Luận án Nghiên cứu đặc điểm một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suất cói tại Ninh bình và Thanh Hoá
Cây cói thuộc họ cói (Cyperaceae) là cây công nghiệp, cây đặc sản ở vùng
nhiệt đới, được trồng chủ yếu để lấy sợi. Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển
của cây cói thành những vùng rộng lớn (tính đến năm 2008 là 11.700 ha), tại
nhiều xã, huyện ven biển thuộc 26 tỉnh thành trong cả nước, đã hình thành
những làng nghề bao gồm từ trồng cói đến sản xuất và kinh doanh nguyên liệu
cói thô, chiếu dệt truyền thống, thảm cói, chiếu xe đan xuất khẩu và các sản
phẩm thủ công mỹ nghệ khác khá sôi động và phong phú. Nghề trồng và chế
biến cói đã trở thành nghề chính của nông dân nhiều vùng đặc biệt như huyện
Nga Sơn (Thanh Hóa) có tới 80% nông dân sống bằng nghề cói, tổng kim
ngạch xuất khẩu sản phẩm cói năm 2006 đạt 90 tỷ đồng nộp ngân sách Nhà
nước 4,6 tỷ đồng; huyện Kim Sơn (Ninh Bình) có đến hơn 90% số làng đều có
nghề sản xuất chế biến các mặt hàng từ cây cói, hàng nghìn hộ dân trong huyện
đã làm giàu từ nghề truyền thống này (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2008b)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suất cói tại Ninh bình và Thanh Hoá
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HOÀNG ĐỨC HUẾ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG CÓI ĐANG TRỒNG PHỔ BIẾN VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TĂNG NĂNG SUẤT CÓI TẠI NINH BÌNH VÀ THANH HOÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG HÀ NỘI, 2015 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ HOÀNG ĐỨC HUẾ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG CÓI ĐANG TRỒNG PHỔ BIẾN VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TĂNG NĂNG SUẤT CÓI TẠI NINH BÌNH VÀ THANH HOÁ CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG Mà SỐ: 62 62 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN TẤT CẢNH 2. TS. NINH THỊ PHÍP HÀ NỘI, 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Hoàng Đức Huế ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này ngoài sự nỗ lực của bản thân, nghiên cứu sinh đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Lời đầu tiên nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh, TS. Ninh Thị Phíp đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn thầy, cô giáo Bộ môn Canh tác học, Khoa Nông học, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn UBND, Sở Nội vụ thành phố Hà Nội và Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để nghiên cứu sinh học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này cho phép nghiên cứu sinh được chân thành cảm ơn đến Công ty Nông nghiệp Bình Minh, Cán bộ, Nhân dân Thị trấn Bình Minh, Kim Sơn, Ninh Bình và xã Nga Tân, Nga Sơn, Thanh Hóa đã tạo điều kiện giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Cuối cùng nghiên cứu sinh xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan đã luôn ủng hộ, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Một lần nữa nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn tất cả những giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân dành cho nghiên cứu sinh. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận án Hoàng Đức Huế iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các từ và thuật ngữ viết tắt vii Danh mục các bảng viii Danh mục các hình xi MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3 2.1. Mục tiêu chung 3 2.2. Mục tiêu cụ thể 3 3. Những đóng góp mới của luận án 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4 4.1. Ý nghĩa khoa học 4 4.2. Ý́ nghĩa thực tiễn 4 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cói trên thế giới và ở Việt Nam 5 1.2. Tình hình sản xuất các giống cói ở một số vùng tại Việt Nam 8 1.3. Nguồn gốc và phân bố của cây cói 9 1.4. Phân loại thực vật 12 1.5. Đặc điểm sinh học cây cói 15 1.5.1. Đặc điểm nảy mầm của cây cói 15 1.5.2. Đặc điểm quá trình đâm tiêm và đẻ nhánh của cây cói 17 1.5.3. Đặc điểm vươn cao của cây cói 18 1.5.4. Đặc điểm ra hoa và chín của cây cói 19 1.6. Kết quả nghiên cứu về sinh thái của cây cói 20 1.6.1. Nhiệt độ 20 iv 1.6.2. Ánh sáng 20 1.6.3. Gió 20 1.6.4. Yêu cầu về nước và độ mặn 21 1.6.5. Yêu cầu về đất 22 1.7. Những kết quả nghiên cứu về phân bón cho cây lấy sợi 23 1.8. Những nghiên cứu về kỹ thuật trồng cói trên thế giới và ở Việt Nam 26 1.8.1. Những nghiên cứu về kỹ thuật bón phân cho cói trên thế giới 26 1.8.2. Những nghiên cứu về kỹ thuật bón phân cho cói ở Việt Nam 27 1.8.3. Những nghiên cứu khác về cây cói trên thế giới và Việt Nam 30 1.9. Cơ sở khoa học và thực tiễn nhân giống cói bằng biện pháp tách mầm 33 1.10. Cơ sở khoa học bón phân viên nén cho cói 35 1.11. Nhận xét chung về các kết quả nghiên cứu và định hướng nghiên cứu 36 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu 38 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 38 2.2.1. Thời gian nghiên cứu 38 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 38 2.3. Nội dung nghiên cứu 39 2.4. Phương pháp nghiên cứu 39 2.4.1. Bố trí thí nghiệm 39 2.4.2. Xây dựng mô hình thử nghiệm kỹ thuật bón phân viên nén cho cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 48 2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi: 49 2.4.4. Phương pháp tính toán và phân tích kết quả thí nghiệm 53 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 54 3.1. Nghiên cứu đặc điểm giống cói Cổ khoang Bông Trắngvà cói Bông Nâu 54 3.1.1. Đặc điểm hình thái của các mẫu giống cói 54 3.1.2. Đặc điểm giải phẫu thân khí sinh và rễ của các mẫu giống cói 59 3.1.3. Đặc điểm nông học của các mẫu giống cói 62 v 3.2. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng bằng biện pháp tách mầm. 71 3.2.1. Ảnh hưởng của của tuổi ruộng cây giống đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 71 3.2.2. Ảnh hưởng của phương thức tách mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 72 3.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao cắt mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 73 3.2.4. Ảnh hưởng của số dảnh cấy/khóm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 75 3.2.5. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản cây giống đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 76 3.2.6. Ảnh hưởng của thời vụ tách mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 78 3.2.7. Ảnh hưởng của tuổi mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 80 2.2.8. Ảnh hưởng của đường kính mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 81 3.2.9. Ảnh hưởng của dạng phân bón và mật độ trồng đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 83 3.2.10. Ảnh hưởng của khoảng cách hàng đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 85 3.2.11. Ảnh hưởng của số lần cắt éo đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 86 3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức bón N, P, K đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 89 3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của mức đạm bón dưới dạng viên nén đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 89 3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng lượng lân bón đến năng suất và phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 91 vi 3.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng Kali bón dạng phân viên nén đến năng suất và phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 93 3.4. Nghiên cứu kỹ thuật bón phân viên nén cho cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 95 3.4.1. Ảnh hưởng của các dạng phân bón khác nhau đến năng suất, phẩm cấp cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 95 3.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các công thức bón NPK phối hợp đến năng suất và phẩm cấp cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 96 3.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp bón phân viên nén đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 98 3.4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của số lần và tỷ lệ các lần bón phân viên nén trên bề mặt ruộng đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 99 3.4.5. Nghiên cứu ảnh hưởng khoảng cách giữa 2 lần bón phân viên nén đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 101 3.4.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của mức đạm bón bổ sung trước thu hoạch đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 102 3.5. Kết quả xây dựng mô hình thử nghiệm bón phân viên nén cho cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 104 3.5.1. So sánh năng suất, chất lượng cói của các mô hình 104 3.5.2. So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình bón phân viên nén với mô hình bón phân đơn theo phương pháp thuật truyền thống 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110 1. Kết luận 110 2. Kiến nghị 111 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 PHỤ LỤC 118 vii DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa BN Bông Nâu CKBT Cổ khoang Bông Trắng CKBTDĐ Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng CKBTDX Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên CT Công thức Đ/c Đối chứng ĐK Đường kính HLXLL Hàm lượng Xenlulose HQKT Hiệu quả kinh tế MĐ Mật độ MH Mô hình NS Năng suất NSTT Năng suất thực thu PTNT Phát triển Nông thôn TCMN Thủ công mỹ nghệ UBND Ủy Ban Nhân Dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1. Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam qua các năm (từ 1998 - 2011) 7 1.2. Phân loại thực vật nguồn gen họ cói tại Việt Nam 13 1.3. Đặc tính cơ bản của 4 loài cói chính ở Việt Nam 14 2.1. Đặc điểm thổ nhưỡng, nông hóa đất thí nghiệm 39 3.1. Đặc điểm hình thái thân khí sinh và lá của các mẫu giống cói 54 3.2. Đặc điểm hoa và hạt của các mẫu giống cói 57 3.3. Đặc điểm hình thái giải phẫu thân khí sinh và rễ của các mẫu giống cói 59 3.4. Chiều cao và đường kính thân khí sinh của các mẫu giống cói 62 3.5. Mức độ nhiễm sâu đục thân, bệnh đốm vàng và khả năng chống đổ của các mẫu giống cói 64 3.6. Số tiêm hữu hiệu và năng suất của các mẫu giống cói 66 3.7. Phẩm cấp và hàm lượng xenluloza của một số mẫu giống cói 68 3.8. Tổng hợp một số đặc điểm chính của các mẫu giống cói 70 3.9. Ảnh hưởng của tuổi ruộng cây giống đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 71 3.10. Ảnh hưởng của phương thức tách mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 73 3.11. Ảnh hưởng của chiều cao cắt mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 74 3.12. Ảnh hưởng của số dảnh cấy/khóm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 76 3.13. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản cây giống đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 77 3.14a. Ảnh hưởng của thời vụ tách mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 78 ix 3.14b. Một số yếu tố khí tượng tại các khu vực nghiên cứu giai đoạn từ 2009 - 2013 79 3.15. Ảnh hưởng của tuổi mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 81 3.16. Ảnh hưởng của đường kính mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 82 3.17a. Ảnh hưởng của từng nhân tố nghiên cứu (dạng phân bón và mật độ trồng) đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 83 3.17b. Ảnh hưởng tương tác của dạng phân bón và mật độ trồng đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 84 3.18. Ảnh hưởng của khoảng cách hàng đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 86 3.19. Ảnh hưởng của số lần cắt éo đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 87 3.20. Tổng hợp kết quả nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng bằng biện pháp tách mầm 88 3.21. Ảnh hưởng của lượng đạm bón dạng viên nén đến năng suất và phẩm chất cói cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 90 3.22. Kết quả ảnh hưởng của lượng lân bón dạng viên nén đến năng suất và phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 92 3.23. Ảnh hưởng của lượng kali bón dạng nén đến năng suất và phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 94 3.24. Ảnh hưởng của dạng phân bón khác nhau đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 96 3.25. Ảnh hưởng của các công thức bón NPK phối hợp đến năng suất, phẩm chất cói Bông Trắng dạng đứng 97 x 3.26. Ảnh hưởng của phương thức bón phân viên nén đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 99 3.27. Ảnh hưởng của số lần và tỷ lệ các lần bón phân viên nén trên mặt ruộng đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 100 3.28. Ảnh hưởng khoảng cách giữa 2 lần bón phân viên nén đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 102 3.29. Ảnh hưởng của mức đạm bón thúc bổ sung trước thu hoạch đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 103 3.30. So sánh năng suất và chất lượng cói giữa mô hình bón phân viên nén với mô hình bón phân đơn theo phương pháp truyền thống 105 3.31. So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình bón phân viên nén với mô hình bón phân đơn theo phương pháp truyền thống 107 3.32. Tỷ số giá trị lợi nhuận biên giữa mô hình bón phân viên nén với mô hình bón phân đơn theo truyền thống 108 xi DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1. Sơ đồ phân bố nguồn gen cói đã thu thập ở Việt Nam 11 1.2. Thân ngầm và mầm cói 33 3.1. Mầm cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 56 3.2. Rễ, thân khí sinh, hoa cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 56 3.3. Mầm cói Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên 56 3.4. Rễ, thân khí sinh, hoa cói Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên 56 3.5. Mầm cói Bông Nâu 56 3.6. Rễ, thân khí sinh, hoa cói Bông Nâu 56 3.7. Hạt cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 59 3.8. Hạt cói Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên 59 3.9. Hạt cói Bông Nâu 59 3.10. Giải phẫu thân khí sinh có Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 61 3.11. Giải phẫu rễ cói Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng 61 3.12. Giải phẫu thân khí sinh cói Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên 61 3.13. Giải phẫu rễ cói Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên 61 3.14. Giải phẫu thân khí sinh cói Bông Nâu 61 3.15. Giải phẫu rễ cói Bông Nâu 61 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây cói thuộc họ cói (Cyperaceae) là cây công nghiệp, cây đặc sản ở vùng nhiệt đới, được trồng chủ yếu để lấy sợi. Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của cây cói thành những vùng rộng lớn (tính đến năm 2008 là 11.700 ha), tại nhiều xã, huyện ven biển thuộc 26 tỉnh thành trong cả nước, đã hình thành những làng nghề bao gồm từ trồng cói đến sản xuất và kinh doanh nguyên liệu cói thô, chiếu dệt truyền thống, thảm cói, chiếu xe đan xuất khẩu và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ khác khá sôi động và phong phú. Nghề trồng và chế biến cói đã trở thành nghề chính của nông dân nhiều vùng đặc biệt như huyện Nga Sơn (Thanh Hóa) có tới 80% nông dân sống bằng nghề cói, tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm cói năm 2006 đạt 90 tỷ đồng nộp ngân sách Nhà nước 4,6 tỷ đồng; huyện Kim Sơn (Ninh Bình) có đến hơn 90% số làng đều có nghề sản xuất chế biến các mặt hàng từ cây cói, hàng nghìn hộ dân trong huyện đã làm giàu từ nghề truyền thống này (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2008b). Nghề trồng và chế biến cói của Việt Nam có từ thời xa xưa đến nay đã và đang tạo công ăn việc làm, nguồn thu nhập chính của hàng vạn nông dân các làng nghề cả nước nói chung và Ninh Bình, Thanh Hóa nói riêng, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn tại địa phương và phát triển dịch vụ xuất khẩu (mặt hàng cói của Việt Nam đứng thứ ba sau Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, chiếm 10% trong 179 triệu USD tổng kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ bằng nguyên liệu tự nhiên ... 31125 4.0 0.0845 0.0000 NSTTNS 12 7.6749 1.8859 0.34840 4.5 0.0998 0.0001 164 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của mức đạm bón thúc bổ sung trước khi thu hoạch đến NS cói BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSVX FILE B28 2/7/14 12:23 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSVX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .860844 .430422 2.57 0.124 3 2 CT$ 5 5.02031 1.00406 6.00 0.008 3 * RESIDUAL 10 1.67222 .167222 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 7.55338 .444316 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSVM FILE B28 2/7/14 12:23 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 NSVM LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .873211 .436606 2.80 0.107 3 2 CT$ 5 3.12356 .624712 4.01 0.030 3 * RESIDUAL 10 1.55726 .155726 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 5.55403 .326708 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B28 2/7/14 12:23 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 MEANS FOR EFFECT LAP ------------------------------------------------------------------------------- LAP NOS NSVX NSVM 1 6 9.28000 9.06833 2 6 9.30667 9.11000 3 6 8.83000 8.62333 SE(N= 6) 0.166944 0.161103 5%LSD 10DF 0.526048 0.507642 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NSVX NSVM CT1 3 8.30000 8.13333 CT2 3 8.69000 8.61333 CT3 3 9.30000 9.03000 CT4 3 9.93000 9.48333 CT5 3 9.48000 9.30333 CT6 3 9.13333 8.94000 SE(N= 3) 0.236095 0.227834 5%LSD 10DF 0.543943 0.717915 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B28 2/7/14 12:23 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSVX 18 9.1389 0.66657 0.40893 4.5 0.1243 0.0083 NSVM 18 8.9339 0.57158 0.39462 4.4 0.1069 0.0296 165 QUY TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHÂN GIỐNG CÓI CỔ KHOANG BÔNG TRẮNG DẠNG ĐỨNG BẰNG BIỆN PHÁP TÁCH MẦM 1. Ruộng nhân giống: Sử dụng ruộng cói lưu gốc từ 2 - 3 năm tuổi. Ruộng cói được cắt éo 2 lần/vụ: lần 1 sau khi trồng 1 tháng; lần 2 trước khi cói ra hoa. 2. Thời vụ nhân giống: Cây cói có thể tách mầm để nhân giống được từ tháng 2 đến tháng 10, nhưng thời vụ tốt nhất là vào vụ Xuân. 3. Tuổi và đường kính mầm: Mầm cói non, già, to, nhỏ đều có thể sử dụng để nhân giống. Tuy nhiên, loại mầm cói tốt nhất để nhân giống khi có từ 2 - 3 lá bao mầm đã xòe hẳn và có đường kính từ 3-5 cm. 4. Chiều cao mầm cói: Khi mầm cói cao từ 15 - 30 cm là thích hợp nhất để tách mầm. Nếu sử dụng cây cói đã trưởng thành để nhân giống cũng nên cắt ngắn từ 15 - 30 cm để hạn chế cói đổ khi cấy và rút ngắn thời gian từ trồng đến đâm tiêm. 5. Phương thức tách mầm và số mầm cói/khóm: Để tăng hệ số nhân giống có thể tách rời từng mầm để trồng. Tuy nhiên, khi tách mầm tốt nhất nên để 2 mầm/khóm và hạn chế tách rời từng mầm riêng biệt. 6. Khoảng cách, mật độ trồng: Trồng cói với khoảng cách 2 hàng hẹp 15 cm, 1 hàng rộng 30 cm, cây cách cây 25cm tương ứng với mật độ 20 khóm/m2 (40 cây/m2). 7. Thời gian bảo quản mầm cói: Sau khi tách mầm cói nên trồng ngay. Trong điều kiện chưa kịp chuẩn bị đất và thiếu nhân lực, có thể bảo quản trong bóng mát, giữa ẩm gốc đến 3 ngày mà không ảnh hưởng đến mầm cói. 8. Phân bón: Có thể dùng N, P, K dạng phân đơn (phân rời), nhưng tốt nhất nên sử dụng phân viên nén NPK để bón nhằm hạn chế việc thất thoát phân bón do rửa trôi, bay hơi từ đó tiết kiệm được phân bón và giảm thiểu được ô nhiễm môi trường vùng trồng cói. 166 QUY TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG KỸ THUẬT BÓN PHÂN VIÊN NÉN CHO CÓI CỔ KHOANG BÔNG TRẮNG DẠNG ĐỨNG (CYPERUS MALACCENSIS TEGETTIFORMIS ROXB.) 1. Chuẩn bị ruộng Trước khi bón phân viên nén cho cói, ruộng cói cần được làm sạch cỏ, phát éo đầu ngọn cói ở độ cao 50cm, điều chỉnh mực nước cách mặt ruộng 1 - 2cm. 2. Kỹ thuật bón phân viên nén cho cói 1. Lượng bón: - Bón phân viên nén với lượng (100 kg N + 60 kg P2O5 + 30 kg K2O)/ha + Bón thúc bổ sung đạm urê với lượng 60 N/ha trong vụ Xuân và 40 kg N/ha trong vụ Mùa trước khi thu hoạch 25 ngày cho vùng đất tương tự như Kim Sơn. - Bón phân viên nén với lượng (130 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O)/ha + Bón thúc bổ sung đạm urê với lượng 60 N/ha trong vụ Xuân và 40 kg N/ha trong vụ Mùa trước khi thu hoạch 25 ngày cho vùng đất tương tự như Nga Sơn. Lưu ý: Các ruộng cói có tuổi khai thác lớn (tuổi 4, 5), lượng bón nên tăng thêm 10% (do chân cói dày hơn, hiệu quả sử dụng phân bón thấp hơn). 2. Phương pháp bón: - Phân viên nén được bón vãi đều trên bề mặt ruộng trong điều kiện mặt ruộng có lớp nước mỏng 1 - 2 cm. - Phân viên nén được chia làm 2 lần bón: Lần 1: bón 30% hoặc 50% lượng phân viên nén vào đầu vụ chăm sóc (trung tuần tháng 3 trong vụ Xuân, trung tuần tháng 7 trong vụ mùa); Lần 2: bón 70% hoặc 50% lượng phân viên nén sau lần bón thứ nhất 30 ngày. Lưu ý: tỷ lệ bón 30:70 hoặc 50:50 được lựa chọn dựa trên khả năng 167 đầu tư của người dân và tình hình sinh trưởng của cói. Nếu người dân có khả năng đầu tư và ruộng cói xấu, nên bón với tỷ lệ 50:50, ngược lại nên bón với tỷ lệ 30:70. - Bón bổ sung đạm urê với lượng 40 kg N/ha (vụ Mùa) và 60 kgN/ha (vụ Xuân) trước khi thu hoạch 25 ngày hoặc có thể thay đổi lượng bón tuỳ thuộc vào điều kiện sinh trưởng của cói, thời tiết và khả năng đầu tư của người dân. 1 6 8 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC MÔ HÌNH Mô hình vụ Mùa tại Nga Sơn Đơn vị: triệu đồng/ha/vụ MH1 (Bón phân viên nén) MH2 (Bón phân rời theo phương pháp truyền thống) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Vật tư, phân bón Vật tư, phân bón Phân viên nén (kg) 639 0.0125 7.988 - Kaliclorua 100 0.012 1.200 Đạm ure bón bổ sung 87 0.011 0.957 - Đạm ure (kg) 565 0.011 6.217 Phân lân supe (kg) 381 0.0045 1.715 - Phân lân supe (kg) 529 0.0045 2.382 Thuốc BVTV - Thuốc BVTV Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 + Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 + Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 - Nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 - Nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 Tổng chi phí vật tư, phân bón 15.339 Tổng chi phí vật tư, phân bón 14.480 1 6 9 Công lao động Công lao động - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Bón lót phân viên nén + supe lân (công) 12 0.08 0.960 - Bón lót phân đạm + lân + kali (công) 10 0.08 0.800 - Bón thúc phân viên nén (công) 12 0.08 0.960 - Bón thúc đạm + ka li (công) 12 0.08 0.960 - Phun thuốc BVTV (công) 10 0.1 1.000 + Phun thuốc trừ sâu, trừ cỏ (công) 10 0.1 1.000 - Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 + Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 - Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 + Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 - Bón thúc đạm trước thu hoạch (công) 4 0.08 0.320 - Bón thúc đạm trước khi thu hoạch (công) 4 0.08 0.320 - Thu hoạch (công) 433.6 0.08 34.688 Thu hoạch (công) 369.6 0.08 29.568 - Vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Vệ sinh dược cói (công) 28 0.08 2.240 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 Tổng chi phí công lao động: 49.768 Tổng chi phí công lao động: 44.488 Tổng chi: 65.107 Tổng chi: 58.968 Tổng thu: 126.613 Tổng thu: 104.395 Lãi thuần: 61.506 Lãi thuần: 45.428 1 7 0 Mô hình vụ Xuân tại Nga Sơn Đơn vị: triệu đồng/ha/vụ MH1 (Bón phân viên nén) MH2 (Bón phân rời theo phương pháp truyền thống) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Vật tư, phân bón Vật tư, phân bón - Phân viên nén (kg) 639 0.0125 7.988 - Kaliclorua 100 0.012 1.200 - Đạm ure 130 0.011 1.430 - Đạm ure (kg) 565 0.011 6.215 - Phân lân supe (kg) 381 0.0045 1.715 - Phân lân supe (kg) 529 0.004 2.118 - Thuốc BVTV - Thuốc BVTV + Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 + Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 + Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 + Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 - Bơm nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 - Bơm nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 Tổng chi phí vật tư, phân bón 15.812 Tổng chi phí vật tư, phân bón 14.213 1 7 1 Công lao động Công lao động - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói 28 0.08 2.240 - Bón lót lân + Phân viên nén (công) 12 0.08 0.960 - Bón lót phân đạm + lân + kali 10 0.08 0.800 - Bón thúc phân viên nén (công) 12 0.08 0.960 - Bón thúc đạm + ka li 12 0.08 0.960 - Phun thuốc BVTV (công) 10 0.1 1.000 + Phun thuốc trừ sâu, trừ cỏ (công) 10 0.1 1.000 - Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 + Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 - Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 + Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 - Bón thúc đạm trước thu hoạch (công) 4 0.08 0.320 - Bón thúc đạm trước khi thu hoạch (công) 4 0.08 0.320 - Thu hoạch (công) 438.4 0.08 35.072 Thu hoạch (công) 372.4 0.08 29.792 - Vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Vệ sinh dược cói (công) 28 0.08 2.240 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 Tổng chi phí công lao động: 50.152 Tổng chi phí công lao động: 44.712 Tổng chi: 65.964 Tổng chi: 58.925 Tổng thu: 129.645 Tổng thu: 105.938 Lãi thuần: 63.681 Lãi thuần: 47.013 1 7 2 Mô hình vụ Mùa tại Kim Sơn Đơn vị: triệu đồng/ha/vụ MH1 (Bón phân viên nén) MH2 (Bón phân rời theo phương pháp truyền thống) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Vật tư, phân bón Vật tư, phân bón - Phân viên nén (kg) 472 0.0125 5.900 - Kaliclorua 50 0.012 0.600 - Đạm ure 87 0.011 0.957 - Đạm ure (kg) 435 0.011 4.783 - Phân lân supe (kg) 194 0.0045 0.873 - Phân lân supe (kg) 353 0.0045 1.588 - Thuốc BVTV - Thuốc BVTV + Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 + Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 + Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 + Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 - Nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 - Nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 Tổng chi phí vật tư, phân bón 12.410 Tổng chi phí vật tư, phân bón 11.651 1 7 3 Công lao động Công lao động - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Bón lót lân + Phân viên nén (công) 8 0.08 0.640 - Bón lót phân đạm + lân + kali (công) 7 0.08 0.560 - Bón thúc phân viên nén (công) 10 0.08 0.800 - Bón thúc đạm + ka li (công) 9 0.08 0.720 - Phun thuốc BVTV (công) 10 0.1 1.000 + Phun thuốc trừ sâu, trừ cỏ (công) 10 0.1 1.000 - Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 + Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 - Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 + Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 - Bón thúc đạm trước thu hoạch (công) 3 0.08 0.240 - Bón thúc đạm trước khi thu hoạch (công) 4 0.08 0.320 - Thu hoạch 420.8 0.08 33.664 Thu hoạch (công) 366 0.08 29.280 - Vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Vệ sinh dược cói (công) 28 0.08 2.240 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 Tổng chi phí công lao động: 48.184 Tổng chi phí công lao động: 43.720 Tổng chi: 60.594 Tổng chi: 55.371 Tổng thu: 121.623 Tổng thu: 102.572 Lãi thuần: 61.029 Lãi thuần: 47.201 1 7 4 Mô hình vụ Xuân tại Kim Sơn Đơn vị: triệu đồng/ha/vụ MH1 (Bón phân viên nén) MH2 (Bón phân rời theo phương pháp truyền thống) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Đầu tư Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Thành tiền (triệu đồng) Vật tư, phân bón Vật tư, phân bón - Phân viên nén (kg) 472 0.013 6.136 - Kaliclorua (kg) 50 0.012 0.600 - Đạm ure (kg) 130 0.011 1.430 - Đạm ure (kg) 435 0.011 4.783 - Phân lân supe (kg) 194 0.0045 0.873 - Phân lân supe (kg) 353 0.0045 1.588 - Thuốc BVTV - Thuốc BVTV + Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 + Thuốc trừ sâu đục thân Diazan (kg) 54 0.015 0.810 + Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 + Thuốc trừ bệnh đốm vàng Ridomil (kg) 1 1.7 1.700 - Nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 - Nước tưới (m3) 3500 0.00062 2.170 Tổng chi phí vật tư, phân bón 13.119 Tổng chi phí vật tư, phân bón 11.651 1 7 5 Công lao động Công lao động - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Cắt ngọn và vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Bón lót lân + Phân viên nén (công) 8 0.08 0.640 - Bón lót phân đạm + lân + kali (công) 7 0.08 0.560 - Bón thúc phân viên nén (công) 10 0.08 0.800 - Bón thúc đạm + ka li (công) 9 0.08 0.720 - Phun thuốc BVTV (công) 10 0.1 1.000 + Phun thuốc trừ sâu, trừ cỏ (công) 10 0.1 1.000 - Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 + Bơm nước tưới (công) 28 0.08 2.240 - Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 + Làm cỏ bờ, nhổ cỏ cụm (công) 42 0.08 3.360 - Bón thúc đạm trước thu hoạch (công) 4 0.08 0.320 - Bón thúc đạm trước khi thu hoạch (công) 4 0.08 0.320 - Thu hoạch 432.4 0.08 34.592 Thu hoạch (công) 368.8 0.08 29.504 - Vệ sinh ruộng cói (công) 28 0.08 2.240 - Vệ sinh dược cói (công) 28 0.08 2.240 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 - Chi phí quản lý, bảo vệ (công) 50 0.08 4.000 Tổng chi phí công lao động: 49.192 Tổng chi phí công lao động: 43.944 Tổng chi: 62.311 Tổng chi: 55.595 Tổng thu: 125.972 Tổng thu: 104.770 Lãi thuần 63.661 Lãi thuần 49.175
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_mot_so_giong_coi_dang_trong_pho.pdf