Luận án Nghiên cứu dịch tễ học của bệnh sán dây trên chó tại một số tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng trị
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu dịch tễ học của bệnh sán dây trên
chó tại một số tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và các biện pháp phòng
trị. Qua phƣơng pháp kiểm tra phân và mổ khám tìm sự hiện diện sán dây trên chó
tại 6 tỉnh ĐBSCL (Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bến
Tre) từ 2014 đến 2018 cho thấy, chó nhiễm sán dây với tỷ lệ nhiễm chung là
22,51% (đối với phƣơng pháp kiểm tra phân) và 25,86% (đối với phƣơng pháp mổ
khám), với 5 loài sán dây đƣợc tìm thấy thuộc 2 bộ Cyclophyllidea và
Pseudophyllidea là Dipylidium caninum, Taenia pisiformis, Taenia hydatigena,
Spirometra mansoni, Diphyllobothrium latum, trong đó loài Dipylidium
caninum có tỷ lệ nhiễm và cƣờng độ nhiễm cao nhất trên chó tại vùng khảo sát.
Trong đó, chó có tỷ lệ nhiễm sán dây tăng dần theo lứa tuổi, thấp nhất là 1-12
tháng tuổi (12,10%), kế đến là lứa tuổi 13-24 tháng (20,64%) và cao nhất là
>24 tháng (31,28%). Giống chó nội và lai có tỷ lệ nhiễm (25,40%) cao hơn
giống ngoại (16,06%). Ngoài ra, chó nuôi tại ĐBSCL có tỷ lệ nhiễm sán dây
chịu ảnh hƣởng tác động của các yếu tố nhƣ: vùng sinh thái, mùa trong năm,
phƣơng thức nuôi, phƣơng thức vệ sinh gia súc, vệ sinh thú y, phƣơng thức cho ăn,
kiểu lông, thể trạng của chó. Cƣờng độ nhiễm trung bình cao nhất là loài
Dipylidium caninum (11,99±5,47 sán dây/chó), kế đến là Spirometra mansoni
(7,21±3,36 sán dây/chó), Taenia pisiformis (3,06±1,36 sán dây/chó), Taenia
hydatigena (3,38±1,23 sán dây/chó) và thấp nhất là Diphyllobothrium latum
(2,23±1,37 sán dây/chó)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu dịch tễ học của bệnh sán dây trên chó tại một số tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng trị
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN PHI BẰNG MSHV: P1014001 NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH SÁN DÂY TRÊN CHÓ TẠI MỘT SỐ TỈNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI MÃ NGÀNH: 62 64 01 02 CẦN THƠ, 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN PHI BẰNG NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH SÁN DÂY TRÊN CHÓ TẠI MỘT SỐ TỈNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI MÃ NGÀNH: 62 64 01 02 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN PGS.TS. NGUYỄN HỮU HƢNG CẦN THƠ, 2020 i LỜI CẢM TẠ Trong suốt quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên của gia đình, thầy cô, bạn bè và các bạn sinh viên, cùng một số cơ quan tổ chức và cũng đã hoàn thành luận án. Xin gửi lòng tri ân đến ba mẹ - đấng sinh thành - cùng anh chị em trong gia đình thân yêu luôn là nguồn động lực thúc đẩy tôi nỗ lực và phấn đấu. Cảm ơn vợ đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học tập thật tốt. Tất cả những ngƣời thân yêu nhất đã dành cho tôi tất cả tình yêu, sự khuyến khích và ủng hộ tôi trong chặng đƣờng học tập và hoàn thành luận án tiến sĩ. Xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Hữu Hƣng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Đặc biệt, thầy là ngƣời truyền cho tôi lòng nhiệt huyết và niềm đam mê khoa học, khơi dậy trong tôi sự tự tin, nỗ lực, cố gắng không ngừng và không chùn bƣớc trƣớc những khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận án tiến sĩ. Tôi cũng không thể nào quên sự ủng hộ và hƣớng dẫn tận tình của cô Nguyễn Hồ Bảo Trân, Bộ môn Thú y, Khoa Nông nghiệp, Đại học Cần Thơ, trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy và cô đã dành nhiều thời gian, công sức giúp tôi có định hƣớng đúng đắn trong học tập và nghiên cứu. Tôi luôn luôn ghi nhớ công ơn và tình cảm của PGS.TS Trần Đình Từ, PGS. TS Võ Lâm những ngƣời thầy luôn dõi theo và nâng đỡ tôi trong suốt thời thực hiện và hoàn thành luận án. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Cần Thơ, Khoa Nông Nghiệp, Khoa Sau Đại học, Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học luôn quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành tiến trình học tập và nghiên cứu. Xin ghi nhớ công ơn của quý Thầy, Cô Khoa Nông nghiệp đã hết lòng truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học. Xin cảm ơn và chia sẽ nghiên cứu này đến các bạn, các em sinh viên Bộ môn Thú Y, khoa Nông nghiệp; phòng thí nghiệm Sinh học phân tử của Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Đại học Cần Thơ. Các anh, chị, bạn nghiên cứu sinh, học viên cao học và các em sinh viên Đại học đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu; đã chia sẻ những khó khăn, khuyến khích và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Các cán bộ Chi cục Chăn nuôi Thú y tỉnh, trạm Chăn nuôi Thú y huyện, ban lãnh đạo và cán bộ kỹ thuật trại, các hộ chăn nuôi ở tỉnh An Giang, Bến ii Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang và thành phố Cần Thơ đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong việc thu thập mẫu. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học An Giang, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên Thiên nhiên, trƣờng Đại học An Giang đã tạo điều kiện để tôi đƣợc tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, các bạn đồng nghiệp đã không ngừng động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập. Cuối cùng xin kính chúc tất cả mọi ngƣời thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công! Nguyễn Phi Bằng iii TÓM LƢỢC Đề tài đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu dịch tễ học của bệnh sán dây trên chó tại một số tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và các biện pháp phòng trị. Qua phƣơng pháp kiểm tra phân và mổ khám tìm sự hiện diện sán dây trên chó tại 6 tỉnh ĐBSCL (Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bến Tre) từ 2014 đến 2018 cho thấy, chó nhiễm sán dây với tỷ lệ nhiễm chung là 22,51% (đối với phƣơng pháp kiểm tra phân) và 25,86% (đối với phƣơng pháp mổ khám), với 5 loài sán dây đƣợc tìm thấy thuộc 2 bộ Cyclophyllidea và Pseudophyllidea là Dipylidium caninum, Taenia pisiformis, Taenia hydatigena, Spirometra mansoni, Diphyllobothrium latum, trong đó loài Dipylidium caninum có tỷ lệ nhiễm và cƣờng độ nhiễm cao nhất trên chó tại vùng khảo sát. Trong đó, chó có tỷ lệ nhiễm sán dây tăng dần theo lứa tuổi, thấp nhất là 1-12 tháng tuổi (12,10%), kế đến là lứa tuổi 13-24 tháng (20,64%) và cao nhất là >24 tháng (31,28%). Giống chó nội và lai có tỷ lệ nhiễm (25,40%) cao hơn giống ngoại (16,06%). Ngoài ra, chó nuôi tại ĐBSCL có tỷ lệ nhiễm sán dây chịu ảnh hƣởng tác động của các yếu tố nhƣ: vùng sinh thái, mùa trong năm, phƣơng thức nuôi, phƣơng thức vệ sinh gia súc, vệ sinh thú y, phƣơng thức cho ăn, kiểu lông, thể trạng của chó. Cƣờng độ nhiễm trung bình cao nhất là loài Dipylidium caninum (11,99±5,47 sán dây/chó), kế đến là Spirometra mansoni (7,21±3,36 sán dây/chó), Taenia pisiformis (3,06±1,36 sán dây/chó), Taenia hydatigena (3,38±1,23 sán dây/chó) và thấp nhất là Diphyllobothrium latum (2,23±1,37 sán dây/chó). Phân tích loài Dipylidium caninum qua đặc điểm hình thái và kỹ thuật sinh học phân tử qua khuếch đại vùng gene ITS và gene 28S. Nghiên cứu đối chiếu trình tự của nucleotide của đoạn gene ITS thu đƣợc từ mẫu cùng đoạn gene này trong Ngân hàng gene với 99% tƣơng đồng về kiểu gene sán dây trong nghiên cứu so với mẫu sán đã đƣợc đăng ký trong ngân hàng gene. Tỷ lệ tƣơng đồng của các mẫu sán dây Dipylidium caninum ở khu vực ĐBSCL dao động từ 99,3% đến 100%. Kết quả nghiên cứu xác định đƣợc vòng đời sán dây Dipylidium caninum trải qua 2 giai đoạn bên trong ký chủ trung gian Ctenocephalides và bên trong ký chủ chính (chó). Chu trình phát triển của ký chủ trung gian Ctenocephalides trải qua 6 giai đoạn trứng, larva 1, larva 2, larva 3, kén, bọ chét trƣởng thành. Cùng với thời gian biến đổi hình thái của ấu trùng sán dây Dipylidium caninum từ oncosphere thành cysticercoid bên trong ký chủ trung gian Ctenocephalides tƣơng đƣơng với thời gian hoàn thành vòng đời của Ctenocephalides trung bình là 20,9 ngày và thời iv gian phát triển từ cysticercoid thành sán trƣởng thành bên trong ký chủ chính trung bình là 29,5 ngày. Nghiên cứu bệnh lý ở chó nhiễm sán dây thể hiện triệu chứng lâm sàng phổ biến là ngứa cắn hậu môn, đồng thời chó bệnh sán dây thƣờng xuất hiện bệnh tích phổ biến nhất là xuất huyết cục bộ tại vị trí bám của đầu sán. Bệnh tích vi thể trên hệ tiêu hóa chó nhiễm sán dây Dipylidium caninum thể hiện tổn thƣơng trên niêm mạc ruột, cơ ruột và hạch bạch huyết ruột với dấu hiệu điển hình nhƣ đầu cầu lông nhung bong tróc, nhiều bạch cầu hiện diện trên niêm mạc ruột và áo cơ, viêm cơ và áo cơ ruột, viêm sợi huyết trên bề mặt niêm mạc, tăng sinh hạch bạch huyết. Chó nhiễm sán thƣờng có lƣợng bạch cầu tăng (13,83±1,63x10 3 /mm 3), trong khi đó hematocrit (6,62±0,65 g/dL) và hồng cầu (4,12±0,27x10 6 /mm 3 ) giảm hơn so với chó không nhiễm sán dây. Thuốc praziquantel và niclosamide có hiệu quả điều trị rất cao trong điều trị bệnh sán dây trên chó với tỷ lệ sạch sán 100% ở liều 10 mg/kg thể trọng đối với praziquantel và 150 mg/kg thể trọng đối với niclosamide. Thuốc ivermectine có tác dụng 100% số chó sạch bọ chét ở cả hai phƣơng thức cấp thuốc, nhỏ đƣờng sống lƣng và tiêm bắp ở liều 1 mg/3 kg thể trọng với 2 lần cấp thuốc, ngày 1 và lặp lại sau 7 ngày. Từ khóa: Chó, sán dây, D. caninum, tỷ lệ nhiễm, ĐBSCL v ABSTRACT The project was conducted to study the epidemiology of tapeworms in dogs in several provinces at Mekong Delta and prevention measures. The aim of thesis are as followed: -Identifying the species, distribution, biological characteristics and influential factors to the tapeworm infection rate in dog the Mekong Delta. Suggesting the treatment methods for infected dog in Mekong Delta. The results show that dogs in 6 provinces of the Mekong Delta were tapeworm infection with the overall rate of 22.51% (for fecal examination) and 25.86% (for necropsy method), There are 5 species of tapeworm have been found which belong to 2 orders Cyclophyllidea and Pseudophylidea consisting of: Dipylidium caninum, Taenia pisiformis, Taenia hydatigena, Spirometra mansoni, Diphyllobothrium latum. Among the species, Dipylidium caninum was found to have the highest infection rate and intensity in canines in the surveyed area. In particular, canines have the rate of tapeworm infection increasing with age, the lowest is 1-12 months of age (12.10%), followed by the age group of 13-24 months (20.64%) and the highest is over 24 months (31.28%). Domestic and cross canine breeds have higher infection rate (25.40%) than foreign canine breeds (16.06%). In addition, canine raised in the Mekong Delta have a rate of tapeworm infection affected by factors such as: ecological zone, season of the year, breeding methods, pet caring methods, veterinary hygiene, feeding methods, hair characteristic, canine fitness. The tapeworm necropsy method had similar infection rate with the stool test (25.86%) with the highest average intensity of infection was Dipylidium caninum (11.99 ± 5.47 tapeworm/dog), respectively. Which are Spirometra mansoni (7.21 ± 3,36 tapeworm/dog), Taenia pisiformis (3.06 ± 1.36 tapeworm/dog), Taenia hydatigena (3.38 ± 1.23 tapeworm/dog) and the lowest is Diphyllobothrium latum (2.23 ± 1.37 tapeworm/dog). Analysis of Dipylidium caninum identification by morphological characteristics and molecular biology techniques through amplification of ITS and 28S gene regions. The study collated the sequence of nucleotides of the ITS gene segment from the same gene segment in the GenBank with 99% of the tapeworm genotypes in the study compared with the tapeworm samples registered in the GeneBank. The similarity rate of the samples of Dipylidium caninum in the Mekong Delta region ranged from 99.3% to 100%. The results of the study determined that the life cycle of the tapeworm Dipylidium caninum has 2 stages inside the intermediate host (Ctenocephalides) and inside the final host (dog). Ctenocephalides canis life cycle through 6 stages of egg, 1 st stage larva, 2 nd stage larva, 3 rd stage larva, cocoons, adult fleas. The morphological transformation time of the tapeworm larvae Dipylidium caninum from oncosphere to cysticercoid inside vi Ctenocephalides was equivalent to the average completion time of Ctenocephalides life cycle of 20.9 days and development time from cysticercoid to adult tapeworm in final host had an average of 29.5 days. Pathological research in canine infected D. caninum with tapeworms shows common clinical symptoms such as itchy anus, diarrhea. The canine with D. caninum tapeworm diseases often appears to have the most common gross lesions in small intestine which are localized hemorrhage at the site of the hook of the tapeworm, inflammatory bowel. Microscopic lesions in the digestive system of canines infected with Dipylidium caninum tapeworm that showed lesions in the mucosal surface of the small intestine, intestinal muscle and mesenteric lymphadenitis. These typical injuries were peeling off villi of intestinal myositis, precence of many leukocytes in the submucosal of small intestine, fibrinotis on mucosal surfaces, enlarged lymph nodes. Regarding changes in canine complete blood counts, infected canines often had increased white blood cell counts (13.83±1.63 10 3 /mm 3 ), while hematocrit (6.62 ± 0.65 g/dL) and erythrocytes (4.12±0.27 10 6 /mm 3 ) was reduced compared to canines without tapeworm. Praziquantel and niclosamide have a very high therapeutic effect in treating tapeworm infection in canines with a rate of 100% of canines cured at a dose of 10 mg/kg body weigh for praziquantel and 150 mg/kg body weigh for niclosamide. The ivermectine is 100% effective against all flea bites in both drug delivery, transdermal, and intramuscular injections at a dose of 1 mg/3kgP with two injection of the first day and repeated after 7 days. Keywords: Canines, tapeworms, rate of infection, Mekong Delta. vii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh Nguyễn Phi Bằng với sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu Hƣng. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố bởi tác giả khác trong bất kỳ công trình nào trƣớc đây. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học Tác giả luận án PGS.TS NGUYỄN HỮU HƢNG NGUYỄN PHI BẰNG viii MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i TÓM LƢỢC ....................................................................................................... i ABSTRACT ....................................................................................................... v LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ vii MỤC LỤC ...................................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ xi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ xiii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xv CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 2 1.4 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 2 1.5 Những đóng góp mới của luận án ................................................................ 2 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 2.1 Sán dây và bệnh sán dây .............................................................................. 3 2.1.1 Phân loại sinh học sán dây ........................................................................ 3 2.1.2 Đặc điểm hình thái sán dây ....................................................................... 3 2.1.3 Đặc điểm sinh học sán dây .............................................. ... NI, D. LATUM Two-sample T for S.manoni vs D. latum N Mean StDev SE Mean S.manoni 222 7.26 3.34 0.22 D. latum 13 2.23 1.42 0.39 Difference = mu (S.manoni) - mu (D. latum) Estimate for difference: 5.02599 95% CI for difference: (4.07940, 5.97258) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 11.08 P-Value = 0.000 DF = 20 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: T.PISIFORMIS, T.HYDATIGENA Two-sample T for T.pisiformis vs T.hydatigena N Mean StDev SE Mean T.pisiformis 85 3.06 1.37 0.15 T.hydatigena 71 3.38 1.23 0.15 Difference = mu (T.pisiformis) - mu (T.hydatigena) Estimate for difference: -0.321458 95% CI for difference: (-0.733135, 0.090219) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -1.54 P-Value = 0.125 DF = 153 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: T.PISIFORMIS, D. LATUM Two-sample T for T.pisiformis vs D. latum N Mean StDev SE Mean T.pisiformis 85 3.06 1.37 0.15 D. latum 13 2.23 1.42 0.39 Difference = mu (T.pisiformis) - mu (D. latum) Estimate for difference: 0.828054 95% CI for difference: (-0.070614, 1.726723) 164 T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 1.96 P-Value = 0.068 DF = 15 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: T.HYDATIGENA, D. LATUM Two-sample T for T.hydatigena vs D. latum N Mean StDev SE Mean T.hydatigena 71 3.38 1.23 0.15 D. latum 13 2.23 1.42 0.39 Difference = mu (T.hydatigena) - mu (D. latum) Estimate for difference: 1.14951 95% CI for difference: (0.25204, 2.04699) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2.73 P-Value = 0.015 DF = 15 Thay đổi chỉ tiêu sinh lý máu TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: BCAU-N, BCAU-K Two-sample T for Bcau-N vs Bcau-K N Mean StDev SE Mean Bcau-N 38 12.82 1.63 0.26 Bcau-K 38 9.14 1.14 0.18 Difference = mu (Bcau-N) - mu (Bcau-K) Estimate for difference: 3.67632 95% CI for difference: (3.03256, 4.32007) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 11.40 P-Value = 0.000 DF = 66 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: LYM-N, LYM-K Two-sample T for LYM-N vs LYM-K N Mean StDev SE Mean LYM-N 38 4.88 1.73 0.28 LYM-K 38 4.23 1.12 0.18 Difference = mu (LYM-N) - mu (LYM-K) Estimate for difference: 0.653947 95% CI for difference: (-0.015026, 1.322920) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 1.95 P-Value = 0.055 DF = 63 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: NEU-N, NEU - K Two-sample T for NEU-N vs NEU - K N Mean StDev SE Mean NEU-N 38 5.932 0.859 0.14 NEU - K 38 3.137 0.800 0.13 Difference = mu (NEU-N) - mu (NEU - K) Estimate for difference: 2.79474 95% CI for difference: (2.41520, 3.17428) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 14.68 P-Value = 0.000 DF = 73 165 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: HCAU-N, HCAU-K Two-sample T for Hcau-N vs Hcau-K N Mean StDev SE Mean Hcau-N 38 4.125 0.276 0.045 Hcau-K 38 5.252 0.741 0.12 Difference = mu (Hcau-N) - mu (Hcau-K) Estimate for difference: -1.12632 95% CI for difference: (-1.38426, -0.86837) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -8.78 P-Value = 0.000 DF = 47 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: HEMO-K, HEMO-N Two-sample T for Hemo-K vs Hemo-N N Mean StDev SE Mean Hemo-K 38 11.921 0.960 0.16 Hemo-N 38 6.644 0.675 0.11 Difference = mu (Hemo-K) - mu (Hemo-N) Estimate for difference: 5.27658 95% CI for difference: (4.89629, 5.65687) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 27.70 P-Value = 0.000 DF = 66 TWO-SAMPLE T-TEST AND CI: HCT-N, HCT-K Two-sample T for HCT-N vs HCT-K N Mean StDev SE Mean HCT-N 38 33.21 3.34 0.54 HCT-K 38 46.37 1.46 0.24 Difference = mu (HCT-N) - mu (HCT-K) Estimate for difference: -13.1684 95% CI for difference: (-14.3546, -11.9822) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -22.30 P-Value = 0.000 DF = 50 PHỤ LỤC C: GIẢI TRÌNH TỰ DNA C.1 Tinh sạch sản phẩm PCR C.1.1 Gắn DNA 1. Hút 50-100 µl sản phẩm PCR vào eppendorf tube 1,5 ml. Thêm 4 lần thể tích dung dịch gắn DNA đã bổ sung isopropanol, trộn đều. 2. Lấy 1 cột tinh sạch. Hút hết thể tích ở bƣớc 1 cho vào cột tinh sạch (cho ở giữa cột). 3. Ly tâm ở nhiệt độ phòng với vận tốc 10.000 vòng/ phút trong 3 phút. 4. Đổ bỏ nƣớc trong eppendorf tube bên dƣới đi (hoặc có thể thay eppendorf tube bên dƣới khác). 166 C.1.2 Rửa 1. Thêm 650 µl dung dịch rửa đã bổ sung cồn vào cột. 2. Ly tâm ở nhiệt độ phòng với vận tốc 10.000 vòng/ phút trong 6 phút. Đổ bỏ nƣớc trong eppendorf tube. 3. Ly tâm ở nhiệt độ phòng với vận tốc 13.000 vòng/ phút trong 3 phút để loại tất cả các dung dịch rửa. 4. Bỏ eppendorf tube bên dƣới đi. C.1.3 Tách DNA 1. Đặt cột vào eppendorf tube 1,7 ml sạch. 2. Cho vào 50 µl dung dịch hòa tan 3. Ủ cột ở nhiệt độ phòng trong 5 phút 4. Ly tâm ở nhiệt độ phòng với vận tốc 13.000 vòng/ phút trong 6 phút. Lúc này eppendorf tube sẽ chứa sản phẩm PCR đã đƣợc tinh sạch. Bỏ cột. 5. Trữ sản phẩm thu đƣợc ở -20oC C.2 Đo nồng độ DNA Nguyên tắc của phƣơng pháp này là dựa vào sự hấp thụ mạnh ánh sáng của một chất ở một bƣớc sóng xác định. Nucleic acid hấp thụ mạnh ánh sáng tử ngoại ở bƣớc sóng 260 nm do sự có mặt của base purine và pyrimidine. Giá trị mật độ quang ở bƣớc sóng 260nm (OD260nm) của các mẫu cho phép xác định nồng độ nucleic acid trong mẫu. Một đơn vị OD260nm tƣơng ứng nồng độ 50µg/ml cho một dung dịch DNA sợi đôi. 40µg/ml cho một dung dịch RNA hay DNA sợi đơn. Nồng độ DNA ở bƣớc song 260 là [DNA] µg/ml = Abs260x 50 Ví dụ: một giá trị OD260nm = 0,9 tƣơng ứng với dung dịch có nồng độ DNA sợi đôi= 0,9 x 50 = 4,5 µg/ml, dung dịch có nồng độ DNA sợi đơn hay RNA = 3,6 µg/ml. Tuy nhiên cách tính này chỉ đúng với dung dịch acid nucleotide sạch (OD280nm). 280nm là bƣớc sóng ở đó các protein có mức hấp thụ cao nhất, nhƣng các protein cũng hấp thụ ánh sang ở bƣớc sóng 260nm nhƣ các acid nucleotide và do đó làm sai lệch giá trị thật của nồng độ acid nucleotide. Một dung dịch acid nucleotide đƣợc xem là sạch (không tạp nhiễm protein) khi tỷ số OD260nm/ OD260nm (Abs260/ Abs280) nằm trong khoảng 1,8-2,0. Nếu 2,0: nhiễm chloroform. C.3 Thực hiện phản ứng gắn huỳnh quang Phản ứng PCR (gắn huỳng quang) đƣợc thực hiện trong thể tích 10 µl 1 phản ứng 10 µl: BiH2O khử ion 5 µl Primer 1 µl Buffer 1 µl Big.Dye Terminater V3.1 2 µl Sản phẩm PCR 1 µl C2.4 Giải trình tự DNA - Sau khi kết thúc phản ứng PCR, lấy các PCR tube ra khỏi máy - Thêm 2,5 µl EDTA 125 mM 167 - Thêm 30 µl cồn tuyệt đối, ủ ở nhiệt độ phòng 15 phút. Ly tâm với vận tốc 10.000 vòng/ phút trong 45 phút. Rút bỏ dịch. - Nhẹ nhàng thêm 30 µl cồn 70%. - Ly tâm với vận tốc 10.000 vòng/ phút trong 20 phút. Rút bỏ dịch. Lặp lại 2 lần. - Sấy khô chân không ở 30oC khoảng 20 phút. - Thêm vào 20 µl HiDye Formadide. - Biến tính trên máy PCR 9700 ở 95oC trong 7 phút. - Để ngay trên đá trong 2 phút. - Hút mẫu đƣa vào máy ABI 3130. - Đọc kết quả C.5 Các chuỗi gene đã đƣợc truy cập ở Ngân hàng gene thế giới NCBI (National Center for Biotechnology Information, U.S. National Library of Medicine) Dipylidium caninum 28S ribosomal RNA gene, partial sequence GeneBank: AF023120.1 FASTA Graphics Go to: LOCUS AF023120 1095 bp DNA linear INV 11-JUL-2000 DEFINITION Dipylidium caninum 28S ribosomal RNA gene, partial sequence. ACCESSION AF023120 VERSION AF023120.1 KEYWORDS . SOURCE Dipylidium caninum ORGANISM Dipylidium caninum Eukaryota; Metazoa; Platyhelminthes; Cestoda; Eucestoda; Cyclophyllidea; Dipylidiidae; Dipylidium. REFERENCE 1 (bases 1 to 1095) AUTHORS Litvaitis,M.K. and Rohde,K. TITLE A molecular test of platyhelminth phylogeney: inferences from partial 28S rDNA sequences JOURNAL Invertebr. Biol. 118, 42-56 (1999) REFERENCE 2 (bases 1 to 1095) AUTHORS Litvaitis,M.K. TITLE Direct Submission JOURNAL Submitted (05-SEP-1997) Zoology, University of New Hampshire, Rudman Hall, Durham, NH 03824, USA FEATURES Location/Qualifiers source 1..1095 /organism="Dipylidium caninum" /mol_type="geneomic DNA" /db_xref="taxon:66787" rRNA 1095 /product="28S ribosomal RNA" /note="D3-D6 expansion segment" ORIGIN 1 taagatgcat gcaagtcaaa gggtcctacg aaaccccgag gcgtagtgaa agtgaggctc 61 gcgctgtgtc cctattctta ccgctcctct tggggagcgg tggatgtggg cgcggagtga 121 cgaggtgaga tcccgttgtt aggcactctt tcgctgtgcc tgtgtgtgca cagtcgagcc 181 ggcgggcgca tcaccggccc gtcccatggt gtggtcatcg actacggcaa ggcttcggac 241 gtgcgtgcgt gcctgcgtgc gtgtgttccg gtctacgcca gtcgttgcgt catcgggcgg 168 301 tgcatgagca tacawgttga gacccgaaag atggtgaact atgcttgcgt aggttgaagc 361 cagaggaaac tctggtggag gaccgtagcg attctgacgt gcaaatcgat cgtcaaacgt 421 gagtataggg gcgaaagact aatcgaacca tctagtagct ggttccctcc gaagtttccc 481 tcaggatagc tggcattcat tggcataatc agttttatcc ggtaaagcga atgattagag 541 gtgctgggtt cgaaacgagc tcaacctatt ctcaaacttt aaatgggtga gaggctcgac 601 tcgccccgct atgctctggc ccgcgtggtc aggcctacag gagtcgggcg ttgaatgtgc 661 gaatgccaag tgggccattt ttggtaagca gaactggcgc tgtgggatga accaaacgcc 721 cggttaaggt gcctaacact gacgctcatg agacaccaca aaaggtgttg gttaatacag 781 acagcaggac ggtggccatg gaagtcggca tccgctaagg agtgtgtaac gactcacmtg 841 ccgaattgac cagccctgaa aatggatggc gctagagmgt cggacatata ccgggccgtc 901 atckcaagat gggcggagtt gggccaamtg cgttgcggtt gcgttacgct gatggtctga 961 cgagggtcca ggcatggagt gcgatggcga gtaggagggt ctccgtggtg agcgtagaag 1021 cctcgggcgt gggcctgggt ggagccgcca cgggtgcaga tcttggtggt agtagcaaat 1081 attcaagtga gagcc Dipylidium caninum ITS1, 5.8S rRNA gene and ITS2, isolate DcZJ GeneBank: AM491339.1 FASTA Graphics Go to: LOCUS AM491339 1385 bp DNA linear INV 02-FEB-2009 DEFINITION Dipylidium caninum ITS1, 5.8S rRNA gene and ITS2, isolate DcZJ. ACCESSION AM491339 VERSION AM491339.1 KEYWORDS 5.8S ribosomal RNA; 5.8S rRNA gene; internal transcribed spacer 1; internal transcribed spacer 2; ITS1; ITS2. SOURCE Dipylidium caninum ORGANISM Dipylidium caninum Eukaryota; Metazoa; Platyhelminthes; Cestoda; Eucestoda; Cyclophyllidea; Dipylidiidae; Dipylidium. REFERENCE 1 AUTHORS Lin,R.Q., Lv,X.S., Deng,Y., Song,H.Q. and Zhu,X.Q. TITLE PCR amplification, cloning and sequence analysis of the ITS and 5.8S rDNA of Dipylidium caninum JOURNAL Unpublished REFERENCE 2 (bases 1 to 1385) AUTHORS Lin,R.Q. TITLE Direct Submission JOURNAL Submitted (02-FEB-2007) Lin R.Q., Department of Parasitology, South China Agricultural University, Wushan, Tianhe District, Guangzhou, Guangdong Province 510642, CHINA FEATURES Location/Qualifiers source 1..1385 /organism="Dipylidium caninum" /mol_type="geneomic DNA" /isolate="DcZJ" /host="Canis familiaris" /db_xref="taxon:66787" /dev_stage="adult" /country="China:Guangdong Province,Zhanjiang" misc_feature <1..579 /note="internal transcribed spacer 1, ITS1" gene 580..780 /gene="5.8S rRNA" rRNA 580..780 /gene="5.8S rRNA" /product="5.8S ribosomal RNA" misc_feature 781..>1385 /note="internal transcribed spacer 2, ITS2" 169 ORIGIN 1 cgcgttctat gtgtgtgtgt gtgtggtggc gacgcggcct ttgttgccgt tgtcgtcgct 61 gggcaatctg gccacctcgc tcaccttagc cagctagctg tctagctagt tagctagggt 121 gagcgttatt gatctacccg ctacgatggg gtgcctgatc tgcctaacgc ctgaggtcgg 181 gtatgctcgc ctccttcgcc tcctcctgct cctctctgtg tgtgcgtgtg ttagcgtgag 241 catgagggtg tgggtgaggc cggtccatac cggggcggca gaagagtggg tgcatacgcg 301 tgtgtatgca tgcgcgaggc gcaagaggtt gggaccgcag tggactgtgg actgtgggcc 361 tccgccccgt catgtgtcgc attcagtgta ctgcgtgtgt tcgaccgggc atttgactcg 421 gtcgaggtgg gcgcttctgt gtggggagat tggactcggt tgacccaatc gcgcccacta 481 caaagcgtgc tcgacggtgc tttagcgccg ccggcgtgct gttcacgcac gtccactgtg 541 cgtggatcta actgggctcg cgtttagcgg ccatcatgta actaactgta tgcggcggat 601 cactcggctc gtgtgtcgat gaagagtgca gccaactgtg tgaattagtg tgaatcgcag 661 actgctttga acgtcgacat ctcgaacgcg ctttgcggcc acaggcttgc ctgtggccac 721 gtctgtccga gcgtcggctt ataaactatc gctacgcgta acaagtagcg gcttggagga 781 gtgcccgact tcctcatgct ctagctaggc gtgtggggtg tagagcaagg ctaggcggca 841 atgaggtgtg tcgaggtttc ctctcaaggt gttgtcgcgt aaggcggcct ggagacgcgg 901 tacttgagcg gagtggctaa tggctatgga taagcgtgaa tattgcctgc ctgcctgcct 961 gcctgccggt cggtgtcatc cttgaaatcc accaggtagg ggggtggggt gtggggtggc 1021 tgtttgttgg tgcccgccca tttgccccta catgcgccca tttgtccgtg tgtctgtggg 1081 tgtgtgtgtg ttttctcgtg cgtgttacca caggctaaca agcgggtatg ggcagtgtgg 1141 agcgtgaacg gggatggccg ctgtcagtgt gtgtagctgc ggtctattgg tcgtggcgga 1201 gtttgtcggc gcgcttacgc tctcgtggtg gtagcgctgt gcacgccgta gatcgtagtg 1261 ttggcttttg cccttgtcat cgttgtcatt gtcactgtat cgttgtctcc gtgtatatgt 1321 gtcctcagtc gggctgaggc tataccatgg ctatgatgtg gctgtggctg tggtgaacgc 1381 ctgcc 170 PHỤ LỤC D D1. Hình ảnh sán dây và ký chủ trung gian điển hình thu nhận đƣợc trong quá trình nghiên cứu Hình phụ luc D1: Các bộ phận của sán dây D. Caninum 171 Hình phụ lục D2: Các giai đoạn và bộ phận sán dây S. mansoni 172 Hình phụ lục D3: Các bộ phận và giai đoạn phát triển của T. pisiformis Trứng sán với độ phóng đại 10x100 173 Hình phụ lục D4: Các giai đoạn và bộ phận của sán dây T. Hydatigena 174 Hình phụ lục D5: Các giai đoạn phát triển và bộ phận của sán dây D. latum 175 Hình phụ lục D6: Các giai đoạn phát triển của Cenocephalides canis 176 Hình phụ lục D7: Tóm tắt vòng đời sán dây D. caninum Thu thập phân loại và định danh bọ chét trong nghiên cứu vòng đời sán dây Chó thí nghiệm trong chuồng kín Mổ khám thu thập D. caninum Đốt sán D. caninum ở ruột già ấu trùng C. canis D. caninum ký sinh trong ruột non của chó thí nghiệm D. caninum ký sinh trưởng thành tìm thấy ở ruột non Xuất tiết dịch nhầy ở ruột Vị trí xuất huyết ở ruột Chó thí nghiệm trong chuồng kín 177 Hình phụ lục D8: Các bƣớc làm tiêu bản vi thể 178 Hình phụ lục D9: Mổ khảo sát thu thập D. caninum trên chó thí nghiệm Hình phụ lục D10: D. caninum trong hệ tiêu hóa chó thí nghiệm 179 D2. Quy trình nhuộm và làm tiêu bản vĩnh viễn phục vụ cho công tác định danh và nghiên cứu Hình phụ lục D11. Dụng cụ, Vật liệu và hóa chất nghiên cứu Hình phụ lục D12. Làm trong mẫu bằng KOH, rút nƣớc bằng cồn 500, 600, 700 Hình phụ lục D13. Nhuộm Carmin, rút nƣớc bằng cồn 700, 800, 850, 900, 950, 96 0 , 99.99 0 180 Hình phụ lục D14. Làm khô bằng Xylen và dán mẫu bằng keo Bauma Canada Hình phụ lục D15. Mẫu sán dây đƣợc cố định và quan sát dƣới kính hiển vi X10 Hình phụ lục D16. Mẫu sán dây đƣợc định danh và dán nhãn PHỤ LỤC E 181 MỘT SỐ GIỐNG CHÓ PHỔ BIẾN CHÓ NỘI Hình phụ lục E1: Chó Phú Quốc Hình phụ lục E2: Các giống chó ta Có tên gọi chung chó mực, chó phèn, chó vện, chó cò hay còn gọi chung là chó Việt Nam, có nguồn gốc tại Việt Nam. Chó phèn Chó mực Chó vện Xoáy lƣng Màng vịt ở chân Chó cò 182 CHÓ NGOẠI NHẬP Hình phụ lục E3: Giống chó Chihuahua và chó Bắc Kinh Hình phụ lục E4: Giống chó Shih-Tzu và chó Toy Poodle Hình phụ lục E6: Giống chó Bulldog và chó Rottweiler
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dich_te_hoc_cua_benh_san_day_tren_cho_tai.pdf
- 5. TOM TAT TIENG VIET. NPBANG.pdf
- 6. TOM TAT TIENG ANH.NPBANG.pdf
- 7. TRANG THONG TIN LUAN AN TIENG ANH.docx
- 7. TRANG THONG TIN LUAN AN TIENG VIET.docx