xít hydroxit nhôm AlO(OH) và các loại ô-xít khác như ô-xít sắt (hematite Fe2O3 và goethite HfeO3), ô-xít silic SiO2, ô-xít titan TiO2, caolinit Al2Si2 O5(OH)4, sét và các tạp chất khác. - Alumina: là tên gọi khác của ô-xít nhôm Al2O3. Alumina được sản xuất thông qua quá trình tách ô-xít nhôm ra khỏi quặng bauxite tại các nhà máy chế biến alumina. - Hoàn thổ: là việc đưa mặt đất mỏ sau khi hoàn thành khai thác bauxite trở về trạng thái gần như trước khi khai thác mỏ; tập trung vào việc chuyển các lớp đất mặt và đất phủ trên thân quặng đã được san gạt trước khi bóc quặng trở lại khu vực sau khai thác mỏ theo trình tự các lớp đất. - Hoàn phục môi trường: là việc đưa môi trường khu vực mỏ sau khai thác bauxite trở lại trạng thái gần với nguyên trạng (trước khai thác mỏ), bao gồm cả cảnh quan, đất, hệ động thực vật,... nhằm mục tiêu tái lập một hệ sinh thái ổn định. - Hoàn phục thảm thực vật: là một nội dung của hoàn phục môi trường, nhằm tái lập thảm thực vật trên các khu mỏ sau khai thác bauxite. Trong đó, công tác chọn loại cây trồng và biện pháp kỹ thuật gây trồng phù hợp cho các loài cây tuyển c ... 2 Bạch đàn 3 249.1 83.03 225.00 3 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 8096 2 4047.9 19.674 0.002 5.143253 Within Groups 1235 6 205.75 Total 9330 8 Đường kính gốc Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Tràm ta 3 9.26 3.09 0.04 Tràm úc 3 12.26 4.09 0.08 Bạch đàn 3 5.35 1.78 0.16 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 8.004022 2 4.002011 43.20271 3E-04 5.1433 Within Groups 0.5558 6 0.092633 Total 8.559822 8 Homogeneous Subsets Chiều cao vút ngọn Loai N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 109.0000 3 3 111.6667 2 3 155.5333 Sig. .885 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Đường kính gốc Loai N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 3 3 1.7833 1 3 3.0867 2 3 4.0867 Sig. 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 6. Trên khai thác chưa hoàn thổ tại Bảo Lộc (MH3) Chiều cao vút ngọn Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Mã số cây Thong 3 217.5 72.5 87.20313 1 Bach dan 3 700.75 233.5833 1746.755 2 Keo lai 3 630.5 210.1667 7880.343 3 Tram uc 3 496.6222 165.5407 866.0253 4 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 45544.6 3 15181.53 5.739533 0.021516 4.066181 Within Groups 21160.65 8 2645.082 Total 66705.26 11 Đường kính gốc Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Thong 3 10.6125 3.5375 0.265469 Bach dan 3 13.0125 4.3375 0.720625 Keo lai 3 9.97 3.323333 1.120233 Tram uc 3 12.40667 4.135556 0.820509 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 2.079419 3 0.69314 0.947289 0.462328 4.066181 Within Groups 5.853671 8 0.731709 Total 7.93309 11 Chọn loài cây trồng Homogeneous Subsets Chiều cao vút ngọn Loai N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 72.5000 4 3 165.5407 165.5407 3 3 210.1667 2 3 233.5833 Sig. .058 .159 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Homogeneous Subsets Đường kính gốc Loai N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 3 3 3.3233 1 3 3.5375 4 3 4.1356 2 3 4.3375 Sig. .209 a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. PHỤ LỤC 4 Danh mục loài cây trồng khảo nghiệm ở các mô hình Stt Loài cây Khu vực Bảo Lộc Khu vực Bảo Lâm ĐC MH1 MH2 MH3 MH4 MH5 MH1& ĐC A Cây lâm nghiệp 1 Bạch đàn Urô (Eucalyptus urophylla S.T.Blake) X X X X X X X 2 Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb. ex G. Don) X X X X 3 Dó bầu (Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte) X X X X 4 Hồng quang (Rhodoleia championii Hook) X X X 5 Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy) X X X 6 Keo lai (A. mangium x A. auriculiformis) X X X X X X 7 Keo lá tràm (Acacia auriculiformis Cunn. ex Benth) X X X X 8 Sao đen (Hopea odorata Roxb) X 9 Thông Caribê (Pinus caribeae Morelet) X X X X 10 Thông đỏ (Taxus wallichiana Zucc) X X X X 11 Thông 3 lá (Pinus kesiya Royle ex Gord) X X X X X 12 Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh.& Vriese) X X X X 13 Tràm ta (Melaleuca cajuputi Powell) X X X 14 Tràm úc (Melaleuca leucadendra L) X X X X X X X B Cây nông nghiệp 15 Cà phê (Coffea canephora L) X X X X 16 Chè (Camellia sinensis (L.) Kuntze) X X X X 17 Điều (Anacardium occidentale L) X 18 Điều nhuộm (Bixa orellana L) X 19 Dâu tằm (Morus alba L) X X X X C Cây phù trợ, che phủ đất 20 Bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) X X 21 Cỏ vetiver (Vertiveria zizanioides (L.) Nash) X 22 Cúc đồng (Sphagneticola trilobata (L.) Pruski) X X X X X X 23 Sục sạc (Crotalaria anagyroides H.B. et K) X X X 24 Đậu chàm (Indigofera sp) X X X 25 Hoa hòe (Sophora japonica L) X 26 Hoàng liên ô rô (Mahonia nepalensis DC) X X X X 27 Keo dậu (Leucaena glauca L) X X X X X X 28 Lạc dại (Arachis pintoi Krapo) X X X X X X 29 Cúc quỳ (Tithonia diversifolia L) X 30 Ngũ sắc (Lantana camara L) X 31 Sậy (Phragmites maximus (Frossk.) Chiov) X PHỤ LỤC 5 DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG TRÊN ĐẤT MỎ BAUXITE Danh mục cây gỗ ở các khu vực trước khai thác bauxite tại Bảo Lộc TT Tên thông thường Tên khoa học Họ thực vật 1 An tức Finlayson Styrax finlaysonianus Styracaceae 2 Bất đẳng diệp Anisophyllea penninervata Anisophyllaceae 3 Bời lời Litsea glutinosa Lauraceae 4 Bứa Garcinia poilanei Clusiaceae 5 Bưởi bung Acronychia pedunculata Rutaceae 6 Chay Artocarpus gomezianus Moraceae 7 Chắp tay Symingtonia populnea Hamamelidaceae 8 Chẹo tía Engelhardtia roxburghiana Juglandaceae 9 Chiếc tam lang Barringtonia pauciflora Lecythidaceae 10 Chò xót Schima wallichii Theaceae 12 Chòi mòi Antidesma ghasembila Euphorbiaceae 13 Côm lá láng Elaeocarpus nitentifolius Elaeocarpaceae 13 Côm tầng Elaeocarpus griffithii Elaeocarpaceae 15 Côm trâu Elaeocarpus floribundus Elaeocarpaceae 16 Cứt ngựa Archidendron robisonii Mimosaceae 17 Dây cai Albizia attopeuensis Mimosaceae 18 Dẻ anh Castanosis pyriformis Fagaceae 19 Dẻ Braian Lithocarpus braianensis Fagaceae 20 Dẻ cọng mảnh Lithocarpus stenopus Fagaceae 21 Dẻ đá bắc giang Lithocarpus bacgiangensis Fagaceae 22 Dẻ đấu bằng Lithocarpus truncatus Fagaceae 23 Dẻ Hance Lithocarpus hancei Fagaceae 24 Dẻ rừng Lithocarpus silvicolarum Fagaceae 25 Dị sâm Heteropanax fragrans Araliaceae 26 Dung Symplocos poilanei Symplocaceae 27 Dung lá trà Symplocos cochinchinensis Symplocaceae 28 Dung mốc Symplocos glauca Symplocaceae 29 Gạc nai Wendlandia glabrata Rubiaceae 30 Gội Aglaia korthalsii Meliaceae 31 Hà nu Ixonanthes reticulata Ixonanthaceae 32 Hồng quang Rhodoleia championii Hamamelidaceae 33 Kha thụ nguyên Castanopsis pseudoserrata Fagaceae 34 Kha thụ nhím Castanopsis purpurella Fagaceae 35 Kháo Machilus parviflora Lauraceae 36 Lát khét Toona sinensis Meliaceae 37 Lòng mang Pterospermum semisagittatum Sterculiaceae 38 Lòng trứng Lindera annamensis Lauraceae 39 Mạ sưa Helicia excelsa Proteaceae 40 Mạ sưa lớn Helicia grandifolia Proteaceae 41 Mật sa Meliosma lepidota Bl. Sabiaceae 42 Máu chó Knema globularia Myristicaceae 43 Mí Litsea monopetala Lauraceae 44 Quế bạc Cinnamomum mairei Lauraceae 45 Quế bầu Cinnamomum bejolghota Lauraceae 46 Răng cá Carallia lancaefolia Rhizophoraceae 47 Sóc nguyên Glochidion hirsutum Euphorbiaceae 48 Sồi đá bộp Lithocarpus garrettiana Fagaceae 49 Song tử dị biệt Diplospora singularis Rubiaceae 50 Sơn trà Eriobotrya poilanei Rosaceae 51 Thạch châu Pyrenaria jonqueriana Theaceae 52 Thanh mai Myrica esculenta Myricaceae 53 Thành ngạnh Cratoxylum pruniflorum Hyperaceae 54 Thập tử Decaspermum parviflorum Myrtaceae 55 Thị Diospyros apiculata Ebenaceae 56 Trâm trắng Syzygium wightianum Myrtaceae 57 Trâm vỏ đỏ Syzygium zeylanicum Myrtaceae 58 Trúc tiết Carallia brachiata Rhizophoraceae 59 Trường Mischocarpus pentapetalus Sapindaceae 60 Vai Daphniphyllum atrobadium Daphniphyllaceae 61 Vàng nhựa Garcinia vilersiana Clusiaceae 62 Xoan đào Prunus arborea Rosaceae 63 Xoan nhừ Choerospondias axillaris Anacardiaceae Danh mục cây gỗ ở các khu vực trước khai thác bauxite tại Bảo Lâm TT Tên thông thường Tên khoa học Họ thực vật 1 An tức Finlayson Styrax finlaysonianus Styracaceae 2 Bạch tùng Dacrycarpus imbricatus Podocarpaceae 3 Bời lời xanh Litsea cambodiana Lauraceae 4 Bời lời Litsea glutinosa Lauraceae 5 Bồng Lophopetalum wallichii Celastraceae 6 Bọt ếch Glochidion sphaerogynum Euphorbiaceae 7 Bứa Garcinia poilanei Clusiaceae 8 Bưởi bung Acronychia pedunculata . Rutaceae 9 Cám Parinari annamensis Chrysobalanaceae 10 Cáp mộc Craibiodendron stellatum Ericaceae 11 Cáp mộc Việt Nam Craibiodendron vietnamense Ericaceae 12 Chây Palaquium annamense Sapotaceae 13 Chẹo tía Engelhardtia roxburghiana Juglandaceae 14 Chò nhai Anogeissus acuminata Combretaceae 15 Chò sót Schima wallichii Theaceae 16 Chòi mòi Antidesma ghasembila Euphorbiaceae 17 Chơn trà Eurya japonica Theaceae 18 Côm lá láng Elaeocarpus nitentifolius Elaeocarpaceae 19 Côm tầng Elaeocarpus griffithii Elaeocarpaceae 20 Côm trâu Elaeocarpus floribundus Elaeocarpaceae 21 Còng tía Calophyllum calaba Clusiaceae 22 Cứt chuột Rapanea linearis Myrsinaceae 23 Dâu rượu Myrica esculenta Myricaceae 24 Dây cai Albizia attopeuensis Mimosaceae 25 Dẻ ẩn quả Lithocarpus cryptocarpus Fagaceae 26 Dẻ anh Castanosis pyriformis Fagaceae 27 Dẻ cọng mảnh Lithocarpus stenopus Fagaceae 28 Dẻ đá Bắc Giang Lithocarpus bacgiangensis Fagaceae 29 Dẻ đấu bằng Lithocarpus truncatus Fagaceae 30 Dẻ rừng Lithocarpus silvicolarum Fagaceae 31 Dền Xylopia vielana Annonaceae 32 Dị sâm Heteropanax fragrans Araliaceae 33 Dung Symplocos poilanei Symplocaceae 34 Dung mốc Symplocos glauca Symplocaceae 35 Dung nam bộ Symplocos cochinchinensis Symplocaceae 36 Dương đầu Anacolosa clarkii Olacaceae 37 Giổi xanh Michelia mediocris Magnoliaceae 38 Gò đồng Gordonia intricata Theaceae 39 Gội Aglaia korthalsii Meliaceae 40 Gội tía Aglaia spectabilis Meliaceae 41 Hà nu Ixonanthes reticulata Ixonanthaceae 42 Hồi Illicium cambodianum Illiciaceae 43 Hồng quang Rhodoleia championii Hamamelidaceae 44 Hồng tùng Dacrydium elatum Podocarpaceae 45 Kha thụ nguyên Castanopsis pseudoserrata Fagaceae 46 Kha thụ nhím Castanopsis purpurella Fagaceae 47 Kháo Machilus parviflora Lauraceae 48 Lát khét Toona sinensis Meliaceae 49 Lim vàng Peltophorum dasyrrachis Caesalpiniaceae 50 Luống xương Anneslea fragrans Theaceae 51 Mạ sưa Helicia excelsa Proteaceae 52 Mạ sưa lớn Helicia grandifolia Proteaceae 53 Mai đỏ Campylospermum serratum Ochnaceae 54 Mật sa Meliosma lepidota Bl. Sabiaceae 55 Máu chó Knema globularia Myristicaceae 56 Miên mộc Kmeria duperreana Magnoliaceae 57 Mỡ Manglietia chevalierii Magnoliaceae 58 Mò cua Alstonia scholaris Apocynaceae 59 Mí, bời lời giấy Litsea monopetala Lauraceae 60 Quế bạc Cinnamomum mairei Lauraceae 61 Quế rừng Cinnamomum iners Lauraceae 62 Ràng ràng Ormosia sp. Fabaceae 63 Sầm Memecylon edule Melastomataceae 64 Sắn thuyền Syzygium polyanthum Myrtaceae 65 Sổ bà Dillenia indica Dilleniaceae 66 Sóc nguyên Glochidion hirsutum Euphorbiaceae 67 Sồi Langbian Quercus langbianensis Fagaceae 68 Sồi Braian Quercus braianensis Fagaceae 69 Sơn trà Eriobotrya poilanei Rosaceae 70 Sơn trâm Vaccinium sprenglii Ericaceae 71 Sụ Phoebe poilanei Lauraceae 72 Thông 2 lá Pinus merkusii Pinaceae 73 Thông tre Podocarpus neriifolius Podocarpaceae 74 Trâm trắng Syzygium wightianum Myrtaceae 75 Trâm vỏ đỏ Syzygium zeylanicum Myrtaceae 76 Trường Arytera littoralis Sapindaceae 77 Vai Daphniphyllum atrobadium Daphniphyllaceae 78 Vạng trứng Endospermum chinense Euphorbiaceae Danh mục cây gỗ ở các khu vực trước khai thác bauxite tại Đắk Nông TT Tên thông thường Tên khoa học Họ thực vật 1 An tức Styrax finlaysonianus Styracaceae 2 Bằng lăng Lagerstroemia crispa Lythraceae 3 Bất đẳng diệp Anisophyllea penninervata Anisophyllaceae 4 Bời lời Litsea glutinosa Lauraceae 5 Bứa Garcinia poilanei Clusiaceae 6 Bùi Ilex cochinchinensis Aquifoliaceae 7 Bưởi bung Acronychia pedunculata . Rutaceae 8 Cà đuối Dehaasia caesia Lauraceae 9 Cà phê tứ hùng Coffea tetrandra Rubiaceae 10 Cám Parinari annamensis Chrysobalanaceae 11 Chạc khế Dysoxylum alliaceum Meliaceae 12 Chân danh Euonymus javanicus Celastraceae 13 Chè rừng Camellia kissi Theaceae 14 Chiếc tam lang Barringtonia pauciflora Lecythidaceae 15 Chò sót Schima wallichii Theaceae 16 Chòi mòi Antidesma ghasembila Euphorbiaceae 17 Chùm bao Hydnocarpus anthelmintica Flacourtiaceae 18 Cọ mai Colona evecta Tiliaceae 19 Cóc đá Garruga pierrei Burseraceae 20 Côi Turpinia nepalensis Staphyleaceae 21 Côm lá láng Elaeocarpus nitentifolius Elaeocarpaceae 22 Côm trâu Elaeocarpus floribundus Elaeocarpaceae 23 Cồng tía Calophyllum calaba Clusiaceae 24 Cồng trắng Calophyllum polyanthum Clusiaceae 25 Dái ngựa Swietenia macrophylla Meliaceae 26 Dẻ ẩn quả Lithocarpus cryptocarpus Fagaceae 27 Dẻ anh Castanosis pyriformis Fagaceae 28 Dẻ bắc giang Lithocarpus bacgiangensis Fagaceae 29 Dẻ đấu bằng Lithocarpus truncatus Fagaceae 30 Dẻ harmand Castanopsis harmandii Fagaceae 31 Dẻ rừng Lithocarpus silvicolarum Fagaceae 32 Dẻ trái nhỏ Lithocarpus microbalanus Fagaceae 33 Dẻ trung bộ Lithocarpus annamensis Fagaceae 34 Dền Xylopia vielana Annonaceae 35 Đẹn Vitex quinnata Verbenaceae 36 Dung Symplocos poilanei Symplocaceae 37 Gạc nai Wendlandia glabrata Rubiaceae 38 Gội Aglaia korthalsii Meliaceae 39 Giổi xanh Michelia mediocris Magnoliaceae 40 Hà nu Ixonanthes reticulata Ixonanthaceae 41 Hồng quang Rhodoleia championii Hamamelidaceae 42 Hoắc quang Wendlandia paniculata Rubiaceae 43 Kháo Machilus parviflora Lauraceae 44 Lòng mang Pterospermum semisagittatum Sterculiaceae 45 Mạ sưa Helicia excelsa Proteaceae 46 Mai đỏ Campylospermum serratum Ochnaceae 47 Màng tang Litsea cubeba Lauraceae 48 Mật sa Meliosma lepidota Bl. Sabiaceae 49 Máu chó Knema globularia Myristicaceae 50 Ngát Gironniera subequalis Ulmaceae 51 Quế bạc Cinnamomum mairei Lauraceae 52 Quế lá thon Cinnamomum bejolghota Lauraceae 53 Quế rừng Cinnamomum iners Lauraceae 54 Sầm Memecylon edule Melastomataceae 55 Sến nhiều hoa Madhuca floribunda Sapotaceae 56 Sòi tía Sapium discolor Euphorbiaceae 57 Sụ Phoebe poilanei Lauraceae 58 Thông 3 lá Pinus kesiya Pinaceae 58 Trám Canarium littorale Burseraceae 59 Trâm trắng Syzygium wightianum Myrtaceae 60 Trâm vỏ đỏ Syzygium zeylanicum Myrtaceae 61 Trôm Sterculia hypostieta Sterculiaceae 62 Trường Mischocarpus sp. Sapindaceae 63 Vải thiều rừng Nephelium cuspidatum Sapindaceae 64 Vàng nương Prunus wallichii Rosaceae 65 Vạng trứng Endospermum chinense Euphorbiaceae 66 Vắp Mesua clemensorum Clusiaceae 67 Xá xị Cinnamomum parthenoxylon Lauraceae 68 Xoài rừng Mangifera minitifolia Anacardiaceae 69 Xoan đào Prunus arborea Rosaceae 70 Xoan nhừ Choerospondias axillaris Anacardiaceae 71 Ý Thiếp Itea chinensis Saxifragaceae PHỤ LỤC 6 Sơ đồ bố trí trồng khảo nghiệm trên đất hoàn thổ - Bảo Lộc Sơ đồ bố trí trồng khảo nghiệm trên đất hoàn thổ bằng bùn thải, Bảo Lộc
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chon_loai_cay_trong_phu_hop_va_bien_phap.docx