Luận án Nghiên cứu đa dạng nguồn gen cây sen (nelumbo nucifera gaertn.) phục vụ công tác bảo tồn và chọn tạo giống

Ở Việt Nam cây sen mọc hoang dại và được trồng khá phổ biến suốt từ Bắc

vào Nam trong các ao, hồ, đầm, ruộng sâu nhiều bùn, thậm chí có thể sinh trưởng,

phát triển tốt ngay cả trong điều kiện đất trũng, nước ngập sâu mà các cây trồng

khác không thể tồn tại được. Diện tích trồng sen ở nước ta còn ít, ước chừng khoảng

trên 3000 ha, nhưng hàng năm đã cung cấp từ vài trăm đến 1.000 tấn hạt sen cho thị

trường trong nước và xuất khẩu. Từ lâu cây sen đã trở nên thân thuộc và gần gũi với

người dân Việt Nam. Miền Bắc nổi tiếng với sen Tây Hồ dùng làm hoa cảnh và ướp

chè; miền Trung có sen Hồng Nghệ An; sen Trắng Đại nội Huế dùng lấy hạt, làm

hoa cảnh; miền Nam có sen Hồng Đồng Tháp lấy hạt. Giá trị của cây sen không chỉ

dừng lại ở ý nghĩa vật chất, kinh tế mà còn mang cả ý nghĩa về mặt tinh thần. Tại

Myanmar từ cuống lá sen người ta còn có thể sản xuất ra tơ và vải lụa gắn với tín

ngưỡng Phật giáo (Bộ Ngoại giao Việt Nam, 2013).

Hầu hết các bộ phận của cây sen đều có thể sử dụng được trong văn hóa ẩm

thực và trong y học. Từ phiến lá, cuống lá, nụ, hoa, hạt đến ngó sen, củ sen đều có

thể dùng để chế biến các món ăn, thức uống ngon và bổ dưỡng như nộm ngó sen,

mứt sen, chè sen Huế, gà hấp lá sen, cá hấp lá sen, bánh lá sen, củ sen muối, cốm

trong lá sen, trà sen Tây Hồ, rượu sen Đồng Tháp mang đậm nét văn hóa Việt.

Hạt sen và củ sen là những thực phẩm quý, giàu dinh dưỡng, chứa nhiều nguyên tố

vi lượng, các vitamin, chất xơ giúp tăng cường sức khỏe cho con người (Nguyen,

Q., 2001b). Hạt sen, tâm sen, lá sen cũng là những nguyên liệu quý trong các bài

thuốc cổ truyền giúp an thần, điều trị mất ngủ, ổn định huyết áp và cầm máu

pdf 226 trang dienloan 7440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đa dạng nguồn gen cây sen (nelumbo nucifera gaertn.) phục vụ công tác bảo tồn và chọn tạo giống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đa dạng nguồn gen cây sen (nelumbo nucifera gaertn.) phục vụ công tác bảo tồn và chọn tạo giống

Luận án Nghiên cứu đa dạng nguồn gen cây sen (nelumbo nucifera gaertn.) phục vụ công tác bảo tồn và chọn tạo giống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
--------- 
HOÀNG THỊ NGA 
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG NGUỒN GEN 
CÂY SEN (Nelumbo nucifera Gaertn.) PHỤC VỤ 
CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ CHỌN TẠO GIỐNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
Hà Nội - 2016 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
-------- 
HOÀNG THỊ NGA 
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG NGUỒN GEN 
CÂY SEN (Nelumbo nucifera Gaertn.) PHỤC VỤ 
CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ CHỌN TẠO GIỐNG 
 Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng 
 Mã số: 62.62.01.11 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC HUỆ 
2. PGS.TS. LÃ TUẤN NGHĨA 
Hà Nội - 2016 
iii 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết 
quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất 
kỳ một công trình nào khác. 
 Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ, hợp tác cho việc thực hiện luận án 
này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ dẫn 
rõ nguồn gốc. 
 Tác giả luận án 
 Hoàng Thị Nga 
iv 
LỜI CẢM ƠN 
 Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình 
của các Thầy, Cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp và gia đình. 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Huệ - 
Hội Giống cây trồng Việt Nam, PGS.TS. Lã Tuấn Nghĩa - Giám đốc Trung tâm 
Tài nguyên thực vật - những Cô Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt 
quá trình thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Tài nguyên thực vật, 
Lãnh đạo Bộ môn Quản lý Ngân hàng gen, các bạn bè đồng nghiệp trong 
Trung tâm Tài nguyên thực vật đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá 
trình học tập và thực hiện đề tài. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các anh, chị, em trong 
Ban Đào tạo sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ 
và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể, cá nhân, bà con nông dân tại Bắc 
Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nghệ An, 
Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Đồng Tháp và cơ sở chế biến sen lão tại Hưng Yên 
đã hợp tác giúp đỡ và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm quý báu, cung cấp các mẫu 
giống sen trong quá trình thực hiện đề tài. 
 Cuối cùng tôi vô cùng biết ơn các thành viên trong gia đình đã luôn bên 
cạnh, động viên khích lệ, tiếp thêm sức mạnh và nghị lực để tôi hoàn thiện công 
trình nghiên cứu này. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn! 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2016 
 Tác giả 
 Hoàng Thị Nga 
v 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN i 
LỜI CẢM ƠN ii 
MỤC LỤC iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi 
DANH MỤC BẢNG vii 
DANH MỤC HÌNH x 
MỞ ĐẦU 1 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 6 
1.1. Giới thiệu chung về cây sen 6 
1.1.1. Nguồn gốc cây sen 6 
1.1.2. Phân loại và phân bố cây sen 7 
1.1.3. Giá trị của cây sen 8 
1.1.4. Đặc điểm thực vật học cơ bản của cây sen 11 
1.1.5. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây sen 12 
1.2. Tình hình sản xuất và thị trường các sản phẩm từ cây sen trên thế giới và 
ở Việt Nam 
15 
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm từ cây sen trên thế giới 15 
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm từ cây sen ở Việt Nam 16 
1.3. Phân tích đa dạng di truyền ở cây sen 19 
1.3.1. Đa dạng di truyền và các phương pháp đánh giá đa dạng di truyền 19 
1.3.2. Một số loại chỉ thị phân tử thường được sử dụng trong đánh giá đa dạng 
di truyền ở cây sen 
22 
1.3.3. Kết quả nghiên cứu đa dạng di truyền cây sen 24 
1.4. Thu thập, lưu giữ và sử dụng nguồn gen cây sen 29 
1.4.1. Thu thập và lưu giữ nguồn gen cây sen 29 
1.4.2. Khai thác và sử dụng nguồn gen cây sen 32 
1.5. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật canh tác 35 
1.5.1. Kỹ thuật nhân giống 35 
1.5.2. Kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc, quản lý sâu bệnh hại 36 
1.5.3. Thu hoạch và bảo quản 38 
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU 
40 
vi 
2.1. Vật liệu nghiên cứu 40 
2.2. Nội dung nghiên cứu 42 
2.2.1. Điều tra tình hình sản xuất, thị trường và thu thập các mẫu giống sen tại 
một số tỉnh ở Việt Nam 
42 
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các mẫu giống trong tập đoàn 
cây sen. 
43 
2.2.3. Nghiên cứu đa dạng di truyền các mẫu giống sen 43 
2.2.4. Đánh giá và xác định một số mẫu giống sen triển vọng 43 
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 43 
2.4. Phương pháp nghiên cứu 44 
2.4.1. Phương pháp điều tra tình hình sản xuất, thị trường và thu thập các mẫu 
giống sen 
44 
2.4.2. Phương pháp, mô tả đánh giá đặc điểm nông sinh học của các mẫu giống 
sen 
47 
2.4.3. Các phương pháp sử dụng đánh giá đa dạng di truyền 49 
2.4.4. Đánh giá, xác định một số giống sen triển vọng 53 
2.4.5. Phương pháp đánh giá mức độ sâu bệnh hại 56 
2.4.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 58 
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59 
3.1. Hiện trạng sản xuất, thị trường và thu thập các mẫu giống sen tại một số 
tỉnh ở Việt Nam 
59 
3.1.1. Hiện trạng sản xuất, thị trường các sản phẩm từ cây sen 59 
3.1.2. Thu thập mẫu giống và tạo lập tập đoàn sen 75 
3.2. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các mẫu giống sen 78 
3.2.1. Đặc điểm thân, lá của các mẫu giống trong tập đoàn cây sen 78 
3.2.2. Đặc điểm nụ hoa và hoa của các mẫu giống trong tập đoàn sen 83 
3.2.3. Đặc điểm nhị hoa của các mẫu giống trong tập đoàn sen 90 
3.2.4. Đặc điểm gương, hạt sen của các mẫu giống trong tập đoàn cây sen 95 
3.2.5. Khả năng sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống sen 99 
3.2.6. Xác định mối tương quan giữa một số tính trạng 101 
3.2.7. Đánh giá tình hình sâu bệnh hại của các mẫu giống sen 103 
3.2.8. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất hạt sen của các mẫu giống 107 
vii 
3.3. Đánh giá tính đa dạng di truyền các mẫu giống sen trong tập đoàn 110 
3.3.1. Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống sen dựa vào kiểu hình 111 
3.3.2. Đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống sen bằng chỉ thị SSR 121 
3.3.3. Đề xuất các hướng khai thác sử dụng nguồn gen sen hiện có 129 
3.4. Đánh giá, xác định một số mẫu giống sen triển vọng có tiềm năng khai 
thác mở rộng sản xuất 
131 
3.4.1. Nghiên cứu xác định mẫu giống triển vọng từ nhóm sen lấy hoa 131 
3.4.2. Nghiên cứu xác định mẫu giống triển vọng từ nhóm sen lấy hạt 138 
3.4.3. Nghiên cứu, xác định mẫu giống sen lấy củ 148 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 150 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN 
LUẬN ÁN 
152 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 153 
PHỤ LỤC 
viii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
AFLP 
Amplified Fragment Length Polymorphism 
Đa hình độ dài nhân bản chọn lọc 
ARN Ribonucleic Acid- Axit Ribonucleic 
bp Base pair- Cặp bazơ 
BGCI 
Botanic Gardens Conservation International 
Bảo tồn vườn thực vật quốc tế 
Cinet Trang thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao, Du lịch 
DNA Deoxyribonucleic Acid-Axit Deoxyribonucleic 
dNTP Deoxyribonucleotide triphosphate 
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 
IWGS 
International Waterlily and Water Gardening Society – 
Hiệp hội làm vườn cây thủy sinh và hoa súng quốc tế 
ISSR Inter-Simple Sequence Repeats -Chuỗi lặp lại đơn giản giữa 
Kb Kilobase (=1.000 cặp bazơ) 
Kew Royal Botanic Gardens, Kew-Vườn thực vật Hoàng Gia Anh Kew 
NN và PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
PCA Phương pháp phân tích phối hợp chính 
PCR 
Polymerase Chain Reaction- 
Phản ứng khuếch đại chuỗi polymerase 
RAPD 
Randomly Amplified Polymorphic DNA 
DNA đa hình được nhân bản ngẫu nhiên 
SSR Simple Sequence Repeats – Kỹ thuật chuỗi lặp lại đơn giản 
SWOT 
Strengths - Weaknesses - Opportunities - Threats 
Phân tích SWOT: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 
TNTV Tài nguyên thực vật 
TPP 
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement 
Hiệp định Đối tác Kinh tế Xuyên Thái Bình Dương 
VHTTDL Văn hóa Thể thao Du lịch 
WA Water Agar -Môi trường nước Agar 
ix 
DANH MỤC BẢNG 
TT 
Bảng 
Tên bảng Trang 
1.1. Giá trị dinh dưỡng trong 100g củ sen và hạt sen 8 
2.1. Danh sách các mẫu giống sen được thu thập năm 2011-2012 và bảo 
tồn tại Trung tâm TNTV (An Khánh-Hoài Đức-Hà Nội) 
40 
2.2. Danh sách các chỉ thị SSR sử dụng trong nghiên cứu 42 
2.3. Thành phần phản ứng PCR cho các mẫu giống sen 51 
3.1. Diện tích và các giống sen hiện trồng tại các địa phương, 
(Kết quả điều tra năm 2012-2013) 
60 
3.2. Phương thức canh tác cây sen tại các điểm điều tra 62 
3.3. Các sản phẩm từ cây sen và năng suất sen tại các vùng điều tra, 
năm 2012-2013 
65 
3.4. Các sản phẩm từ cây sen và thị trường tiêu thụ 
( Điều tra năm 2012-2013) 
69 
3.5. Các yếu tố hạn chế trong sản xuất cây sen tại các điểm điều tra 72 
3.6. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của canh tác và 
phát triển cây sen tại vùng nghiên cứu 
73 
 3.7. Danh sách 42 mẫu giống sen và tọa độ địa lý nơi thu thập 75 
3.8 Phân nhóm các mẫu giống sen theo đặc điểm thân, lá 
 (năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
79 
3.9. Tham số thống kê tính trạng số lượng về thân lá của các mẫu giống 
sen theo nhóm (năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
81 
3.10. Phân nhóm các mẫu giống sen theo đặc điểm nụ hoa và hoa 
(năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
84 
3.11. Tham số thống kê các tính trạng số lượng về cánh hoa lớp bên ngoài 
của các mẫu giống sen phân theo nhóm (năm 2012-2013, Hoài Đức-
Hà Nội) 
88 
3.12. Tham số thống kê các tính trạng số lượng về cánh hoa lớp bên trong 
của các mẫu giống sen phân theo nhóm (năm 2012-2013, Hoài Đức-
Hà Nội) 
90 
3.13. Phân nhóm các mẫu giống sen theo đặc điểm nhị hoa 
(năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
91 
x 
TT 
Bảng 
Tên bảng Trang 
3.14. Tham số thống kê tính trạng số lượng về nhị hoa của các mẫu giống 
sen (năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
93 
3.15. Tham số thống kê tính trạng số lượng về nụ, hoa và năng suất hoa của 
các mẫu giống sen (năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
94 
3.16. Phân nhóm các mẫu giống theo đặc điểm gương sen và hạt sen (năm 
2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
98 
3.17. Phân nhóm các mẫu giống sen qua các giai đoạn sinh trưởng và tham 
số thống kê (năm 2012-2013, Hoài Đức- Hà Nội) 
100 
3.18. Tình hình sâu hại trên cây sen (Hoài Đức, 2012-2014) 104 
3.19. Mức độ nhiễm bệnh thối thân trên cây sen (Hoài Đức, 2015) 105 
3.20. Phân nhóm các mẫu giống sen theo một số tính trạng chính và năng 
suất hạt sen (năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
108 
3.21. Phân nhóm các mẫu giống ở mức tương đồng 0,355 118 
3.22. Thông tin đa hình các locut SSR ở các mẫu giống sen nghiên cứu. 124 
3.23. Tỷ lệ dị hợp (H%) và tỷ lệ khuyết số liệu (M%) của 42 mẫu giống sen 126 
3.24. Đặc điểm sinh trưởng của 7 mẫu giống thuộc nhóm sen lấy hoa 
(năm 2014, Hoài Đức-Hà Nội) 
134 
3.25. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của 7 mẫu giống thuộc nhóm sen lấy 
hoa (năm 2014, Hoài Đức-Hà Nội) 
134 
3.26. Số lượng cánh hoa, nhị hoa của 7 mẫu giống thuộc nhóm sen lấy hoa 
(năm 2014, Hoài Đức-Hà Nội) 
135 
3.27. Năng suất và chất lượng hoa của 7 mẫu giống thuộc nhóm sen lấy 
hoa (năm 2014, Hoài Đức-Hà Nội) 
137 
3.28. Phân nhóm 33 mẫu giống sen lấy hạt theo sinh trưởng, phát triển 
và các tham số thống kê (năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
140 
3.29. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của 18 mẫu giống sen lấy hạt 
(năm 2013, Hoài Đức, Hà Nội) 
142 
3.30. Một số đặc điểm nông học và năng suất hạt của 18 mẫu giống sen 
lấy hạt (năm 2013-2014, Hoài Đức-Hà Nội) 
144 
3.31. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của 3 giống sen lấy hạt triển vọng 
(năm 2014, Hoài Đức, Hà Nội) 
145 
xi 
TT 
Bảng 
Tên bảng Trang 
3.32. Một số tính trạng chính và năng suất của 3 giống sen lấy hạt triển 
vọng (năm 2014, Hoài Đức-Hà Nội) 
146 
3.33. Đặc điểm hạt sen của 3 mẫu giống sen lấy hạt triển vọng 
(năm 2014, Hoài Đức-Hà Nội) 
146 
3.34. Kết qủa phân tích chất lượng hạt sen 147 
3.35. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của 2 giống sen lấy củ 
 (năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
148 
3.36. Một số tính trạng và năng suất của 2 giống sen lấy củ 
(năm 2012-2013, Hoài Đức-Hà Nội) 
149 
xii 
DANH MỤC HÌNH 
TT 
Hình 
Tên hình Trang 
2.1. Quy trình tách chiết ADN tổng số từ lá sen 50 
2.2. Sơ đồ tuyển chọn, xác định giống sen lấy hạt triển vọng 54 
3.1. Một số hình ảnh về hoạt động điều tra tình hình sản xuất, thị 
trường tiêu thụ các sản phẩm từ cây sen 
68 
3.2. Quá trình chế biến hạt sen lão thành sen trắng 71 
3.3. Bản đồ phân bố 42 mẫu giống sen thu thập tại các vùng khác nhau 
trong cả nước 
76 
3.4. Hình dạng nụ hoa của các mẫu giống trong tập đoàn cây sen 85 
3.5 Cấu tạo kiểu hoa của các mẫu giống trong tập đoàn cây sen 85 
3.6. Hình dạng hoa của các mẫu giống trong tập đoàn cây sen 86 
3.7. Cánh hoa ở lớp cánh bên ngoài, lớp cánh bên trong 
và hình dạng nhị hoa của các mẫu giống trong tập đoàn cây sen 
86 
3.8. Hình dạng gương sen khi sắp chín 96 
3.9. Bề mặt gương sen và vị trí đính hạt trên gương sen 96 
3.10. Cách sắp xếp hạt trên gương sen 97 
3.11. Hình dạng hạt sen của các mẫu giống trong tập đoàn 97 
3.12 Tương quan giữa màu sắc nụ hoa và màu sắc hoa 101 
3.13. Tương quan giữa năng suất sen chè và tỷ lệ hạt chắc/gương 102 
3.14. Tương quan giữa năng suất sen chè và số hạt/gương sen 102 
3.15. Tương quan giữa năng suất sen chè và khối lượng 100 hạt 102 
3.16 Tương quan giữa năng suất sen chè và số hàng hạt/gương sen 102 
3.17. Nấm Pythium sp và Phythopthora sp gây thối thân ở sen Lai lùn S7 106 
3.18. Sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền của 42 mẫu giống sen dựa 
trên chỉ thị hình thái với 26 tính trạng hình thái nông học 
114 
3.19. Hình ảnh điện di ADN tổng số của 42 mẫu giống sen trên gel 
agarose 1% 
121 
xiii 
TT 
Hình 
Tên hình Trang 
3.20. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR của 42 mẫu giống sen với 5 cặp 
mồi Nelumbo-34, PR01, PR10, PL 69 và PL 74. 
123 
3.21. Sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền của 42 mẫu giống sen 
bằng chỉ thị SSR 
128 
3.22. Hình dạng nụ hoa của các mẫu giống thuộc nhóm sen lấy hoa 132 
3.23. Hình dạng hoa của 7 mẫu giống thuộc nhóm sen lấy hoa 132 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Ở Việt Nam cây sen mọc hoang dại và được trồng khá phổ biến suốt từ Bắc 
vào Nam trong các ao, hồ, đầm, ruộng sâu nhiều bùn, thậm chí có thể sinh trưởng, 
phát triển tốt ngay cả trong điều kiện đất trũng, nước ngập sâu mà các cây trồng 
khác không thể tồn tại được. Diện tích trồng sen ở nước ta còn ít, ước chừng khoảng 
trên 3000 ha, nhưng hàng năm đã cung cấp từ vài trăm đến 1.000 tấn hạt sen cho thị 
trường trong nước và xuất khẩu. Từ lâu cây sen đã trở nên thân thuộc và gần gũi với 
người dân Việt Nam. Miền Bắc nổi tiếng với sen Tây Hồ dùng làm hoa cảnh và ướp 
chè; miền Trung có sen Hồng Nghệ An; sen Trắng Đại nội Huế dùng lấy hạt, làm 
hoa cảnh; miền Nam có sen Hồng Đồng Tháp lấy hạt. Giá trị của cây sen không chỉ 
dừng lại ở ý nghĩa vật chất, kinh tế mà còn mang cả ý nghĩa về mặt tinh thần. Tại 
Myanmar từ cuống  ... 9.00 99.00 99.00 
S21 16.00 110.00 3.90 556.00 2.00 1.00 2.00 10.00 2.00 2.00 45.50 210.00 1.00 
S22 16.00 115.00 4.10 381.00 2.00 3.00 2.00 10.00 2.00 2.00 50.20 195.00 3.00 
S23 20.00 99.00 99.00 368.00 1.00 2.00 1.00 11.60 1.00 2.00 67.80 203.00 2.00 
S24 20.00 99.00 99.00 308.00 1.00 2.00 1.00 12.00 1.00 2.00 65.90 208.50 2.00 
S25 16.00 109.00 3.60 95.00 2.00 3.00 2.00 5.00 2.00 2.00 25.00 185.00 2.00 
S26 20.00 99.00 99.00 315.00 1.00 2.00 1.00 11.00 1.00 2.00 70.50 185.60 2.00 
S27 20.00 99.00 99.00 429.00 1.00 2.00 1.00 11.50 1.00 2.00 71.60 220.00 2.00 
S28 20.00 99.00 99.00 358.00 1.00 2.00 1.00 11.50 1.00 2.00 67.20 215.00 2.00 
S29 20.00 99.00 99.00 369.00 1.00 2.00 1.00 11.00 1.00 2.00 76.20 200.00 2.00 
S30 20.00 99.00 99.00 374.00 1.00 2.00 1.00 10.60 1.00 2.00 63.80 189.50 2.00 
S31 20.00 203.00 4.10 86.00 2.00 3.00 2.00 7.00 4.00 2.00 99.00 99.00 99.00 
S32 20.00 99.00 99.00 359.00 1.00 2.00 1.00 11.40 1.00 2.00 70.00 200.00 2.00 
S33 20.00 99.00 99.00 402.00 1.00 2.00 1.00 10.80 1.00 2.00 65.90 208.50 2.00 
S34 20.00 99.00 99.00 352.00 1.00 1.00 2.00 10.50 1.00 2.00 75.00 197.70 3.00 
S35 20.00 99.00 99.00 369.00 1.00 2.00 1.00 11.50 1.00 2.00 25.50 201.00 2.00 
S36 16.00 99.00 99.00 65.00 1.00 3.00 2.00 6.00 3.00 2.00 15.10 180.00 2.00 
S37 20.00 99.00 99.00 364.00 1.00 2.00 1.00 11.00 1.00 2.00 62.40 208.40 2.00 
S38 20.00 99.00 99.00 318.00 1.00 1.00 2.00 11.00 1.00 2.00 78.40 236.00 3.00 
S39 20.00 99.00 99.00 289.00 1.00 1.00 2.00 11.00 1.00 2.00 82.60 219.00 3.00 
S40 20.00 99.00 99.00 323.00 1.00 2.00 1.00 12.50 1.00 1.00 81.80 267.00 1.00 
S41 16.00 109.00 3.30 128.00 2.00 4.00 2.00 6.50 2.00 2.00 30.30 185.00 2.00 
S42 20.00 99.00 99.00 370.00 1.00 2.00 1.00 11.50 1.00 2.00 65.90 195.50 3.00 
* Ghi chú: 
1. Màu lá non: 1-Tím, 2-Xanh 
5. Bề mặt lá: 1-Nhẵn, 2-Ráp 
7. Vị trí của hoa: 1-Dưới lá, 2-Bằng lá; 3-Ngay trên lá, 4-Trên lá 
8. Màu sắc nụ: 1-Tím/đỏ, 2- Xanh 
9. Hình dạng nụ: 1-Bầu dục chop nhọn, 2-Bầu dục tròn, 3-Hình tròn, 
 4-Bầu dục dài chóp nhọn 
10. Màu sắc hoa: 1-Hồng, 2-Trắng 
11. Kiểu hoa: 1-Cánh đơn, 2-Cánh kép, 3-Nhiều lớp cánh 
12. Hình dạng hoa: 1-Hình bát, 2-Cánh chồng nhau hình bóng, 3- Cánh uốn lượn, 
 4-Hình đĩa 
15. Số lượng cánh hoa ở lớp bên trong: 99-Không có lớp cánh bên trong 
16. Tỷ lệ chiều dài/rộng cánh hoa lớp bên trong: 99- Không có lớp cánh bên trong 
18. Hình dạng nhị: 1- Bình thường; 2- Một phần nhị hình cánh hoa 
19. Tỷ lệ chiều dài/rộng cánh lớp bên ngoài: 99-Không có 
19. Hình dạng gương sen gần chín: 1-Bình thường, 2-Hình ô, 3-Kèn trumpet, 4-Hình cầu 
20. Bề mặt trên của gương sen: 1-Nhô lên, 2-Phẳng 
22. Cách sắp xếp hạt/gương sen: 1-Bình thường, 2-Một phần, 3- Rất ít, 4-Không có 
23. Màu sắc bề mặt gương sen: 1- Xanh xen tím, 2- Xanh 
26. Màu sắc bên trong của lớp vỏ tươi: 1-Đỏ, 2-Hồng, 3-Trắng, 99-Không hình thành hạt 
PHỤ LỤC 7. MA TRẬN HỆ SỐ TƢƠNG ĐỒNG GIỮA 42 MẪU GIỐNG SEN TRONG TẬP ĐOÀN 
(Dựa vào 26 chỉ tiêu hình thái nông sinh học) 
 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 S19 S20 S21 
S1 1.00 
S2 0.50 1.00 
S3 0.65 0.50 1.00 
S4 0.62 0.50 0.65 1.00 
S5 0.65 0.54 0.69 0.65 1.00 
S6 0.58 0.54 0.62 0.62 0.62 1.00 
S7 0.65 0.50 0.73 0.65 0.69 0.65 1.00 
S8 0.58 0.54 0.62 0.58 0.62 0.62 0.58 1.00 
S9 0.62 0.50 0.58 0.62 0.58 0.62 0.62 0.58 1.00 
S10 0.62 0.58 0.65 0.65 0.65 0.62 0.65 0.62 0.62 1.00 
S11 0.62 0.50 0.62 0.58 0.58 0.58 0.58 0.65 0.58 0.58 1.00 
S12 0.65 0.46 0.62 0.62 0.62 0.62 0.62 0.65 0.65 0.65 0.62 1.00 
S13 0.58 0.50 0.62 0.62 0.62 0.62 0.62 0.62 0.54 0.62 0.58 0.62 1.00 
S14 0.65 0.54 0.58 0.58 0.58 0.62 0.58 0.54 0.65 0.62 0.58 0.62 0.54 1.00 
S15 0.58 0.54 0.65 0.62 0.65 0.58 0.62 0.62 0.54 0.62 0.65 0.58 0.62 0.54 1.00 
S16 0.65 0.50 0.65 0.65 0.65 0.62 0.65 0.58 0.62 0.65 0.58 0.62 0.65 0.58 0.62 1.00 
S17 0.65 0.50 0.65 0.62 0.62 0.62 0.65 0.58 0.62 0.65 0.62 0.65 0.58 0.65 0.62 0.62 1.00 
S18 0.62 0.50 0.58 0.58 0.58 0.54 0.58 0.62 0.58 0.58 0.65 0.62 0.58 0.58 0.62 0.58 0.62 1.00 
S19 0.65 0.46 0.62 0.62 0.65 0.58 0.62 0.62 0.65 0.62 0.62 0.69 0.58 0.62 0.62 0.65 0.65 0.65 1.00 
S20 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35 0.31 0.35 0.35 0.31 0.35 0.35 0.35 0.35 0.31 0.35 0.35 0.35 0.38 0.35 1.00 
S21 0.15 0.23 0.19 0.19 0.19 0.15 0.19 0.15 0.12 0.19 0.15 0.15 0.19 0.12 0.19 0.19 0.15 0.15 0.15 0.19 1.00 
 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 S19 S20 S21 
S22 0.08 0.08 0.08 0.08 0.08 0.04 0.08 0.12 0.08 0.08 0.08 0.08 0.08 0.04 0.08 0.12 0.08 0.08 0.12 0.31 0.46 
S23 0.65 0.46 0.62 0.62 0.62 0.58 0.62 0.62 0.65 0.65 0.62 0.69 0.58 0.62 0.58 0.62 0.65 0.62 0.65 0.35 0.15 
S24 0.69 0.46 0.65 0.65 0.65 0.58 0.65 0.58 0.62 0.62 0.65 0.65 0.58 0.62 0.58 0.62 0.65 0.65 0.65 0.38 0.15 
S25 0.23 0.19 0.19 0.19 0.19 0.15 0.19 0.19 0.19 0.19 0.23 0.23 0.19 0.19 0.19 0.19 0.23 0.23 0.23 0.19 0.35 
S26 0.65 0.46 0.62 0.62 0.65 0.58 0.62 0.58 0.62 0.62 0.62 0.65 0.58 0.65 0.58 0.62 0.65 0.69 0.69 0.35 0.15 
S27 0.77 0.54 0.62 0.62 0.62 0.58 0.62 0.58 0.62 0.65 0.62 0.65 0.58 0.65 0.58 0.65 0.69 0.62 0.65 0.35 0.15 
S28 0.65 0.50 0.62 0.62 0.62 0.58 0.62 0.58 0.65 0.65 0.62 0.65 0.58 0.69 0.58 0.65 0.69 0.62 0.69 0.35 0.15 
S29 0.65 0.46 0.62 0.62 0.62 0.58 0.62 0.58 0.62 0.62 0.62 0.65 0.62 0.62 0.58 0.65 0.69 0.65 0.69 0.35 0.15 
S30 0.65 0.46 0.62 0.65 0.62 0.58 0.62 0.58 0.65 0.62 0.62 0.65 0.58 0.62 0.58 0.65 0.65 0.62 0.69 0.35 0.15 
S31 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.19 0.23 0.23 0.19 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.38 0.23 
S32 0.65 0.46 0.69 0.62 0.62 0.58 0.62 0.58 0.62 0.62 0.65 0.65 0.58 0.62 0.62 0.62 0.73 0.62 0.65 0.35 0.15 
S33 0.69 0.46 0.62 0.62 0.62 0.58 0.62 0.58 0.62 0.62 0.62 0.65 0.58 0.62 0.58 0.62 0.65 0.62 0.65 0.35 0.15 
S34 0.54 0.54 0.54 0.54 0.58 0.50 0.54 0.54 0.50 0.54 0.50 0.54 0.50 0.50 0.54 0.54 0.54 0.50 0.58 0.42 0.23 
S35 0.65 0.50 0.62 0.62 0.62 0.58 0.62 0.58 0.62 0.65 0.62 0.65 0.58 0.65 0.58 0.62 0.69 0.62 0.65 0.35 0.15 
S36 0.38 0.35 0.35 0.35 0.35 0.31 0.35 0.35 0.35 0.35 0.38 0.38 0.35 0.35 0.35 0.35 0.38 0.38 0.38 0.50 0.19 
S37 0.69 0.46 0.62 0.62 0.62 0.58 0.62 0.58 0.62 0.62 0.62 0.65 0.62 0.62 0.58 0.65 0.69 0.65 0.69 0.35 0.15 
S38 0.58 0.58 0.54 0.54 0.54 0.50 0.54 0.54 0.54 0.54 0.50 0.54 0.50 0.50 0.50 0.54 0.54 0.54 0.58 0.42 0.23 
S39 0.46 0.46 0.46 0.46 0.46 0.42 0.46 0.46 0.42 0.46 0.46 0.46 0.42 0.42 0.42 0.46 0.46 0.46 0.50 0.31 0.19 
S40 0.54 0.54 0.58 0.62 0.58 0.62 0.58 0.54 0.62 0.58 0.58 0.54 0.62 0.58 0.58 0.58 0.54 0.54 0.54 0.31 0.15 
S41 0.23 0.19 0.19 0.19 0.19 0.15 0.19 0.19 0.19 0.19 0.23 0.23 0.19 0.19 0.19 0.19 0.23 0.23 0.23 0.15 0.35 
S42 0.62 0.50 0.62 0.62 0.62 0.62 0.65 0.62 0.58 0.65 0.58 0.62 0.58 0.62 0.58 0.62 0.69 0.58 0.62 0.35 0.15 
 S22 S23 S24 S25 S26 S27 S28 S29 S30 S31 S32 S33 S34 S35 S36 S37 S38 S39 S40 S41 S42 
S22 1.00 
S23 0.08 1.00 
S24 0.12 0.65 1.00 
S25 0.35 0.23 0.23 1.00 
S26 0.08 0.65 0.65 0.23 1.00 
S27 0.08 0.65 0.65 0.23 0.65 1.00 
S28 0.12 0.65 0.65 0.23 0.65 0.69 1.00 
S29 0.08 0.65 0.65 0.23 0.69 0.65 0.65 1.00 
S30 0.12 0.65 0.65 0.23 0.65 0.65 0.69 0.65 1.00 
S31 0.23 0.23 0.23 0.38 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 1.00 
S32 0.08 0.65 0.65 0.23 0.65 0.65 0.65 0.69 0.65 0.23 1.00 
S33 0.08 0.65 0.73 0.23 0.65 0.69 0.65 0.65 0.65 0.23 0.65 1.00 
S34 0.15 0.54 0.54 0.23 0.54 0.54 0.54 0.54 0.54 0.27 0.54 0.54 1.00 
S35 0.08 0.65 0.65 0.23 0.65 0.69 0.69 0.69 0.65 0.23 0.65 0.69 0.54 1.00 
S36 0.31 0.38 0.38 0.31 0.38 0.38 0.38 0.38 0.38 0.23 0.38 0.38 0.38 0.38 1.00 
S37 0.08 0.65 0.65 0.23 0.69 0.69 0.65 0.73 0.65 0.23 0.65 0.69 0.54 0.65 0.38 1.00 
S38 0.15 0.54 0.54 0.23 0.58 0.58 0.54 0.58 0.54 0.27 0.54 0.54 0.65 0.54 0.38 0.58 1.00 
S39 0.12 0.46 0.46 0.23 0.50 0.46 0.46 0.50 0.46 0.27 0.46 0.46 0.58 0.46 0.31 0.50 0.62 1.00 
S40 0.04 0.54 0.54 0.15 0.54 0.54 0.54 0.54 0.54 0.19 0.54 0.54 0.50 0.54 0.31 0.54 0.46 0.42 1.00 
S41 0.27 0.23 0.23 0.62 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 0.35 0.23 0.23 0.23 0.23 0.27 0.23 0.23 0.23 0.15 1.00 
S42 0.12 0.62 0.65 0.19 0.62 0.65 0.65 0.62 0.62 0.23 0.62 0.65 0.58 0.65 0.35 0.62 0.58 0.50 0.54 0.19 1.00 
Phụ lục 8. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR của 42 mẫu giống sen với 15 cặp mồi SSR 
PHỤ LỤC 9. MA TRẬN HỆ SỐ TƢƠNG ĐỒNG GIỮA 42 MẪU GIỐNG SEN TRONG TẬP ĐOÀN 
(Dựa vào 15 chỉ thị phân tử SSR) 
 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 S19 S20 S21 
S1 1 
S2 0.79 1 
S3 0.84 0.83 1 
S4 0.84 0.85 0.93 1 
S5 0.83 0.84 0.89 0.86 1 
S6 0.84 0.88 0.88 0.88 0.91 1 
S7 0.79 0.78 0.75 0.78 0.84 0.8 1 
S8 0.7 0.79 0.79 0.79 0.8 0.84 0.71 1 
S9 0.75 0.79 0.79 0.84 0.78 0.81 0.81 0.83 1 
S10 0.78 0.79 0.81 0.81 0.8 0.86 0.71 0.83 0.8 1 
S11 0.79 0.75 0.83 0.88 0.81 0.85 0.8 0.86 0.86 0.81 1 
S12 0.71 0.68 0.73 0.68 0.69 0.7 0.73 0.71 0.81 0.74 0.73 1 
S13 0.8 0.71 0.81 0.74 0.75 0.76 0.71 0.73 0.73 0.8 0.76 0.76 1 
S14 0.81 0.8 0.85 0.83 0.81 0.88 0.78 0.81 0.76 0.76 0.8 0.68 0.76 1 
S15 0.78 0.74 0.79 0.79 0.73 0.76 0.71 0.78 0.8 0.78 0.84 0.69 0.83 0.81 1 
S16 0.86 0.78 0.88 0.83 0.84 0.83 0.83 0.74 0.81 0.76 0.85 0.73 0.84 0.83 0.84 1 
S17 0.89 0.88 0.88 0.9 0.84 0.88 0.8 0.76 0.81 0.79 0.85 0.7 0.79 0.85 0.84 0.88 1 
S18 0.86 0.8 0.85 0.88 0.81 0.85 0.8 0.76 0.81 0.76 0.83 0.7 0.74 0.85 0.81 0.83 0.93 1 
S19 0.85 0.86 0.81 0.89 0.85 0.86 0.81 0.78 0.78 0.78 0.84 0.66 0.73 0.81 0.78 0.79 0.89 0.81 1 
 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8 S9 S10 S11 S12 S13 S14 S15 S16 S17 S18 S19 S20 S21 
S20 0.65 0.66 0.61 0.61 0.63 0.61 0.66 0.65 0.68 0.68 0.59 0.69 0.63 0.59 0.65 0.61 0.69 0.71 0.63 1 
S21 0.75 0.71 0.74 0.79 0.78 0.76 0.79 0.75 0.75 0.8 0.79 0.66 0.7 0.74 0.78 0.74 0.76 0.79 0.78 0.7 1 
S22 0.7 0.64 0.64 0.61 0.68 0.64 0.66 0.68 0.7 0.7 0.64 0.76 0.68 0.61 0.65 0.69 0.66 0.66 0.63 0.75 0.73 
S23 0.8 0.86 0.91 0.89 0.8 0.84 0.76 0.78 0.85 0.8 0.84 0.74 0.8 0.84 0.85 0.86 0.91 0.89 0.8 0.65 0.73 
S24 0.84 0.8 0.9 0.83 0.81 0.8 0.75 0.76 0.79 0.76 0.83 0.7 0.79 0.8 0.84 0.88 0.9 0.85 0.79 0.66 0.74 
S25 0.71 0.7 0.73 0.75 0.74 0.7 0.73 0.74 0.71 0.66 0.68 0.68 0.66 0.68 0.64 0.65 0.65 0.73 0.71 0.71 0.74 
S26 0.86 0.8 0.88 0.88 0.81 0.85 0.78 0.76 0.84 0.84 0.85 0.78 0.79 0.8 0.81 0.83 0.93 0.9 0.84 0.66 0.79 
S27 0.84 0.73 0.85 0.85 0.81 0.83 0.75 0.79 0.84 0.76 0.9 0.75 0.79 0.78 0.81 0.83 0.83 0.85 0.81 0.61 0.74 
S28 0.75 0.89 0.76 0.79 0.73 0.76 0.71 0.7 0.75 0.73 0.74 0.66 0.68 0.71 0.75 0.74 0.86 0.81 0.78 0.7 0.68 
S29 0.79 0.78 0.83 0.85 0.76 0.8 0.68 0.74 0.74 0.81 0.75 0.75 0.71 0.78 0.74 0.7 0.83 0.8 0.84 0.66 0.71 
S30 0.83 0.74 0.76 0.76 0.75 0.74 0.71 0.73 0.75 0.8 0.74 0.76 0.73 0.74 0.78 0.79 0.76 0.74 0.8 0.68 0.68 
S31 0.68 0.71 0.69 0.74 0.73 0.71 0.76 0.7 0.73 0.73 0.71 0.61 0.65 0.66 0.68 0.66 0.69 0.71 0.7 0.7 0.8 
S32 0.8 0.76 0.76 0.74 0.73 0.71 0.69 0.68 0.75 0.7 0.66 0.71 0.73 0.71 0.68 0.74 0.79 0.71 0.73 0.68 0.65 
S33 0.76 0.78 0.75 0.78 0.79 0.83 0.75 0.74 0.79 0.76 0.78 0.75 0.64 0.75 0.74 0.8 0.8 0.75 0.79 0.64 0.76 
S34 0.74 0.73 0.7 0.68 0.74 0.73 0.68 0.69 0.74 0.71 0.68 0.73 0.71 0.65 0.69 0.75 0.7 0.65 0.66 0.71 0.71 
S35 0.74 0.78 0.8 0.88 0.76 0.8 0.75 0.74 0.79 0.74 0.8 0.73 0.64 0.73 0.69 0.75 0.78 0.78 0.79 0.61 0.74 
S36 0.74 0.75 0.78 0.7 0.71 0.73 0.73 0.69 0.71 0.76 0.68 0.78 0.71 0.73 0.66 0.75 0.7 0.68 0.69 0.61 0.64 
S37 0.79 0.7 0.78 0.75 0.74 0.73 0.73 0.71 0.71 0.74 0.7 0.8 0.69 0.7 0.61 0.73 0.73 0.75 0.69 0.66 0.66 
S38 0.73 0.74 0.76 0.74 0.73 0.71 0.69 0.75 0.73 0.75 0.66 0.79 0.68 0.69 0.6 0.69 0.69 0.71 0.68 0.7 0.65 
S39 0.69 0.65 0.65 0.63 0.69 0.63 0.65 0.66 0.66 0.64 0.63 0.63 0.69 0.65 0.71 0.65 0.63 0.65 0.64 0.64 0.66 
S40 0.71 0.73 0.73 0.75 0.71 0.75 0.7 0.81 0.71 0.74 0.8 0.73 0.64 0.75 0.69 0.7 0.75 0.75 0.74 0.64 0.69 
S41 0.7 0.76 0.69 0.76 0.7 0.69 0.71 0.73 0.73 0.65 0.74 0.66 0.7 0.71 0.7 0.69 0.76 0.71 0.75 0.68 0.7 
S42 0.68 0.64 0.64 0.64 0.63 0.64 0.64 0.65 0.68 0.63 0.64 0.66 0.65 0.61 0.65 0.64 0.64 0.61 0.65 0.58 0.6 
 S22 S23 S24 S25 S26 S27 S28 S29 S30 S31 S32 S33 S34 S35 S36 S37 S38 S39 S40 S41 S42 
S22 1 
S23 0.65 1 
S24 0.69 0.89 1 
S25 0.64 0.66 0.65 1 
S26 0.71 0.91 0.88 0.65 1 
S27 0.69 0.84 0.83 0.75 0.85 1 
S28 0.68 0.85 0.81 0.61 0.81 0.74 1 
S29 0.64 0.79 0.75 0.7 0.85 0.75 0.76 1 
S30 0.7 0.73 0.74 0.69 0.76 0.76 0.75 0.86 1 
S31 0.68 0.7 0.69 0.76 0.69 0.69 0.65 0.66 0.63 1 
S32 0.65 0.75 0.76 0.69 0.74 0.69 0.7 0.71 0.7 0.68 1 
S33 0.66 0.74 0.73 0.63 0.78 0.73 0.74 0.8 0.81 0.66 0.66 1 
S34 0.81 0.69 0.7 0.65 0.68 0.7 0.66 0.63 0.66 0.69 0.74 0.73 1 
S35 0.64 0.76 0.7 0.73 0.75 0.75 0.74 0.83 0.76 0.74 0.64 0.88 0.7 1 
S36 0.66 0.76 0.73 0.63 0.73 0.68 0.74 0.73 0.81 0.61 0.69 0.75 0.65 0.75 1 
S37 0.69 0.71 0.7 0.7 0.75 0.7 0.69 0.83 0.79 0.66 0.71 0.8 0.68 0.85 0.78 1 
S38 0.73 0.7 0.69 0.74 0.71 0.69 0.68 0.79 0.78 0.68 0.73 0.71 0.69 0.76 0.76 0.86 1 
S39 0.64 0.66 0.65 0.7 0.63 0.65 0.61 0.63 0.66 0.74 0.71 0.58 0.73 0.6 0.63 0.63 0.64 1 
S40 0.61 0.71 0.7 0.65 0.7 0.7 0.71 0.8 0.74 0.66 0.66 0.83 0.65 0.85 0.7 0.9 0.76 0.6 1 
S41 0.7 0.73 0.69 0.76 0.71 0.71 0.78 0.74 0.68 0.7 0.7 0.69 0.69 0.74 0.61 0.71 0.7 0.61 0.74 1 
S42 0.63 0.65 0.66 0.64 0.64 0.64 0.6 0.61 0.63 0.7 0.7 0.59 0.64 0.59 0.61 0.59 0.6 0.76 0.59 0.6 1 
Phụ lục 10. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HẠT SEN 
Phụ lục 11. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA THU THẬP 
MẪU GIỐNG SEN, THÍ NGHIỆM VÀ CÁC GIỐNG SEN TRIỂN VỌNG 
Hình 1. Điều tra tình hình sản xuất và thị trƣờng các sản phẩm từ cây sen 
tại Kim Động-Hƣng Yên, năm 2013. 
Hình 2. Điều tra tình hình sản xuất và thị trƣờng các sản phẩm từ cây sen 
tại Thuận Thành-Bắc Ninh, năm 2013. 
Điều
Hình 3. Điều tra tình hình sản xuất và thu thập mẫu giống sen 
 tại TP. Bắc Ninh-Bắc Ninh, năm 2012. 
Hình 4. Thu thập mẫu giống sen Hồng, tại TP. Bắc Ninh-Bắc Ninh, năm 2012. 
Hình 5. Vƣờn tiêu bản lƣu giữ 42 nguồn gen hoa sen 
 tại Trung tâm Tài nguyên thực vật, năm 2012. 
Hình 6. Thí nghiệm tập đoàn đánh giá 42 nguồn gen hoa sen 
tại Trung tâm Tài nguyên thực vật, năm 2012. 
Hình 7. Thí nghiệm đánh giá các giống sen lấy hoa 
tại Trung tâm Tài nguyên thực vật, năm 2013-2014 
Hình 8. Thí nghiệm đánh giá 18 giống sen lấy hạt, 
tại Trung tâm Tài nguyên thực vật, năm 2014. 
HÌNH ẢNH VỀ CÁC GIỐNG SEN TRIỂN VỌNG 
Hình 9. Sen Tây Hồ trồng tại Trung tâm TNTV, năm 2014. 
Hình 10. Hoa sen Tây Hồ-bông ”miệng sáo” 
Hình 11. Hoa sen Tây Hồ-nở ngày thứ 2 
Hình 12. Gạo sen Tây Hồ 
Hình 13. Mô hình canh tác sen Mặt Bằng tại Ba Vì, Hà Nội-2014 
Hình 14. Hạt sen Mặt Bằng đã tách vỏ 
Hình 15. Giống sen Bát xanh tại Trung tâm Tài nguyên thực vật, năm 2014. 
Hình 16. Sen Bát xanh-gƣơng sen chè. 
Hình 17. Hoa sen Bát xanh 
Hình 18. Hạt sen Bát xanh đã tách vỏ hạt. 
Hình 19. Sen Cánh Hồng trồng tại Trung tâm Tài nguyên thực vật, năm 2014. 
Hình 20. Hạt sen Cánh Hồng (S18), năm2014 
Hình 21. Hình ảnh củ sen của giống sen lấy củ trồng tại Đồng Tháp, năm 2013. 
Hình 22. Hình ảnh củ của 2 giống sen lấy củ trong tập đoàn sen, 2014 
A. Sen Hồng (S19), B. Sen Hồng (S35). 
A 
B 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_da_dang_nguon_gen_cay_sen_nelumbo_nucifer.pdf
  • pdfTrang TTLA (HTN).pdf
  • pdfTTLA TiengAnh (HTN).pdf
  • pdfTTLA TiengViet (HTN).pdf