Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai ck92 x nhật và nk2 x nhật

Đổ ngã ở lúa đã làm giảm đáng kể năng suất, chất lượng của lúa gạo;

gây thất thoát khi thu hoạch, không thể thu hoạch bằng cơ giới hóa. Hiện

tượng đổ ngã trên lúa nói chung và lúa nếp nói riêng đã trở thành một vấn đề

lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Sử dụng một số loại phân bón, hóa chất

cũng có thể hạn chế được tình trạng đổ ngã cho cây lúa nhưng lại ảnh hưởng

đến tính bền vững của môi trường. Biện pháp hữu hiệu là chọn tạo giống mới

cứng cây, kháng đổ ngã. Đề tài được thực hiện nhằm chọn ra được 1-2 dòng

lúa nếp mới cứng cây, kháng đổ ngã, năng suất cao, chất lượng tốt phục vụ

cho sản xuất. Hai tổ hợp lai đơn giữa các giống lúa nếp indica (NK2 và CK92

có nguồn gốc từ tỉnh An Giang) với lúa Nhật japonica cứng cây: THL1 (nếp

NK2 x lúa Nhật) và THL2 (nếp CK92 x lúa Nhật) đã được thực hiện và chọn

lọc từ năm 2010-2013 đến thế hệ F5. Đề tài kế thừa, tiếp tục chọn lọc từ F6

đến F8 và đánh giá ngoài đồng qua 3 vụ: Đông xuân 2014-2015, Hè thu 2015

và Đông xuân 2015-2016. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức khối hoàn

toàn ngẫu nhiên, 3 lặp lại, giống đối chứng là nếp CK92. Các chỉ tiêu theo dõi,

chọn lọc gồm cấp đổ ngã (9 cấp), đặc tính nông học, đặc tính kháng đổ ngã

(chiều dài, đường kính, độ cứng lóng), năng suất, chất lượng hạt (độ bền gel,

nhiệt trở hồ, amylose, protein, dài hạt và dạng hạt). Trong quá trình chọn lọc,

ứng dụng kỹ thuật điện di protein SDS-PAGE để kiểm tra độ thuần (band

waxy). Kết quả đã xác định được đường kính lóng và độ dày thành lóng là hai

yếu tố quyết định đến độ cứng của các lóng thân cây lúa nếp. Đã tuyển chọn

được 2 dòng nếp mới là NL1 (từ THL CK92 x Nhật) và NL2 (từ THL NK2 x

Nhật) có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm A1, chiều cao cây trung bình 96-

100 cm; chiều dài lóng (cm) từ lóng thứ nhất đến lóng thứ tư lần lượt là 28,1-

33,1; 16,8-20,0; 12,5-12,9 và 6,2-7,4; đường kính lóng (mm) từ lóng thứ nhất

đến lóng thứ tư lần lượt là 2,10-2,12; 3,46-3,64; 4,31 và 4,59-4,91; độ dày

thành lóng (mm) từ lóng thứ nhất đến lóng thứ tư lần lượt là 0,399-0,417;

0,438-0,499; 0,666-0,667 và 0,792-0,832; độ cứng lóng (N.cm-2) từ lóng thứ

nhất đến lóng thứ tư lần lượt là 1,36-1,43; 2,48-2,82; 3,85-4,31 và 9,46-10,7;

hàm lượng amylose dưới 3%, hàm lượng protein 8%, dài hạt 7,06-7,30 mm,

dạng hạt thon dài đối với dòng NL1 và trung bình đối với dòng NL2, năng

suất 8,4-9,3 t/ha cao hơn so với đối chứng nếp CK92 (8 t/ha).

pdf 174 trang dienloan 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai ck92 x nhật và nk2 x nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai ck92 x nhật và nk2 x nhật

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai ck92 x nhật và nk2 x nhật
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN THỊ THUỞ 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH CỨNG CÂY KHÁNG ĐỔ NGÃ 
CỦA MỘT SỐ DÒNG LÚA NẾP THUỘC HAI TỔ HỢP LAI 
CK92 x NHẬT VÀ NK2 x NHẬT 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
Mã số: 62 62 01 10 
2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN THỊ THUỞ 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH CỨNG CÂY KHÁNG ĐỔ NGÃ 
CỦA MỘT SỐ DÒNG LÚA NẾP THUỘC HAI TỔ HỢP LAI 
CK92 x NHẬT VÀ NK2 x NHẬT 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG 
Mã số: 62 62 01 10 
Người hướng dẫn khoa học 
GS.TS. LÊ VĂN HÒA 
PGS.TS. VÕ CÔNG THÀNH 
2018 
 i 
LỜI CẢM TẠ 
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến 
 GS.TS. Lê Văn Hòa và PGS.TS. Võ Công Thành đã tận tình hướng 
dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và cho những lời khuyên hữu ích, kinh 
nghiệm quý báu trong nghiên cứu để giúp tôi hoàn thành luận án này. 
Xin chân thành cám ơn 
Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ; Ban Chủ nhiệm Khoa Nông 
nghiệp và Sinh học Ứng dụng; quý thầy cô Bộ môn Khoa học cây trồng, Bộ 
môn Di truyền và Chọn giống cây trồng đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp 
nhiều kiến thức quý báu cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt quá trình làm 
nghiên cứu sinh. 
Xin chân thành cám ơn các em sinh viên, học viên, tập thể cán bộ, nhân 
viên Phòng thí nghiệm Chọn giống và Ứng dụng công nghệ sinh học - Bộ môn 
Di truyền và Chọn giống cây trồng - Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 
- Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện 
thí nghiệm. 
Xin gửi lời cám ơn đến các ban, ngành huyện Phú Tân, tỉnh An Giang 
đã hỗ trợ, phối hợp, tạo điều kiện cho chúng tôi trong quá trình bố trí thí 
nghiệm ngoài đồng tại đây. 
 Xin trân trọng tất cả những sự đóng góp, giúp đỡ, động viên của gia 
đình, bạn bè và đồng nghiệp. 
 ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong luận án tiến sĩ “Nghiên cứu 
đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai 
CK92 x Nhật và NK2 x Nhật” của Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thuở là do 
chính tác giả thực hiện với sự hướng dẫn của GS.TS. Lê Văn Hòa và PGS.TS. 
Võ Công Thành, không trùng với bất cứ số liệu nào của các tác giả khác đã 
công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước. 
 iii 
TÓM LƯỢC 
Đổ ngã ở lúa đã làm giảm đáng kể năng suất, chất lượng của lúa gạo; 
gây thất thoát khi thu hoạch, không thể thu hoạch bằng cơ giới hóa. Hiện 
tượng đổ ngã trên lúa nói chung và lúa nếp nói riêng đã trở thành một vấn đề 
lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Sử dụng một số loại phân bón, hóa chất 
cũng có thể hạn chế được tình trạng đổ ngã cho cây lúa nhưng lại ảnh hưởng 
đến tính bền vững của môi trường. Biện pháp hữu hiệu là chọn tạo giống mới 
cứng cây, kháng đổ ngã. Đề tài được thực hiện nhằm chọn ra được 1-2 dòng 
lúa nếp mới cứng cây, kháng đổ ngã, năng suất cao, chất lượng tốt phục vụ 
cho sản xuất. Hai tổ hợp lai đơn giữa các giống lúa nếp indica (NK2 và CK92 
có nguồn gốc từ tỉnh An Giang) với lúa Nhật japonica cứng cây: THL1 (nếp 
NK2 x lúa Nhật) và THL2 (nếp CK92 x lúa Nhật) đã được thực hiện và chọn 
lọc từ năm 2010-2013 đến thế hệ F5. Đề tài kế thừa, tiếp tục chọn lọc từ F6 
đến F8 và đánh giá ngoài đồng qua 3 vụ: Đông xuân 2014-2015, Hè thu 2015 
và Đông xuân 2015-2016. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức khối hoàn 
toàn ngẫu nhiên, 3 lặp lại, giống đối chứng là nếp CK92. Các chỉ tiêu theo dõi, 
chọn lọc gồm cấp đổ ngã (9 cấp), đặc tính nông học, đặc tính kháng đổ ngã 
(chiều dài, đường kính, độ cứng lóng), năng suất, chất lượng hạt (độ bền gel, 
nhiệt trở hồ, amylose, protein, dài hạt và dạng hạt). Trong quá trình chọn lọc, 
ứng dụng kỹ thuật điện di protein SDS-PAGE để kiểm tra độ thuần (band 
waxy). Kết quả đã xác định được đường kính lóng và độ dày thành lóng là hai 
yếu tố quyết định đến độ cứng của các lóng thân cây lúa nếp. Đã tuyển chọn 
được 2 dòng nếp mới là NL1 (từ THL CK92 x Nhật) và NL2 (từ THL NK2 x 
Nhật) có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm A1, chiều cao cây trung bình 96-
100 cm; chiều dài lóng (cm) từ lóng thứ nhất đến lóng thứ tư lần lượt là 28,1-
33,1; 16,8-20,0; 12,5-12,9 và 6,2-7,4; đường kính lóng (mm) từ lóng thứ nhất 
đến lóng thứ tư lần lượt là 2,10-2,12; 3,46-3,64; 4,31 và 4,59-4,91; độ dày 
thành lóng (mm) từ lóng thứ nhất đến lóng thứ tư lần lượt là 0,399-0,417; 
0,438-0,499; 0,666-0,667 và 0,792-0,832; độ cứng lóng (N.cm-2) từ lóng thứ 
nhất đến lóng thứ tư lần lượt là 1,36-1,43; 2,48-2,82; 3,85-4,31 và 9,46-10,7; 
hàm lượng amylose dưới 3%, hàm lượng protein 8%, dài hạt 7,06-7,30 mm, 
dạng hạt thon dài đối với dòng NL1 và trung bình đối với dòng NL2, năng 
suất 8,4-9,3 t/ha cao hơn so với đối chứng nếp CK92 (8 t/ha). 
Từ khóa: chiều dài lóng, độ cứng lóng, độ dày thành lóng, đường kính 
lóng, kháng đổ ngã, lúa nếp. 
 iv 
SUMMARY 
Lodging in rice had significantly reduced yield and quality of rice; 
causing losses when harvesting, can not harvest by mechanization. Lodging on 
rice in general and sticky rice in particular had became a major problem in the 
Mekong Delta. Using some types of fertilizer, chemicals could reduce lodging 
resistance in rice, but affect the sustainability of the environment. Crossing 
and selecting for new stiff-culm rice varieties are one of the efficient sollutions 
for rice lodging. The thesis was carried out to select 1-2 new sticky rice lines 
stiff-culm, lodging resistant, high productivity, good quality for production. 
The two hybrid crosses betwen indica sticky rice varieties (NK2 and CK92 
from An Giang province) with stiff-culm japonica rice - THL1 (sticky rice 
NK2 x Nhat rice) and THL2 (sticky rice CK92 x Nhat rice) - had been 
conducted and selected from 2010-2013 to the F5 generation. The study 
inherited and continued to selected from F6 to F8 through three field trial as 
Winter-Spring crop 2014-2015, Summer-Autumn 2015 and Winter-Spring 
2015-2016. The experiment was a completely randomized block design with 
three replications and CK92 as a control variety. Indicators for monitoring and 
selecting included the lodging scale (9 levels), agronomy, lodging resistanse 
traits (length, diameter and breaking strength), yield, grain quality (gel 
strength, gelatinization temperature, amylose content, protein content, long 
grain and granular). In the selecting process, application of SDS-PAGE 
protein electrophoresis technique to check purity (band waxy). The results 
have determined the internode diameter and internode wall thickness 
determination to the breaking strength of sticky rice internodes. Two new 
sticky rice lines had been selected, NL1 (from cross CK92 x Nhat) and NL2 
(from cross NK2 x Nhat) with growth duration of A1 group, average height of 
96,1-100 cm; length of first, second, third and fourth internodes varied from 
28,1-33,1; 16,8-20,0; 12,5-12,9 and 6,2-7,4 cm, respectively; diameter of first, 
second, third and fourth internodes varied from 2,10-2,12; 3,46-3,64; 4,31 and 
4,59-4,91 mm, respectively; internode wall thickness of first, second, third and 
fourth internodes varied from 0,399-0,417; 0,438-0,499; 0,666-0,667 and 
0,792-0,832 mm, respectively; breaking strength of first, second, third and 
fourth internodes was varied from 1,36-1,43; 2,48-2,82; 3,85-4,31 and 9,46-
10,7 N.cm-2, respectively; amylose content was below 3 percent, protein 
content of 8 percent, grain length of 7,06-7,30 mm; granules from long slender 
(NL1) to medium slender (NL2); the yield of 8,4-9,3 t/ha was higher than that 
of CK92 control variety (8 t/ha). 
 v 
Keywords: internode length, breaking strength, culm thickness, 
internode diameter, lodging resistance, sticky rice. 
 vi 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời cảm tạ ......................................................................................................... i 
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii 
Tóm lược ........................................................................................................ iii 
Summary ........................................................................................................ iv 
Mục lục ....................................................................................................... vi 
Danh sách bảng ................................................................................................. ix 
Danh sách hình .................................................................................................. xi 
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................... xii 
Chương 1. Giới thiệu chung .............................................................................. 1 
 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 
 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 
 1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3 
 1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 
 1.5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 3 
 1.6. Tính mới của luận án ............................................................................ 4 
 1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án .............................. 4 
Chương 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................ 6 
 2.1. Khái quát về sự đổ ngã ở cây lúa ........................................................... 6 
 2.1.1. Đổ ngã do sự cong phần thân lúa ở phía ngọn ........................... 6 
 2.1.2. Đổ ngã do sự tét hoặc gãy các lóng thân ở phía gốc .................. 8 
 2.1.3. Đổ ngã do rễ ............................................................................. 10 
 2.2. Đặc điểm hình thái cây lúa cứng cây kháng đổ ngã ........................... 10 
 2.2.1. Chiều cao cây ............................................................................ 10 
 2.2.2. Chiều dài lóng thân ................................................................... 15 
 2.2.3. Đường kính lóng thân và độ dày thành lóng ............................ 18 
 2.2.4. Đặc điểm giải phẫu lóng ........................................................... 25 
 2.2.5. Thành phần vách tế bào ............................................................ 26 
 2.2.6. Độ cứng lóng thân .................................................................... 29 
 2.3. Yếu tố ngăn cản quá trình giảm độ cứng lóng thân từ sau trổ ............ 31 
 2.3.1. Đối với những lóng ngọn .......................................................... 31 
 2.3.2. Đối với những lóng gốc ............................................................ 35 
Chương 3. Phương tiện và phương pháp ......................................................... 38 
 3.1. Thời gian và địa điểm ......................................................................... 38 
 3.2. Phương tiện nghiên cứu ...................................................................... 38 
 3.2.1. Vật liệu thí nghiệm ................................................................... 38 
 3.2.2. Thiết bị, hóa chất thí nghiệm .................................................... 41 
 3.3. Phương pháp ....................................................................................... 41 
 3.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm trong nhà lưới ......................... 41 
 3.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ngoài đồng .............................. 43 
 vii 
 3.3.3. Phương pháp đánh giá các đặc tính nông học và thành phần 
năng suất ................................................................................. 44 
 3.3.4. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đánh giá kháng đổ ngã ..... 45 
 3.3.4.1. Cấp đổ ngã ....................................................................... 45 
 3.3.4.2. Chiều dài, đường kính và độ cứng lóng .......................... 45 
 3.3.5. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng hạt .................. 46 
 3.3.5.1. Chiều dài và hình dạng hạt gạo ....................................... 46 
 3.3.5.2. Phân tích hàm lượng amylose ......................................... 47 
 3.3.5.3. Phân tích hàm lượng protein ........................................... 48 
 3.3.5.4. Phân tích độ bền thể gel .................................................. 49 
 3.3.5.5. Phân tích nhiệt trở hồ ...................................................... 49 
 3.3.6. Phương pháp giải phẫu lóng thân và xác định độ dày 
thành lóng ............................................................................... 50 
 3.3.7. Phương pháp điện di protein SDS-PAGE ................................ 51 
 3.3.8. Đánh giá các chỉ tiêu khảo nghiệm giống ................................ 52 
 3.3.9. Phương pháp phân tích số liệu .................................................. 56 
Chương 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................... 58 
 4.1. Kết quả chọn lọc trong điều kiện nhà lưới ......................................... 58 
 4.1.1. Cấp đổ ngã ................................................................................ 58 
 4.1.2. Chiều dài lóng ........................................................................... 58 
 4.1.2.1. Thế hệ F7 ......................................................................... 58 
 4.1.2.2. Thế hệ F8 ......................................................................... 60 
 4.1.3. Đường kính lóng ....................................................................... 63 
 4.1.3.1. Thế hệ F7 ......................................................................... 63 
 4.1.3.2. Thế hệ F8 ......................................................................... 65 
 4.1.4. Độ cứng lóng ............................................................................ 67 
 4.1.4.1. Thế ... tính tỷ lệ (%) hạt rụng. 
Số bông mẫu: 5 
9 1 
5 
9 
Khó rụng: <10% số hạt rụng 
Trung bình: 10-50% số hạt 
rụng 
Dễ rụng: >50% số hạt rụng 
9 9 
7. Số bông hữu hiệu 
Đếm số bông có ít nhất 
10 hạt chắc của một cây. 
Số cây mẫu: 5 
9 
9 8 
8. Số hạt trên bông 
Đếm tổng số hạt có trên 
bông. Số cây mẫu: 5 
9 
73 120 
 150 
9. Tỷ lệ lép 
Tính tỷ lệ (%) hạt lép 
trên bông. Số cây mẫu: 5 
9 
21,3 11,3 
10. Khối lượng 1000 hạt 
Cân 8 mẫu 100 hạt ở độ 
ẩm 13%, đơn vị tính g, 
lấy một số lẻ 
9 
31,4 28,9 
11. Năng suất hạt 
Cân khối lượng hạt trên 
mỗi ô ở độ ẩm hạt 14%, 
đơn vị tính kg/ô, lấy hai 
chữ số lẻ 
9 
11,56 19,82 
12. Rầy nâu 
(Ninaparvata lugens) 
Quan sát lá, cây bị hại 
gây héo và chết 
3-9 0 
1 
3 
5 
7 
9 
Không bị hại. 
Hơi biến vàng trên một số 
cây. 
Lá biến vàng bộ phận chưa bị 
“cháy rầy”. 
Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, 
ít hơn một nửa số cây bị cháy 
rầy, cây còn lại lùn nặng. 
Hơn một nửa số cây bị héo 
hoặc cháy rầy, số cây còn lại 
lùn nặng. 
Tất cả cây bị chết. 
 151 
Phụ lục C6. Các chỉ tiêu theo dõi khảo nghiệm ngoài đồng dòng THL2 
(CK92xNhat) tại xã Phú Hưng huyện Phú Tân tỉnh An Giang (HT: vụ hè 
thu 2015; ĐX: vụ đông xuân 2015-2016) 
Chỉ tiêu, phương pháp 
theo dõi 
Giai 
đoạn 
 Thang điểm 
Đánh giá 
HT ĐX 
1. Sức sống của mạ 
Quan sát quần thể mạ 
trước khi nhổ cấy 
2 1 
5 
9 
Mạnh: Cây sinh trưởng tốt, lá 
xanh, nhiều cây có hơn 1 
dảnh 
Trung bình: Cây sinh trưởng 
trung bình, hầu hết có 1 dảnh 
Yếu: Cây mảnh yếu hoặc còi 
cọc, lá vàng 
5 5 
2. Độ dài giai đoạn trổ 
Số ngày từ bắt đầu trổ 
(10% số cây có bông 
thoát khỏi bẹ lá đòng 
khoảng 5 cm) đến kết 
thúc trổ (80% số cây trổ) 
6 1 
5 
9 
Tập trung: Không quá 3 ngày 
Trung bình: 4-7 ngày 
Dài: Hơn 7 ngày 
5 5 
3. Độ cứng cây 
Quan sát tư thế của cây 
trước khi thu hoạch 
8-9 1 
3 
5 
7 
9 
Cứng: Cây không bị đổ 
Cứng vừa: Hầu hết cây 
nghiêng nhẹ 
Trung bình: Hầu hết cây bị 
nghiêng 
Yếu: Hầu hết cây bị đổ rạp 
Rất yếu: Tất cả cây bị đổ rạp 
3 3 
4. Thời gian sinh trưởng 
Tính số ngày từ khi gieo 
đến khi 85% số hạt trên 
bông chín 
9 
90 90 
5. Chiều cao cây (cm) 
Đo từ mặt đất đến đỉnh 
bông cao nhất (không kể 
râu hạt). 
Số cây mẫu: 10 
9 
87 96 
6. Độ rụng hạt 
Một tay giữ chặt cổ bông 
và tay kia vuốt dọc bông, 
tính tỷ lệ (%) hạt rụng. 
Số bông mẫu: 5 
9 1 
5 
9 
Khó rụng: <10% số hạt rụng 
Trung bình: 10-50% số hạt 
rụng 
Dễ rụng: >50% số hạt rụng 
9 9 
7. Số bông hữu hiệu 
Đếm số bông có ít nhất 
10 hạt chắc của một cây. 
Số cây mẫu: 5 
9 
8 8 
8. Số hạt trên bông 
Đếm tổng số hạt có trên 
bông. Số cây mẫu: 5 
9 
113 128 
 152 
9. Tỷ lệ lép 
Tính tỷ lệ (%) hạt lép 
trên bông. Số cây mẫu: 5 
9 
24,3 18,3 
10. Khối lượng 1000 hạt 
Cân 8 mẫu 100 hạt ở độ 
ẩm 13%, đơn vị tính g, 
lấy một số lẻ 
9 
28,0 25,5 
11. Năng suất hạt 
Cân khối lượng hạt trên 
mỗi ô ở độ ẩm hạt 14%, 
đơn vị tính kg/ô, lấy hai 
chữ số lẻ 
9 
10,50 15,43 
12. Rầy nâu 
(Ninaparvata lugens) 
Quan sát lá, cây bị hại 
gây héo và chết 
3-9 0 
1 
3 
5 
7 
9 
Không bị hại. 
Hơi biến vàng trên một số 
cây. 
Lá biến vàng bộ phận chưa bị 
“cháy rầy”. 
Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, 
ít hơn một nửa số cây bị cháy 
rầy, cây còn lại lùn nặng. 
Hơn một nửa số cây bị héo 
hoặc cháy rầy, số cây còn lại 
lùn nặng. 
Tất cả cây bị chết. 
 153 
Phụ lục C7. Các chỉ tiêu theo dõi khảo nghiệm ngoài đồng dòng MBĐĐB (một 
bụi đỏ đột biến) tại xã Phú Hưng huyện Phú Tân tỉnh An Giang (HT: vụ 
hè thu 2015; ĐX: vụ đông xuân 2015-2016) 
Chỉ tiêu, phương pháp 
theo dõi 
Giai 
đoạn 
 Thang điểm 
Đánh giá 
HT ĐX 
1. Sức sống của mạ 
Quan sát quần thể mạ 
trước khi nhổ cấy 
2 1 
5 
9 
Mạnh: Cây sinh trưởng tốt, lá 
xanh, nhiều cây có hơn 1 
dảnh 
Trung bình: Cây sinh trưởng 
trung bình, hầu hết có 1 dảnh 
Yếu: Cây mảnh yếu hoặc còi 
cọc, lá vàng 
5 5 
2. Độ dài giai đoạn trổ 
Số ngày từ bắt đầu trổ 
(10% số cây có bông 
thoát khỏi bẹ lá đòng 
khoảng 5 cm) đến kết 
thúc trổ (80% số cây trổ) 
6 1 
5 
9 
Tập trung: Không quá 3 ngày 
Trung bình: 4-7 ngày 
Dài: Hơn 7 ngày 
5 5 
3. Độ cứng cây 
Quan sát tư thế của cây 
trước khi thu hoạch 
8-9 1 
3 
5 
7 
9 
Cứng: Cây không bị đổ 
Cứng vừa: Hầu hết cây 
nghiêng nhẹ 
Trung bình: Hầu hết cây bị 
nghiêng 
Yếu: Hầu hết cây bị đổ rạp 
Rất yếu: Tất cả cây bị đổ rạp 
3 3 
4. Thời gian sinh trưởng 
Tính số ngày từ khi gieo 
đến khi 85% số hạt trên 
bông chín 
9 
95 100 
5. Chiều cao cây (cm) 
Đo từ mặt đất đến đỉnh 
bông cao nhất (không kể 
râu hạt). 
Số cây mẫu: 10 
9 
91 94 
6. Độ rụng hạt 
Một tay giữ chặt cổ bông 
và tay kia vuốt dọc bông, 
tính tỷ lệ (%) hạt rụng. 
Số bông mẫu: 5 
9 1 
5 
9 
Khó rụng: <10% số hạt rụng 
Trung bình: 10-50% số hạt 
rụng 
Dễ rụng: >50% số hạt rụng 
9 9 
7. Số bông hữu hiệu 
Đếm số bông có ít nhất 
10 hạt chắc của một cây. 
Số cây mẫu: 5 
9 
8 8 
8. Số hạt trên bông 
Đếm tổng số hạt có trên 
bông. Số cây mẫu: 5 
9 
119 110 
 154 
9. Tỷ lệ lép 
Tính tỷ lệ (%) hạt lép 
trên bông. Số cây mẫu: 5 
9 
13,0 18,2 
10. Khối lượng 1000 hạt 
Cân 8 mẫu 100 hạt ở độ 
ẩm 13%, đơn vị tính g, 
lấy một số lẻ 
9 
23,1 22,0 
11. Năng suất hạt 
Cân khối lượng hạt trên 
mỗi ô ở độ ẩm hạt 14%, 
đơn vị tính kg/ô, lấy hai 
chữ số lẻ 
9 
13,92 16,50 
12. Rầy nâu 
(Ninaparvata lugens) 
Quan sát lá, cây bị hại 
gây héo và chết 
3-9 0 
1 
3 
5 
7 
9 
Không bị hại. 
Hơi biến vàng trên một số 
cây. 
Lá biến vàng bộ phận chưa bị 
“cháy rầy”. 
Lá bị vàng rõ, cây lùn và héo, 
ít hơn một nửa số cây bị cháy 
rầy, cây còn lại lùn nặng. 
Hơn một nửa số cây bị héo 
hoặc cháy rầy, số cây còn lại 
lùn nặng. 
Tất cả cây bị chết. 
 155 
Phụ lục D. Kiểm định t-test 
Phụ lục D1. Kiểm định t-test so sánh cặp về độ dày lớp biểu bì thành lóng 
của lóng thân thứ nhất 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat .0273333 3 .00251661 .00145297 
CK .0203333 3 .00057735 .00033333 
Pair 2 Nhat .0273333 3 .00251661 .00145297 
C1.6 .0233333 3 .00288675 .00166667 
Pair 3 Nhat .0273333 3 .00251661 .00145297 
C2.1 .0170000 3 .00264575 .00152753 
Pair 4 CK .0203333 3 .00057735 .00033333 
C1.6 .0233333 3 .00288675 .00166667 
Pair 5 CK .0203333 3 .00057735 .00033333 
C2.1 .0170000 3 .00264575 .00152753 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. Error 
Mean 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK .00700000 .00300000 .00173205 -.00045241 .01445241 4.041 2 .056 
Pair 2 Nhat - C1.6 .00400000 .00360555 .00208167 -.00495669 .01295669 1.922 2 .195 
Pair 3 Nhat - C2.1 .01033333 .00472582 .00272845 -.00140624 .02207291 3.787 2 .063 
Pair 4 CK - C1.6 -.00300000 .00264575 .00152753 -.00957241 .00357241 -1.964 2 .188 
Pair 5 CK - C2.1 .00333333 .00208167 .00120185 -.00183781 .00850448 2.774 2 .109 
Phụ lục D2. Kiểm định t-test so sánh cặp về số lớp tế bào nhu mô trong 
thành lóng của lóng thân thứ nhất 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat 10.67 3 .577 .333 
CK 8.33 3 1.528 .882 
Pair 2 Nhat 10.67 3 .577 .333 
C1.6 9.33 3 .577 .333 
Pair 3 Nhat 10.67 3 .577 .333 
C2.1 8.00 3 .000 .000 
Pair 4 CK 8.33 3 1.528 .882 
C1.6 9.33 3 .577 .333 
Pair 5 CK 8.33 3 1.528 .882 
C2.1 8.00 3 .000 .000 
 156 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. 
(2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. Error 
Mean 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK 2.333 1.528 .882 -1.461 6.128 2.646 2 .118 
Pair 2 Nhat - C1.6 1.333 .577 .333 -.101 2.768 4.000 2 .057 
Pair 3 Nhat - C2.1 2.667 .577 .333 1.232 4.101 8.000 2 .015 
Pair 4 CK - C1.6 -1.000 1.000 .577 -3.484 1.484 -1.732 2 .225 
Pair 5 CK - C2.1 .333 1.528 .882 -3.461 4.128 .378 2 .742 
Phụ lục D3. Kiểm định t-test so sánh cặp về độ dày lớp biểu bì thành lóng 
của lóng thân thứ hai 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat .0263 3 .00551 .00318 
CK .01733 3 .001155 .000667 
Pair 2 Nhat .0263 3 .00551 .00318 
C1.6 .02933 3 .005132 .002963 
Pair 3 Nhat .0263 3 .00551 .00318 
C2.1 .02700 3 .003464 .002000 
Pair 4 CK .01733 3 .001155 .000667 
C1.6 .02933 3 .005132 .002963 
Pair 5 CK .01733 3 .001155 .000667 
C2.1 .02700 3 .003464 .002000 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. 
(2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. Error 
Mean 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK .009000 .004359 .002517 -.001828 .019828 3.576 2 .070 
Pair 2 Nhat - C1.6 -.003000 .003464 .002000 -.011605 .005605 -1.500 2 .272 
Pair 3 Nhat - C2.1 -.000667 .005132 .002963 -.013414 .012081 -.225 2 .843 
Pair 4 CK - C1.6 -.012000 .004359 .002517 -.022828 -.001172 -4.768 2 .041 
Pair 5 CK - C2.1 -.009667 .003055 .001764 -.017256 -.002078 -5.480 2 .032 
 157 
Phụ lục D4. Kiểm định t-test so sánh cặp về số lớp tế bào nhu mô trong 
thành lóng của lóng thân thứ hai 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat 12.67 3 .577 .333 
CK 8.00 3 1.000 .577 
Pair 2 Nhat 12.67 3 .577 .333 
C1.6 9.00 3 1.000 .577 
Pair 3 Nhat 12.67a 3 .577 .333 
C2.1 9.67a 3 .577 .333 
Pair 4 CK 8.00a 3 1.000 .577 
C1.6 9.00a 3 1.000 .577 
Pair 5 CK 8.00 3 1.000 .577 
C2.1 9.67 3 .577 .333 
a. The correlation and t cannot be computed because the standard error of the difference is 0. 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. Error 
Mean 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK 4.667 1.528 .882 .872 8.461 5.292 2 .034 
Pair 2 Nhat - C1.6 3.667 1.528 .882 -.128 7.461 4.158 2 .053 
Pair 5 CK - C2.1 -1.667 1.528 .882 -5.461 2.128 -1.890 2 .199 
Phụ lục D5. Kiểm định t-test so sánh cặp về độ dày lớp biểu bì thành lóng 
của lóng thân thứ ba 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat .0293333 3 .00115470 .00066667 
CK .0223333 3 .00251661 .00145297 
Pair 2 Nhat .0293333 3 .00115470 .00066667 
C1.6 .0290000 3 .00529150 .00305505 
Pair 3 Nhat .0293333 3 .00115470 .00066667 
C2.1 .0266667 3 .00288675 .00166667 
Pair 4 CK .0223333 3 .00251661 .00145297 
C1.6 .0290000 3 .00529150 .00305505 
Pair 5 CK .0223333 3 .00251661 .00145297 
C2.1 .0266667 3 .00288675 .00166667 
 158 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. Error 
Mean 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK .00700000 .00264575 .00152753 .00042759 .01357241 4.583 2 .044 
Pair 2 Nhat - C1.6 .00033333 .00461880 .00266667 -.01114041 .01180707 .125 2 .912 
Pair 3 Nhat - C2.1 .00266667 .00404145 .00233333 -.00737286 .01270619 1.143 2 .371 
Pair 4 CK - C1.6 -.00666667 .00351188 .00202759 -.01539067 .00205734 -3.288 2 .081 
Pair 5 CK - C2.1 -.00433333 .00404145 .00233333 -.01437286 .00570619 -1.857 2 .204 
Phụ lục D6. Kiểm định t-test so sánh cặp về số lớp tế bào nhu mô trong 
thành lóng của lóng thân thứ ba 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat 14.67 3 .577 .333 
CK 10.00 3 .000 .000 
Pair 2 Nhat 14.67 3 .577 .333 
C1.6 11.33 3 .577 .333 
Pair 3 Nhat 14.67a 3 .577 .333 
C2.1 12.67a 3 .577 .333 
Pair 4 CK 10.00 3 .000 .000 
C1.6 11.33 3 .577 .333 
Pair 5 CK 10.00 3 .000 .000 
C2.1 12.67 3 .577 .333 
a. The correlation and t cannot be computed because the standard error of the difference is 0. 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. 
Error 
Mean 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK 4.667 .577 .333 3.232 6.101 14.000 2 .005 
Pair 2 Nhat - C1.6 3.333 1.155 .667 .465 6.202 5.000 2 .038 
Pair 4 CK - C1.6 -1.333 .577 .333 -2.768 .101 -4.000 2 .057 
Pair 5 CK - C2.1 -2.667 .577 .333 -4.101 -1.232 -8.000 2 .015 
 159 
Phụ lục D7. Kiểm định t-test so sánh cặp về độ dày lớp biểu bì thành lóng 
của lóng thân thứ tư 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat .0336667 3 .00152753 .00088192 
CK .0246667 3 .00152753 .00088192 
Pair 2 Nhat .0336667 3 .00152753 .00088192 
C1.6 .0316667 3 .00763763 .00440959 
Pair 3 Nhat .0336667 3 .00152753 .00088192 
C2.1 .0343333 3 .00513160 .00296273 
Pair 4 CK .0246667 3 .00152753 .00088192 
C1.6 .0316667 3 .00763763 .00440959 
Pair 5 CK .0246667 3 .00152753 .00088192 
C2.1 .0343333 3 .00513160 .00296273 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. Error 
Mean 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK .00900000 .00264575 .00152753 .00242759 .01557241 5.892 2 .028 
Pair 2 Nhat - C1.6 .00200000 .00624500 .00360555 -.01351344 .01751344 .555 2 .635 
Pair 3 Nhat - C2.1 -.00066667 .00461880 .00266667 -.01214041 .01080707 -.250 2 .826 
Pair 4 CK - C1.6 -.00700000 .00888819 .00513160 -.02907950 .01507950 -1.364 2 .306 
Pair 5 CK - C2.1 -.00966667 .00450925 .00260342 -.02086826 .00153493 -3.713 2 .065 
Phụ lục D8. Kiểm định t-test so sánh cặp về số lớp tế bào nhu mô trong 
thành lóng của lóng thân thứ tư 
Paired Samples Statistics 
 Mean N Std. Deviation Std. Error Mean 
Pair 1 Nhat 17.67 3 1.528 .882 
CK 12.33 3 1.155 .667 
Pair 2 Nhat 17.67a 3 1.528 .882 
C1.6 13.67a 3 1.528 .882 
Pair 3 Nhat 17.67 3 1.528 .882 
C2.1 13.00 3 1.000 .577 
Pair 4 CK 12.33 3 1.155 .667 
C1.6 13.67 3 1.528 .882 
Pair 5 CK 12.33 3 1.155 .667 
C2.1 13.00 3 1.000 .577 
a. The correlation and t cannot be computed because the standard error of the difference is 0. 
 160 
Paired Samples Test 
Paired Differences 
t df 
Sig. (2-
tailed) Mean 
Std. 
Deviation 
Std. 
Error 
Mean 
95% Confidence Interval 
of the Difference 
Lower Upper 
Pair 1 Nhat - CK 5.333 2.082 1.202 .162 10.504 4.438 2 .047 
Pair 3 Nhat - C2.1 4.667 1.155 .667 1.798 7.535 7.000 2 .020 
Pair 4 CK - C1.6 -1.333 2.082 1.202 -6.504 3.838 -1.109 2 .383 
Pair 5 CK - C2.1 -.667 2.082 1.202 -5.838 4.504 -.555 2 .635 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_tinh_cung_cay_khang_do_nga_cua_mot_so.pdf
  • pdfQuyen tom tat_NCS NT Thuo_En.pdf
  • pdfQuyen tom tat_NCS NT Thuo_Vi.pdf
  • docThong tin LA_NCS NT Thuo_En.doc
  • docThong tin LA_NCS NT Thuo_Vi.doc