Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày (channa lucius cuvier 1831)

Luận án “Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày

(Channa lucius Cuvier 1831)” được thực hiện từ 2010-2014 tại khoa Thủy sản

- Đại học Cần Thơ. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định đặc điểm sinh học

và biện pháp thích hợp trong kích thích sinh sản và ương cá dày, góp phần

phát triển nghề sản xuất giống và nuôi cá dày ở Việt Nam.

Mẫu nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá dày được thu trong 12 tháng,

mỗi tháng thu khoảng 70-100 con tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Cá có chiều

dài 1,5-40,5 cm, khối lượng 0,05-680g/con. Kết quả nghiên cứu đã xác định

được phương trình sinh trưởng của cá W= 0,0053L3,18435, với hệ số tương quan

R2 = 0,9591. Tương quan giữa chiều dài ruột với chiều dài thân (RLG) là

0,61), phổ thức ăn của cá dày gồm có cá con (56,9%), giáp xác (14,8%), giun

(14,7%), nhuyễn thể (7,3%) và chất vẩn (6,3%). Kết quả xác định được chiều

dài thành thục đầu tiên của cá dày đực là 21,3952 cm và cá cái là 21,3958 cm.

Cá dày là loài cá đẻ nhiều đợt trong năm và mùa vụ sinh sản tập trung vào

tháng 5-6. Sức sinh sản tuyệt đối trung bình của cá dày 2.065 trứng.con-1 và

sức sinh sản tương đối trung bình 13.105±3.849 trứng.kg-1.

Sau 4 tháng nuôi, cá thành thục khi nuôi vỗ bằng thức ăn công nghiệp và

cá tạp. Nhưng cá nuôi bằng cá tạp có tỷ lệ thành thục cao hơn (75,0%), hệ số

thành thục đạt 3,61% và sức sinh sản tuyệt đối trung bình là 5.764 trứng.con-1.

Cá không rụng trứng khi chỉ tiêm cho cá cái 100µg LH-RHa+4mg DOM,

hoặc HCG (500, 1.000, 1.500 UI).kg-1 cá cái. Cá đã rụng trứng nhưng trứng

không thụ tinh khi tiêm HCG cho cá đực (2.000 UI, 3.000 UI).kg-1 và (500 UI

HCG+2mg não thùy).kg-1 cá cái. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu bước đầu đã

có hiệu quả cao với tỷ lệ cá đẻ 83,3%, tỷ lệ thu tinh 95,3% và tỷ lệ nở 82,6%,

nếu tiêm cho cá với liều 2000 UI HCG.kg-1 kết hợp với điều chỉnh pH ở mức

5,5-6,0

pdf 263 trang dienloan 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày (channa lucius cuvier 1831)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày (channa lucius cuvier 1831)

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày (channa lucius cuvier 1831)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TIỀN HẢI LÝ 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ 
KỸ THUẬT SINH SẢN CÁ DÀY 
(Channa lucius Cuvier 1831) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
Cần Thơ, 2016 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
TIỀN HẢI LÝ 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ 
KỸ THUẬT SINH SẢN CÁ DÀY 
(Channa lucius Cuvier 1831) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
1. TS. BÙI MINH TÂM 
2. PGS. TS. TRẦN THỊ THANH HIỀN 
Cần Thơ, 2016 
i 
LỜI CẢM TẠ 
Luận án hoàn thành là quá trình lao động miệt mài của bản thân và sự 
đóng góp, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Qua đây, tôi xin 
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Đại học Cần Thơ, Ban giám hiệu Đại học 
Bạc Liêu, Ban chủ nhiệm khoa Thủy sản, khoa Sau Đại học, Bộ môn kỹ thuật 
nuôi cá nước ngọt đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện hoàn thành 
chương trình nghiên cứu sinh. 
Với lòng biết ơn chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Bùi Minh 
Tâm và PGs.TS. Trần Thị Thanh Hiền đã động viên tinh thần, hướng dẫn tận 
tâm để giúp tôi thực hiện luận án và hoàn thành khoa học. 
 Xin cảm ơn quí thầy cô khoa Nông nghiệp Đại học Bạc liêu, khoa 
Thủy sản Đại học Cần Thơ, anh chị nghiên cứu sinh, Cao học và các em sinh 
viên của trại cá nước ngọt, khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ và các thành 
viên trong gia đình đã kịp thời chia sẻ những khó khăn và động viên tinh thần 
để giúp tôi hoàn thành khóa học. 
 Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã tiếp thu thêm kiến thức mới 
và bổ ích, đồng thời đã rút ra được nhiều kinh nghiệm chuyên môn cho bản 
thân. Tuy nhiên, do điều kiện và thời gian có hạn, chắc chắn luận án không 
thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý của quí thầy cô, các nhà 
khoa học để tôi có điều kiện sửa chửa, bổ sung cho chất lượng của luận án 
được tốt hơn. 
 Rất trân trọng cảm ơn! 
 Tác giả 
 Tiền Hải Lý 
ii 
TÓM TẮT 
Luận án “Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày 
(Channa lucius Cuvier 1831)” được thực hiện từ 2010-2014 tại khoa Thủy sản 
- Đại học Cần Thơ. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định đặc điểm sinh học 
và biện pháp thích hợp trong kích thích sinh sản và ương cá dày, góp phần 
phát triển nghề sản xuất giống và nuôi cá dày ở Việt Nam. 
Mẫu nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá dày được thu trong 12 tháng, 
mỗi tháng thu khoảng 70-100 con tại huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Cá có chiều 
dài 1,5-40,5 cm, khối lượng 0,05-680g/con. Kết quả nghiên cứu đã xác định 
được phương trình sinh trưởng của cá W= 0,0053L3,18435, với hệ số tương quan 
R2 = 0,9591. Tương quan giữa chiều dài ruột với chiều dài thân (RLG) là 
0,61), phổ thức ăn của cá dày gồm có cá con (56,9%), giáp xác (14,8%), giun 
(14,7%), nhuyễn thể (7,3%) và chất vẩn (6,3%). Kết quả xác định được chiều 
dài thành thục đầu tiên của cá dày đực là 21,3952 cm và cá cái là 21,3958 cm. 
Cá dày là loài cá đẻ nhiều đợt trong năm và mùa vụ sinh sản tập trung vào 
tháng 5-6. Sức sinh sản tuyệt đối trung bình của cá dày 2.065 trứng.con-1 và 
sức sinh sản tương đối trung bình 13.105±3.849 trứng.kg-1. 
Sau 4 tháng nuôi, cá thành thục khi nuôi vỗ bằng thức ăn công nghiệp và 
cá tạp. Nhưng cá nuôi bằng cá tạp có tỷ lệ thành thục cao hơn (75,0%), hệ số 
thành thục đạt 3,61% và sức sinh sản tuyệt đối trung bình là 5.764 trứng.con-1. 
Cá không rụng trứng khi chỉ tiêm cho cá cái 100µg LH-RHa+4mg DOM, 
hoặc HCG (500, 1.000, 1.500 UI).kg-1 cá cái. Cá đã rụng trứng nhưng trứng 
không thụ tinh khi tiêm HCG cho cá đực (2.000 UI, 3.000 UI).kg-1 và (500 UI 
HCG+2mg não thùy).kg-1 cá cái. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu bước đầu đã 
có hiệu quả cao với tỷ lệ cá đẻ 83,3%, tỷ lệ thu tinh 95,3% và tỷ lệ nở 82,6%, 
nếu tiêm cho cá với liều 2000 UI HCG.kg-1 kết hợp với điều chỉnh pH ở mức 
5,5-6,0. 
Thức ăn của cá dày bột chủ yếu là phiêu sinh động vật, nhưng thành 
phần và kích cỡ thức ăn của cá dày bột thay đổi theo sự phát triển của ống tiêu 
hóa. Theo đó phiêu sinh động vật có kích thước nhỏ như Brachionus spp., 
Lepadella spp. (Rotifera) giảm dần, nhưng những loại có kích thước lớn thuộc 
Cladocera và Copepoda thì tăng dần theo ngày tuổi. Trong ống tiêu hóa của cá 
Dày không bắt gặp các giống loài thuộc các ngành phiêu sinh thực vật. 
Chỉ số lựa chọn thức ăn (E) của cá dày từ khi hết noãn hoàng đến 30 
ngày tuổi cũng thay đổi; từ ngày tuổi thứ 2-4 Brachionus spp., Lepadella spp. 
(Rotifera) và ấu trùng Nauplius là thức ăn ưa thích nhất với chỉ số lựa chọn 
thức ăn từ 0,52-0,79. Từ sau 6 ngày tuổi, Cladocera và Copepoda được cá 
iii 
chọn làm thức ăn với chỉ số (E) từ 0,05-0,88, nhưng ấu trùng Nauplius thì 
không được cá lựa chọn làm thức ăn. Còn Copepoda là thức ăn của cá từ ngày 
18 trở đi với chỉ số E 0,22-0,91. Trái ngược lại, ở thời điểm này nhóm ấu trùng 
Nauplius không được cá chọn với chỉ số E từ -1,0 đến -0,06. Tương tự như 
vậy Brachionus spp. cũng không được cá chọn làm thức ăn từ sau 18 ngày tuổi 
và chỉ số E của loại thức ăn này từ -0,83 đến -0,22. Kết quả nghiên cứu cũng 
thấy trong suốt thời gian thí nghiệm không ghi nhận được thức ăn thuộc nhóm 
Protozoa trong ống tiêu hóa của cá dày 
Hệ tiêu hóa của cá hoàn chỉnh vào ngày thứ 20 sau khi nở với sự xuất 
hiện của tuyến dạ dày. Thời điểm này ngoài việc cá bắt thức ăn tươi sống có 
kích cỡ lớn thì cá cũng có thể ăn thức ăn chế biến. 
Các nghiên cứu sử dụng thức ăn chế biến ương cá dày đã ghi nhận, tỷ lệ 
sống của cá phụ thuộc vào mật độ ương, ngày tuổi tập cho cá ăn thức ăn thức 
ăn chế biến. Khi ương với mật độ 1 con.lít-1 và tập cho cá ăn thức ăn chế biến 
từ ngày tuổi 16 trở đi với phương thức thay thế dần (20%.ngày-1) thức ăn chế 
biến đã cho tỷ lệ sống của cá (93,0%), tăng trưởng đặc biệt về khối lượng của 
cá (16,4%) cao nhất so với các nhiệm thức thức ăn còn lại 
iv 
ABSTRACT 
The thesis "Study of biological characteristics and seed production techniques 
of Channa lucius Cuvier 1831” was conducted from 2010 to 2014 at College 
of Fisheries – Can Tho University (CTU) . The objective of the study was to 
determine the biological characteristics and appropriate measures in spawning 
and nursing, and contribute to develop seed production and grow-out in 
Vietnam 
 The sample of the study about biological characteristics of Channa 
lucius were collected in 12 months, in which each month was 70-100 ind in U 
Minh District , Ca Mau Province . Fish got 1.5 to 40.5 cm in length, weight 
0,05-680g/ind. The research results identified that fish growth equation W= 
0.0053L3.18435, with a correlation coefficient R2 = 0.9979. The correlations 
between the length of the gut with body length is 0.61, popular food fish 
include young fish (56.9 %), crustaceans (14.8 %), worms (14.7 %) , mollusks 
(7.3% ) and valves (6.3%). The results determined the length of the fish first 
maturity is 21.3952 cm of male and female fish is 21.3958 cm . Channa lucius 
is the species spawn several times the year and peak breeding season 
throughout in May and June yearly. Absolute fecundity mean was 2,065 
eggs.ind-1 and its relative fecundity mean was 13,105 ± 3,849 eggs.kg-1 
 After conditioning 4 months, the fish matured when feeding by 
commercial pellet and trash fish. Broodstock fed by trash fish had higher 
maturation rate (more than 75%), the matured coefficient: 3.61% and the 
average absolute fecundity 5,764 eggs. Ind-1. 
 Fish could not ovulate when injection only 100μg for LH-RHa+4mg 
DOM, or HCG ( 500, 1,000, 1,500 IU/kg of females). Fish eggs ovulated but 
did not fertilize when using the HCG injections for males (2,000 IU, IU 3,000 
IU).kg-1 and HCG 500 IU+2mg pituitary gland/kg of females. However, the 
research got the good result with the spawning rate at 83.3%, and the 
fertilization and hatching rate was 95.3% and 82.6% when injected the fish 
with 2,000UI HCG.kg-1, at pH of 5.5 to 6.0. 
 The food of larvae was mainly zooplankton, but the composition and 
size food of Channa lucius changed with the development of the digestive 
tract. Accordingly, the zooplankton such as Brachionus spp., Lepadella spp. 
(rotifers) decreased, but the fish food with larger size incearsed gradually 
according to the fish age. In the digestive tube of the fish, the species of algae 
was not found. 
v 
 The selected number of fish feed from yolk completely absorpted within 
30 days old also changed; from the age of 2-4 days, Rotifera (Brachionus spp., 
Lepadella spp.) and Nauplius were chosen as fish food with the index E from 
0.52-0.79. After 6 days old, the Cladocera and Copepods were chosen as fish 
food with the index E from 0.05 to 0.88, but Nauplius was not the feed of the 
larvae. Copepods also were eaten by fish from 18th onwards with index E 
from 0.22 to 0.91. By contrast, meanwhile, Nauplius was not eaten with the 
index E from -1.0 to -0.06 E. Similarly Brachionus spp. was not fed after 18 
days of age with the index E of foods from -0.83 to -0.22. The findings also 
showed that, during experiments, the digestive tract of fish was not present 
with Protozoa feed. 
 The fish's digestive system was completed by the 20th day after hatching 
with the occurrence of gastric glands. At this time, fish not only catched live 
foods with large size, but also the big fish could eat home made feed. 
 The studies used home made feed to nurse fish has recorded that the 
survival rate depended on nursing density, and the date setting for the fish fed 
with artificial feed. When nursing with the density of 1 ind.liter-1 and training 
for artificial feed from the 16th day onwards to gradually replacement method 
(20%.day-1) artificial feed, it gave the survival of the fish at 93.0%, especially 
growth in volume of fish was 16.4% as compared to the others. 
vi 
LỜI CAM ĐOAN 
Nội dung của luận án là do tôi thực hiện các thí nghiệm và phân tích mà 
có. Đó là những số liệu trung thực. Kết quả này chưa được công bố và chỉ có 
trong luận án này. 
Tôi xin cam đoan rằng, những nội dung trình bày trong luận án là đúng 
và xin chịu trách nhiệm những lời cam đoan của mình. 
Tác giả 
 Tiền Hải Lý 
vii 
MỤC LỤC 
Lời cảm tạ i 
Tóm tắt................................................................................................................. ii 
Abstract................................................................................................................ iv 
Lời cam đoan vi 
Mục lục................................................................................................................ vii 
Danh sách bảng ................................................................................................... x 
Danh sách hình .................................................................................................... xii 
Danh sách từ viết tắt ............................................................................................ xiv 
Chương 1: Mở đầu..... 1 
1.1 Giới thiệu... 1 
1.2 Mục tiêu của đề tài.... 2 
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.. 2 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể... 2 
1.3. Nội dung nghiên cứu.... 2 
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án................................................... 3 
1.5. Điểm mới của luận án .................................................................................. 3 
Chương 2: Tổng quan tài liệu....... 5 
2.1 Đặc điểm hình thái và phân bố của họ cá lóc .... 5 
2.2 Một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh học của họ cá lóc.... 8 
2.3 Một số phương pháp nghiên cứu sinh học cá 13 
2.4 Một số kết quả nghiên cứu về kích thích sinh sản họ cá lóc bằng kích thích 
tố.... 
16 
2.5 Một số nghiên cứu về sự phát triển ống tiêu hóa, chuyển đổi tính ăn và nhu 
cầu dinh dưỡng của cá. 
19 
2.6 Một số kết quả về ương nuôi cá.... 23 
2.7 Sơ lược điều kiện tự nhiên của địa điểm thu mẫu. 29 
Chương 3: Vật liệu và phương pháp ..... 31 
3.1 Thời gian, địa điểm và vật liệu nghiên cứu.... 31 
3.1.1 Thời gian  31 
3.1.2 Địa điểm nghiên cứu .............. 31 
3.1.3 Vật liệu nghiên cứu. 31 
3.2 Phương pháp nghiên cứu... 34 
3.2.1 Sơ đồ nghiên cứu..... 34 
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học... 35 
viii 
3.2.3 Phương pháp nghiên cứu sản xuất giống.... 40 
3.2.4 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm phát triển ống tiêu hóa và chỉ số lựa 
chọn thức ăn của cá dày bột..... 47 
3.2.5 Phương nghiên cứu ương cá dày. 51 
3.3 Xử lý số liệu... 55 
Chương 4: Kết quả và thảo luận ...................................................................... 56 
4.1 Đặc điểm hình thái cá dày......... 56 
4.2 Đặc điểm môi trường tự nhiên nơi cá dày phân bố........................................ 59 
4.2.1 Nhiệt độ ..... 60 
4.2.2 pH nước...... 60 
4.2.3 Oxy hòa tan (DO)... 61 
4.3 Đặc điểm sinh trưởng cá dày......................................................................... 62 
4.3.1 Mối tương quan giữa chiều dài và khối lượng............................................ 62 
4.3.2 Mối tương quan giữa chiều dài và khối lượng theo giới tính cá................. 63 
4.4 Đặc điểm dinh dưỡng cá dày.......................................................................... 65 
4.4.1 Tính ăn của cá dày trưởng thành................................................................. 65 
4.4.2 Phổ dinh dưỡng của cá dày ngoài tự nhiên ... 66 
4.5 Đặc điểm sinh học sinh sản cá dày... 68 
4.5.1 Phân biệt giới tính cá dày.. 68 
4.5.2 Các giai đoạn (GĐ) phát triển của tuyến sinh dục cái ... 69 
4.5.3 Các giai đoạn phát triển tuyến sinh dục đực... 73 
4.5.4 Hệ số thành thục. 75 
4.5.5 Hệ số điều kiện CF ..... 76 
4.5.6 Mùa vụ sinh sản và chu kỳ sinh sản.... 77 
4.5.7 Chiều dài thành thục đầu tiên.. 78 
4.5.8 Sức sinh sản..... 80 
4.5.9 Đường kính trứng... 81 
4.6 Nuôi vỗ cá dày....... 82 
4.6.1 Môi trường ao nuôi........ 82 
4.6.2 Tỷ lệ cá cái thành thục sinh dục trong ao nuôi vỗ  ... 83 
4.6.3 Hệ số thành thục sinh dục của cá cái trong ao nuôi vỗ.. 84 
4.6.4 Chỉ số CF của cá cái nuôi vỗ trong ao 85 
4.6.5 Sức sinh sản của cá trong ao nuôi vỗ ..... 85
4.7. Kích thích cá dày sinh sản ...... 86 
4.7.1 Thí nghiệm thăm dò cá dày sinh sản...... 86 
ix 
4.7.2 Thí nghiệm chính cho cá dày sinh sản bằng HCG kết hợp não thùy trong 
điều kiện pH nước 5,5 -6,0.... 
90 
4.8 Đặc điểm hình thái ống tiêu hóa của cá dày 2 đến 30 ngày tuổi... 94 
4.8.1 Mối liên hệ giữa độ cỡ miệng cá và kích cỡ con mồi .... 94 
4.8.2 Tỷ lệ giữa chiều dài ruột và chiều dài thân cá bột (RLG).. 95 
4.8.3 Sự phát triển về hình thái ống tiêu hóa... 96 
4.8.4 Đặc điểm mô học của ống tiêu hóa cá dày.... 98 
4.9 Lựa chọn thức ăn của cá dày ở giai đoạn cá 2 đến 30 ngày tuổi... 103 
4.9.1 Thành phần phiêu sinh trong ao ương..... 103 
4.9.2 Thành phần phiêu sinh trong ống tiếu hóa của cá... 105 
4.9.3 Chỉ số lựa chọn thức ăn của cá dày bột.. 106 
4.10 Kết quả ương cá dày..... 110 
4.10.1 Xác định thời điểm thay thế TACB ương cá dày ở giai đoạn cá 4-30 
ngày tuổi....... 
110 
4.10.2 Ương cá dà ... 1,45 0,69 0,27 0,80 0,20 0,75 8,9 26,45 43,44 49,35 33,18 
Cladocera 66,06 60,46 61,52 23,96 9,81 8,76 18,36 5,74 2,96 4,13 8,46 16,88 13,74 
- Ceriodaphnia 5,50 3,70 2,17 2,78 0,82 1,59 3,32 2,24 0,0 0,00 0,00 0,00 0,00 
- Diaphanosoma 0,92 0,62 0,72 0,35 0,54 0,20 0,59 0,00 0,0 0,00 0,00 0,00 0,00 
- Daphnia 18,35 6,17 10,86 2,43 1,63 1,39 3,13 1,50 1,5 2,48 3,81 11,69 10,43 
- Moina 41,28 49,98 47,77 18,40 6,81 5,58 11,33 2,00 1,5 1,65 4,65 5,19 3,32 
Copepoda 6,42 4,94 3,62 2,43 2,72 3,19 3,71 2,00 5,93 6,61 10,86 6,49 5,53 
- Cyclops 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,0 0,00 0,00 0,00 0,00 
- Diaptomus 0,92 0,62 0,72 0,35 0,27 0,20 0,20 0,25 0,7 1,65 1,55 1,30 1,11 
- Eucyclops 4,59 3,70 2,17 1,74 0,82 1,00 1,37 0,75 1,5 1,65 1,55 1,30 1,11 
- Limnoncaea 0,00 0,00 0,00 0,00 1,36 1,79 1,56 0,75 2,2 2,48 4,65 2,60 2,21 
- Tropocyclops prasinus 0,92 0,62 0,72 0,35 0,27 0,20 0,59 0,25 1,5 0,83 3,10 1,30 1,11 
Protozoa 1,83 2,47 1,45 1,04 3,00 1,19 0,39 3,74 27,41 23,14 10,86 5,19 6,64 
- Difflugia 0,92 1,85 0,72 0,35 0,27 0,80 0,20 2,24 19,3 20,66 6,21 2,60 3,32 
- Hyalosphenia 0,92 0,62 0,72 0,69 2,72 0,40 0,20 1,50 0,7 0,83 1,55 0,00 1,11 
- Sphenoderia 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,7 0,83 1,55 1,30 1,11 
- Trichodina sp, 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 6,7 0,83 1,55 1,30 1,11 
Nauplius 0,92 2,47 3,62 50,35 68,94 74,68 70,51 79,05 31,85 4,13 4,65 2,60 4,42 
Bảng phụ lục 17.4: Tỷ lệ thành phần thức ăn tự nhiên trong ống tiêu hóa cá bột 
Diễn giải 2 3 4 5 6 9 12 15 18 21 24 27 30 
Rotifera 78,95 78,95 9,79 16,08 23,08 9,33 4,05 8,59 3,91 12,50 8,57 6,06 5,71 
- Brachionus 78,95 78,95 4,20 8,77 6,41 3,47 2,85 1,72 2,34 11,11 5,71 4,04 2,86 
- Lepadella 5,59 7,31 16,67 5,87 1,20 6,87 1,56 1,39 2,86 2,02 2,86 
Cladocera 13,16 13,16 84,62 24,27 62,82 21,33 39,04 36,08 14,06 15,28 22,86 62,63 74,29 
- Daphnia 13,99 3,80 7,69 4,53 6,91 6,87 2,34 5,56 11,43 16,16 23,81 
- Moina 13,16 13,16 70,63 20,47 55,13 16,80 32,13 29,21 11,72 9,72 11,43 46,46 50,48 
Copepoda 0,00 0,00 0,00 0,29 2,56 3,73 12,76 19,93 82,03 72,22 68,57 31,31 20,00 
- Diaptomus - - - 0,00 0,00 0,00 0,00 3,13 4,17 5,71 2,02 2,86 
- Eucyclops - - - 0,29 1,28 1,87 1,05 6,53 15,63 9,72 8,57 3,03 1,90 
- Limnoncaea - - - - 1,28 1,60 11,26 11,34 41,41 50,00 42,86 23,23 10,48 
- Tropocyclops prasinus - - - - 0,00 0,27 0,45 2,06 21,88 8,33 11,43 3,03 4,76 
Nauplius 7,89 7,89 5,59 59,36 11,54 65,60 44,14 35,40 0,00 0,00 0,00 0,00 0 
Bảng phụ lục 17.5: Kích thước Zooplankton trong ống tiêu hóa cá dày 
Ngành Giống Chiều rộng (mm) Chiều dài (mm) 
Rotifera 
Lepadella 0,08±0,01 0,09±0,01 
Brachionus 0,10±0,01 0,13±0,01 
Cladocera 
Daphnia 0,25±0,01 0,55±0,01 
Moina 0,30±0,01 0,56±0,01 
Copepoda 
Nauplius 0,09±0,01 0,09±0,01 
Limnoncaea 0,31±0,01 0,65±0,01 
Eucyclops 0,46±0,01 0,87±0,01 
Tropocyclops 0,46±0,01 0,86±0,01 
Diaptomus 0,46±0,01 0,90±0,01 
Phụ lục 18: Ương cá dày ở giai đoạn 4-30 ngày tuổi với thức ăn khác nhau 
Bảng phụ lục 18.1: Tỷ lệ sống của cá ương bột lên cá hương với các thức ăn khác nhau. 
Nghiệm thức 
Bể thí 
nghiệm 
Tỷ lệ sống (%) 
Bắt đầu Ngày 15 Ngày 30 
Chuyển TĂCB vào 
ngày 16 
1 100 94 89 
1 100 96 93 
1 100 100 97 
Chuyển TĂCB vào 
ngày 13 
2 100 88 83 
2 100 84 78 
2 100 90 88 
Chuyển TĂCB vào 
ngày 10 
3 100 40 37 
3 100 44 42 
3 100 36 32 
Chuyển TĂCB vào 
ngày 7 
4 100 8 0 
4 100 9 0 
4 100 5 0 
Bảng phụ lục18.2: Tỷ lệ cá chết tích lũy theo ngày ương từ cá bột lên hương 
Diễn giải 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Từ 24 - 30 
TACB 
16 
1 0 1 1 2 2 3 3 3 4 4 5 5 5 5 6 6 9 10 11 11 11 11 11 11 
1 0 1 2 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 6 7 7 7 7 7 7 7 
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 3 3 3 3 3 3 3 
TACB 
13 
2 0 1 2 2 2 3 4 4 5 5 5 5 6 9 12 13 14 15 16 16 16 16 16 17 
2 0 1 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 4 12 16 18 19 20 22 22 22 22 22 22 
2 0 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 4 7 10 11 12 12 12 12 12 12 12 12 
TACB 
10 
3 0 1 2 3 3 4 4 4 4 6 18 32 43 53 60 62 63 63 63 63 63 63 63 63 
3 0 2 2 3 3 4 4 4 5 6 17 29 38 48 56 58 58 58 58 58 58 58 58 58 
3 0 1 2 3 3 3 4 4 4 6 20 34 46 57 64 67 67 67 68 68 68 68 68 68 
TACB 
07 
4 0 1 2 3 3 4 5 19 31 41 53 63 74 84 92 100 100 100 100 100 100 100 100 100 
4 0 1 2 3 3 3 5 17 31 43 53 63 72 81 91 100 100 100 100 100 100 100 100 100 
4 0 2 2 3 3 4 5 21 35 47 61 71 79 87 95 100 100 100 100 100 100 100 100 100 
Bảng phụ lục 18.3: Kết quả tăng trưởng khối lượng của ương với các thức 
ăn khác nhau 
Nghiệm thức Wđầu (g) Wcuối (g) DWG (g/ngày) SGR (%/ngày) 
1 0,002 0,27 0,0089 16,35 
1 0,002 0,26 0,0086 16,23 
1 0,002 0,28 0,0093 16,47 
2 0,002 0,27 0,0089 16,35 
2 0,002 0,25 0,0083 16,09 
2 0,002 0,26 0,0086 16,23 
3 0,002 0,20 0,0066 15,35 
3 0,002 0,20 0,0066 15,35 
3 0,002 0,17 0,0056 14,81 
Ghi chú Nghiệm thức 1: Tập cá Dày bột ăn TACB 16 ngày tuổi; Nghiệm thức 2: Tập cá Dày 
bột ăn TACB 13 ngày tuổi; Nghiệm thức 3: Tập cá Dày bột ăn TACB 10 ngày tuổi; Nghiệm 
thức 4: Tập cá Dày bột ăn TACB 7 ngày tuổi 
Bảng phụ lục 18.4: Kết quả tăng trưởng chiều dài của ương với các thức 
ăn khác nhau 
Nghiệm thức Li (cm) Lf (cm) DLG (cm/ngày) SGR (%/ngày) 
1 0,87 3,09 0,074 4,22 
1 0,87 2,91 0,068 4,02 
1 0,87 2,99 0,071 4,12 
2 0,87 2,98 0,070 4,10 
2 0,87 2,93 0,069 4,05 
2 0,87 2,98 0,070 4,10 
3 0,87 2,61 0.058 3,66 
3 0,87 2,60 0,058 3,65 
3 0,87 2,48 0,054 3,49 
Bảng phụ l ục 18 .5 : Phân tích DUNCAN trong thí nghiệm ương cá dày bột lên 
hương 
Bảng phụ lục 18.5.1 a: Tỷ lệ sống cá dày tại thời điểm ngày thứ 15 
Tỷ lệ sống cá tại thời điểm ngày thứ 15 giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 
4 3 7,3333 
3 3 40,0000 
2 3 87,3333 
1 3 96,6667 
Sig. 1,000 1,000 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Bảng phụ lục 18.5.1b: Tỷ lệ sống cá dày tại thời điểm ngày thứ 30 
Tỷ lệ sống cá tại thời điểm ngày thứ 30 giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 
1 3 37,0000 
2 3 83,0000 
3 3 93.0000 
Sig. 1,000 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Bảng phụ lục 18.5.2: Phân tích thống kê khối lượng cá dày bột lên hương 
Khối lượng cá thời điểm ngày thứ 30 giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0.05 
1 2 
3 3 0,190000 
2 3 0,260000 
1 3 0,270000 
Sig. 1,000 0,379 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
3 3 0,006267 
2 3 0,008600 
1 3 0,008933 
Sig. 1,000 0,376 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng đặc thù về khối lượng giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
3 3 1,517000E1 
2 3 1,622333E1 
1 3 1,635000E1 
Sig. 1,000 0,482 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Bảng phụ lục 18.5.3: Phân tích thống kê chiều dài cá dày bột lên hương 
Chiều dài cá thời điểm ngày thứ 30 giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
3 3 2,563333 
2 3 2,963333 
1 3 2,996667 
Sig. 1,000 0,575 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều dài giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
3 3 0,056667 
2 3 0,069667 
1 3 0,071000 
Sig. 1,000 0,488 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng đặc thù về chiều dài giai đoạn cá bột lên hương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
3 3 3,600000 
2 3 4,083333 
1 3 4,120000 
Sig. 1,000 0,602 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Phụ lục 19: Ương cá dày từ giai đoạn cá 31-60 ngày tuổi bằng thức ăn 
viên. 
Bảng phụ lục 19.1: Tỷ lệ sống của cá dày khi ương từ cá hương lên giống. 
Nghiệm thức Bể ương 
Tỷ lệ sống (%) 
Bắt đầu 15 ngày 30 ngày 
NT 1 (1 con/l) 
1 100 98,0 92,0 
1 100 96,0 91,0 
1 100 100,0 94,0 
NT 2 (1,5 con/l) 
2 100 97,3 90,0 
2 100 98,7 92,0 
2 100 100,0 92,0 
NT 3 (2 con/l) 
3 100 94,0 89,0 
3 100 96,0 88,0 
3 100 92,0 84,0 
NT 3 (2,5 con/l) 
4 100 87,2 80,0 
4 100 88,0 79,0 
4 100 86,0 84,0 
Bảng phụ lục 19.2: Tốc độ tăng trưởng khối lượng cá dày từ cá hương lên 
cá giống. 
N.Thức Bể Wđầu(g) Wcuối (g) DWG (g/ngày) SGR (%) 
NT 1 (1,0 con/L) 
1 0,161 0,64 0,0161 4,614 
1 0,140 0,57 0,0145 4,705 
1 0,159 0,56 0,0135 4,232 
NT 2 (1,5 con/L) 
2 0,130 0,61 0,0162 5,193 
2 0,163 0,52 0,0119 3,865 
2 0,144 0,56 0,0140 4,562 
NT 3 (2,0 con/L) 
3 0,158 0,56 0,0136 4,257 
3 0,124 0,51 0,0128 4,690 
3 0,123 0,52 0,0134 4,835 
NT 4 (2,5 con/L) 
4 0,129 0,41 0,0093 3,847 
4 0,164 0,43 0,0088 3,187 
4 0,143 0,42 0,0093 3,610 
Bảng phụ lục 19.3: Tốc độ tăng trưởng chiều dài cá dày ương từ cá hương 
lên cá giống. 
N.Thức Bể Lđầu (cm) Lcuối (cm) DLG (cm/ngày) SGR (%) 
NT 1 (1,0 con/L) 
1 2,49 4,79 0,077 2,183 
1 2,44 4,51 0,069 2,046 
1 2,44 4,63 0,073 2,133 
NT 2 (1,5 con/L) 
2 2,38 4,81 0,081 2,349 
2 2,53 3,92 0,046 1,462 
2 2,37 4,41 0,068 2,074 
NT 3 (2,0 con/L) 
3 2,49 4,59 0,070 2,042 
3 2,38 4,21 0,061 1,902 
3 2,32 4,51 0,073 2,210 
NT 3 (2,5 con/L) 
4 2,37 3,35 0,033 1,151 
4 2,53 3,69 0,039 1,258 
4 2,36 4,03 0,056 1,782 
Bảng phụ lục 19.4: Phân hóa sinh trưởng ương cá dày hương lên giống ở 
mật độ ương 1,0; 1,5; 2; 2,5 con/L, 
Bảng phụ lục 19.4.1: Tỷ lệ phân đàn khi ương cá hương lên giống ở mật 
độ 1 và 1,5 con/l. 
 Mật độ ương 1,0 con/l Mật độ ương 1,5 con/l 
Cỡ cá 
(g) 
Tần số 
Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ lệ tích 
lũy(%) 
Cỡ cá 
(g) 
Tần số Tỷ lệ (%) 
Tỷ lệ tích 
lũy(%) 
0,45 1 1,1 1,1 0,38 1 1,1 1,1 
0,46 1 1,1 2,2 0,41 1 1,1 2,2 
0,47 5 5,6 7,8 0,43 3 3,3 5,6 
0,48 3 3,3 11,1 0,44 3 3,3 8,9 
0,49 1 1,1 12,2 0,46 2 2,2 11,1 
0,5 7 7,8 20,0 0,47 4 4,4 15,6 
0,51 3 3,3 23,3 0,48 1 1,1 16,7 
0,52 4 4,4 27,8 0,49 1 1,1 17,8 
0,53 1 1,1 28,9 0,5 3 3,3 21,1 
0,54 3 3,3 32,2 0,51 7 7,8 28,9 
0,55 2 2,2 34,4 0,52 5 5,6 34,4 
0,56 6 6,7 41,1 0,53 1 1,1 35,6 
0,57 3 3,3 44,4 0,54 4 4,4 40,0 
0,58 5 5,6 50,0 0,55 3 3,3 43,3 
0,59 5 5,6 55,6 0,56 7 7,8 51,1 
0,6 5 5,6 61,1 0,57 7 7,8 58,9 
0,61 6 6,7 67,8 0,58 2 2,2 61,1 
0,62 4 4,4 72,2 0,59 4 4,4 65,6 
0,63 2 2,2 74,4 0,6 5 5,6 71,1 
0,64 1 1,1 75,6 0,61 5 5,6 76,7 
0,65 3 3,3 78,9 0,62 4 4,4 81,1 
0,66 3 3,3 82,2 0,63 3 3,3 84,4 
0,67 3 3,3 85,6 0,64 1 1,1 85,6 
0,7 3 3,3 88,9 0,65 1 1,1 86,7 
0,71 2 2,2 91,1 0,66 2 2,2 88,9 
0,72 1 1,1 92,2 0,67 3 3,3 92,2 
0,73 1 1,1 93,3 0,68 1 1,1 93,3 
0,74 2 2,2 95,6 0,71 1 1,1 94,4 
0,76 1 1,1 96,7 0,72 1 1,1 95,6 
0,77 1 1,1 97,8 0,73 1 1,1 96,7 
0,8 1 1,1 98,9 0,75 1 1,1 97,8 
0,81 1 1,1 100,0 0,76 2 2,2 100,0 
Bảng phụ lục 19.4.2: Tỷ lệ phân đàn khi ương cá hương lên giống ở mật 
độ 2 và 2,5 con/l 
 Mật độ ương 2,0 con/l Mật độ ương 2,5 con/l 
Cỡ cá Tần số 
Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ lệ tích 
lũy(%) 
Cỡ cá Tần số Tỷ lệ (%) 
Tỷ lệ tích 
lũy(%) 
0,36 1 1,1 1,1 0,28 1 1,1 1,1 
0,38 1 1,1 2,2 0,3 2 2,2 3,3 
0,41 4 4,4 6,7 0,31 2 2,2 5,6 
0,42 3 3,3 10,0 0,32 4 4,4 10,0 
0,43 3 3,3 13,3 0,33 3 3,3 13,3 
0,44 3 3,3 16,7 0,34 3 3,3 16,7 
0,45 2 2,2 18,9 0,35 6 6,7 23,3 
0,46 3 3,3 22,2 0,36 5 5,6 28,9 
0,47 4 4,4 26,7 0,37 6 6,7 35,6 
0,48 5 5,6 32,2 0,38 3 3,3 38,9 
0,5 9 10,0 42,2 0,39 6 6,7 45,6 
0,51 4 4,4 46,7 0,4 5 5,6 51,1 
0,52 4 4,4 51,1 0,41 5 5,6 56,7 
0,53 2 2,2 53,3 0,42 4 4,4 61,1 
0,54 4 4,4 57,8 0,43 4 4,4 65,6 
0,55 6 6,7 64,4 0,44 4 4,4 70,0 
0,56 5 5,6 70,0 0,45 3 3,3 73,3 
0,57 5 5,6 75,6 0,46 2 2,2 75,6 
0,58 1 1,1 76,7 0,47 3 3,3 78,9 
0,59 3 3,3 80,0 0,48 4 4,4 83,3 
0,61 2 2,2 82,2 0,49 3 3,3 86,7 
0,62 2 2,2 84,4 0,5 2 2,2 88,9 
0,63 2 2,2 86,7 0,51 1 1,1 90,0 
0,64 3 3,3 90,0 0,52 1 1,1 91,1 
0,65 3 3,3 93,3 0,53 2 2,2 93,3 
0,67 2 2,2 95,6 0,54 1 1,1 94,4 
0,69 1 1,1 96,7 0,55 1 1,1 95,6 
0,7 1 1,1 97,8 0,57 1 1,1 96,7 
0,74 2 2,2 100,0 0,58 1 1,1 97,8 
 0,65 1 1,1 98,9 
 0,88 1 1,1 100,0 
Bảng phụ l ục 19.5 : Phân tích DUNCAN trong thí nghiệm ương cá dày hương 
lên giống 
Bảng phụ lục 20.5.1 a: Tỷ lệ sống cá dày tại thời điểm ngày thứ 15 sau khi ương 
Tỷ lệ sống cá tại thời điểm ngày thứ 15 sau khi ương 
Duncan 
Nghiệm 
thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 
4 3 87,0667 
3 3 94,0000 
1 3 98,0000 
2 3 98,6667 
Sig. 1,000 1,000 0,550 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Bảng phụ lục 20.5.1 b: Tỷ lệ sống cá dày tại thời điểm ngày thứ 15 sau khi ương 
Tỷ lệ sống cá tại thời điểm ngày thứ 30 sau khi ương 
Duncan 
NT N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 
4 3 81,0000 
3 3 87,0000 
2 3 91,3333 
1 3 92,3333 
Sig. 1,000 1,000 0,576 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Bảng phụ lục 20.5.2: Phân tích DUNCAN khối lượng cá dày hương lên giống 
Khối lượng cá thời điểm bố trí thí nghiệm giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 
3 3 0,135000 
4 3 0,145333 
2 3 0,145667 
1 3 ,153333 
Sig. 0,241 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Khối lượng cá thời điểm ngày thứ 30 giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
4 3 0,420000 
3 3 0,530000 
2 3 0,563333 
1 3 0,590000 
Sig. 1,000 0,075 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
4 3 0,009133 
3 3 0,013267 
2 3 0,014033 
1 3 0,014700 
Sig. 1,000 0,226 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng đặc thù về khối lượng giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
4 3 3,548000 
1 3 4,517000 
2 3 4,540000 
3 3 4,594000 
Sig. 1,000 0,835 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Bảng phụ lục 20.5.3: Phân tích DUNCAN chiều dài cá dày hương lên giống 
Chiều dài cá thời điểm bố trí thí nghiệm giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 
3 3 2,396667 
4 3 2,420000 
2 3 2,426667 
1 3 2,456667 
Sig. 0,410 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Chiều dài cá thời điểm ngày thứ 30 giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
4 3 3,690000 
2 3 4,380000 
3 3 4,436667 
1 3 4,643333 
Sig. 1,000 0,341 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều dài giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
4 3 0,042667 
2 3 0,065000 
3 3 0,068000 
1 3 0,073000 
Sig. 1,000 0,429 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
Tốc độ tăng trưởng đặc thù về chiều dài giai đoạn cá hương lên giống 
Duncan 
Nghiệm thức N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 
4 3 1,397000 
2 3 1,961667 
3 3 2,051333 
1 3 2,120667 
Sig. 1,000 0,544 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_sinh_hoc_va_ky_thuat_sinh_san_ca.pdf
  • pdfTomtatluanan-en.pdf
  • pdfTomtatluanan-vi.pdf
  • docTrangthongtinluanan-en.doc
  • docTrangthongtinluanan-vi.doc