Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm học và biện pháp kỹ thuật gây trồng loài nghiến (burretiodendron hsienmu chun et how) tại hai tỉnh Sơn la và Điện Biên
Nghiến (Burretidendron hsienmu Chun et How) là một loài cây bản địa có phạm vi phân bố hẹp. Nghiến chỉ ghi nhận xuất hiện tại Trung Quốc và Việt Nam, trên các khu vực rừng trên núi đá vôi có độ cao từ 700 - 900m thuộc tỉnh Quảng Tây, Vân Nam của Trung Quốc (Ban, N.T., 1998) [85]; Chun Woon-young and How Foon-chew, 1956 [65]) và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam: Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, v.v. (Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên, 2002) [11]; Phạm Hoàng Hộ, 1999) [30]; Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007 [3]).
Nghiến là loài cây gỗ lớn, quý, đa tác dụng. Cây trưởng thành có thể cao trên 30m, đường kính có thể lớn trên 100cm, thân tròn thẳng. Gỗ có màu đỏ, nặng, rắn, thớ mịn, không bị mối mọt, vân xanh, dễ bào trơn, đánh bóng. Trên cây Nghiến lâu năm tuổi phần gốc thường xuất hiện các sùi, u lớn được gọi là “nu” có hình dạng lạ mắt, vân đẹp, rất quý hiếm. Vì vậy, gỗ Nghiến thường được dùng trong các vị trí quan trọng của công trình xây dựng cần chịu lực lớn và đồ thủ công mĩ nghệ cao cấp. Nghiến còn được khai thác nhiều với mục đích sản xuất thớt vì dễ vận chuyển và tiêu thụ (Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên, 2002) [11]; Wang Xianpu, jin Xiaobai, Sun Chengyong, 1986) [82]; Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007) [3]). Trong một số nghiên cứu chưa đầy đủ gần đây, Nghiến còn tiếp tục được đề cập đến với giá trị cung cấp dược liệu qua sản phẩm tầm gửi dùng trong y học và dân gian. Vì những giá trị kinh tế đó, từ lâu ở Trung Quốc và Việt Nam Nghiến đã bị khai thác ở mức báo động. Trong sách đỏ Việt Nam 2007, Nghiến xếp loại EN - nguy cấp, thuộc nhóm IIA trong nghị định 32/2006/NĐ-CP (nay là Nghị định 06/2019/NĐ-CP) của chính phủ và thuộc cấp VU - sắp nguy cấp trong danh lục sách đỏ quốc tế IUCN [16], [17].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm học và biện pháp kỹ thuật gây trồng loài nghiến (burretiodendron hsienmu chun et how) tại hai tỉnh Sơn la và Điện Biên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM o0o. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT GÂY TRỒNG LOÀI NGHIẾN (Burretiodendron hsienmu Chun et How) TẠI HAI TỈNH SƠN LA VÀ ĐIỆN BIÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM o0o. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT GÂY TRỒNG LOÀI NGHIẾN (Burretiodendron hsienmu Chun et How) TẠI HAI TỈNH SƠN LA VÀ ĐIỆN BIÊN Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 9620205 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Võ Đại Hải HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực hiện trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2019. Luận án có sử dụng một phần các số liệu nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và trồng thâm canh Nghiến (Burretiodendron hsienmu Chun et How) tại các tỉnh miền núi Tây Bắc” thuộc đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được triển khai từ năm 2014 - 2016, bản thân tác giả là chủ nhiệm đề tài, trực tiếp tiến hành các thí nghiệm, thiết kế trồng, hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc cho người dân và cán bộ cùng triển khai, trực tiếp thu thập, xử lý số liệu và viết báo cáo. Các số liệu thí nghiệm sử dụng trong luận án này đã được các thành viên tham gia đề tài đồng ý cho sử dụng vào nội dung luận án. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. Hà Nội, năm 2020 Người viết cam đoan Nguyễn Thị Bích Ngọc LỜI CẢM ƠN Luận án: “Nghiên cứu đặc điểm lâm học và biện pháp kỹ thuật gây trồng loài Nghiến (Burretiodendron hsienmu Chun et How) tại hai tỉnh Sơn La và Điện Biên” được hoàn thành theo chương trình đào tạo Tiến sĩ khóa 27 (giai đoạn 2015 - 2019) của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến GS.TS. Võ Đại Hải với tư cách là người hướng dẫn khoa học, người thầy đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này. Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện của Ban Lãnh đạo Viện, Ban Đào tạo Hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh, thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Nông Lâm, các đồng nghiệp trong Bộ môn Lâm học và các nhóm sinh viên chuyên ngành Lâm học, ngành Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường thuộc Trường Đại học Tây Bắc. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả cũng xin được cảm ơn Ủy ban nhân dân các cấp, Chi cục Kiểm lâm và các hộ gia đình tại các xã nơi triển khai các thí nghiệm phục vụ luận án thuộc hai tỉnh Sơn La và Điện Biên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả các công việc ngoài hiện trường. Cuối cùng, tác giả xin được cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Nguyễn Thị Bích Ngọc MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CTTN Công thức thí nghiệm 2 CTTT Công thức tổ thành 3 CĐHSTTV Chất điều hòa sinh trưởng thực vật 4 D1.3 Đường kính thân cây tại vị trí 1,3m (cm) 5 Dc Chiều dài cuống lá (cm) 6 DL Chiều dài lá (cm) 7 Dt Đường kính tán (m) 8 Hdc Chiều cao dưới cành (m) 9 Chiều cao trung bình (m) 10 Hvn Chiều cao vút ngọn (m) 11 Hvnts Chiều cao cây tái sinh (m) 12 Ho+ Giả thuyết được chấp nhận 13 Ho- Giả thuyết bị bác bỏ 14 IAA 3-Indoleacetic acid 15 IBA 3-Indolebutyric acid 16 N/D1.3 Phân bố số cây theo đường kính 1.3m 17 N/Hvn Phân bố số cây theo chiều cao vút ngọn 18 NAA α-Naphthaleneacetic acid 19 NNghiến Mật độ Nghiến (cây/ha) 20 Ntstv Mật độ tái sinh có triển vọng (cây/hat) 21 odb Ô dạng bản 22 otc Ô tiêu chuẩn 23 RL Chiều rộng lá (cm) 24 T Tốt 25 TB Trung bình 26 UBND Ủy ban nhân dân 27 X Xấu 28 pH Độ chua 29 NPK Phân bón NPK 30 TN Thí nghiệm 31 CT Công thức DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên biểu Trang 2.1 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đất trong phòng thí nghiệm 35 2.2 Bố trí thí nghiệm loại thuốc kích thích và nồng độ thuốc trong thí nghiệm giâm hom 40 2.3 Kí hiệu tên các CTTN giâm hom của thí nghiệm 2 40 2.4 Kí hiệu các CTTN giâm hom của thí nghiệm 3 41 2.5 Vị trí địa lý và các nội dung nghiên cứu ở các địa điểm 51 3.1 Đặc điểm kích thước thân và lá cây Nghiến trưởng thành 54 3.2 Kết quả điều tra vật hậu loài Nghiến tại Sơn La và Điện Biên 59 3.3 Đặc điểm phân bố loài Nghiến tại Sơn La và Điện Biên 62 3.4 Số liệu khí tượng, thủy văn tại các điểm nghiên cứu 63 3.5 Đặc điểm hóa tính và thành phần cơ giới đất nơi loài Nghiến phân bố tại Sơn La và Điện Biên 65 3.6 Tổ thành tầng cây cao ở rừng tự nhiên có Nghiến phân bố theo chỉ số IV% 67 3.7 Nhóm loài ưu thế trong lâm phần rừng tự nhiên có Nghiến phân bố 68 3.8 Mật độ và độ tàn che của rừng tự nhiên nơi có Nghiến phân bố 69 3.9 Kết quả mô hình hóa phân bố N/D1,3 theo hàm Weibull cho các lâm phần rừng tự nhiên nơi có loài Nghiến phân bố 71 3.10 Kết quả mô hình hóa phân bố N/Hvn theo hàm Weibull cho các lâm phần tự nhiên nơi có loài Nghiến phân bố 72 3.11 Sinh trưởng và sự tham gia của Nghiến trong cấu trúc tầng thứ của rừng tự nhiên có Nghiến phân bố 74 3.12 Tần số xuất hiện các loài trên ô tiêu chuẩn 6 cây với cây Nghiến làm trung tâm 77 3.13 Công thức tổ thành lớp cây tái sinh 80 3.14 Mật độ cây tái sinh và cây tái sinh triển vọng 81 3.15 Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao 82 3.16 Phân bố số cây tái sinh theo cấp chất lượng và nguồn gốc 83 3.17 Tái sinh Nghiến xung quanh gốc cây mẹ 85 3.18 Thông tin cây mẹ và kết quả kiểm nghiệm độ thuần hạt giống 87 3.19 Khối lượng 1000 hạt thuần 87 3.20 Tỷ lệ nảy mầm, tốc độ nảy mầm, thế nảy mầm của hạt Nghiến 88 3.21 Tỷ lệ hạt nảy mầm theo nhiệt độ xử lý hạt 90 3.22 Ảnh hưởng của che sáng tới sinh trưởng của Nghiến 91 3.23 Kết quả kiểm tra các tiêu chuẩn thống kê về ảnh hưởng của che sáng tới tỷ lệ sống của Nghiến ở giai đoạn vườn ươm 92 3.24 Sinh trưởng Nghiến ở vườn ươm trên các CTTN thành phần ruột bầu 95 3.25 Kết quả kiểm tra sai khác giữa các CTTN thành phần ruột bầu 97 3.26 Kết quả ra rễ của hom Nghiến theo các loại thuốc tại tuần 30 99 3.27 Kết quả ra rễ của hom Nghiến theo các mức nồng độ và thời gian nhúng thuốc IAA 102 3.28 Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian nhúng thuốc đến chiều dài rễ 103 3.29 Kết quả ra rễ của hom Nghiến đã trẻ hóa theo các loại thuốc và nồng độ tại tuần 30 104 3.30 Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến tỷ lệ sống của Nghiến sau 4 năm trồng 106 3.31 Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến sinh trưởng đường kính, chiều cao của Nghiến sau 4 năm trồng 107 3.32 Ảnh hưởng của phân bón đến tỷ lệ sống của Nghiến sau 4 năm 108 3.33 Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng của Nghiến sau 4 năm 109 3.34 Ảnh hưởng của tỷ lệ hỗn giao giữa Nghiến và Lát hoa đến tỷ lệ sống của Nghiến sau 4 năm trồng (Số liệu tháng 8/2018) 111 3.35 Ảnh hưởng của tỷ lệ trồng hỗn giao Nghiến và Lát hoa đến sinh trưởng của Nghiến sau 4 năm trồng (Số liệu tháng 8/2018) 112 3.36 Nội dung công việc và dự định thời gian chăm sóc rừng trồng 120 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 2.1 Sơ đồ các bước nghiên cứu của luận án 33 2.2 Sơ đồ lập odb điều tra tái sinh quanh gốc cây mẹ Nghiến 37 2.3 Khu vực điều tra nghiên cứu chính về loài Nghiến 53 3.1 (a) Gốc chặt; (b) Nu/u; (c) Hệ rễ nổi; (d) Vỏ thân Nghiến 55 3.2 Đặc điểm hình thái, kích thước lá Nghiến (a: mặt trước sau lá; b: chiều dài là; c: chiều rộng lá) 56 3.3 Cây mầm Nghiến dưới 6 tháng tuổi 57 3.4 Hình thái Nghiến tái sinh 57 3.5 (a) (b) Nghiến tái sinh mọc hốc đá; (c) Nghiến tái sinh dưới tán rừng thành đám ở quanh khu vực có cây mẹ 57 3.6 Hoa đực 58 3.7 Hoa cái 58 3.8 Quả chín tự tách thành 5 cánh và hạt có thể tự rơi ra 58 3.9 Quả chín trên cây 58 3.10 Chồi non Nghiến 58 3.11 Các pha vật hậu loài Nghiến chu kỳ 1 năm 60 3.12 (a) Quả tự nứt vỏ ngay cả khi còn xanh; (b) hạt nảy mầm khi rơi xuống nền rừng gặp điều kiện thuận lợi 61 3.13 Hiện trạng rừng tự nhiên nơi có Nghiến phân bố (xã Phỏng Lái) 62 3.14 Phẫu diện đất tại điểm Phỏng Lái (a), Mường Giàng (b) 66 3.15 Sinh trưởng D1.3 bình quân lâm phần và D1.3 bình quân loài Nghiến tại các khu vực điều tra 75 3.16 Sinh trưởng Hvn bình quân lâm phần và Hvn bình quân loài Nghiến tại các khu vực điều tra 76 3.17 Quả, hạt Nghiến trong các lô hạt kiểm nghiệm 86 3.18 Hạt Nghiến nảy mầm trong các lô thí nghiệm 89 3.19 TN ảnh hưởng của độ che sáng đến sinh trưởng cây con Nghiến 93 3.20 Sinh trưởng đường kính gốc Nghiến trong các CTTN che sáng 93 3.21 (a) Biểu đồ sinh trưởng chiều cao Nghiến theo tuổi và CTTN che sáng; (b) Nghiến 12 tháng tuổi theo các mức che sáng 94 3.22 TN ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến sinh trưởng Nghiến trong giai đoạn vườn ươm 96 3.23 Tỷ lệ sống của Nghiến trong CTTN thành phần ruột bầu 96 3.24 Sinh trưởng Do.o của Nghiến trong CTTN thành phần ruột bầu 97 3.25 Sinh trưởng chiều cao Nghiến trong CTTN thành phần ruột bầu 97 3.26 Bật chồi mạnh (sau 4 tuần) 98 3.27 Mô sẹo (sau 10 tuần) 98 3.28 Hiện tượng bắt đầu hình thành rễ trắng từ mô sẹo (sau 20 tuần) 99 3.29 Hiện tượng ra rễ (sau 30 tuần) 99 3.30 Tỷ lệ hom ra rễ theo các loại thuốc kích thích khác nhau 100 3.31 Vườn giống lấy hom Nghiến đã được trẻ hóa 104 3.32 TN ảnh hưởng của loại thuốc và nồng độ lên hom nghiến đã được trẻ hóa 104 3.33 Sinh trưởng chiều cao của cây Nghiến trong TN tiêu chuẩn cây con 107 3.34 Sinh trưởng Do.o của cây Nghiến trong TN tiêu chuẩn cây con 107 3.35 Ảnh hưởng của tỷ lệ hỗn giao giữa Nghiến và Lát hoa đến sinh trưởng đường kính của cây Nghiến (theo số liệu 2018) 112 3.36 Ảnh hưởng của tỷ lệ hỗn giao giữa Nghiến và Lát hoa đến sinh trưởng chiều cao của cây Nghiến (theo số liệu 2018) 113 3.37 Nghiến, Lát hoa trong các thí nghiệm trồng rừng (tháng 08/2018) 114 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Nghiến (Burretidendron hsienmu Chun et How) là một loài cây bản địa có phạm vi phân bố hẹp. Nghiến chỉ ghi nhận xuất hiện tại Trung Quốc và Việt Nam, trên các khu vực rừng trên núi đá vôi có độ cao từ 700 - 900m thuộc tỉnh Quảng Tây, Vân Nam của Trung Quốc (Ban, N.T., 1998) [85]; Chun Woon-young and How Foon-chew, 1956 [65]) và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam: Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, v.v.. (Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên, 2002) [11]; Phạm Hoàng Hộ, 1999) [30]; Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007 [3]). Nghiến là loài cây gỗ lớn, quý, đa tác dụng. Cây trưởng thành có thể cao trên 30m, đường kính có thể lớn trên 100cm, thân tròn thẳng. Gỗ có màu đỏ, nặng, rắn, thớ mịn, không bị mối mọt, vân xanh, dễ bào trơn, đánh bóng. Trên cây Nghiến lâu năm tuổi phần gốc thường xuất hiện các sùi, u lớn được gọi là “nu” có hình dạng lạ mắt, vân đẹp, rất quý hiếm. Vì vậy, gỗ Nghiến thường được dùng trong các vị trí quan trọng của công trình xây dựng cần chịu lực lớn và đồ thủ công mĩ nghệ cao cấp. Nghiến còn được khai thác nhiều với mục đích sản xuất thớt vì dễ vận chuyển và tiêu thụ (Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên, 2002) [11]; Wang Xianpu, jin Xiaobai, Sun Chengyong, 1986) [82]; Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007) [3]). Trong một số nghiên cứu chưa đầy đủ gần đây, Nghiến còn tiếp tục được đề cập đến với giá trị cung cấp dược liệu qua sản phẩm tầm gửi dùng trong y học và dân gian. Vì những giá trị kinh tế đó, từ lâu ở Trung Quốc và Việt Nam Nghiến đã bị khai thác ở mức báo động. Trong sách đỏ Việt Nam 2007, Nghiến xếp loại EN - nguy cấp, thuộc nhóm IIA trong nghị định 32/2006/NĐ-CP (nay là Nghị định 06/2019/NĐ-CP) của chính phủ và thuộc cấp VU - sắp nguy cấp trong danh lục sách đỏ quốc tế IUCN [16], [17]. Tại Việt Nam, tuy Nghiến có phân bố rộng trên nhiều tỉnh miền núi phía Bắc nhưng hiện đã bị khai thác rất mạnh. Số liệu năm 2007 cho thấy, số lượng cá thể Nghiến trưởng thành đã bị chặt phá trên 50%. Số lượng cá thể Nghiến mọc tập trung chỉ còn lại ở một số khu vực rừng bảo vệ nghiêm ngặt như: Vườn quốc gia Ba Bể, Bắc Cạn; khu rừng đặc dụng Hữu Liên, Lạng Sơn; v.v.. hoặc một số khu vực núi đá vôi nơi địa hình hiểm trở hoặc khu rừng thiêng tại các tỉnh Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Bắc Cạn, ... nhưng tại các nơi này việc chặt trộm Nghiến vẫn tiếp tục diễn ra (Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007) [3]). Đến nay chưa có số liệu thống kê đầy đủ, song cũng có thể khẳng định số lượng cá thể Nghiến trưởng thành trong tự nhiên chắc chắn vẫn đang tiếp tục bị suy giảm. Sơn La và Điện Biên là hai tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, có địa hình núi đá vôi giáp ranh - nơi phân bố tự nhiên tập trung với số lượng lớn Nghiến tại các huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai và Tuần Giáo. Trước nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng giao thông (quốc lộ 6), thủy điện Sơn La, di dân tái định cư và đặc biệt là tình trạng khai thác trái phép đã làm số lượng loài Nghiến bị suy giảm mạnh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn cây mẹ gieo giống, khả năng tự phục hồi của loài trong tự nhiên. Tuy nhiên, ở Việt Nam nói chung và Sơn La, Điện Biên nói riêng, nghiên cứu về loài Nghiến mới chủ yếu dừng lại ở việc mô tả hình thái, phân bố và công dụng, thiếu các nghiên cứu sâu về đặc điểm lâm học cũng như về nhân giống, gây trồng nhằm đưa ra các giải pháp phục hồi và phát triển. Trong chỉ thị số 19/2004/CT-TTg về một số giải pháp phát triển ngành chế biến gỗ và xuất khẩu sản phẩm gỗ; Quyết định số 886/QĐ-TTg về mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn (2016 - 2020); Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn (2006 - 2020); đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2013) và gần đây nhất là trong Luật lâm nghiệp (2017) đều quan tâm đến việc bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen cây bản địa, trồng rừng gỗ lớn bằng các loài cây bản địa, trong đó có loài Nghiến. Từ vấn đề thực tế đó, đề tài luận án: “Nghiên cứu đặc điểm lâm học và biện pháp kỹ thuật gây trồng loài Nghiến (Burretiodendron hsienmu Chun et How) tại hai tỉnh Sơn La và Điện Biên” đặt ra là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, góp phần cung cấp thêm các luận cứ khoa học phục vụ cho công tác bảo tồn, phát triển loài Nghiến tại 2 tỉnh Sơn La và Điện Biên và khu vực. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2.1. Ý nghĩa khoa học Luận án góp phần bổ sung các thông tin về đặc điểm lâm học và cung cấp thêm các luận cứ khoa học về biện pháp kỹ thuật gây trồng nhằm phục vụ cho công tác bảo tồn, phát triển loài Nghiến tại địa phương nghiên cứu nói riêng và khu vực Tây Bắc cũng như các tỉnh có Nghiến phân bố tại Việt Nam nó ... sự thuần nhất về tỷ lệ nảy mầm giữa các lô hạt Lô Hạt nảy mầm (hạt) Hạt ko nảy mầm Hạt kiểm nghiệm (hạt) E% E%_TB Ta 1 81 19 100 81 75.5 100 2 70 30 100 70 100 3 73 27 100 73 100 4 78 22 100 78 100 Tb 302 98 400 stt Tai Tbj ft fl cn^2 1 100 302 81 75.5 0.40066 2 100 302 70 75.5 0.40066 3 100 302 73 75.5 0.08278 4 100 302 78 75.5 0.08278 5 100 98 19 24.5 1.23469 6 100 98 30 24.5 1.23469 7 100 98 27 24.5 0.2551 8 100 98 22 24.5 0.2551 Tổng 400 400 3.94648 Khi Tra bảng 7.814728 Phụ biểu 09: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ nảy mầm của hạt Nghiến CTTN Lần lặp 1 Lần lặp 2 Lần lặp 3 Tổng hạt nảy mầm Tổng hạt không nảy mầm E% Tai Pm CT1NĐ 20 19 20 59 31 65.56 90 65.55556 CT2NĐ 25 24 26 75 15 83.33 90 83.33333 CT3NĐ 22 20 23 65 25 72.22 90 72.22222 199 71 270 Kết quả kiểm tra bằng tiêu chuẩn khi bình phương tt Tai Tbj ft fl cn^2 1 90 199 59 66.33 0.81 2 90 199 75 66.33 1.13 3 90 199 65 66.33 0.03 4 90 71 31 23.67 2.27 5 90 71 15 23.67 3.17 6 90 71 25 23.67 0.08 Tổng 270 270.00 7.49 Tra bảng 5.99 Kết quả kiểm tra bằng tiêu chuẩn U của PBC tiêu chuẩn p 0.777778 q 0.222222 U 179.2843 Phụ biểu 10: Ảnh hưởng của cường độ che sáng đến sinh trưởng cây con CTTN Lần lặp số cây sống Số cây chết Tỷ lệ sống (%) Tỷ lệ sống TB (%) Do,o (mm) Do,o_tb (mm) Hvn (cm) Hvn_tb (cm) Cây 3 tháng tuổi che sáng 25% 1 29 11 72,5 2,4 25,5 2 27 13 67,5 2,5 27,5 3 29 11 72,5 70,83 2,4 2,43 26,5 26,50 che sáng 50% 1 31 9 77,5 2,6 28,5 2 32 8 80 2,5 27,9 3 33 7 82,5 80,00 2,7 2,60 28,6 28,33 che sáng 75% 1 29 11 72,5 2,4 27,8 2 30 10 75 2,3 26,9 3 30 10 75 74,17 2,5 2,40 26 26,90 che sáng 0% 1 25 15 62,5 2,2 24,9 2 24 16 60 2,3 24,5 3 23 17 57,5 60,00 2,2 2,23 25 24,80 Cây 6 tháng tuổi che sáng 25% 1 27 13 67,5 2,6 26,5 2 27 13 67,5 2,6 28 3 29 11 72,5 69,17 2,5 2,57 27 27,17 che sáng 50% 1 31 9 77,5 2,7 32 2 32 8 80 2,9 33,2 3 33 7 82,5 80,00 2,8 2,80 34,2 33,13 che sáng 75% 1 29 11 72,5 2,5 28,2 2 29 11 72,5 2,6 28,3 3 30 10 75 73,33 2,6 2,57 28 28,17 che sáng 0% 1 23 17 57,5 2,4 26 2 24 16 60 2,5 27 3 23 17 57,5 58,33 2,4 2,43 26 26,33 Cây 9 tháng tuổi che sáng 25% 1 27 13 67,5 2,8 33 2 27 13 67,5 3 33 3 29 11 72,5 69,17 3 2,93 31 32,33 che sáng 50% 1 31 9 77,5 3,3 39,8 2 32 8 80 3,2 40 3 32 8 80 79,17 3,2 3,23 40,2 40,00 che sáng 75% 1 29 11 72,5 3 32,2 2 28 12 70 3 33 3 30 10 75 72,50 2,9 2,97 32 32,40 che sáng 0% 1 23 17 57,5 2,8 30 2 24 16 60 2,9 31 3 23 17 57,5 58,33 2,7 2,80 30 30,33 Cây 12 tháng tuổi che sáng 25% 1 27 13 67,5 3,3 35 2 27 13 67,5 3,5 36 3 29 11 72,5 69,17 3,5 3,43 34 35,00 che sáng 50% 1 31 9 77,5 4 45 2 32 8 80 4,3 45,4 3 32 8 80 79,17 4,1 4,13 45 45,13 che sáng 75% 1 29 11 72,5 3,5 35,2 2 28 12 70 3,5 36 3 30 10 75 72,50 3,4 3,47 35 35,40 che sáng 0% 1 23 17 57,5 3,3 33 2 24 16 60 3,4 34 3 23 17 57,5 58,33 3,2 3,30 33 33,33 Phụ biểu 11: Sinh trưởng cây con trong các thí nghiệm về thành phần ruột bầu CTTN Lần lặp Cây sống Cây chết Tỷ lệ sống Tỷ lệ sống TB (%) Do.o Do.o_TB (mm) Hvn Hvn_TB (cm) Cây 3 tháng tuổi CT1RB 1 29 11 72.5 2.6 28 2 27 13 67.5 2.5 27.9 3 29 11 72.5 70.83 2.6 2.57 28.2 28.03 CT2RB 1 29 11 72.5 2.6 27.5 2 30 10 75 2.4 27.9 3 30 10 75 74.17 2.5 2.50 27.6 27.67 CT3RB 1 30 10 75 2.4 28.5 2 30 10 75 2.6 27.9 3 30 10 75 75.00 2.5 2.50 28.6 28.33 Cây 6 tháng tuổi CT1RB 1 27 13 67.5 3 32.1 2 27 13 67.5 2.8 33.2 3 29 11 72.5 69.17 3 2.93 33 32.77 CT2RB 1 29 11 72.5 3 32 2 28 12 70 2.7 33.2 3 30 10 75 72.50 2.9 2.87 33.7 32.97 CT3RB 1 28 12 70 3 32 2 30 10 75 2.8 33.2 3 28 12 70 71.67 2.9 2.90 32.5 32.57 Cây 9 tháng tuổi CT1RB 1 27 13 67.5 3.4 40 2 27 13 67.5 3.2 40 3 29 11 72.5 69.17 3.5 3.37 40.2 40.07 CT2RB 1 29 11 72.5 3.3 39.8 2 28 12 70 3.2 40.5 3 30 10 75 72.50 3.4 3.30 40.2 40.17 CT3RB 1 28 12 70 3.4 39 2 30 10 75 3.5 40.5 3 28 12 70 71.67 3.2 3.37 40.2 39.90 Cây 12 tháng tuổi CT1RB 1 27 13 67.5 3.8 45 2 27 13 67.5 3.9 43.7 3 29 11 72.5 69.17 4 3.90 45 44.57 CT2RB 1 29 11 72.5 4 45 2 28 12 70 4 43 3 30 10 75 72.50 4.1 4.03 45 44.33 CT3RB 1 28 12 70 4 44.8 2 30 10 75 4 43 3 28 12 70 71.67 3.8 3.93 45 44.27 Kiểm tra tỷ lệ sống giữa các CTTN theo tuổi - 3 tháng tuổi CTTN Sống Chết Tai CT1RB 85 35 120 CT2RB 89 31 120 CT3RB 90 30 120 Tbj 264 96 360 stt Tai Tbj ft fl cn^2 1 120 264 85 88 0.10 2 120 264 89 88 0.01 3 120 264 90 88 0.05 4 120 96 35 32 0.28 5 120 96 31 32 0.03 6 120 96 30 32 0.13 Tổng 360 0.60 Tra bảng 5.99 - 6, 9, 12 tháng tuổi CTTN Sống Chết Tai CT1RB 83 37 120 CT2RB 87 33 120 CT3RB 86 34 120 Tbj 256 104 360 stt Tai Tbj ft fl cn^2 1 120 256 83 85 0.06 2 120 256 87 85 0.03 3 120 256 86 85 0.01 4 120 104 37 35 0.16 5 120 104 33 35 0.08 6 120 104 34 35 0.01 Tổng 360 0.35 Tra bảng 5.99 Kiểm tra sinh trưởng đường kính giữa các CTTN theo tuổi 3 tháng tuổi CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 2.6 2.6 2.4 2 2.5 2.4 2.6 3 2.6 2.5 2.5 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 7.7 2.566667 0.003333 CT2RB 3 7.5 2.5 0.01 CT3RB 3 7.5 2.5 0.01 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.008889 2 0.004444 0.571429 0.592704 5.143253 Within Groups 0.046667 6 0.007778 Total 0.055556 8 - 6 tháng tuổi CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 3 3 3 2 2.8 2.7 2.8 3 3 2.9 2.9 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 8.8 2.933333 0.013333 CT2RB 3 8.6 2.866667 0.023333 CT3RB 3 8.7 2.9 0.01 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.006667 2 0.003333 0.214286 0.813037 5.143253 Within Groups 0.093333 6 0.015556 Total 0.1 8 - 9 tháng tuổi CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 3.4 3.3 3.4 2 3.2 3.2 3.5 3 3.5 3.4 3.2 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 10.1 3.366667 0.023333 CT2RB 3 9.9 3.3 0.01 CT3RB 3 10.1 3.366667 0.023333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.008889 2 0.004444 0.235294 0.797301 5.143253 Within Groups 0.113333 6 0.018889 Total 0.122222 8 - 12 tháng tuổi CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 3.8 4 4 2 3.9 4 4 3 4 4.1 3.8 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 11.7 3.9 0.01 CT2RB 3 12.1 4.033333 0.003333 CT3RB 3 11.8 3.933333 0.013333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.028889 2 0.014444 1.625 0.272916 5.143253 Within Groups 0.053333 6 0.008889 Total 0.082222 8 So sánh sinh trưởng chiều cao - 3 tháng tuổi CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 28 27.5 28.5 2 27.9 27.9 27.9 3 28.2 27.6 28.6 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 84.1 28.03333 0.023333 CT2RB 3 83 27.66667 0.043333 CT3RB 3 85 28.33333 0.143333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.668889 2 0.334444 4.777778 0.057385 5.143253 Within Groups 0.42 6 0.07 Total 1.088889 8 - 6 tháng CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 32.1 32 32 2 33.2 33.2 33.2 3 33 33.7 32.5 nova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 98.3 32.76667 0.343333 CT2RB 3 98.9 32.96667 0.763333 CT3RB 3 97.7 32.56667 0.363333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.24 2 0.12 0.244898 0.790243 5.143253 Within Groups 2.94 6 0.49 Total 3.18 8 - 9 tháng tuổi CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 40 39.8 39 2 40 40.5 40.5 3 40.2 40.2 40.2 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 120.2 40.06667 0.013333 CT2RB 3 120.5 40.16667 0.123333 CT3RB 3 119.7 39.9 0.63 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.108889 2 0.054444 0.213043 0.81398 5.143253 Within Groups 1.533333 6 0.255556 Total 1.642222 8 - 12 tháng tuổi CTTN Lần lặp CT1RB CT2RB CT3RB 1 45 45 44.8 2 43.7 43 43 3 45 45 45 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1RB 3 133.7 44.56667 0.563333 CT2RB 3 133 44.33333 1.333333 CT3RB 3 132.8 44.26667 1.213333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0.148889 2 0.074444 0.071811 0.931494 5.143253 Within Groups 6.22 6 1.036667 Total 6.368889 8 Phụ biểu 12: Lựa chọn loại thuốc kích thích phù hợp để giâm hom Công thức thí nghiệm Lần lặp Hom ra rễ Số hom thí nghiếm Số lượng rễ cấp I trung bình (rễ) Trung bình Chiều dài rễ trung bình (cm) Trung bình CT1 1 18 30 3.2 2.8 9.8 9.8 CT1 2 17 30 2.6 9.6 CT1 3 18 30 2.5 10 CT2 1 16 30 2.7 2.8 8.8 7.9 CT2 2 7 30 3 7.2 CT2 3 16 30 2.6 7.8 CT3 1 13 30 2.8 2.8 7.3 7.4 CT3 2 13 30 2.9 7.6 CT3 3 12 30 2.6 7.4 CT4 1 10 30 2.9 3 7.9 7.6 CT4 2 7 30 3.3 7.3 CT4 3 7 30 2.7 7.5 CT5 1 15 30 3 3.1 7.7 7.8 CT5 2 12 30 3.1 7.7 CT5 3 5 30 3.2 7.9 CT6 1 10 30 2.8 2.9 8.2 7.85 CT6 2 11 30 2.9 8 CT6 3 11 30 3.1 7.5 CT7 1 8 30 3 3 6.6 6.5 CT7 2 10 30 3 6.5 CT7 3 5 30 3 6.3 CT8 1 12 30 2.6 2.6 7 7 CT8 2 8 30 2.6 7 CT8 3 10 30 2.7 6.9 CT9 1 7 30 2.9 2.8 7.1 7.3 CT9 2 12 30 2.5 6.8 CT9 3 6 30 3.2 7.9 Đối chứng (CT10) 1 15 30 2.7 2.9 6.9 6.8 2 7 30 3.1 6.6 3 12 30 3 7 - So sánh về tỷ lệ hom ra rễ CTTN Hom ra rễ Hom không ra rễ Tai CT1T 53 37 90 CT2T 39 51 90 CT3T 38 52 90 CT4T 24 66 90 CT5T 32 58 90 CT6T 32 58 90 CT7T 23 67 90 CT8T 30 60 90 CT19T 25 65 90 CT10T (đối chứng) 34 56 90 Tbj 330 570 900 Tiêu chuẩn khi bình phương stt Tai Tbj ft fl cn^2 1 90 330 53 33 10.94 2 90 330 39 33 1.09 3 90 330 38 33 0.76 4 90 330 24 33 2.45 5 90 330 32 33 0.03 6 90 330 32 33 0.03 7 90 330 23 33 3.03 8 90 330 30 33 0.27 9 90 330 25 33 1.94 10 90 330 34 33 0.03 11 90 570 37 57 6.33 12 90 570 51 57 0.63 13 90 570 52 57 0.44 14 90 570 66 57 1.42 15 90 570 58 57 0.02 16 90 570 58 57 0.02 17 90 570 67 57 1.75 18 90 570 60 57 0.16 19 90 570 65 57 1.12 20 90 570 56 57 0.02 Tổng 900 900 32.49 Tra bảng 16.91898 Áp dụng tiêu chuẩn U của PBc tiêu chuẩn tìm công thức tốt nhất Pm1 0.589 Pm2 0.433 p 0.511 q 0.489 U 2.087512 Giả thuyết bị bác bỏ, vậy CT1T là cho tỷ lệ ra rễ lớn nhất - So sánh về chiều dài rễ giữa các công thức thí nghiệm Lần lặp CT1T CT2T CT3T CT4T CT5T CT6T CT7T CT8T CT19T CT10T 1 9.8 8.8 7.3 7.9 7.7 8.2 6.6 7 7.1 6.9 2 9.6 7.2 7.6 7.3 7.7 8 6.5 7 6.8 6.6 3 10 7.8 7.4 7.5 7.9 7.5 6.3 6.9 7.9 7 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance CT1T 3 29.4 9.8 0.04 CT2T 3 23.8 7.933333 0.653333 CT3T 3 22.3 7.433333 0.023333 CT4T 3 22.7 7.566667 0.093333 CT5T 3 23.3 7.766667 0.013333 CT6T 3 23.7 7.9 0.13 CT7T 3 19.4 6.466667 0.023333 CT8T 3 20.9 6.966667 0.003333 CT19T 3 21.8 7.266667 0.323333 CT10T 3 20.5 6.833333 0.043333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 22.44533 9 2.493926 18.51925 7.62E-08 2.392814 Within Groups 2.693333 20 0.134667 Total 25.13867 29 Kết quả ktra tiêu chuẩn t của student giữa CT1T và CT2T: t_tính = 6.23 > t0.05(k=20) = 2.09, nên giả thuyết bị bác bỏ, công thúc CT1T là tốt nhất. Phụ biểu 13: Ảnh hưởng của các cấp nồng độ thuốc và thời gian nhúng thuốc IAA đến tỷ lệ hom ra rễ. bằng tiêu chuẩn khi bình phương stt Tai Tbj ft fl cn^2 1 90 526 34 35.06667 0.03 2 90 526 39 35.06667 0.44 3 90 526 38 35.06667 0.25 4 90 526 40 35.06667 0.69 5 90 526 30 35.06667 0.73 6 90 526 39 35.06667 0.44 7 90 526 40 35.06667 0.69 8 90 526 52 35.06667 8.18 9 90 526 43 35.06667 1.79 10 90 526 30 35.06667 0.73 11 90 526 33 35.06667 0.12 12 90 526 32 35.06667 0.27 13 90 526 35 35.06667 0.00 14 90 526 21 35.06667 5.64 15 90 526 20 35.06667 6.47 16 90 824 56 54.93333 0.02 17 90 824 51 54.93333 0.28 18 90 824 52 54.93333 0.16 19 90 824 50 54.93333 0.44 20 90 824 60 54.93333 0.47 21 90 824 51 54.93333 0.28 22 90 824 50 54.93333 0.44 23 90 824 38 54.93333 5.22 24 90 824 47 54.93333 1.15 25 90 824 60 54.93333 0.47 26 90 824 57 54.93333 0.08 27 90 824 58 54.93333 0.17 28 90 824 55 54.93333 0.00 29 90 824 69 54.93333 3.60 30 90 824 70 54.93333 4.13 Tổng 1350 43.40 Tra bảng 23.68479 Phụ biểu 14: Kết quả phân tích phương sai 2 nhân tố cho nồng độ thuốc và thời gian đến chiều dài rễ Nồng độ Thời gian 0,1% 0,3% 0,5% 1% 1,5% 10s 6.5 7.2 8.5 7.6 7.8 6.6 7.5 8.2 7.4 7.7 6.4 7 8.8 7.8 7.9 20s 7.9 6.5 9.3 7.3 6 7.6 6.4 9 7.1 6.1 8.2 6.6 9.6 7.5 5.9 30s 7.9 7.4 6.1 6 6 8 7.2 6 6 5.9 7.8 7.6 6.2 6 6.1 SUMMARY 0,1% 0,3% 0,5% 0.01 1,5% Total 10s Count 3 3 3 3 3 15 Sum 19.5 21.7 25.5 22.8 23.4 112.9 Average 6.5 7.233333333 8.5 7.6 7.8 7.526666667 Variance 0.01 0.063333333 0.09 0.04 0.01 0.494952381 20s Count 3 3 3 3 3 15 Sum 23.7 19.5 27.9 21.9 18 111 Average 7.9 6.5 9.3 7.3 6 7.4 Variance 0.09 0.01 0.09 0.04 0.01 1.457142857 30s Count 3 3 3 3 3 15 Sum 23.7 22.2 18.3 18 18 100.2 Average 7.9 7.4 6.1 6 6 6.68 Variance 0.01 0.04 0.01 0 0.01 0.710285714 Total Count 9 9 9 9 9 Sum 66.9 63.4 71.7 62.7 59.4 Average 7.433 7.04444 7.9666 6.9666 6.6 Variance 0.5175 0.200277778 2.1275 0.5625 0.8175 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Sample 6.26 2 3.13 89.66 2E-13 3.32 Columns 9.73 4 2.43 69.70 9E-15 2.69 Interaction 26.50 8 3.31 94.94 4E-19 2.27 Within 1.05 30 0.03 Total 43.53 44
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_hoc_va_bien_phap_ky_thuat_ga.docx
- 10_trich yeu LATS_Ngọc.doc
- 13_thong tin ve luan an _Ngọc.doc
- 13_thong-tin-ve-luan-an-_Ngọc_tieng-anh_final.doc
- Tom tat luan an_final.doc
- Tom tat luan an_tieng anh.doc