Luận án Nghiên cứu đề xuất giải pháp phòng cháy cho rừng thông ba lá (pinus kesiya) tại vườn quốc gia Bi Doup - Núi bà, tỉnh Lâm Đồng
Sự cháy được xem là một quá trình lý hóa sản sinh ra năng lượng nhiệt thông
qua việc ôxy hóa các vật chất hữu cơ [86]. Sự cháy chỉ có thể xảy ra khi có sự kết
hợp đồng thời của ba yếu tố cơ bản tạo thành tam giác cháy, đó là ôxy, vật liệu cháy
(VLC) và nguồn nhiệt [11]. Ngoài tự nhiên, quá trình cháy rừng phức tạp hơn sự
cháy đơn thuần của một vật chất hữu cơ đơn lẻ, bởi vì cả ba yếu tố (ôxy, VLC và
nguồn nhiệt) đều thay đổi nhanh chóng theo không gian và thời gian. Khi đám cháy
đạt đến một cường độ và độ lớn nhất định, lửa lan ra toàn bộ cảnh quan, thiêu hủy
hầu hết các sinh khối thực vật trên bề mặt đất rừng.
Những năm gần đây, cháy rừng liên tục xảy ra ở các nước Mỹ, Nga, Hy Lạp,
Australia, Brazin, Indonesia .để lại những hậu quả to lớn về kinh tế xã hội và môi
trường. Ở Việt Nam, cháy rừng cũng thường xuyên xảy ra, tuy nhiên mức độ thiệt
hại thường không được thống kê đầy đủ. Lâm Đồng là một tỉnh nằm trong khu vực
trọng điểm cháy rừng của cả nước. Với đặc điểm khí hậu của khu vực Tây Nguyên
Việt Nam, cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 hàng năm.
Theo chi cục Kiểm lâm Lâm Đồng, trong giai đoạn từ 2001 đến 2017 có 544 vụ
cháy rừng xảy ra gây thiệt hại 1.413,96 ha rừng các loại [13].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đề xuất giải pháp phòng cháy cho rừng thông ba lá (pinus kesiya) tại vườn quốc gia Bi Doup - Núi bà, tỉnh Lâm Đồng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÊ VĂN HƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHO RỪNG THÔNG BA LÁ (Pinus kesiya) TẠI VƯỜN QUỐC GIA BI DOUP-NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ SỐ: 96 20 211 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. BẾ MINH CHÂU 2. PGS. TS. TRẦN NGỌC HẢI HÀ NỘI - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp “Nghiên cứu đề xuất giải pháp phòng cháy cho rừng Thông ba lá (Pinus kesiya) tại Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng” mã số 9620211 là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình của tác giả nào khác dưới mọi hình thức. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bảo vệ Luận án Tiến sĩ về lời cam đoan của mình. Đà Lạt, tháng 01 năm 2020 Tác giả Luận án Lê Văn Hương ii LỜI CẢM ƠN Luận án Tiến sĩ “Nghiên cứu đề xuất giải pháp phòng cháy cho rừng Thông ba lá (Pinus kesiya) tại Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng” mã số 9620211 là công trình nghiên cứu có tính thực tiễn cao. Kết quả nghiên cứu phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng Thông ba lá tại Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà và các hệ sinh thái lửa rừng tương tự. Trong quá trình thực hiện tác giả đã gặp không ít những khó khăn, nhưng với sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cùng các đồng nghiệp đến nay Luận án đã hoàn thành nội dung nghiên cứu theo mục tiêu đặt ra. Nhân dịp này, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Bế Minh Châu; PGS.TS Trần Ngọc Hải là những người hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình và giúp đỡ để Luận án được hoàn thành. Đặc biệt, tôi tỏ lòng tri ân tới TS. Nguyễn Ngọc Kiểng người đã dìu dắt tôi trong một quá trình dài học tập và rèn luyện các kỹ năng nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Phùng Văn Khoa đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường; các nhà khoa học, cùng các thầy cô giáo thuộc Khoa Quản lý tài nguyên rừng, Khoa Sau đại học của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã đào tạo và giúp đỡ tôi trong quá trình theo học khóa học đào tạo tiến sĩ tại Trường. Tôi cũng xin cảm ơn các đồng nghiệp tại Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và những người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi về vật chất, tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua. Đà Lạt, tháng 01 năm 2020 Tác giả Luận án Lê Văn Hương iii MỤC LỤC NỘI DUNG Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... x ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 5 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 5 1.1.1. Một số đặc điểm và phân bố của rừng Thông ba lá ........................... 5 1.1.2. Cháy rừng và các nguyên lý cơ bản của cháy rừng ........................... 7 1.1.3. Vật liệu cháy và nguy cơ cháy rừng.................................................... 8 1.1.4. Các phương pháp dự báo cháy rừng .................................................... 11 1.1.5. Các giải pháp phòng cháy rừng ........................................................... 23 1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................. 25 1.2.1. Một số đặc điểm rừng Thông ba lá ...................................................... 25 1.2.2. Cháy rừng Thông ba lá ........................................................................ 29 1.2.3. Vật liệu cháy và nguy cơ cháy rừng .................................................... 30 1.2.4. Các phương pháp dự báo cháy rừng .................................................... 31 1.2.5. Biện pháp kỹ thuật phòng cháy rừng ................................................... 39 1.3. Nhận xét, đánh giá và định hướng nghiên cứu của luận án ....................... 41 1.3.1. Nhận xét và đánh giá ........................................................................... 41 1.3.2. Định hướng nghiên cứu của luận án .................................................... 43 Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 44 2.1. Nội dung nghiên cứu: ................................................................................. 44 2.2. Phương pháp tiếp cận của luận án ........................................................... 45 2.2.1. Tiếp cận hệ thống ............................................................................... 45 2.2.2. Tiếp cận theo các nhân tố sinh thái chủ đạo ..................................... 45 iv 2.3. Sơ đồ hướng tiếp cận của luận án .............................................................. 47 2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 48 2.4.1. Cơ sở dữ liệu của luận án .................................................................... 48 2.4.2. Phương pháp điều tra hiện trường và xử lý số liệu ............................. 50 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 56 3.1. Một số đặc điểm của rừng Thông ba lá và tình hình cháy rừng ................ 56 3.1.1. Phân bố rừng Thông ba lá tại VQG BDNB ......................................... 56 3.1.2. Một số đặc điểm của rừng trồng Thông ba lá ...................................... 57 3.1.3. Một số đặc điểm của rừng Thông ba lá tự nhiên ................................. 60 3.1.4. Tình hình cháy rừng ở VQG BDNB ................................................... 62 3.1.5. Nguyên nhân cháy rừng ....................................................................... 63 3.1.6. Các biện pháp kỹ thuật phòng cháy đang áp dụng ở VQG BDNB ..... 64 3.2. Đặc điểm VLC ........................................................................................... 65 3.2.1. Khái niệm, phân loại và tính chất cơ bản của VLC ............................. 65 3.2.2. Thành phần của VLC ........................................................................... 65 3.2.3. Các loài thực vật dễ cháy ..................................................................... 68 3.2.4. Khối lượng và hệ số khả năng bắt cháy của VLC ............................... 70 3.2.5. Ma trận tương quan của các thành phần cấu thành VLC .................... 73 3.3. Mô hình hóa tương quan giữa các thành phần của VLC ........................... 76 3.3.1. Mô hình hóa mối tương quan giữa m1 với m2 và M ............................ 76 3.3.2. Mô hình hóa mối tương quan giữa K với m1 và m2 ............................ 80 3.3.3. Mô hình hóa mối tương tương quan giữa Tc với m1, m2 và M .......... 82 3.3.4. Mô hình hóa mối tương quan giữa Pc với m1, m2 và K ...................... 85 3.3.5. Mô hình hóa mối tương quan giữa K và m1 với Pc ............................. 87 3.4. Dự báo nguy cơ cháy rừng tại VQG BDNB .............................................. 88 3.4.1. Dự báo nguy cơ cháy rừng dựa trên các mô hình thống kê đơn biến.. 88 3.4.2. Dự báo nguy cơ cháy cho rừng Thông ba lá tại VQG BDNB dựa trên các mô hình thống kê đa biến ........................................................................ 93 3.5. Đề xuất một số giải pháp phòng cháy rừng Thông ba lá tại VQG BDNB110 3.5.1. Xác định mùa cháy rừng và thời gian dễ xảy ra cháy rừng ............... 110 v 3.5.2. Phân chia đối tượng phòng cháy ở VQG Bidoup-Núi Bà ................. 112 3.5.3. Giải pháp xử lý VLC để phòng cháy rừng ........................................ 113 3.5.4. Giải pháp đốt chỉ định để phòng cháy rừng tại VQG BDNB ............ 115 3.5.5. Cảnh báo nguy cơ cháy rừng. ............................................................ 120 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 121 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ .................................. 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 126 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Nội dung 1 ANGS Chỉ số Angstrom 2 ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 3 BDNB Bidoup - Núi Bà 4 CA Cluster Analysis - Phân tích cụm 5 CCA Canonical correlation analysis - Phân tích tương quan chuẩn tắc 6 CDF Canonical discriminant functions - Hàm biệt định chuẩn tắc 7 CSDL Cơ sở dữ liệu 8 CUBRT Căn bậc ba 9 D1,3 Đường kính ngang ngực 10 DC Dễ cháy 11 DEMA Chỉ số De Martonne 12 FA Factor analysis - Phân tích yếu tố 13 FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations - Tổ chức Nông lương Thế giới 14 FCF Fisher’s Classification Function - Hàm phân loại Fisher 15 GIS Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý 16 H Độ ẩm không khí 17 Hvn Chiều cao vút ngọn 18 IVA Chỉ số Ivanov 19 K Hệ số bắt cháy 20 KC Khó cháy 21 LANG Chỉ số Lang 22 LN Lôgarit tự nhiên 23 M Tổng khối lượng vật liệu cháy 24 m1 Khối lượng vật liệu khô, 25 m2 Khối lượng vật liệu tươi vii 26 MDSA Multidimentional scaling analysis - Phân tích đồ hình đa chiều 27 MODIS Moderate Resolution Spectroradiometer - Một loại cảm biến có độ phân giải trung bình đặt trên vệ tinh Terra và Aqua. 28 N Mật độ (cây/ha) 29 NOAA National Ocenic and Atmospheric Administration - Cục quản lý đại dương và khí quyển quốc gia Mỹ 30 NXB Nhà xuất bản 31 Pc Phần trăm cháy hết (của vật liệu cháy) 32 PCA Principal component analysis - Phân tích thành phần chính 33 PCCCR Phòng cháy, chữa cháy rừng 34 QĐ Quyết định 35 RDC Rất dễ cháy 36 SELY Chỉ số Selyaninov 37 SHAR Chỉ số Sharples 38 SQRT Căn bậc hai 39 SUL Chỉ số Cheney-Sullivan 40 TCN Tiêu chuẩn ngành 41 THORW Chỉ số Thornthwaite 42 T Nhiệt độ không khí 43 Tc Thời gian cháy hết 44 TK Tiểu khu 45 UBND Ủy ban nhân dân 46 UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization - Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc 47 VIN Chỉ số Viney 48 VLC Vật liệu cháy 49 VQG Vườn quốc gia 50 VQG BDNB Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1.Thành phần hóa học và nhiệt lượng tỏa ra của 1 kg VLC rừng thông ...................................................................................................................... 8 Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá mức độ khô hạn dựa trên chỉ số khô hạn của W. Lang .. 12 Bảng 1.3. Tiêu chí đánh giá mức độ khô hạn theo công thức P/PET, UNESCO 14 Bảng 1.4. Tiêu chí đánh giá mức độ khô hạn theo công thức P/PET, ................. 14 Bảng 1.5. Tiêu chí đánh giá nguy cơ cháy rừng theo chỉ số Nesterov được E.A. Shetinsky đề xuất ................................................................................................. 16 Bảng 1.6. Hệ số tỉ lệ K lấy giá trị trong khoảng [0, 1] tùy theo lượng mưa (R, mm) .. 16 Bảng 1.7. Tiêu chí đánh giá nguy cơ cháy rừng theo chỉ số Nesterov biến thể MNI . 17 Bảng 1.8. Độ ẩm VLC và chỉ số tích lũy theo K.P. Davis ................................... 18 Bảng 1.9. Phân cấp nguy cơ cháy rừng dựa trên chỉ số FFDI ............................. 20 Bảng 1.10. Phân cấp nguy cơ cháy rừng dựa trên chỉ số FWI ............................. 20 Bảng 1.11. Bảng tốc độ gió và giá trị K tương ứng ............................................. 33 Bảng 1.12. Bảng phân cấp cháy rừng theo chỉ số Pm ở Việt Nam ....................... 34 Bảng 1.13. Bảng phân cấp cháy rừng dựa vào độ ẩm VLC theo Bế Minh Châu 37 Bảng 1.14. Tiêu chí đánh giá dự báo khả năng cháy của VLC theo hệ số K của Lê Văn Hương ........................................................................................................... 37 Bảng 2.1. Thời gian, địa điểm và kiểu rừng của ô nghiên cứu đợt 1 ................... 48 Bảng 2.2. Thời gian, địa điểm và kiểu rừng của 340 ô nghiên cứu ..................... 49 Bảng 2.3. Cơ sở dữ liệu tính toán kiểm nghiệm các mô hình dự báo .................. 49 Bảng 3.1a. Đặc điểm của rừng trồng Thông ba lá cấp tuổi I ............................... 57 Bảng 3.1b. Đặc điểm của rừng trồng Thông ba lá cấp tuổi II .............................. 58 Bảng 3.1c. Đặc điểm của rừng trồng Thông ba lá cấp tuổi III ............................. 59 Biểu 3.1d. Đặc điểm của rừng trồng Thông ba lá cấp tuổi IV ............................. 59 Bảng 3.2. Đặc điểm của rừng Thông ba lá tự nhiên ............................................ 61 Bảng 3.3. Thống kê số vụ cháy và diện tích cháy rừng tại VQG BDNB ............ 62 từ năm 2005 – 2017 .............................................................................................. 62 Bảng 3.4. Tổng hợp các nguyên nhân gây cháy rừng ở VQG BDNB ................. 63 Bảng 3.5. Các dạng sống của thực vật trong rừng Thông ba lá ở VQG BDNB .. 66 ix Bảng 3.6. Tiêu chí phân biệt các nhóm thực vật theo khả năng bắt cháy ............ 68 Bảng 3.7a. Kết quả điều tra khối lượng VLC ở rừng trồng cấp tuổi I ................. 70 Bảng 3.7b. Kết quả điều tra khối lượng VLC ở rừng trồng cấp tuổi II ............... 71 Bảng 3.7c. Kết quả điều tra khối lượng VLC ở rừng trồng cấp tuổi III .............. 71 Bảng 3.7d. Kết quả điều tra khối lượng VLC ở rừng trồng cấp tuổi IV .............. 72 Bảng 3.7e. Kết quả điều tra khối lượng VLC ở rừng tự nhiên ............................ 73 Bảng 3.8. Ma trận tương quan của các thành phần cấu thành VLC. ................... 74 Bảng 3.9. Giá trị của hệ số chắn b0 và các hệ số hồi quy bi ................................. 88 Bảng 3.10. Dự báo nguy cơ cháy rừng dựa vào hệ số K và khối lượng VLC ..... 89 Bảng 3.11. Kết quả tính toán tỷ lệ phần trăm cháy Pc và khối lượng VLC ........ 90 Bảng 3.12. Tính toán tỷ lệ % cháy Pc dựa vào hệ số K và khối lượng VLC....... 91 Bảng 3.13. Tổng hợp các tiêu chí phục vụ công tác dự báo nguy cơ cháy rừng dựa vào trạng thái rừng ................. ... đề tài khoa học cấp bộ, mã đề tài B 2009 – 14 – 30. 2009. 15. Huỳnh Văn Chương and Phạm Gia Tùng (2011), Hệ thống định vị toàn cầu. Hệ thống định vị toàn cầu, Giáo trình Đại học Nông lâm Huế, TP.Huế. 2011. 16. Phó Đức Đỉnh (1996), Nghiên cứu xúc tiến tái sinh tự nhiên thông ba lá tại Lâm trường Đà Lạt. Luận án PTS khoa học nông nghiệp. Viện khoa học Lâm nghiệp, Hà Nội. 17. Phó Đức Đỉnh (1997), Biện pháp kỹ thuật đốt dọn vật liệu cháy trong giai đoạn chăm sóc nuôi dưỡng rừng thông non ở Lâm Đồng. Báo cáo tại hội thảo khoa học Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên, 1997. 18. Phạm Bá Giao (2011), Nghiên cứu cơ sở khoa học và xác định biện pháp đốt trước vật liệu cháy cho rừng trồng các tỉnh Tây Nguyên. 2011. 19. Trần Xuân Hiền and và cộng sự (2007), Ứng dụng công nghệ GIS trong việc cung cấp thông tin dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Báo cáo nghiên cứu đề tài ứng dụng khoa học công nghệ. Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng tháng 8/2007. 20. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản Trẻ, TP. Hồ Chí Minh. 128 21. Nguyễn Đăng Hội and Kuznetsov A.N. (2011), Đa dạng sinh học và đặc trưng sinh thái Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội. 2011. 22. Phạm Ngọc Hưng (1988), Xây dựng phương pháp dự báo cháy rừng Thông nhựa (Pinus merkusii J.) ở Quảng Ninh. Luận án PTS. Đại học Lâm nghiệp. 1988. 23. Phạm Ngọc Hưng (1994), Phòng cháy chữa cháy rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 1994. 24. Phạm Ngọc Hưng (2001), Thiên tai khô hạn cháy rừng và giải pháp phòng cháy rừng ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. 25. Lê Văn Hương (2012), Nghiên cứu thành phần vật liệu cháy của rừng Thông ba lá (Pinus kesyia Royle ex Gordon) làm cơ sở đề xuất các biện pháp phòng cháy tại Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà tỉnh Lâm Đồng. Luận văn Thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp. Đại học Lâm nghiệp. 2012. 26. Nguyễn Ngọc Kiểng (1993), Một số phương pháp cần thiết trong nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. 1993. 27. Nguyễn Ngọc Kiểng (1996), Thống kê học trong nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. 1996. 28. Phùng Ngọc Lan, et al. (2006), Hệ sinh thái rừng tự nhiên Việt Nam. Sổ tay ngành lâm nghiêp - Chương trình hỗ và trợ ngành lâm nghiệp và đối tác. Bộ Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn. 2006. 29. Phạm Thanh Ngọ (1996), Nghiên cứu một số biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon), rừng tràm (Melalueca cajuputi Powel) ở Việt Nam. Luận án tiến sỹ. Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. 1996. 30. Vương Văn Quỳnh and và cộng sự (2005), Nghiên cứu giải pháp phòng chống và khắc phục hậu quả cháy rừng cho vùng U Minh và Tây Nguyên. Đề tài khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã số KC-08-24. Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội. 2005. 129 31. Vương Văn Quỳnh and và cộng sự (2012), Nghiên cứu các giải pháp phòng cháy, chữa cháy rừng cho các trạng thái rừng ở thành phố Hà Nội. Đề tài NCKH cấp Thành phố, Hà Nội. 2012. 32. Võ Đình Tiến (1995), Nghiên cứu phương pháp phân vùng trọng điểm cháy rừng cho tỉnh Bình Thuận. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 2/1995. 33. Trương Hồ Tố (1983), Tập hợp những công trình nghiên cứu thông 3 lá Lâm Đồng (1937-1982). Tuyển tập báo cáo về thông 3 lá ở Lâm Đồng, Tập 3. 1983. 34. Nguyễn Đình Thành (2009), Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm giảm thiểu nguy cơ cháy rừng trồng ở Bình Định. Luận án tiến sỹ: chuyên ngành quản lý tài nguyên rừng, mã số 62.62.68.01. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 2009. 35. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam (trên quan điểm hệ sinh thái). Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 1978. 36. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (2007), Quyết định 31/2007/QĐ-UBND ngày 10/09/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Ban hành quy định về kỹ thuật làm giảm vật liệu cháy trong phòng cháy rừng thông ở Lâm Đồng. 37. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (2015), Quyết định 299/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2014. 28/01/2015. 38. Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà (2018), Phương án PCCCR năm 2018 của Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà. 2018. TIẾNG NƯỚC NGOÀI 39. H. Adab and K.D. Kanniah (2013), Modeling forest fire risk in the northeast of Iran using remote sensing and GIS techniques. Natural Hazards, 65(3): p. 1723–1743. 2013. 40. C. Akbulak, et al. (2017), Forest Fire Risk Analysis in Çanakkale Using Remote Sensing, GIS and AHS Methods. The Scientific and Technical Research Council of Turkey, Project No: 116O011. 2017. 130 41. C. Akbulak, et al. (2018), Forest fire risk analysis via integration of GIS, RS and AHP: The Case of Çanakkale, Turkey. Journal of Human Sciences, 15 No. 4. 2018. 42. A. Angstrom (1942), Riskern for skogsbrand och deras beroende av vtlder och klimat. Svenska Skogsvardsforeningens Tidskrift, 4: p. 323-343. 1942. 43. F.B. Armitage and J. Burley (1990), Pinus kesiya Royle ex Gordon (syn. P. khasya Royle; P. insularis Endlicher). No. 9, ed. Tropical Forestry Papers. Commonwealth Forestry Institute, Oxford, United Kingdom. 199. 44. F.B. Armitage, J. Burley, and Eds. (1980), Introduction Chapter 1 pp. 1-7 in Pinus kesiya Royle ex Gordon (syn. P. khasya Royle; P. insularis Endlicher). Tropical Forestry Papers No. 9. Commonwealth Forestry Institute, University of Oxford. 45. N.P. Cheney (1996), The effectiveness of fuel reduction burning for fire management. Fire and biodiversity: the effects and effectiveness of fire management, Department of the Environment, Sport and Territories: Canberra, No. 8, 7-16, 1996. 46. N.P. Cheney and A.L. Sullivan (1997), Grassfires: fuel, weather and fire behaviour. CSIRO, Collingwood, Australia, p102, 1997. 47. T. Chu and X. Guo (2014), Remote sensing techniques in monitoring post- fire effects and patterns of forest recovery in Boreal forest regions: A review. Remote Sens 6:470-520. 2014. 48. C.M. D'Antonio and P.M. Vitousek (1992), Biological invasions by exotic grasses, the grass/fire cycle, and global change. Annual Review of Ecology and Systematics, Volume 23 (1992): p. 63-87. 1992. 49. A.K. Das and P.S. Ramakrishnan (1985), Litter dynamics in khasi pine (Pinus kesiya Royle ex Gordon) of North-Eastern India. Forest Ecology and Management, 10(1-2): p. 135-153. 1985. 50. K.P. Davis (1959), Forest fire: control and use. McGraw-Hill Book Co., New York. 131 51. E. DeMartonne (1926), Une nouvelle fonction climatologique: L’indice d’aridité. La Meteorologie: p. 449-458. 52. A.J. Dowdy, et al. (2009), Australian fire weather as represented by the McArthur Forest Fire Danger Index and the Canadian Forest Fire Weather Index., CAWCR Technical Report No. 10, June 2009. 53. C.S. Eastaugh and H. Hasenauer (2014), Deriving forest fire ignition risk with biogeochemical process modelling. Environmental Modelling & Software, Volume 55, May 2014: p. 132–142. 54. FAO (2007), A themtic study prepared in the framework of the Global Forest Resources Assessment. FAO 2007. 55. H. Gaussen (1954), Géographie des plantes. Paris : A. Colin: p. p. 224. 1954. 56. H. Gazmeh and et al. (2013), Spatio-Temporal Forest Fire Spread Modeling Using Cellular Automata, Honey Bee Foraging and GIS. Bulletin of Environment, Pharmacology and Life Sciences, Vol.3, No.1, December 2013: p. 201–214. 57. J.G. Goldammer (1992), A Fire Problem Analysis. IFFN, No. 7 - August 1992: p. 13-16. 1992. 58. J.S. Gould, et al. (2007), Field Guide - Fuel Assessment and Fire Behaviour Prediction in Dry Eucalypt Forest. Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation (CSIRO) and Department of Environment and Conservation, Western Australia. 59. P.Ya. Groisman, et al. (2005), Trends in intense precipitation in the climate record. Journal of Climate, 18 (9) (2005): p. 1343-1367. 60. C. Gungoroglu (2017), Determination of Forest Fire Risk with Fuzzy Analytic Hierarchy Process and its Mapping with the Application of GIS: The Case of Turkey/Çakırlar. Human Ecol Risk Assess, 23:2, 388-406. 2017. 61. L.V. Huong (2007), Fuel assessment and fire prevention in pine plantations during the tending stage in Dalat, Lam Dong Province, 132 Vietnam. International Forest Fire News (IFFN), No. 36/ January-June 2007: p. 76–86. 62. Y.A. Hussin, M. Matakala, and N. Zagdaa (2008), The application of remote sensing and GIS in modelling forest fire hazard in Mongolia. International Society for Photogrammetry and Remote Sensing (ISPRS), 289-294, 2008. 63. N.N. Ivanov (1941), Moisture zones of the earth. Izv. Akad. Nauk SSSR. Ser. Geogr. Geofiz, No. 3. 64. J.J. Keetch and G.M. Byram (1968), A drought index for forest fire control. Asheville, N.C. : U.S. Dept. of Agriculture, Forest Service, Southeastern Forest Experiment Station, p. 35, 1968. 65. B.S. Lee and D.J. Buckley (1992), Forestry Canada Applies GIS Technology to Forest Fire Management. Earth Observation Magazine, June, 1992. 66. R.H. Luke and A.G. McArthur (1986), Bushfires in Australia. Canberra : Australian Government Publishing Service, 1986: p. p. 359. 1986. 67. T. Malik, G. Rabban, and M. Farooq (2013), Forest Fire Risk Zonation Using Remote Sensing and GIS Technology in Kansrao Forest Range of Rajaji National Park, Uttarakhand, India. Int J Adv Remote Sens GIS 2: 86-95. 2013. 68. A. Mantzavelas, et al. (2006), An innovative approach of integrated wildland fire management regulating the wildfire problem by the wise use of fire: solving the fire paradox. Omikron Ltd (Greece). 2006. 69. M.A. Martin, et al. (2017), Understanding forest fire patterns and risk in Nepal using remote sensing, geographic information system and historical fire data. International Journal of Wildland Fire, 26:276-286. 2017. 70. A.G. McArthur (1967), Fire behaviour in eucalypt forests. Canberra : Forestry and Timber Bureau, 1967: p. p. 36. 133 71. C. Mindy and B.S. McCallum (2006), Effects of fuels, weathe, and management on fire severity in a southeastern pine savanna. Louisiana State University. December 2006. 72. W. Mingzu and et al. (2006), Reed fires in Zhalong narture wetland reserve in heilongjiang province. International Forest Fire News (IFFN), No. 34/ January-June 2006, 85 – 88. 73. J.L. Monteith (1965), Evaporation and environment. Symposium of the Society for Experimental Biology, 19: p. 205-234. 74. C. Montiel, D. Kraus, and eds. (2010), Best Practices of Fire Use - Prescribed Burning and Suppression Fire Programmes in Selected Case- Study Regions in Europe. European Forest Institute Research, Report 24, 2010. 75. National Wildfire Coordinating Group (2006), Glossary of Wildland Fire Terminology. Glossary of Wildland Fire Terminology, PMS 205. October 2006. 76. V.G Nesterov (1949), Combustibility of the forest and methods for its determination. USSR State Industry Press: p. pp. 75. 1949. 77. E.M. Oldekop (1911), On the evaporation from the surface of river basins. Collection of the Works of Students of the Meteorological Observatory. University of Tartu-Jurjew-Dorpat, Tartu, Estonia. 1911. 78. J.E. Oliver (2005), Encyclopedia of world climatology. Springer, Berlin, NewYork. 79. H.G. Pearce and S.A.J. Anderson (2008), A Manual for Predicting Fire Behaviour in New Zealand Fuels. Vol. Limited. New Zealand Forest Research Institute. 2008. 80. H.L. Penman (1948), Natural evaporation from open water, bare soil, and grass. Proceedings of the Royal Society of London, A193: p. 120-145. 81. E.I. Ponomarev, A.I. Sukhinin, and D.J. McRae (2006), Daily wildland fire danger mapping using satellite data in Siberia. Forest Ecology and Management, 234S, S73, DOI:10.1016/j.foreco.2006.08.105 134 82. R.C. Rothermel (1972), A mathematical model for predicting fire spread in wildland fuels. USDA Forest Service Research Paper, INT-115. January 1972. 83. G.T. Selyaninov (1937), Metodika sel'skohozyaistvennoi harakteristiki klimata. Global agroclimatic guide. Leningrad: Gidrometeoizdat. 84. J.J. Sharples, et al. (2009), A simple method for assessing fuel moisture content and fire danger rating. 18th World IMACS / MODSIM Congress, Cairns, Australia: p. 13-17. July 2009. 85. J. Skvarenina, et al. (2003), Forest fire weather indices during two largest forest fire events in the Slovak Paradise National Park. Project VEGA No. 1/9265/02, International Bioclimatological Workshop, Slovakia, 2003. 86. N.S. Sodhi and P.R. Ehrlich (2010), Conservation Biology for All. Oxford University Press Inc., New York. 2010. 87. B.T. Styles and J. Burley (1972), The Botanical Name of the Khasi Pine (Pinus kesiya Royle ex Gordon). The Commonwealth Forestry Review, Vol. 51, No. 3 (149): p. 241-245. 1972. 88. A.I Sukhinin, et al. (2006), Assessment of a forest-fire danger index for russia using NOAA Information. MODIS active fire detections (2001- 2005), Fire maps (daily updates and archive) of the Forest Fire Research Laboratory. Remote Sensing Unit, V.N. Sukachev Institute of Forest. 2006. 89. C.W. Thornthwaite (1948), An approach toward a rational classification of climate. Geographical Review, 38: p. 55-94. 90. L. Trabaud (1979), Étude du comportement du feu dans la garrigue de Chêne kermèsà partir des temperatures et des vitesses de propagation. Annual Scientist, 36: p. 13-38. 1979. 91. E.N. Transeau (1905), Forest centres of Eastern America. Amer. Nat., 39: p. 875-889. 135 92. C. Troll, et al. (1965), World Maps of Climatology. 3rd ed. Springer- Verlag, Berlin. 93. UNEP (1992), World Atlas of Desertification. Edward Arnold, London. 94. UNESCO (1979), Map of the world distribution of arid regions. MAB technical, Notes 7. 1979. 95. USGS (USA Geological Survey) (2017), Landsat (L8 OLI/TIRS) Satellite Images. 2017; Available from: https://earthexplorer.usgs.gov/. 96. L. Vilar, H. Nieto, and M.P. Martin (2010), Integration of Lightning- and Human-Caused Wildfire Occurrence Models. Human Ecol Risk Assess, 16 (2): 340-364. 2010. 97. N.R. Viney (1991), A review of fine fuel moisture modelling. Journal of Wildland Fire, 1: p. 215-234. 1991. 98. C.E. Van Wagner (1987), Development and Structure of the Canadian Forest Fire Weather Index System. Petawawa National Forestry Institude, Chalk River, Ontario, Canadian Forestry Service Forestry Technical report 35. 99. H. Walter and H. Lieth (1960), Klimadiagram-Weltatlas. VEB Gustav Fischer Verlag, Jena (DE) (in German). 100. V.A. Zhdanko (1965), Scientific basis of development of regional scales and their importance for forest fire management. I.S. Melekhov (ed.) Contemporary Problems of Forest Protection from Fire and Firefighting, Lesnaya Promyshlennost’ Publ., Moscow, 53-89.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_de_xuat_giai_phap_phong_chay_cho_rung_tho.pdf
- Tomtatluanan(tienganh)_ncs.LeVanHuong_DHLN.pdf
- Tomtatluanan(tiengviet)_ncs.LeVanHuong_DHLN.pdf
- Trangthongtindiemmoi(Viet-anh)_NCSLvhuong.doc
- Trichyeuluanan(viet-anh)_NCSlvhuong.docx