Luận án Nghiên cứu đáp ứng lâm sàng, sinh hóa, virus và mức độ xơ hóa gan ở bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan b điều trị bằng entecavir
Nhiễm virus viêm gan B mạn là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng trên toàn
cầu. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 2015 ước tính có khoảng 257 triệu người nhiễm
virus viêm gan B mạn và hàng năm có khoảng 887.000 trường hợp tử vong do các
biến chứng của xơ gan, suy gan và ung thư tế bào gan [180]. Việt Nam được xếp vào
vùng dịch tễ lưu hành cao nhiễm virus viêm gan B và theo một số nghiên cứu tỷ lệ
nhiễm virus viêm gan B từ 9,7 - 19% [9],[11],[135]. Xơ gan là biến chứng hay gặp
nhất, chiếm ít nhất 1/3 trường hợp và bệnh vẫn tiếp tục tiến triển với tỷ lệ mất bù 5
năm là 15 - 20 %. Bệnh nhân xơ gan có tiên lượng xấu, tỷ lệ sống còn 5 năm đối với
xơ gan còn bù từ 80 - 85% nhưng chỉ còn 14% đối với xơ gan mất bù [40],[67].
Trong một thời gian dài, đã có quan niệm xơ gan là không thể đảo ngược và virus
không còn nhân lên nữa [44]. Do vậy, điều trị xơ gan rất hạn chế, chủ yếu điều trị triệu
chứng mà không quan tâm đến điều trị kháng virus [6]. Gần đây, với sự tiến bộ về vi
sinh, sinh học phân tử, nhiều nghiên cứu cho thấy sau khi xuất hiện xơ gan vẫn còn sự
nhân lên của virus viêm gan B [5],[37],[143]. Quan trọng hơn, điều trị kháng virus ngoài
việc cải thiện về lâm sàng, sinh hoá và virus còn có thể đem lại sự khôi phục chức năng
của các tế bào T đặc hiệu HBV, điều chỉnh hệ miễn dịch [175], làm đảo ngược các tế
bào hình sao gan đã bị hoạt hóa trở về kiểu hình không hoạt động hoặc chết tế bào theo
chương tình (apoptosis), thoái triển các vách xơ hóa chưa hoàn toàn bởi các men
metalloprotease [22] và làm giảm lượng acid hyaluronic trong mô gan [94],[139]. Từ đó
đem lại sự cải thiện về mô bệnh học ở những bệnh nhân xơ hoá gan và xơ gan, nhất là
xơ gan còn bù [6],[22],[35],[125]. Vì vậy, điều trị kháng virus hiệu quả có thể ngăn ngừa
hoặc làm trì hoãn diễn tiến của xơ gan và kéo dài thời gian sống cho người bệnh [7],[156]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đáp ứng lâm sàng, sinh hóa, virus và mức độ xơ hóa gan ở bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan b điều trị bằng entecavir
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC ĐOÀN HIẾU TRUNG NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG, SINH HÓA, VIRUS VÀ MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HUẾ, 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC ĐOÀN HIẾU TRUNG NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG, SINH HÓA, VIRUS VÀ MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR Ngành: NỘI KHOA Mã số: 9 72 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN XUÂN CHƯƠNG HUẾ, 2020 LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi chân thành gởi lời cảm ơn đến: Ban Giám Đốc Đại học Huế, Ban giám hiệu Trường Đại học Y Dược Huế, Ban Đào tạo - Đại học Huế, Phòng Đào Tạo Sau Đại học - Trường Đại học Y Dược Huế đã tạo điều kiện cho tôi làm nghiên cứu sinh tại Đại học Huế. Ban chủ nhiệm và các Thầy Cô trong Bộ môn Nội đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu sinh. Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Trần Xuân Chương đã tận tâm chỉ dạy, dìu dắt và hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, khoa Nội tiêu hoá - Gan mật và các Khoa Phòng liên quan của Bệnh viện Đà Nẵng đã luôn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình công tác và học tập. Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, các Bác sĩ phòng Siêu âm và các Phòng liên quan của Bệnh viện Gia đình Đà Nẵng đã luôn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận án này. Cảm ơn quý bệnh nhân đã tình nguyện tham gia và hợp tác với chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp luôn động viên và khích lệ tôi trong quá trình học tập và công tác. Xin cảm ơn cha mẹ, vợ con, anh chị em là nguồn động viên, chia sẻ và tạo nghị lực, niềm tin cho tôi trong quá trình học tập và cuộc sống. Huế, tháng 04 năm 2020 Tác giả luận án Đoàn Hiếu Trung LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác, có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Ngày 12 tháng 04 năm 2020 Tác giả Đoàn Hiếu Trung MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cám ơn Lời cam đoan Mục lục Các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3 4. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4 1.1. Xơ gan do virus viêm gan B ............................................................................ 4 1.1.1. Định nghĩa xơ gan ................................................................................... 4 1.1.2. Virus viêm gan B ..................................................................................... 4 1.1.3. Diễn tiến tự nhiên nhiễm virus viêm gan B ............................................ 7 1.1.4. Chẩn đoán xơ gan do virus viêm gan B và phân loại xơ gan ................ 12 1.2. Xơ hóa gan ..................................................................................................... 14 1.2.1. Sự hình thành xơ hóa gan ...................................................................... 15 1.2.2. Thoái triển xơ hóa gan ........................................................................... 17 1.2.3. Đánh giá xơ hoá gan .............................................................................. 21 1.3. Điều trị kháng virus ở bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B ............. 24 1.3.1. Mục đích điều trị kháng virus ............................................................... 25 1.3.2. Chỉ định điều trị kháng virus ................................................................. 25 1.3.3. Lựa chọn thuốc kháng virus cho bệnh nhân xơ gan do HBV ............... 26 1.3.4. Entecavir trong điều trị xơ gan do virus viêm gan B ............................ 28 1.4. Các phương pháp đánh giá và theo dõi xơ hoá gan sử dụng trong đề tài ...... 30 1.4.1. Chỉ số APRI .......................................................................................... 30 1.4.2. Kỹ thuật ARFI ....................................................................................... 31 1.5. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 36 1.5.1. Nước ngoài ............................................................................................ 36 1.5.2. Trong nước ............................................................................................ 41 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 44 2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 44 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh ........................................................................... 44 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................ 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 45 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 45 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu .................................... 45 2.2.3. Nội dung và các biến số nghiên cứu ..................................................... 46 2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................. 50 2.2.5. Thuốc sử dụng trong đề tài .................................................................... 57 2.2.6. Đánh giá đáp ứng điều trị ...................................................................... 57 2.2.7. Xử lý số liệu .......................................................................................... 59 2.2.8. Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................... 61 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................. 62 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 63 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .............................................................. 63 3.1.1. Tuổi ....................................................................................................... 63 3.1.2. Giới tính ................................................................................................ 63 3.1.3. Triệu chứng lâm sàng trước điều trị ...................................................... 64 3.1.4. Điểm Child-Pugh trước điều trị ............................................................. 64 3.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị .................................................... 65 3.2. Đánh giá đáp ứng về lâm sàng, sinh hóa và virus ở bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B điều trị bằng Entecavir tại thời điểm 3, 6, 12 và 18 tháng ............. 69 3.2.1. Đáp ứng lâm sàng .................................................................................. 70 3.2.2. Đáp ứng về sinh hóa gan ....................................................................... 75 3.2.3. Đáp ứng về virus ................................................................................... 83 3.2.4. Đáp ứng theo tình trạng huyết thanh HBeAg ........................................ 84 3.3. Khảo sát sự biến đổi vận tốc sóng biến dạng, chỉ số APRI ở bệnh nhân xơ gan do HBV điều trị bằng Entecavir tại thời điểm 6, 12 và 18 tháng và các yếu tố dự báo cải thiện mức độ xơ hoá gan .................................................. 86 3.3.1. Khảo sát sự biến đổi vận tốc sóng biến dạng và chỉ số APRI ở bệnh nhân xơ gan do HBV điều trị bằng entecavir tại thời điểm 6, 12 và 18 tháng ....... 86 3.3.2. Các yếu tố dự báo cải thiện mức độ xơ hoá gan sau 18 tháng điều trị .... 89 Chương 4. BÀN LUẬN .......................................................................................... 94 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu ............................................................. 94 4.1.1. Tuổi ....................................................................................................... 94 4.1.2. Giới tính ................................................................................................ 94 4.1.3. Triệu chứng lâm sàng trước khi điều trị ................................................ 95 4.1.4. Điểm Child-Pugh trước khi điều trị ...................................................... 95 4.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị .................................................... 96 4.2. Đánh giá đáp ứng về lâm sàng, sinh hóa và virus ở bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B điều trị Entecavir tại thời điểm 3, 6, 12 và 18 tháng ...... 101 4.2.1. Đáp ứng lâm sàng ................................................................................ 101 4.2.2. Đáp ứng về sinh hóa ............................................................................ 108 4.2.3. Đáp ứng về virus ................................................................................. 112 4.3. Khảo sát sự biến đổi vận tốc sóng biến dạng (SWV), chỉ số APRI ở bệnh nhân xơ gan do HBV điều trị bằng Entecavir tại thời điểm 6, 12 và 18 tháng và các yếu tố dự báo cải thiện mức độ xơ hoá gan ..................................... 116 4.3.1. Khảo sát sự biến đổi SWV và chỉ số APRI ở bệnh nhân xơ gan do HBV điều trị bằng entecavir tại thời điểm 6, 12 và 18 tháng ...................... 116 4.3.2. Các yếu tố dự báo cải thiện mức độ xơ hoá gan sau 18 tháng điều trị 124 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 128 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 130 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BC : Bạch cầu BNXG : Bệnh nhân xơ gan CS : Cộng sự ĐLC : Độ lệch chuẩn GHTBT : Giới hạn trên bình thường GTMTQ : Giãn tĩnh mạch thực quản SA : Siêu âm TB : Trung bình TC : Tiểu cầu THBH : Tuần hoàn bàng hệ TMC : Tĩnh mạch cửa UTTBG : Ung thư tế bào gan VGBM : Viêm gan B mạn VGCM : Viêm gan C mạn XG : Xơ gan XGCB : Xơ gan còn bù XGMB : Xơ gan mất bù XHG : Xơ hóa gan XHTH : Xuất huyết tiêu hóa TIẾNG ANH AASLD : American Association for the Study of Liver Diseases (Hội nghiên cứu Bệnh Gan Hoa Kỳ) ADV : Adefovir AFP : Alfa-fetoprotein APASL : Asian Pacific Association for the Study of the Liver (Hội nghiên cứu Bệnh Gan Châu Á Thái Bình Dương) ALT : Alanine aminotransferase Anti-HBe : Antibody to HBeAg (Kháng thể kháng kháng nguyên HBe) APRI : The Aspartate aminotransferase to Platelet Ratio Index (Chỉ số tỉ số AST/tiểu cầu) ARFI : Acoustic Radiation Force Impulse Imaging (Ghi hình xung lực truyền âm) AST : Aspartate aminotransferase AUROC : Area Under Receiver Operating Characteristic Curve (Diện tích dưới đường cong ROC) CT : Computed Tomography (Chụp cắt lớp điện toán) EASL : European Association for the Study of the Liver (Hội nghiên cứu Bệnh Gan Châu Âu) ECM : Extracellular matrix (Chất nền ngoại bào) ETV : Entecavir FDA : Food and Drug Administration (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa kỳ) GGT : Gamma-glutamyl transferase HBcAg : Hepatitis B core antigen (Kháng nguyên HBc) HBeAg : Hepatitis B e antigen (Kháng nguyên HBe) HBsAg : Hepatitis B surface antigen (Kháng nguyên HBs) HBV : Hepatitis B virus (Virus viêm gan B) HCV : Hepatitis C virus (Virus viêm gan C) HSC : Hepatic stellate cell (Tế bào hình sao gan) LAM : Lamivudine MELD : Model For End-Stage Liver Disease (Mô hình để tiên đoán bệnh gan giai đoạn cuối) NA : Nucleos(t)ide analogue (Chất tương tự của nuleos(t)ide) MRI : Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ) NPV : Negative Predictive Value (Giá trị dự đoán âm tính) PPV : Positive Predictive Value (Giá trị dự đoán dương tính) Se, Sp : Sensitivity (Độ nhạy), Specificity (Độ đặc hiệu) SWV : Shear Wave Velocity (Vận tốc sóng biến dạng) TBV : Telbivudine TDF : Tenofovir TE : Transient Elastography (Đo độ đàn hồi thoáng qua) VR : Virus WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Thang điểm Child-Pugh và giá trị tiên lượng .............................. 14 Bảng 1.2. Mức độ XHG theo các thang điểm .............................................. 17 Bảng 1.3. Tóm tắt cơ chế đảo ngược xơ gan ................................................ 19 Bảng 1.4. Các phương pháp đánh giá xơ hóa gan ........................................ 21 Bảng 1.5. Khuyến cáo điều trị kháng virus ở bệnh nhân xơ gan do HBV ... 26 Bảng 1.6. Liều lượng và cách sử dụng một số thuốc kháng virus ............... 27 Bảng 1.7. So sánh ngưỡng cắt và AUROC của SWV giữa các nghiên cứu .. 33 Bảng 1.8. Giá trị và ngưỡng cắt ARFI theo giai đoạn xơ hóa Metavir ........ 34 Bảng 1.9. Tương quan giữa vận tốc sóng biến dạng với giai đoạn XHG mô học .......................................................................................... 34 Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu ................................................................ 49 Bảng 2.2. Bộ thuốc thử và kết quả xét nghiệm HBsAg, HBeAg và anti HBe .. 52 Bảng 2.3. Tóm tắt phương pháp/nguyên lý xét nghiệm và giới hạn bình thường .................................................................................. 52 Bảng 2.4. Diễn giải kết quả đo tải lượng HBV DNA ................................... 53 Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi .............................................. 63 Bảng 3.2. Các triệu chứng lâm sàng trước khi điều trị ................................. 64 Bảng 3.3. Đặc điểm công thức máu ............................................................. 65 Bảng 3.4. Một số xét nghiệm cơ bản trước điều trị ...................................... 66 Bảng 3.5. Đặc điểm hoạt độ AST trước điều trị ........................................... 66 Bảng 3.6. Đặc điểm hoạt độ ALT trước khi điều trị .................................... 67 Bảng 3. ... virus-related compensated cirrhosis”, Cell Physiol Biochem, 40, pp. 370 - 378. 158. Shim JH, Lee HC, Kim KM, Lim YS, Chung YH (2010), “Efficacy of entecavir in treatment-naïve patients with hepatitis B virus-related decompensated cirrhosis”, J Hepatol, 52, pp. 176 - 182. 159. Shiha G, Ibrahim A, Helmy A, Sarin SK et al (2016), “Asian-Pacific Association for the Study of the Liver (APASL) consensus guidelines on invasive and non-invasive assessment of hepatic fibrosis: a 2016 update”, Hepatol Int, 11, pp.1 - 30. 160. Shin WG, Park SH, Jang MK, Hahn Th và cs (2008), “Aspartate aminotransferase to platelet ratio index (APRI) can predict liver fibrosis in chronic hepatitis B”, Digestive and Liver Disease, 40, pp. 267 - 274. 161. Shin SK, Kim JH, Park H, Kwon OS, Lee HJ, et al (2015), “Improvement of liver function and non-invasivefibrosis markers in hepatitis B virus-associated cirrhosis: 2years of entecavir treatment”, Journal of Gastroenterology and Hepatology, 30, pp. 1775 - 1781. 162. Sigrist R M.S, Liau J, Kaffas A EL, Chammas MC, Willmann J.K (2017), “Ultrasound elastography: Review of techniques and clinical applications”, Theranostics,7(5), pp. 1303 -1329. 163. Sporea I, Bota S, Peck-Radosavljevic M, Sirli R, Tanaka H, et al (2012), “Acoustic radiation force impulse elastography for fibrosis evaluation in patients with chronic hepatitis C: an international multicenter study”, Eur J Radiol, 81, pp.4112 - 4118. 164. Sporea I, Şirli R, Popescu A, Bota S (2011), “Is it better to use two elastographic methods for liver fibrosis assessment ?”, World J Gastroenterol, 17 (33), pp. 3824 - 3829. 165. Sporea I, Bota S, Jurchis A, et al (2013), “Acoustic radiation force impulse and supersonic shear imaging versus transient elastography for liver fibrosis assessment”, Ultrasound Med Biol, 39, pp.1933 - 1941. 166. Su TH, Liao CH, Liu CH, Huang KW, Tseng TC, et al (2018), “Acoustic radiation force impulse US imaging: Liver stiffness in patients with chronic hepatitis B with and without antiviral therapy”, Radiology, 288(1), pp. 293 - 299. 167. Suk KT, Baik SK, Yoon JH, Cheong JY, Paik YH, Lee CH et al (2012), “Revision and update on clinical practice guideline for liver cirrhosis”, The Korean Journal of Hepatology,18, pp. 1 - 21. 168. Sun Y, Zhou J, Wang L, Wu X, Chen Y, et al (2017), “New classification of liver biopsy assessment for fibrosis in chronic hepatitis B patients before and after treatment”, Hepatology, 65(5), pp. 1438 - 1450. 169. Sun J, Li Y, MD, Sun X, Yu H (2018), “Dynamic changes of the aspartate aminotransferase-to-platelet Ratio and transient elastography in predicting a histologic response in patients with chronic hepatitis B after entecavir treatment”, J Ultrasound Med, 00, pp. 1 - 8. 170. Tenggara IR, Lesmana CRA, Gani RA (2017), “Treatment response monitoring of chronic hepatitis B patients using transient elastography and aspartate aminotransferase-to-platelet ratio Index (APRI)”, Acta Med Indones - Indones J Intern Med, 49(3), pp. 220 - 226. 171. Terrault NA, Lok A.S.F, McMahon BJ, Chang K-M et al (2018), “Update on prevention, diagnosis, and treatment of chronic hepatitis B: AASLD 2018 Hepatitis B Guidance”, Hepatology, 67(4), pp. 1560 - 1599. 172. Trautwein C, Friedman SL, Schuppan D, Pinzani M (2015), “Hepatic fibrosis: Concept to treatment”, Journal of Hepatology, 62, pp. S15 - S24. 173. Wai CT, Greenson JK, Fontana RJ, et al (2003), “A simple noninvasive index can predict both significant fibrosis and cirrhosis in patients with chronic hepatitis C”, Hepatology, 38, pp. 518 - 26. 174. Wai C-T, Cheng CL, Wee A, Dan Y-Y, Chan E, Chua W, et al (2006), “Non- invasive models for predicting histology in patients with chronic hepatitis B”, Liver International, 26, pp. 666 - 672. 175. Wang JL, Du XF, Chen SL, Yu YQ, Wang J et al (2015), “Histological outcome for chronic hepatitis B patients treated with entecavir versus lamivudine-based therapy”, World J Gastroenterol, 21(32), pp. 9598 - 9606. 176. Wang PC, Wei TY, Tseng TC, Lin HH, Wang CC (2017), “Cirrhosis has no impact on therapeutic responses of entecavir for chronic hepatitis B”, Eur J Gastroenterol Hepatol, 29(8), pp. 946 - 950. 177. Wanless IR, Nakashima E, Sherman M (2000), “Regression of human cirrhosis: morphologic features and the genesis of incomplete septal cirrhosis”, Arch Pathol Lab Med, 124, pp.1599 - 1607. 178. Wong GL, Wong VW, Choi PC, Chan AW, Chim AM, et al (2011), “On- treatment monitoring of liver fibrosis with transient elastography in chronic hepatitis B patients”, Antivir Ther.,16(2), pp. 165 - 72. 179. Wong G.L.H, Chan H.L.Y, Mak C et al (2013), “Entecavir treatment reduces hepatic events and deaths in chronic hepatitis B patients with liver cirrhosis”, Hepatology, 58(5), pp. 1537 - 1547. 180. World Health Organization (2015), “Guidelines for the prevention, care and treatment of persons with chronic hepatitis B infection”, pp. 1 - 166. 181. Wu SD, Ding H, Liu LL, Zhuang, Liu Y et al (2017), “Longitudinal monitoring of liver stiffness by acoustic radiation force impulse imaging in patients with chronic hepatitis B receiving entecavir”, Clin Res Hepatol Gastroenterol, 42(3), pp. 227 - 236. 182. Wu X, Shi Y, Zhou J, Sun Y, Piao H, et al (2018), “Combination of entecavir with thymosin alpha-1 in HBV-related compensated cirrhosis: a prospective multicenter randomized open-label study”, Expert opinion on biological therapy, 18 (S1), pp. 61- 69. 183. Wu S, Kong Y, Piao H, Jiang W, Xie W, Chen Y, et al (2018), “On-treatment changes of liver stiffness at week 26 could predict 2-year clinical outcomes in HBV-related compensated cirrhosis”, Liver Int., 38(6), pp.1045 - 1054. 184. Wu X, Zhou J, Xie W, Ding H, Ou X, et al (2019), “Entecavir monotherapy versus de novo combination of lamivudine and adefovir for compensated hepatitis B virus-related cirrhosis: a real-world prospective multicenter cohort study”, Infection and Drug Resistance, 12, pp. 745 - 757. 185. Xiao G, Yang J and Yan L (2014), “Comparison of diagnostic accuracy of aspartate aminotransferase to platelet ratio index and Fibrosis-4 index for detecting liver fibrosis in adult patients with chronic hepatitis B virus infection: A systemic review and Meta-analysis”, Hepatology, 61, pp. 292 - 302. 186. Xu Y, Zhang YG, Wang X, Qi WQ, Qin SY, et al (2015), “Long-term antiviral efficacy of entecavir and liver histology improvement in Chinese patients with hepatitis B virus-related cirrhosis”, World J Gastroenterol, 21(25), pp. 7869 - 7876. 187. Yang X, Li J, Zhou L, Liu J, Wang J et al (2014), “Comparision of telbivudine efficacy in treatment-naïve patients with hepatitis B virus-related compensated and decompensated cirrhosis in 96 weeks”, European Journal of Gastroenterology & Hepatology, 26(4), pp. 396 - 403. 188. Yang HC & Kao JH (2016), “Revisiting the Natural History of Chronic HBV Infection”, Curr Hepatology Rep, 15, pp. 141 - 149. 189. Ye XG, & Su QM (2013), “Effects of entecavir and lamivudine for hepatitis B decompensated cirrhosis: meta-analysis”, World J Gastroenterol, 19(39), pp. 6665 - 6678. 190. Yip TC, Chan HL, Tse YK, Lam KL, Lui GC, Wong VW, Wong GL (2018), “On-Treatment Improvement of MELD Score Reduces Death and Hepatic Events in Patients With Hepatitis B-Related Cirrhosis”, Am J Gastroenterol., 113(11), pp. 1629 - 1638. 191. Yo IK, Kwon OS, Park JW, Lee JJ, Lee JH, et al (2015), “The factors associated with longitudinal changes in liver stiffness in patients with chronic hepatitis B”, Clin Mol Hepatol., 21(1), pp. 32 - 40. 192. Yue-Meng W, Li YH, Wu HM, Yang J, Xu Y, et al (2016), “Telbivudine versus lamivudine and entecavir for treatment-naïve decompensated hepatitis B virus- related cirrhosis”, Clin Exp Med., 17(2), pp. 233 - 241. 193. Zhao R-U, Shi Y, Zhao H, Wu W and Sheng J-F (2018), “Acute-on-chronic liver failure in chronic hepatitis B: an update”, Expert review of Gastroenterology and Hepatology, 12(4), pp. 341 - 350. 194. Zoutendijk R, Reijnders JGP, Zoulim F, Brown A, Mutimer AJ, et al (2013), “Virological response to entecavir is associated with a better clinical outcome in chronic hepatitis B patients with cirrhosis”, Gut, 62, pp.760 - 765. 195. Zhu X, Wang LC, Chen EQ, Chen XB et al (2011), “Prospective evaluation of Fibroscan for the diagnosis of hepatic fibrosis compared with liver biops /AST platelet ratio index and FIB4 in patients with chronic HBV infection”, Digestive diseases and sciences, 56(9), pp. 2742 - 2749. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU Mã số phiếu: 1. Phần hành chính - Họ và tên BN: - Tuổi:- Giới:.. - Địa chỉ: - Điện thoại liên lạc: - Nghề nghiệp: - Ngày khám lần đầu: - Số hồ sơ: - Lý do khám bệnh: 2. Tiền sử - Bản thân: . Thời gian được phát hiện nhiễm HBV: năm Điều trị kháng VR: □ Có: Loại thuốc: □ không . Khác: - Gia đình: . Nhiễm HBV: □ có ( Người bị: ) □ không . Xơ gan: □ có ( Người bị: ) □ không . Ung thư gan: □ có ( Người bị: ) □ không . Khác: 3. Triệu chứng lâm sàng Các triệu chứng lâm sàng Lần đầu Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng Không có Mệt mỏi Chán ăn Tiêu chảy Mất ngủ Đau tức HSP Nốt nhện Vàng da, mắt Phù Báng THBH XHTH Lách lớn Khác 4. Cận lâm sàng: 4.1. Các chỉ số sinh hóa, huyết học và virus Các thông số Ban đầu Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng Bạch cầu (x 109/L) Hemoglobin (g/L) Tiểu cầu (x 109/l) INR Creat (µmol/L) Bilirubin TP (µmol/L) AST (U/L) ALT (U/L) GGT (U/L) NH3 (µmol/L) Albumin (g/L) Na+ (mmol/L) Ca2+ (mmol/l) Lactate (mmol/L) AFP (ng/mL) HBeAg (+/-) Anti-HBe (+/-) HBV DNA (IU/mL) Chỉ số APRI Điểm Child-Pugh eGFR 4.2. Các xét nghiệm liên quan hình ảnh Các thông số Ban đầu Sau 6 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng Siêu âm bụng Chưa có biến chứng Gan, lách lớn Dịch báng U gan Huyết khối TMC Nội soi dạ dày Độ giãn TMTQ ARFI SWV (m/s) 5. Các biến chứng của xơ gan Biến chứng Có hoặc không Thời gian xuất hiện sau khi điều trị (tháng) U gan XHTH vỡ GTMTQ Dịch ổ bụng Varice thực quản Bệnh não gan Đợt bùng phát VR Tử vong 6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tác dụng phụ Có hoặc không Thời gian xuất hiện sau khi điều trị (tuần) Tiêu chảy Buồn nôn, nôn Mất ngủ Nhức đầu Đau cơ, xương Phát ban Ngày...tháng.năm...... Người thu thập số liệu Đoàn Hiếu Trung PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 BẢN THỎA THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ và tên:.......................................................Năm sinh:................................. Địa chỉ:...........................................................Số điện thoại Tôi được mời tham gia nghiên cứu có tên: Nghiên cứu đáp ứng lâm sàng, sinh hóa, virus và mức độ xơ hóa gan ở bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B điều trị bằng entecavir. Tôi được nhà nghiên cứu đọc và trình bày trong bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu này các thông tin liên quan đến nghiên cứu bao gồm các nội dung chính sau đây: - Mục đích của nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B về mặt lâm sàng, sinh hóa, virus và mức độ xơ hóa gan. - Quy trình thực hiện nghiên cứu: Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan do virus viêm gan B được điều trị kháng virus đường uống (entecavir) trong 18 tháng. Trong quá trình này bệnh nhân tham gia nghiên cứu được theo dõi và đánh giá định kỳ sau 3, 6, 12 và 18 tháng điều trị thông qua các yếu tố triệu chứng lâm sàng, sinh hóa, virus, nội soi dạ dày và thay đổi các giá trị đánh giá xơ hóa gan (APRI và ARFI). - Những lợi ích của nghiên cứu: Khác với quan niệm trước đây cho rằng xơ gan là không thể hồi phục. Vì vậy, việc điều trị kháng virus hầu như không chú ý đến, chỉ tập trung điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Gần đây các nghiên cứu đã chứng minh xơ gan vẫn có thể hồi phục khi điều trị kháng virus hiệu quả. Do vậy, nghiên cứu này sẽ đánh giá hiệu quả của điều trị kháng virus trên nhiều phương diện: lâm sàng, sinh hóa, virus và đặc biệt là theo dõi cải thiện xơ hóa gan. Từ đó có thể tiên lượng và can thiệp kịp thời lên diễn tiến của bệnh nhằm hạn chế các biến chứng nặng của xơ gan và cải thiện sự sống còn cho người bệnh. Đặc biệt hơn, nghiên cứu còn đóng góp một phần bằng chứng về cải thiện xơ hóa gan bằng phương pháp không xâm lấn để hạn chế sinh thiết gan. - Những rủi ro có thể xảy ra khi tham gia nghiên cứu: Không có rủi ro gì đặc biệt, vì đây là nghiên cứu bao gồm các xét nghiệm ít xâm nhập, làm thường quy trong chẩn đoán và điều trị trên lâm sàng. - Đảm bảo bí mật riêng tư của đối tượng nghiên cứu: Được đảm bảo bí mật. - Việc tham gia hoặc không tham gia vào nghiên cứu sẽ không ảnh hu ̛ởng đến chất lu ̛ợng cha ̆m sóc, theo dõi điều trị bệnh và có thể rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào mà không cần giải thích lý do. - Nghĩa vụ của đối tượng khi tham gia vào nghiên cứu: Uống thuốc đúng theo hướng dẫn, thông báo các tác dụng phụ gặp phải sau khi bắt đầu uống thuốc và tái khám định kỳ theo hẹn. - Giới thiệu về nhà nghiên cứu: ThS.BS. Đoàn Hiếu Trung, công tác tại khoa Nội tiêu hóa - Gan mật, Bệnh viện Đà Nẵng. Tôi đang theo học chương trình nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Y Dược Huế. - Phương thức liên hệ với nhà nghiên cứu: Qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp tại Bệnh viện Đà Nẵng. - Những cam kết của nhà nghiên cứu với đối tượng tham gia nghiên cứu: Xét nghiệm đo độ đàn hồi gan bằng kỹ thuật ARFI được miễn phí hoàn toàn cho 4 lần đo, bệnh nhân được tư vấn về tình trạng bệnh lý của mình khi có nhu cầu và hoàn toàn miễn phí. Sau khi kết thúc nghiên cứu bệnh nhân vẫn được theo dõi đánh giá định kỳ theo các hướng dẫn điều trị hiện nay. Sau khi được nghe và đọc các thông tin liên quan đến nghiên cứu như đã được trình bày trong bản thỏa thuận này, tôi hoàn toàn tự nguyện đồng ý tham gia vào nghiên cứu được ghi trong bản thỏa thuận. Tôi xin tuân thủ các quy định của nghiên cứu. Đà Nẵng, ngày..../...../20.... Ngu ̛ời thực hiẹ ̂n nghiên cứu Ngu ̛ời tham gia nghiên cứu (Ký và ghi rõ họ tên) Đoàn Hiếu Trung PHỤ LỤC 4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Hệ thống máy hóa phát quang ARCHITECT i2000SR Máy Cobas 6000 của Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Đà Nẵng. Máy Cobas AmpliPrep-Roche Đào Thị H, 1962: Tải lượng HBV DNA trước khi điều trị ETV Đào Thị H, 1962: Tải lượng HBV DNA sau 18 tháng điều trị ETV Đặng Bảo Q, 45 tuổi: ARFI trước và sau 18 tháng điều trị ETV Ngô Tấn B, 66 tuổi: Giảm độ GTMTQ từ độ III xuống độ II sau 18 tháng điều trị ETV Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. TRẦN XUÂN CHƯƠNG Huế, ngàythángnăm 2020 Nghiên cứu sinh ĐOÀN HIẾU TRUNG Chủ tịch hội đồng GS.TS. TRẦN VĂN HUY Thư ký hội đồng TS.BS. PHAN TRUNG NAM
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dap_ung_lam_sang_sinh_hoa_virus_va_muc_do.pdf
- 2. Tóm tắt luận án.pdf
- 3. Những đóng góp mới của luận án.pdf