Luận án Nghiên cứu điều khiển bám tối ưu mô-Men cho động cơ xăng để giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ
Đã có hơn 90 triệu chiếc xe hơi được sản xuất trên toàn Thế giới trong năm
2019, xe hơi sản xuất tăng 5% mỗi năm [95]. Sự phát triển của thị trường ô tô
mang lại nhiều khía cạnh tiêu cực cần được xem xét nghiêm túc của ngành công
nghiệp ô tô. Thứ nhất, động cơ xăng đã trở thành một trong những đối tượng gây ô
nhiễm lớn cho môi trường. Thứ hai, giá nhiên liệu tăng cao, buộc các nhà sản xuất
động cơ ứng dụng công nghệ mới cho phép ít gây ô nhiễm và hiệu quả.
a. Tình hình nghiên cứu trong nước
Mặc dù số lượng yêu cầu ô tô, xe máy ở Việt Nam và trên thế giới là lớn
không ngừng tăng về số lượng, song chỉ có một số các hãng sản xuất ô tô, xe máy
lớn trên thế giới có khả năng thiết kế và thi công bộ điều khiển kiểm soát nhiên
liệu điện tử EFI. Đây là một công việc đòi hỏi một hàm lượng chất xám cao và
phải thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế về hàm lượng khí thải (chuẩn Châu Âu và
của Nhật Bản). Hiện nay, đa số các bản quyền thiết kế và thiết kế công nghệ phụ
thuộc vào một số hãng lớn trên thế giới, là sở hữu của các hãng này chứ không phổ
biến rộng rãi. Vì vậy, vấn đề này cũng được một số nhà khoa học trong nước tiếp
cận, nghiên cứu trong khoảng hơn một thập niên trở lại đây.
b. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài
Với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm khí thải cũng như bảo toàn các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng trở thành một chủ đề mang tính toàn cầu.
Cùng với đó là sự nảy sinh nhu cầu đối với các loại phương tiện giao thông đặc
biệt là các xe ô tô thân thiện với môi trường, áp dụng các loại động cơ tiết kiệm
nhiên liệu, ít khí thải độc hại, các hãng xe thế giới như Honda, Toyota, Nissan,
GMC, Ford nỗ lực áp dụng các thành tự khoa học trong phát triển các loại động cơ
xăng sử dụng công nghệ tiên tiến để thay đổi kết cấu của động cơ: công nghệ phun2
xăng điện tử EFI , VVT, Turbochanger, Superchanger, Hybrid, HCCI,
RCCI, Đặc biệt hơn là các nhà khoa học về điều khiển trên thế giới áp dụng rất
nhiều thuật toán điều khiển khác nhau cho các phần tử bên trong động cơ xăng [12]
đến [54] nhằm tối ưu hóa quá trình cung cấp nhiên liệu, quá trình vận hành hiệu
quả của động cơ. Trong các phương pháp điều khiển tiết kiệm nhiêu liệu cho động
cơ xăng phải kể đến phương pháp điều khiển trực tiếp mô-men của động cơ xăng
[55] đến [69]. Các thuật toán, phương pháp được áp dụng nhằm mục tiêu giảm
mức tiêu hao năng lượng, nâng cao hiệu suất động cơ, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều khiển bám tối ưu mô-Men cho động cơ xăng để giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ
i
MỤC LỤC
Mở đầu 1
Chương 1. Tổng quan về các phương pháp điều khiển động cơ xăng 8
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về điều khiển tiết kiệm nhiên liệu
cho động cơ xăng trên thế giới
9
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về điều khiển tiết kiệm nhiên liệu
cho động cơ đốt trong
20
1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về điều khiển tiết kiệm nhiên liệu
cho động cơ xăng và hướng nghiên cứu của luận án
21
1.4. Kết luận chương 1 24
Chương 2. Mô hình hóa và nhận dạng động cơ xăng 25
2.1. Chu trình công tác và mô hình hóa động cơ xăng 25
2.2. Lựa chọn tín hiệu vào-ra để điều khiển động cơ xăng 37
2.3. Mô phỏng động cơ xăng 40
2.4. Nhận dạng mô hình động cơ xăng 43
2.5. Kết luận chương 2 64
Chương 3. Điều khiển mô-men động cơ xăng bằng thuật toán điều
khiển bám tối ưu LQIT tự chỉnh
66
3.1. Điều khiển LQIT trong miền liên tục 66
3.2. Điều khiển LQIT trong miền gián đoạn 73
3.3. Quan sát trạng thái của đối tượng bằng bộ lọc Kalman 74
3.4. Tổng hợp bộ điều khiển LQIT với bộ lọc Kalman 81
ii
3.5. Đề xuất phương pháp mới điều khiển bám tối ưu LQIT tự chỉnh RHC 91
3.6. Kết luận chương 3 99
Chương 4. Thực nghiệm kiểm chứng chất lượng của thuật toán đã đề
xuất bằng phương pháp HIL
101
4.1. Phương pháp Hardware-In-The-Loop (HIL) 101
4.2. Thiết kế, cài đặt bộ điều khiển bám tối ưu LQIT trên Kit Arduino
Mega2560
103
4.3. Kết quả thực nghiệm 110
KẾT LUẬN 118
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký
hiệu
Ý nghĩa Đơn vị Ký hiệu Ý nghĩa
mV Thể tích của đường hút
m3
a Hệ số dư lượng không khí
nhiên liệu thực tế
eV Thể tích buồng đốt
m3
f
Hệ số dư lượng không khí
lý thuyết
eJ Mô-men quán tính của động cơ
kg m^2
,ac th
m Lưu lượng không khí lý
thuyết
kg/s
MC Hằng số mô-men
N m/
kg/s)
acm Lưu lượng không khí thực
tế
kg/s
itt Thời gian trễ đánh lửa
Ms
f
m Lưu lượng nhiên liệu thực
tế
kg/s
stt Thời gian trễ phun
Ms
,f th
m Lưu lượng nhiên liệu lý
thuyết
kg/s
mT Nhiệt độ buồng đốt
degK /
s
A F
Tỷ lệ hòa khí nhiên liệu
trong 1 giây
aM Hệ số của van Hệ số dư lượng không khí
R Hằng số chất khí
J/mole
deg K
fim
Lưu lượng nhiên liệu phun
vào xi lanh thực tế
kg/s
am Lưu lượng không khí kg/s fcm Lưu lượng nhiên phun vao
xi lanh liệu lý thuyêt
kg/s
aim Lưu lượng khống khí vào kg/s Tỷ lệ hòa khí nhiên liệu
aom Lưu lượng không khí ra kg/s i Mô-men chỉ thị Nm
MAXm
Lưu lượng không khí lớn nhất, khi
góc mở bướm mở lớn nhất.
kg/s SI Hệ số số đánh lửa
mP
Áp suất trên đường hút Pa AFI Hệ số phun nhiên liệu
fT
Thời gian phun nhiên liệu tối ưu sec
f Mô-men cản ma sát Nm
Góc mở bướm ga deg e Mô-men trên trục động cơ Nm
vol
Hiệu suất khối c Mô-men cản từ tải Nm
e Tốc độ động cơ xăng rad/s ap Áp suất cuối kỳ hút Pa
1C Hệ số thể tích cr Tỷ số nén
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa Ký hiệu Ý nghĩa
AFR
air/fuel ratio (tỷ lệ hỗn hợp không
khí / nhiên liệu)
PD Proportional-Derivative
ARI Arrhenius integration PI Proportional-Integral
BDC Bottom Dead Center PID Proportional-Integral-Derivative
ECU Engine control unit PMEP Pumping mean effective pressure
EFI Electric Fuel Injection PGM-FI Programmed Fuel Injection
FB FeedBack VVT-i Variable valve Timing intelligent
FI Fuel Injection
RCCI Reactivity Controlled Compression
Ignition
FLC Fuzzy Logic Control SI spark-ignition
HCCI
Homogeneous Charge
Compression Ignition
SIDI Spark Ignition Direct Injection
HIL Hardware in the loop SMC Sliding Mode Control
IMEP
Indicated Mean Effective
Pressure
ST spark ignition timing
MAP mean air pressure SMC Sliding Mode Control
MVEM mean value engine model STR Self Tuning Regulator
MPC Model predictive control TC TurboCharged
MEP mean effective pressure TDC Top Dead Center
LQ Linear Quadratic RHC Receding horizon control
LQR Linear–Quadratic Regulator
LQG Linear–Quadratic–Gaussian
LQIT Linear Quadratic Integral Tracking
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Các thông số khảo sát của động cơ xăng 40
Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu tiêu thụ với giá trị mô-men cản là 10
(Nm)
85
Bảng 3.2 Lượng nhiên liệu tiêu thụ với giá trị mô-men cản là 20
(Nm)
86
Bảng 3.3 Lượng nhiên liệu tiêu thụ với giá trị mô-men cản là 30
(Nm)
86
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình Trang
Hình 1.1. Cấu trúc bộ điều khiển theo mô-men trên xe ô tô 15
Hình 1.2. Điều khiển hành trình trên các xe ô tô hiện đại 16
Hình 2.1. Đồ thị chu trình công tác của động cơ xăng 25
Hình 2.2. Mô hình động cơ xăng SI 26
Hình 2.3. Diễn biến quá trình nạp của động cơ xăng 27
Hình 2.4. Động học trên đường hút của động cơ xăng 27
Hình 2.5. Mô hình động học không khí trên đường ra khỏi học hút vào
động cơ
29
Hình 2.6. Mô hình động học không khí vào trong họng hút đi qua cánh
bướm ga
29
Hình 2.7. Mô hình động học đường hút 29
Hình 2.8. Hệ thống phun xăng - 1: Không khí nạp. 2:Cảm biến khí nạp
(cảm biến gió) 3: Bướm hỗn hợp . 4: Xappap nạp.5: Vòi phun.6: Tín
hiệu điều khiển phun.7: Bộ điều khiển phun xăng.8: Các tín hiệu cảm
biến vào bộ xử lý.9: Xăng từ bơm
30
Hình 2.9. Mô hình động học hệ thống phun nhiêu liệu 32
Hình 2.10. Diễn biến quá trình cháy giãn nở động cơ xăng trên đồ thị
công
33
Hình 2.11. Mô hình mô phỏng mô-men chỉ thị của động cơ xăng 34
Hình 2.12. Mô hình mô phỏng mô-men, tốc độ trên trục động cơ xăng 35
Hình 2.13. Mô hình mô phỏng Momen_2 của động cơ xăng 35
Hình 2.14. (a) -Mô hình mô phỏng thực hiện hệ phương trình (2.22),
(b)-Mô hình mô phỏng động cơ xăng thực hiện bằng khối Subsystem
trong Simulink
36
Hình 2.15. Mô hình động học phương dọc của xe ô tô 37
Hình 2.16. (a)- Lực tác động lên trục khuỷu hình thành mô-men quay
của động cơ xăng, (b)-Cấu trúc hệ thống điều khiển động cơ xăng
39
Hình 2.17. Tín hiệu vào/ra của động cơ xăng 39
Hình 2.18. Sơ đồ mô phỏng động cơ xăng trên Simulink 40
Hình 2.19. Kết quả mô phỏng hoạt động của động cơ xăng 41
Hình 2.20. Cấu trúc nhận dạng mô hình hệ thống 44
Hình 2.21. Các bước nhận dạng hệ thống 45
Hình 2.22. Các dạng tín hiệu mẫu vào thông dụng: (a) tín hiệu phân
bố Gausse, tín hiệu nhị phân ngẫu nhiên, (c) tín hiệu đa hài
45
Hình 2.23. Dự báo đáp ứng của hệ thống 48
Hình 2.24. Giao diện công cụ System Identification 53
Hình 2.25. Tập dữ liệu vào ra input = , output = e 54
vii
Hình 2.26. Mô phỏng, thu thập dữ liệu và nhận dạng động cơ xăng 54
Hình 2.27. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ và mô-men đầu ra
của mô hình trạng thái và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α
là ngẫu nhiên
55
Hình 2.28. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ và mô-men đầu ra
của mô hình trạng thái và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α
là hình sin
56
Hình 2.29. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ và mô-men đầu ra
của mô hình trạng thái và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α
là dạng tam giác
56
Hình 2.30. Các điểm cực và zero của hệ thống 56
Hình 2.31. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình
ARX và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là ngẫu nhiên
58
Hình 2.32. Kết quả đánh giá sự trùng hợp mô-men đầu ra của mô hình
ARX và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là hình sin
58
Hình 2.33. Kết quả đánh giá sự trùng hợp mô-men đầu ra của mô hình
ARX và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là dạng tam giá
58
Hình 2.34. Các điểm cực và zero của hệ thống 59
Hình 2.35. Cấu trúc bộ ước lượng tham số ˆ k cho động cơ xăng 62
Hình 2.36. Vectơ tham số 1 2 3 1 2 3ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ
T
k a a a b b b
của
động cơ xăng
63
Hình 2.37. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình
ARX nhận dạng online và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α
là ngẫu nhiên
63
Hình 2.38. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình
ARX nhận dạng online và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α
là hình sin
64
Hình 2.39. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình
ARX nhận dạng online và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α
là hình tam giác
64
Hình 3.1. Mô hình tổng quát hệ thống tuyến tính 66
Hình 3.2. Cấu trúc bộ điều khiển tối ưu LQR 70
Hình 3.3. Cấu trúc bộ điều khiển bám tối ưu LQIT 72
Hình 3.4. Bộ lọc Kalman cho hệ thống điều khiển phản hồi trạng thái 75
Hình 3.5. Động cơ xăng được quan sát trạng thái bằng bộ lọc Kalman
mở rộng
78
Hình 3.6. Hệ thống quan sát trạng thái bằng bộ lọc Kalman tuyến tính
với tín hiệu đo lường từ mô hình nhận dạng ARX trực tuyến theo thời
gian
79
Hình 3.7. Quan sát trạng thái theo mô hình nhận dạng trực truyến 79
viii
Hình 3.8. Mô phỏng quan sát trạng thái động cơ xăng bằng bộ lọc
Kalman tuyến tính với tín hiệu đo lường từ mô hình nhận dạng trực
tuyến theo thời gian
80
Hình 3.9. Dạng tín hiệu trạng thái quan sát được của đối tượng 81
Hình 3.10. Cấu trúc bộ điều khiển LQIT kết hợp với bộ lọc Kalman 81
Hình 3.11. (a) thuật toán xác định bộ điều khiển LQIT, (b) thuật toán
xác định bộ lọc Kalman tuyến tính
82
Hình 3.12. Mô hình điều khiển bám theo mô-men cho động cơ xăng với
(a)-bộ điều khiển LQIT kết hợp với quan sát Kalman, (b) với bộ điều
khiển PID
84
Hình 3.13. Các đặc tính khi sử dụng LQIT và PID với mô-men cản là
±10Nm
87
Hình 3.14. Các đặc tính khi sử dụng LQIT và PID với mô-men cản là
±20Nm
88
Hình 3.15. Các đặc tính của động cơ xăng khi mô-men cản và tốc độ
đặt thay đổi
89
Hình 3.16. Cấu trúc bộ điều khiển tự chỉnh dọc trục thời gian RHC 92
Hình 3.17. Cấu trúc bộ điều khiển bám tối ưu tích phân LQIT tự chỉnh 92
Hình 3.18. Lưu đồ thuật toán tính toán bộ điều khiển LQIT tự chỉnh
cho hệ rời rạc
93
Hình 3.19. Lưu đồ thuật toán tính toán bộ quan sát trạng thái Kalman
hệ rời rạc
94
Hình 3.20. Mô hình hệ thống điều khiển bám tốc độ đặt LQIT tự chỉnh 95
Hình 3.21. Các đặc tính của động cơ xăng khi áp dụng điều khiển
LQIT tự chỉnh
96
Hình 4.1. Các phương pháp mô phỏng thời gian thực 102
Hình 4.2. (a)-Cấu trúc lai mô phỏng thời gian thực, (b)-mô phỏng
Hardware-in-the-loop tạo mẫu điều khiển
102
Hình 4.3. Trình tự thiết kế và mô phỏng thời gian thực bằng máy tính
sử dụng kit Arduino
104
Hình 4.4. Kit Arduino Mega-2560 105
Hình 4.5. Thư viện Arduino IO Library trong Simulink 106
Hình 4.6. Cấu trúc mô phỏng HIL cho điều khiển bám mô-men động
cơ xăng, (a)-mô hình bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-mô hình mô
phỏng động cơ xăng
108
Hình 4.7. Mô hình vật lý mô phỏng thời gian thực HIL cho bộ điều
khiển bám ổn định tốc độ đặt và mô-men cản bằng thuật toán LQIT tự
chỉnh
109
Hình 4.8. Sơ đồ Simulink-HIL cho động cơ xăng (Máy tính 1) 109
Hình 4.9. Sơ đồ Simulink-HIL cho bộ điều khiển LQIT (Máy tính 2) 110
ix
Hình 4.10. Thí nghiệm khi tốc độ đặt là hằng số, mô-men cản là sóng
vuông
110
Hình 4.11. Đặc tính tốc độ mô-men cản dạng sóng vuông 20Nm (a)-khi
sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng bộ điều khiển
PID
111
Hình 4.12. Đặc tính góc mở bướm ga α của động cơ xăng mô-men cản
là sóng vuông 20Nm (a)-khi sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-
khi sử dụng PID
112
Hình 4.13. Đặc tính mô-men của động cơ xăng mô-men cản là sóng
vuông 20Nm (a)- khi sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử
dụng PID
112
Hình 4.14. Đặc tính tiêu thụ nhiên liệu của động cơ xăng khi tốc độ đặt
là hằng số và mô-men thay đổi dạng sóng vuông
113
Hình 4.15. Thí nghiệm khi tốc độ đặt và mô-men cản là dạng bậc
thang
113
Hình 4.16. Đặc tính tốc độ và mô-men cản thay đổi dạng bậc thang
(a)-khi sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng bộ điều
khiển PID
114
Hình 4.17. Đặc tính góc mở bướm ga α của động cơ xăng khi tốc độ và
mô-men thay đổi dạng bậc thang (a)-sử dụng LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử
dụng PID
115
Hình 4.18. Đặc tính mô-men của động cơ xăng khi tốc độ và mô-men
cản dạng bậc thang, (a)-khi sử dụng LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng
PID
115
Hình 4.19. Đặc tính tiêu thụ nhiên liệu của động cơ xăng khi tốc độ đặt
và mô-men thay đổi dạng bậc thang
116
1
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
Đã có hơn 90 triệu chiếc xe hơi được sản xuất trên toàn Thế giới trong năm
2019, xe hơi sản xuất tăng 5% mỗi năm [95]. Sự phát triển của thị trường ô tô
mang lại nhiều khía cạnh tiêu cực cần được xem xét nghiêm túc của ngành công
nghiệp ô tô. Thứ nhất, động cơ xăng đã trở thành một trong những đối tượng gây ô
nhiễm lớn cho môi trường. Thứ hai, giá nhiên liệu tăng cao, buộc các nhà sản xuất
động cơ ứng dụng công nghệ mới cho phép ít gây ô nhiễm và hiệu quả.
a. Tình hình nghiên cứu trong nước
Mặc dù số lượng yêu cầu ô tô, xe máy ở Việt Nam và trên thế giới là lớn
không ngừng tăng về số lượng, song chỉ có một số các hãng sản xuất ô tô, xe máy
lớn trên thế giới có khả năng thiết kế và thi công bộ điều khiển kiểm soát nhiên
liệu điện tử EFI. Đây là một công việc đòi hỏi một hàm lượng chất xám cao và
phải thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế về hàm lượng khí thải (chuẩn Châu Âu và
của Nhật Bản). Hiện nay, đa số các bản quyền thiết kế và thiết kế công nghệ phụ
thuộc vào một số hãng lớn trên thế giới, là sở hữu của các hãng này chứ không phổ
biến rộng rãi. Vì vậy, vấn đề này cũng được một số nhà khoa học trong nước tiếp
cận, nghiên cứu trong khoảng hơn một thập niên trở lại đây.
b. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài
Với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm khí thải cũng như bảo toàn các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng trở thành một chủ đề mang tính toàn cầu.
Cùng với đó là sự nảy sinh nhu cầu đối với các loại phương tiện giao thông đặc
biệt là các xe ô tô thân thiện với môi trường, áp dụng các loại động cơ tiết kiệm
nhiên liệu, ít khí thải độc hại, các hãng xe thế giới như Honda, Toyota, Nissan,
GMC, Ford nỗ lực áp dụng các thành tự khoa học trong phát triển các loại động cơ
xăng sử dụng công nghệ tiên tiến để thay đổi kết cấu của động cơ: công nghệ phun
2
xăng điện tử EFI , VVT, Turbochanger, Superchanger, Hybrid, HCCI,
RCCI,Đặc biệt hơn là các nhà khoa học về điều khiển trên thế giới áp dụng rất
nhiều thuật toán điều khiển khác nhau cho các phần tử bên trong động cơ xăng [12]
đến [54] nhằm tối ưu hóa quá trình cung cấp nhiên liệu, quá trình vận hành hiệu
quả của động cơ. Trong các phương pháp điều khiển tiết kiệm nhiêu liệu cho động
cơ xăng phải kể đến phương pháp điều khiển trực tiếp mô-men của động cơ xăng
[55] đến [69]. Các thuật toán, phương pháp được áp dụng nhằm mục tiêu giảm
mức tiêu hao năng lượng, nâng cao hiệu suất động cơ, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
2. Tính cấp thiết
Các phương pháp điều khiển tốc độ và mô-men cho nhiều loại động cơ khác
nhau (động cơ điện một chiều, động cơ không đồng bộ, động cơ đồng bộ, ) đã
được phát triển, chấp nhận và ứng dụng cho các ngành ... ellow (2007),
Closed-Loop Ignition Timing Control for SI Engines Using Ionization Current
Feedback, Vol. 15 – Control Systems Technology, IEEE Transactions on.
[46]. Klas Telborn (2002), A Real-Time Platform for Closed-Loop Control and
Crank Angle based, Master’s thesis, Linkoping University, Sweden.
126
[47]. Lars Erikssony, Lars Nielseny, and Mikael Glaveniusz (1997), Closed Loop
Ignition Control by Ionization Current Interpretation, Vol. 106, Section 3:
JOURNAL OF ENGINES.
[48]. Lars Erikssony, Lars Nielsenz(1997), Ionization Current Interpretation for
Ignition Control in Internal Combustion Engines, Control Engineering Practice
Volume 5, Issue 8, August 1997.
[49]. Lars Eriksson (1997), A Parametric Study of Optimal Spark Advance and the
Influence of Cycle-to-Cycle Variations, International Conference on Process
Control, Linkoping University, Sweden.
[50]. Thomas Leroy(2008), Airpath Control of a SI Engine with Variable Valve
Timing Actuators, American Control Conference Westin Seattle Hotel, Seattle,
Washington, USA.
[51]. Mohammad Abul Hasan Khan, Mohammad Owais Qidwai and Abhijeet
Chausalkar (2014), Effect of Variable Ignition and Injection Timing on Emission
Characteristics of SI Engine Using CNG and HCNG as Fuel, International Journal
of Advanced Mechanical Engineering.
[52]. Ritchie Daniel, Chongming Wang and Hongming Xu, Guohong Tian (2012),
Effects of Combustion Phasing, Injection Timing, Relative AirFuel Ratio and
Variable Valve Timing on SI Engine Performance and Emissions using 2,5-
Dimethylfuran, Volume 5, Issue 2 - SAE International.
[53]. Lawrence Mianzo, Huei Peng (2000), Modeling and Control of a Variable
Valve Timing Engine, Proceedings of the American Control Conference, USA.
[54]. Sepehr Bapiri, Omid Chaghaneh, Hossein Ghomashi (2017), Variable valve
timing scheduling in a 4-stroke internal combustion cylinder utilizing artifical
neural networks, Vol 11 – Advances in Science and Technology Research Journal.
[55]. Daniel Michael Lamberson (2003), Torque management of gasoline engines,
Proceedings of the American Control Conference.
127
[56]. Hiromitsu Ohmori (2010), Torque Demand Control Systems for SI
Engine with Continuous Variable Valve Train, 6th IFAC Symposium Advances in
Automotive Control Munich, Germany.
[57]. Anna Stefanopoulou (1996), Modeling and Control of Advanced Technology
Engines, A dissertation submitted in partial fulfillment of the requirements for the
degree of Doctor of Philosophy, University of Michigan.
[58]. Grant A. Ingram1, Matthew A. Franchek,Venkataramanan Balakrishnan, and
Gopichandra Surnilla (2005), Spark Ignition Engine Torque Management,
Proceedings of the American Control Conference.
[59]. B. Ashok, S. Denis Ashok, C. Ramesh Kumar (2016), A review on control
system architecture of a SI engine management system, Vol 41, Annual Reviews in
Control.
[60]. Mingxin Kang, Mazen Alamir, Tielong Shen (2016), Nonlinear Constrained
Torque Control For Gasoline Engines, Vol 49 – 10th IFAC Symposium on
Nonlinear Control Systems NOLCOS 2016, Papers Online.
[61]. Jos´e David L´opez, Jairo Jos´e Espinosa, John Ramiro Agudelo (2011), LQR
control for speed and torque of internal combustion engines, Proceedings of the
18th World Congress The International Federation of Automatic Control Milano,
Italy.
[62]. J. Gerhardt, H. Hönninger, and H. Bischof (1998), A New Approach to
Functional and Software Structure for Engine Management Systems, Society of
Automotive Engineers.
[63]. Aris Triwiyatno, Mohammad Nuh, Ari Santoso, and I Nyoman Sutantra
(2011), Engine Torque Control of SI Engine using Linear Quadratic Integral
Tracking (LQIT) Optimal Control, The Journal for Technology and Science.
[64]. Robert W. Weeks, John J. Moskwa (1995), Automotive Engine Modeling for
Real-Time Control Using Matlab – Simulink, SAE Technical Paper.
128
[65]. C. Fritzsche and H.-P. Dünow (2008), Advanced Torque Control, New
Approaches in Automation and Robotics.
[66]. Chris Vermillion, Ken Butts, and Kevin Reidy (2010), Model Predictive
Engine Torque Control with Real-Time Driver-in-the-Loop Simulation Results,
American Control Conference Marriott Waterfront, Baltimore, MD, USA.
[67]. Aris Triwiyatno, Mohammad Nuh, Ari Santoso, and I Nyoman Sutantra
(2011), Engine Torque Control of Spark Ignition Engine Using Robust Fuzzy Logic
Control, IACSIT International Journal of Engineering and Technology.
[68]. Munan Hong, Tielong Shen, Minggao Ouyang, Junichi Kako (2008), Optimal
Speed Tracking Control for Torque-Based Engine Management Systems, The 51th
Japan Joint Automatic Control Conference.
[69]. Poignet P., Gautier M. (2000), Nonlinear Model Predictive Control of a
Robot Manipulator, IEEE AMC Conference.
[70]. Andreas Bergstrom (2003), Torque Modeling and Control of a
Variable Compression Engine, Master’s thesis performed in Vehicular Systems,
Linkopings Universitet, Sweden.
[71]. Divya K. Pai*, Sheryl Grace Colaco (2017), Sliding Mode Idle Speed Control
of IC Engine, Vol 7, N02. Electrical and Electronic Engineering, Scientific &
Academic Publishing.
[72]. Azad Ghaffari (2012), dSPACE and Real-Time Interface in Simulink ,
Department of Electrical and Computer Engineering - San Diego State
University.
[73]. Nicanor Quijano and Kevin Passino (2015), A Tutorial Introduction to
Control Systems Development and Implementation with dSPACE, Department of
Electrical Engineering The Ohio State University.
[74]. Martin Schlager, Wilfried Elmenreich, Ingomar Wenzel (2006), Interface
Design for Hardware in the Loop Simulation, IEEE Symp. On Industrial
Informatics (ISIE’06), Montreal, Canada.
129
[75]. Md Asim Iqbal, Gugulavath Swetha (2014), Hardware in Loop Simulation
ECU Testing In Automotive, International Conference on Recent Advances in
Communication, VLSI & Embedded Systems, SR Engineering College, Warangal.
[76]. N.R. Gans, W.E. Dixon , R. Lind, A. Kurdila (2009), A hardware in the loop
simulation platform for vision-based control of unmanned air vehicles, Vol 19,
Issue 7, Mechatronics.
[77]. Shugang Jiang, Michael H. Smith and James Kitchen (2009), Development
of an Engine-in-the-loop Vehicle Simulation System in Engine Dynamometer Test
Cell. SAE Technical Papers.
[78]. Abdalla O.M., S.A. Hammad, A.H.Yousef (2009), A Framework for Real
Time Hardware in the loop Simulation for Control Design , Article of Computers
and Systems, Ain Shams University, Egypt.
[79]. Xiaojian Yang and Guoming G. Zhu (2010), A Mixed Mean-Value and
Crank-Based Model of a Dual-Stage Turbocharged SI Engine for Hardware-In-
the-Loop Simulation , American Control Conference Marriott Waterfront,
Baltimore, MD, USA.
[80]. Hosam K. Fathy , Zoran S. Filipi, Jonathan Hagena, Jeffrey L. Stein, Review
of Hardware in the Loop Simulation and Its Prospects in the Automotive Area,
Proceedings of SPIE - The International Society for Optical Engineering.
[81] George L. Thomas, Dennis E. Culley, Alex Brand (2011), The Application of
Hardware in the Loop Testing for Distributed Engine Control, 52nd
AIAA/SAE/ASEE Joint Propulsion Conference.
[82]. Zheng Minggang (2013), ECU Hardware-in-Loop Simulation System Design
for Gas Engine based on Virtual Instruments, School of Mechanical and Electrical
Engineering Shandong Jianzhu University, Jinan 250101, China.
[83]. Alexander A.Stotsky (2009), Automotive Engines - Control, Estimation,
Statistical Detection, Proceedings of International Conference on Measuring
Technology and Mechatronics Automation.
130
[84]. John J.Moskwa (1988), Automotive Engine Modeling for real time control,
Submitted to the department of mechanical engineering in partial fulfillment of the
requirements for the degree of Doctor of Philosophy,University of Michigan, USA.
[85]. U.Kiencke, L.Nielse (2005), Automotive control systems for engine,
driveline, and vehicle, Department of Electrical Engineering, Springer-Verlag
Berlin Heidelberg 2005.
[86]. Lino Guzzella, Christopher H.Onder (2010), Introduction to Modeling and
Control of Internal Combustion Engine Systems, Springer-Verlag Berlin
Heidelberg 2010.
[87]. Lennart Ljung (1987), System Identification Theory for the User, University
of Linkoping, Sweden.
[88]. Lennart Ljung (2015), System Identification Toolbox User’s Guide – Matlab
& Simulink, The MathWorks, Inc.
[89] Le Khac Binh (2012), Diagnostics methods and their and application in
automotive engine, Doctoral thesis, Technical University of Ostrava, Czech.
[90] Mikhail M. Polonskii (2000), Complex Systems Simulation Using
MATLAB/SIMULINK, Vol 4 – No1 - The Electronics Journal for Engineering
Technology.
[91] Jonas Roberto Tibola (2015), Modeling and speed control design of an
ethanol engine for variable speed gensets, Control Engineering Practice,
University of Santa Maria, Santa Maria, RS, Brazil.
[92] Pallab Maji, Sarat Kumar Patra, and Kamalakanta Mahapatra (2015), Design
and Implementation of Fuzzy Approximation PI Controller for Automatic Cruise
Control System, Vol 25 – Article, Advances in Artificial Intelligence , Hindawi
Publishing Corporation.
Trang Web
[93]
131
[94]
[95] https://www.statista.com/statistics/262747/worldwide-automobile-production-
since-2000/
PL - 1
PHỤ LỤC
A. Chương trình điều khiển hệ thống.
1. Code chương trình tính toán bộ điều khiển LQIT
A = [-1.378 1.062 0.05822;-5.586 -3.244 -32.79;14.86 43.8 -238.1]
B = [0.005911;-1.807;-24.47]
C = [7267 19.85 -0.8662]
D = [0]
%Q = C'*C
Q =diag([1,1,1])
R =diag([1])
G=ss(A,B,C,D)
p=eig(A)
rank(A)
%----------------------------------
%Phuong phap LQI
Ar = [A zeros(rank(A),1);-C 0]
Br = [B;0]
Cr = [C 0]
Qr =diag([1,1,0.0005,0.000002])
%Qr = Cr'*Cr
Rr =diag([1])
P=care(Ar,Br,Qr,Rr)
KKi=lqr(Ar,Br,Qr,Rr)
Ki = KKi([1],[4])
Kx = KKi([1],[1,2,3]) % tao ma tran con Kx su dung dong 1 cot 1,2,3
Kr = [Kx*inv(A)*B - eye(1)]*[inv(C*inv(A)*B)]
%Kr=inv(diag(dcgain(ss((A-B*Kx),B,C,D))))
%----------------------------------
%thiet ke bo quan sat Kalman
P=care(A,B,Q,R)
V=1
L=P*C'*inv(V)
a. Tính toán bộ điều khiển LQIT:
Bước 1: Ta tính các ma trận
0
ˆ BB
, 0
0
ˆ
C
A
A
Ar =
-0.6217 1.0460 0.4251 0
-3.4960 -16.6100 -12.2400 0
-2.3880 -19.2200 -15.9500 0
-437.5000 -6.3570 1.1370 0
Br =
-0.2718
8.8510
10.3600
0
Bước 2: Giải phương trình Riccati 1ˆ ˆ ˆ ˆ. . . . 0T TP A A P P B R B P Q ta tìm được
nghiệm:
P =
1.0e+05 *
2.5936 0.0789 0.0019 -0.0220
0.0789 0.0066 -0.0034 -0.0007
0.0019 -0.0034 0.0030 0.0000
-0.0220 -0.0007 0.0000 0.0003
PL - 2
Bước 3: Theo (3.42) ta có: 1 ˆT
x iR B pK K K
K = 1.0e+03 *[ 1.2817 0.1367 0.0060 -0.0100]
Ki = -10
Kx = 1.0e+03 *[ 1.2817 0.1367 0.0060]
Bước 4: Theo (3.45) ta có:
111
r xK K A B I CA B
Kr = 3.2971
b. Tính toán bộ lọc
Bước 1: Giải phương trình Riccati (3.49)
1 W. ' .C.V '. 0P A A P P C P
Ta tìm được nghiệm:
P = 1.0e+05 *
4.1278 0.0841 0.0370
0.0841 0.0425 -0.0338
0.0370 -0.0338 0.0298
Bước 2: Theo (3.49) ta có ma trận 1TL PC V
L = 1.0e+08 *
1.8064
0.0371
0.0159
2. Code chương trình chuyển đổi mô hình
A= [-0.6217 1.046 0.4251; -3.496 -16.61 -12.24; -2.388 -19.22 -15.95]
B = [-0.2718; 8.851; 10.36]
C = [437.5 6.357 -1.137]
D = [0]
[num,den] = ss2tf(A,B,C,D)
% chuyen doi ham truyen tu lien tuc sang roi rac
% ham truyen lien tuc co dang
num = [-74.4 2227.5 3462]
den = [1 33.18 54.59 34.5]
Ts = 0.01 % thoi gian trích mau
[numDz,denDz] = c2dm(num,den,Ts,'zoh') % roi rac hoa
syms a1 a2 a3 b1 b2 b3
Ts = 0.01
%num = [0 b1 b2 b3]
%den = [1 a1 a2 a3]
num =[0 -0.5321 1.2567 -0.7216]
den = [1.0000 -2.7130 2.4306 -0.7176]
[nums,dens]= d2cm(num,den,Ts,'zoh')
3. Code chương trình tính toán bộ lọc Kalman
function [xhatOut, yhatOut] = KalmanFilter(u,meas)
persistent P xhat Ad Bd Cd Q R
if isempty(P)
% Khoi tao
xhat = [0.0047;0.000319;14.5];
P = zeros(3,3);
Ad = [0.9895 0.0136 0.0014;
-0.0959 0.8107 -0.0668;
-0.0185 -0.0631 0.9673]
Bd = [-0.0037;0.1042;0.0333]
Cd = [435.2000 7.9160 -0.7366]
Q =diag([1,1,1])
PL - 3
R =diag([1])
end
% Uoc tinh trang thai
xhat = Ad*xhat + Bd*u;
P = Ad*P*Ad' + Q;
% Tinh toan bo khuech dai Lx
Lx = P*Cd'/(Cd*P*Cd' + R);
% Tinh toan so do du
resid = meas - Cd*xhat;
% Cap nhat uoc tinh hiep phuong sai va trang thai
xhat = xhat + Lx*resid;
P = (eye(size(Lx,3))-Lx*Cd)*P;
% Ket qua dau ra trang thai, dau ra uoc tinh
xhatOut = xhat;
yhatOut = Cd*xhatOut;
4. Giải phương trình Riccati
MatrixXd LQRClass::SolveDARE(const MatrixXd &A, const VectorXd &B, const
RowVectorXd &C,const double &Q, const double &R)
{
int sizeP =A.rows();
MatrixXd P;
P.setZero(sizeP,sizeP);
double Pnorm_old = 100.0;
bool IsFinishRecursion = false;
int i = 0;
double eps = 1e-8;
while(!IsFinishRecursion)
{
P = A.transpose()*P*A+C.transpose()*Q*C-
A.transpose()*P*B*1/(1/(R+B.transpose()*P*B))*B.transpose()
*P*A;
if(abs(P.norm()-Pnorm_old)20000)
{
IsFinishRecursion = true;
}
Pnorm_old = P.norm();
i++;
}
cout<<”the ARE recursion runs”<<i<<“time.”<<endl;
return P;
}
5. Hệ số K của bộ điều khiển bám tối ưu tích phân LQIT vector tham số nhận dạng
1 2 3 1 2 3ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ
T
k a a a b b b
Kx(1,1) = -(b3^2 + 2*a3*b3)/(a3*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)),
Kx(1,2)= (a3*b3 + a2*b3^2 - a3^2*b2 + a2*a3*b3 - a3*b2*b3)/(a3^2*((b3^2 +
2*a3*b3)/a3^2 - 1)) - (a2*(b3^2 + 2*a3*b3))/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 -
1))
Kx(1,3) = (a3*b3 + a1*b3^2 - a3^2*b1 + a1*a3*b3 - a3*b1*b3)/(a3^2*((b3^2 +
2*a3*b3)/a3^2 - 1)) - (a1*(b3^2 + 2*a3*b3))/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 -
1))
PL - 4
Kr = -(a3*((b3^2 + 2*a3*b3)/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)) - 1))/b3
Ki = (a2*(b3^2 + 2*a3*b3))/(a3^2)
B. Sơ đồ Simulink của bộ điều khiển
1. Bộ quan sát trạng thái liên tục
2. Simulink tính toán cho bộ nhận dạng trực tuyến
3. Bộ điều khiển LQIT liên tục
PL - 5
4. Công cụ nhận dạng System Identification
- Cho chạy thực nghiệm đối tượng cần nhận dạng, dữ liệu được ghi vào các simout
của Simulink.
- Thực hiện cú pháp lệnh:
>>ident
Matlab cho xuất hiện hộp thoại.
- Trong hộp thoại (a) chọn dữ liệu nhận dạng: khai báo tên của simout của đối
tượng cần nhận dạn vào ô Input và Output.
(a) (b) (c)
- Trong hộp thoại (b) chọn mô hình cần quan sát tiền xử lý: theo mô hình trạng
thái, theo hàm truyền, theo mô hình phi tuyến,
- Trong hộp thoại (c) nhận dạng được thông số của đối tượng theo mô hình trạng
thái, hàm truyền hoặc mô hình phi tuyến,...
Chọn dữ liệu nhận dạng
Tiền xử lý dữ liệu
Cửa sổ hiện thị dữ liệu
Chọn cấu trúc của mô hình,
ước lượng thông số, đánh
giá mô hình
Cửa sổ hiển thị mô hình
nhận dạng
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_dieu_khien_bam_toi_uu_mo_men_cho_dong_co.pdf
BIA LUAN AN.pdf
LOI CAM DOAN.pdf
LOI CAM ON.pdf
Tom tat - Luan An TIEN SI 10-6-2020.pdf
Trang thong tin LA-NCS.Dao Quang Khanh.pdf

