Luận án Nghiên cứu đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp tại thành phố Hồ Chí Minh

Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thấy ít ai chết vì đau, thế nhưng lại có nhiều người chết trong đau đớn và nhiều người hơn nữa phải sống khổ sở trong nỗi đau đớn đó [48]. Thật vậy, đau mạn tính là một trong những vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm không chỉ vì nỗi đau đớn phải chịu đựng và những ảnh hưởng bất lợi trong mọi sinh hoạt, vận động, tâm lý, tình cảm của bệnh nhân mà còn vì sự liên quan chặt chẽ đến vấn đề kinh tế xã hội [28],[70]. Tương tự, các bệnh thấp là một trong những vấn đề sức khỏe thường gặp nhất gây đau đớn cho con người, hơn nữa còn làm gia tăng chi phí xã hội và tài chính. Ví dụ, ở Mỹ tổng chi phí cho các bệnh thấp năm 2003 là 128 tỷ đô la, tương đương 1,2% tổng sản phẩm quốc nội (GDP: the Gross Domestic Product) [14].

Do đó, cải thiện tình trạng đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp trong cộng đồng là một công việc cần thiết. Để làm được điều này, người ta cần ước lượng tỷ lệ đau mạn tính, đau mạn tính hệ cơ xương khớp và các yếu tố liên quan [28],[49]. Tỷ lệ đau mạn tính có sự biến thiên rất lớn từ 8,5% đến 42% dân số [23],[28]. Tỷ lệ đau mạn tính hệ cơ xương khớp cũng có độ biến thiên rất lớn từ 19,6% đến hơn 50% dân số [14],[58]. Sự biến thiên này có thể do sự khác nhau trong định nghĩa đau mạn tính, do mẫu dân số nghiên cứu và do phương pháp khảo sát [49]. Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế (IASP: The International Association for the Study of Pain) định nghĩa đau mạn tính khi đau không chữa lành được hoặc đau kéo dài vượt hơn thời gian chữa lành thông thường được định nghĩa là đau mạn tính. Đau được xem như mạn tính nếu kéo dài hơn ba tháng [49],[62]. Nhưng không có định nghĩa đau mạn tính chuẩn được chấp nhận [49]. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụng đau kéo dài ít nhất ba hoặc sáu tháng để phân biệt đau mạn và đau cấp [49]. Vì vậy, một trong những thách thức của những nghiên cứu dịch tễ học về đau là phân biệt giữa đau đơn giản và đau kéo dài với bản chất phức tạp hơn [70].

Cho dù tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp có độ biến thiên rộng như đã ghi nhận ở phần trên, kết quả của những nghiên cứu cho thấy các yếu tố nhân chủng xã hội được kết hợp chặt chẽ với đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp. Các yếu tố liên quan được ghi nhận với tỷ lệ đau mạn tính tăng lên bao gồm giới nữ [14], tuổi tăng [74], tình trạng hôn nhân ly dị [49] và những chỉ số về tình trạng kinh tế xã hội thấp như trình độ học vấn [19], công việc [23], nơi cư trú cũng kết hợp với đau mạn tính [61]. Một số ít nghiên cứu cho thấy có sự kết hợp với nghiện rượu và thuốc lá [28].

Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về đau mạn tính ở cộng đồng dân cư, chính vì vậy đề tài này được thực hiện với 2 mục tiêu:

1. Khảo sát đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở cộng đồng dân cư 18 tuổi trở lên tại thành phố Hồ Chí Minh.

2. Phân tích các yếu tố liên quan tới đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở nhóm nghiên cứu.

 

doc 204 trang dienloan 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp tại thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp tại thành phố Hồ Chí Minh

Luận án Nghiên cứu đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp tại thành phố Hồ Chí Minh
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 BỘ QUỐC PHÒNG 
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – NĂM 2017
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 BỘ QUỐC PHÒNG 
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐAU MẠN TÍNH VÀ ĐAU MẠN TÍNH HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Nội xương khớp
Mã số : 62 72 01 42
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS.ĐOÀN VĂN ĐỆ 
2. GS.TS.NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
HÀ NỘI – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
LỜI CẢM ƠN
Để đạt được kết quả học tập và hoàn thành luận án nghiên cứu sinh này, tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám Đốc Học viện Quân Y, Đảng ủy, Ban Giám Đốc Bệnh viện 103, chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Học viện đã tham gia giảng dạy hướng dẫn tôi trong suốt thời gian vừa qua, cám ơn quý anh chị các khoa phòng của Học viện Quân Y và Bệnh viện 103.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Quận ủy Quận 8, Ủy ban nhân dân Quận 8, Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được đi học trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy PGS.TS.BS. Đoàn Văn Đệ - nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Nội Tim Thận Khớp Nội tiết, GS.TS.BS. Nguyễn Văn Chương – nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Nội Thần kinh đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận án nghiên cứu sinh này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng tại 24 quận huyện, các Trạm y tế phường tại thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ đến địa phương để thu thập số liệu. 
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Bệnh viện Quận 8, Lãnh đạo các Phòng, Khoa Bệnh viện Quận 8 đã cộng tác, giúp sức cho tôi hoàn thành số liệu.
Xin chân thành cảm ơn BS.CKI Nguyễn Văn Thình, BS.CKII Trần Quốc Hùng, BS.CKI Hoàng Thị Hạnh, BS.CKI Bùi Thanh Sơn, CN. Nguyễn Thị Huệ, CN. Nguyễn Quốc Lâm, CN. Quách Bạch Lâm Quyên, KS. Nguyễn Hữu Hưng Phát, CN. Nguyễn Thị Phương Thảo, CN. Phan Thế Trường Trân, Anh Nguyễn Văn Lưỡng, Anh Hồ Đoàn Phương Vũ, Chị Trương Thị Thêm và nhóm các em Cử nhân Y tế công cộng trực tiếp tham gia thu thập số liệu. 
Xin cám ơn bạn bè, người thân, chồng và các con đã động viên và góp sức để giúp đỡ tôi trong thời gian học tập cũng như hoàn thành luận án nghiên cứu sinh này.
TÁC GIẢ
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
MỤC LỤC
Trang phụ bìa	Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình ảnh
BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
BMI 
: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
ĐTĐ
: Đái tháo đường
THA
: Tăng huyết áp
Thang VAS 
: Thang Visual Analogue Scale (Thang thị giác)
TSTB ± ĐLC 
: Trị số trung bình ± độ lệch chuẩn
WDR neuron 
: Wide dynamic range neuron (tế bào WDR)
WHO 
: World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1: Các sợi hướng tâm sơ cấp được phân loại bởi tốc độ dẫn truyền và bản chất vật lý của kích thích hiệu quả	5
1.2: Các tác nhân được phóng thích sau tổn thương mô	7
1.3: Các chất được chứa và được phóng thích từ các sợi nhỏ hướng tâm sơ cấp 	10
1.4 : So sánh đau cấp và đau mạn 	15
1.5: Bảng câu hỏi McGill Pain (MPQ)	19
2.1: Mẫu nghiên cứu tại các quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh	40
2.2: Biến số và định nghĩa biến số	42
3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo giới	57
3.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo nhóm tuổi	57
3.3: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp	58
3.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn	58
3.5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo mức thu nhập cá nhân	59
3.6: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo tình trạng hôn nhân	59
3.7: Đặc điểm mẫu nghiên cứu phụ nữ theo số con	60
3.8: Tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp	60
3.9: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo vị trí đau chung	60
3.10: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo vị trí đau	61
3.11: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo số vị trí đau	62
3.12: Phân bố đối tượng đau theo thời gian đau	62
3.13: Phân bố đối tượng đau theo tuổi bắt đầu đau	63
3.14: Phân bố đối tượng đau theo thời gian từ khi đau đến khi đi khám bệnh	67
3.15: Phân bố đối tượng đau theo mức hài lòng về kết quả điều trị	67
3.16: Đối tượng được người bệnh ưu tiên chia sẻ trao đổi khi đau	68
3.17: Ảnh hưởng của đau đến cảm xúc	68
Bảng
Tên bảng
Trang
3.18: Ảnh hưởng của đau đến công việc	69
3.19: Đau cần được điều trị sớm	69
3.20: Chi phí điều trị trong 6 tháng gần đây	70
3.21: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp và giới	71
3.22: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với nghề nghiệp	72
3.23: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với trình độ học vấn	73
3.24: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thu nhập cá nhân	74
3.25: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tình trạng hôn nhân	75
3.26: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp của phụ nữ với số con	75
3.27: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống café	76
3.28: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen hút thuốc	76
3.29: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống rượu bia	77
3.30: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống sữa	77
3.31: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen tập thể dục	78
3.32: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn tăng huyết áp	78
3.33: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn đái tháo đường	79
3.34: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn rối loạn chuyển hóa lipid	79
3.35: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với tiền căn bệnh hô hấp	80
3.36: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với BMI	80
3.37: Phân tích đa biến đánh giá mối liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp với một số yếu tố	81
3.38: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp và giới	82
3.39: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với nhóm tuổi	82
Bảng
Tên bảng
Trang
3.40: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với số con ở phụ nữ	83
3.41: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống café	83
3.42: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen hút thuốc	84
3.43: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống rượu bia	84
3.44: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen uống sữa	85
3.45: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với thói quen tập thể dục	85
3.46: Liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với BMI	86
3.47: Phân tích đa biến đánh giá mối liên quan giữa mức độ đau mạn tính hệ cơ xương khớp với một số yếu tố	87
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo mức độ đau và giới	64
3.2: Phân bố đối tượng đau mạn tính hệ cơ xương khớp theo mức độ đau và giới	64
3.3: Phân bố đối tượng đau mạn tính theo nơi ưu tiên đến điều trị	65
3.4: Phân bố đối tượng đau mạn tính hệ cơ xương khớp theo nơi ưu tiên đến điều trị	65
3.5: Tỷ lệ người bệnh đi khám bệnh khi đau mạn tính	66
3.6: Tỷ lệ bệnh nhân đi khám bệnh khi đau mạn tính hệ cơ xương khớp	66
3.7: Liên quan giữa đau mạn tính hệ cơ xương khớp và nhóm tuổi	71
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1: Các đường dẫn truyền cảm giác đau	4
1.2: Tốc độ phóng xung khi bấu véo, đè ép các sợi trục nhỏ, hướng tâm ở da	6
1.3: Các tác nhân được phóng thích sau tổn thương mô	6
1.4: Biểu diễn sự đáp ứng của các sợi trục nhỏ phân bố ở da đối với kích thích nhiệt trước và sau tiêm một chất gây viêm (trái) và hoạt động của sợi hướng tâm đối với cử động của khớp gối trước và sau viêm khớp gối (phải)	8
1.5: Đường dẫn truyền của các sợi trục hướng tâm tại tủy	8
1.6: Phân bố đầu tận cùng hướng tâm	9
1.7: Hóa mô cho thấy sự phân bố chất P qua phản ứng miễn dịch trong lớp I và II của sừng lưng	10
1.8 (trái): Các loại neuron ở sừng lưng	11
1.9: Phân bố đầu tận cùng hướng tâm	12
1.10: Hiện tượng “wind up”	13
1.11: Thang nhìn	17
1.12 : Thang điều trị đau của Tổ chức y tế thế giới 	22
2.1: Sơ đồ tiến trình thu thập dữ liệu	56
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thấy ít ai chết vì đau, thế nhưng lại có nhiều người chết trong đau đớn và nhiều người hơn nữa phải sống khổ sở trong nỗi đau đớn đó [48]. Thật vậy, đau mạn tính là một trong những vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm không chỉ vì nỗi đau đớn phải chịu đựng và những ảnh hưởng bất lợi trong mọi sinh hoạt, vận động, tâm lý, tình cảm của bệnh nhân mà còn vì sự liên quan chặt chẽ đến vấn đề kinh tế xã hội [28],[70]. Tương tự, các bệnh thấp là một trong những vấn đề sức khỏe thường gặp nhất gây đau đớn cho con người, hơn nữa còn làm gia tăng chi phí xã hội và tài chính. Ví dụ, ở Mỹ tổng chi phí cho các bệnh thấp năm 2003 là 128 tỷ đô la, tương đương 1,2% tổng sản phẩm quốc nội (GDP: the Gross Domestic Product) [14].
Do đó, cải thiện tình trạng đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp trong cộng đồng là một công việc cần thiết. Để làm được điều này, người ta cần ước lượng tỷ lệ đau mạn tính, đau mạn tính hệ cơ xương khớp và các yếu tố liên quan [28],[49]. Tỷ lệ đau mạn tính có sự biến thiên rất lớn từ 8,5% đến 42% dân số [23],[28]. Tỷ lệ đau mạn tính hệ cơ xương khớp cũng có độ biến thiên rất lớn từ 19,6% đến hơn 50% dân số [14],[58]. Sự biến thiên này có thể do sự khác nhau trong định nghĩa đau mạn tính, do mẫu dân số nghiên cứu và do phương pháp khảo sát [49]. Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế (IASP: The International Association for the Study of Pain) định nghĩa đau mạn tính khi đau không chữa lành được hoặc đau kéo dài vượt hơn thời gian chữa lành thông thường được định nghĩa là đau mạn tính. Đau được xem như mạn tính nếu kéo dài hơn ba tháng [49],[62]. Nhưng không có định nghĩa đau mạn tính chuẩn được chấp nhận [49]. Hầu hết các nghiên cứu đều sử dụng đau kéo dài ít nhất ba hoặc sáu tháng để phân biệt đau mạn và đau cấp [49]. Vì vậy, một trong những thách thức của những nghiên cứu dịch tễ học về đau là phân biệt giữa đau đơn giản và đau kéo dài với bản chất phức tạp hơn [70].
Cho dù tỷ lệ đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp có độ biến thiên rộng như đã ghi nhận ở phần trên, kết quả của những nghiên cứu cho thấy các yếu tố nhân chủng xã hội được kết hợp chặt chẽ với đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp. Các yếu tố liên quan được ghi nhận với tỷ lệ đau mạn tính tăng lên bao gồm giới nữ [14], tuổi tăng [74], tình trạng hôn nhân ly dị [49] và những chỉ số về tình trạng kinh tế xã hội thấp như trình độ học vấn [19], công việc [23], nơi cư trú cũng kết hợp với đau mạn tính [61]. Một số ít nghiên cứu cho thấy có sự kết hợp với nghiện rượu và thuốc lá [28].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về đau mạn tính ở cộng đồng dân cư, chính vì vậy đề tài này được thực hiện với 2 mục tiêu:
1. 	Khảo sát đặc điểm đau mạn tính và đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở cộng đồng dân cư 18 tuổi trở lên tại thành phố Hồ Chí Minh.
2. 	Phân tích các yếu tố liên quan tới đau mạn tính hệ cơ xương khớp ở nhóm nghiên cứu.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐAU
1.1.1. Khái niệm đau
Định nghĩa đau: “Đau là một trải nghiệm về cảm giác và cảm xúc khó chịu kết hợp với một tổn thương mô có sẵn hoặc tiềm tàng, hoặc là trải nghiệm được mô tả theo kiểu của một tổn thương như vậy” (Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế, 1979) [44],[62].
Đau có tính chất đa yếu tố, đó là yếu tố phân biệt cảm giác (tính chất, cường độ, thời gian, không gianđau), yếu tố cảm xúc (khó chịu, bực bội, lo lắng, trầm cảmvì đau), yếu tố nhận thức (không quan tâm vui chơi giải trí vì đau, nhận xét tình trạng đau hiện tại, nhớ lại những tình trạng đau đã trải qua hoặc quan sát thấy), yếu tố hành vi thái độ (dấu sinh tồn, lời than phiền, rên rỉ, la hét, vận động với dáng điệu, tư thế giảm đau) [82],[94],[101].
Định nghĩa đau mạn tính luôn luôn khó khăn. Đau không chữa lành được hoặc đau kéo dài hơn thời gian chữa lành thông thường được định nghĩa là đau mạn tính. Đau được xem như mạn tính nếu kéo dài hơn 3 tháng [49], [62]. 
1.1.2. Sinh lý dẫn truyền đau
Các đầu tận cùng thần kinh ở mô da, cơ, khớp, thành các tạng tiếp nhận các kích thích. Sau đó các thông tin kích thích này được dẫn truyền theo các sợi hướng tâm sơ cấp đến sừng sau tủy sống. Kích thích tiếp tục được dẫn truyền theo các cấu trúc thần kinh bắt chéo ở vùng tủy và theo các bó tủy lên (bó sợi gai lưới, bó sợi gai não giữa, bó sợi gai đồi) dẫn truyền đến các tầng cao hơn của hệ thần kinh trung ương như đồi thị và vỏ não [99]. Vỏ não là lớp vỏ xám bao phủ mặt ngoài hai bán cầu đại não có nhiệm vụ phân tích các kích thích từ bên ngoài và bên trong, tổng hợp lại để biến các kích thích đó thành ý thức [2].
Hình 1.1: Các đường dẫn truyền cảm giác đau [99]
* Nguồn: theo Lazorthes Y. (1993) [99]
1.1.2.1. Các đường hướng tâm sơ cấp
* Đầu tận cùng hướng tâm ngoại biên
 Đây là vùng cực kỳ đặc biệt, là nơi đầu tiên nối liền môi trường ngoại vi và hệ thống thần kinh. Kích thích các đầu tận cùng thần kinh gây khử cực kênh Na+ (tần số khử cực tương ứng với cường độ kích thích) làm cho thông tin kích thích này được dẫn truyền theo các sợi hướng tâm sơ cấp [79].
* Đường hướng tâm sơ cấp
+ Phân loại sợi hướng tâm cảm giác
Bảng 1.1: Các sợi hướng tâm sơ cấp được phân loại bởi tốc độ dẫn truyền và bản chất vật lý của kích thích hiệu quả [34],[79],[80]
Phân loại sợi *
Tốc độ dẫn truyền
Kích thích hiệu quả
Aβ (myelin)
(12-20µ đường kính)
Nhóm II
(>40-50m/giây)
Thụ thể cơ học ngưỡng thấp
Aδ (myelin)
(1-4µ đường kính)
Nhóm III
(10<x<40m/giây)
Thụ thể cơ học hoặc nhiệt ngưỡng thấp
Thụ thể cơ học hoặc nhiệt ngưỡng cao
C (không myelin)
(0,5-1,5µ đường kính)
Nhóm IV
(<2m/giây)
Thụ thể nhiệt, cơ, hóa học ngưỡng cao 
* Nguồn: theo Yaksh T.L. (2004) [79]
+ Hoạt động của đường hướng tâm cảm giác lúc bình thường
Khi không có tổn thương mô, kích thích gây khởi phát hoạt động hướng tâm và tạo ra đáp ứng (ví dụ rụt chi khi bị kích thích): cường độ kích thích gây nên tần số phóng xung trong sợi trục cảm giác tạo ra cường độ đáp ứng (tương quan thuận với nhau). Khi ngưng kích thích sẽ làm giảm nhanh chóng dẫn truyền cảm giác hướng tâm làm biến mất cảm giác đau [79].
+ Hoạt động của đường hướng tâm sau tổn thương mô
* Kích thích gây tổn thương mô (đè ép hoặc vết rạch mô) sẽ dẫn đến:
1. Đường hướng tâm bình thường im lặng bắt đầu phóng xung.
2. Đường hướng tâm im lặng trước đây có thể hoạt động tự phát với ngưỡng kích thích cơ học thấp [79].
Hình 1.2: Tốc độ phóng xung khi bấu véo, đè ép các sợi trục nhỏ, hướng tâm ở da [79]
* Nguồn: theo Yaksh T.L. (2004) [79]
- Khi không có kích thích thì không có hoạt động tự phát.
- Khi kẹp bấu ngắn thì có sự phóng xung liên quan đến kích thích ngắn.
- Khi tạo ra tổn thương mô bằng kích thích cơ học đè ép dẫn đến sự phóng x ... 
Nữ
1981
Q TBình
X
738
Phạm Hồng A
Nữ
1985
Q TBình
X
739
Nguyễn Văn T
Nam
1975
Q TBình
X
740
Nguyễn Thị P
Nữ
1932
Q TBình
X
741
Trần Hữu X
Nam
1960
Q TBình
X
742
Trịnh Thị Kim T
Nữ
1962
Q TBình
X
743
Trần Thị N
Nữ
1964
Q TBình
X
744
Ngô Thị Ngọc L
Nữ
1972
Q TBình
X
745
Thân Thị B
Nữ
1935
Q TBình
X
746
Huỳnh L
Nữ
1953
Q TBình
X
747
Nguyễn Văn T
Nam
1969
Q TBình
X
748
Nguyễn Văn H
Nam
1970
Q TBình
X
749
Đặng P
Nữ
1941
Q TBình
X
750
Lê Thị Kim P
Nữ
1963
Q TBình
X
751
Lê Đức T
Nam
1962
Q TBình
X
752
Phạm Văn K
Nam
1931
Q TBình
X
753
Đặng Thị H
Nữ
1966
Q TBình
X
754
Nguyễn Thị Thanh H
Nữ
1961
Q TBình
X
755
Vũ Văn H
Nam
1948
Q TBình
X
756
Ngô Thị U
Nữ
1955
Q TBình
X
757
Vũ Đình H
Nam
1986
Q TBình
X
758
Nguyễn Thị H
Nữ
1950
Q TBình
X
759
Nguyễn Ngọc T
Nữ
1968
Q TBình
X
760
Võ Thị Ngọc H
Nữ
1975
Q TBình
X
761
Đỗ Thị L
Nữ
1931
Q TBình
X
762
Trần Thị Phương H
Nữ
1965
Q TBình
X
763
Trần Thị Phương L
Nữ
1963
Q TBình
X
764
Lai Á P
Nữ
1954
Q TBình
X
765
Phạm Thị N
Nữ
1948
Q TBình
X
766
Kiều Văn Đ
Nam
1961
Q TBình
X
767
Phan Thị T
Nữ
1982
Q TBình
X
768
Bùi Thị Thúy V
Nữ
1985
Q TBình
X
769
Vũ H
Nam
1955
Q TBình
X
770
Đặng Thị Khánh H
Nữ
1955
Q TBình
X
771
Hồ Thị Tuyết H
Nữ
1975
Q TBình
X
772
Lý Thị D
Nữ
1965
Q TBình
X
773
Trương Thị D
Nữ
1959
Q TBình
X
774
Nguyễn Hồng K
Nam
1989
Q TPhú
X
775
Trần Thị Q
Nữ
1962
Q TPhú
X
776
Dương Thị T
Nữ
1951
Q TPhú
X
777
Võ Thị Y
Nữ
1962
Q TPhú
X
778
Nguyễn Thị T
Nữ
1956
Q TPhú
X
779
Châu Thị Đ
Nữ
1963
Q TPhú
X
780
Trương Văn H
Nam
1987
Q TPhú
X
781
Neáng Sóc M
Nữ
1992
Q TPhú
X
782
Neáng T
Nữ
1994
Q TPhú
X
783
Neáng Chanh T
Nữ
1993
Q TPhú
X
784
Nguyễn Ngọc Đ
Nam
1984
Q TPhú
X
785
Neáng Sóc M
Nữ
1984.5
Q TPhú
X
786
Huỳnh Thị D
Nữ
1972
Q TPhú
X
787
Nguyễn Thị N
Nữ
1948
Q TPhú
X
788
Nguyễn Ngọc Đ
Nam
1952
Q TPhú
X
789
Trần Nhật L
Nữ
1988
Q TPhú
X
790
Nguyễn Thị N
Nữ
1952
Q TPhú
X
791
Nguyễn Thị Kim T
Nữ
1982
Q TPhú
X
792
Lại Thị M
Nữ
1955
Q TPhú
X
793
Lại Thị N
Nữ
1956
Q TPhú
X
794
Phan Tấn L
Nam
1992
Q TPhú
X
795
Nguyễn Đức V
Nam
1975
Q TPhú
X
796
Vũ Thị N
Nữ
1975
Q TPhú
X
797
Lê Đức L
Nam
1972
Q TPhú
X
798
Ngô Hữu Đ
Nam
1984
Q TPhú
X
799
Phan Ngọc T
Nữ
1974
Q TPhú
X
800
Trịnh Thị H
Nữ
1970
Q TPhú
X
801
Nguyễn Tấn Q
Nam
1988
Q TPhú
X
802
Đào Thế T
Nam
1981
Q TPhú
X
803
Trịnh Thị L
Nữ
1982
Q TPhú
X
804
Trịnh Thị N
Nữ
1986
Q TPhú
X
805
Đào Xuân Q
Nam
1965
Q TPhú
X
806
Trần Thị Thu H
Nữ
1967
Q TPhú
X
807
Lê Tuấn Đ
Nam
1957
Q TPhú
X
808
Phan Thị Đ
Nữ
1959
Q TPhú
X
809
Lê Đình T
Nam
1976
Q TPhú
X
810
Đoàn Thị Tố L
Nữ
1976
Q TPhú
X
811
Ngô Thứ E
Nam
1989
Q TPhú
X
812
Đỗ Ngô C
Nam
1993
Q TPhú
X
813
Nguyễn Thế C
Nam
1979
Q TPhú
X
814
Nguyễn Thanh T
Nữ
1965
Q TPhú
X
815
Trần Nhật P
Nam
1946
Q TPhú
X
816
Nguyễn Thị Ngọc H
Nữ
1956
Q TPhú
X
817
Hồ Minh C
Nam
1983
Q TPhú
X
818
Võ Thị H
Nữ
1986
Q TPhú
X
819
Phạm Anh T
Nam
1961
Q TPhú
X
820
Nguyễn Văn H
Nam
1958
Q TPhú
X
821
Nguyễn Hoàng G
Nam
1994
Q TPhú
X
822
Huỳnh Văn L
Nam
1958
Q TPhú
X
823
Nguyễn Thành Đ
Nam
1973
Q TPhú
X
824
Nguyễn Văn C
Nam
1957
Q TPhú
X
825
Ngô Thị Kim C
Nữ
1960
Q TPhú
X
826
Nguyễn Văn T
Nam
1985
Q TPhú
X
827
Nguyễn Kim K
Nam
1945
Q TPhú
X
828
Lê Quang M
Nam
1986
Q TPhú
X
829
Dương Thị Trúc L
Nữ
1990
Q TPhú
X
830
Phan H
Nam
1978
Q TPhú
X
831
Nguyễn Văn T
Nam
1981
Q TPhú
X
832
Phạm H
Nam
1985
Q TPhú
X
833
Đoàn Ngọc T
Nam
1990
Q TPhú
X
834
Nguyễn Thị Kim T
Nữ
1985
Q TPhú
X
835
Trương Minh T
Nam
1984
Q TĐức
X
836
Đỗ Thị H
Nữ
1969
Q TĐức
X
837
Nguyễn Bá T
Nam
1960
Q TĐức
X
838
Bùi Thị Thanh N
Nữ
1968
Q TĐức
X
839
Nguyễn Văn V
Nam
1969
Q TĐức
X
840
Nguyễn Văn H
Nam
1966
Q TĐức
X
841
Tạ Thị Ngọc T
Nữ
1971
Q TĐức
X
842
Vũ Đức H
Nam
1956
Q TĐức
X
843
Nguyễn Thị X
Nữ
1957
Q TĐức
X
844
Đoàn Thị Bích T
Nữ
1973
Q TĐức
X
845
Lê Thị Kim A
Nữ
1969
Q TĐức
X
846
Nguyễn Xuân H
Nam
1986
Q TĐức
X
847
Nguyễn Thị K
Nữ
1982
Q TĐức
X
848
Vũ Hoàng Đoan T
Nữ
1989
Q TĐức
X
849
Nguyễn Minh Đ
Nam
1979
Q TĐức
X
850
Trần Thị H
Nữ
1972
Q TĐức
X
851
Phạm Bích T
Nữ
1986
Q TĐức
X
852
Trần Thị N
Nữ
1954
Q TĐức
X
853
Nguyễn Thị T
Nữ
1978
Q TĐức
X
854
Trần Văn M
Nam
1962
Q TĐức
X
855
Lê Thị Hằng N
Nữ
1972
Q TĐức
X
856
Đoàn Đức H
Nam
1929
Q TĐức
X
857
Võ Thị C
Nữ
1930
Q TĐức
X
858
Đoàn Thị Hải N
Nữ
1971
Q TĐức
X
859
Đoàn Thị Hải T
Nữ
1974
Q TĐức
X
860
Nguyễn Thị L
Nữ
1938
Q TĐức
X
861
Nguyễn Thanh C
Nam
1970
Q TĐức
X
862
Huỳnh Đức L
Nữ
1970
Q TĐức
X
863
Đỗ Thị T
Nữ
1941
Q TĐức
X
864
Nguyễn Thị M
Nữ
1962
Q TĐức
X
865
Trương Thị H
Nữ
1970
Q TĐức
X
866
Đỗ Văn T
Nam
1958
Q TĐức
X
867
Nguyễn Quý N
Nam
1993
Q TĐức
X
868
Nguyễn Doãn N
Nam
1993
Q TĐức
X
869
Hoàng Thị R
Nữ
1945
Q TĐức
X
870
Nguyễn Doãn T
Nam
1946
Q TĐức
X
871
Nguyễn Sơn L
Nam
1961
Q TĐức
X
872
Ngô Mỹ H
Nữ
1975
Q TĐức
X
873
Nguyễn Đại P
Nam
1979
Q TĐức
X
874
Lê Thị Hồng H
Nữ
1975
Q TĐức
X
875
Lê Thị Ánh M
Nữ
1982
Q TĐức
X
876
Nguyễn Thị H
Nữ
1932
Q TĐức
X
877
Đinh Quốc T
Nam
1969
Q TĐức
X
878
Đoàn Thị Kim H
Nữ
1972
Q TĐức
X
879
Vũ Thị Đ
Nữ
1940
Q TĐức
X
880
Nguyễn Thị C
Nữ
1979
Q TĐức
X
881
Võ Thị S
Nữ
1945
Q TĐức
X
882
Phạm Thị Minh T
Nữ
1988
Q TĐức
X
883
Trần Thị Thu H
Nữ
1963
Q TĐức
X
884
Lê Thị Mỹ L
Nữ
1985
Q TĐức
X
885
Lê Hồng S
Nam
1993
Q TĐức
X
886
Lưu Thị Thu L
Nữ
1964
Q TĐức
X
887
Phạm Huy T
Nam
1973
Q TĐức
X
888
Nguyễn Thị T
Nữ
1960
Q TĐức
X
889
Võ Thị B
Nữ
1949
Q TĐức
X
890
Huỳnh Văn D
Nam
1950
Q TĐức
X
891
Trần Tuyết N
Nữ
1968
Q TĐức
X
892
Trần Thanh T
Nam
1976
Q TĐức
X
893
Nguyễn Thành L
Nam
1989
Q TĐức
X
894
Nguyễn Hồng T
Nữ
1991
Q TĐức
X
895
Mai Minh H
Nam
1992
Q TĐức
X
896
Nguyễn Văn C
Nam
1958
Q TĐức
X
897
Nguyễn Thị Tuyết M
Nữ
1963
Q TĐức
X
898
Đặng Ngọc L
Nữ
1960
Q TĐức
X
899
Nguyễn Ngọc P
Nữ
1980
Q TĐức
X
900
Nguyện Thụy Thùy T
Nữ
1983
Q TĐức
X
901
Bùi Thị Thu H
Nữ
1989
Q TĐức
X
902
Nguyễn Thụy Thùy L
Nữ
1991
Q TĐức
X
903
Thái Văn H
Nam
1934
H BChánh
X
904
Lê Thị B
Nữ
1952
H BChánh
X
905
Lê Ngọc M
Nữ
1980
H BChánh
X
906
Lôi Kế H
Nữ
1958
H BChánh
X
907
Trần Thị L
Nữ
1954
H BChánh
X
908
Lưu Thị Xuân Đ
Nữ
1975
H BChánh
X
909
Nguyễn Thị Thanh H
Nữ
1966
H BChánh
X
910
Cam Thị U
Nữ
1944
H BChánh
X
911
Nguyễn Công H
Nam
1964
H BChánh
X
912
Nguyễn Thị H
Nữ
1967
H BChánh
X
913
Cam Thị Ánh N
Nữ
1984
H BChánh
X
914
Hoàng Thị Thùy T
Nữ
1991
H BChánh
X
915
Diệp Ái L
Nữ
1947
H BChánh
X
916
Trần Hồng T
Nam
1952
H BChánh
X
917
Phạm Văn V
Nam
1954
H BChánh
X
918
Lưu Tú P
Nữ
1967
H BChánh
X
919
Bạch Văn B
Nam
1953
H BChánh
X
920
Nguyễn Thị H
Nữ
1958
H BChánh
X
921
Huỳnh Thị T
Nữ
1953
H BChánh
X
922
Huỳnh Văn H
Nam
1958
H BChánh
X
923
Nguyễn Thị Kim L
Nữ
1969
H BChánh
X
924
Lê Thị Thu C
Nữ
1943
H BChánh
X
925
Phạm Thị Mỹ T
Nữ
1970
H BChánh
X
926
Nguyễn Thị Tuyết N
Nữ
1978
H BChánh
X
927
Trần H 
Nam
1936
H BChánh
X
928
Huỳnh Chánh T
Nam
1975
H BChánh
X
929
Nguyễn Thị Kim H
Nữ
1963
H BChánh
X
930
Trần Hữu Diệu H
Nữ
1992
H BChánh
X
931
Trần Thị Ngọc Đ
Nữ
1969
H BChánh
X
932
Nguyễn Đình H
Nam
1959
H BChánh
X
933
Nguyễn Thị G
Nữ
1943
H BChánh
X
934
Khưu Ngọc Q
Nữ
1987
H BChánh
X
935
Đoàn Thị K
Nữ
1943
H BChánh
X
936
Nguyễn Văn T
Nam
1945
H BChánh
X
937
Nguyễn Thị Thu T
Nữ
1974
H BChánh
X
938
Ngô Thị Kim H
Nữ
1979
H BChánh
X
939
Nguyễn Thanh L
Nam
1981
H BChánh
X
940
Cao Thị Hồng P
Nữ
1976
H BChánh
X
941
Đinh Thị H
Nữ
1968
H BChánh
X
942
Nguyễn Thị L
Nữ
1958
H BChánh
X
943
Cao Văn K
Nam
1947
H BChánh
X
944
Cao Thị Ngọc H
Nữ
1990
H BChánh
X
945
Tống Thị T
Nữ
1938
H BChánh
X
946
Đỗ Thụy T
Nữ
1968
H BChánh
X
947
Phan Thanh T
Nữ
1953
H BChánh
X
948
Phạm Nguyễn Hồng T
Nam
1967
H BChánh
X
949
Đinh Thị Mộng T
Nữ
1969
H BChánh
X
950
Phạm Nguyễn Thái D
Nam
1993
H BChánh
X
951
Trần Võ Văn X
Nam
1948
H BChánh
X
952
Huỳnh Thị L
Nữ
1949
H BChánh
X
953
Phạm Thị Hồng X
Nữ
1968
H BChánh
X
954
Vũ Chí N
Nam
1993
H BChánh
X
955
Đặng Thị Bạch Đ
Nữ
1962
H BChánh
X
956
Nguyễn Thị Lệ U
Nữ
1986
H BChánh
X
957
Diệp Ngọc L
Nữ
1988
H BChánh
X
958
Trần Thị B
Nữ
1953
H BChánh
X
959
Trần Ngọc H
Nữ
1979
H BChánh
X
960
Nguyễn Thị Thu L
Nữ
1971
H BChánh
X
961
Huỳnh Lợi P
Nữ
1975
H BChánh
X
962
Mai Đình T
Nam
1978
H BChánh
X
963
Lâm Chí K
Nam
1981
H BChánh
X
964
Lê Trường X
Nam
1952
H BChánh
X
965
Nguyễn Thị T
Nữ
1955
H BChánh
X
966
Nguyễn Thị Kim T
Nữ
1994
H BChánh
X
967
Nguyễn Văn Đ
Nam
1938
H Cần Giờ
X
968
Nguyễn Thị L
Nữ
1951
H Cần Giờ
X
969
Nguyễn Văn P
Nam
1976
H Cần Giờ
X
970
Nguyễn Thanh T
Nam
1979
H Cần Giờ
X
971
Lê Hữu P
Nam
1953
H Cần Giờ
X
972
Nguyễn Thị L
Nữ
1959
H Cần Giờ
X
973
Phạm Văn D
Nam
1983
H Cần Giờ
X
974
Nguyễn Văn L
Nam
1985
H Cần Giờ
X
975
Lê Thị Thu H
Nữ
1986
H Cần Giờ
X
976
Lê Thị Yến T
Nữ
1988
H Cần Giờ
X
977
Lê Thị H
Nữ
1994
H Cần Giờ
X
978
Nguyễn Văn T
Nam
1962
H Củ Chi
X
979
Nguyễn Thị H
Nữ
1968
H Củ Chi
X
980
Đinh Thị U
Nữ
1955
H Củ Chi
X
981
Võ Thị T
Nữ
1976
H Củ Chi
X
982
Nguyễn Thị Thu T
Nữ
1973
H Củ Chi
X
983
Cao Thị Ngọc M
Nữ
1974
H Củ Chi
X
984
Triệu Tiến V
Nam
1946
H Củ Chi
X
985
Nguyễn Thị D
Nữ
1950
H Củ Chi
X
986
Lê Văn Đ
Nam
1958
H Củ Chi
X
987
Hồ Thị Kim P
Nữ
1959
H Củ Chi
X
988
Triệu Châu T
Nam
1981
H Củ Chi
X
989
Lê Thị Hồ M
Nữ
1987
H Củ Chi
X
990
Lê Hồ Triều Đ
Nam
1990
H Củ Chi
X
991
Phạm Thị Thúy H
Nữ
1983
H Củ Chi
X
992
Nguyễn Thị Y
Nữ
1960
H Củ Chi
X
993
Nguyễn Thị Minh H
Nữ
1968
H Củ Chi
X
994
Trần Thị H
Nữ
1954
H Củ Chi
X
995
Đinh Ngọc T
Nam
1981
H Củ Chi
X
996
Nguyễn Đình T
Nam
1957
H Củ Chi
X
997
Trần Thị H
Nữ
1958
H Củ Chi
X
998
Đào Thị L
Nữ
1952
H Củ Chi
X
999
Nguyễn Thị N
Nữ
1957
H Củ Chi
X
1000
Bùi Trung H
Nam
1986
H Củ Chi
X
1001
Đoàn Phước T
Nam
1992
H Củ Chi
X
1002
Nguyễn Thị G
Nữ
1956
H Củ Chi
X
1003
Lê Thành H
Nam
1942
H Củ Chi
X
1004
Nguyễn Trung Quốc K
Nam
1972
H Củ Chi
X
1005
Nguyễn Thị L 
Nữ
1950
H Củ Chi
X
1006
DTP
Nữ
1972
H Củ Chi
X
1007
Kiều Thị Cẩm V
Nữ
1991
H Củ Chi
X
1008
Trần Thanh H
Nam
1960
H Củ Chi
X
1009
Lê Thị U
Nữ
1966
H Củ Chi
X
1010
Khưu Thủy T
Nữ
1977
H Củ Chi
X
1011
Võ Quang V
Nam
1991
H Củ Chi
X
1012
Lê Văn Đ
Nam
1971
H Củ Chi
X
1013
Lê Thị Kim C
Nữ
1971
H Củ Chi
X
1014
Lương Thị Thanh T
Nữ
1982
H Củ Chi
X
1015
Lê Thanh T
Nam
1993
H Củ Chi
X
1016
Đoàn Kim D
Nam
1935
H Củ Chi
X
1017
Lê Thị K
Nữ
1951
H Củ Chi
X
1018
Trần Thị T
Nữ
1963
H Củ Chi
X
1019
Hồ Văn X
Nam
1932
H Củ Chi
X
1020
Nguyễn Thị N
Nữ
1937
H Củ Chi
X
1021
Nguyễn Thị H
Nữ
1951
H Củ Chi
X
1022
Tô Thị Kim C
Nữ
1985
H Củ Chi
X
1023
Ngô Thị T
Nữ
1987
H Củ Chi
X
1024
Nguyễn Thị P
Nữ
1952
H Củ Chi
X
1025
Đinh Tiến T
Nam
1956
H Củ Chi
X
1026
Phan Thị V
Nữ
1953
H Củ Chi
X
1027
Cao Hồng Đ
Nam
1965
H Củ Chi
X
1028
Phạm Thị K
Nữ
1969
H Củ Chi
X
1029
Lê Thị Thúy A
Nữ
1970
H Củ Chi
X
1030
Đặng Thị T
Nữ
1983
H Củ Chi
X
1031
Nguyễn Thị D
Nữ
1953
H HMôn
X
1032
Phan Thị Lan T
Nữ
1970
H HMôn
X
1033
Nguyễn Thị Minh H
Nữ
1988
H HMôn
X
1034
Hoàng Mai H
Nam
1956
H HMôn
X
1035
Trần Thị U
Nữ
1959
H HMôn
X
1036
Hoàng Kim L
Nữ
1987
H HMôn
X
1037
Hoàng Kim B
Nữ
1991
H HMôn
X
1038
Bành Văn T
Nam
1956
H HMôn
X
1039
Phạm Thị H
Nữ
1962
H HMôn
X
1040
Trần Thị N
Nữ
1957
H HMôn
X
1041
Trần Thị Nguyệt Y
Nữ
1960
H HMôn
X
1042
Viên Thị L
Nữ
1939
H HMôn
X
1043
Nguyễn Thị Kim X
Nữ
1957
H HMôn
X
1044
Lê Thị V
Nữ
1940
H HMôn
X
1045
Nguyễn Văn L
Nam
1934
H HMôn
X
1046
Đào Thu N
Nữ
1958
H HMôn
X
1047
Trần Ngọc M
Nữ
1994
H HMôn
X
1048
Nguyễn Thị T
Nữ
1980
H HMôn
X
1049
Nguyễn Hữu H
Nam
1982
H HMôn
X
1050
Lê Cao D
Nam
1968
H HMôn
X
1051
Nguyễn Thị Phương T
Nữ
1976
H HMôn
X
1052
Nguyễn Diệp Thanh V
Nữ
1973
H HMôn
X
1053
Nguyễn Đức H
Nam
1983
H HMôn
X
1054
Nguyễn Thị T
Nữ
1951
H HMôn
X
1055
Huỳnh Thị Ngọc T
Nữ
1963
H HMôn
X
1056
Phạm Thị N
Nữ
1960
H HMôn
X
1057
Nguyễn Thanh T
Nam
1969
H HMôn
X
1058
Nguyễn Thị Thanh N
Nữ
1970
H HMôn
X
1059
Vũ Thị H
Nữ
1945
H HMôn
X
1060
Nguyễn Thị Thanh T
Nữ
1977
H HMôn
X
1061
Phạm Thị Ngọc B
Nữ
1958
H HMôn
X
1062
Tăng Thị T
Nữ
1977
H HMôn
X
1063
Nguyễn Thị T
Nữ
1942
H HMôn
X
1064
Nguyễn Thị Kim N
Nữ
1979
H HMôn
X
1065
Diên Kim H
Nữ
1962
H HMôn
X
1066
Phạm Thùy T
Nữ
1980
H HMôn
X
1067
Nguyễn Thị Mỹ H
Nữ
1978
H HMôn
X
1068
Tô Ngọc H
Nữ
1944
H HMôn
X
1069
Viên Văn V
Nam
1959
H HMôn
X
1070
Đinh Thị Kim V
Nữ
1963
H HMôn
X
1071
Viên Thị Nguyệt S
Nữ
1991
H HMôn
X
1072
Vũ Đình G
Nam
1950
H HMôn
X
1073
Nguyễn Văn T
Nam
1963
H HMôn
X
1074
Nguyễn Thị H
Nữ
1949
H HMôn
X
1075
Lê Thị Diễm H
Nữ
1970
H HMôn
X
1076
Nguyễn Thị K
Nữ
1956
H HMôn
X
1077
Viên Thị Thanh T
Nữ
1988
H HMôn
X
1078
Nguyễn Thị Bích T
Nữ
1988
H HMôn
X
1079
Nguyễn Thị T
Nữ
1990
H HMôn
X
1080
Vũ Thị Bạch T
Nữ
1975
H HMôn
X
1081
Đỗ Thị H
Nữ
1963
H HMôn
X
1082
Vũ Thị T
Nữ
1957
H HMôn
X
1083
Bùi Văn T
Nam
1957
H HMôn
X
1084
Nguyễn Thành T
Nam
1965
H HMôn
X
1085
Lê Văn L
Nam
1955
H Nhà Bè
X
1086
Nguyễn Thị A
Nữ
1957
H Nhà Bè
X
1087
Lê Văn S
Nam
1973
H Nhà Bè
X
1088
Lê Minh H
Nam
1984
H Nhà Bè
X
1089
Huỳnh Kim C
Nữ
1955
H Nhà Bè
X
1090
Trần Văn T
Nam
1979
H Nhà Bè
X
1091
Chu Thị Ngọc L
Nữ
1980
H Nhà Bè
X
1092
Nguyễn Thị H
Nữ
1982
H Nhà Bè
X
1093
Lê Đăng Q
Nam
1979
H Nhà Bè
X
1094
Nguyễn Thị Y
Nữ
1984
H Nhà Bè
X
1095
Nguyễn Thị P
Nữ
1970
H Nhà Bè
X
1096
Nguyễn Hoàng H
Nam
1959
H Nhà Bè
X
1097
Huỳnh Thị L
Nữ
1960
H Nhà Bè
X
1098
Nguyễn Thị Thúy L
Nữ
1967
H Nhà Bè
X
1099
Lê Thị Mỹ H
Nữ
1978
H Nhà Bè
X
1100
Bành Cường H
Nam
1984
H Nhà Bè
X

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_dac_diem_dau_man_tinh_va_dau_man_tinh_he.doc
  • doc5. Tóm tắt LA T.Việt 1.8.2017.doc
  • doc6. Tóm tắt LA T.Anh 1.8.2017.doc
  • doc7. Trang thông tin TVIệt.doc
  • doc8. Trang th_ng tin T.Anh.doc