Luận án Nghiên cứu đa dạng sinh học và biện pháp bảo tồn côn trùng thuộc bộ cánh cứng (coleoptera) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù luông, tỉnh Thanh Hóa

Bộ Cánh cứng (Coleoptera) thuộc lớp Côn trùng (Insecta) rất đa dạng và

phong phú về thành phần loài nên có số lượng loài lớn nhất trong lớp Côn trùng.

Theo Groombridge (1992) [68] có khoảng 40% số loài côn trùng được mô tả thuộc

bộ Cánh cứng. Lawrence (1995) [87] cho rằng bộ Cánh cứng gồm có 167 họ với

trên 450 phân họ. Nielsen and Mound (1999) [99] ước tính trên thế giới có khoảng

300.000 đến 450.000 loài cánh cứng đã được mô tả. Số liệu thống kê của Bouchard

et al. (2011) [49] có khoảng 359.891 loài CC, chiếm 35,8% tổng số loài côn trùng

đã được mô tả, trong khi đó Ślipiński et al. (2011) [106] ước tính có trên 380.000

loài cánh cứng, chiếm 25% số loài được biết đến trên trái đất và chiếm khoảng 40%

tổng số loài côn trùng.

Theo ước tính có trên 500 loài côn trùng, thuộc 260 giống, 70 họ được sử

dụng làm thực phẩm cho con người với giá trị dinh dưỡng cao, chủ yếu ở giai đoạn

sâu non và nhộng, trong đó cánh cứng có khoảng 344 loài. Cánh cứng có vai trò

quan trọng trong việc kiểm soát, điều chỉnh số lượng các loài sinh vật gây hại như

các loài thuộc họ Bọ rùa hay các loài ăn thịt thuộc họ Bọ chân chạy. Nhiều loài cánh

cứng họ Kẹp kìm, họ Bọ hung có tính thẩm mỹ, đã và đang bị con người khai thác,

săn bắt vì mục đích thương mại, từ đó làm suy giảm số lượng cánh cứng và dẫn đến

nguy cơ tuyệt chủng (Đặng Thị Đáp và Trần Thiếu Dư. 2003) [14]. Các loài thuộc họ

Bọ hung có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, cải tạo thành phần, cấu

trúc đất thông qua việc tiêu thụ xác động vật, cây đổ gãy, cây mục, sau đó trả lại

cho môi trường những sản phẩm đã qua chế biến có giá trị đối với các loài sinh vật

khác. Ngoài ra, nhiều loài bọ hung có thể cuộn, lăn và đào lỗ để vùi phân xuống đất

giúp nâng cao độ phì và tham gia tuần hoàn dinh dưỡng đất, đồng thời chúng tiêu

thụ phân từ đó hạn chế sự phát sinh, phát triển của sinh vật có hại (Brown et al.

2010) [50].

pdf 206 trang dienloan 12180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đa dạng sinh học và biện pháp bảo tồn côn trùng thuộc bộ cánh cứng (coleoptera) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù luông, tỉnh Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đa dạng sinh học và biện pháp bảo tồn côn trùng thuộc bộ cánh cứng (coleoptera) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù luông, tỉnh Thanh Hóa

Luận án Nghiên cứu đa dạng sinh học và biện pháp bảo tồn côn trùng thuộc bộ cánh cứng (coleoptera) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù luông, tỉnh Thanh Hóa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
PHẠM HỮU HÙNG 
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ BIỆN PHÁP 
BẢO TỒN CÔN TRÙNG THUỘC BỘ CÁNH CỨNG (Coleoptera) 
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG, TỈNH THANH HÓA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
Hà Nội - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP 
PHẠM HỮU HÙNG 
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ BIỆN PHÁP 
 BẢO TỒN CÔN TRÙNG THUỘC BỘ CÁNH CỨNG (Coleoptera) 
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG, TỈNH THANH HÓA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
NGÀNH: LÂM SINH 
MÃ SỐ: 9620205 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 
GS.TS. NGUYỄN THẾ NHÃ 
 TS. LÊ VĂN NINH 
Hà Nội - 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của bản thân tôi dưới sự 
hướng dẫn khoa học của GS.TS. Nguyễn Thế Nhã và TS. Lê Văn Ninh. Các số 
liệu, kết quả của luận án hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa được công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
 Nghiên cứu sinh 
 Phạm Hữu Hùng 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Trong quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được 
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của GS.TS. Nguyễn Thế Nhã và TS. Lê Văn Ninh. 
Chúng tôi trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu; Phòng Đào tạo sau đại học; Khoa 
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường và Khoa Lâm học, Trường Đại học Lâm 
nghiệp Việt Nam cũng như Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh 
Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi trong qua trình thực hiện luận án. 
Tôi đã được các nhà khoa học thuộc Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Viện 
Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, TS. Bartolozzi Luca, TS. Orbach Eylon thuộc 
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Đại học Florence, Italy đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc 
phân loại, giám định mẫu vật và góp ý hoàn thiện luận án, tôi xin bày tỏ lòng biết 
ơn về những giúp đỡ quý báu đó. 
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn về sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám 
hiệu và Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp, Trường Đại học Hồng Đức. Đồng thời, xin 
cảm ơn tổ chức Idea Wild đã hỗ trợ một phần kinh phí trong quá trình điều tra thực 
địa. Xin cảm ơn tập thể sinh viên các lớp K16, K17, K18 Đại học Lâm nghiệp, Khoa 
Nông Lâm ngư nghiệp, Trường Đại học Hồng Đức, cán bộ nhân viên Ban quản lý 
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, cán bộ phụ trách Nông Lâm nghiệp các xã trên 
địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập mẫu vật. 
Tôi xin ghi nhận và tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân, bạn bè và 
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành luận án 
này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận án, tuy nhiên luận 
án không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tôi mong nhận được những góp ý của 
các nhà khoa học, quý thầy cô, các đồng nghiệp để luận án được hoàn thiện hơn. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
 Nghiên cứu sinh 
Phạm Hữu Hùng 
iii 
MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. x 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của luận án .................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2 
3. Đối tượng, thời gian, địa điểm và phạm vi nghiên cứu ....................... 3 
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3 
3.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 3 
3.3. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 4 
3.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án ......................................... 5 
5. Đóng góp mới của luận án ................................................................... 5 
6. Kết cấu chung của Luận án .................................................................. 5 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 6 
1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................... 6 
1.1.1. Nghiên cứu về thành phần và đặc điểm phân bố của cánh cứng 
 ................................................................................................................... 6 
1.1.2. Nghiên cứu về tính đa dạng, đặc điểm sinh học và sinh thái học của 
cánh cứng ................................................................................................. 9 
1.1.3. Tình hình nghiên cứu về cơ sở bảo tồn bộ Cánh cứng trên thế giới 
 ................................................................................................................. 14 
1.2. Khái quát tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ................................... 18 
iv 
1.2.1. Nghiên cứu về thành phần loài và đặc điểm phân bố của cánh cứng 
 ................................................................................................................. 18 
1.2.2. Nghiên cứu về tính đa dạng, đặc điểm sinh học, sinh thái học của 
cánh cứng ................................................................................................ 21 
1.2.3. Tình hình nghiên cứu về cơ sở bảo tồn bộ cánh cứng ở Việt Nam 
 ................................................................................................................. 25 
1.3. Một số nghiên cứu về cánh cứng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù 
Luông ..................................................................................................... 27 
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 30 
2.1. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 30 
2.1.1. Điều tra thành phần loài cánh cứng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù 
Luông ..................................................................................................... 30 
2.1.2. Nghiên cứu tính đa dạng loài một số họ thuộc bộ Cánh cứng ở 
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông ........................................................ 30 
2.1.3. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học 
phân loài Serrognathue platymelus sika và loài Aceraius grandis ........... 30 
2.1.4. Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển cánh 
cứng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông ............................................ 30 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 30 
2.2.1. Phương pháp xác định thành phần loài cánh cứng ...................... 31 
2.2.1.1. Xác định dạng sinh cảnh ........................................................... 31 
2.2.1.2. Lập tuyến điều tra và điểm điều tra .......................................... 33 
2.2.1.3. Phương pháp điều tra thu mẫu .................................................. 35 
2.2.1.4. Phương pháp xử lý, bảo quản vật mẫu ...................................... 37 
2.2.1.5. Phương pháp định loại vật mẫu ................................................ 39 
2.2.1.6. Phương pháp xác định họ chính ................................................ 40 
2.2.2. Phương pháp đánh giá tính đa dạng loài ...................................... 42 
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu hình thái, sinh học và sinh thái học .... 44 
v 
2.2.4. Phương pháp đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp bảo tồn, 
phát triển cánh cứng ở khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông ................... 49 
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................... 49 
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................. 50 
3.1. Thành phần loài cánh cứng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông . 50 
3.1.1. Danh sách thành phần loài cánh cứng ở Khu BTTN Pù Luông .. 50 
3.1.2. Cấu trúc thành phần các bậc taxon thuộc bộ Cánh cứng ở Khu bảo 
tồn thiên nhiên Pù Luông ....................................................................... 59 
3.1.2.1. Cấu trúc thành phần các bậc taxon của 28 họ cánh cứng ......... 59 
3.1.2.2. Cấu trúc thành phần các bậc taxon của 6 họ chính ................... 61 
3.1.2.3. Phân bố các bậc taxon của bộ Cánh cứng theo sinh cảnh ......... 63 
3.1.2.4. Cấu trúc thành phần loài của 6 họ chính theo mùa ................... 69 
3.1.2.5. Cấu trúc thành phần loài của 6 họ chính theo độ cao ............... 73 
3.2. Tính đa dạng loài của bộ Cánh cứng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù 
Luông ..................................................................................................... 78 
3.2.1. Tính đa dạng loài của 28 họ cánh cứng ......................................... 78 
3.2.2. Tính đa dạng loài của 6 họ chính ................................................. 82 
3.2.2.1. Đa dạng loài của 6 họ chính theo sinh cảnh ................................ 83 
3.2.2.2. Tính đa dạng loài của 6 họ chính theo mùa ................................. 86 
3.2.2.3. Tính đa dạng loài của 6 họ chính theo độ cao ............................. 87 
3.2.2.4. Loài chỉ thị cho sinh cảnh ......................................................... 88 
3.2.2.5. Đề xuất những loài cánh cứng có giá trị bảo tồn ở Khu BTTN Pù 
Luông ...................................................................................................... 90 
3.3. Một số đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học phân loài 
Serrognathue platymelus sika Krieshe, 1920 và loài Aceraius grandis 
Burmeister, 1847 ..................................................................................... 93 
3.3.1. Đặc điểm phân loài Serrognathue platymelus sika Krieshe, 1920 
 ................................................................................................................. 93 
vi 
3.3.1.1. Đặc điểm hình thái phân loài Serrognathue platymelus sika ... 93 
3.3.1.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái học phân loài Serrognathue platymelus 
sika .......................................................................................................... 97 
3.3.2. Đặc điểm loài Aceraius grandis Burmeister, 1847 ........................ 108 
3.3.2.1. Đặc điểm hình thái loài Aceraius grandis .............................. 108 
3.3.2.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái học loài Aceraius grandis.......... 111 
3.4. Hiện trạng và đề xuất công tác bảo tồn và phát triển cánh cứng ở Khu 
bảo tồn thiên nhiên Pù Luông ............................................................... 123 
3.4.1. Hiện trạng về diện tích, tình hình quản lý các phân khu rừng đặc 
dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông .............................................. 123 
3.4.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác bảo tồn và phát triển cánh 
cứng ...................................................................................................... 124 
3.4.3. Đề xuất biện pháp bảo tồn và phát triển cánh cứng .................... 127 
3.4.3.1. Xây dựng Chương trình giám sát ............................................ 127 
3.4.3.2. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh .................................................... 129 
3.4.3.3. Biện pháp gây nuôi một số nhóm loài cánh cứng ................... 135 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 137 
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ............................................... 139 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 140 
vii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
TT Chữ viết tắt Viết đầy đủ 
1 BTTN Bảo tồn thiên nhiên 
2 CC Cánh cứng 
3 ĐDSH Đa dạng sinh học 
4 ĐK Điều kiện 
5 ĐT Điều tra 
6 ĐTV Động thực vật 
7 HST Hệ sinh thái 
8 KTLS Kỹ thuật lâm sinh 
9 ÔTC Ô tiêu chuẩn 
10 PT Phát triển 
11 QBLVNR Quanh bản làng và nương rẫy 
12 RNS Rừng nguyên sinh 
13 RTL Rừng tre luồng 
14 RTS Rừng thứ sinh 
15 SC Sinh cảnh 
16 SH Sinh học 
17 STH Sinh thái học 
18 TB Trung bình 
19 TCB XCGTS Trảng cây bụi xen cây gỗ thứ sinh 
20 TCTS Trảng cỏ thứ sinh 
21 TTV Thảm thực vật 
22 VQG Vườn quốc gia 
viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Tên bảng Trang 
Bảng 1. 1. Số lượng các taxon thuộc bộ Cánh cứng .................................................. 7 
Bảng 1. 2. Phân bố số loài cánh cứng theo độ cao tại khu bảo tồn động vật hoang dã 
Binsar, Almora, Uttarakhand, Ấn Độ ........................................................................ 9 
Bảng 1. 3. Số loài cánh cứng trong danh lục đỏ IUCN (2015) ................................ 17 
Bảng 1. 4. Một số đặc điểm sinh học, sinh thái học cơ bản của cánh cứng trong Sách 
đỏ Việt Nam (2007) ................................................................................................. 24 
Bảng 1. 5. Các loài cánh cứng và phân hạng mức đe dọa ........................................ 26 
Bảng 1. 6. Cấu trúc thành phần loài theo họ cánh cứng ở Khu Bảo tồn thiên nhiên 
Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa ....................................................................................... 28 
Bảng 2. 1. Vị trí các tuyến điều tra cánh cứng ......................................................... 33 
Bảng 2. 2. Đặc điểm cơ bản của tuyến, điểm điều tra trong khu vực nghiên cứu ........... 34 
Bảng 3. 1. Danh sách thành phần loài cánh cứng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù 
Luông ....................................................................................................................... 50 
Bảng 3. 2. So sánh các bậc taxon bộ Cánh cứng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù 
Luông với khu rừng đặc dụng Pù Hu, Cúc Phương và Ba Bể ................................. 57 
Bảng 3. 3. Cấu trúc thành phần giống và loài theo họ cánh cứng ở Khu Bảo tồn 
thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa ........................................................................... 59 
Bảng 3. 4. Cấu trúc thành phần loài của 6 họ chính ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù 
Luông ....................................................................................................................... 63 
Bảng 3. 5. Phân bố các bậc taxon của bộ Cánh cứng theo sinh cảnh ...................... 64 
Bảng 3. 6. Phân bố số giống theo mùa của 6 họ chính ............................................ 71 
Bảng 3. 7. Phân bố số loài theo mùa của 6 họ chính ............................................... 71 
Bảng 3. 8. Phân bố các bậc taxon theo mùa ............................................................. 73 
Bảng 3. 9. Thống kê số lượng loài theo độ cao ......................................... ... 
22 215 245 236 
23 221 233 237 
24 204 224 238 
25 219 237 258 
26 229 232 236 
27 209 214 223 
28 222 210 247 
29 237 248 252 
30 225 223 242 
TB 223,5 231,7 238,9 
 Phụ lục 31: Số cá thể loài Aceraius grandis sau các pha phát dục 
Số cá thể theo dõi ĐK 1 ĐK 2 ĐK 3 
Số trứng theo dõi (quả) 120 120 125 
Số lượng ấu trùng tuổi 1 79 80 82 
Số lượng ấu trùng tuổi 2 72 74 77 
Số lượng ấu trùng tuổi 3 65 68 71 
Số lượng nhộng 60 62 65 
Số cá thể trưởng thành 55 57 61 
Phụ lục 32: Kích thƣớc trứng và sâu non loài Serrognathue platymelus sika 
TT 
Trứng 
(mm) 
Sâu non tuổi 1 Sâu non tuổi 2 Sâu non tuổi 3 
Dài 
(mm) 
Rộng 
(mm) Dài (mm) 
Rộng 
(mm) 
Dài 
(mm) 
Rộng 
(mm) 
1 2,1 16,5 4 31 6 45 9 
2 2,1 16 3,5 29 7 46 11 
3 2,2 18 3 32 6 44 8 
4 2,2 17 4,5 28 5 45 9 
5 2,1 21 4,5 27 5 44 9 
6 2,3 20,5 3 28 6 46 8 
7 2,4 20 3,5 29 6 45 10 
8 2,1 17 5 28 6 46 9 
9 2,2 17,5 4,5 28 7 44 9 
10 2,4 17 4,5 28 6 46 8 
11 2,2 17,5 4,5 29 5 46 9 
12 2,2 16 3 32 5 44 9 
13 2,1 18,5 3,5 29 5 44 10 
14 2,3 17 4,5 31 6 46 9 
15 2,1 17,5 3 29 7 45 11 
16 2,4 18 3,5 29 6 46 8 
17 2,3 17 4,5 28 5 44 9 
18 2,2 17,5 3 28 5 44 9 
19 2,1 19 3,5 31 6 46 10 
20 2,1 19 5 29 7 45 8 
21 2,2 17,5 4,5 32 6 47 9 
22 2,3 16 4,5 28 6 46 9 
23 2,2 18,5 3 31 7 44 9 
24 2,4 17 3,5 28 6 45 8 
25 2,2 17,5 5 28 5 44 9 
26 2,1 19 4,5 29 5 44 8 
27 2,3 21 4 32 7 45 8 
28 2,1 17,5 3,5 27 6 46 11 
29 2,2 16 5 31 8 44 9 
30 2,1 21 4,5 28 6 45 10 
 Phụ lục 33: Kích thƣớc pha nhộng và pha trƣởng thành 
Serrognathue platymelus sika 
TT 
Nhộng Trƣởng thành cái Trƣởng thành đực 
Dài (mm) 
Rộng 
(mm) Dài (mm) 
Rộng 
(mm) Dài (mm) 
Rộng 
(mm) 
1 30 9 38 13 46 19 
2 29 11 37 12 47 19 
3 30 12 41 12 46 18 
4 29 9 41 13 51 20 
5 33 9 40 15 50 22 
6 31 10 40 12 47 21 
7 34 9 37 12 46 22 
8 31 11 38 13 48 20 
9 32 9 37 15 46 19 
10 29 11 41 13 50 18 
11 29 9 41 15 49 20 
12 30 9 40 12 48 20 
13 29 10 40 12 48 18 
14 33 9 37 13 47 20 
15 31 11 38 12 46 22 
16 34 12 40 14 51 21 
17 31 9 40 13 50 22 
18 32 9 37 15 49 23 
19 29 10 38 14 48 19 
20 33 9 40 15 49 18 
21 31 11 40 12 46 18 
22 33 9 40 12 48 20 
23 29 11 37 12 51 19 
24 33 12 38 12 48 23 
25 31 9 37 13 46 19 
26 34 10 41 12 48 18 
27 31 10 41 12 46 20 
28 30 9 38 13 50 20 
29 29 12 37 15 46 22 
30 29 10 41 13 48 21 
 Phụ lục 34. Các chỉ tiêu phân tích thống kê về kích thước ở pha trứng, sâu non 
tuổi 1 và sâu non tuổi 2 phân loài Serrognathue platymelus sika 
Các chỉ tiêu 
 thống kê 
Pha trứng 
Sâu non tuổi 1 Sâu non tuổi 2 
Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng 
Mean 2.210344828 18 4 29.08275862 6.034482759 
Standard Error 0.019440973 0.281839489 0.133630621 0.31239063 0.135758756 
Median 2.2 17.5 4.5 29 6 
Mode 2.1 17.5 4.5 28 6 
Standard Deviation 0.104692842 1.517752097 0.719622917 0.528227502 0.731083277 
Sample Variance 0.010960591 2.303571429 0.517857143 2.830049261 0.534482759 
Kurtosis -0.778480 -0.250684 -1.514294 -1.40279715 -1.03117301 
Skewness 0.583121903 0.75704687 -0.154401 0.322078019 -0.05392890 
Range 0.3 5 2 5 2 
Minimum 2.1 16 3 27 5 
Maximum 2.4 21 5 32 7 
Sum 64.1 522 116 855 175 
Count 29 29 29 29 29 
Confidence Level 
95% 0.039823027 0.577322022 0.273729918 0.639903197 0.278089206 
Phụ lục 35. Các chỉ tiêu phân tích thống kê kích thước sâu non tuổi 3 và nhộng loài 
Serrognathue platymelus sika 
Các chỉ tiêu 
thống kê 
Sâu non tuổi 3 Nhộng 
Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng 
Mean 45.03448276 9.068965517 31 10.03448276 
Standard Error 0.175344549 0.17142574 0.329202649 0.207511402 
Median 45 9 31 10 
Mode 44 9 29 9 
Standard Deviation 0.944259295 0.923155864 1.772810521 1.117483097 
Sample Variance 0.891625616 0.852216749 3.142857143 1.248768473 
Kurtosis -1.33428975 0.01153642 -1.235395917 -1.085416718 
Skewness 0.201209416 0.733987755 0.330468812 0.587753618 
Range 3 3 5 3 
Minimum 44 8 29 9 
Maximum 47 11 34 12 
Sum 1306 263 899 291 
Count 29 29 29 29 
Confidence Level(95%) 0.359177027 0.351149711 0.674341058 0.425067837 
 Phụ lục 36. Các chỉ tiêu phân tích thống kê về kích thước pha trưởng thành 
Serrognathue platymelus sika 
Các chỉ tiêu 
thống kê 
Trƣởng thành đực Trƣởng thành cái 
Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng 
Mean 48.03448276 20.06896552 39.06896552 13.03448276 
Standard Error 0.315770847 0.293320696 0.30160096 0.219059559 
Median 48 20 40 13 
Mode 46 20 40 12 
Standard Deviation 1.700478055 1.57958029 1.624170876 1.179671825 
Sample Variance 2.891625616 2.495073892 2.637931034 1.391625616 
Kurtosis -1.048727789 -0.962546655 -1.714399944 -0.92381616 
Skewness 0.316909913 0.287479367 -0.172720143 0.770342403 
Range 5 5 4 3 
Minimum 46 18 37 12 
Maximum 51 23 41 15 
Sum 1393 582 1133 378 
Count 29 29 29 29 
Confidence Level(95%) 0.646827259 0.600840209 0.617801561 0.448723164 
 Phụ lục 37: Kích thƣớc trứng và sâu non loài Aceraius grandis 
TT 
Trứng 
(mm) 
Sâu non tuổi 1 Sâu non tuổi 2 Sâu non tuổi 3 
Dài 
(mm) 
Rộng 
(mm) 
Dài 
(mm) 
Rộng 
(mm) 
Dài 
(mm) 
Rộng 
(mm) 
1 2 17 3 25 4 39 9 
2 2.1 16 3.5 29 5 39 7 
3 2.1 17 3 27 5 44 6 
4 2.2 17 2.5 28 7 40 8 
5 2 18 3 27 4 44 7 
6 2.3 19 3 25 5 39 8 
7 2.4 15 3.5 29 4 43 6 
8 2.1 17 4 26 5 40 9 
9 2 17.5 2.5 28 5 44 7 
10 2.4 17 3 25 6 39 6 
11 2.2 17.5 4 29 5 39 8 
12 2 16 3 27 4 42 7 
13 2.1 18.5 3.5 28 6 43 8 
14 2 17 3 27 5 39 7 
15 2.1 17.5 3 27 5 45 6 
16 2 16 3.5 25 6 43 8 
17 2.3 17 3 27 7 44 9 
18 2 17.5 3 27 4 39 6 
19 2.1 15 3.5 28 5 39 6 
20 2.1 19 3 27 5 40 6 
21 2 17.5 3 27 6 42 6 
22 2.3 16 2.5 25 4 39 7 
23 2.2 18 2.5 26 6 41 6 
24 2.4 17 3 27 7 39 8 
25 2 17.5 2.5 28 4 44 6 
26 2.1 19 3 27 4 39 6 
27 2 17 2.4 27 5 40 7 
28 2.1 16 3.5 29 4 41 6 
29 2 16 2.5 26 4 43 8 
30 2.1 18 3 27 4 39 6 
 Phụ lục 38: Kích thƣớc pha nhộng và pha trƣởng thành 
loài Aceraius grandis 
TT 
Nhộng Trƣởng thành cái Trƣởng thành đực 
Dài (mm) Rộng (mm) Dài (mm) Rộng (mm) Dài (mm) Rộng (mm) 
1 25 9 48 14 38 12 
2 28 7 50 16 38 11 
3 26 8 52 15 39 14 
4 27 9 48 16 41 12 
5 26 8 49 14 40 14 
6 25 7 51 15 39 14 
7 25 8 52 16 40 12 
8 28 7 48 14 38 11 
9 26 8 49 16 38 13 
10 27 9 50 14 39 11 
11 26 7 50 15 38 12 
12 25 8 49 16 40 14 
13 26 7 52 14 38 14 
14 25 8 48 15 39 12 
15 25 9 49 16 41 14 
16 26 8 51 14 40 12 
17 26 9 52 16 39 14 
18 27 8 52 15 40 14 
19 27 7 49 16 38 12 
20 26 8 50 14 38 11 
21 25 8 52 15 39 13 
22 25 8 49 14 38 11 
23 28 9 50 15 39 12 
24 26 8 49 16 38 14 
25 27 8 52 16 40 11 
26 25 9 48 15 38 12 
27 26 8 49 14 39 11 
28 25 7 51 14 41 13 
29 26 8 52 15 40 12 
30 25 7 48 16 38 14 
 Phụ lục 39: Kích thƣớc tấm lƣng ngực trƣớc pha trƣởng thành 
loài Aceraius grandis 
TT 
Trƣởng thành cái Trƣởng thành đực 
Dài (mm) Rộng (mm) Dài (mm) Rộng (mm) 
1 15 8 12 9 
2 13 9 13 9 
3 14 9 12 8 
4 15 11 13 8 
5 16 10 13 10 
6 14 9 12 9 
7 15 8 12 8 
8 15 9 13 9 
9 15 9 13 9 
10 13 11 15 8 
11 14 10 13 9 
12 15 9 14 9 
13 16 9 13 9 
14 14 11 13 8 
15 13 10 12 8 
16 14 9 13 9 
17 15 8 12 8 
18 16 9 12 9 
19 16 9 13 9 
20 16 11 12 8 
21 15 9 13 9 
22 14 9 13 9 
23 15 11 13 8 
24 16 10 13 8 
25 14 9 12 9 
26 14 9 12 9 
27 15 11 13 8 
28 15 10 13 9 
29 13 9 13 8 
30 14 11 12 9 
 Phụ lục 40. Các chỉ tiêu phân tích thống kê về kích thước ở pha trứng, sâu non 
tuổi 1 và sâu non tuổi 2 loài Aceraius grandis 
Các chỉ tiêu 
 thống kê 
Pha trứng Sâu non tuổi 1 Sâu non tuổi 2 
Chiều dài Chiều 
rộng 
Chiều dài Chiều rộng 
Mean 2.123333333 17.0483871 3.02903225 27 5 
Standard Error 0.02429859 0.19859024 0.07748653 0.224888223 0.17939874 
Median 2.1 17 3 27 5 
Mode 2 17 3 27 4 
Standard Deviation 0.133088856 1.1057036 0.43142674 1.231763524 0.982607369 
Sample Variance 0.017712644 1.2225806 0.18612903 1.517241379 0.965517241 
Kurtosis -0.2071009 -0.3081860 -0.0600055 -0.53640299 -0.42508908 
Skewness 0.950732767 -0.1107770 0.52001203 -0.11861359 0.70096717 
Range 0.4 4 1.6 4 3 
Minimum 2 15 2.4 25 4 
Maximum 2.4 19 4 29 7 
Sum 63.7 528.5 93.9 810 150 
Count 30 31 31 30 30 
Confidence Level(95%) 0.049696196 0.40557538 0.15824860 0.459948059 0.366911622 
Phụ lục 41. Các chỉ tiêu phân tích thống kê kích thước sâu non tuổi 3 và nhộng loài 
Aceraius grandis 
Các chỉ tiêu 
thống kê 
Sâu non tuổi 3 Nhộng 
Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng 
Mean 41.03333333 7 26 7.966666667 
Standard Error 0.387990204 0.191785321 0.17939874 0.131160456 
Median 40 7 26 8 
Mode 39 6 25 8 
Standard Deviation 2.125109869 1.100451463 0.982607369 0.718395402 
Sample Variance 4.516091954 1.103448276 0.965517241 0.516091954 
Kurtosis -1.45264228 -0.96828497 -0.425089083 -0.953715507 
Skewness 0.461581393 0.573732907 0.700967174 0.049603246 
Range 6 3 3 2 
Minimum 39 6 25 7 
Maximum 45 9 28 9 
Sum 1231 210 780 239 
Count 30 30 30 30 
Confidence Level(95%) 0.793529066 0.392245023 0.366911622 0.268253252 
 Phụ lục 42. Các chỉ tiêu phân tích thống kê về kích thước pha trưởng thành loài 
Aceraius grandis 
Các chỉ tiêu 
thống kê 
Trƣởng thành đực Trƣởng thành cái 
Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng 
Mean 39.03333333 12.53333333 50.06666667 15.03333333 
Standard Error 0.188663377 0.218318197 0.277440408 0.155240513 
Median 39 12 50 15 
Mode 38 12 52 16 
Standard Deviation 1.033351872 1.195778013 1.519603699 0.850287308 
Sample Variance 1.067816092 1.429885057 2.309195402 0.722988506 
Kurtosis -0.931306525 -1.554733276 -1.452649949 -1.632573108 
Skewness 0.532449412 0.110248554 0.186334356 -0.065975482 
Range 3 3 4 2 
Minimum 38 11 48 14 
Maximum 41 14 52 16 
Sum 1171 376 1499 451 
Count 30 30 30 30 
Confidence Level(95.0%) 0.385859931 0.446510848 0.567429347 0.317502499 
Phụ lục 43. Các chỉ tiêu phân tích thống kê về kích thước tấm lưng ngực trước ở 
pha trưởng thành loài Aceraius grandis 
Các chỉ tiêu 
thống kê 
Trƣởng thành đực Trƣởng thành cái 
Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng 
Mean 8.633333333 12.73333333 9.533333333 14.63333333 
Standard Error 0.101521 0.126248554 0.177681967 0.176057288 
Median 9 13 9 15 
Mode 9 13 9 15 
Standard Deviation 0.556053417 0.691491807 0.973204211 0.964305479 
Sample Variance 0.309195402 0.47816092 0.947126437 0.929885057 
Kurtosis -0.796384003 2.643867551 -0.952829808 -0.833089774 
Skewness 0.073540045 1.079645379 0.380871494 -0.158949267 
Range 2 3 3 3 
Minimum 8 12 8 13 
Maximum 10 15 11 16 
Sum 259 382 286 439 
Count 30 30 30 30 
Confidence Level(95.0%) 0.207633758 0.258207284 0.363400425 0.360077584 
 Phụ lục 44. Hình ảnh những loài cánh cứng đại diện ở Khu bảo tồn thiên 
nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa 
Campsiura 
nigripennis sumatrana 
Glycyphana 
nepalensis 
Protaetia fusca 
Protaetia morio 
morio 
Thaumastopeus 
shangaicus 
Cánh cứng thuộc phân họ Cetoniinae, họ Bọ hung 
Allissonotum sp. Blabephorus pinguis Chalcosoma atlas 
Eophileurus chinensis Oryctes rhinoceros Xylotrupes gideon ♂, ♀ 
Cánh cứng thuộc phân họ Dynastinae, họ Bọ hung 
Apogonia sp. Maladera sp.1 Maladera sp.2 Holotrichia lata 
 Holotrichia pinguis Holotrichia sp Sophrops sp. 
Cánh cứng thuộc phân họ Melolonthinae, họ Bọ hung 
Adoretus sinicus Anomala cupripes 
Anomala 
antiqua 
Kibakoganea 
opaca 
Popillia 
mutans 
Popillia. 
quadriguttata 
Cánh cứng thuộc phân họ Rutelinae , họ Bọ hung 
Catharsius molossus Onitis virens Copris iris 
Paragymnopleurus 
melanarius 
Onthophagus tragus O. kindermanni O. seniculus Onthophagus sp. 
Cánh cứng thuộc phân họ Scarabaeinae, họ Bọ hung 
1 2 3 4 
 5 6 7 
Họ Kẹp kìm: 1. Prosopocoilus inquinatus nigritus; 2. Serrognathue platymelus sika; 3. 
Prosopocoilus buddha buddha; 4. Dorcus affinis; 5. Prismognathus angularis; 6. 
Prosopocoilus confucius. 7. Odontolabis dalmanni intermedia. 
1 2 3 4 5 
6 7 8 9 10 
11 12 13 14 15 16 
Họ Xén tóc Cerambycidae: 1. Aeolesthes induta; 2.Agelasta tonkinea; 3.Agelasta bifasciana; 
4.Apomecyna saltator; 5.Cyriopalus wallacei; 6. Batocera rubus; 7. Batocera rufomaculata; 8. 
Dorysthenes granulosus; 9. Lamiinoce sp.; 10. Pterolophia annulata; 11. Xylorhiza adusta; 12. 
Dorysthenes walkeri; 13. Pseudopachydissus tamdaoensis; 14. Sthenias grisator; 15. Pharsalia 
subgemmata; 16. Macrochenus isabellinus. 
1 2 3 4 5 
 6 7 8 9 10 
Họ Vòi voi Curculionidae: 1. Mimophilus tragicus; 2 . Cyrtotrachelus buqueti; 3. 
Cyrtotrachelus longimanus; 4. Hypomeces squamosus; 5.Mecinus pyraster; 6. Odoiporus 
longicollis; 7. Rhynchophorus ferrugineus; 8. Mononychus punctumalbum; 9. Pissodes sp.; 10. 
Sipalinus gigas. 
1 2 3 4 
5 6 7 8 9 
10 11 12 13
14 
Họ Bọ rùa: 1. Brumoides septentrionis hogei; 2. Cycloneda conjugata; 3. Curinus coeruleus; 4. 
Cycloneda sp.; 5. Epilachna admirabilis; 6. Epilachna sp.; 7. Henosepilachna elaterii; 8. H. 
septima; 9. H. subfasciata ; 10. H.vigintioctopunctata; 11. Menochilus sexmaculatus; 12. 
Micraspis discolor; 13. Micraspis hirashimai; 14. Synonycha grandis. 
1 2 3 4 5 
 6 7 8 9 10 11 
12 13 14 15 16 
Họ Bọ chân chạy: 1. Morionidius charon; 2. Brachinus sp; 3. Colfax stevensi; 4. 
Craspedophorus sp.; 5. Heptodonta ferrarii. 6. Pseudognathaphanus punctilabris; 7. Catascopus 
mirabilis; 8. Oodes sp.;9. Chlaenius bimacultus; 10. Cosmodela virgula; 11. Chlaenius 
circumdatus. 12. Trichotichnus sp.; 13. Chlaenius sericimicans; 14. Chlaenius praefectus; 15. 
Scarites terricola; 16. Trigonotoma chalceola. 
1 2 3 4 
Họ Giả Kẹp kìm: 1. Leptaulax dentatus; 2. Leptaulax formosanus; 3. Aceraius grandis; 
4. Ceracupes arrowi 
1 2 3 4 5 
6 7 8 9 10 
 11 12 13 14 15 
Họ Ánh kim: 1. Agrosteomela chinensis; 2. Gonioctena sp.; 3. Aulacophora atripennis; 4. A. 
foveicollis; 5. Cryptocephalus brevebilineatus. 6. Hoplosaenidea abdominalis; 7. Monolepta 
signata; 8. Podontia affinis indochinensis; 9. Podontia lutea; 10. Sagra femorata; 11. Sagra 
longicollis; 12. Sagra purpurea; 13. Morphosphaera sp; 14. Chrysolina varians; 15. 
Aulacophora nigripennis. 
1 2 3 4 5 
6 
Họ Bọ đen- Tenebrionidae: 1. Strongylium erythrocephalum; 2. Setenis nitidula; 3. Eleodes 
armata; 4. Eucyrtus cf. pretiosus; 5. Bradymerus riedeli ; 6. Ceropria induta. 
Acropteroxys 
gracilis 
Megalodacne 
indica 
Megalodacne 
sp. 
Cucujus clavipes Pedilus 
lugubris 
Baeocera pallida Spathomeles 
moloch 
Eumorphus 
qiujianyuei 
Cybister 
tripunctatus 
Eretes sticticus 
Hydrophilus piceus Hydrophilus sp. Cycnotrachelus 
flavotuberosus 
Paratrachelophrou
s katonis 
Amasa sp. 
Heterobostrychus 
aequalis 
Sinoxylon 
sexdentatum 
Amorphocephal
us coronatus 
Baryrrhynchus 
poweri 
Chrysochroa 
ocellata var. 
ephippigera 
Campsosternus regalis Eulicha s pacholatkoi Agrypnus politus Cryptalaus nubilus 
Orthostethus babai Ampedus cambodiensis Galbites sp. 
Các họ khác 
 Phụ lục 45. Sơ đồ bố trí tuyến điều tra và điểm điều tra 
 Phụ lục 46. Một số hình ảnh trong quá trình điều tra thực địa, thu mẫu, định 
loại, chụp ảnh và xử lý mẫu vật thành tiêu bản 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_da_dang_sinh_hoc_va_bien_phap_bao_ton_con.pdf
  • pdfTomTatLuanAn-TiengAnh (ncs.PhamHuuHung_DHLN)..pdf
  • pdfTomTatLuanAn-TiengViệt (ncsPhamHuuHung_DHLN).pdf
  • docxTrangThongTinDongGopMoi-Việt-Anh (ncs.PhamHuuHung_DHLN).docx
  • docTrichYeuLuanAn-Viet-Anh (ncs.PhamHuuHung_DHLN)..doc