Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học và bước đầu theo dõi điều trị bệnh thận iga
Bệnh thận IgA là một trong những thể tổn thƣơng cầu thận phổ biến ở
nhiều nƣớc trên thế giới. Bệnh thận IgA tiến triển tƣơng đối âm thầm và ít
triệu chứng nhƣng gây suy giảm chức năng thận không hồi phục, khoảng 1/3
số bệnh nhân (BN) bệnh thận IgA tiến triển đến bệnh thận mạn tính (BTMT)
giai đoạn cuối trong khoảng thời gian từ 10 đến 20 năm. Bệnh gặp nhiều nhất
ở châu Á, tỉ lệ vừa phải ở châu Âu và hiếm hơn ở châu Mỹ [1].
Bệnh thận IgA có triệu chứng lâm sàng thƣờng kín đáo và không đặc
hiệu, biểu hiện bằng những đợt đái máu vi thể hoặc đại thể, có thể kèm theo
protein niệu hoặc không, do đó BN dễ đƣợc chẩn đoán đái máu đơn độc.
Chẩn đoán xác định bệnh phải dựa vào sinh thiết thận, thấy lắng đọng IgA ƣu
thế ở gian mạch cầu thận [2]. Do sinh thiết thận là một thủ thuật xâm nhập,
không thể thực hiện mang tính sàng lọc nên có một tỉ lệ BN mắc bệnh thận
IgA bị bỏ sót chẩn đoán. Cách tiếp cận chẩn đoán cũng khác nhau ở các bác sĩ
và ở các quốc gia khác nhau. Ví dụ ở Nhật, sinh thiết thận đƣợc chỉ định cho
BN có đái máu đơn độc có nghi ngờ bệnh thận IgA, do đó tỉ lệ phát hiện bệnh
cao ở quốc gia này. Trong khi ở nhiều nƣớc nhƣ Mỹ, Canada không sinh thiết
thận ở những BN nhƣ vậy. Do đó tỉ lệ bệnh thận IgA trong thực tế cao hơn so
với các con số mà các nghiên cứu đƣa ra [3]. Ở Singapor, bệnh thận IgA là
loại bệnh cầu thận phổ biến nhất trong các bệnh cầu thận tiên phát, chiếm tới
42 - 45% [4].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học và bước đầu theo dõi điều trị bệnh thận iga
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI MAI THỊ HIỀN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ BƢỚC ĐẦU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN IGA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ======== MAI THỊ HIỀN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ BƢỚC ĐẦU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN IgA Chuyên ngành: Nội thận - Tiết niệu Mã số: 62720146 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, gia đình, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè, những bệnh nhân và gia đình của họ. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới: PGS.TS Đỗ Gia Tuyển - Người thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học tập và hoàn thành luận án này. Nhân dịp này, cho phép tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới những thầy cô, các bạn bè đồng nghiệp đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án: PGS.TS. Đỗ Thị Liệu, PGS.TS. Đinh Thị Kim Dung, PGS.TS. Hoàng Trung Vinh, PGS.TS Trịnh Tuấn Dũng, PGS.TS. Hà Hoàng Kiệm, PGS.TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương,PGS.TS. Hà Phan Hải An, PGS.TS. Vương Tuyết Mai, PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng, PGS.TS. Tạ Văn Tờ, PGS.TS. Nguyễn Thanh Thúy, PGS.TS. Trần Văn Hợp, TS. Nguyễn Văn Đô, TS. Đặng Thị Việt Hà, TS. Nguyễn Thanh Bình, TS. Nguyễn Thị Hương, TS. Phạm Quốc Toản, TS. Nguyễn Văn Lánh, TS. Nguyễn Thị Bảo Ngọc, Ths. Nguyễn Văn Tuyến, Ths. Phạm Hoàng Ngọc Hoa, Ths. Nguyễn Thị Minh Thức, Ths. Nguyễn Thị Kiều Phương, ThS. Nguyễn Hoàng Trung và nhiều đồng nghiệp ở bệnh viện Thận Hà nội, bệnh viện Thanh Nhàn. Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trường ĐHY Hà Nội; Ban giám đốc, Phòng tổ chức cán bộ, Phòng Nghiên cứu khoa học, Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai. Tập thể bác sĩ, điều dưỡng khoa Thận tiết niệu, tập thể bác sĩ, điều dưỡng và kỹ thuật viên Trung tâm Giải Phẫu Bệnh, khoa Sinh hóa bệnh viện Bạch Mai, cán bộ Bộ môn Nội tổng hợp đã hết lòng ủng hộ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới chồng và các con tôi, gia đình hai bên, bạn bè đã ủng hộ hết mình, luôn động viên khích lệ để tôi có thể hoàn thành luận án này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những bệnh nhân đã tham gia vào nghiên cứu, họ chính là những người vô cùng quan trọng làm nên thành công của luận án này. Hà nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017 Mai Thị Hiền LỜI CAM ĐOAN Tôi là Mai Thị Hiền nghiên cứu sinh khóa 32 - Trƣờng Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội thận - Tiết niệu, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã đƣợc công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017 Mai Thị Hiền MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 3 1.1. BỆNH THẬN IgA ................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm bệnh thận IgA .................................................................. 3 1.1.2. Dịch tễ................................................................................................ 3 1.1.3. Bệnh nguyên ...................................................................................... 4 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................... 8 1.1.5. Chẩn đoán bệnh thận IgA ................................................................ 12 1.1.6. Quản lý, theo dõi và điều trị bệnh thận IgA .................................... 24 1.1.7. Tiên lƣợng bệnh thận IgA ............................................................... 37 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH THẬN IgA ................................. 39 1.2.1. Tình hình nghiên cứu bệnh thận IgA trên thế giới .......................... 39 1.2.2. Nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 42 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 44 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 44 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ....................................................... 44 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ BN .................................................................... 45 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 45 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 45 2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................... 45 2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu .......................................................................... 45 2.2.4. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................... 46 2.2.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán sử dụng trong nghiên cứu ...................... 47 2.2.6. Các bƣớc tiến hành .......................................................................... 52 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ ĐẠO ĐỨC Y HỌC TRONG NGHIÊN CỨU .. 60 2.3.1. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................ 60 2.3.2. Đạo đức y học trong nghiên cứu ..................................................... 61 2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 62 Chƣơng 3: KẾT QUẢ .................................................................................... 63 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÓM NGHIÊN CỨU ..................................... 63 3.2. TỈ LỆ BỆNH NHÂN BỆNH THẬN IgA .............................................. 64 3.3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH THẬN IGA: TUỔI, GIỚI, BMI . 64 3.4. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG ................................... 65 3.4.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 65 3.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng .................................................................... 68 3.4.3. Mối liên quan đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ......................... 70 3.4.4. Mối liên quan giữa các yếu tố cận lâm sàng .................................. 72 3.5. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC ................................................. 73 3.5.1. Đặc điểm chung của các mảnh sinh thiết ........................................ 73 3.5.2. Đặc điểm mô bệnh học theo các tổn thƣơng ................................... 73 3.5.3. Đối chiếu đặc điểm mô bệnh học và các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng75 3.6. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ NHÓM BỆNH THẬN IGA ................................................................................ 82 3.6.1. Phân loại bệnh nhân nghiên cứu ...................................................... 82 3.6.2. Diễn biến sau điều trị ....................................................................... 83 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 93 4.1. TỈ LỆ BỆNH THẬN IgA ...................................................................... 93 4.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ... 94 4.2.1. Đặc điểm về tuổi và giới ................................................................. 94 4.2.2. Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể ....................................................... 95 4.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ...................................................................... 95 4.3.1. Tiền sử gia đình và bản thân............................................................ 95 4.3.2. Lý do đến khám bệnh và biểu hiện lâm sàng .................................. 96 4.3.3. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 97 4.4. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG BỆNH THẬN IgA ............................. 99 4.5. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐỐI CHIẾU VỚI LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ............................................................................... 104 4.6. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ NHÓM BỆNH NHÂN BỆNH THẬN IGA ...................................................... 110 4.6.1. Lập kế hoạch quản lý và theo dõi bệnh nhân bệnh thận IgA ........ 110 4.6.2. Đánh giá kết quả sau điều trị ......................................................... 112 KẾT LUẬN ................................................................................................... 117 KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 119 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ BN Bệnh nhân BC Bạch cầu BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể) BTMT Bệnh thận mạn tính CLS Cận lâm sàng ĐT Điều trị HA Huyết áp HATB Huyết áp trung bình HBsAg: Hepatitis B surface antigen (Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B) HC Hồng cầu HCV Ab Hepatitis C virus antibody: kháng thể kháng virus viêm gan C HCTH Hội chứng thận hƣ HDL-cholesterol High density lipoprotein cholesterol HIV human immunodeficiency virus IgA Immunoglobulin A IgG Immunoglobulin G IgM Immunoglobulin M IgE Immunoglobulin E JNC Joint National Committee KHVQH Kính hiển vi quang học LS Lâm sàng LDL-cholesterol Low density lipoprotein cholesterol MBH Mô bệnh học MD Miễn dịch MDHQ Miễn dịch huỳnh quang M,E,S,T Mesangial, endocappilary, segmental, tubule: gian mạch, nội mao mạch, cục bộ, ống MLCT Mức lọc cầu thận MMF Mycophenolate Mofetil PBS Phosphate Buffered saline SHM Sinh hóa máu TB Tế bào TC Tiểu cầu ƢCMC Ức chế men chuyển ƢCTT Ức chế thụ thể VCT Viêm cầu thận DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại Lee ............................................................................... 18 Bảng 1.2. Phân loại Haas ............................................................................ 19 Bảng 1.3. Phân loại Oxford ......................................................................... 22 Bảng 1.4. Tần suất khám bệnh của BTMT theo albumin niệu và MLCT ... 26 Bảng 2.1. Phân loại Oxford ......................................................................... 48 Bảng 2.2. Phân loại bệnh thận mạn tính ...................................................... 50 Bảng 2.3. Phân loại tăng HA theo hội Tim Mạch Việt Nam ...................... 51 Bảng 2.4. Tiêu chuẩn phân loại chỉ số khối cơ thể áp dụng cho ngƣời Châu Á theo tổ chức y tế thế giới ......................................................... 51 Bảng 2.5. Phân loại thiếu máu áp dụng cho ngƣời lớn theo Tổ chức Y tế thế giới ......................................................................................... 52 Bảng 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu ............................................. 63 Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi, giới nhóm bệnh thận IgA.................................... 64 Bảng 3.3. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể (BMI) ............................................. 65 Bảng 3.4. Đặc điểm về tiền sử gia đình mắc bệnh cầu thận. ....................... 65 Bảng 3.5. Đặc điểm về tiền sử viêm họng, amydal ..................................... 65 Bảng 3.6. Hoàn cảnh xuất hiện đái máu ...................................................... 66 Bảng 3.7. Triệu chứng LS nhóm bệnh thận IgA thời điểm sinh thiết thận . 67 Bảng 3.8. Sự khác biệt đặc điểm LS giữa nam và nữ ................................. 67 Bảng 3.9. Đặc điểm thiếu máu của nhóm bệnh thận IgA ............................ 68 Bảng 3.10. Đặc điểm protein niệu tại thời điểm sinh thiết của bệnh nhân bệnh thận IgA .............................................................................. 68 Bảng 3.11. Đặc điểm về chức năng thận các bệnh nhân bệnh thận IgA ........ 68 Bảng 3.12. Tỉ lệ hội chứng thận hƣ trong nhóm bệnh thận IgA ................... 69 Bảng 3.13a. Tần suất đặc điểm miễn dịch nhóm bệnh thận IgA .................... 69 Bảng 3.13b. Đặc điểm miễn dịch nhóm bệnh thận IgA .................................. 69 Bảng 3.14. Sự khác biệt ở nhóm có và không tiền sử đái máu tại thời điểm sinh thiết ...................................................................................... 70 Bảng 3.15. Thời gian xuất hiện triệu chứng liên quan MLCT ...................... 70 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa đặc điểm LS với HC niệu, MLCT và protein niệu . 72 Bảng 3.17. Đặc điểm một số chỉ số CLS theo chức năng thận ..................... 72 Bảng 3.18. Hình thái tổn thƣơng trên KHVQH theo phân loại Oxford ........ 73 Bảng 3.19. Lắng đọng các marker miễn dịch ở gian mạch cầu thận ............. 74 Bảng 3.20. Lắng đọng các marker miễn dịch ở mao mạch cầu thận ............. 74 Bảng 3.21. Đặc điểm MBH và tiền sử đái máu ............................................. 75 Bảng 3.22. Mối liên quan cầu thận xơ hoá và hồng cầu niệu ....................... 77 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa đặc điểm MEST với mức lọc cầu thận, HATB và protein niệu 24h .......................................................... 78 Bảng 3.24. Liên quan đặc điểm MEST với nồng độ IgA, tỉ lệ IgA/C3 máu . 79 Bảng 3.25. Liên quan đặc điểm MEST và nồng độ C3 máu ......................... 79 Bảng 3.26. Mối liên quan lắng đọng các dấu ấn MD với một số yếu tố CLS ..... 80 Bảng 3.27. Mối liên quan lắng đọng C3 gian mạch với MLCT, protein niệu 24h và nồng độ C3 máu .............................................................. 81 Bảng 3.28. Liên quan lắng đọng C3 gian mạch và các đặc điểm MEST ...... 81 Bảng 3.29. Số lƣợng BN theo dõi điều trị trong nghiên cứu. ........................ 82 Bảng 3.30. Thay đổi các triệu chứng lâm sàng nhóm 1 ................................ 83 Bảng 3.31. Thay đổi các triệu chứng lâm sàng nhóm 3 ................................ 83 Bảng 3.32. Bảng thay đổi SHM sau 3 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ............................................................................... 84 Bảng 3.33. Bảng thay đổi SHM sau 6 tháng điều trị ƢCMC/ ƢCTT angiotensin II ............................................................................... 85 Bảng 3.34. Thay đổi sinh hóa máu sau 12 tháng điều trị ƢCMC/ƢCTT angiotensin II ............................................................................... 86 Bảng 3 ... . J. Xie, K. Kiryluk, W. Wang, et al. (2012). Predicting progression of IgA nephropathy: new clinical progression risk score. PLoS One,7(6),e38904. 137. L. L. Liu, L. N. Wang, Y. Jiang, et al. (2015). Tonsillectomy for IgA nephropathy: a meta-analysis. Am J Kidney Dis,65(1),80-7. 138. J. A. Moreno, C. Martin-Cleary, E. Gutierrez, et al. (2012). AKI associated with macroscopic glomerular hematuria: clinical and pathophysiologic consequences. Clin J Am Soc Nephrol,7(1),175-84. 139. B. A. J. a. R. J. Wyatt. (2009), Clinicopathologic Findings, World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd., Singapor, 83-101. 140. M. Tan, W. Li, G. Zou, et al. (2015). Clinicopathological features and outcomes of IgA nephropathy with hematuria and/or minimal proteinuria. Kidney Blood Press Res,40(2),200-6. 141. A. A. Ghani, S. Al Waheeb, E. Al Homoud, et al. (2011). Clinical and histopathological spectrum of IgA nephropathy in Kuwait. Ann Saudi Med,31(2),152-7. 142. S. M. Kim, K. C. Moon, K. H. Oh, et al. (2009). Clinicopathologic characteristics of IgA nephropathy with steroid-responsive nephrotic syndrome. J Korean Med Sci,24 Suppl,S44-9. 143. L. C. Herlitz, A. S. Bomback, M. B. Stokes, et al. (2014). IgA nephropathy with minimal change disease. Clin J Am Soc Nephrol,9(6),1033-9. 144. F. Berthoux, H. Mohey, B. Laurent, et al. (2011). Predicting the risk for dialysis or death in IgA nephropathy. J Am Soc Nephrol,22(4),752-61. 145. K. H. Nam, J. H. Kie, M. J. Lee, et al. (2014). Optimal proteinuria target for renoprotection in patients with IgA nephropathy. PLoS One,9(7),e101935. 146. T. Kawamura, K. Joh, H. Okonogi, et al. (2013). A histologic classification of IgA nephropathy for predicting long-term prognosis: emphasis on end-stage renal disease. J Nephrol,26(2),350-7. 147. W. Le, S. Liang, H. Chen, et al. (2014). Long-term outcome of IgA nephropathy patients with recurrent macroscopic hematuria. Am J Nephrol,40(1),43-50. 148. E. Gutierrez, I. Zamora, J. A. Ballarin, et al. (2012). Long-term outcomes of IgA nephropathy presenting with minimal or no proteinuria. J Am Soc Nephrol,23(10),1753-60. 149. P. Shen, L. He, Y. Li, et al. (2007). Natural history and prognostic factors of IgA nephropathy presented with isolated microscopic hematuria in Chinese patients. Nephron Clin Pract,106(4),c157-61. 150. W. Le, S. Liang, Y. Hu, et al. (2012). Long-term renal survival and related risk factors in patients with IgA nephropathy: results from a cohort of 1155 cases in a Chinese adult population. Nephrol Dial Transplant,27(4),1479-85. 151. E. Alamartine, C. Sauron, B. Laurent, et al. (2011). The use of the Oxford classification of IgA nephropathy to predict renal survival. Clin J Am Soc Nephrol,6(10),2384-8. 152. M. Mizerska-Wasiak, J. Maldyk, A. Rybi-Szuminska, et al. (2015). Relationship between serum IgA/C3 ratio and severity of histological lesions using the Oxford classification in children with IgA nephropathy. Pediatr Nephrol,30(7),1113-20. 153. C. Iwasaki, T. Moriyama, K. Tanaka, et al. (2016). Effect of hematuria on the outcome of immunoglobulin A nephropathy with proteinuria. J Nephropathol,5(2),72-8. 154. H. Nasri and M. R. Ardalan. (2012). Association between the proportion of globally sclerotic glomeruli and various morphologic variables and clinical data of IgA nephropathy patients. J Renal Inj Prev,1(1),27-30. 155. M. Mubarak. (2013). Significance of immunohistochemical findings in Oxford classification of IgA nephropathy: The need for more validation studies. J Nephropathol,2(3),210-3. 156. S. S. Bellur, S. Troyanov, H. T. Cook, et al. (2011). Immunostaining findings in IgA nephropathy: correlation with histology and clinical outcome in the Oxford classification patient cohort. Nephrol Dial Transplant,26(8),2533-6. 157. H. Nasri. (2013). IgG deposition in IgA nephropathy patients. J Renal Inj Prev,2(1),11-3. 158. Y. Wada, H. Ogata, Y. Takeshige, et al. (2013). Clinical significance of IgG deposition in the glomerular mesangial area in patients with IgA nephropathy. Clin Exp Nephrol,17(1),73-82. 159. D. H. Shin, B. J. Lim, I. M. Han, et al. (2016). Glomerular IgG deposition predicts renal outcome in patients with IgA nephropathy. Mod Pathol,29(7),743-52. 160. H. Nasri, S. Sajjadieh, S. Mardani, et al. (2013). Correlation of immunostaining findings with demographic data and variables of Oxford classification in IgA nephropathy. J Nephropathol,2(3),190-5. 161. S. J. Kim, H. M. Koo, B. J. Lim, et al. (2012). Decreased circulating C3 levels and mesangial C3 deposition predict renal outcome in patients with IgA nephropathy. PLoS One,7(7),e40495. 162. H. Lee, J. H. Hwang, J. H. Paik, et al. (2014). Long-term prognosis of clinically early IgA nephropathy is not always favorable. BMC Nephrol,15,94. 163. S. Sontakke, R. Budania, C. Bajait, et al. (2015). Evaluation of adherence to therapy in patients of chronic kidney disease. Indian J Pharmacol,47(6),668-71. 164. K. Denhaerynck, A. Desmyttere, F. Dobbels, et al. (2006). Nonadherence with immunosuppressive drugs: U.S. compared with European kidney transplant recipients. Prog Transplant,16(3),206-14. 165. C. C. Szeto, F. M. Lai, K. F. To, et al. (2001). The natural history of immunoglobulin a nephropathy among patients with hematuria and minimal proteinuria. Am J Med,110(6),434-7. 166. K. N. Lai, J. C. Leung, K. B. Lai, et al. (1998). Gene expression of the renin-angiotensin system in human kidney. J Hypertens,16(1),91-102. 167. T. Moriyama, N. Amamiya, A. Ochi, et al. (2011). Long-term beneficial effects of angiotensin-converting enzyme inhibitor and angiotensin receptor blocker therapy for patients with advanced immunoglobulin A nephropathy and impaired renal function. Clin Exp Nephrol,15(5),700-7. 168. Claudio Pozzi and Lucia Del Vecchio. (2009), Corticosteroids, World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd., 5 Toh Tuck Link, Singapore 596224, 309-320. 169. T. Y. Kim, S. B. Kim and S. K. Park. (2012). The efficacy of steroid pulse therapy in patients with IgA nephropathy. Clin Nephrol,78(2),100-5. 170. Kim J. K., Kim J. H., Lee S. C., et al. (2012). Clinical features and outcomes of IgA nephropathy with nephrotic syndrome. Clin J Am Soc Nephrol,7(3),427-36. 171. Han S. H., Kang E. W., Park J. K., et al. (2011). Spontaneous remission of nephrotic syndrome in patients with IgA nephropathy. Nephrol Dial Transplant,26(5),1570-5. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. Qui trình xử lý mô sinh thiết 1. Đối với bệnh phẩm đọc trên kính hiển vi quang học: Sau khi lấy ra khỏi cơ thể, mô sinh thiết đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau: 1.1. Cố định: Mô sinh thiết đƣợc ngâm vào formol 10% trong thời gian tối thiểu 3h 1.2. Vùi trong paraffin 1.3. Chuyển bệnh phẩm 1.4. Đúc bệnh phẩm 1.5. Cắt mảnh và dán mảnh 1.6. Nhuộm: theo 3 phƣơng pháp hematoxylin eosin (HE), periodic acid shift (PAS) và nhuộm bạc. 1.7. Kết quả đƣợc đọc trên kính hiển vi quang học. Những bệnh phẩm có dƣới 8 cầu thận bị loại bỏ khỏi nghiên cứu. 2. Đối với bệnh phẩm nhuộm miễn dịch huỳnh quang Sau khi lấy ra khỏi cơ thể, mô sinh thiết đƣợc đựng trong dung dịch nƣớc muối sinh lý 9%o. Bệnh phẩm đƣợc xử lý qua các bƣớc: 2.1. Bệnh phẩm nhận đƣợc giữ ở OCT. 2.2. Cắt lạnh theo thứ tự: H&E, IgG, IgA, IgM, C3, C4, C1q rồi lặp lại (làm 2 lần). 2.3. Để khô tiêu bản trong tủ ấm 37ºC từ 10-15 phút. 2.4. Rửa PBS (Phosphate Buffered saline) 2 lần, mỗi lần 5 phút. 2.5. Cho tiêu bản vào buồng ẩm. 2.6. Nhỏ dung dịch kháng thể đã pha trộn lên bề mặt tiêu bản. 2.7. Cho cả buồng ẩm kèm tiêu bản vào tủ ấm 37ºC trong 15-20 phút. 2.8. Rửa 3 lần PBS. 2.9. Gắn keo Mountant. 2.10. Đọc tiêu bản luôn hoặc giữ trong tủ lạnh. PHỤ LỤC 2. Mẫu bệnh án nghiên cứu BỆNH VIỆN BẠCH MAI MÃ BỆNH ÁN: KHOA THẬN TIẾT NIỆU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Bệnh thận IgA 1. THÔNG TIN BỆNH NHÂN Họ và tên: .. Tuổi: ....Giới: ....... Địa chỉ: . Điện thoại: .. Nghề nghiệp Cao....................................................Cân nặng................................ Ngày vào viện Ngày ra viện 2. THÔNG TIN LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG 3.1. Tiền sử bản thân - Tăng HA Có □ Không □ HA: mmHg - Đợt đái máu trƣớc đây Có □ Không □ Số lần đái máu Khởi phát đái máu Tự nhiên □ Sau NK hô hấp □ Sau NK tiết niệu □ - Phát hiện protein niệu trƣớc đây Có □ Không □ - Khoảng cách từ khi có triệu chứng lần đầu đến khi sinh thiết thận: - Chẩn đoán bệnh thận trƣớc đây: ....................... - Bệnh khác. - Thuốc điều trị trƣớc đây: Corticoid Có □ Không□ thời gian điều trị UCMC/UCTT Có□ Không□ thời gian điều trị - Chẩn đoán của tuyến trƣớc: - Chẩn đoán trƣớc sinh thiết thận Nghĩ tới bệnh thận IgA Có □ Không □ Nếu không → đƣợc chẩn đoán:.. 3.2. Tiền sử gia đình về mắc bệnh thận Có □ Là bệnh Không □ 3.3. Lý do khám bệnh: Phù Có □ Không □ Tăng HA Có □ Không □ Đái máu đại thể Có □ Không □ Tình cờ khi khám bệnh Có □ Không □ Tuyến dƣới chuyển đến với chẩn đoán....... 3.4. Các triệu chứng LS: phù Tăng HA Đái máu đại thể Đái máu vi thể có không có không có không Có không Trƣớc điều trị Sau 1 tháng Sau 2 tháng Sau 3 tháng Sau 4 tháng Sau 5 tháng Sau 6 tháng Sau 7 tháng Sau 8 tháng Sau 9 tháng Sau 10 tháng Sau 11 tháng Sau 12 tháng 3.5. Cận lâm sàng 3.5.1. Xét nghiệm loại trừ bệnh cầu thận thứ phát (làm khi vào viện lần đầu) Dƣơng tính Âm tính HbsAg Anti HCV HIV KTKN Kháng thể kháng DNA Định dạng HC trong nƣớc tiểu Số lƣợng HC/vi trƣờng: Trụ HC Có □ Không □ Trụ khác HC bình thƣờng□ HC nhỏ □ HC biến đổi hình thái□ Màng HC bình thƣờng □ Bất thƣờng □ XQ tim phổi thẳng: Bình thƣờng □ Bất thƣờng □ Là bất thƣờng. Siêu âm bụng: Bình thƣờng □ Bất thƣờng □ Là bất thƣờng. 3.5.2. Xét nghiệm CTM và sinh hóa máu Trƣớc ĐT Sau 1 tháng ĐT Sau 2 tháng ĐT Sau 3 tháng ĐT Sau 4 tháng ĐT Sau 5 tháng ĐT Sau 6 tháng ĐT HC (T/l) Hb (g/l) Hct(l/l) MCV(fL) BC (G/l) BCĐNTT (G/l) BC lympho (G/l) TC (G/l) PT (%) INR APTT bệnh/chứng Fibrinogen Ure (mmol/l) Glucose (mmol/l) Creatinine (µmol/l) a.Uric (µmol/l) Calci TP (mmol/l) Calci ion (mmol/l) , Protid tp (g/l) Albumin (g/l) GOT (U/l) GPT(U/l) Cholesterol tp (mmol/l) Triglycerid(mmol/l) HDL-C(mmol/l) LDL-C(mmol/l) Natri (mmol/l) Kali (mmol/l) Clo (mmol/l) IgA (mg/dl) IgG (mg/dl) IgM (mg/dl) IgE (U/ml) C3 (g/l) C4 (g/l) Protein niệu (g/24h) Protein/creat niệu (mg/g) HC niệu/1 vi trƣờng Trụ HC HC niệu/µl BC niệu MLCT (MDRD) HbA1C Cân nặng (kg) Sau 7 tháng ĐT Sau 8 tháng ĐT Sau 9 tháng ĐT Sau 10 tháng ĐT Sau 11 tháng ĐT Sau 12 tháng ĐT HC (T/l) Hb (g/l) Hct(l/l) MCV(fL) BC (G/l) BCĐNTT (G/l) BC lympho (G/l) TC (G/l) Ure (mmol/l) Glucose (mmol/l) Creatinine (µmol/l) a.Uric (µmol/l) Calci TP (mmol/l) Calci ion (mmol/l) , Protid tp (g/l) Albumin (g/l) GOT (U/l) GPT(U/l) Cholesterol tp (mmol/l) Triglycerid(mmol/l) HDL-C(mmol/l) LDL-C(mmol/l) Natri (mmol/l) Kali (mmol/l) Clo (mmol/l) IgA (mg/dl) IgG (mg/dl) IgM (mg/dl) IgE (U/ml) C3 (g/l) C4 (g/l) Protein niệu (g/24h) HC niệu/1 vi trƣờng Trụ HC HC niệu/µl BC niệu MLCT (MDRD) HbA1C Cân nặng (kg) MÔ BỆNH HỌC 3.1. Kính hiển vi quang học - M (Tăng sinh tế bào gian mạch): M0 (≤ 0,5) □ M1 (> 0,5) □ - E (Tăng sinh tế bào nội mao mạch): E0 (Không) □ E1 (Có) □ - S (Xơ hóa cầu thận cục bộ): S0 (Không) □ S1 (Có) □ - T (Teo ống/ Xơ hóa mô kẽ): T0 (0-25%) □ T1 (26-50%)□ T2 (> 50%) 3.2. Miễn dịch huỳnh quang Phức hợp miễn dịch Gian mạch Thành mao mạch IgG IgA IgM C3 C4 C1q Đánh dấu mức độ dƣơng tính = (-), 1(+), 2(+), 3(+) 4. Thuốc điều trị khi ra viện ƢCMC □ ƢC thụ thể angiotensin □ Corticoid □ 5. Biến chứng sinh thiết Đái máu đại thể □ Tụ máu □ 6. Biến chứng điều trị Xét nghiệm CTM và sinh hóa máu từ tháng thứ 7 Sau 7 tháng điều trị Sau 8 tháng điều trị Sau 9 tháng điều trị Sau 10 tháng điều trị Sau 11 tháng điều trị Sau 12 tháng điều trị Sau 13 tháng điều trị HC (T/l) Hb (g/l) Hct(l/l) MCV(fL) BC (G/l) BCĐNTT (G/l) BC lympho (G/l) TC (G/l) Ure (mmol/l) Glucose (mmol/l) Creatinine (µmol/l) a.Uric (µmol/l) Calci TP (mmol/l) Calci ion (mmol/l) , Protid tp (g/l) Albumin (g/l) GOT (U/l) GPT(U/l) Cholesterol tp (mmol/l) Triglycerid(mmol/l) HDL-C(mmol/l) LDL-C(mmol/l) Natri (mmol/l) Kali (mmol/l) Clo (mmol/l) IgA (mg/dl) IgG (mg/dl) IgM (mg/dl) IgE (U/ml) C3 (g/l) C4 (g/l) Protein niệu (g/24h) Protein niệu (g/l) Creatinin niệu (mmol/l) Protein/creat niệu (mg/g) HC niệu/1 vi trƣờng Trụ HC HC niệu/µl BC niệu/µl MLCT(Cockroff Gaul) MLCT (MDRD) Cân nặng PHỤ LỤC 3: Một số hình ảnh giải phẫu bệnh của bệnh nhân nghiên cứu 1. Nguyễn Thị H. mẫu sinh thiết SJ 1853 -1854 Tổn thƣơng tăng sinh TB gian mạch mức độ nhẹ, 1 cầu thận xơ hóa toàn bộ, 3 cầu thận xơ hóa cục bộ, 1 liềm TB, mô kẽ viêm, ống thận teo nhẹ. Phân loại M0E0S1T0 (nhuộm Masson độ phóng đại 400 lần) Lắng đọng IgA (++), IgM (+) ở gian mạch cầu thận. Nhuộm MDHQ độ phóng đại 100 lần. 2. BN Nguyen Dinh H. mẫu sinh thiết SJ 1715-1716 Tổn thƣơng xơ hóa cầu thận toàn bộ, mô kẽ viêm nặng, xơ nặng. Ống thận teo nặng. Mạch máu có 1 số tiểu ĐM xơ hóa nặng. Phân loại M0E0S0T2. Nhuộm HE độ phóng đại 100 lần. Lắng đọng IgA gian mạch (++), IgM gian mạch (+). Nhuộm MDHQ độ phóng đại 100 lần. 3. Bùi Thị Thanh T. mẫu sinh thiết SI 1858 – 1859 Tổn thƣơng cầu thận xơ hóa toàn bộ, xơ hóa cục bộ, mô kẽ viêm vừa, ống thận teo vừa. Phân loại M0E0S1T1 (nhuộm HE độ phóng đại 100 lần). Lắng đọng IgA (++), IgM (+) ở gian mạch cầu thận. Nhuộm MDHQ độ phóng đại 100 lần 4. Nguyễn Thị Ng. SJ 1924-1925 Tổn thƣơng tăng sinh TB gian mạch mức độ nhẹ đến vừa, 4 cầu thận xơ hóa toàn bộ, 3 cầu thận xơ hóa cục bộ, mô kẽ và ống thận teo nhẹ. Phân loại M0E0S1T0. Hình bên trái nhuộm HE (độ phóng đại 400), hình bên phải nhuộm bạc (độ phóng đại 400). Lắng đọng IgA (+++) gian mạch , C3 (++) gian mạch cầu thận (Nhuộm MDHQ độ phóng đại 100 lần). 5. Bùi Văn Nh. Mẫu sinh thiết 903-904 Tổn thƣơng tăng sinh TB gian mạch mức độ vừa, 2 cầu thận xơ hóa toàn bộ, 6 xơ hóa cục bộ, mô kẽ viêm nặng, xơ vừa, ống thận teo nhẹ, mạch máu có vùng xơ hóa nặng. M1E0S1T1. Nhuộm HE độ phóng đại 200 lần Lắng đọng IgA (++), C3 (+) gian mạch cầu thận. 6. Hoàng Thị Th. Mẫu sinh thiết 2523-2524 Tổn thƣơng 2 cầu thận xơ hóa toàn bộ, 3 xơ hóa cục bộ, mô kẽ viêm xơ, ống thận teo. M0E0S1T1. Nhuộm HE độ phóng đại 400 lần. Lắng đọng IgA (+++) gian mạch, C3 (++) gian mạch, IgM (+) gian mạch cầu thận. Nhuộm MDHQ độ phóng đại 100 lần.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_mo_benh_ho.pdf
- THONG TIN TOM TAT (TIENG VIET) (2).pdf
- THONG TIN TOM TAT (TIENG ANH) (2).pdf
- TRICH YEU LUAN AN (1).pdf
- TTLA_BS_Hien_English dua in final sau sua phan bien.pdf
- TTLA_BS_Hien_Vietnamese dua in final sau phan bien.pdf