Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát
Ung thư phổiUng thư phổi (UTP) nguyên phát là loại ung thư gặp phổ biến và có tỉ lệ tử vong cao nhất trên thế giới. Trong những năm gần đây, ung thư phổiUTP nguyên phát vẫn tiếp tục có xu hướng gia tăng trên thế giới nhất là các nước đang phát triển. Ở Anh, mỗi năm có trên 38.000 ca mới mắc, là loại ung thư đứng hàng đầu ở nam giới, đứng thứ ba ở nữ giới sau ung thư vú và đại tràng. Ở Mỹ, ung thư phổiUTP nguyên phát mỗi năm đã lấy đi sinh mạng của 100.000 người và hầu hết đều tử vong trong một năm đầu sau chẩn đoán. Ung thư phổiUTP nguyên phát gây tử vong cao nhất ở cả nam và nữ. Theo Tổ chức yY tế Thế giới (WHO), mỗi năm có 886.000 nam và 330.000 nữ tử vong do UTP trên toàn cầu. Tại Việt nam, ung thư phổiUTP nguyên phát đứng hàng đầu trong các bệnh ung thư ở nam giới và đứng thứ ba ở nữ giới. Ước tính cả nước hàng năm có khoảng 6.905 ca ung thư phổiUTP mới mắc. Trong số các trường hợp ung thư phổiUTP nhập viện thì 62,5% không còn khả năng phẫu thuật. Theo số liệu điều tra năm 2008, có khoảng 215.000 bệnh nhân (bệnh nhânBN) mới mắc ung thư phế quản và có khoảng 162.000 ca tử vong, tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ khoảng 15% [1], [2]. Ung thư phổiUTP nguyên phát hiện vẫn là loại ung thư có tiên lượng xấu nhất với đặc điểm là tiến triển nhanh, tỷ lệ tử vong cao, đa số bệnh nhânBN lại được phát hiện ở giai đoạn muộn, do vậy hạn chế rất nhiều đến khả năng chỉ định phẫu thuật và các phương pháp điều trị khác. Do vậy, việc chẩn đoán sớm luôn là thách thức cho các thầy thuốc trên lâm sàng [3].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ QUỐC PHÒNG BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN TẤN CƯỜNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI –- 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ QUỐC PHÒNG BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN TẤN CƯỜNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 9.72.01.07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. ĐỖ QUYẾT 2. PGS.TS. MAI XUÂN KHẨN HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại Học viện Quân y, được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc Học viện và các Phòng, Ban và Bộ môn, đến nay tôi đã hoàn thành chương trình học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy, Ban Giám đốc, Phòng Sau đại học, Bộ môn-Khoa Lao và bệnh phổi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Trung tướng GS.TS.Đỗ Quyết, người Thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Đại tá PGS. TS. Mai Xuân Khẩn, người Thầy đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi, đã động viên giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô cùng toàn thể cán bộ nhân viên Bộ môn-Khoa Lao và bệnh phổi, Học viện Quân y đã luôn giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ, các nhà khoa học trong hội đồng chấm luận văn đã dành thời gian để cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thiện và bảo vệ luận án. Tôi vô cùng biết ơn sự chăm sóc, động viên của Cha Mẹ, đặc biệt là vợ và các con, những người thân yêu của tôi, luôn luôn bên cạnh chia sẻ với tôi mọi điều trong cuộc sống. Tôi trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và tình cảm quí báu của bạn bè, đồng nghiệp đã dành cho tôi. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Trần Tấn Cường MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ BN Bệnh nhânBNệnh nhân ADH Antidiuretic Hormone (Hormone chống bài niệu) CLVT Chụpắt lớp vi tínhcắt lớp vi tính STH Sinh thiết hút UTBM Ung thư biểu mô UTP Ung thư phổi PT Phẫu thuật CT Computed Tomography (Chụp cắt lớp vi tínhCLVTcắt lớp vi tính) ĐTĐ Đái tháo đường FNA Fine needle aspiration (Sinh thiết bằng kim nhỏ) EBUS Endobronchial ultrasound (Nội soi phế quản siêu âmNội soi phế quản siêu âm) FNA Fine needle aspiration (Sinh thiết bằng kim nhỏ) ENB Electromagnetic navigation bronchoscopy (Soi phế quản định vị điện từ) GATS Global Aldult Tobaco Survey (Điều tra tình hình sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành) HIV Human Immunodeficiency Virus Hu Hounsfield MRI Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ) STH Sinh thiết hút UTBM Ung thư biểu mô UTP Ung thư phổi PT Phẫu thuật PET-CT Positron Emisson Tomography - Computed Tomography (Chụp cắt lớp tán xạ) STH Sinh thiết hút TBNA Transbronchial fine needle aspiration (Sinh thiết hút xuyên thành phế quản) TDMP Tràn dịch màng phổi TNMTBNA Tumor - Node - Metastasis (Khối u - Hạch - Di căn)Transbronchial fine needle aspiration (Sinh thiết hút xuyên thành phế quản) UTBMTNM Ung thư biểu môTumor - Node –Metastasis (Khối u - Hạch - Di căn) UTPUTBM UTPUng thư biểu mô WHOUTP World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)Ung thư phổiUTP WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Định type tế bào ác tính từ bệnh phẩm chọc hút bằng kim nhỏ 18 1.2. Phân loại mới ung thư biểu mô tuyến tại chỗ bổ sung theo WHO 2015 20 1.3. Phân loại ung thư phổi theo WHO 2010 21 1.4. Phân loại giai đoạn ung thư phổi nguyên phát theo Hội ung thư Hoa Kỳ 2017, phiên bản 8 22 1.5. Cấu trúc đường thở 31 2.1. Bảng điểm đánh giá chỉ số Karnofsky 51 2.2. Bảng 2x2 trong đánh giá biện pháp chẩn đoán 55 3.1. Phân bố nhóm tuổi 58 3.2. Các yếu tố nguy cơ 59 3.3. Các triệu chứng toàn thân và cơ năng 61 3.4. Chỉ số Karnofsky 62 3.5. Triệu chứng thực thể cơ quan hô hấp và cận u 62 3.6. Bệnh kết hợp 63 3.7. Vị trí tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 63 3.8. Đặc điểm tổn thương cắt lớp vi tính 64 3.9. Vị trí nhóm hạch phát hiện tổn thương trên cắt lớp vi tính 65 3.10. Kết quả chẩn đoán mô bệnh 66 3.11. Phân bố vị trí tổn thương trong lòng phế quản qua nội soi phế quản ánh sáng trắng 67 3.12. Hình thái tổn thương qua nội soi phế quản ánh sáng trắng 67 3.13. Phân chia giai đoạn bệnh theo TNM trước phẫu thuật 68 3.14. Phân độ giai đoạn đoạn bệnh theo TNM sau phẫu thuật 68 3.15. Phát hiện tổn thương u và hạch của nội soi phế quản siêu âm 69 3.16. Vị trí phát hiện u qua nội soi phế quản siêu âm 69 3.17. Đặc điểm tính chất âm của tổn thương u qua nội soi phế quản siêu âm 70 Bảng Tên bảng Trang 3.18. Phân bố tính chất âm của u trên nội soi phế quản siêu âm theo giai đoạn bệnh 70 3.19. Vị trí phát hiện u trung tâm qua nội soi phế quản siêu âm 71 3.20. Đặc điểm tính chất âm của u trung tâm 72 3.21. Đặc điểm xâm lấn của u trung tâm 72 3.22. Vị trí phát hiện u ngoại vi qua nội soi phế quản siêu âm 73 3.23. Đặc điểm tính chất âm của u ngoại vi 73 3.24. Đặc điểm tính chất xâm lấn của u ngoại vi 74 3.25. Đặc điểm vị trí, kích thước các nhóm hạch 75 3.26. Tính chất âm của hạch trên nội soi phế quản siêu âm theo giai đoạn bệnh 76 3.27. So sánh vị trí xác định u qua nội soi phế quản siêu âm và cắt lớp vi tính 77 3.28. So sánh kết quả chẩn đoán u phổi của nội soi phế quản siêu âm với cắt lớp vi tính 78 3.29. So sánh kết quả chẩn đoán vị trí hạch trung thất qua nội soi phế quản siêu âm so và cắt lớp vi tính 79 3.30. So sánh kết quả chẩn đoán hạch của nội soi phế quản siêu âm so với cắt lớp vi tính 79 3.31. So sánh kết quả phát hiện u của nội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật 80 3.32. So sánh kết quả phát hiện hạch của nội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật 81 3.33. So sánh kết quả chẩn đoán vị trí hạch của nội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật 81 3.34. Số lần lấy mẫu bệnh phẩm của nội soi phế quản siêu âm sinh thiết 82 3.35. Tai biến và biến chứng của nội soi phế quản siêu âmsinh thiết 83 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1. Tỷ lệ ung thư phổi không tế bào nhỏ ở nam và nữ trên 18 tuổi, năm 2019 5 1.2. Các type ung thư phổi ở Bắc Sardinia, 1992-2010 6 1.3. Số ca mắc ung thư tại Việt Nam năm 2018 7 1.4. Số ca mắc ung thư ở nam giới tại Việt Nam năm 2018 7 1.5. Số ca mắc ung thư ở nữ giới tại Việt Nam năm 2018 8 3.1. Phân bố giới tính của bệnh nhân nghiên cứu 58 3.2. Chỉ số khối cơ thể 60 3.4. Đặc điểm âm của nhóm hạch được phát hiện 76 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Tỷ lệ mắc ung thư phổi ở các vùng khác nhau trên thế giới ở nam và nữ, 2018 4 1.2. Đầu dò lồi 29 1.3. Cấu trúc thành của đường thở trung tâm qua nội soi phế quản siêu âm 31 1.4. Hình ảnh u, hạch trên nội soi phế quản siêu âm 33 1.5. Hình ảnh EBUS-TBNA của một hạch ác tính 35 2.1. Dàn máy nội soi phế quản siêu âm 43 2.2. Ống soi và đầu dò siêu âm 44 2.3. Kim sinh thiết hút sử dụng qua ống sội soi siêu âm phế quản 44 2.4. Sơ đồ bố trí buồng soi 47 2.5. Sơ đồ hạch rốn phổi, trung thất 53 2.6. Sơ đồ nghiên cứu 57 Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ mắc ung thư phổi ở các vùng khác nhau trên thế giới ở nam và nữ, 2018 4 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổiUng thư phổi (UTP) nguyên phát là loại ung thư gặp phổ biến và có tỉ lệ tử vong cao nhất trên thế giới. Trong những năm gần đây, ung thư phổiUTP nguyên phát vẫn tiếp tục có xu hướng gia tăng trên thế giới nhất là các nước đang phát triển. Ở Anh, mỗi năm có trên 38.000 ca mới mắc, là loại ung thư đứng hàng đầu ở nam giới, đứng thứ ba ở nữ giới sau ung thư vú và đại tràng. Ở Mỹ, ung thư phổiUTP nguyên phát mỗi năm đã lấy đi sinh mạng của 100.000 người và hầu hết đều tử vong trong một năm đầu sau chẩn đoán. Ung thư phổiUTP nguyên phát gây tử vong cao nhất ở cả nam và nữ. Theo Tổ chức yY tế Thế giới (WHO), mỗi năm có 886.000 nam và 330.000 nữ tử vong do UTP trên toàn cầu. Tại Việt nam, ung thư phổiUTP nguyên phát đứng hàng đầu trong các bệnh ung thư ở nam giới và đứng thứ ba ở nữ giới. Ước tính cả nước hàng năm có khoảng 6.905 ca ung thư phổiUTP mới mắc. Trong số các trường hợp ung thư phổiUTP nhập viện thì 62,5% không còn khả năng phẫu thuật. Theo số liệu điều tra năm 2008, có khoảng 215.000 bệnh nhân (bệnh nhânBN) mới mắc ung thư phế quản và có khoảng 162.000 ca tử vong, tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ khoảng 15% [1], [2]. Ung thư phổiUTP nguyên phát hiện vẫn là loại ung thư có tiên lượng xấu nhất với đặc điểm là tiến triển nhanh, tỷ lệ tử vong cao, đa số bệnh nhânBN lại được phát hiện ở giai đoạn muộn, do vậy hạn chế rất nhiều đến khả năng chỉ định phẫu thuật và các phương pháp điều trị khác. Do vậy, việc chẩn đoán sớm luôn là thách thức cho các thầy thuốc trên lâm sàng [3]. Hiện nay đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và chẩn đoán sớm ung thư phổiUTP nguyên phát như: áp dụng sàng lọc ở các đối tượng nguy cơ bằng các kĩ thuật hình ảnh mới (Chụp cắt lớp vi tínhCLVT, cộng hưởng từ, nội soi ảo, chụp cắt lớp kết hợp với tia positron); Các kĩ thuật nội soi và sinh thiết (Nội soi siêu âm, nội soi huỳnh quang, nội soi có định vị từ ...). Nhờ đó nâng cao hiệu quả chẩn đoán và cải thiện đáng kể thời gian sống thêm cho bệnh nhânBN [4]. NHYPERLINK \l "_ENREF_4"NộHYPERLINK \l "_ENREF_4 (NSPQSA-Endobronchial ultrasound-EBUS) và các kĩ thu uthor><Yhiết dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi như sinh thiết hút xuyên thành phế quản (Transbronchial fine needle aspiration-TBNA) và sinh thiết bằng kim nhỏ (Fine needle aspiration-FNA) có vai trò quan trọng trong chẩn đoán ung thư phiaUTP nguyên phát, chtrasoun giai đoạn và đánh giá kết quả điều trị [5]. Nội soi phế quản siêu âmNSPQSA có ưu điểm hơn so với nội soi thông thường, nội soi dưới hướng dẫn của màn huỳnh quang, nội soi huỳnh quang và soi trung thất bởi đây là kĩ thuật xâm lấn tối thiểu, nhưng vẫn cho phép khảo sát được tổn thương trong lòng phế quản, thành phế quản, các tổn thương cạnh phế quản, các tổn thương phổi ở ngoại vi và đặc biệt là xác định được các tổn thương ở trung thất. Các kỹ thuậtkĩ thuật sinh thiết hút và sinh thiết xuyên thành phế quản dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi có hiệu quả cao hơn so với nội soi thông thường: Độ nhạy và độ đặc hiệu chung cho chẩn đoán ung thư phổiUTP nguyên phát là 73% và 100%. Trong chẩn đoán hạch di căn trung thất có độ nhạy là 95%, độ đặc hiệu 100%, độ chính xác 92% [5]. Ở nước ta, năm 2011, nội soi phế quản siêu âmNSPQSA lần đầu được áp dụng tại khoa Lao bệnh phổi - Bệnh viện Quân y viện 103, hiện nay mới phát triển ứng dụng thêm tại một số bệnh viện khác, tuy nhiên có rất ít báo cáo về hiệu quả ứng dụng trên người Việt Nam. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu : “Nghiên cứu đghiên cứu ay mới phát t quả nội soi phế quản siêu âm ởquả nội so ung thư phổi nguyên phát”với 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi siêu âm phế quản ở bệnh nhânbệnh nhân ung thư phổiung thư phổi nguyên phát. 2. Đánh giá kết quả nội soi phnh giáphế quản siêu âm ởiêu âm kếở bệnh nhânbệnh nhân ung thư phổiung thư phổi nguyên phát. Chương 1:CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ PHỔI VÀ UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT 1.1.1. Tình hình ung thư phổiung thư phổi nguyên phát 1.1.1.1. Tình hình ung thư phổiung thư phổi trên thế giới Ung thư phổi hay ung thư phế quản là u ác tính phát triển từ biểu mô phế quản, tiểu phế quản, phế nang hoặc từ các tuyến của phế nang [6]. Năm 1920, Alton Ochner (Đại học Washington) ghi nhận 1 trường hợp ung thư phổiUTP qua mổ tử thi, 17 năm sau ghi nhận trường hợp thứ 2 tại Bệnh viện Charity ở New Orleans (Mỹ), 6 tháng sau đó tác giả phát hiện thêm 8 trường hợp khác, tất cả đều là nam giới nghiện hút thuốc lá khi đó tác giả gọi đây là một bệnh dịch [6]. Theo WHO (2008), một nửa số trường hợp được chẩn đoán ung thư phổiUTP xuất hiện ở các nước đang phát triển (49,9%), tỷ lệ nói chung thấp hơn ở phụ nữ (trên toàn cầu, 12,1/100.000 nữ so với 35,5/100.000 nam) [7]. Theo số liệu báo cáo của GLOBOCAN năm 2018, ước tính có 2,1 triệu trường hợp UTP mắc mới, chiếm khoảng 12% tổng số bệnh ung thư được chẩn đoán. Ở nam giới, tỷ lệ mắc ung thư phổiUTP cao nhất ở Micronesia, Polynesia, Đông và Tây Âu và Đông Á, tỷ lệ thấp nhất ở Châu Phi cận Sahara. Nữ giới, tỷ lệ ung thư phổiUTP cao nhất ở Bắc Mỹ, Bắc và Tây Âu, Châu Đại Dương, thấp nhất ở Châu Phi và Nam Trung Á [8]. Trên toàn thế giới, ung thư phổiUTP là nguyên nhân hàng đầu gây ra tử vong do ung thư ở nam giới và là nguyên nhân hàng thứ hai ở nữ, với ước tính 1,8 triệu ca tử vong 2018 (1,2 triệu ở nam và 576.100 ở nữ), chiếm 18,4% tổng số trường hợp tử vong do ung thư [8]. Tỷ lệ tử vong do ung thư phổiUTP: tử vong do ung thư phổiUTP năm 2008, ước tính có 215.020 trường hợp: 114.690 nam chiếm 15% và 100.330 nữ chiếm 14% trong tổng số 10 loại ung thư thường gặp và 161.840 người chết vì ung thư phổiUTP ở Mỹ [6], [9]. Biểu đồHình 1.1. Tỷ lệ mắc ung thư phổiung thư phổi ở các vùng khác nhau trên thế giới ở nam và nữ, 2018 * Ngum và n nữ, 2018hau trên thế giới, 2008 th EditionNguồn: American Cancer Society, (2018) [10] Năm 2016, ung thư phổiUTP được xác nhận là đứng hàng thứ 2 trong tổng số các trường hợp ung thư mới mắc ở cả hai giới nam và nữ tại Mỹ (14% và 13% tổng số ung thư mắc mới, tương ứng), sau ung thư tuyến tiền liệt ở nam và ung thư vú ở nữ. Đồng thời là nguyên nhân hàng đầu trong các loại ung thư gây tử vong ở cả nam và nữ (27% và 26%, tương ứng). Ước tính số trường hợp mắc ung thư phổi mới là 224.390 người, trong đó có 117.920 nam và 106.470 nữ, tổng số trường hợp tử vong do ung thư phổi là 158.080 người, trong đó có 85.920 nam và 77.160 nữ [11]. Ước tính số trường hợp mắc mới và tử vong do ung thư phổiUTP (tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ) ở Mỹ năm 2016 tương ứng là 24.390 và 158.080 [12]. Năm 2018, ước tính có khoảng 233.030 trường hợp ung thư phổiUTP mới được chẩn đoán, chiếm khoảng 13% trong tổng số các chẩn đoán ung thư [8] .Năm 2018, ư\l "_ENREF_12" \o "Society, 2012 #6"/Author>20126[12]<rec[8]. 1.1.1.2. Tình hình ung thư phổiung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ trên thế giới Ung thư phổiUTP nguyên phát không tế bào nhỏ gồm có ung thư biểu mô tế bào vảy, ung thư ... oàn thân: 1. Cân nặng: .......... kg Chiều cao: ..... mét 2. Nhiệt độ ..0C Mạch: Huyết áp: / 3. Hạch ngoại vi ¨ 4. Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên ¨ 5. Hội chứng Claude - Bernard - Horner ¨ 6. Hội chứng cận u Xương khớp ¨ Rối loạn nội tiết (Cushing, rối loạn tiết ADH..) ¨ Rối loạn thần kinh ¨ Rối loạn tiêu hóa ¨ Bệnh lý tạo máu ¨ 7. Chỉ số Karnofsky: ................. % 4) Yếu tố nguy cơ: 1. Hút thuốc: Thời gian .năm Số bao-năm: 2. Thường xuyên tiếp xúc với khói bụi? ¨ 3. Trong quan hệ huyết thống có người mắc ung thư? ¨ 5) Bệnh kết hợp 1 COPD ¨ 6 Đột quỵ ¨ 2 Hen phế quản ¨ 7 Bệnh tự miễn ¨ 3 Bệnh lao phổi ¨ 8 Ghép tạng ¨ 4 Bệnh tim mạch ¨ 9 Khác (cụ thể): ............................... ...................................................... ¨ 5 Đái tháo đường ¨ 6) Triệu chứng thực thể: Bên phải Bên trái 1. Hội chứng phế quản: a. Lan tỏa ¨ ¨ b. Cục bộ: ¨ ¨ 2. Hội chứng đông đặc ¨ ¨ 3. Hội chứng đông đặc co kéo ¨ ¨ 4.Hội chứng hang ¨ ¨ 5. Hội chứng trung thất ¨ ¨ 6. Tràn dịch màng phổi ¨ ¨ 7. Tràn khí màng phổi ¨ ¨ 8. Lép lồng ngực ¨ ¨ 9. Giảm cử động thở ¨ ¨ 7) Triệu chứng cơ quan khác: Cụ thể: 1. Thần kinh ¨ 2. Tim mạch ¨ 3. Tiêu hóa ¨ 4. Tiết niệu ¨ 5. Cơ xương khớp ¨ 6. Khác ¨ III. CẬN LÂM SÀNG: 1) Kết quả sinh hóa, huyết học, vi sinh, nước tiểu Hồng cầu(T/l): Creatinin (umol/l): BNP pg/ml: Bạch cầu(G/l): Protein máu g/l: CRP hs (mg/l): N%: Albumin g/l: Protein niệu L%: Cholesterol (mmol/l): pH: E%: HDL-C (mmol/l) : Tỉ trọng: Tiểu cầu (G/l): LDL-C (mmol/l) : Nhóm máu: Glucose(mmol/l): Triglycerid (mmol/l): HBsAg: HbA1c: SGOT U/L HCV: Ure(mmol/l): SGPT U/L HIV: AFP: CEA: Cyfa 21-1: SCC: ProGRP: Prothrombin (s): %: IRN: 2) Chẩn đoán phân biệt với bệnh lao, kí sinh trùng Xét nghiệm AFB: Âm tính ¨ Dương tính ¨ AFB cụ thể: . + MGIT: Âm tính ¨ Dương tính ¨ Xét nghiệm KST: 3. PHIẾU CHẨN ĐOÁN X-QUANGX-QUANGLỒNG NGỰC Ngày chụp / / 201 Bên phải Bên trái Vị trí tổn thương Thùy trên ¨ ¨ Thùy dưới ¨ ¨ Thùy giữa ¨ Hình thái tổn thương Bóng mờ dạng tròn ¨SL: .... KT: ¨SL: .... KT: Tổn thương dạng nốt ¨ ¨ Tổn thương thâm nhiễm ¨ ¨ Tổn thương hang ¨SL: .... KT: ¨SL: .... KT: Bờ tổn thương Tua gai ¨ ¨ Đa cung ¨ ¨ Lòng tổn thương Phá hủy ¨ ¨ Vôi hóa ¨ ¨ Hình ảnh u vệ tinh ¨ ¨ Dày dính màng phổi ¨ ¨ Tràn khí màng phổi ¨ ¨ Tràn dịch màng phổi Mức độ ít ¨ ¨ Mức độ vừa ¨ ¨ Mức độ nhiều ¨ ¨ Tổn thương đi kèm Đẩy Khí quản ¨ Vòm hoành ¨ Trung thất ¨ Rãnh liên thùy ¨ Khoang gian sườn ¨ Khác: ............................. ¨ Kéo Khí quản ¨ Vòm hoành ¨ Trung thất ¨ Rãnh liên thùy ¨ Rốn phổi ¨ Khoang gian sườn ¨ Khác: ............................. ¨ Mô tả khác: ............................................................................................................................ NGƯỜI ĐỌC PHIM 4. PHIẾU CHẨN ĐOÁN CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC Ngày chụp / / 201Tiêm thuốc cản quang: Có ¨ Không ¨ Bên phải Bên trái Vị trí phân thùy tổn thương: 1 ¨ ; 2 ¨ ; 3 ¨; 1 ¨ ; 2 ¨ ; 3 ¨ 4 ¨ ; 5 ¨ ; 6 ¨; 4 ¨ ; 5 ¨ ; 6 ¨ 7 ¨ ; 8 ¨ ; 9 ¨;10 ¨ 8 ¨ ; 9 ¨; 10 ¨ Hình thái tổn thương Khối mờ ¨SL: .... KT: ¨SL: .... KT: Tổn thương dạng nốt ¨ ¨ Tổn thương dạng bóng mờ ¨ ¨ Vôi, xơ hóa ¨ ¨ Dấu hiệu mạch máu ¨ ¨ Tổn thương hang ¨SL: .... KT: ¨SL: .... KT: Tổn thương thâm nhiễm ¨ ¨ Xẹp phổi ¨ ¨ Giãn phế quản ¨ ¨ Tràn dịch màng phổi: ¨ ¨ Tràn khí màng phổi ¨ ¨ Dày dính màng phổi ¨ ¨ Tổn thương đi kèm Co kéo khí quản, trung thất ¨ Đẩy khí quản, trung thất ¨ Nhóm hạch tổn thương (mm) Bên phải Bên trái Hạch cạnh khí quản trên: Có¨ KT: .... Có¨ KT: .... Hạch cạnh khí quản dưới: Có¨ KT: .... Có¨ KT: .... Hạch cạnh phế quản: Có¨ KT: .... Có¨ KT: .... Hạch dây chằng tam giác phổi: Có¨ KT: .... Có¨ KT: .... Hạch ĐMC: Có¨ KT: .... Hạch dưới carina: Có¨ KT: .... Hạch TT trước: Có¨ KT: .... Hạch rốn phổi: Có¨ KT: .... NGƯỜI ĐỌC PHIM 5. KẾT QUẢ NỘI SOI SIÊU ÂM SINH THIẾT PHẾ QUẢN Họ và tên BN: .Tuổi: Buồng: ... Khoa:.... Chẩn đoán sb: . Nội soi lần: Siêu âm lần: Sinh thiết lần: Tiền sử dị ứng thuốc tê : ¨ Đã tình nguyện đồng ý nội soi: ¨ Kíp BS thực hiện: BS chính: ......... BS phụ:............................................ Ngày giờ tiến hành: h p, ngày / /201 1. Chuẩn bị BN:Nhịn ăn ¨ Tiêm Atropin ¨ Vô cảm vùng hầu họng ¨ 2. Nội soi:(mô tả tính chất: Thâm nhiễm/ Chít hẹp/ U sùi/ Tăng tiết/ Chảy máu) Dây thanh: ......................................................................................................... Khí quản: Tính chất: .......................................................................................... PQ bên trái Mô tả PQ bên phải Mô tả Phế quản gốc ¨ Thùy trên ¨ Thùy dưới ¨ ................................... ................................... ................................... Phế quản gốc ¨ Thùy trên ¨ Thùy giữa ¨ Thùy dưới ¨ ................................ ................................ ................................ ................................ Mô tả khác: . 3. Hình ảnh nội soi siêu âm: 3.1. Vị trí tổn thương của U: Bên phải: Gốc ¨ thùy trên ¨ Thùy giữa ¨ Thùy dưới ¨KT: .....mm Bên trái: Gốc ¨ Thùy trên ¨ Thùy dưới ¨KT: ....mm 3.2.Tính chất âm: Tăng âm đồng nhất ¨ Tăng âm không đồng nhất ¨ Giảm âm đồng nhất ¨ Giảm âm không đồng nhất. ¨ 3.3. Tổn thương tới phế quản: Cách thành phế quản: cm Xâm lấn thành PQ:Có ¨ Không ¨ Khối U xâm lấn: lớp Đảo lộn cấu trúc thành phế quản: Có ¨ Không ¨ 3.4. Tổn thương trung thất: 3.4.1. Xâm nhiễm mạch máu trung thất: Có ¨ Không ¨ 3.4.2. Hạch trung thất: (khoanh vào vị trí tổn thương) Mô tả cụ thể hạch tổn thương: Nhóm hạch: ....... KT: x(mm)Phá vỡ cấu trúc hạch:Có ¨ Không ¨ Tính chất âm: Tăng âm đồng nhất¨ Tăng âm không đồng nhất ¨ Giảm âm đồng nhất ¨ Giảm âm không đồng nhất. ¨ Sinh thiết hút: Có¨Không ¨ Số mẫu bệnh phẩm: ..... Nhóm hạch: ....... KT: x(mm)Phá vỡ cấu trúc hạch:Có ¨ không ¨ Tính chất âm: Tăng âm đồng nhất¨ Tăng âm không đồng nhất ¨ Giảm âm đồng nhất ¨ Giảm âm không đồng nhất. ¨ Sinh thiết hút: Có¨ Không ¨ Số mẫu bệnh phẩm: ..... Nhóm hạch: ....... KT: x (mm)Phá vỡ cấu trúc hạch:Có ¨ không ¨ Tính chất âm: Tăng âm đồng nhất¨ Tăng âm không đồng nhất ¨ Giảm âm đồng nhất ¨ Giảm âm không đồng nhất. ¨ Sinh thiết hút: Có ¨ Không ¨ Số mẫu bệnh phẩm: ..... Nhóm hạch: ....... KT: x (mm)Phá vỡ cấu trúc hạch:Có ¨ Không ¨ Tính chất âm: Tăng âm đồng nhất ¨ Tăng âm không đồng nhất ¨ Giảm âm đồng nhất ¨ Giảm âm không đồng nhất. ¨ Sinh thiết hút: Có¨Không ¨ Số mẫu bệnh phẩm: ..... 4. Sinh thiết xuyên thành phế quản: Có ¨ Kkhông ¨ Số mẫu bệnh phẩm: ...... 5. Tai biến: Không:¨ Chảy máu: ¨ TKMP:¨ Dị ứng thuốc tê:¨ 6. Mô tả khác:.............................................................................................................. TM KÍP THỰC HIỆN 6. KẾT QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH 1)Kết quả mô bệnh họccủa phương phápnội soi siêu âm phế quản: Ngày tiến hành: / /201 Ngày trả kết quả: / /201 Tế bào nhỏ ¨ Tế bào lớn ¨ Dạng tuyến ¨ Dạng vảy ¨ Không phân loại ¨ Cụ thể: ............................................................................................................... 2)Kết quả mô bệnh của phương pháp sinh thiết dưới hướng dẫn CLVT: Ngày tiến hành: / /201 Ngày trả kết quả: / /201 Tế bào nhỏ ¨ Tế bào lớn ¨ Dạng tuyến ¨ Dạng vảy ¨ Không phân loại ¨ Cụ thể: ............................................................................................................... 3)Kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật (bệnh phẩm từ khối) Ngày tiến hành: / /201 Ngày trả kết quả: / /201 Tế bào nhỏ ¨ Tế bào lớn ¨ Dạng tuyến ¨ Dạng vảy ¨ Không phân loại ¨ Cụ thể: ......................................................................................................................... 8) Kết quả hóa mô miễn dịch: ................................................................................... ....................................................................................................................................... 9)Xét nghiệm dịch màng phổi: Dịch thấm ¨ Dịch tiết ¨ Tế bào ung thư¨ Số lượng tế bào .... TB/ml; N:%; L .%; Khác % Ngày tháng năm 20... NGƯỜI LẬP PHIẾU PHIẾU SƠ KẾT PHẪU THUẬT 1. Họ và tên bệnh nhânBN: ........................................................ 2. Tuổi: ......... 3. Giới tính: Nam ¨ Nữ ¨ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT Tiến hành cắt bỏ u phổi: Vùng giải phẫu phổi Bên phải Bên trái Toàn bộ ¨ ¨ Thùy trên ¨ ¨ Thùy dưới ¨ ¨ Thùy giữa ¨ Vị trí hạch được phát hiện: Bên phải: .................................................................................................. Bên trái: .................................................................................................... Tai biến phẫu thuật: Có ¨ Không ¨ Mô tả: ..................... ...................................................................................................................................................................................................................................... Lấy XN giải phẫu bệnh khối u/hạch: Có ¨ Không ¨ Kết quả giải phẫu bệnh: ........................................................................... NGƯỜI LẬP PHIẾU PHỤ LỤC2 ẢNH MINH HỌA Ảnh khối u trung tâm trên phim chụp cắt lớp vi tínhCLVT (Bệnh nhânBN Bùi Thị Q- 28 tuổi) Ảnh: U đường hô hấp (BN. Vũ Văn T. 56T) Ảnh: Tăng âm đồng nhất của khối UTP (BN. Đặng Thị Loan. 57 tuổi) Ảnh:Tăng âm đồng nhất của hạch qua NSSA (BN. Phạm Đăng K.68 tuổi) A B A. Hình ảnh NSSA B. Hình ảnh chụp CLVT Ảnh: So sánh hình ảnh NSSA và CLVT khối u trung tâm (BN. Bùi Thị Q. 28 tuổi) AB. A. Hình ảnh NSSA; B. Giải phẫu bệnh ung thư phổiUTP carcinoma không tế bào nhỏ (BN. Vũ Thành A. 68 tuổi) Ảnh: Giải phẫu bệnh ung thư biểu môUTBM tuyến (BN. Lê Chí H. 35 tuổi) Ảnh: Giải phẫu bệnh carcinoma vảy (BN. Đỗ Bá N. 72 tuổi) PHỤ LỤC 332 BỆNH ÁN MINH HỌA (Bệnh nhânBN nghiên cứu mã số 01) Hành Chính Họ và tên bệnh nhânBN: Phạm Đăng K Tuổi: 68 3. Giới: Nam Địa chỉ: Thôn ChỉTrung - Xã Đông Hoàng - Huyện Tiền Hải - Thái Bình. Nghề nghiệp: Làm ruộng Đối tượng: BHYT Ngày vào viện: 16/05/2018 8. Ngày làm bệnh án: 03/06/2020 Hỏi Bệnh Lý do vào viện: Kiểm tra sức khỏe. Bệnh sử: Bệnh nhânBN khám sức khỏe định kỳ, được chụp X-quangX-quang tim phổi, phát hiện khối u tại phổi vào tháng 11/2017. Bệnh nhânBN được điều trị kháng sinh tại bệnh viện tỉnh Thái Bình 2 đợt , bệnh không cải thiện, không điều trị gì thêm, ngày 16/05/2018 vào Bệnh viện K khám và điều trị. Tiền sử: Bản thân: Huyết áp thấp. Gia đình: không mắc bệnh lý liên quan. Khám Bệnh Toàn thân: Tỉnh tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình (BMI =23.5). Hạch ngoại vi không sung to. Tuyến giáp không to. Da xanh niêm mạc hồng nhợt. Không phù, không sốt (36.8ºC) không xuất huyết dưới da. Kanoffsky: 100% Tuần hoàn Mỏm tim đập khoang gian sườn V đường giữa đòn T. T1, T2 nghe rõ. Huyết áp 150/90 mmHg. Mạch 93 nhip/phút. Không có tiếng tim bệnh lý. Hô hấp Lồng ngực 2 bên cân đối, tham gia nhịp thở tốt. Rì rào phế trường 2 bên êm dịu. Không có rale bệnh lý. Tần số thở 19 chu kì /phút. Tiêu hóa Bụng thon mềm cân đối, không có u cục, không có tuần hoàn bàng hệ. Ấn các điểm xuất chiếu trên thành bụng không đau. Gan lách không sờ thấy. Thận- tiết niệu- sinh dục Hố thận 2 bên không căng gồ. Rung thận (-), Chạm thận (-). Cơ-- xương- khớp Khám sơ bộ chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý. Cận lâm sàng Sinh hóa máu: (23/08/2018) Glucose: 5,51 mmol/l GOT: 21,3 GPT /24,9 u/l Creatinine: 76 µmol/l Na+ : 138mmol/l K+: 3,95 mmol/l Ca2+: 2,23mmol/l CEA: 1.84 ng/ml Cyfra 21-1 : 2,32 ng/ml Công thức máu: (16/05/2018) Số lượng Hồng cầu: 5,31 T/L Huyết sắc tố: 149 g/l Số lượng bạch cầu: 7,98 G/L %Neutro: 51% %lympho: 30,8 Tiểu cầu: 311 G/L CT lồng ngực: U thùy giữa phổi phải, vùng ngoại vi. Siêu âm ổ bụng: (16/05/2018) Không phát hiện khối bất thường. Nội soi phế quản: dây thanh, khí quản bình thường, không phát hiện tổn thương trong lòng phế quản. Ssiêu âm không phát hiện khảo sát được vị trí nghi u, phát hiện nhóm hạch 11R, tiến hành sinh thiết được 4 mẫu bệnh phẩm gửi làm XN tế bào. Xét nghiệm tế bào - hạch vị trí 11R : không thấy tế bào ác tính. Chụp MSCT: Động mạch vành bình thường. Siêu âm tim: cấu trúc, chức năng tim bình thường. MRI sọ não: Hình ảnh ổ nhồi máu cũ nhân bèo phải, thoái hóa chất trắng vùng trán đỉnh 2 bên, không thấy tổn thương thứ phát trên phim. Xạ hình xương: Chưa thấy tổn thương. Giải phẫu bệnh (10/06/2018) sau phẫu thuật cắt thùy giữa phổi Phải. + Đại thể: bệnh phẩm kích thước 3,5 x 2 cm, co kéo màng phổi. + Vi thể: tế bào có nhân tròn, không đều, nhiều nhân chia, các tế bào u hình thành các cấu trúc tuyến sắp xếp lộn xộn. Kết luận: carcinoma tuyến. Giải phẫu bệnh hạch nhóm XI (10/06/2018): Không thấy tế bào u. Tổ chức xơ viêm mạn tính. X-quangX-quang ngực thẳng: (13/06/2018) Hình ảnh phế trường phải kém sáng, mờđồng nhất co kéo nhu mô xung quanh, vị trí thùy giữa phổi phải kèm dụng cụ sau phẫu thuật. Tràn khí dưới da thành ngực bên phải. Kết luận Tóm tắt bệnh án : Bệnh nhânBN nam 68 tuổi, tiền sử huyết áp thấp,trước khi vào viện 6 tháng có khám sức khỏe phát hiện khối bất thường tại phổi, qua thăm khám phát hiện các triệu chứng hội chứng sau: Toàn thân tỉnh tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình (BMI =23.5). Hô hấp: thở đều 22ck/p, rì rào phế nang êm, không thấy rale. CT lồng ngực: U thùy giữa phổi phải. X-quangX-quang ngực thẳng: (13/06/2018) Hình ảnh phế trường phải kém sáng, mờ đồng nhất co kéo nhu mô xung quanh, vị trí thùy giữa phổi phải kèm dụng cụ sau phẫu thuật. Tràn khí dưới da thành ngực bên phải. Nội soi siêu âm PQ: khônng phát hiện tổn thương trong lòng PQ, phát hiện hạch 11R, sinh thiết hút làm XN TB. Giải phẫu bệnh: mảnh sinh thiết qua da: Carcinoma tuyến. Khối bệnh phẩm (10/06/2018) sau phẫu thuật cắt thùy giữa phổi Phải: carcinoma tuyến. hạch nhóm XI (10/06/2018) : Không thấy tế bào u. tổ chức xơ viêm mạn tính Chẩn đoán: Bệnh chính: K thùy giữa phổi phải T2, N0, M0. Tiên lượng: Nặng Điều trị: Phẫu thuật khối ung thư, nạo vét hạch làm giải phẫu bệnh. Tóm tắt biên bản phẫu thuật: + Rạch da khe liên sườn 4-5 bên phải, mở các lớp vào lồng ngực. + Kiểm tra thùy giữa có khối u đường kính ~ 2x3cm, co kéo phế mạc tạng, chưa qua rãnh liên thùy. Thùy trên và dưới mềm mại. + Tách rãnh liên thùy, vét hết hạch 11r, kiểm tra hạch trung thất, không phát hiện hạch bất thường. + Cắt toàn thùy giữa bằng máy YHL 40, mỏm cắt kín, khau kín nhu mô thùy trên và thùy dưới, đặt 1 dẫn lưu. + Đóng ngực theo các lớp giải phẫu. + Gửi làm giải phẫu bệnh: khối u và hạch 11r. Kết quả: Bệnh nhânBN ổn định, chuyển điều trị nội khoa phối hợp. X-QuangX-quang ngực thẳng Chụp CLVTcắt lớp vi tính lồng ngực Nội soi phế quản siêu âmNội soi phế quản siêu âm
File đính kèm:
- nghien_cuu_dac_diem_hinh_anh_va_ket_qua_noi_soi_phe_quan_sie.doc
- Tom tat 9.1.doc
- Tom tat tieng anh 9.1.2021.doc
- TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 30.11.docx