Luận án Nghiên cứu đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp tại thành phố Hồ Chí Minh
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thấy ít ai chết vì đau, thế nhưng lại có nhiều người chết trong đau đớn và nhiều người hơn nữa phải sống khổ sở trong nỗi đau đớn đó [48]. Thật vậy, đau mạn tính là một trong những vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm không chỉ vì nỗi đau đớn phải chịu đựng và những ảnh hưởng bất lợi trong mọi sinh hoạt, vận động, tâm lý, tình cảm của bệnh nhân mà còn vì sự liên quan chặt chẽ đến vấn đề kinh tế xã hội [28],[70]. Tương tự, các bệnh thấp là một trong những vấn đề sức khỏe thường gặp nhất gây đau đớn cho con người, hơn nữa còn làm gia tăng chi phí xã hội và tài chính. Ví dụ, ở Mỹ tổng chi phí cho các bệnh thấp năm 2003 là 128 tỷ đô la, tương đương 1,2% tổng sản phẩm quốc nội (GDP: the Gross Domestic Product) [14].
Do đó, cải thiện tình trạng đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp trong cộng đồng là một công việc cần thiết. Để làm được điều này, người ta cần ước lượng tỷ lệ đau mạn tính, đau mạn tính hệ cơ xương khớp và các yếu tố liên quan [28],[49]. Tỷ lệ đau mạn tính có sự biến thiên rất lớn từ 8,5% đến 42% dân số [23],[28]. Tỷ lệ đau mạn tính hệ cơ xương khớp cũng có độ biến thiên rất lớn từ 19,6% đến hơn 50% dân số [14],[58]. Sự biến thiên này có thể do sự khác nhau trong định nghĩa đau mạn tính, do mẫu dân số nghiên cứu và do phương pháp khảo sát [49]. Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế (IASP: The International Association for the Study of Pain) định nghĩa đau mạn tính khi đau không chữa lành được hoặc đau kéo dài vượt hơn thời gian chữa lành thông thường được định nghĩa là đau mạn tính. Đau được xem như mạn tính nếu kéo dài hơn ba tháng [49],[62]. Nhưng không có định nghĩa đau mạn tính chuẩn được chấp nhận [49]. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụng đau kéo dài ít nhất ba hoặc sáu tháng để phân biệt đau mạn và đau cấp [49]. Vì vậy, một trong những thách thức của những nghiên cứu dịch tễ học về đau là phân biệt giữa đau đơn giản và đau kéo dài với bản chất phức tạp hơn [70].
Cho dù tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp có độ biến thiên rộng như đã ghi nhận ở phần trên, kết quả của những nghiên cứu cho thấy các yếu tố nhân chủng xã hội được kết hợp chặt chẽ với đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp. Các yếu tố liên quan được ghi nhận với tỷ lệ đau mạn tính tăng lên bao gồm giới nữ [14], tuổi tăng [74], tình trạng hôn nhân ly dị [49] và những chỉ số về tình trạng kinh tế xã hội thấp như trình độ học vấn [19], công việc [23], nơi cư trú cũng kết hợp với đau mạn tính [61]. Một số ít nghiên cứu cho thấy có sự kết hợp với nghiện rượu và thuốc lá [28].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về đau mạn tính ở cộng đồng dân cư, chính vì vậy đề tài này được thực hiện với 2 mục tiêu:
1. Khảo sát đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở cộng đồng dân cư 18 tuổi trở lên tại thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phân tích các yếu tố liên quan tới đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở nhóm nghiên cứu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp tại thành phố Hồ Chí Minh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN THỊ THANH THỦY NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN THỊ THANH THỦY NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Nội xương khớp Mã số : 62 72 01 42 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS.ĐOÀN VĂN ĐỆ 2. GS.TS.NGUYỄN VĂN CHƯƠNG HÀ NỘI – NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả NGUYỄN THỊ THANH THỦY LỜI CẢM ƠN Để đạt được kết quả học tập và hoàn thành luận án nghiên cứu sinh này, tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám Đốc Học viện Quân Y, Đảng ủy, Ban Giám Đốc Bệnh viện 103, chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Học viện đã tham gia giảng dạy hướng dẫn tôi trong suốt thời gian vừa qua, cám ơn quý anh chị các khoa phòng của Học viện Quân Y và Bệnh viện 103. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Quận ủy Quận 8, Ủy ban nhân dân Quận 8, Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được đi học trong thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy PGS.TS.BS. Đoàn Văn Đệ - nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Nội Tim Thận Khớp Nội tiết, GS.TS.BS. Nguyễn Văn Chương – nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Nội Thần kinh đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận án nghiên cứu sinh này. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng tại 24 quận huyện, các Trạm y tế phường tại thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ đến địa phương để thu thập số liệu. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Bệnh viện Quận 8, Lãnh đạo các Phòng, Khoa Bệnh viện Quận 8 đã cộng tác, giúp sức cho tôi hoàn thành số liệu. Xin chân thành cảm ơn BS.CKI Nguyễn Văn Thình, BS.CKII Trần Quốc Hùng, BS.CKI Hoàng Thị Hạnh, BS.CKI Bùi Thanh Sơn, CN. Nguyễn Thị Huệ, CN. Nguyễn Quốc Lâm, CN. Quách Bạch Lâm Quyên, KS. Nguyễn Hữu Hưng Phát, CN. Nguyễn Thị Phương Thảo, CN. Phan Thế Trường Trân, Anh Nguyễn Văn Lưỡng, Anh Hồ Đoàn Phương Vũ, Chị Trương Thị Thêm và nhóm các em Cử nhân Y tế công cộng trực tiếp tham gia thu thập số liệu. Xin cám ơn bạn bè, người thân, chồng và các con đã động viên và góp sức để giúp đỡ tôi trong thời gian học tập cũng như hoàn thành luận án nghiên cứu sinh này. TÁC GIẢ NGUYỄN THỊ THANH THỦY MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình ảnh BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) ĐTĐ : Đái tháo đường THA : Tăng huyết áp Thang VAS : Thang Visual Analogue Scale (Thang thị giác) TSTB ± ĐLC : Trị số trung bình ± độ lệch chuẩn WDR neuron : Wide dynamic range neuron (tế bào WDR) WHO : World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1: Các sợi hướng tâm sơ cấp được phân loại bởi tốc độ dẫn truyền và bản chất vật lý của kích thích hiệu quả 5 1.2: Các tác nhân được phóng thích sau tổn thương mô 7 1.3: Các chất được chứa và được phóng thích từ các sợi nhỏ hướng tâm sơ cấp 10 1.4 : So sánh đau cấp và đau mạn 15 1.5: Bảng câu hỏi McGill Pain (MPQ) 19 2.1: Mẫu nghiên cứu tại các quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh 40 2.2: Biến số và định nghĩa biến số 42 3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo giới 57 3.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo nhóm tuổi 57 3.3: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp 58 3.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn 58 3.5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo mức thu nhập cá nhân 59 3.6: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo tình trạng hôn nhân 59 3.7: Đặc điểm mẫu nghiên cứu phụ nữ theo số con 60 3.8: Tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp 60 3.9: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo vị trí đau chung 60 3.10: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo vị trí đau 61 3.11: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo số vị trí đau 62 3.12: Phân bố đối tượng đau theo thời gian đau 62 3.13: Phân bố đối tượng đau theo tuổi bắt đầu đau 63 3.14: Phân bố đối tượng đau theo thời gian từ khi đau đến khi đi khám bệnh 67 3.15: Phân bố đối tượng đau theo mức hài lòng về kết quả điều trị 67 3.16: Đối tượng được người bệnh ưu tiên chia sẻ trao đổi khi đau 68 3.17: Ảnh hưởng của đau đến cảm xúc 68 Bảng Tên bảng Trang 3.18: Ảnh hưởng của đau đến công việc 69 3.19: Đau cần được điều trị sớm 69 3.20: Chi phí điều trị trong 6 tháng gần đây 70 3.21: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp và giới 71 3.22: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với nghề nghiệp 72 3.23: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với trình độ học vấn 73 3.24: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thu nhập cá nhân 74 3.25: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tình trạng hôn nhân 75 3.26: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp của phụ nữ với số con 75 3.27: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống café 76 3.28: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen hút thuốc 76 3.29: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống rượu bia 77 3.30: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống sữa 77 3.31: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen tập thể dục 78 3.32: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn tăng huyết áp 78 3.33: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn đái tháo đường 79 3.34: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn rối loạn chuyển hóa lipid 79 3.35: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn bệnh hô hấp 80 3.36: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với BMI 80 3.37: Phân tích đa biến đánh giá mối liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với một số yếu tố 81 3.38: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp và giới 82 3.39: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với nhóm tuổi 82 Bảng Tên bảng Trang 3.40: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với số con ở phụ nữ 83 3.41: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống café 83 3.42: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen hút thuốc 84 3.43: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống rượu bia 84 3.44: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống sữa 85 3.45: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen tập thể dục 85 3.46: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với BMI 86 3.47: Phân tích đa biến đánh giá mối liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với một số yếu tố 87 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo mức độ đau và giới 64 3.2: Phân bố đối tượng đau mạn tính hệ cơ xương khớp theo mức độ đau và giới 64 3.3: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo nơi ưu tiên đến điều trị 65 3.4: Phân bố đối tượng đau mạn tính hệ cơ xương khớp theo nơi ưu tiên đến điều trị 65 3.5: Tỷ lệ người bệnh đi khám bệnh khi đau mạn tính 66 3.6: Tỷ lệ bệnh nhân đi khám bệnh khi đau mạn tính hệ cơ xương khớp 66 3.7: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp và nhóm tuổi 71 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình Tên hình Trang 1.1: Các đường dẫn truyền cảm giác đau 4 1.2: Tốc độ phóng xung khi bấu véo, đè ép các sợi trục nhỏ, hướng tâm ở da 6 1.3: Các tác nhân được phóng thích sau tổn thương mô 6 1.4: Biểu diễn sự đáp ứng của các sợi trục nhỏ phân bố ở da đối với kích thích nhiệt trước và sau tiêm một chất gây viêm (trái) và hoạt động của sợi hướng tâm đối với cử động của khớp gối trước và sau viêm khớp gối (phải) 8 1.5: Đường dẫn truyền của các sợi trục hướng tâm tại tủy 8 1.6: Phân bố đầu tận cùng hướng tâm 9 1.7: Hóa mô cho thấy sự phân bố chất P qua phản ứng miễn dịch trong lớp I và II của sừng lưng 10 1.8 (trái): Các loại neuron ở sừng lưng 11 1.9: Phân bố đầu tận cùng hướng tâm 12 1.10: Hiện tượng “wind up” 13 1.11: Thang nhìn 17 1.12 : Thang điều trị đau của Tổ chức y tế thế giới 22 2.1: Sơ đồ tiến trình thu thập dữ liệu 56 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thấy ít ai chết vì đau, thế nhưng lại có nhiều người chết trong đau đớn và nhiều người hơn nữa phải sống khổ sở trong nỗi đau đớn đó [48]. Thật vậy, đau mạn tính là một trong những vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm không chỉ vì nỗi đau đớn phải chịu đựng và những ảnh hưởng bất lợi trong mọi sinh hoạt, vận động, tâm lý, tình cảm của bệnh nhân mà còn vì sự liên quan chặt chẽ đến vấn đề kinh tế xã hội [28],[70]. Tương tự, các bệnh thấp là một trong những vấn đề sức khỏe thường gặp nhất gây đau đớn cho con người, hơn nữa còn làm gia tăng chi phí xã hội và tài chính. Ví dụ, ở Mỹ tổng chi phí cho các bệnh thấp năm 2003 là 128 tỷ đô la, tương đương 1,2% tổng sản phẩm quốc nội (GDP: the Gross Domestic Product) [14]. Do đó, cải thiện tình trạng đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp trong cộng đồng là một công việc cần thiết. Để làm được điều này, người ta cần ước lượng tỷ lệ đau mạn tính, đau mạn tính hệ cơ xương khớp và các yếu tố liên quan [28],[49]. Tỷ lệ đau mạn tính có sự biến thiên rất lớn từ 8,5% đến 42% dân số [23],[28]. Tỷ lệ đau mạn tính hệ cơ xương khớp cũng có độ biến thiên rất lớn từ 19,6% đến hơn 50% dân số [14],[58]. Sự biến thiên này có thể do sự khác nhau trong định nghĩa đau mạn tính, do mẫu dân số nghiên cứu và do phương pháp khảo sát [49]. Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế (IASP: The International Association for the Study of Pain) định nghĩa đau mạn tính khi đau không chữa lành được hoặc đau kéo dài vượt hơn thời gian chữa lành thông thường được định nghĩa là đau mạn tính. Đau được xem như mạn tính nếu kéo dài hơn ba tháng [49],[62]. Nhưng không có định nghĩa đau mạn tính chuẩn được chấp nhận [49]. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụng đau kéo dài ít nhất ba hoặc sáu tháng để phân biệt đau mạn và đau cấp [49]. Vì vậy, một trong những thách thức của những nghiên cứu dịch tễ học về đau là phân biệt giữa đau đơn giản và đau kéo dài với bản chất phức tạp hơn [70]. Cho dù tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp có độ biến thiên rộng như đã ghi nhận ở phần trên, kết quả của những nghiên cứu cho thấy các yếu tố nhân chủng xã hội được kết hợp chặt chẽ với đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp. Các yếu tố liên quan được ghi nhận với tỷ lệ đau mạn tính tăng lên bao gồm giới nữ [14], tuổi tăng [74], tình trạng hôn nhân ly dị [49] và những chỉ số về tình trạng kinh tế xã hội thấp như trình độ học vấn [19], công việc [23], nơi cư trú cũng kết hợp với đau mạn tính [61]. Một số ít nghiên cứu cho thấy có sự kết hợp với nghiện rượu và thuốc lá [28]. Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về đau mạn tính ở cộng đồng dân cư, chính vì vậy đề tài này được thực hiện với 2 mục tiêu: 1. Khảo sát đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở cộng đồng dân cư 18 tuổi trở lên tại thành phố Hồ Chí Minh. 2. Phân tích các yếu tố liên quan tới đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở nhóm nghiên cứu. Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐAU 1.1.1. Khái niệm đau Định nghĩa đau: “Đau là một trải nghiệm về cảm giác và cảm xúc khó chịu kết hợp với một tổn thương mô có sẵn hoặc tiềm tàng, hoặc là trải nghiệm được mô tả theo kiểu của một tổn thương như vậy” (Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế, 1979) [44],[62]. Đau có tính chất đa yếu tố, đó là yếu tố phân biệt cảm giác (tính chất, cường độ, thời gian, không gianđau), yếu tố cảm xúc (khó chịu, bực bội, lo lắng, trầm cảmvì đau), yếu tố nhận thức (không quan tâm vui chơi giải trí vì đau, nhận xét tình trạng đau hiện tại, nhớ lại những tình trạng đau đã trải qua hoặc quan sát thấy), yếu tố hành vi thái độ (dấu sinh tồn, lời than phiền, rên rỉ, la hét, vận động với dáng điệu, tư thế giảm đau) [82],[94],[101]. Định nghĩa đau mạn tính luôn luôn khó khăn. Đau không chữa lành được hoặc đau kéo dài hơn thời gian chữa lành thông thường được định nghĩa là đau mạn tính. Đau được xem như mạn tính nếu kéo dài hơn 3 tháng [49], [62]. 1.1.2. Sinh lý dẫn truyền đau Các đầu tận cùng thần kinh ở mô da, cơ, khớp, thành các tạng tiếp nhận các kích thích. Sau đó các thông tin kích thích này được dẫn truyền theo các sợi hướng tâm sơ cấp đến sừng sau tủy sống. Kích thích tiếp tục được dẫn truyền theo các cấu trúc thần kinh bắt chéo ở vùng tủy và theo các bó tủy lên (bó sợi gai lưới, bó sợi gai não giữa, bó sợi gai đồi) dẫn truyền đến các tầng cao hơn của hệ thần kinh trung ương như đồi thị và vỏ não [99]. Vỏ não là lớp vỏ xám bao phủ mặt ngoài hai bán cầu đại não có nhiệm vụ phân tích các kích thích từ bên ngoài và bên trong, tổng hợp lại để biến các kích thích đó thành ý thức [2]. Hình 1.1: Các đường dẫn truyền cảm giác đau [99] * Nguồn: theo Lazorthes Y. (1993) [99] 1.1.2.1. Các đường hướng tâm sơ cấp * Đầu tận cùng hướng tâm ngoại biên Đây là vùng cực kỳ đặc biệt, là nơi đầu tiên nối liền môi trường ngoại vi và hệ thống thần kinh. Kích thích các đầu tận cùng thần kinh gây khử cực kênh Na+ (tần số khử cực tương ứng với cường độ kích thích) làm cho thông tin kích thích này được dẫn truyền theo các sợi hướng tâm sơ cấp [79]. * Đường hướng tâm sơ cấp + Phân loại sợi hướng tâm cảm giác Bảng 1.1: Các sợi hướng tâm sơ cấp được phân loại bởi tốc độ dẫn truyền và bản chất vật lý của kích thích hiệu quả [34],[79],[80] Phân loại sợi * Tốc độ dẫn truyền Kích thích hiệu quả Aβ (myelin) (12-20µ đường kính) Nhóm II (>40-50m/giây) Thụ thể cơ học ngưỡng thấp Aδ (myelin) (1-4µ đường kính) Nhóm III (10<x<40m/giây) Thụ thể cơ học hoặc nhiệt ngưỡng thấp Thụ thể cơ học hoặc nhiệt ngưỡng cao C (không myelin) (0,5-1,5µ đường kính) Nhóm IV (<2m/giây) Thụ thể nhiệt, cơ, hóa học ngưỡng cao * Nguồn: theo Yaksh T.L. (2004) [79] + Hoạt động của đường hướng tâm cảm giác lúc bình thường Khi không có tổn thương mô, kích thích gây khởi phát hoạt động hướng tâm và tạo ra đáp ứng (ví dụ rụt chi khi bị kích thích): cường độ kích thích gây nên tần số phóng xung trong sợi trục cảm giác tạo ra cường độ đáp ứng (tương quan thuận với nhau). Khi ngưng kích thích sẽ làm giảm nhanh chóng dẫn truyền cảm giác hướng tâm làm biến mất cảm giác đau [79]. + Hoạt động của đường hướng tâm sau tổn thương mô * Kích thích gây tổn thương mô (đè ép hoặc vết rạch mô) sẽ dẫn đến: 1. Đường hướng tâm bình thường im lặng bắt đầu phóng xung. 2. Đường hướng tâm im lặng trước đây có thể hoạt động tự phát với ngưỡng kích thích cơ học thấp [79]. Hình 1.2: Tốc độ phóng xung khi bấu véo, đè ép các sợi trục nhỏ, hướng tâm ở da [79] * Nguồn: theo Yaksh T.L. (2004) [79] - Khi không có kích thích thì không có hoạt động tự phát. - Khi kẹp bấu ngắn thì có sự phóng xung liên quan đến kích thích ngắn. - Khi tạo ra tổn thương mô bằng kích thích cơ học đè ép dẫn đến sự phóng x ... Nữ 1981 Q TBình X 738 Phạm Hồng A Nữ 1985 Q TBình X 739 Nguyễn Văn T Nam 1975 Q TBình X 740 Nguyễn Thị P Nữ 1932 Q TBình X 741 Trần Hữu X Nam 1960 Q TBình X 742 Trịnh Thị Kim T Nữ 1962 Q TBình X 743 Trần Thị N Nữ 1964 Q TBình X 744 Ngô Thị Ngọc L Nữ 1972 Q TBình X 745 Thân Thị B Nữ 1935 Q TBình X 746 Huỳnh L Nữ 1953 Q TBình X 747 Nguyễn Văn T Nam 1969 Q TBình X 748 Nguyễn Văn H Nam 1970 Q TBình X 749 Đặng P Nữ 1941 Q TBình X 750 Lê Thị Kim P Nữ 1963 Q TBình X 751 Lê Đức T Nam 1962 Q TBình X 752 Phạm Văn K Nam 1931 Q TBình X 753 Đặng Thị H Nữ 1966 Q TBình X 754 Nguyễn Thị Thanh H Nữ 1961 Q TBình X 755 Vũ Văn H Nam 1948 Q TBình X 756 Ngô Thị U Nữ 1955 Q TBình X 757 Vũ Đình H Nam 1986 Q TBình X 758 Nguyễn Thị H Nữ 1950 Q TBình X 759 Nguyễn Ngọc T Nữ 1968 Q TBình X 760 Võ Thị Ngọc H Nữ 1975 Q TBình X 761 Đỗ Thị L Nữ 1931 Q TBình X 762 Trần Thị Phương H Nữ 1965 Q TBình X 763 Trần Thị Phương L Nữ 1963 Q TBình X 764 Lai Á P Nữ 1954 Q TBình X 765 Phạm Thị N Nữ 1948 Q TBình X 766 Kiều Văn Đ Nam 1961 Q TBình X 767 Phan Thị T Nữ 1982 Q TBình X 768 Bùi Thị Thúy V Nữ 1985 Q TBình X 769 Vũ H Nam 1955 Q TBình X 770 Đặng Thị Khánh H Nữ 1955 Q TBình X 771 Hồ Thị Tuyết H Nữ 1975 Q TBình X 772 Lý Thị D Nữ 1965 Q TBình X 773 Trương Thị D Nữ 1959 Q TBình X 774 Nguyễn Hồng K Nam 1989 Q TPhú X 775 Trần Thị Q Nữ 1962 Q TPhú X 776 Dương Thị T Nữ 1951 Q TPhú X 777 Võ Thị Y Nữ 1962 Q TPhú X 778 Nguyễn Thị T Nữ 1956 Q TPhú X 779 Châu Thị Đ Nữ 1963 Q TPhú X 780 Trương Văn H Nam 1987 Q TPhú X 781 Neáng Sóc M Nữ 1992 Q TPhú X 782 Neáng T Nữ 1994 Q TPhú X 783 Neáng Chanh T Nữ 1993 Q TPhú X 784 Nguyễn Ngọc Đ Nam 1984 Q TPhú X 785 Neáng Sóc M Nữ 1984.5 Q TPhú X 786 Huỳnh Thị D Nữ 1972 Q TPhú X 787 Nguyễn Thị N Nữ 1948 Q TPhú X 788 Nguyễn Ngọc Đ Nam 1952 Q TPhú X 789 Trần Nhật L Nữ 1988 Q TPhú X 790 Nguyễn Thị N Nữ 1952 Q TPhú X 791 Nguyễn Thị Kim T Nữ 1982 Q TPhú X 792 Lại Thị M Nữ 1955 Q TPhú X 793 Lại Thị N Nữ 1956 Q TPhú X 794 Phan Tấn L Nam 1992 Q TPhú X 795 Nguyễn Đức V Nam 1975 Q TPhú X 796 Vũ Thị N Nữ 1975 Q TPhú X 797 Lê Đức L Nam 1972 Q TPhú X 798 Ngô Hữu Đ Nam 1984 Q TPhú X 799 Phan Ngọc T Nữ 1974 Q TPhú X 800 Trịnh Thị H Nữ 1970 Q TPhú X 801 Nguyễn Tấn Q Nam 1988 Q TPhú X 802 Đào Thế T Nam 1981 Q TPhú X 803 Trịnh Thị L Nữ 1982 Q TPhú X 804 Trịnh Thị N Nữ 1986 Q TPhú X 805 Đào Xuân Q Nam 1965 Q TPhú X 806 Trần Thị Thu H Nữ 1967 Q TPhú X 807 Lê Tuấn Đ Nam 1957 Q TPhú X 808 Phan Thị Đ Nữ 1959 Q TPhú X 809 Lê Đình T Nam 1976 Q TPhú X 810 Đoàn Thị Tố L Nữ 1976 Q TPhú X 811 Ngô Thứ E Nam 1989 Q TPhú X 812 Đỗ Ngô C Nam 1993 Q TPhú X 813 Nguyễn Thế C Nam 1979 Q TPhú X 814 Nguyễn Thanh T Nữ 1965 Q TPhú X 815 Trần Nhật P Nam 1946 Q TPhú X 816 Nguyễn Thị Ngọc H Nữ 1956 Q TPhú X 817 Hồ Minh C Nam 1983 Q TPhú X 818 Võ Thị H Nữ 1986 Q TPhú X 819 Phạm Anh T Nam 1961 Q TPhú X 820 Nguyễn Văn H Nam 1958 Q TPhú X 821 Nguyễn Hoàng G Nam 1994 Q TPhú X 822 Huỳnh Văn L Nam 1958 Q TPhú X 823 Nguyễn Thành Đ Nam 1973 Q TPhú X 824 Nguyễn Văn C Nam 1957 Q TPhú X 825 Ngô Thị Kim C Nữ 1960 Q TPhú X 826 Nguyễn Văn T Nam 1985 Q TPhú X 827 Nguyễn Kim K Nam 1945 Q TPhú X 828 Lê Quang M Nam 1986 Q TPhú X 829 Dương Thị Trúc L Nữ 1990 Q TPhú X 830 Phan H Nam 1978 Q TPhú X 831 Nguyễn Văn T Nam 1981 Q TPhú X 832 Phạm H Nam 1985 Q TPhú X 833 Đoàn Ngọc T Nam 1990 Q TPhú X 834 Nguyễn Thị Kim T Nữ 1985 Q TPhú X 835 Trương Minh T Nam 1984 Q TĐức X 836 Đỗ Thị H Nữ 1969 Q TĐức X 837 Nguyễn Bá T Nam 1960 Q TĐức X 838 Bùi Thị Thanh N Nữ 1968 Q TĐức X 839 Nguyễn Văn V Nam 1969 Q TĐức X 840 Nguyễn Văn H Nam 1966 Q TĐức X 841 Tạ Thị Ngọc T Nữ 1971 Q TĐức X 842 Vũ Đức H Nam 1956 Q TĐức X 843 Nguyễn Thị X Nữ 1957 Q TĐức X 844 Đoàn Thị Bích T Nữ 1973 Q TĐức X 845 Lê Thị Kim A Nữ 1969 Q TĐức X 846 Nguyễn Xuân H Nam 1986 Q TĐức X 847 Nguyễn Thị K Nữ 1982 Q TĐức X 848 Vũ Hoàng Đoan T Nữ 1989 Q TĐức X 849 Nguyễn Minh Đ Nam 1979 Q TĐức X 850 Trần Thị H Nữ 1972 Q TĐức X 851 Phạm Bích T Nữ 1986 Q TĐức X 852 Trần Thị N Nữ 1954 Q TĐức X 853 Nguyễn Thị T Nữ 1978 Q TĐức X 854 Trần Văn M Nam 1962 Q TĐức X 855 Lê Thị Hằng N Nữ 1972 Q TĐức X 856 Đoàn Đức H Nam 1929 Q TĐức X 857 Võ Thị C Nữ 1930 Q TĐức X 858 Đoàn Thị Hải N Nữ 1971 Q TĐức X 859 Đoàn Thị Hải T Nữ 1974 Q TĐức X 860 Nguyễn Thị L Nữ 1938 Q TĐức X 861 Nguyễn Thanh C Nam 1970 Q TĐức X 862 Huỳnh Đức L Nữ 1970 Q TĐức X 863 Đỗ Thị T Nữ 1941 Q TĐức X 864 Nguyễn Thị M Nữ 1962 Q TĐức X 865 Trương Thị H Nữ 1970 Q TĐức X 866 Đỗ Văn T Nam 1958 Q TĐức X 867 Nguyễn Quý N Nam 1993 Q TĐức X 868 Nguyễn Doãn N Nam 1993 Q TĐức X 869 Hoàng Thị R Nữ 1945 Q TĐức X 870 Nguyễn Doãn T Nam 1946 Q TĐức X 871 Nguyễn Sơn L Nam 1961 Q TĐức X 872 Ngô Mỹ H Nữ 1975 Q TĐức X 873 Nguyễn Đại P Nam 1979 Q TĐức X 874 Lê Thị Hồng H Nữ 1975 Q TĐức X 875 Lê Thị Ánh M Nữ 1982 Q TĐức X 876 Nguyễn Thị H Nữ 1932 Q TĐức X 877 Đinh Quốc T Nam 1969 Q TĐức X 878 Đoàn Thị Kim H Nữ 1972 Q TĐức X 879 Vũ Thị Đ Nữ 1940 Q TĐức X 880 Nguyễn Thị C Nữ 1979 Q TĐức X 881 Võ Thị S Nữ 1945 Q TĐức X 882 Phạm Thị Minh T Nữ 1988 Q TĐức X 883 Trần Thị Thu H Nữ 1963 Q TĐức X 884 Lê Thị Mỹ L Nữ 1985 Q TĐức X 885 Lê Hồng S Nam 1993 Q TĐức X 886 Lưu Thị Thu L Nữ 1964 Q TĐức X 887 Phạm Huy T Nam 1973 Q TĐức X 888 Nguyễn Thị T Nữ 1960 Q TĐức X 889 Võ Thị B Nữ 1949 Q TĐức X 890 Huỳnh Văn D Nam 1950 Q TĐức X 891 Trần Tuyết N Nữ 1968 Q TĐức X 892 Trần Thanh T Nam 1976 Q TĐức X 893 Nguyễn Thành L Nam 1989 Q TĐức X 894 Nguyễn Hồng T Nữ 1991 Q TĐức X 895 Mai Minh H Nam 1992 Q TĐức X 896 Nguyễn Văn C Nam 1958 Q TĐức X 897 Nguyễn Thị Tuyết M Nữ 1963 Q TĐức X 898 Đặng Ngọc L Nữ 1960 Q TĐức X 899 Nguyễn Ngọc P Nữ 1980 Q TĐức X 900 Nguyện Thụy Thùy T Nữ 1983 Q TĐức X 901 Bùi Thị Thu H Nữ 1989 Q TĐức X 902 Nguyễn Thụy Thùy L Nữ 1991 Q TĐức X 903 Thái Văn H Nam 1934 H BChánh X 904 Lê Thị B Nữ 1952 H BChánh X 905 Lê Ngọc M Nữ 1980 H BChánh X 906 Lôi Kế H Nữ 1958 H BChánh X 907 Trần Thị L Nữ 1954 H BChánh X 908 Lưu Thị Xuân Đ Nữ 1975 H BChánh X 909 Nguyễn Thị Thanh H Nữ 1966 H BChánh X 910 Cam Thị U Nữ 1944 H BChánh X 911 Nguyễn Công H Nam 1964 H BChánh X 912 Nguyễn Thị H Nữ 1967 H BChánh X 913 Cam Thị Ánh N Nữ 1984 H BChánh X 914 Hoàng Thị Thùy T Nữ 1991 H BChánh X 915 Diệp Ái L Nữ 1947 H BChánh X 916 Trần Hồng T Nam 1952 H BChánh X 917 Phạm Văn V Nam 1954 H BChánh X 918 Lưu Tú P Nữ 1967 H BChánh X 919 Bạch Văn B Nam 1953 H BChánh X 920 Nguyễn Thị H Nữ 1958 H BChánh X 921 Huỳnh Thị T Nữ 1953 H BChánh X 922 Huỳnh Văn H Nam 1958 H BChánh X 923 Nguyễn Thị Kim L Nữ 1969 H BChánh X 924 Lê Thị Thu C Nữ 1943 H BChánh X 925 Phạm Thị Mỹ T Nữ 1970 H BChánh X 926 Nguyễn Thị Tuyết N Nữ 1978 H BChánh X 927 Trần H Nam 1936 H BChánh X 928 Huỳnh Chánh T Nam 1975 H BChánh X 929 Nguyễn Thị Kim H Nữ 1963 H BChánh X 930 Trần Hữu Diệu H Nữ 1992 H BChánh X 931 Trần Thị Ngọc Đ Nữ 1969 H BChánh X 932 Nguyễn Đình H Nam 1959 H BChánh X 933 Nguyễn Thị G Nữ 1943 H BChánh X 934 Khưu Ngọc Q Nữ 1987 H BChánh X 935 Đoàn Thị K Nữ 1943 H BChánh X 936 Nguyễn Văn T Nam 1945 H BChánh X 937 Nguyễn Thị Thu T Nữ 1974 H BChánh X 938 Ngô Thị Kim H Nữ 1979 H BChánh X 939 Nguyễn Thanh L Nam 1981 H BChánh X 940 Cao Thị Hồng P Nữ 1976 H BChánh X 941 Đinh Thị H Nữ 1968 H BChánh X 942 Nguyễn Thị L Nữ 1958 H BChánh X 943 Cao Văn K Nam 1947 H BChánh X 944 Cao Thị Ngọc H Nữ 1990 H BChánh X 945 Tống Thị T Nữ 1938 H BChánh X 946 Đỗ Thụy T Nữ 1968 H BChánh X 947 Phan Thanh T Nữ 1953 H BChánh X 948 Phạm Nguyễn Hồng T Nam 1967 H BChánh X 949 Đinh Thị Mộng T Nữ 1969 H BChánh X 950 Phạm Nguyễn Thái D Nam 1993 H BChánh X 951 Trần Võ Văn X Nam 1948 H BChánh X 952 Huỳnh Thị L Nữ 1949 H BChánh X 953 Phạm Thị Hồng X Nữ 1968 H BChánh X 954 Vũ Chí N Nam 1993 H BChánh X 955 Đặng Thị Bạch Đ Nữ 1962 H BChánh X 956 Nguyễn Thị Lệ U Nữ 1986 H BChánh X 957 Diệp Ngọc L Nữ 1988 H BChánh X 958 Trần Thị B Nữ 1953 H BChánh X 959 Trần Ngọc H Nữ 1979 H BChánh X 960 Nguyễn Thị Thu L Nữ 1971 H BChánh X 961 Huỳnh Lợi P Nữ 1975 H BChánh X 962 Mai Đình T Nam 1978 H BChánh X 963 Lâm Chí K Nam 1981 H BChánh X 964 Lê Trường X Nam 1952 H BChánh X 965 Nguyễn Thị T Nữ 1955 H BChánh X 966 Nguyễn Thị Kim T Nữ 1994 H BChánh X 967 Nguyễn Văn Đ Nam 1938 H Cần Giờ X 968 Nguyễn Thị L Nữ 1951 H Cần Giờ X 969 Nguyễn Văn P Nam 1976 H Cần Giờ X 970 Nguyễn Thanh T Nam 1979 H Cần Giờ X 971 Lê Hữu P Nam 1953 H Cần Giờ X 972 Nguyễn Thị L Nữ 1959 H Cần Giờ X 973 Phạm Văn D Nam 1983 H Cần Giờ X 974 Nguyễn Văn L Nam 1985 H Cần Giờ X 975 Lê Thị Thu H Nữ 1986 H Cần Giờ X 976 Lê Thị Yến T Nữ 1988 H Cần Giờ X 977 Lê Thị H Nữ 1994 H Cần Giờ X 978 Nguyễn Văn T Nam 1962 H Củ Chi X 979 Nguyễn Thị H Nữ 1968 H Củ Chi X 980 Đinh Thị U Nữ 1955 H Củ Chi X 981 Võ Thị T Nữ 1976 H Củ Chi X 982 Nguyễn Thị Thu T Nữ 1973 H Củ Chi X 983 Cao Thị Ngọc M Nữ 1974 H Củ Chi X 984 Triệu Tiến V Nam 1946 H Củ Chi X 985 Nguyễn Thị D Nữ 1950 H Củ Chi X 986 Lê Văn Đ Nam 1958 H Củ Chi X 987 Hồ Thị Kim P Nữ 1959 H Củ Chi X 988 Triệu Châu T Nam 1981 H Củ Chi X 989 Lê Thị Hồ M Nữ 1987 H Củ Chi X 990 Lê Hồ Triều Đ Nam 1990 H Củ Chi X 991 Phạm Thị Thúy H Nữ 1983 H Củ Chi X 992 Nguyễn Thị Y Nữ 1960 H Củ Chi X 993 Nguyễn Thị Minh H Nữ 1968 H Củ Chi X 994 Trần Thị H Nữ 1954 H Củ Chi X 995 Đinh Ngọc T Nam 1981 H Củ Chi X 996 Nguyễn Đình T Nam 1957 H Củ Chi X 997 Trần Thị H Nữ 1958 H Củ Chi X 998 Đào Thị L Nữ 1952 H Củ Chi X 999 Nguyễn Thị N Nữ 1957 H Củ Chi X 1000 Bùi Trung H Nam 1986 H Củ Chi X 1001 Đoàn Phước T Nam 1992 H Củ Chi X 1002 Nguyễn Thị G Nữ 1956 H Củ Chi X 1003 Lê Thành H Nam 1942 H Củ Chi X 1004 Nguyễn Trung Quốc K Nam 1972 H Củ Chi X 1005 Nguyễn Thị L Nữ 1950 H Củ Chi X 1006 DTP Nữ 1972 H Củ Chi X 1007 Kiều Thị Cẩm V Nữ 1991 H Củ Chi X 1008 Trần Thanh H Nam 1960 H Củ Chi X 1009 Lê Thị U Nữ 1966 H Củ Chi X 1010 Khưu Thủy T Nữ 1977 H Củ Chi X 1011 Võ Quang V Nam 1991 H Củ Chi X 1012 Lê Văn Đ Nam 1971 H Củ Chi X 1013 Lê Thị Kim C Nữ 1971 H Củ Chi X 1014 Lương Thị Thanh T Nữ 1982 H Củ Chi X 1015 Lê Thanh T Nam 1993 H Củ Chi X 1016 Đoàn Kim D Nam 1935 H Củ Chi X 1017 Lê Thị K Nữ 1951 H Củ Chi X 1018 Trần Thị T Nữ 1963 H Củ Chi X 1019 Hồ Văn X Nam 1932 H Củ Chi X 1020 Nguyễn Thị N Nữ 1937 H Củ Chi X 1021 Nguyễn Thị H Nữ 1951 H Củ Chi X 1022 Tô Thị Kim C Nữ 1985 H Củ Chi X 1023 Ngô Thị T Nữ 1987 H Củ Chi X 1024 Nguyễn Thị P Nữ 1952 H Củ Chi X 1025 Đinh Tiến T Nam 1956 H Củ Chi X 1026 Phan Thị V Nữ 1953 H Củ Chi X 1027 Cao Hồng Đ Nam 1965 H Củ Chi X 1028 Phạm Thị K Nữ 1969 H Củ Chi X 1029 Lê Thị Thúy A Nữ 1970 H Củ Chi X 1030 Đặng Thị T Nữ 1983 H Củ Chi X 1031 Nguyễn Thị D Nữ 1953 H HMôn X 1032 Phan Thị Lan T Nữ 1970 H HMôn X 1033 Nguyễn Thị Minh H Nữ 1988 H HMôn X 1034 Hoàng Mai H Nam 1956 H HMôn X 1035 Trần Thị U Nữ 1959 H HMôn X 1036 Hoàng Kim L Nữ 1987 H HMôn X 1037 Hoàng Kim B Nữ 1991 H HMôn X 1038 Bành Văn T Nam 1956 H HMôn X 1039 Phạm Thị H Nữ 1962 H HMôn X 1040 Trần Thị N Nữ 1957 H HMôn X 1041 Trần Thị Nguyệt Y Nữ 1960 H HMôn X 1042 Viên Thị L Nữ 1939 H HMôn X 1043 Nguyễn Thị Kim X Nữ 1957 H HMôn X 1044 Lê Thị V Nữ 1940 H HMôn X 1045 Nguyễn Văn L Nam 1934 H HMôn X 1046 Đào Thu N Nữ 1958 H HMôn X 1047 Trần Ngọc M Nữ 1994 H HMôn X 1048 Nguyễn Thị T Nữ 1980 H HMôn X 1049 Nguyễn Hữu H Nam 1982 H HMôn X 1050 Lê Cao D Nam 1968 H HMôn X 1051 Nguyễn Thị Phương T Nữ 1976 H HMôn X 1052 Nguyễn Diệp Thanh V Nữ 1973 H HMôn X 1053 Nguyễn Đức H Nam 1983 H HMôn X 1054 Nguyễn Thị T Nữ 1951 H HMôn X 1055 Huỳnh Thị Ngọc T Nữ 1963 H HMôn X 1056 Phạm Thị N Nữ 1960 H HMôn X 1057 Nguyễn Thanh T Nam 1969 H HMôn X 1058 Nguyễn Thị Thanh N Nữ 1970 H HMôn X 1059 Vũ Thị H Nữ 1945 H HMôn X 1060 Nguyễn Thị Thanh T Nữ 1977 H HMôn X 1061 Phạm Thị Ngọc B Nữ 1958 H HMôn X 1062 Tăng Thị T Nữ 1977 H HMôn X 1063 Nguyễn Thị T Nữ 1942 H HMôn X 1064 Nguyễn Thị Kim N Nữ 1979 H HMôn X 1065 Diên Kim H Nữ 1962 H HMôn X 1066 Phạm Thùy T Nữ 1980 H HMôn X 1067 Nguyễn Thị Mỹ H Nữ 1978 H HMôn X 1068 Tô Ngọc H Nữ 1944 H HMôn X 1069 Viên Văn V Nam 1959 H HMôn X 1070 Đinh Thị Kim V Nữ 1963 H HMôn X 1071 Viên Thị Nguyệt S Nữ 1991 H HMôn X 1072 Vũ Đình G Nam 1950 H HMôn X 1073 Nguyễn Văn T Nam 1963 H HMôn X 1074 Nguyễn Thị H Nữ 1949 H HMôn X 1075 Lê Thị Diễm H Nữ 1970 H HMôn X 1076 Nguyễn Thị K Nữ 1956 H HMôn X 1077 Viên Thị Thanh T Nữ 1988 H HMôn X 1078 Nguyễn Thị Bích T Nữ 1988 H HMôn X 1079 Nguyễn Thị T Nữ 1990 H HMôn X 1080 Vũ Thị Bạch T Nữ 1975 H HMôn X 1081 Đỗ Thị H Nữ 1963 H HMôn X 1082 Vũ Thị T Nữ 1957 H HMôn X 1083 Bùi Văn T Nam 1957 H HMôn X 1084 Nguyễn Thành T Nam 1965 H HMôn X 1085 Lê Văn L Nam 1955 H Nhà Bè X 1086 Nguyễn Thị A Nữ 1957 H Nhà Bè X 1087 Lê Văn S Nam 1973 H Nhà Bè X 1088 Lê Minh H Nam 1984 H Nhà Bè X 1089 Huỳnh Kim C Nữ 1955 H Nhà Bè X 1090 Trần Văn T Nam 1979 H Nhà Bè X 1091 Chu Thị Ngọc L Nữ 1980 H Nhà Bè X 1092 Nguyễn Thị H Nữ 1982 H Nhà Bè X 1093 Lê Đăng Q Nam 1979 H Nhà Bè X 1094 Nguyễn Thị Y Nữ 1984 H Nhà Bè X 1095 Nguyễn Thị P Nữ 1970 H Nhà Bè X 1096 Nguyễn Hoàng H Nam 1959 H Nhà Bè X 1097 Huỳnh Thị L Nữ 1960 H Nhà Bè X 1098 Nguyễn Thị Thúy L Nữ 1967 H Nhà Bè X 1099 Lê Thị Mỹ H Nữ 1978 H Nhà Bè X 1100 Bành Cường H Nam 1984 H Nhà Bè X
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_dau_man_tinh_va_dau_man_tinh_he.doc
- 5. Tóm tắt LA T.Việt 1.8.2017.doc
- 6. Tóm tắt LA T.Anh 1.8.2017.doc
- 7. Trang thông tin TVIệt.doc
- 8. Trang th_ng tin T.Anh.doc