Luận án Nghiên cứu dịch tễ lâm sàng, huyết học, điều trị suy tủy toàn bộ ở trẻ em bằng antithymocyte globuline và cyclosporine a

Suy tủy xương (Bone marrow failure syndromes) là hội chứng có đặc

điểm là giảm sinh các tế bào tạo máu ở tủy xương, có thể suy một dòng tế bào

tủy đơn thuần như giảm sinh dòng hồng cầu, dòng bạch cầu hay dòng mẫu

tiểu cầu trong tủy; hoặc suy cả ba dòng tế bào tủy gọi là suy tủy xương toàn

bộ [1],[2]. Suy tủy xương toàn bộ hay còn gọi là giảm sản/bất sản tủy

(aplastic anemia) là tình trạng bệnh lý bao gồm giảm ba dòng máu ngoại vi

(pancytopenia) đi cùng với giảm hoặc không có tế bào tủy xương

(hypocellular bone marrow) kèm theo không có sự thâm nhiễm bất thường

cũng như không tăng hồng cầu lưới [3],[4]. Dựa vào nguyên nhân gây bệnh,

người ta phân hội chứng suy tủy xương thành hai loại là suy tủy xương di

truyền và mắc phải. Suy tủy xương di truyền (IBMFS-inherited bone marrow

failure syndromes) chiếm hơn 20% và suy tủy xương mắc phải (ABMFSacquired bone marrow failure syndromes) chiếm khoảng 80% trường hợp suy

tủy ở trẻ em [5],[6]. Suy tủy xương mắc phải lại gồm hai nhóm: có nguyên

nhân, thứ phát và chưa rõ nguyên nhân hay còn gọi là suy tủy xương tiên

phát/vô căn. Tỷ lệ suy tủy xương chưa rõ nguyên nhân chiếm đa số, khoảng

70-80% bệnh nhân suy tủy xương mắc phải [7]. Tần suất mắc của suy tủy

xương mắc phải ở châu Âu và Bắc Mỹ là khoảng 2-3/106 người dân/năm. Tần

suất này cao hơn 2-3 lần ở Đông Á [7],[8]. Ở Việt Nam, theo Trần Văn Bé

(1997) tần suất mắc bệnh tại các tỉnh phía Nam là 2,8/106 người dân/năm [9].

Theo thống kê tại khoa Bệnh máu-Viện Huyết học- Truyền máu Trung ương

năm 1991-1993, suy tủy xương chiếm khoảng 21,08% các bệnh về máu và cơ

quan tạo máu [10]

pdf 176 trang dienloan 8160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu dịch tễ lâm sàng, huyết học, điều trị suy tủy toàn bộ ở trẻ em bằng antithymocyte globuline và cyclosporine a", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu dịch tễ lâm sàng, huyết học, điều trị suy tủy toàn bộ ở trẻ em bằng antithymocyte globuline và cyclosporine a

Luận án Nghiên cứu dịch tễ lâm sàng, huyết học, điều trị suy tủy toàn bộ ở trẻ em bằng antithymocyte globuline và cyclosporine a
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THỊ HƢƠNG MAI 
NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ 
LÂM SÀNG, HUYẾT HỌC, ĐIỀU TRỊ SUY TỦY 
TOÀN BỘ Ở TRẺ EM BẰNG ANTITHYMOCYTE 
GLOBULINE VÀ CYCLOSPORINE A 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THỊ HƢƠNG MAI 
NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ 
LÂM SÀNG, HUYẾT HỌC, ĐIỀU TRỊ SUY TỦY 
TOÀN BỘ Ở TRẺ EM BẰNG ANTITHYMOCYTE 
GLOBULINE VÀ CYCLOSPORINE A 
Chuyên ngành: Nhi khoa 
Mã số: 62720135 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. PGS. TS. NGUYỄN QUANG TÙNG 
2. TS. DƢƠNG BÁ TRỰC 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CẢM ƠN 
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn: 
- PGS.TS. Bùi Văn Viên người thầy đã dạy dỗ chỉ bảo cho tôi những 
kiến thức quí báu ngay từ khi còn là sinh viên, thầy là người đã hướng dẫn tôi 
đặt nền móng để thực hiện công trình nghiên cứu này. Tôi xin cúi đầu tưởng 
nhớ đến thầy, người thầy kính yêu đã mất vì căn bệnh ung thư quái ác. 
- PGS.TS. Nguyễn Quang Tùng người thầy với lòng nhiệt tình đã trực tiếp 
hướng dẫn, tận tâm chỉ bảo và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận án. 
- TS. Dương Bá Trực người thầy đã truyền thụ kiến thức, động viên giúp 
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
- GS.TS Nguyễn Công Khanh người thầy không những đã tạo dựng cho 
tôi tiền đề bước vào con đường khoa học trong lĩnh vực huyết học Nhi khoa, 
mà còn nâng đỡ tôi trong suốt quá trình học nội trú và thực hiện luận án tiến sỹ. 
- Ban Chủ nhiệm, các thầy cô giáo Bộ môn Nhi - Trường Đại học Y Hà 
Nội đã dạy dỗ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi từ khi tôi là sinh 
viên chuyên khoa Nhi, bác sỹ nội trú Nhi và làm công tác giảng dạy sau này. 
- Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Y 
Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. 
- Ban Giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp, tập thể khoa Huyết học lâm 
sàng các phòng ban, các khoa xét nghiệm của Bệnh viện Nhi Trung Ương đã 
giúp đỡ tạo cho tôi môi trường học tập và nghiên cứu thuận lợi. 
- Bố mẹ gia đình các bệnh nhi đã hợp tác, giúp đỡ tôi trong suốt quá 
trình thực hiện đề tài này.Tôi xin nghiêng mình tưởng nhớ những cháu bé đã 
ra đi mãi mãi vì căn bệnh này. 
- Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình thân yêu, người thân và 
bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành 
luận án. 
Tác giả 
Nguyễn Thị Hƣơng Mai 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi là Nguyễn Thị Hương Mai, nghiên cứu sinh khóa 33-Trường Đại 
học Y Hà Nội, chuyên ngành Nhi khoa, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của thầy: PGS.TS Nguyễn Quang Tùng và TS Dương Bá Trực. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Tôi xin cam đoan các số liệu được sử dụng trong luận án này là trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật với những cam kết này. 
 Hà Nội, ngày.. tháng .. năm 2021 
 Tác giả 
 Nguyễn Thị Hƣơng Mai 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
AML Acute myelogenous leukaemia (Bạch cầu cấp dòng tủy) 
ALT Alanine aminotransferase 
AST Aspartate aminotransferase 
ATG Antithymocyte globulin (Kháng thể kháng tế bào tuyến ức) 
BC Bạch cầu 
BCLP Bạch cầu lympho 
BCTT Bạch cầu trung tính 
CD Cluster of differentiation (Nhóm kháng nguyên biệt hóa) 
CMV Cytomegalovirus 
CSA Cyclosporine A 
DC Dyskeratosis congenital (Loạn sản sừng bẩm sinh) 
DNA Deoxyribonucleic acid 
EBV Ebstein Barr Virus 
EFS Event free survival (Thời gian sống không biến cố) 
FISH Fluorescent insitu hybridization 
 (Kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ) 
G-CSF Granulocyte-Colony Stimulating Factor 
 (Yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt) 
HC Hồng cầu 
Hb Hemoglobin (Huyết sắc tố) 
HLA Human Leucocyte Antigen (Kháng nguyên bạch cầu người) 
HLH Hemophagocytic lymphohistiocytosis (Hội chứng thực bào máu) 
IFN γ Interferon gamma 
IL Interleukin 
MCHC Mean Corpuscular Hemoglobin concentration 
 (Nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu) 
MCV Mean Corpuscular Volume (Thể tích trung bình hồng cầu) 
MDS Myelodysplastic Syndrome (Hội chứng rối loạn sinh tủy) 
NK Natural Killer (Tế bào diệt tự nhiên) 
OS Overall survival (Thời gian sống toàn bộ) 
PNH Paroxysmal Nocturnal Haemoglobinuria 
 (Đái huyết sắc tố niệu kịch phát ban đêm) 
SDS Shwachman-Diamond Syndrome 
STX Suy tủy xương 
STXCRNN Suy tủy xương chưa rõ nguyên nhân 
STXDT Suy tủy xương di truyền 
STXMP Suy tủy xương mắc phải 
TBG Tế bào gốc 
TC Tiểu cầu 
TNF Tumor necrosis factor (Yếu tố hoại tử u) 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 
1.1.Vài nét lịch sử nghiên cứu suy tủy xương ............................................... 3 
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 3 
1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 3 
1.2. Dịch tễ học .............................................................................................. 4 
1.2.1. Dịch tễ học của suy tủy xương di truyền .......................................... 4 
1.2.2. Dịch tễ học của suy tủy xương mắc phải .......................................... 4 
1.3. Nguyên nhân suy tủy xương toàn bộ ở trẻ em ........................................ 5 
1.3.1. Một số hội chứng suy tủy xương toàn bộ di truyền .......................... 7 
1.3.2. Một số hội chứng suy tủy xương toàn bộ mắc phải ....................... 15 
1.4. Cơ chế bệnh sinh của suy tủy xương mắc phải .................................... 18 
1.4.1. Bất thường về số lượng và chất lượng của tế bào gốc tạo máu ...... 19 
1.4.2. Bất thường vi môi trường tủy xương và các yếu tố tăng trưởng .... 19 
1.4.3. Rối loạn đáp ứng miễn dịch ............................................................ 20 
1.4.4. Vai trò của yếu tố di truyền đối với cơ chế bệnh sinh của STX 
mắc phải ................................................................................................... 21 
1.4.5. Vấn đề chuyển biến cụm tế bào clone và suy tủy xương ............... 22 
1.5. Triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm của suy tủy xương toàn bộ 
mắc phải ....................................................................................................... 23 
1.5.1. Triệu chứng lâm sàng ..................................................................... 23 
1.5.2. Xét nghiệm ...................................................................................... 24 
1.5.3. Phân loại mức độ nặng suy tủy xương ........................................... 25 
1.6. Điều trị suy tủy xương chưa rõ nguyên nhân ....................................... 25 
1.6.1. Điều trị hỗ trợ: ................................................................................ 25 
1.6.2. Điều trị đặc hiệu .............................................................................. 26 
1.6.3. Các phương pháp điều trị đặc hiệu cụ thể ...................................... 33 
1.7. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ................................... 42 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 44 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 44 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 1 ............................................ 44 
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 2 ............................................. 45 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 45 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 45 
2.2.2. Phương pháp tiến hành ................................................................... 45 
2.2.3. Nội dung và biến nghiên cứu .......................................................... 47 
2.2.4. Kĩ thuật xét nghiệm ......................................................................... 54 
2.3. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 55 
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 55 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ ................................................................................... 57 
3.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, huyết học của bệnh nhi suy tủy xương..... 57 
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng .............................................................. 57 
3.1.2. Đặc điểm huyết học ........................................................................ 70 
3.2. Kết quả điều trị suy tủy với phác đồ ATG phối hợp CSA .................... 74 
3.2.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhi suy tủy chưa rõ nguyên nhân 
nghiên cứu ................................................................................................. 74 
3.2.2. Kết quả đáp ứng, tử vong, tái phát, chuyển biến bệnh ................... 76 
3.2.3. Một số yếu tố liên quan đến đáp ứng, tái phát ................................ 80 
3.2.4. Phân tích thời gian sống của bệnh nhân suy tủy sau điều trị .......... 83 
3.2.5. Sự hồi phục của các tế bào máu và tủy xương sau điều trị ............ 87 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 94 
4.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, huyết học của bệnh nhi STX .................... 94 
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng .............................................................. 94 
4.1.2. Đặc điểm huyết học ...................................................................... 109 
4.2. Kết quả điều trị STXCRNN với phác đồ ATG phối hợp CSA. ..... 114 
4.2.1. Đặc điểm chung nhóm đối tượng nghiên cứu............................... 114 
4.2.2. Kết quả đáp ứng, tái phát và chuyển biến bệnh ............................ 115 
4.2.3. Liều dùng và thời gian điều trị CSA ............................................. 123 
4.2.4. Tỉ lệ tử vong, phân tích thời gian sống ......................................... 125 
4.2.5. Sự hồi phục của các tế bào máu ngoại vi và tủy xương sau điều trị .. 127 
4.2.6. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị ATG kết 
hợp CSA .......................................................................................... 130 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 133 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 135 
Đ C NG BỐ C LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1: Các nguyên nhân gây suy tủy xương toàn bộ .............................. 6 
Bảng 1.2: Tần số những dị tật/bất thường hình thể của Fanconi ................. 9 
Bảng 1.3: Kết quả điều trị ức chế miễn dịch với ATG ngựa và CSA ............. 29 
Bảng 3.1: Phân loại bệnh nhi theo nguyên nhân suy tủy xương ................ 57 
Bảng 3.2: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi .................................... 58 
Bảng 3.3: Tuổi biểu hiện bệnh và tuổi tử vong của bệnh nhi suy tủy ........ 58 
Bảng 3.4: Phân bố bệnh nhi nghiên cứu theo dân tộc ................................ 60 
Bảng 3.5: Phân bố bệnh nhi theo mức độ nặng của suy tủy xương ........... 60 
Bảng 3.6: Các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhi suy tủy xương ............. 62 
Bảng 3.7: Các dị tật/bất thường hình thể, kết quả test Fanconi và tiền sử gia 
đình của bệnh nhi suy tủy xương di truyền ................................ 63 
Bảng 3.8: Các vị trí xuất huyết của bệnh nhi suy tủy xương ..................... 64 
Bảng 3.9: Phân bố các loại nhiễm trùng trên bệnh nhi suy tủy xương ...... 65 
Bảng 3.10: Các phương pháp điều trị cho bệnh nhi suy tủy xương ............. 66 
Bảng 3.11: Tình trạng còn sống, tử vong của bệnh nhi suy tủy xương ........ 66 
Bảng 3.12: Nguyên nhân tử vong ở bệnh nhi suy tủy xương ....................... 67 
Bảng 3.13: Các chỉ số huyết học máu ngoại vi ............................................ 70 
Bảng 3.14: Đánh giá theo ngưỡng các chỉ số máu ngoại vi ......................... 71 
Bảng 3.15: Đặc điểm các dòng tế bào tủy ở tủy đồ ...................................... 72 
Bảng 3.16: Đánh giá theo ngưỡng của các chỉ số tủy đồ ............................. 73 
Bảng 3.17: Đặc điểm sinh thiết tủy xương của bệnh nhi STXCRNN .......... 74 
Bảng 3.18: Một số đặc điểm của nhóm bệnh nhi nghiên cứu ...................... 76 
Bảng 3.19: Diễn biến của các bệnh nhi STX điều trị ATG kết hợp CSA .... 76 
Bảng 3.20: Kết quả điều trị ATG phối hợp CSA của bệnh nhi STXCRNN 78 
Bảng 3.21: Tỷ lệ đáp ứng điều trị theo thời gian .......................................... 79 
Bảng 3.22: Thời điểm xuất hiện đáp ứng sau điều trị ATG phối hợp CSA . 79 
Bảng 3.23: Một số yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị ATG + CSA ....... 80 
Bảng 3.24: Một số yếu tố liên quan đến tái phát .......................................... 82 
Bảng 3.25: Thay đổi Hemoglobin theo thời gian điều trị............................. 87 
Bảng 3.26: Thay đổi số lượng bạch cầu theo thời gian điều trị ................... 88 
Bảng 3.27: Thay đổi số lượng bạch cầu trung tính theo thời gian điều trị ... 89 
Bảng 3.28: Thay đổi số lượng tiểu cầu theo thời gian điều trị ..................... 90 
Bảng 3.29: Thay đổi hồi phục của tủy đồ sau 6 tháng điều trị ..................... 91 
Bảng 3.30: Thay đổi các dòng tế bào trong tủy theo thời gian .................... 92 
Bảng 3.31: Tác dụng không mong muốn của điều trị ATG kết hợp CSA ... 93 
Bảng 4.1: Tỉ lệ đáp ứng điều trị ATG kết hợp CSA của một số nghiên cứu .. 116 
Bảng 4.2: Tỉ lệ tái phát, chuyển thể bệnh của một số nghiên cứu ............ 121 
Bảng 4.3: Ước lượng thời gian sống toàn bộ (OS) của bệnh nhân STX sau 
điều trị ATG kết hợp CSA của một số nghiên cứu .................. 126 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhi suy tủy xương theo giới ............................ 59 
Biểu đồ 3.2: Các lý do vào viện lần đầu của bệnh nhi suy tủy xương ....... 61 
Biểu đồ 3.3: Ước lượng tỉ lệ sống toàn bộ (OS) sau 5 năm của bệnh nhi 
suy tủy xương ......................................................................... 68 
Biểu đồ 3.4: So sánh ước lượng tỉ lệ sống toàn bộ (OS) sau 5 năm của 
bệnh nhi STX di truyền và mắc phải ..................................... 69 
Biểu đồ 3.5: Phân bố theo giới của của nhóm bệnh nhi nghiên cứu .......... 75 
Biểu đồ 3.6: Phân bố theo mức độ nặng của nhóm bệnh nhi nghiên cứu .. 75 
Biểu đồ 3.7: Ước lượng thời gian sống toàn bộ (OS) của bệnh nhi suy 
tủy điều trị ATG phối hợp CSA theo thời gian...................... 83 
Biểu đồ 3.8: So sánh ước lượng thời gian sống toàn ...  management of 
childhood aplastic anaemia, Paediatrics and Child Health, 
95. Samarasinghe S, Webb DKH (2012). How I manage aplastic anaemia 
in children, British Journal of Haematology, 157, 26-40. 
96. Samarasinghe S., Veys P., Vora A (2018). Paediatric amendment to 
adult BSH Guidelines for aplastic anaemia. British Journal of 
Haematology, 180, 201-205. 
97. Yoshida N, Kojima S (2018). Updated Guidelines for the Treatment of 
Acquired Aplastic Anemia in Children. Current Oncology Reports, 20, 67. 
98. Marsh JCW, Kulasekararaj AG (2013). Management of the refractory 
aplastic anemia patient: what are the options?. Blood, 122, 87-94. 
99. Scheinberg P, Nunez O, Young NS (2006). Retreatment with rabbit 
antithymocyte globulin and ciclosporin for patients with relapsed or 
refractory severe aplastic anaemia. British Journal of Haematology, 
133(6), 622-627. 
100. Scheinberg P, Nunez O, Weinstein B (2012). Activity of alemtuzumab 
monotherapy in treatment-naive, relapsed and refractory severe 
acquired aplastic anemia. Blood, 119(2), 345-354. 
101. Townsley DM, Winkler T (2016). Nontransplant therapy for bone 
marrow failure, Hematology, 2016(1), 83-89. 
102. Fuhrer M, Rampf U, Baumann I et al (2005). Immunosuppressive 
therapy for aplastic anemia in children: a more severe disease predicts 
better survival. Blood, 106(6), 2102-2104. 
103. Saracco P, Quarello P, Iori A P (2008). Cyclosporin A response and 
dependence in children with acquired aplastic anaemia: a multicentre 
retrospective study with long-term observation follow-up.British 
Journal of Haematology, 140(2), 197-205. 
 104. Scheinberg P, Wu CO, Nunez O et al (2008). Long-term outcome of 
pediatric patients with severe aplastic anemia treated with 
antithymocyte globulin and cyclosporine. Journal of Pediatrics, 153, 
814-819. 
105. Kamio T, Ito E, Ohara A et al (2011). Relapse of aplastic anemia in 
children after immunosuppressive therapy: a report from the Japan 
Childhood Aplastic Anemia Study Group. Haematologica, 96(5), 814-819. 
106. Rosenfeld S, Follmann D, Nunez O et al (2003). Antithymocyte 
globulin and cyclosporine for severe aplastic anemia: association 
between hematologic response and long-term outcome. Journal of the 
American Medical Association, 289 (9), 1130-1135. 
107. Bacigalupo A (2017). How I treat acquired aplastic anemia. Blood, 
129(11), 1428-1436. 
108. Scheinberg P, Young NS (2012). How I treat acquired aplastic anemia. 
Blood, 120(6), 1185-1196. 
109. Scheinberg P, Marte M, Nunez O et al (2010).Paroxysmal nocturnal 
hemoglobinuria clones in severe aplastic anemia patients treated with 
horse anti-thymocyte globulin plus cyclosporine. Haematologica, 
95(7), 1075-1080. 
110. Brodsky RA (2009). How I treat paroxysmal nocturnal 
hemoglobinuria. Blood, 113(26), 6522-6527. 
111. Locasciulli A, Oneto R, Bacigalupo A, (2007). Outcome of patients 
with acquired aplastic anemia given first line bone marrow 
transplantation or immunosuppressive treatment in the last decade: a 
report from the EBMT. Haematologica, 92, 11-18. 
112. Socié Gérard (2013). Allogeneic BM transplantation for the treatment 
of aplastic anemia: current results and expanding donor possibilities. 
Hematology, 1, 82-86. 
 113. Scheinberg P, Wu CO, Nunez O et al (2009). Treatment of severe 
aplastic anemia with a combination of horse antithymocyte globulin 
and cyclosporine, with or without sirolimus: a prospective randomized 
study. Haematologica; 94, 348-354. 
114. Scheinberg P, Nunez O, Wu C et al (2006). Treatment of severe 
aplastic anaemia with combined immunosuppression: anti-thymocyte 
globulin, ciclosporin and mycophenolate mofetil. British Journalof 
Haematology, 133, 606-611. 
115. Scheinberg P, Nunez O, Weinstein B, et al (2011). Horse versus rabbit 
antithymocyte globulin in acquired aplastic anemia.New England 
Journal of Medicine. 365, 430-438. 
116. Jeong D C, Chung N G, Cho B et al (2014). Long-term outcome after 
immunosuppressive therapy with horse or rabbit antithymocyte 
globulin and cyclosporine for severe aplastic anemia in children. 
Haematologica, 99(4), 664-671. 
117. Colombo M D, Perego R, Bellia G (2013). Cyclosporine-Associated 
Nephrotoxicity. Open Journal of Nephrology, 3, 168-180. 
118. Snanoudj R, Rabant M, Royal V et al (2009). Nephrotoxicity of 
calcineurin inhibitors: presentation, diagnostic problems and risk 
factors. Néphrologie Thérapeutique, 5 (6), 365-370. 
119. Saracco P, Quarello P, Iori A Pet al (2008). Cyclosporin A response 
and dependence in children with acquired AA: a multicentre 
retrospective study with long-term observation follow up. British 
Journal of Haematology,140, 197-205. 
120. Tisdale JF, Dunn DE, Geller N, et al (2000). High-dose 
cyclophosphamide in severe aplastic anaemia: a randomised trial. 
Lancet, 356, 1554-1559. 
 121. Bộ Y tế (2015). Lơ xê mi cấp, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số 
bệnh lý huyết học, Nhà xuất bản Y học, 6-12. 
122. World Health Organization (2011). Haemoglobin concentrations for the 
diagnosis of anaemia and assessment of severity. Vitamin and 
Mineral Nutrition Information System, 
( xem 1/12/2018. 
123. Đinh Thị Hồng Nhung, Dương Bá Trực, Lê Thị Liễu và cs (2014). Phát 
hiện đứt gãy nhiễm sắc thể đặc hiệu trong chẩn đoán thiếu máu 
Fanconi, Nhi khoa, 7(6), 65-69. 
124. Ban chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung ương (2019). Tổng 
điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 
năm 2019-Tổ chức thực hiện và kết quả sơ bộ, Nhà xuất bản Thống kê, 
Hà Nội. 
125. Phạm Thị Hoài (2013). Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và bước đầu nhận 
xét hiệu quả điều trị của Acyclovir trên bệnh nhân mắc hội chứng thực bào 
máu có nhiễm Epstein Barr Virus tại Bệnh viện Nhi Trung ương, Luận văn 
thạc sỹ chuyên ngành Nhi khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. 
126. Gish R.G, Bui T.D, Nguyen C.T, et al. (2012). Liver disease in Viet 
Nam: Screening, surveillance, management and education: A 5-year 
plan and call to action. Journal of Gastroenterology and Hepatology. 
27, 238-247. 
127. Li F P, Alter B P , Nathan D G (1972). The Mortality of Acquired 
Aplastic Anemiain Children. Blood, 40 (2), 153-162. 
128. Kojima S, Horibe K, Inaba J et al (2000). Long-term outcome of 
acquired aplastic anaemia in children: comparison between 
immunosuppressive therapy and bone marrow transplantation. British 
Journal of Haematology, 11(1), 321-328. 
129. Yoshida N, Yagasaki H, Hama A et al (2011). Predicting response to 
immunosuppressive therapy in childhood aplastic anemia. 
Haematologica, 96(5), 771-774.,9,25-58,60,62-67,70-74,76-82,91- 
 Phụ lục 1: 
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN SUY TỦY 
 MSBA: ............. 
 Họ tên:P: (kg)....Giới: nam/nữ 
 Ngày sinh: ../ ./...Tuổi: 
 Dân tộc: 
 Địa chỉ:. 
 Họ tên bố:..Họ tên mẹ:. 
 SĐT liên lạc: 
 Thời điểm chẩn đoán:.. 
 Lý do vào viện(lần đầu):.. 
 Lần : // - . .// Lần : // - . Lần : // - . .// 
 Lần : // - . .// Lần : // - . .// 
 Chẩn đoán xác định: 
 A. Triệu chứng: 
 - Thiếu máu: không/có , (nếu có) nhẹ □ vừa □ nặng □ 
 - Xuất huyết: không/có , (nếu có) vị trí: 
 - Sốt: không/có 
 - Ổ nhiễm trùng: không/có , (nếu có) vị trí và thời điểm 
 - Bất thường hình thể ( mặt/cằm nhỏ, lùn, mảng tăng/giảm sắc tố da, thừa ngón, bạch sản 
 lưỡi, thiểu sản móng): 
 - Dị tật bẩm sinh: 
 - Chậm phát triển tinh thần: không/có 
 - Triệu chứng khác: 
 B. Tiền sử cá nhân: 
 1. Các bệnh đã mắc: 
 2. Dùng thuốc, hóa chất (tên cụ thể, thời gian): 
 C. Tiền sử gia đình 
 D. Xét nghiệm: 
 1. XN máu: 
X t nghiệm KQ X t nghiệm KQ 
 EBV 
 CMV 
 HIV 
KTKN HBV 
Anti DNA HCV 
TB Hargrave HAV 
 2. Độ nặng của suy tủy: 
 - Vừa/không nặng (MAA) □ 
 - Nặng (SAA) □ 
 - Rất nặng (VSAA) □ 
 3. Tủy đồ: 
TẾ BÀO Lần 
(.././.) 
Lần 
(.././.) 
SLTB tủy (G/l) 
Nguyên tủy bào(Myeloblast) 
Tiền tủy bào(Promyelocyte) 
Tủy bào Neutrophil 
 ( Myelocyte) Eosinophil 
Basophil 
Hậu tủy bào 
( 
Metamyelocyte) 
Neutrophil 
Eosinophil 
Basophil 
Bạch cầu đũa 
(Brand) 
Neutrophil 
Eosinophil 
Basophil 
Bạch cầu đoạn 
( Segment) 
Neutrophil 
Eosinophil 
Basophil 
Nguyên lympho bào (Lymphoblast) 
Tiền lympho ( Prolymphocyte) 
Lympho ( Lymphocyte) 
Nguyên tương bào (Plasmoblast) 
Tiền tương bào ( Proplasmocyte) 
Tương bào ( Plasmocyte) 
Nguyên mono bào ( Monoplast) 
Tiền mono bào (Promonocyte) 
Mono (Monocyte) 
Nguyên tiền hồng cầu (Proerythroblast) 
Nguyên HC ưa bazo ( Erythroblast bazophil) 
Nguyên HC ưa đa sắc (Erythroblast 
polycromatophil) 
Nguyên HC ưa a xít ( Erythroblast acidophil) 
Hồng cầu lưới 
Nguyên mẫu tiểu cầu 
(Megakaryoblast) 
% tế bào 
 dòng MTC 
MTC ưa bazo 
(Megakaryocyte bazophil) 
MTC hạt chưa sinh TC 
( Megakaryocyte granular) 
MTC hạt đang sinh TC 
( Megakaryocyte mature) 
MTC nhân tự do (nhân trơ) 
Tế bào khác 
 4. Sinh thiết tủy: 
 Tế bào tủy giảm □ Không có tế bào tủy □ Mỡ hóa □ 
 5. Test NST không bền vững tìm đột biến Fanconi: 
 6. XN khác 
 BỆNH NHÂN SUY TỦY ĐIỀU TRỊ ATG+ CSA 
 1. Thời điểm bắt đầu điều trị ATG ngày/../ 201 
 2. Thời gian từ lúc chẩn đoán đến khi điều trị ATG: . ngày 
 3. Các biện pháp điều trị trƣớc ATG + CSA: 
 - Corticoid □ 
 - CSA □ 
 - Erythropoietin □ 
 - Kháng sinh □ 
 - Thuốc chống nấm □ 
 - Thuốc chống virus □ 
 - Điều trị khác:. 
 - Truyền máu □ 
 Số đơn vị KHC- KTC đã truyền trước ATG: 
Tháng 
Ngày 
KHC 
KTC 
 4. Biến chứng sau điều trị ATG + CSA 
Biến chứng Thời điểm xuất hiện 
(././đến .././.) 
Choáng phản vệ 
Khó thở 
Sốt 
Lạnh run 
Ngứa, phát ban/ mày đay trên người 
Mẩn đỏ, ngứa tại nơi tiêm 
Sưng tấy đỏ, lở loét da trên người 
Hạch to 
Gan to 
Lách to 
Đau bụng 
Đau ngực 
 Đau khớp 
Đau cơ bắp 
Xạm da 
Loét miệng họng 
Rậm lông, tóc 
Co giật 
Tăng đường huyết 
Cao huyết áp 
 Viêm gan 
 Suy thận 
 Run tay 
Phì đại nướu 
 Mụn trứng cá 
 5. Lƣợng KHC-KTC bệnh nhân đã truyền sau ATG 
 Tháng 
Ngày 
KHC 
KTC 
 6. Diễn biến lâm sàng và xét nghiệm 
Thời gian 
// // // // // 
P (kg) 
XH (vị trí) 
Thiếu máu 
Sốt 
Nhiễm trùng 
Triệu chứng khác 
(rậm lông, HA, da 
xạm, phì đại lợi, đau 
đầu, đau xương) 
Điều trị khác 
Thời gian 
HC (T/l) 
Hb (g/l) 
MCV, MCH, MCHC 
HC lưới (%, G/l) 
BC (G/l) 
BCTT (G/l, %) 
LP (G/l, %) 
Mono 
Acid 
Bazo 
TC (G/l) 
CD3 
CD4 
CD8 
CD4/CD8 
Triglycerid 
Cholesterol 
GOT (UI/l) 
GPT (UI/l) 
Ure (mmol/l) 
Creatinin(Mmol/l) 
Bilirubin (Mmol/l)tp/tt/gt 
Glucose (mmol/l) 
Canxi/Canxi ion/Magie 
Điện giải đồ 
Protein/ Albumin 
Test Coombs 
Nồng độ CSA(ng/ml) 
Liều thuốc chỉnh 
(viên/ml) 
Tủy đồ: 
TẾ BÀO sau 6 tháng 
SLTB tủy (G/l) 
Nguyên tủy bào(Myeloblast) 
Tiền tủy bào(Promyelocyte) 
Tủy bào 
( Myelocyte) 
Neutrophil 
Eosinophil 
Basophil 
Hậu tủy bào 
( Metamyelocyte) 
Neutrophil 
Eosinophil 
Basophil 
Bạch cầu đũa 
(Brand) 
Neutrophil 
Eosinophil 
Basophil 
Bạch cầu đoạn 
( Segment) 
Neutrophil 
Eosinophil 
Basophil 
Nguyên lympho bào (Lymphoblast) 
Tiền lympho ( Prolymphocyte) 
Lympho ( Lymphocyte) 
Nguyên tương bào (Plasmoblast) 
Tiền tương bào ( Proplasmocyte) 
Tương bào ( Plasmocyte) 
Nguyên mono bào ( Monoplast) 
Tiền mono bào (Promonocyte) 
Mono (Monocyte) 
Nguyên tiền hồng cầu (Proerythroblast) 
Nguyên HC ưa bazo ( Erythroblast bazophil) 
Nguyên HC ưa đa sắc (Erythroblast 
polycromatophil) 
Nguyên HC ưa a xít ( Erythroblast acidophil) 
Hồng cầu lưới 
Nguyên mẫu tiểu cầu 
(Megakaryoblast) 
% tế bào dòng 
MTC 
MTC ưa bazo (Megakaryocyte 
bazophil) 
MTC hạt chưa sinh TC 
(Megakaryocyte granular) 
MTC hạt đang sinh TC 
( Megakaryocyte mature) 
MTC nhân tự do (nhân trơ) 
Tế bào khác 
 Phụ lục 2: 
1. THÀNH PHẦN CÁC DÒNG TẾ BÀO TỦY BÌNH THƢỜNG 
TẾ BÀO Bình thường (%) 
SLTB tủy (G/l) 25-85 
Nguyên tủy bào (Myeloblast) 0-1 
Tiền tủy bào (Promyelocyte) 0-2 
Tủy bào 
( Myelocyte) 
Neutrophil 3-8 
Eosinophil 0-1 
Basophil 0-1 
Hậu tủy bào 
( Metamyelocyte) 
Neutrophil 5-12 
Eosinophil 0-1 
Basophil 0-1 
Bạch cầu đũa 
(Brand) 
Neutrophil 5-12 
Eosinophil 0-1 
Basophil 0-1 
Bạch cầu đoạn 
( Segment) 
Neutrophil 25-41 
Eosinophil 1-4 
Basophil 0-1 
Nguyên lympho bào (Lymphoblast) 0-1 
Tiền lympho (Prolymphocyte) 0-1 
Lympho (Lymphocyte) 11-26 
Nguyên tương bào (Plasmoblast) 0-1 
Tiền tương bào ( Proplasmocyte) 0-1 
Tương bào (Plasmocyte) 0-1 
Nguyên mono bào (Monoplast) 0-1 
Tiền mono bào (Promonocyte) 0-1 
Mono (Monocyte) 0-2 
Nguyên tiền hồng cầu (Proerythroblast) 0-1 
Nguyên HC ưa bazo ( Erythroblast bazophil) 0.1-4 
Nguyên HC ưa đa sắc (Erythroblast polycromatophil) 0.8-8 
Nguyên HC ưa a xít ( Erythroblast acidophil) 2.6-12 
Hồng cầu lưới 0.5-1.2 
Nguyên mẫu tiểu cầu ( Megakaryoblast) 
% tế bào 
dòng MTC 
0-3 
MTC ưa bazo (Megakaryocyte bazophil) 5-18 
MTC hạt chưa sinh TC ( Megakaryocyte granular) 38-54 
MTC hạt đang sinh TC ( Megakaryocyte mature) 21-41 
MTC nhân tự do (nhân trơ) <5 
Tế bào khác 
(Bài giảng Nhi khoa tập 1, Nhà xuất bản Y học, 2020, 179-188) 
 Phụ lục 3: 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH BẤT THƢỜNG HÌNH THỂ CỦA BỆNH NHÂN SUY 
TỦY XƢƠNG DI TRUYỀN 
Hình 3.1: Bệnh nhân Fanconi Nguyễn Thị Mai H. 11 tuổi 
(A1: Khe mắt hẹp, A2: Ngón tay cái phải cong, A3: Xquang xương ngón tay cái phải 
cong) 
Hình 3.2: Bệnh nhân Fanconi - Lê Thị Thu H. 5 tuổi 
(B1: mặt, cằm nhỏ; B2: ngón cái bất thường) 
Hình 3.3: Bệnh nhân Fanconi - Bùi Thị H. 11 tuổi 
(C1: bộ mặt Fanconi: mặt , cằm nhỏ; C2: tầm vóc bé - 14 kg, 120 cm; C3: ngón tay cái 
chẻ đôi; C4: bớt tăng sắc tố da café sữa) 
C1 C2 
C3 C4 
Hình 3.4: Bệnh nhân loạn sản sừng bẩm sinh - Phan Phúc S. 3 tuổi 
(D1: Bạch sản lưỡi, D2/D3: Thiểu sản móng, D4: sắc tố da dạng lưới vùng cổ) 
D1 
D2 D3 D4 
 Phụ lục 4: 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỒI PHỤC TỦY XƢƠNG SAU ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH 
NHI SUY TỦY XƢƠNG CHƢA RÕ NGUYÊN NHÂN 
Hình 3.5: Hình ảnh sinh thiết tủy (trƣớc điều trị): tủymỡ hóa 90% 
Bệnh nhi Đỗ Quốc H. 11,5 tuổi-MSBA: 160277824 
Hình 3.6: Hình ảnh tủy đồ của bệnh nhi Đỗ Quốc H. 11,5 tuổi 
MSBA: 160277824 
 E1(trước điều trị): dòng BC hạt giảm nặng thưa thớt trên vi trường. 
 E2 (sau 6 tháng điều trị): dòng BC hạt đã tăng lên, gặp nhiều trên vi trường. 
E E
Hình 3.7: Hình ảnh sinh thiết tủy (trƣớc điều trị): tủymỡ hóa 95% 
Bệnh nhi Trần Trung N. 7,5 tuổi-MSBA 160351274 
Hình 3.8: Hình ảnh tủy đồ của bệnh nhi Trần Trung N. 7,5 tuổi 
MSBA 160351274 
F1 (trước điều trị): dòng BC hạt, HC non giảm thưa thớt trên vi trường. 
F2 (sau 6 tháng điều trị): dòng BC hạt, HC non đã tăng lên, gặp nhiều trên vi trường. 
F F
Hình 3.9: Hình ảnh sinh thiết tủy (trƣớc điều trị): mỡ hóa 95% 
của bệnh nhi Trần Thị Tuyết H. 6 tuổi-MSBA 170431481 
A. 
Hình 3.10: Hình ảnh tủy đồ của bệnh nhi Trần Thị Tuyết H. 6 tuổi 
MSBA 170431481 
G1 (trước điều trị): dòng BC hạt, HC non giảm thưa thớt trên vi trường. 
G2 (sau 6 tháng điều trị): dòng BC hạt, HC non đã tăng lên, gặp nhiều trên vi trường 
G G

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dich_te_lam_sang_huyet_hoc_dieu_tri_suy_t.pdf
  • pdfTóm tắt tiếng anh MAI.pdf
  • pdfTóm tắt tiếng việt MAI.pdf
  • docxTrich yeu luan an MAI.docx