Luận án Nghiên cứu côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm và đề xuất giải pháp bảo tồn chúng tại khu vực Tây bắc, Việt Nam
Côn trùng mang đến nhiều điều thú vị và lợi ích cho con người: Từ vẻ
đẹp tự nhiên gắn liền với tính đa dạng rất cao của chúng đến những lợi ích
kinh tế rõ rệt trong vai trò là côn trùng thiên địch, côn trùng thụ phấn, côn
trùng cung cấp dược liệu, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi. Côn trùng kinh tế
có 3 nhóm chính: Côn trùng có hại, côn trùng có ích và côn trùng có lợi (Bùi
Công Hiển và Trần Huy Thọ, 2003)[9]. Côn trùng gây hại chiếm tỷ lệ rất nhỏ,
khoảng 6 - 7%, thậm chí có tác giả chỉ thừa nhận khoảng 0,1% trong tổng số
hơn 1 triệu loài đã được biết đến. Phần lớn côn trùng đều có ích trong tự
nhiên và một số không nhỏ trong đó có lợi cho con người như dùng để chữa
bệnh, đối tượng nghiên cứu khoa học - kỹ thuật hay thụ phấn cho hơn 2/3 số
loài thực vật, sản vật tơ tằm, mật ong v.v. (Sedlag, 1978) [105]. Côn trùng có
lợi mang lại thu nhập cho con người, trong đó đáng kể là côn trùng làm thực
phẩm.
Côn trùng thực phẩm đã được con người biết đến và khai thác hàng
nghìn năm nay. Chúng đang trở thành đặc sản, thậm chí là món ăn phổ biến,
giàu dinh dưỡng ở nhiều nhà hàng tại Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Việt
Nam. Xu hướng lấy côn trùng làm món ăn chính cũng đã xuất hiện ở một số
quán ăn phương tây như: Anh, Pháp, Mỹ, Theo ước tính của Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), tới năm 2050, sản xuất
lương thực của thế giới sẽ phải tăng thêm 70% để có thể đáp ứng nhu cầu của
dân số toàn cầu khoảng 9 tỷ người. Trong khi đó hiện trên thế giới có khoảng
2.000 loài côn trùng có làm thực phẩm, vì vậy chúng đóng một vai trò quan
trọng của chính sách an ninh lương thực (Durst et al., 2010) [62]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm và đề xuất giải pháp bảo tồn chúng tại khu vực Tây bắc, Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HOÀNG THỊ HỒNG NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔN TRÙNG LÂM NGHIỆP LÀM THỰC PHẨM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN CHÚNG TẠI KHU VỰC TÂY BẮC, VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HOÀNG THỊ HỒNG NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔN TRÙNG LÂM NGHIỆP LÀM THỰC PHẨM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN CHÚNG TẠI KHU VỰC TÂY BẮC, VIỆT NAM Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 62.62.02.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THẾ NHÃ Ơ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ Lâm Nghiệp mang tên “Nghiên cứu côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm và đề xuất giải pháp bảo tồn chúng tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam”, mã số 62.62.02.05 là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Công trình được thực hiện từ năm 2012 đến năm 2016. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ về lời cam đoan của mình. Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2017 Người viết cam đoan NCS. Hoàng Thị Hồng Nghiệp ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành là kết quả của sự nỗ lực học tập của bản thân, cùng với sự giúp đỡ vô cùng to lớn, hiệu quả của Ban giám hiệu Trường Đại học Lâm Nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Bộ môn Bảo vệ thực vật, các nhà khoa học, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Sơn La, nơi tôi đang công tác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi xin được chân thành cảm ơn GS.TS. Nguyễn Thế Nhã, Trường Đại học Lâm Nghiệp, người hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình, dành nhiều thời gian quý báu giúp đỡ cho tác giả trong quá trình thực hiện đề tài luận án. Xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ của các nhà quản lý, bà con nông dân tại các địa phương, cùng các em học sinh, sinh viên ngành Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, trường Cao đẳng Sơn La trong hoạt động nghiên cứu, ngoại nghiệp của nghiên cứu sinh. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến và cung cấp thông tin /dữ liệu cho luận án. Xin được cảm ơn các bạn đồng nghiệp, những người đi trước đã động viên giúp đỡ tôi trong chuyên môn, cũng như một số chuyên ngành khác mà tôi còn khiếm khuyết. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi cả về tinh thần và vật chất để tôi yên tâm hoàn thành luận án. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó. Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận án NCS. Hoàng Thị Hồng Nghiệp iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 3 5. Đóng góp mới của luận án .......................................................................... 3 Chương 1- TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 5 1.1. Nghiên cứu côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm trên thế giới ................ 5 1.2. Nghiên cứu côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm ở Việt Nam .............. 30 Chương 2- ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 39 2.1. Địa điểm và thời gian ............................................................................ 39 Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 39 2.2. Vật liệu nghiên cứu và dụng cụ nghiên cứu ........................................... 39 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 39 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 40 2.4.1. Phương pháp kế thừa ....................................................................... 40 2.4.2. Phương pháp điều tra cơ bản các loài côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc ......................................................................... 40 2.4.3. Nghiên cứu đặc điểm cơ bản của Sâu tre ......................................... 49 2.4.4. Phương pháp nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển các loài côn trùng có giá trị làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc ............................ 54 iv 2.4.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................... 54 Chương 3- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 57 3.1. Đặc điểm cơ bản của các loài côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam ......................................................................... 57 3.1.1. Thành phần loài côn trùng làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc ...... 57 3.1.2. Đặc điểm phân bố của các loài côn trùng làm thực phẩm tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................. 71 3.1.3. Kiến thức bản địa sử dụng côn trùng thực phẩm tại khu vực Tây Bắc .................................................................................................................. 91 3.2. Đặc điểm cơ bản của Sâu tre ............................................................... 104 3.2.1. Đặc điểm hình thái Sâu tre ............................................................. 104 3.2.2. Đặc điểm sinh học của Sâu tre ....................................................... 111 3.2.3. Giá trị dinh dưỡng của loài Sâu tre ................................................ 126 3.3. Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc ................................................................................... 131 3.3.1. Đề xuất giải pháp quản lý, bảo tồn chung cho các loài côn trùng lâm nghiệp làm thực phẩm ............................................................................. 131 3.3.2. Đề xuất giải pháp quản lý, bảo tồn riêng cho từng nhóm côn trùng làm thực phẩm ......................................................................................... 135 3.3.3. Đề xuất giải pháp quản lý riêng cho loài Sâu tre ............................ 138 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 140 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 144 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa đầy đủ BY Huyện Bắc Yên EFAs Axít béo cần thiết (Essential fatty acids) EU Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (European Union) FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and Agricultural Organization of the United Nations) MC Huyện Mộc Châu MS Huyện Mai Sơn PY Huyện Phù Yên R Hiếm – có thể có nguy cấp (rare) SL Thành phố Sơn La SM Huyện Sông Mã TC Huyện Thuận Châu USDA Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (United States Department of Agriculture) VU Sắp nguy cấp (Vulnerable) YC Huyện Yên Châu vi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 1.1 Loài tre mà Sâu tre sinh sống 28 2.1 Các tuyến điều tra cơ bản côn trùng thực phẩm tại Sơn La, năm 2013 và 2014 43 2.2 Tổng hợp đặc điểm của các tuyến, điểm điều tra 45 2.3 Các tuyến điều tra về Sâu tre tại Sơn La, năm 2013, 2014 và 2015 51 3.1 Thành phần loài côn trùng làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam 57 3.2 Sự đa dạng các taxon côn trùng làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc 61 3.3 Thống kê danh sách tên gọi loài côn trùng làm thực phẩm ở khu vực Tây Bắc, Việt Nam 65 3.4 Pha côn trùng được sử dụng làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc 68 3.5 Kết quả điều tra tỷ lệ bắt gặp côn trùng thực phẩm tại tại khu vực Tây Bắc 71 3.6 Một số đặc điểm sinh cảnh bắt gặp các loài côn trùng làm thực phẩm tại khu vực Tây Bắc 74 3.7 Thời gian thu bắt được côn trùng nhiều nhất trong năm 78 3.8 Khả năng khai thác côn trùng thực phẩm tại khu vực Tây Bắc 80 3.9 Tình hình sử dụng côn trùng làm thực phẩm tại tại khu vực Tây Bắc 84 3.10 Giá côn trùng thực phẩm trên thị trường tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam (năm 2014) 88 3.11 Kiến thức bản địa khai thác côn trùng thực phẩm ở Tây Bắc 91 3.12 Kiến thức bản địa chế biến các món ăn từ côn trùng tại khu vực 100 vii TT Tên bảng Trang Tây Bắc 3.13 Chiều rộng đầu và chiều dài cơ thể của sâu non Sâu tre 106 3.14 Kích thước pha trưởng thành của Sâu tre 110 3.15 Vị trĩ lỗ đục ban đầu của sâu non Sâu tre 112 3.16 Số lóng tre mà Sâu tre đục di chuyển qua 114 3.17 Lịch phát sinh của Sâu tre tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam năm 2014 118 3.18 Thời điểm xuất hiện các giai đoạn sinh trưởng của Sâu tre tại Tây Bắc, Việt Nam và Chiềng Mai, Thái Lan 120 3.19 Tỷ lệ khóm, cây có Sâu tre và số cây có sâu trung bình/khóm 123 3.20 Kết quả so sánh tiêu chuẩn U với 1,96 124 3.21 Số lượng Sâu tre/cây theo các loài tre 125 3.22 Thành phần hóa học của sâu non Sâu tre 126 3.23 Thành phần và hàm lượng các axit amin có ở sâu non Sâu tre 128 3.24 Thành phần và hàm lượng các axit béo có ở sâu non Sâu tre 130 viii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Bày bán côn trùng tại chợ ở Thái Lan 24 1.2 Nhân nuôi Dế tại Thái Lan 26 2.1 Sơ đồ tuyến điều tra côn trùng thực phẩm tại Sơn La 42 2.2 Sơ đồ tuyến điều tra Sâu tre tại Sơn La 50 3.1 Mua, bán côn trùng tại Sơn La 89 3.2 Rượu sâu chít bán tại Điện Biên 89 3.3 Ổ trứng Sâu tre 105 3.4 Tần số bắt gặp chiều rộng đầu (mm) của sâu non Sâu tre 106 3.5 Một số tuổi của sâu non Sâu tre 107 3.6 Một số đặc điểm của sâu non Sâu tre 108 3.7 Phân biệt nhộng Sâu tre 109 3.8 Trưởng thành Sâu tre 110 3.9 Sâu non Sâu tre di chuyển, đục lỗ, xâm nhập vào trong măng 111 3.10 Hình thái Bương phấn khi bị nhiễm Sâu tre 113 3.11 Lớp màng và nơi cư trú của sâu non Sâu tre 115 3.12 Lối đi giữa các lóng tre đã được bịt kín bởi lớp màng 115 3.13 Nhộng Sâu tre là loại “nhộng treo” 116 3.14 Màu sắc của nhộng Sâu tre 117 3.15 Kiến đang ăn trứng của Sâu tre 121 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Côn trùng mang đến nhiều điều thú vị và lợi ích cho con người: Từ vẻ đẹp tự nhiên gắn liền với tính đa dạng rất cao của chúng đến những lợi ích kinh tế rõ rệt trong vai trò là côn trùng thiên địch, côn trùng thụ phấn, côn trùng cung cấp dược liệu, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi... Côn trùng kinh tế có 3 nhóm chính: Côn trùng có hại, côn trùng có ích và côn trùng có lợi (Bùi Công Hiển và Trần Huy Thọ, 2003)[9]. Côn trùng gây hại chiếm tỷ lệ rất nhỏ, khoảng 6 - 7%, thậm chí có tác giả chỉ thừa nhận khoảng 0,1% trong tổng số hơn 1 triệu loài đã được biết đến. Phần lớn côn trùng đều có ích trong tự nhiên và một số không nhỏ trong đó có lợi cho con người như dùng để chữa bệnh, đối tượng nghiên cứu khoa học - kỹ thuật hay thụ phấn cho hơn 2/3 số loài thực vật, sản vật tơ tằm, mật ong v.v. (Sedlag, 1978) [105]. Côn trùng có lợi mang lại thu nhập cho con người, trong đó đáng kể là côn trùng làm thực phẩm. Côn trùng thực phẩm đã được con người biết đến và khai thác hàng nghìn năm nay. Chúng đang trở thành đặc sản, thậm chí là món ăn phổ biến, giàu dinh dưỡng ở nhiều nhà hàng tại Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Việt Nam... Xu hướng lấy côn trùng làm món ăn chính cũng đã xuất hiện ở một số quán ăn phương tây như: Anh, Pháp, Mỹ, Theo ước tính của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), tới năm 2050, sản xuất lương thực của thế giới sẽ phải tăng thêm 70% để có thể đáp ứng nhu cầu của dân số toàn cầu khoảng 9 tỷ người. Trong khi đó hiện trên thế giới có khoảng 2.000 loài côn trùng có làm thực phẩm, vì vậy chúng đóng một vai trò quan trọng của chính sách an ninh lương thực (Durst et al., 2010) [62]. Tây Bắc là một vùng gồm các địa phương thuộc các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Yên Bái và Lào Cai. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, địa hình chủ yếu là đồi núi cao, hiểm trở và rất đa dạng về 2 thành phần dân tộc như: Thái, Mông, Dao, Mường, Khơ Mú, La Ha... Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu của hầu hết đồng bào các dân tộc thiểu số nơi đây. Ngoài ra, họ còn thực hiện nhiều hình thức khai thác các nguồn lợi tự nhiên sẵn có trong rừng, quanh khu vực cư trú... Nhìn chung đời sống của bà con cực kỳ khó khăn, tỷ lệ hộ đói nghèo cao so với các vùng trong cả nước (năm 2009 là 24%) (Viện Thổ nhưỡng Nông hoá, 2014) [40]. Vì vậy, tài nguyên côn trùng rừng đã gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển về văn hóa, kinh tế của hơn 20 cộng đồng các dân tộc nơi đây. Các dân tộc tại khu vực Tây Bắc đã sử dụng nhiều loài côn trùng làm thực phẩm như Sâu tre (Omphisa fuscidentalis), Sâu chít (Brihaspa atrostigmella), Bọ xít nhãn (Tessaratoma papillosa), Dế mèn nâu lớn (Brachytrupes portentosus),... Trong đó Sâu tre là thực phẩm ưa thích của nhiều người bởi hương vị thơm ngon, giàu dinh dưỡng và được coi là thực phẩm sạch.Tuy nhiên lượng côn trùng thu được cũng không đủ đáp ứng nhu cầu của người dân. Trên thế giới nghiên cứu và khai thác côn trùng thực phẩm đã có nhiều thành tựu. Tuy nhiên ở Việt Nam, đặc biệt là tại khu vực Tây Bắc nghiên cứu trong lĩnh vực này còn hạn chế. Những phương thức khai thác, sử dụng côn trùng còn mang tính tự phát. Nhiều loài côn trùng hiện chưa được đánh giá đúng giá trị và mới chỉ được thu bắt từ tự nhiên một cách thiếu khoa học. Sản phẩm côn trùng mang tính chất tiêu thụ nội địa, chưa được phát triển thành thực phẩm có giá trị sản xuất h ... ng trong y học cổ truyền Việt Nam (lần thứ nhất), tr. 74-81. 148 42. Nguyễn Tân Vương (2007), “Mối và tác dụng chữa bệnh của mối”, Kỷ yếu hội thảo khoa học chuyên đề côn trùng trong y học cổ truyền Việt Nam (lần thứ nhất), tr. 110-114. 43. Nguyễn Thị Hồng Yến và Nguyễn Thị Vân Thái (2007), “Nghiên cứu tác dụng sinh học của dịch chiết từ kiến đen RTK”, Kỷ yếu hội thảo khoa học chuyên đề côn trùng trong y học cổ truyền Việt Nam (lần thứ nhất), tr. 82-90. * Tiếng Anh 44. Ahmad M. (1965), Termeites (Isoptera) of Thailand, Bulletin of AMNH; v.131, article 1. 45. Al-Alawy S.A., Abdul-Rassoul M.S., and Al-Azawi A.F. (1990), Description of new species of termites (Insecta, Isoptera) from Iraq. Bulletin of the Iraq Natural History Museum 8 (3): 25–33. 46. Arnold Van Huis, Joost Van Itterbeeck, Harmke Klunder, Esther Mertens, Afton Halloran, Giulia Muir and Paul Vantomme (2013), Edible insects: future prospects for food and feed security, food and agriculture orga nization of the united nations, Rome. 47. Balinga M.P., Mapunzu P.M., Moussa J-B. and N’gasse G. (2004), Contribution of forest insects to food security. The example of caterpillars in Central Africa, Rome, FAO. 48. Banjo A., Lawal O. And Songonuga E. (2006), “The nutritional value of fourteen species of edible insects in southwestern Nigeria”. African Journal of Biotechnology, 5(3), pp. 298-301. 49. Bolton B. (1994), Identification guide to the ant genera of the world, Cambridge, Mass, Harvard University Press. 50. Boulard M. (2001), Higher taxonomy and nomenclature of the Cicadoidea or true cicadas: history, problems and solutions 149 (Rhynchota Auchenorhyncha Cicadomorpha), Ecole pratique des hautes Etudes, Biologie et Evolution des Insectes 14: 1–47. 51. Boulidam S., (2007), Gathering non-timber forest products in market economy: a case study of Sahakone Dan Xang fresh food market in Xaithany District, Vientiane Capital, Lao PDR. Final research results, Supported by the Korea Foundation for Advanced Studies, International Scholar Exchange Fellowship Program, 2006-2007. 52. Candida B. Adalla and Cleofas R. Cervancia (2008), “Philippine edible insects: a new opportunity tobridge the protein gap of resource-poor families and to manage pests”. Proceedings of a workshop on Asia- Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 151-159. 53. Cerritos R. (2009), “Insects as food: an ecological, social and economical approach, CAB Reviews: Perspectives in Agriculture”, Veterinary Science, Nutrition and Natural Resources, (10), pp.1079. 54. Chen Xiaoming and Feng Ying (1999), The edible insects of China, Beijing, Science and Technology Publishing House. 55. Chen Xiaoming, Feng Ying and Zhang Hong (2008), “Review of the nutritive value of edible insects”, Proceedings of a workshop on Asia- Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 85-92. 56. Chen Xiaoming, Feng Ying and Chen Z. (2009), “Common edible insects and their utilization in China”, Entomological Research, (39), 299-303. 57. Chou I., Lei Z. R., Li L., Lu X. L. and Yao W. (1997), The Cicadidae of China (Homoptera: Cicadoidea), Tianze Eldoneio, Hong Kong 150 58. Chuanhui YI, Qiuju He, Lin Wang and Rongping Kuang (2010), “The Utilization of Insect-resources in Chinese Rural Area”, Journal of Agricultural Science, 2 (3), pp. 146-154. 59. DeFoliart G.R. (2002), The human Use of Insects as a Food Resource: A Bibliographic Account in Progress, Book online, Available from: URL: 60. DeFoliart G.R., Dunkel F.V. and Gracer D. (2009), The Food Insects newsletter – chronicle of Changing Culture, Aardvark global Publishing, Salt lake city. 61. Dennis V. Johnson (2008), “The contribution of edible forest insects to human nutrition and to forest management”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 5-22. 62. Durst Patrick B., Dennis V. Johnson, Robin N. Leslie and Kenichi Shono (2010), Edible forest insects: humans bite back, Proceedings of a workshop on Asia- Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, Food and Agriculture Organization of the United Nations, Băng cốc, Thailand. 63. Dwi Retno Lukiwati (2008), “Teak caterpillars and other edible insects in Java”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 99-104. 64. Eguchi K., Bui T.V. and Yamane S. (2011), Generic Synopsis of the Formicidae of Vietnam (Insecta: Hymenoptera), Part I-Myrmicinae and Pseudomyrmecinae, Zootaxa 2878, 1-61 65. Euniche Ramandey and Henk Van Mastrigt (2008), “Edible insects in Papua, Indonesia: from delicious snack to basic need”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 105-113. 151 66. Fatimah Abang (2000), Multimedia album of the subfamily Cerambycidae of Sarawak, University Malaysia Sarawak. 67. Feng Ying, Chen Xiaoming, Wang Shaoyun, Ye Shoude and Chen Yong (2001), Three edible odonata species and their nutritive value, Forest Research, 4(14), 421- 424. 68. Feng Ying, Chen Xiaoming, Sun Long and Chen Zhiyong (2008), “Common edible wasps in Yunnan Province, China and their nutritional value”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 93-98. 69. Hanboonsong Y., Rattanapan A., Utsunomiya Y. and Masumoto K. (2000), “Edible insects and insect-eating habits in northeastern Thailand”, Elytra, 2(28), 355-364. 70. Hanboonsong Y. (2008), “Edible insects and associated food habits in Thailand”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 173-182. 71. Hanboonsong Y., Tasanee Jamjanya and Durst Patrick B. (2013), Six- legged livestock: edible insect farming, collection and marketing in Thailand, Printed and published in Băng cốc, Thailand. 72. Hanboonsong Y. and Durst Patrick B. (2014), Edible insects in Lao PDR: Building on tradition to enhance food security, Printed and published in Băng cốc, Thailand. 73. Hans G. Schabel (2008), “Forest insects as food: a global review”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 37-64. 74. Hoang H. D. (2005), Systematics of the Trichoptera (Insecta) in Viet Nam, Ph.D thesis, Seoul Women’s University, Seoul, Korea. 75. Hu Z. L., Han C. X., Shi D. X., Dong Z. T. and Liu Y. M. (1990), “A preliminary observation on the biological habit of Cryptotympana 152 atrata”, Shaanxi Forest Sci. Technol, 3, 43–48. 76. Huang F., Zhu S., Ping Z., Li G. and Gao D. (2000), Fauna Sinica: Insecta Vol. 17, Isoptera, Science Press, Beijing. 77. Jharna Chakravorty, Sampat Ghosh and V Benno Meyer-Rochow (2013), “Comparative Survey of Entomophagy and Entomotherapeutic Practices in Six Tribes of Eastern Arunachal Pradesh (India)”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine, 50 (9), pp. 2-12. 78. Jin Yuan (1987), Food nutrition hygiene, Commercial Press of China. 79. Jintana Yhoung-aree (2008), “Edible insects in Thailand: nutritional values and health concerns”, Proceedings of a workshop on Asia- Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 201-216. 80. Kayikananta L., (2000). Biological study and rearing techniques on bamboo caterpillar, Omphisa fuscidentalis Hampson, In BAMBOO 2000. International Symposium, 2-4 August, Chiềng Mai, Thailand, pp. 186-195. 81. Kenichi Nonaka (1987), “The relationship between human and nature through insect-eating habits”, Kodo to bunka, 12(1), pp. 12-22. 82. Kenichi Nonaka (2008), “Cultural and commercial roles of edible wasps in Japan”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 123-130 83. Lee Y.J. and Hayashi M. (2003), “Taxonomic review of Cicadidae (Hemiptera, Auchenorrhyncha) from Taiwan, part 1. Platypleurini, Tibicenini, Polyneurini, and Dundubiini (Dundubiina)”, Insecta Koreana 20, 149–185. 84. Leksawasdi P. (2001), “Bamboo caterpillar in Thailand”, Khon Kaen Agriculture Journal, 29(1), 15-21 (In Thai.) 85. Li Q. L. and Wei C. (2013), “Antennal morphology of the 153 cicada Meimuna mongolica (Distant) (Hemiptera: Cicadidae), with a deduction of its nymphal instars and discussion of the antennal morphological variations in relation to niche changes”, Entomo taxonomia, 35, 81–94. 86. Lu Y. B. (2005), “Introduction of Study on Edible Insects in Jiangsu”, Sichuan Journal of Zoology, 1(24), 49-53. 87. Malicky H. (2010), Atlas of Southeast Asian Trichoptera, Biology Department, Faculty of Science, Chiềng Mai University; Chiềng Mai, Thailand. 88. Meyer-Rochow V.B. (2008), “Entomophagy and its impact on world cultures: the need for a multidisciplinary approach”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 23-36. 89. Mike Lves (2011), Insect farming aims to end food in Laos, truy cập ngày 12/2/2014. 90. Miyake T. (1919), A report on the edible and medicinal insects, Noujisi tokuho, Ministry of Agriculture. 91. Mo X., Zhang J. and Gong J. D. (2002), “Research on the biology of bamboo moth”, China Science and Technology Education, 5, pp. 42-46. 92. Moulds M.S. (2005), An Appraisal of the Higher Classification of Cicadas (Hemiptera: Cicadoidea) with Special Reference to the Australian Fauna, Records of the Australian Museum, 3(57), 375–446. 93. Nandasena M.R.M.P., Disanayake D.M.S.K. and Weeratunga L. (2010), “SriLanka as apotential gene pool of edible insects”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 151-159. 94. Paoletti M.G. (2005), Ecological implications of minilivestock, Enfield NH, USA., Science Pub. 154 95. Peng W.Z., Luo H.R. and Wang K.Q. (2003), “Present status and development countermeasures on insect food industry”, Hunan Agricultural Sciences, (3), 69-71. 96. Qin R.H. and Ou X.H. (2004), “Determination on larval instars of edible bamboo moth”, In Current Studies on Entomology: Paper Collection for the Conference on 60th Anniversary of Chinese Entomological Society. Beijing: China Agricultural Press, pp. 690-693. 97. Ramos-Elorduy J. and Pino J. (1990), “Caloric content of some edible insects of Mexico”, Reviews of Society Qim, Mexico, (34), pp.56-68. 98. Ramos-Elorduy J., Pino J., Prado E., Perez M., Otero J. and de Guevara, O. (1997), “Nutritional value of edible insects from the State of Oaxaca, Mexico”, Journal of Food Composition and Analysis, (10), pp . 142-157. 99. Ramos-Elorduy J. (2005), "Insects: a hopeful food source", Ecological implications of minilivestock, Science Pub., Enfield NH, USA, pp. 263-291. 100. Ramos-Elorduy J. (2006), “Threatened edible insects in Hidalgo, Mexico and some measures to preserve them”, Journal of Ethnobiology and Ethnomedicine, 2, 51 (online journal). 101. Rattanapan R. (2000), Edible insect diversity and cytogenetic studies on short-tail crickets (Genus Brachytrupes) in northeastern Thailand, Khon Kaen University, Thailand, M.Sc. thesis. 102. Resh Vincent H. and Cardé Ring (2009), Encyclopedia of insects, second Edition, Academic Press, Burlington, Mass. 104. Robert Horn (2001), Craving the Crawlies No use complaining about bugs in your soup in Thailand. Edible insects are in-and big business. 104. Robertson G.L. and Lupien J.R. (2008), Food Science and Technology 155 to Improve Nutrition and Promote National Development, International Union of Food Science and Technology. 105. Sedlag Ulrich (1978), Wunderbare welt cleo insekten urania verlag Leipzig jena Berlin. 106. Senior Vantomme, Christopher Münke, Arnold Van Huis and Anouk Hakman (2014), Insects to feed the world, 1st international conference 14-17 may 2014, Wageningen (Ede) the Natherlands. 107. Singtripop T., Wanchacheewa S., Tsuzuki S. and Sakurai J. (1999), “Larval growth and diapause in a tropical moth Omphisa fuscidentalis Hampson”. Zool. Sci., 16, pp. 725-733 108. Smith R.D. and Maltby E. (2003), Using the ecosystem approach to implement the Convention on Biological Diversity, Key issues and case studies, Gland, Switzerland, IUCN-The World Conservation Union. 109. Somkhit Boulidam (2008), “Edible insects in a Lao market economy”, Proceedings of a workshop on Asia-Pacific resources and their potential for development, Chiềng Mai, Thailand, pp. 131-140. 110. Soudthavong B. (2003), National Biodiversity Steering Committee, Biodiversity country report Lao PDR. Vientiane. 111. Sun Long, Feng Ying and He Zhao (2007), “Studies on alkaline solution extraction of polysaccharide from silkworm pupa and its immunomodulating activities”, Forest Research, 20 (6), 782-786. 112. Thapa R. (2009), Mass rearing of Bamboo borers, Omphisa fuscidentalis (Hampson) (Class: lnsec ta, Order: Lepidoptera, Family: Pyralidae, Mae Fah Luang Univ. 113. Thapa R. (2011). “The Biology of Bamboo borer; Omphisa fuscidentalis”, Tropical Natural History, Chula. Uni. 10 (4), 25-32. 114. Todd J.W. (1989), “Ecology and behavior of Nezara viridula”, Annu Rev. Entomol, (34), 273-292. 156 115. Wang Yun-zhen, Dong Da-zhi and Lu Yuan (1998), “Studies on the quantitative analyses of amino axits of wasps Vespa velutina auraria Smith and Vespa tropica ducalis Smith”, Zoological Research, 9(2), 140-170. 116. Yamane S., Bui T.V., Okido H. and Eguchi K. (2002), “Ant fauna of Cuc Phuong national park, North Vietnam”, Bulletin of the Institute of Tropical Agriculture Kyushu University, (25), 51-62. 117. Yang Guanhuan (1998), “Utility of Chinese resource insects and their industrialization, Beijing”, China Agriculture Science Press, 5-54. 118. Zhang M. L., Xu K. L. and Xiao R. (2006), “Research on Safety edible bamboo moth”, Chinese Journal of Food Hygiene, 18(1), 26-28. 119. Zhu X. (2003), “Exploitaion and utilization of edible insect resources in Hunnan Province”, China Forestry Science and Technology, 17(2), 12- 13. * Tiếng Pháp 120. Tieu Nguyen Cong et Chauvin A. (1928), “Notes sur les insectes comestibles au Tonkin”, Bull. économique Ľindochine, 3 Nouvelle série., No 198: 735 – 744. * Tiếng Đức 121. Sedlay Ulrich (1978), Wunderbare Welt cleo Insekten urania verlag Leipzig Jena Berlin. * Tiếng Thái Lan 122. Dacha and Heal (1992), รถด่วน, หนอนกินเยื อไมไ้ผ่, หนอนไมไ้ผ,่ ตวัแน,้ (Bamboo Caterpillar), www.dnp.go.th/foremic/entomology/Web/Bamboo.htm, truy cập ngày 12/5/2014. 157
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_con_trung_lam_nghiep_lam_thuc_pham_va_de.pdf