Luận án Nghiên cứu chọn tạo dòng bất dục đực tế bào chất và dòng duy trì mới phục vụ cho chọn giống lúa lai ba dòng ở Việt Nam
Lúa lai là một trong những thành tựu khoa học nông nghiệp lớn nhất thế
giới trong nửa cuối của thế kỷ 20. Trong sản xuất, lúa lai có thể cho năng suất
cao hơn lúa thuần 20-30% theo Yuan et al. (1988). Lúa lai đƣợc sử dụng lần
đầu tiên vào năm 1976, đến năm 1996, diện tích gieo trồng đã chiếm 50% tổng
diện tích trồng lúa của Trung Quốc, thành công này đã tạo tiền đề cho phát triển
lúa lai ở nhiều nƣớc trồng lúa trong đó có Việt Nam.
Ở Việt Nam, lúa lai bắt đầu đƣợc nghiên cứu từ những năm 1980 tại một
số đơn vị nghiên cứu với các vật liệu chủ yếu có nguồn gốc từ Trung Quốc, Viện
nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) và Ấn Độ. Với phƣơng châm đi tắt, đón đầu, áp
dụng những thành tựu khoa học về lúa lai trên thế giới, Việt Nam đã thu đƣợc
những thành quả rất đáng khích lệ. Đến năm 2013, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã
công nhận 71 giống lúa lai, trong đó nhập nội là 52 giống và chọn tạo trong nƣớc
là 19 giống. Trong số các giống đã công nhận có 60 giống là giống lúa lai ba
dòng, 11 giống là giống lúa lai hai dòng (Phạm Văn Thuyết và cs., 2015). Năm
2016 diện tích trồng lúa lai đạt 650 ngàn ha chiếm 9% diện tích trồng lúa của cả
nƣớc (Cục Trồng trọt, 2016). Tuy nhiên, trong số hơn 600 ngàn ha thì các giống
lúa lai ba dòng chiếm trên 70% hơn nũa các giống lúa lai ba dòng chọn tạo trong
nƣớc đƣợc công nhận thì vẫn phải sử dụng dòng mẹ nhập nội. Mặt khác đa số
giống lúa lai đang đƣợc trồng ở Việt Nam hiện nay đƣợc nhập khẩu từ Trung
Quốc (khoảng 70% lƣợng hạt giống lúa lai mỗi vụ). Việc phụ thuộc giống từ
nƣớc ngoài khiến chúng ta không kiểm soát đƣợc kế hoạch sản xuất cũng nhƣ
giá cả và chất lƣợng hạt giống.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chọn tạo dòng bất dục đực tế bào chất và dòng duy trì mới phục vụ cho chọn giống lúa lai ba dòng ở Việt Nam
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI VIẾT THƯ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO DÒNG BẤT DỤC ĐỰC TẾ BÀO CHẤT VÀ DÒNG DUY TRÌ MỚI PHỤC VỤ CHO CHỌN GIỐNG LÚA LAI BA DÒNG Ở VIỆT NAM NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI VIẾT THƢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO DÒNG BẤT DỤC ĐỰC TẾ BÀO CHẤT VÀ DÒNG DUY TRÌ MỚI PHỤC VỤ CHO CHỌN GIỐNG LÚA LAI BA DÒNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành : Di truyền và chọn giống cây trồng Mã số : 9620 111 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm PGS.TS. Vũ Thị Thu Hiền HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2018 Tác giả luận án Bùi Viết Thƣ ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm và PGS.TS. Vũ Thị Thu Hiền đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Di truyền và Chọn giống cây trồng, Ban chủ nhiệm Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi cũng xin đƣợc cảm ơn nhà giáo Nguyễn Đình Hiền đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình xử lý số liệu kết quả của luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên bộ phận R & D, cán bộ, công nhân Trung Nghiên cứu và Phát triển Lúa lai thuộc Công ty TNHH Syngenta Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn cha mẹ, vợ, các con trai, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong nghiên cứu khoa học cũng nhƣ trong đời sống góp phần thúc đẩy việc hoàn thành luận án này./. Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2018 Nghiên cứu sinh Bùi Viết Thƣ iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục từ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình x Trích yếu luận án xi Thesis abtract xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 1.4. Những đóng góp mới của đề tài 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 2.1. Cơ sở lý luận 6 2.1.1. Khái niệm ƣu thế lai 6 2.1.2. Ƣu thế lai trên cây lúa 7 2.2. Tình hình nghiên cứu và phát triển lúa lai trong và ngoài nƣớc 9 2.2.1. Nghiên cứu và phát triển lúa lai trên thế giới 9 2.2.2. Nghiên cứu và phát triển lúa lai trong nƣớc 15 2.3. Các hệ thống bất dục đực sử dụng trong chọn giống lúa lai 18 2.3.1. Hệ thống bất bất dục đực tế bào chất (Cytoplasmic Male Sterility-CMS) 18 2.3.2. Hệ thống bất dục đực do gen nhân 33 2.4. Phƣơng pháp chọn tạo bố mẹ lúa lai ba dòng 37 2.4.1. Phƣơng pháp chọn tạo dòng mẹ (dòng CMS) 37 2.3.2. Phƣơng pháp tạo dòng duy trì bất dục (dòng B) 38 2.3.3. Phƣơng pháp tạo dòng bố lúa lai (dòng R) 39 2.3.4. Mối quan hệ giữa các dòng A, B, R 40 2.3.5. Khả năng kết hợp của các dòng A và dòng R 41 iv PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44 3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 44 3.1.1. Địa điểm nghiên cứu 44 3.1.2. Thời gian nghiên cứu 44 3.2. Vật liệu nghiên cứu 44 3.3. Nội dung nghiên cứu 44 3.3.1. Nội dung 1: Lai giữa các dòng B truyền thống, đánh giá và chọn dòng B mới mang tính trạng mục tiêu (Tạo dòng B mới) 44 3.3.2. Nội dung 2: Lai dòng B mới với dòng A truyền thống, đánh giá và chọn dòng A mới mang nhiều đặc điểm tốt (Tạo dòng A mới) 44 3.3.3. Nội dung 3: Lai dòng A mới với các dòng R tốt, chọn tổ hợp F1 triển vọng 45 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 45 3.4.1. Nội dung 1: Lai giữa các dòng B truyền thống, đánh giá và chọn dòng B mới mang tính trạng mục tiêu (Tạo dòng B mới) 45 3.4.2. Nội dung 2: Lai dòng B mới với dòng A truyền thống, đánh giá và chọn dòng A mới mang nhiều đặc điểm tốt (Tạo dòng A mới). 49 3.4.3. Nội dung 3: Lai dòng A mới với các dòng R tốt, chọn tổ hợp F1 triển vọng 56 3.4.4. Phân tích và xử lý số liệu 59 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60 4.1. Lai tạo, chọn lọc cải tiến các dòng B đang sử dụng tại Việt Nam để tạo dòng B mới 60 4.1.1. Đặc điểm của 3 cặp dòng A/B tham gia lai cải tiến dòng B 60 4.1.2. Lai tạo, chọn lọc cải tiến dòng B 62 4.2. Lai trở lại và đánh giá các dòng CMS mới 72 4.2.1. Kết quả tạo dòng A mới (A1) từ tổ hợp lai (BoA x B1) 73 4.2.2. Kết quả tạo dòng A mới (A2) từ tổ hợp lai (25A x B1) 73 4.2.3. Tạo dòng A mới (A3) từ dòng B mới có nguồn gốc là cặp lai (II-32B x 25B) (B2) 84 4.2.4. Tạo dòng A mới (A4) từ dòng B mới có nguồn gốc là cặp lai (II-32B x 25B) (B2) 97 4.3. Lai tạo, chọn lọc tìm tổ hợp triển vọng mới 109 4.3.1. Tuyển chọn, đánh giá dòng R 109 v 4.3.2. Lai thử và đánh giá khả năng kết hợp của các dòng mẹ mới với R tốt để tìm tổ hợp lai mới 112 4.3.3. Lai thử các dòng CMS mới với các dòng bố tốt tìm F1 triển vọng 128 PHẦN 5. KẾT LUẬN VẦ ĐỀ NGHỊ 134 5.1. Kết luận 134 5.2. Đề nghị 135 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 136 Tài liệu tham khảo 137 Phụ lục 146 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chữ viết đầy đủ/nghĩa tiếng Việt 25A IR58025A 25B IR58025B TGST Thời gian sinh trƣởng CMS Cytoplasm Male Sterility (Bất dục đực tế bào chất) SNP Single Nucleotype Polymorphism (Đa hình nucleotit đơn) MAS Marker Assisted Selection (Chọn lọc nhờ chỉ thị phân tử) WA Wide Abortion (bất dục dạng dại) TGMS Themosensitive Genetic Male Sterility (Bất dục đực chức năng di truyền nhân mẫn cảm nhiệt độ) GMS Gentic Male Sterility (Bất dục đực nhân) ID Indonesia Type (Dạng Indonesia) QTL Quantitative Trait Loci (Locus tính trạng số lƣợng) IRRI International Rice Research Institute (Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế) FAO Food and Agricultural Oganization (Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực Liên Hiệp Quốc) NST Nhiễm sắc thể BC Back cross (Lai trở lại) D/R Tỷ lệ dài/rộng KL Khối lƣợng TGST Thời gian sinh trƣởng NS Năng suất vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Phân loại dòng duy trì và phục hồi đối với lúa lai 30 4.1. Đặc điểm nông học của các dòng A, B tại Nam Định (vụ Xuân 2009) 61 4.2. Đặc điểm hình thái của 9 dòng thuần D1 tại Nam Định (vụ Xuân 2012) 63 4.3. Đặc điểm lá và hạt của 9 dòng thuần D1 tại Nam Định (Vụ Xuân 2012) 64 4.4. Đặc điểm nông sinh học của 9 dòng D1 tại Nam Định (Vụ Xuân 2012) 64 4.5. Đặc điểm hình thái của 9 dòng thuần D2 tại Nam Định (Vụ Xuân 2012) 66 4.6. Đặc điểm lá và hạt của 9 dòng thuần D2 tại Nam Định (Vụ Xuân 2012) 67 4.8. Đặc điểm nông sinh học của 9 dòng thuần D2 tại Nam Định (Vụ Xuân 2012) 68 4.8. Đánh giá khả năng duy trì bất dục của các dòng thuần D1 chọn từ tổ hợp lai (BoB x 25B) tại Nam Định (Vụ Mùa 2012) 70 4.9. Đánh giá khả năng duy trì bất dục của các dòng D2 chọn từ tổ hợp lai II- 32B/25B tại Nam Định (Vụ Mùa 2012) 71 4.10. Kết quả đánh giá dạng hình của 9 dòng A2 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014) 73 4.11. Độ bất dục đực của 9 dòng A2 ở các thế hệ lai lại từ F1 đến BC3F1 tại Nam Định (Vụ Xuân 2013-Vụ Mùa 2014) 74 4.12. Độ bất dục đực của 9 dòng A2 ở các thế hệ lai lại từ BC3F1-BC6F1 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014-Vụ Xuân 2016) 75 4.13. Một số đặc điểm chính của các tổ hợp lai giữa 9 dòng A2 ở BC3F1 với R838 tại Nam Định trong vụ Xuân năm 2015 76 4.14. Một số đặc điểm nông sinh học của 9 dòng A2/B1 ở thế hệ BC3F1 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014) 78 4.15. Kết quả đánh giá phản ứng của 9 dòng A2 với một số sâu bệnh chính ở điều kiện đồng ruộng tại Nam Định (Vụ Mùa 2014). 79 4.16. Kết quả đánh giá phản ứng của 9 dòng A2 với một số sâu bệnh chính ở điều kiện đồng ruộng tại Nam Định (Vụ Xuân 2015). 80 4.17. Kết quả lây nhiễm nhân tạo 9 dòng A2 với 2 chủng bạc lá ở điều kiện nhân tạo tại Nam Định và Thanh Hóa (vụ Xuân 2016) 80 4.18. Kết quả phân tích hàm lƣợng amylose của các dòng A2 81 4.19. Đặc điểm nông sinh học chính của các dòng A2/B1 ƣu tú tại Nam Định (Vụ Xuân 2016) 81 viii 4.20. Kết quả đánh giá dạng hình của 9 dòng A3 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014) 85 4.21. Độ bất dục đực của 9 dòng A3 qua các thế hệ từ F1-BC3F1 tại Nam Định (Vụ Xuân 2013-Vụ Mùa 2014) 86 4.22. Độ bất dục đực của 9 dòng A3 ở các thế hệ từ BC3F1-BC6F1 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014-Vụ Xuân 2016) 86 4.23. Một số đặc điểm chính của các tổ hợp lai giữa A3 ở BC3F1 với Phúc Khôi 838 tại Nam Định trong Xuân 2015 88 4.24. Một số đặc điểm nông sinh học chính của 9 dòng A3/B2 ở thế hệ BC3F1 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014) 90 4.25. Kết quả đánh giá phản ứng của 9 dòng A3 với một số sâu bệnh chính ở điều kiện đồng ruộng tại Nam Định (Vụ Mùa 2014) 92 4.26. Kết quả đánh giá phản ứng của các dòng A3 với một số sâu bệnh chính ở điều kiện đồng ruộng tại Nam Định (Vụ Xuân năm 2015) 92 4.27. Kết quả lây nhiễm nhân tạo 9 dòng A3 với 2 chủng bạc lá ở điều kiện lây nhiễm nhân tạo tại Nam Định và Thanh Hóa (Vụ Xuân 2016). 93 4.28. Kết quả phân tích hàm lƣợng amylose của 9 dòng A3 93 4.29. Đặc điểm nông sinh học chính của các dòng A3/B2 ƣu tú tại Nam Định (Vụ Xuân 2016) 94 4.30. Kết quả đánh giá dạng hình của 9 dòng A4 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014) 97 4.31. Độ bất dục đực của 9 dòng A4 ở các thế hệ từ F1-BC3F1 tại Nam Định (Vụ Xuân 2013-Vụ Mùa 2014) 98 4.32. Độ bất dục đực của 9 dòng A4 ở các thế hệ từ BC3F1-BC6F1 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014-Vụ Xuân 2016) 98 4.33. Một số đặc điểm chính của các tổ hợp lai giữa 9 dòng A4 ở BC3F1 với R838 tại Nam Định trong vụ Xuân 2015 101 4.34. Một số đặc điểm nông sinh học chính của 9 dòng A4/B2 ở thế hệ BC3F1 tại Nam Định (Vụ Mùa 2014) 102 4.35. Kết quả đánh giá phản ứng của 9 dòng A4 với một số sâu bệnh chính ở điều kiện đồng ruộng tại Nam Định (Vụ Mùa 2014). 104 4.36. Kết quả đánh giá phản ứng của 9 dòng A4 với một số sâu bệnh chính ở điều kiện đồng ruộng tại Nam Định (Vụ Xuân 2015) 104 ix 4.37. Kết quả lây nhiễm nhân tạo 9 dòng A4 với 2 chủng bạc lá ND4.1. và X19.4 tại Nam Định và Thanh Hóa (Vụ Xuân 2016) 105 4.38. Kết quả phân tích hàm lƣợng amylose của 9 dòng A4 106 4.39. Một số đặc điểm nông sinh học chính của các A4/B2 ƣu tú tại Nam Định (Vụ Xuân 2016) 106 4.40. Một số đặc điểm cơ bản của các dòng R đƣợc đánh giá, tuyển chọn tại Nam Định (Vụ Xuân 2015) 110 4.41. Một số đặc điểm cơ bản của các dòng R tốt tại Nam Định trong vụ Mùa 2015 111 4.42. Đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai giữa CMS mới với R838 và Q5 tại Nam Định (Vụ Xuân 2016) 113 4.43. Đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai giữa CMS mới với R632, R1532 và R1586 tại Nam Định, vụ Xuân 2016 115 4.44. Giá trị khả năng kết hợp chung của các dòng bố mẹ trên một số tính trạng năng suất tại Nam Định (vụ Xuân 2016) 119 4.45. Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng số bông/khóm của các dòng bố mẹ tại Nam Định (vụ Xuân 2016) 121 4.46. Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng chiều dài bông của các dòng bố mẹ tại Nam Định (Vụ Xuân 2016) 122 4.47. Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng số hạt chắc/bông của các dòng bố mẹ tại Nam Định (Vụ Xuân 2016) 123 4.48. Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng tỷ lệ hạt chắc của các dòng bố mẹ tại Nam Định (vụ Xuân 2016) 124 4.49. Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng khối lƣợng 1000 hạt của các dòng bố mẹ tại Nam Định (vụ Xuân 2016) 125 4.50. Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng năng suất cá thể của các dòng bố mẹ tại Nam Định (vụ Xuân 2016) 126 4.51. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai triển vọng tại Nam Định (vụ Xuân 2017) 126 4.52. Kết quả đánh giá đặc điểm cơ bản của các F1 tại Nam Định trong vụ Xuân 2016 129 4.53. Kết quả quan sát con lai F1 triển vọng trong vụ Xuân 2017 131 4.54. Một số đặc điểm chất lƣợng gạo của các tổ hợp F1 triển vọng vụ Xuân 2017 132 x DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 3.1. Sơ đồ quá trình lai tạo và chọn lọc tìm dòng B mới 47 3.2. Sơ đồ quá trình lai tạo và chọn lọc tìm dòng A mới 51 4.1. Tỷ lệ thò vòi nhụy của các dòng A2 ƣu tú trong vụ Xuân 2016 84 4.2. Tỷ lệ thò vòi nhụy của các dòng A3 ƣu tú trong vụ Xuân 2016 96 4.3. Tỷ lệ thò vòi nhụy của các dòng A4 ƣu tú trong vụ Xuân 2016 109 4.4. Năng suất của các tổ hợp lai triển vọng trong vụ Xuân 2017 128 xi TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Bùi Viết Thƣ Tên Luận án: “Nghiên cứu chọn tạo dòng bất dục đực tế bào chất và dòng duy trì mới phục vụ cho chọn giống lúa lai ba dòng ở Việt Nam” Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng Mã số: 9620 111 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu chọn tạo đƣợc căp dòng A/B bất dục ổn định, mới có kiểu cây cải tiến, thời gian sinh trƣởng ngắn, năng suất cao, chất lƣợng tốt, khả năng nhận phấn ngoài của dòng A đƣợc cải thiện, làm đa dạng nguồn vật liệu từ đó tạo tổ hợp lúa lai ba dòng mới tốt, ổn định và thích ứng với điều kiện sản xuất của Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu Thí nghiệm đánh giá các đặc điểm nông sinh học, bất dục đực, khả năng chống chịu sâu bệnh trên đồng ruộng và lây nhiễm nhân tạo bệnh bạc lá, khô vằn của nguồn vật liệu và các thế hệ lai theo phƣơng pháp của IRRI, 2002. Vật liệu sử dụng là IR58025A/B, BoA/B, II-32A/B, 21 dòng R triển vọng, giống đối chứng là tổ hợp Nhị ƣu 838, Thái Xuyên 111. Lai tạo theo phƣơng pháp truyền thống: Lai hữu tính, lai đơn khử đực thủ công, lai giữa dòng bất dục đực với dòng duy trì và dòng phục hồi nhờ thụ phấn bằng tay, cách ly bằng bao cách ly chuyên dụng. Kết quả chính và kết luận Kết quả chính - Lai hữu tính 2 dòng duy trì (B) mới với nhau có thể kết hợp đƣợc những tính trạng mong muốn vào một dòng B mới (kể cả khả năng duy trì bất dục đực tế bào chất cho những dạng bất dục đực tế bào chất khác nhau). - Tế bào chất bất dục ảnh hƣởng rất lớn đến độ ổn định của tính bất dục nhƣng ít ảnh hƣởng đến mức độ biểu hiện của con lai về kiểu hình thân lá, dạng hình, dạng hạt và năng suất của con lai F1. - Tạo ra đƣợc 18 dòng B mới có nhiều đặc điểm nông sinh học tốt trong đó 9 dòng B duy trì bất dục dạng WA và 9 dòng B duy trì cho cả hai dạng bất dục WA và ID. - Tạo ra đƣợc 8 dòng A có nhiều đặc điểm tốt nhƣ thời gian sinh trƣởng ngắn, khả năng đẻ nhánh tốt, độ thò vòi nhụy cao, độ bất dục ổn định. xii - Giới thiệu 05 tổ hợp lai có năng suất cao, chất lƣợng tốt, thời gian sinh trƣởng phù hợp với cơ cấu mùa vụ hiện nay. Kết luận 1) Khi lai hai ... ion and Physiology of Super Rice, Rice Science, 2012. 19(3): 177−184. 43. Gouda P. K, S. Saikumar, M. K. Varma, K. Nagesh, S. Thippeswamy, V. Shenoy, M. S. Ramesha and H. E. Shashidhar (2013). Marker-assisted breeding of Pi-1 and Piz-5 genes imparting resistance to rice blast in PRR78. restorer line of Pusa RH-10 Basmati rice hybrid. Plant Breeding Volume 132, Issue 1, pages 61–69. 44. Hoan N.T (2001). Progress report for activities under taken Vie IRRI/ ADB project on Development and use of hybrid rice in Asia for Viet Nam 1998- 2001. Fouth technical on meeting. May 7- 9, Dhaka, Bangladesh. 45. Hoan N.T. (2002). “Viet Nam report”. 4th International Symposium on hybrid rice. Hanoi. 46. Hoan N.T. (1997). Current status of hybrid rice research and development in Viet Nam, Paper presented at the workshop on progress in the development and use of Hybrid rice 47. IRRI (2002), Standard Evaluation System for Rice, .International Rice, Research Institute, (IRRI). DAPO Box 7777, Metro, Manila 130, Phillipines. 141 48. Jiang J., T. Mou, H. H. Yu and F. Zhou (2015). Molecular breeding of thermo- sensitive genic male sterile (TGMS) lines of rice for blast resistance using Pi2 gene. Springer open Journal. Rice (2015) 8:10. 49. Jin L., Y. Lu, Y. Shao, G. Zhang, P. Xiao, S. Shen, H. Corke and J. Bao (2010). Molecular marker assisted selection for improvement of the eating. cooking and sensory quality of rice (Oryza sativa L.). Journal of Cereal Science 51 (2010) 159–164. 50. Jong S. J., K. H. Jung, H. B. Kim, J. P. Suh and G. S. Khush (2011). Genetic and molecular insights into the enhancement of rice yield potential. Plant Biol. 54:1-9. 51. Khan M. H., Z. A. Dar and A. S.her Ahmad (2015). Breeding strategies for improving rice yield- a review. Agricultural Science. 6, 467-478. 52. Kim C.H (1985). “Study on heterosis in F1 rice hybrid using cytoplasmic genetic male sterile lines of rice ( Oryza Sativa L.)”. Res. Rep. Rual D/ V.Admitration. Suweon, Korea ,27 (1). pp. 1- 33. 53. Li Z. and Zhu Y. (1988). Rice male sterile cytoplasm and fertility restoration. Hybrid Rice. IRRI, Manila, Philippines, pp. 85- 102. 54. Luo L., Y. X. Zhang, D. B. Chen, X. D. Zhan, X. H Shen, S. H. Cheng and L. Y. Cao (2014). QTL Mapping for Hull Thickness and Related Traits in Hybrid Rice Xieyou 9308. Rice Science, 2014. 21(1): 29−38. 55. Mekaroon A., C. Jompuk, R. Kaveeta, B. O. Thammasamisorn and P. Jompuk (2013). Development of A, B and R Lines by Gamma Irradiation for Hybrid Rice. Kasetsart J. (Nat. Sci.) 47 : 675 – 683. 56. Patil K. G., S. Saikumar, C. M. K. Varma, K. Nagesh, S. Thippeswamy, V. Shenoy, M. S. Ramesha and H. E. Shashidhar (2013). Marker-assisted breeding of Pi-1 and Piz-5 genes imparting resistance to rice blast in PRR78, restorer line of Pusa RH-10 Basmati rice hybrid, Plant Breeding Volume 132, Issue 1, pp. 61-69. 57. Pawan K., R. Priyadarshi, A. Singh, R. Mohan, K. Ulaganathan and V. Shenoy (2012). Scope for utilization of native specialty landraces, cultivars and basmati types in rice heterosis breeding. Journal of Plant Breeding and Crop Science Vol. 4(8). pp. 115-124. 58. Peng Y., G. Wei, L. Zhang, G. Liu, X. A. Wei and Z. Zhu (2014). Comparative Transcriptional Profiling of Three Super-Hybrid Rice Combinations. Int. J. Mol. Sci. 2014, 15, 3799-3815. 142 59. Prasad A. S., B. C. Viraktamath and T. Mohapatra (2014). Hybrid Rice Research and Development in India. In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14. Bangkok, Thailand 60. Qian Q., L. Guo, S. M. Smith and J. Y. Li. National Science Review. Advance Access Published February 23, 2016. Volume 67, Isue 2, pp.38-42. 61. Qin P., Y. Wang, Y. Li, B. Ma and S. T. Li (2013) Analysis of Cytoplasmic Effects and Fine-Mapping of a Genic Male Sterile Line in Rice. PLoS ONE 8(4): e61719. doi:10.1371/journal.pone.0061719. 62. Rajkumar. S and S.M. Ibrahim (2015). Genetic variability in CMS lines of rice (Oryza sativa L.) genotypes that influence outcrossing rate percentage. Indian J.Agric.Res., 49 (2) 2015:165-169 63. Rumati. A.I, Bambang. S. P, Iswari. S .D, Aswidinnoor.H (2011). Develop of new Cytoplasmic Male sterile lines with good flowering behavious for hybrid rice breeding. Proceeding of the 7 th ACSA Conference (2011) p39-44 64. Seesang J., P. Sripichitt and S. Tanee (2014). Heterosis and inheritance of fertility-restorer genes in rice. ScienceAsia 40 (2014): 48–52. 65. Shanti M. L., G. L. Devi, G. N. Kumar and H. E. Shashidhar (2010). Molecular Marker-Assisted Slection: A tool for insulating parental lines of hybrid rice against Bacterrial Leaf Blight, International Journal of Plant Pathology 1(3):114-123. 66. Sharma S. K., S. K. Singh , R. Nandan, A. Sharma, R. Kumar, V. Kumar and M. K. Singh (2013). Estimation of Heterosis and Inbreeding Depression for Yield and Yield Related Traits in Rice (Oryza sativa L.). Molecular Plant Breeding. Vol.4, No.29: 238-246. 67. Shen G., W. Zhan, H. Chen and Y. Z. Xing (2014). Dominance and epistasis are the main contributors to heterosis for plant height in rice. Plant Science 215– 216 (2014) 11–18. 68. Shinjo C. (1975). Genatical studies on cytoplasmic male sterility and fertility restoration in rice. Oryza sativa L. Sci. Bull. Coll. Agric. Univ. Ryu kyus 22: pp. 1- 57. 69. Shinjyo C. and T. Omura (1975). Cytoplasmic male sterility in cultivated rice (Oryza sativa L). I.Fertilities of F1 F2 and off Springs obtained from their mutual reciprocal backcross segregation of completely male sterile plant. Japan, J.breed 16 (suppl- 1). pp. 49. 70. Shinjyo C. (1969). Cytoplasmic genetic male sterility in cultivated rice oryza sativa L. II. The inheritance of male sterility. Japan. J. Genet. 44: pp. 149- 156. 143 71. Song G. S., H. L. Zhai, G. P. Yong, L. Zhang, G. Wei, X. Y. Chen, Y. G. Xiao, L. Wang, Y. J. Chen, B. Wu, B. Chen, Y. Zhang, H. Chen, X. J. Feng, W. K. Gong, Y. Liu, Z. J. Yin, F. Wange, G. Z. Liuf, H. L. Xu, X. L. Wei, X. L. Zhao, B.F. Ouwerkerkg, T. Hankemeier, T. Reijmersh, R. V. Heijdenh, C. M. Lu, M. Wang, J. V Greef and Z. Zhu (2010). Comparative Transcriptional Profiling and Preliminary Study on Heterosis Mechanism of Super-Hybrid Rice. Molecular Plant Volume 3 Number 6 pp. 1012–1025. 72. Subash D. and I. Roy (2014). Hybrid Rice: the Technology and the Status of its Adoption in Asia. In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14. Bangkok, Thailand. 73. Suniyum T., A. Muangprom and W. Meerod (2014). Hybrid Rice Development in Thailand. In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14. Bangkok, Thailand. 74. Tabanao D. A., S. R. Brena and J. E. Carampatana (2014). Hybrid Rice in the Philippines. In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14. Bangkok, Thailand. 75. Tanee S., W. Matthayatthaworn, C. Phumichai and P. Sripichitt (2014). Introgression of Gene for Non-Pollen Type Thermo-Sensitive Genic Male Sterility to Thai Rice Cultivars. Rice Science, 2014. 21(2): 123−126. 76. Thu B. V., S. K. Chakrabarty, S. P. Sharma and M. Dadlani (2008) Studies on environmental conditions and pollination management in hybrid rice seed production. The Indian Journal of Genetics and Plant Breeding. 2008 Volume : 68, Issue : 4 ( page 426 - 434) Print ISSN : 0019-5200. 77. Tomohiko K. and K. Toriyama (2014). A fertility restorer gene. Rf4, widely used for hybrid rice breeding encodes a pentatricopeptide repeat protein. Springer open Journal. Rice (2014) 7:28. 78. Toriyama K. and T. Kazama (2016) Development of Cytoplasmic Male Sterile IR24 and IR64 Using CW-CMS/Rf17 System. Toriyama and Kazama Rice (2016) 9:22 DOI 10.1186/s12284-016-0097-2 79. Uddin A. M. (2014). Hybrid Rice Development in Bangladesh: Assessment of Limitations and Potential. In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14. Bangkok, Thailand. 80. Vikash K., U. B. Apte, S. G. Bhagwat, B. B. Jadhay, D. S. Sawant and B. K. Das (2013) Phenotypic and molecular characteriration of diversified cytoplasmic male sterility lines of rice (Oryza sativar L.) Plant Breeding. 4(3): 1193-1200. 144 81. Virmani S. S., B. C. Viraktamath, C. L. Casal, R. S. Toledo, M. T. Lopez and J. O. Monaldo. (1997). Hybrid rice breeding manual, International rice research institute. Lobanos, Lagona, Philippines, pp.68-97 82. Virmani S.S. and R. Toledo. (1986). Current knowledge of and outlook on cytoplasmic genetic male sterility and fertility restoration in rice. Rice genetics plant breeding department. Manila, Philippines. pp. 633-647. 83. Virmani S.S. and B. H. Wan (1988). Development of CMS line in hybrid rice breeding. Hybrid rice. IRRI, Manila, Philippines, pp. 103-114. 84. Virmani S.S. (1997). “Opportunities and challenges in breeding CMS Maintainer and Restorer lines for hybrid rice breeding in the tropic”. Paper presented at the workshop on progress in the development and used hybrid rice technology outside China, Ha noi. 85. Wang S. (1980). Inheritance of R line genes in rice and methods for selection of new R line. Agric. Sci. Technol. Hunan 4:1-4, pp, 124-127. 86. Wang F., L. Z. Rong, L. S. Guang, L. W. Ge, L. Y. Long, H. D. Juan and P. H. Pu (2004). Breeding of Indica CMS line ZhenfengA with the characteristic of weak sensitive to photoperiod induced by gene interaction. Hybrid rice 04, pp78-82. 87. Wang J., S. Castiglione, J. Zhang, R. Fu, J. Ma, W. Li, Y Sun and F. Sala (1994). Hybrid rice (Oryza sativa L.). Identification and parentage dertermination by RAPD fingerprinting. Plant Cell Report 14. 1994, pp 112-115. 88. Wang K., F. Qiu, W. Larazo Madonna and A. P. Fangming (2015). Heterotic groups of tropical indica rice germplasm. Theor Appl Genet (2015) 128:421–430 89. Wang Q. Z., H. W Fud, J. Z. Hoang, H. J. Zhao, Y. F. Li, B. Zhang and Q. Y. Shu (2012). Generation and charecterization of bentazon susceptible mutants of commercial male sterile lines and evaluation of their ulility in hybrid rice production. Field Crop Research. 137. pp. 12-18. 90. Young J. (1993). Cytoplasmic genetic male sterility fertility restoration in rice. Thesis for the degree of Master of IRRI. 91. Yuan L. P. and S. S. Virmani (1988). Organization of a hybrid rice breeding program. In “Hybric Rice” pp 55-57. Int Rice Res. Inst.. Manila, Philippines 92. Yuan L.P. (2014). Development of Hybrid Rice to Ensure Food Security. Rice Science. 2014, 21(1): 1−2. 93. Yuan L.P., S. S. Virmani. and C. X. Mao (1989). Hybrid rice achivement and future outlook. Progress in irrigated Rice Reseasrch. IRRI, Manila, Philippines, pp. 219- 235. 145 94. Zhan X. D., H. P. Zhou, R. Y. Chai, J. Y. Zhuang, S. H. Cheng and L. Y. Cao (2012). Breeding of R8012, a Rice Restorer Line Resistant to Blast and Bacterial Blight Through Marker-Assisted Selection. Rice Science, 2012. 19(1): 29-35. 95. Zhang G., T. S. Bharaj, Y. Lu., S. S. Virmani and N. Huang, (1997). Mapping of the RFLP-3 nuclear fertility restoring gene for WA cytoplasmic male sterility in rice using RAPD and RFLP markers. Theor. Appl. Genet. 83, 1997, pp494-498. 96. Zhang H. J., W. Hui, G. Y. Ye, Y. L. Qian, Y. Y. Shi, J. F. Xia, Z. F. Li, L. H. Zhu, Y. M. Gao and Z. K. Li (2013). Improvement of Yield and Its Related Traits for Backbone Hybrid Rice Parent Minghui 86 Using Advanced Backcross Breeding Strategies. Journal of Integrative Agriculture 2013. 12(4): 561-570. 97. Zhang R., L. Haiping and Z. Honglin (2002). Breeding of eui CMS lines K17eA in indica rice. Acta Agricultral University Jiangxiensis. 24 (3): 307-311. 98. Zhou G., Y. Chen, W. Yao, C. Zhang, W. Xie, J. Hua, Y. Z. Xing, J. Xiao and Q. Zhang (2012). Genetic composition of yield heterosis in an elite rice hybrid. PNAS vol. 109 no. 39: 15847–15852. 99. Zhou H., J. Q. Liu, J. Li, D. Jiang, L. Y. Zhou, P. W. S. Lu, F. Li, L. Zhu, Z. Liu, L. Chen, G. L. Yao and C. Zhuang (2012). Photoperiod- and thermo-sensitive genic male sterility in rice are caused by a point mutation in a novel noncoding RNA that produces a small RNA. Cell Research (2012) 22:649-660. 100. Zhou Y. L., V. N. E. Uzokwe, C. H. Zhang, L. R. Cheng, L. Wang, K. Chen, X. Q. Gao, Y. Sun, J. J. Chen, L. H. Zhu, Q. Zhang, J. Ali, J. L. Xu and Z. K. Li (2011). Improvement of bacterial blight resistance of hybrid rice in China using the xa23 gene derived from wild rice (Oryza rufipogon). Crop Protection 30 (2011) 637-644. 101. Xuehui H, S. Yang, J. Gong, Y. Zhao, Q. Feng, H. Gong, W. Li, Q. Zhan, B. Cheng, J. Xia, N. Chen, Z. Hao, K. Liu, Ch. Zhu, T. Huang, Q. Zhao, L. Zhang, D. Fan, C. Zhou, Y. Lu, Q. Weng, Z. Wang, J. Li & B. Han (2015), Genomic analysis of hybrid rice varieties reveals numerous superior alleles that contribute to heterosis, Nature communication (2015) 6:6258, DOI: 10.1038/ncomms7258. 146 PHỤ LỤC 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 Phụ lục: Danh sách các tổ hợp lai thử trong vụ Mùa 2015 STT Tên tổ hợp STT Tên tổ hợp STT Tên tổ hợp STT Tên tổ hợp 1 A4-8/R975 33 A3-4/R784 65 A2-1/R684 97 A2-9/R2214 2 A4-8/R688 34 A3-4/R677 66 A2-1/R1481 98 A2-9/R2063 3 A4-8/R717 35 A3-4/R684 67 A2-1/R2063 99 A2-9/R1592 4 A4-8/R784 36 A3-4/R2214 68 A2-1/R852 100 A2-9/R852 5 A4-8/R684 37 A3-4/R2063 69 A2-1/R2105 101 A2-9/R2105 6 A4-8/R1481 38 A3-4/R1592 70 A2-1/R1603 102 A2-9/R1603 7 A4-8/R2214 39 A3-4/R852 71 A2-1/R2004 103 A2-9/R2004 8 A4-8/R2063 40 A3-4/R2105 72 A2-1/R2210 104 A2-9/R2210 9 A4-8/R1592 41 A3-4/R1603 73 A2-1/R93 105 A2-9/R93 10 A4-8/R2105 42 A3-4/R2004 74 A2-2/R975 106 A2-17/R975 11 A4-8/R1603 43 A3-4/R2210 75 A2-2/R688 107 A2-17/R688 12 A4-8/R2004 44 A3-4/R93 76 A2-2/R717 108 A2-17/R717 13 A4-8/R2210 45 A3-5/R975 77 A2-2/R784 109 A2-17/R784 14 A4-8/R93 46 A3-5/R688 78 A2-2/R677 110 A2-17/R677 15 A4-7/R975 47 A3-5/R717 79 A2-2/R684 111 A2-17/R684 16 A4-7/R688 48 A3-5/R784 80 A2-2/R1481 112 A2-17/R1481 17 A4-7/R717 49 A3-5/R677 81 A2-2/R2214 113 A2-17/R2214 18 A4-7/R784 50 A3-5/R684 82 A2-2/R2063 114 A2-17/R2063 19 A4-7/R677 51 A3-5/R1481 83 A2-2/R1592 115 A2-17/R1592 20 A4-7/R684 52 A3-5/R2214 84 A2-2/R852 116 A2-17/R852 21 A4-7/R1481 53 A3-5/R2063 85 A2-2/R2105 117 A2-17/R2105 22 A4-7/R2214 54 A3-5/R1592 86 A2-2/R1603 118 A2-17/R1603 23 A4-7/R2063 55 A3-5/R852 87 A2-2/R2004 119 A2-17/R2004 24 A4-7/R1592 56 A3-5/R2105 88 A2-2/R2210 120 A2-17/R2210 25 A4-7/R2105 57 A3-5/R1603 89 A2-2/R93 121 A2-17/R93 26 A4-7/R1603 58 A3-5/R2004 90 A2-9/R975 27 A4-7/R2004 59 A3-5/R2210 91 A2-9/R688 28 A4-7/R2210 60 A3-5/R93 92 A2-9/R717 29 A4-8/R93 61 A2-1/R975 93 A2-9/R784 30 A3-4/R975 62 A2-1/R688 94 A2-9/R677 31 A3-4/R688 63 A2-1/R717 95 A2-9/R684 32 A3-4/R717 64 A2-1/R677 96 A2-9/R1481
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chon_tao_dong_bat_duc_duc_te_bao_chat_va.pdf
- Tom tat luan an Bui Viet Thu.pdf
- Trang thong tin luan an Viet - Anh.pdf