Luận án Nghiên cứu điều khiển bám tối ưu mô-Men cho động cơ xăng để giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ
Đã có hơn 90 triệu chiếc xe hơi được sản xuất trên toàn Thế giới trong năm
2019, xe hơi sản xuất tăng 5% mỗi năm [95]. Sự phát triển của thị trường ô tô
mang lại nhiều khía cạnh tiêu cực cần được xem xét nghiêm túc của ngành công
nghiệp ô tô. Thứ nhất, động cơ xăng đã trở thành một trong những đối tượng gây ô
nhiễm lớn cho môi trường. Thứ hai, giá nhiên liệu tăng cao, buộc các nhà sản xuất
động cơ ứng dụng công nghệ mới cho phép ít gây ô nhiễm và hiệu quả.
a. Tình hình nghiên cứu trong nước
Mặc dù số lượng yêu cầu ô tô, xe máy ở Việt Nam và trên thế giới là lớn
không ngừng tăng về số lượng, song chỉ có một số các hãng sản xuất ô tô, xe máy
lớn trên thế giới có khả năng thiết kế và thi công bộ điều khiển kiểm soát nhiên
liệu điện tử EFI. Đây là một công việc đòi hỏi một hàm lượng chất xám cao và
phải thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế về hàm lượng khí thải (chuẩn Châu Âu và
của Nhật Bản). Hiện nay, đa số các bản quyền thiết kế và thiết kế công nghệ phụ
thuộc vào một số hãng lớn trên thế giới, là sở hữu của các hãng này chứ không phổ
biến rộng rãi. Vì vậy, vấn đề này cũng được một số nhà khoa học trong nước tiếp
cận, nghiên cứu trong khoảng hơn một thập niên trở lại đây.
b. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài
Với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm khí thải cũng như bảo toàn các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng trở thành một chủ đề mang tính toàn cầu.
Cùng với đó là sự nảy sinh nhu cầu đối với các loại phương tiện giao thông đặc
biệt là các xe ô tô thân thiện với môi trường, áp dụng các loại động cơ tiết kiệm
nhiên liệu, ít khí thải độc hại, các hãng xe thế giới như Honda, Toyota, Nissan,
GMC, Ford nỗ lực áp dụng các thành tự khoa học trong phát triển các loại động cơ
xăng sử dụng công nghệ tiên tiến để thay đổi kết cấu của động cơ: công nghệ phun2
xăng điện tử EFI , VVT, Turbochanger, Superchanger, Hybrid, HCCI,
RCCI, Đặc biệt hơn là các nhà khoa học về điều khiển trên thế giới áp dụng rất
nhiều thuật toán điều khiển khác nhau cho các phần tử bên trong động cơ xăng [12]
đến [54] nhằm tối ưu hóa quá trình cung cấp nhiên liệu, quá trình vận hành hiệu
quả của động cơ. Trong các phương pháp điều khiển tiết kiệm nhiêu liệu cho động
cơ xăng phải kể đến phương pháp điều khiển trực tiếp mô-men của động cơ xăng
[55] đến [69]. Các thuật toán, phương pháp được áp dụng nhằm mục tiêu giảm
mức tiêu hao năng lượng, nâng cao hiệu suất động cơ, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều khiển bám tối ưu mô-Men cho động cơ xăng để giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ
i MỤC LỤC Mở đầu 1 Chương 1. Tổng quan về các phương pháp điều khiển động cơ xăng 8 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về điều khiển tiết kiệm nhiên liệu cho động cơ xăng trên thế giới 9 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về điều khiển tiết kiệm nhiên liệu cho động cơ đốt trong 20 1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về điều khiển tiết kiệm nhiên liệu cho động cơ xăng và hướng nghiên cứu của luận án 21 1.4. Kết luận chương 1 24 Chương 2. Mô hình hóa và nhận dạng động cơ xăng 25 2.1. Chu trình công tác và mô hình hóa động cơ xăng 25 2.2. Lựa chọn tín hiệu vào-ra để điều khiển động cơ xăng 37 2.3. Mô phỏng động cơ xăng 40 2.4. Nhận dạng mô hình động cơ xăng 43 2.5. Kết luận chương 2 64 Chương 3. Điều khiển mô-men động cơ xăng bằng thuật toán điều khiển bám tối ưu LQIT tự chỉnh 66 3.1. Điều khiển LQIT trong miền liên tục 66 3.2. Điều khiển LQIT trong miền gián đoạn 73 3.3. Quan sát trạng thái của đối tượng bằng bộ lọc Kalman 74 3.4. Tổng hợp bộ điều khiển LQIT với bộ lọc Kalman 81 ii 3.5. Đề xuất phương pháp mới điều khiển bám tối ưu LQIT tự chỉnh RHC 91 3.6. Kết luận chương 3 99 Chương 4. Thực nghiệm kiểm chứng chất lượng của thuật toán đã đề xuất bằng phương pháp HIL 101 4.1. Phương pháp Hardware-In-The-Loop (HIL) 101 4.2. Thiết kế, cài đặt bộ điều khiển bám tối ưu LQIT trên Kit Arduino Mega2560 103 4.3. Kết quả thực nghiệm 110 KẾT LUẬN 118 DANH MỤC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO 121 PHỤ LỤC iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị Ký hiệu Ý nghĩa mV Thể tích của đường hút m3 a Hệ số dư lượng không khí nhiên liệu thực tế eV Thể tích buồng đốt m3 f Hệ số dư lượng không khí lý thuyết eJ Mô-men quán tính của động cơ kg m^2 ,ac th m Lưu lượng không khí lý thuyết kg/s MC Hằng số mô-men N m/ kg/s) acm Lưu lượng không khí thực tế kg/s itt Thời gian trễ đánh lửa Ms f m Lưu lượng nhiên liệu thực tế kg/s stt Thời gian trễ phun Ms ,f th m Lưu lượng nhiên liệu lý thuyết kg/s mT Nhiệt độ buồng đốt degK / s A F Tỷ lệ hòa khí nhiên liệu trong 1 giây aM Hệ số của van Hệ số dư lượng không khí R Hằng số chất khí J/mole deg K fim Lưu lượng nhiên liệu phun vào xi lanh thực tế kg/s am Lưu lượng không khí kg/s fcm Lưu lượng nhiên phun vao xi lanh liệu lý thuyêt kg/s aim Lưu lượng khống khí vào kg/s Tỷ lệ hòa khí nhiên liệu aom Lưu lượng không khí ra kg/s i Mô-men chỉ thị Nm MAXm Lưu lượng không khí lớn nhất, khi góc mở bướm mở lớn nhất. kg/s SI Hệ số số đánh lửa mP Áp suất trên đường hút Pa AFI Hệ số phun nhiên liệu fT Thời gian phun nhiên liệu tối ưu sec f Mô-men cản ma sát Nm Góc mở bướm ga deg e Mô-men trên trục động cơ Nm vol Hiệu suất khối c Mô-men cản từ tải Nm e Tốc độ động cơ xăng rad/s ap Áp suất cuối kỳ hút Pa 1C Hệ số thể tích cr Tỷ số nén iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa Ký hiệu Ý nghĩa AFR air/fuel ratio (tỷ lệ hỗn hợp không khí / nhiên liệu) PD Proportional-Derivative ARI Arrhenius integration PI Proportional-Integral BDC Bottom Dead Center PID Proportional-Integral-Derivative ECU Engine control unit PMEP Pumping mean effective pressure EFI Electric Fuel Injection PGM-FI Programmed Fuel Injection FB FeedBack VVT-i Variable valve Timing intelligent FI Fuel Injection RCCI Reactivity Controlled Compression Ignition FLC Fuzzy Logic Control SI spark-ignition HCCI Homogeneous Charge Compression Ignition SIDI Spark Ignition Direct Injection HIL Hardware in the loop SMC Sliding Mode Control IMEP Indicated Mean Effective Pressure ST spark ignition timing MAP mean air pressure SMC Sliding Mode Control MVEM mean value engine model STR Self Tuning Regulator MPC Model predictive control TC TurboCharged MEP mean effective pressure TDC Top Dead Center LQ Linear Quadratic RHC Receding horizon control LQR Linear–Quadratic Regulator LQG Linear–Quadratic–Gaussian LQIT Linear Quadratic Integral Tracking v DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Các thông số khảo sát của động cơ xăng 40 Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu tiêu thụ với giá trị mô-men cản là 10 (Nm) 85 Bảng 3.2 Lượng nhiên liệu tiêu thụ với giá trị mô-men cản là 20 (Nm) 86 Bảng 3.3 Lượng nhiên liệu tiêu thụ với giá trị mô-men cản là 30 (Nm) 86 vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Tên hình Trang Hình 1.1. Cấu trúc bộ điều khiển theo mô-men trên xe ô tô 15 Hình 1.2. Điều khiển hành trình trên các xe ô tô hiện đại 16 Hình 2.1. Đồ thị chu trình công tác của động cơ xăng 25 Hình 2.2. Mô hình động cơ xăng SI 26 Hình 2.3. Diễn biến quá trình nạp của động cơ xăng 27 Hình 2.4. Động học trên đường hút của động cơ xăng 27 Hình 2.5. Mô hình động học không khí trên đường ra khỏi học hút vào động cơ 29 Hình 2.6. Mô hình động học không khí vào trong họng hút đi qua cánh bướm ga 29 Hình 2.7. Mô hình động học đường hút 29 Hình 2.8. Hệ thống phun xăng - 1: Không khí nạp. 2:Cảm biến khí nạp (cảm biến gió) 3: Bướm hỗn hợp . 4: Xappap nạp.5: Vòi phun.6: Tín hiệu điều khiển phun.7: Bộ điều khiển phun xăng.8: Các tín hiệu cảm biến vào bộ xử lý.9: Xăng từ bơm 30 Hình 2.9. Mô hình động học hệ thống phun nhiêu liệu 32 Hình 2.10. Diễn biến quá trình cháy giãn nở động cơ xăng trên đồ thị công 33 Hình 2.11. Mô hình mô phỏng mô-men chỉ thị của động cơ xăng 34 Hình 2.12. Mô hình mô phỏng mô-men, tốc độ trên trục động cơ xăng 35 Hình 2.13. Mô hình mô phỏng Momen_2 của động cơ xăng 35 Hình 2.14. (a) -Mô hình mô phỏng thực hiện hệ phương trình (2.22), (b)-Mô hình mô phỏng động cơ xăng thực hiện bằng khối Subsystem trong Simulink 36 Hình 2.15. Mô hình động học phương dọc của xe ô tô 37 Hình 2.16. (a)- Lực tác động lên trục khuỷu hình thành mô-men quay của động cơ xăng, (b)-Cấu trúc hệ thống điều khiển động cơ xăng 39 Hình 2.17. Tín hiệu vào/ra của động cơ xăng 39 Hình 2.18. Sơ đồ mô phỏng động cơ xăng trên Simulink 40 Hình 2.19. Kết quả mô phỏng hoạt động của động cơ xăng 41 Hình 2.20. Cấu trúc nhận dạng mô hình hệ thống 44 Hình 2.21. Các bước nhận dạng hệ thống 45 Hình 2.22. Các dạng tín hiệu mẫu vào thông dụng: (a) tín hiệu phân bố Gausse, tín hiệu nhị phân ngẫu nhiên, (c) tín hiệu đa hài 45 Hình 2.23. Dự báo đáp ứng của hệ thống 48 Hình 2.24. Giao diện công cụ System Identification 53 Hình 2.25. Tập dữ liệu vào ra input = , output = e 54 vii Hình 2.26. Mô phỏng, thu thập dữ liệu và nhận dạng động cơ xăng 54 Hình 2.27. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ và mô-men đầu ra của mô hình trạng thái và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là ngẫu nhiên 55 Hình 2.28. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ và mô-men đầu ra của mô hình trạng thái và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là hình sin 56 Hình 2.29. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ và mô-men đầu ra của mô hình trạng thái và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là dạng tam giác 56 Hình 2.30. Các điểm cực và zero của hệ thống 56 Hình 2.31. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình ARX và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là ngẫu nhiên 58 Hình 2.32. Kết quả đánh giá sự trùng hợp mô-men đầu ra của mô hình ARX và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là hình sin 58 Hình 2.33. Kết quả đánh giá sự trùng hợp mô-men đầu ra của mô hình ARX và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là dạng tam giá 58 Hình 2.34. Các điểm cực và zero của hệ thống 59 Hình 2.35. Cấu trúc bộ ước lượng tham số ˆ k cho động cơ xăng 62 Hình 2.36. Vectơ tham số 1 2 3 1 2 3ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ T k a a a b b b của động cơ xăng 63 Hình 2.37. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình ARX nhận dạng online và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là ngẫu nhiên 63 Hình 2.38. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình ARX nhận dạng online và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là hình sin 64 Hình 2.39. Kết quả đánh giá sự trùng hợp tốc độ đầu ra của mô hình ARX nhận dạng online và mô hình phi tuyến của động cơ khi tín hiệu α là hình tam giác 64 Hình 3.1. Mô hình tổng quát hệ thống tuyến tính 66 Hình 3.2. Cấu trúc bộ điều khiển tối ưu LQR 70 Hình 3.3. Cấu trúc bộ điều khiển bám tối ưu LQIT 72 Hình 3.4. Bộ lọc Kalman cho hệ thống điều khiển phản hồi trạng thái 75 Hình 3.5. Động cơ xăng được quan sát trạng thái bằng bộ lọc Kalman mở rộng 78 Hình 3.6. Hệ thống quan sát trạng thái bằng bộ lọc Kalman tuyến tính với tín hiệu đo lường từ mô hình nhận dạng ARX trực tuyến theo thời gian 79 Hình 3.7. Quan sát trạng thái theo mô hình nhận dạng trực truyến 79 viii Hình 3.8. Mô phỏng quan sát trạng thái động cơ xăng bằng bộ lọc Kalman tuyến tính với tín hiệu đo lường từ mô hình nhận dạng trực tuyến theo thời gian 80 Hình 3.9. Dạng tín hiệu trạng thái quan sát được của đối tượng 81 Hình 3.10. Cấu trúc bộ điều khiển LQIT kết hợp với bộ lọc Kalman 81 Hình 3.11. (a) thuật toán xác định bộ điều khiển LQIT, (b) thuật toán xác định bộ lọc Kalman tuyến tính 82 Hình 3.12. Mô hình điều khiển bám theo mô-men cho động cơ xăng với (a)-bộ điều khiển LQIT kết hợp với quan sát Kalman, (b) với bộ điều khiển PID 84 Hình 3.13. Các đặc tính khi sử dụng LQIT và PID với mô-men cản là ±10Nm 87 Hình 3.14. Các đặc tính khi sử dụng LQIT và PID với mô-men cản là ±20Nm 88 Hình 3.15. Các đặc tính của động cơ xăng khi mô-men cản và tốc độ đặt thay đổi 89 Hình 3.16. Cấu trúc bộ điều khiển tự chỉnh dọc trục thời gian RHC 92 Hình 3.17. Cấu trúc bộ điều khiển bám tối ưu tích phân LQIT tự chỉnh 92 Hình 3.18. Lưu đồ thuật toán tính toán bộ điều khiển LQIT tự chỉnh cho hệ rời rạc 93 Hình 3.19. Lưu đồ thuật toán tính toán bộ quan sát trạng thái Kalman hệ rời rạc 94 Hình 3.20. Mô hình hệ thống điều khiển bám tốc độ đặt LQIT tự chỉnh 95 Hình 3.21. Các đặc tính của động cơ xăng khi áp dụng điều khiển LQIT tự chỉnh 96 Hình 4.1. Các phương pháp mô phỏng thời gian thực 102 Hình 4.2. (a)-Cấu trúc lai mô phỏng thời gian thực, (b)-mô phỏng Hardware-in-the-loop tạo mẫu điều khiển 102 Hình 4.3. Trình tự thiết kế và mô phỏng thời gian thực bằng máy tính sử dụng kit Arduino 104 Hình 4.4. Kit Arduino Mega-2560 105 Hình 4.5. Thư viện Arduino IO Library trong Simulink 106 Hình 4.6. Cấu trúc mô phỏng HIL cho điều khiển bám mô-men động cơ xăng, (a)-mô hình bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-mô hình mô phỏng động cơ xăng 108 Hình 4.7. Mô hình vật lý mô phỏng thời gian thực HIL cho bộ điều khiển bám ổn định tốc độ đặt và mô-men cản bằng thuật toán LQIT tự chỉnh 109 Hình 4.8. Sơ đồ Simulink-HIL cho động cơ xăng (Máy tính 1) 109 Hình 4.9. Sơ đồ Simulink-HIL cho bộ điều khiển LQIT (Máy tính 2) 110 ix Hình 4.10. Thí nghiệm khi tốc độ đặt là hằng số, mô-men cản là sóng vuông 110 Hình 4.11. Đặc tính tốc độ mô-men cản dạng sóng vuông 20Nm (a)-khi sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng bộ điều khiển PID 111 Hình 4.12. Đặc tính góc mở bướm ga α của động cơ xăng mô-men cản là sóng vuông 20Nm (a)-khi sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)- khi sử dụng PID 112 Hình 4.13. Đặc tính mô-men của động cơ xăng mô-men cản là sóng vuông 20Nm (a)- khi sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng PID 112 Hình 4.14. Đặc tính tiêu thụ nhiên liệu của động cơ xăng khi tốc độ đặt là hằng số và mô-men thay đổi dạng sóng vuông 113 Hình 4.15. Thí nghiệm khi tốc độ đặt và mô-men cản là dạng bậc thang 113 Hình 4.16. Đặc tính tốc độ và mô-men cản thay đổi dạng bậc thang (a)-khi sử dụng bộ điều khiển LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng bộ điều khiển PID 114 Hình 4.17. Đặc tính góc mở bướm ga α của động cơ xăng khi tốc độ và mô-men thay đổi dạng bậc thang (a)-sử dụng LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng PID 115 Hình 4.18. Đặc tính mô-men của động cơ xăng khi tốc độ và mô-men cản dạng bậc thang, (a)-khi sử dụng LQIT tự chỉnh, (b)-khi sử dụng PID 115 Hình 4.19. Đặc tính tiêu thụ nhiên liệu của động cơ xăng khi tốc độ đặt và mô-men thay đổi dạng bậc thang 116 1 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Đã có hơn 90 triệu chiếc xe hơi được sản xuất trên toàn Thế giới trong năm 2019, xe hơi sản xuất tăng 5% mỗi năm [95]. Sự phát triển của thị trường ô tô mang lại nhiều khía cạnh tiêu cực cần được xem xét nghiêm túc của ngành công nghiệp ô tô. Thứ nhất, động cơ xăng đã trở thành một trong những đối tượng gây ô nhiễm lớn cho môi trường. Thứ hai, giá nhiên liệu tăng cao, buộc các nhà sản xuất động cơ ứng dụng công nghệ mới cho phép ít gây ô nhiễm và hiệu quả. a. Tình hình nghiên cứu trong nước Mặc dù số lượng yêu cầu ô tô, xe máy ở Việt Nam và trên thế giới là lớn không ngừng tăng về số lượng, song chỉ có một số các hãng sản xuất ô tô, xe máy lớn trên thế giới có khả năng thiết kế và thi công bộ điều khiển kiểm soát nhiên liệu điện tử EFI. Đây là một công việc đòi hỏi một hàm lượng chất xám cao và phải thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế về hàm lượng khí thải (chuẩn Châu Âu và của Nhật Bản). Hiện nay, đa số các bản quyền thiết kế và thiết kế công nghệ phụ thuộc vào một số hãng lớn trên thế giới, là sở hữu của các hãng này chứ không phổ biến rộng rãi. Vì vậy, vấn đề này cũng được một số nhà khoa học trong nước tiếp cận, nghiên cứu trong khoảng hơn một thập niên trở lại đây. b. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài Với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm khí thải cũng như bảo toàn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng trở thành một chủ đề mang tính toàn cầu. Cùng với đó là sự nảy sinh nhu cầu đối với các loại phương tiện giao thông đặc biệt là các xe ô tô thân thiện với môi trường, áp dụng các loại động cơ tiết kiệm nhiên liệu, ít khí thải độc hại, các hãng xe thế giới như Honda, Toyota, Nissan, GMC, Ford nỗ lực áp dụng các thành tự khoa học trong phát triển các loại động cơ xăng sử dụng công nghệ tiên tiến để thay đổi kết cấu của động cơ: công nghệ phun 2 xăng điện tử EFI , VVT, Turbochanger, Superchanger, Hybrid, HCCI, RCCI,Đặc biệt hơn là các nhà khoa học về điều khiển trên thế giới áp dụng rất nhiều thuật toán điều khiển khác nhau cho các phần tử bên trong động cơ xăng [12] đến [54] nhằm tối ưu hóa quá trình cung cấp nhiên liệu, quá trình vận hành hiệu quả của động cơ. Trong các phương pháp điều khiển tiết kiệm nhiêu liệu cho động cơ xăng phải kể đến phương pháp điều khiển trực tiếp mô-men của động cơ xăng [55] đến [69]. Các thuật toán, phương pháp được áp dụng nhằm mục tiêu giảm mức tiêu hao năng lượng, nâng cao hiệu suất động cơ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 2. Tính cấp thiết Các phương pháp điều khiển tốc độ và mô-men cho nhiều loại động cơ khác nhau (động cơ điện một chiều, động cơ không đồng bộ, động cơ đồng bộ, ) đã được phát triển, chấp nhận và ứng dụng cho các ngành ... ellow (2007), Closed-Loop Ignition Timing Control for SI Engines Using Ionization Current Feedback, Vol. 15 – Control Systems Technology, IEEE Transactions on. [46]. Klas Telborn (2002), A Real-Time Platform for Closed-Loop Control and Crank Angle based, Master’s thesis, Linkoping University, Sweden. 126 [47]. Lars Erikssony, Lars Nielseny, and Mikael Glaveniusz (1997), Closed Loop Ignition Control by Ionization Current Interpretation, Vol. 106, Section 3: JOURNAL OF ENGINES. [48]. Lars Erikssony, Lars Nielsenz(1997), Ionization Current Interpretation for Ignition Control in Internal Combustion Engines, Control Engineering Practice Volume 5, Issue 8, August 1997. [49]. Lars Eriksson (1997), A Parametric Study of Optimal Spark Advance and the Influence of Cycle-to-Cycle Variations, International Conference on Process Control, Linkoping University, Sweden. [50]. Thomas Leroy(2008), Airpath Control of a SI Engine with Variable Valve Timing Actuators, American Control Conference Westin Seattle Hotel, Seattle, Washington, USA. [51]. Mohammad Abul Hasan Khan, Mohammad Owais Qidwai and Abhijeet Chausalkar (2014), Effect of Variable Ignition and Injection Timing on Emission Characteristics of SI Engine Using CNG and HCNG as Fuel, International Journal of Advanced Mechanical Engineering. [52]. Ritchie Daniel, Chongming Wang and Hongming Xu, Guohong Tian (2012), Effects of Combustion Phasing, Injection Timing, Relative AirFuel Ratio and Variable Valve Timing on SI Engine Performance and Emissions using 2,5- Dimethylfuran, Volume 5, Issue 2 - SAE International. [53]. Lawrence Mianzo, Huei Peng (2000), Modeling and Control of a Variable Valve Timing Engine, Proceedings of the American Control Conference, USA. [54]. Sepehr Bapiri, Omid Chaghaneh, Hossein Ghomashi (2017), Variable valve timing scheduling in a 4-stroke internal combustion cylinder utilizing artifical neural networks, Vol 11 – Advances in Science and Technology Research Journal. [55]. Daniel Michael Lamberson (2003), Torque management of gasoline engines, Proceedings of the American Control Conference. 127 [56]. Hiromitsu Ohmori (2010), Torque Demand Control Systems for SI Engine with Continuous Variable Valve Train, 6th IFAC Symposium Advances in Automotive Control Munich, Germany. [57]. Anna Stefanopoulou (1996), Modeling and Control of Advanced Technology Engines, A dissertation submitted in partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy, University of Michigan. [58]. Grant A. Ingram1, Matthew A. Franchek,Venkataramanan Balakrishnan, and Gopichandra Surnilla (2005), Spark Ignition Engine Torque Management, Proceedings of the American Control Conference. [59]. B. Ashok, S. Denis Ashok, C. Ramesh Kumar (2016), A review on control system architecture of a SI engine management system, Vol 41, Annual Reviews in Control. [60]. Mingxin Kang, Mazen Alamir, Tielong Shen (2016), Nonlinear Constrained Torque Control For Gasoline Engines, Vol 49 – 10th IFAC Symposium on Nonlinear Control Systems NOLCOS 2016, Papers Online. [61]. Jos´e David L´opez, Jairo Jos´e Espinosa, John Ramiro Agudelo (2011), LQR control for speed and torque of internal combustion engines, Proceedings of the 18th World Congress The International Federation of Automatic Control Milano, Italy. [62]. J. Gerhardt, H. Hönninger, and H. Bischof (1998), A New Approach to Functional and Software Structure for Engine Management Systems, Society of Automotive Engineers. [63]. Aris Triwiyatno, Mohammad Nuh, Ari Santoso, and I Nyoman Sutantra (2011), Engine Torque Control of SI Engine using Linear Quadratic Integral Tracking (LQIT) Optimal Control, The Journal for Technology and Science. [64]. Robert W. Weeks, John J. Moskwa (1995), Automotive Engine Modeling for Real-Time Control Using Matlab – Simulink, SAE Technical Paper. 128 [65]. C. Fritzsche and H.-P. Dünow (2008), Advanced Torque Control, New Approaches in Automation and Robotics. [66]. Chris Vermillion, Ken Butts, and Kevin Reidy (2010), Model Predictive Engine Torque Control with Real-Time Driver-in-the-Loop Simulation Results, American Control Conference Marriott Waterfront, Baltimore, MD, USA. [67]. Aris Triwiyatno, Mohammad Nuh, Ari Santoso, and I Nyoman Sutantra (2011), Engine Torque Control of Spark Ignition Engine Using Robust Fuzzy Logic Control, IACSIT International Journal of Engineering and Technology. [68]. Munan Hong, Tielong Shen, Minggao Ouyang, Junichi Kako (2008), Optimal Speed Tracking Control for Torque-Based Engine Management Systems, The 51th Japan Joint Automatic Control Conference. [69]. Poignet P., Gautier M. (2000), Nonlinear Model Predictive Control of a Robot Manipulator, IEEE AMC Conference. [70]. Andreas Bergstrom (2003), Torque Modeling and Control of a Variable Compression Engine, Master’s thesis performed in Vehicular Systems, Linkopings Universitet, Sweden. [71]. Divya K. Pai*, Sheryl Grace Colaco (2017), Sliding Mode Idle Speed Control of IC Engine, Vol 7, N02. Electrical and Electronic Engineering, Scientific & Academic Publishing. [72]. Azad Ghaffari (2012), dSPACE and Real-Time Interface in Simulink , Department of Electrical and Computer Engineering - San Diego State University. [73]. Nicanor Quijano and Kevin Passino (2015), A Tutorial Introduction to Control Systems Development and Implementation with dSPACE, Department of Electrical Engineering The Ohio State University. [74]. Martin Schlager, Wilfried Elmenreich, Ingomar Wenzel (2006), Interface Design for Hardware in the Loop Simulation, IEEE Symp. On Industrial Informatics (ISIE’06), Montreal, Canada. 129 [75]. Md Asim Iqbal, Gugulavath Swetha (2014), Hardware in Loop Simulation ECU Testing In Automotive, International Conference on Recent Advances in Communication, VLSI & Embedded Systems, SR Engineering College, Warangal. [76]. N.R. Gans, W.E. Dixon , R. Lind, A. Kurdila (2009), A hardware in the loop simulation platform for vision-based control of unmanned air vehicles, Vol 19, Issue 7, Mechatronics. [77]. Shugang Jiang, Michael H. Smith and James Kitchen (2009), Development of an Engine-in-the-loop Vehicle Simulation System in Engine Dynamometer Test Cell. SAE Technical Papers. [78]. Abdalla O.M., S.A. Hammad, A.H.Yousef (2009), A Framework for Real Time Hardware in the loop Simulation for Control Design , Article of Computers and Systems, Ain Shams University, Egypt. [79]. Xiaojian Yang and Guoming G. Zhu (2010), A Mixed Mean-Value and Crank-Based Model of a Dual-Stage Turbocharged SI Engine for Hardware-In- the-Loop Simulation , American Control Conference Marriott Waterfront, Baltimore, MD, USA. [80]. Hosam K. Fathy , Zoran S. Filipi, Jonathan Hagena, Jeffrey L. Stein, Review of Hardware in the Loop Simulation and Its Prospects in the Automotive Area, Proceedings of SPIE - The International Society for Optical Engineering. [81] George L. Thomas, Dennis E. Culley, Alex Brand (2011), The Application of Hardware in the Loop Testing for Distributed Engine Control, 52nd AIAA/SAE/ASEE Joint Propulsion Conference. [82]. Zheng Minggang (2013), ECU Hardware-in-Loop Simulation System Design for Gas Engine based on Virtual Instruments, School of Mechanical and Electrical Engineering Shandong Jianzhu University, Jinan 250101, China. [83]. Alexander A.Stotsky (2009), Automotive Engines - Control, Estimation, Statistical Detection, Proceedings of International Conference on Measuring Technology and Mechatronics Automation. 130 [84]. John J.Moskwa (1988), Automotive Engine Modeling for real time control, Submitted to the department of mechanical engineering in partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy,University of Michigan, USA. [85]. U.Kiencke, L.Nielse (2005), Automotive control systems for engine, driveline, and vehicle, Department of Electrical Engineering, Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2005. [86]. Lino Guzzella, Christopher H.Onder (2010), Introduction to Modeling and Control of Internal Combustion Engine Systems, Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2010. [87]. Lennart Ljung (1987), System Identification Theory for the User, University of Linkoping, Sweden. [88]. Lennart Ljung (2015), System Identification Toolbox User’s Guide – Matlab & Simulink, The MathWorks, Inc. [89] Le Khac Binh (2012), Diagnostics methods and their and application in automotive engine, Doctoral thesis, Technical University of Ostrava, Czech. [90] Mikhail M. Polonskii (2000), Complex Systems Simulation Using MATLAB/SIMULINK, Vol 4 – No1 - The Electronics Journal for Engineering Technology. [91] Jonas Roberto Tibola (2015), Modeling and speed control design of an ethanol engine for variable speed gensets, Control Engineering Practice, University of Santa Maria, Santa Maria, RS, Brazil. [92] Pallab Maji, Sarat Kumar Patra, and Kamalakanta Mahapatra (2015), Design and Implementation of Fuzzy Approximation PI Controller for Automatic Cruise Control System, Vol 25 – Article, Advances in Artificial Intelligence , Hindawi Publishing Corporation. Trang Web [93] 131 [94] [95] https://www.statista.com/statistics/262747/worldwide-automobile-production- since-2000/ PL - 1 PHỤ LỤC A. Chương trình điều khiển hệ thống. 1. Code chương trình tính toán bộ điều khiển LQIT A = [-1.378 1.062 0.05822;-5.586 -3.244 -32.79;14.86 43.8 -238.1] B = [0.005911;-1.807;-24.47] C = [7267 19.85 -0.8662] D = [0] %Q = C'*C Q =diag([1,1,1]) R =diag([1]) G=ss(A,B,C,D) p=eig(A) rank(A) %---------------------------------- %Phuong phap LQI Ar = [A zeros(rank(A),1);-C 0] Br = [B;0] Cr = [C 0] Qr =diag([1,1,0.0005,0.000002]) %Qr = Cr'*Cr Rr =diag([1]) P=care(Ar,Br,Qr,Rr) KKi=lqr(Ar,Br,Qr,Rr) Ki = KKi([1],[4]) Kx = KKi([1],[1,2,3]) % tao ma tran con Kx su dung dong 1 cot 1,2,3 Kr = [Kx*inv(A)*B - eye(1)]*[inv(C*inv(A)*B)] %Kr=inv(diag(dcgain(ss((A-B*Kx),B,C,D)))) %---------------------------------- %thiet ke bo quan sat Kalman P=care(A,B,Q,R) V=1 L=P*C'*inv(V) a. Tính toán bộ điều khiển LQIT: Bước 1: Ta tính các ma trận 0 ˆ BB , 0 0 ˆ C A A Ar = -0.6217 1.0460 0.4251 0 -3.4960 -16.6100 -12.2400 0 -2.3880 -19.2200 -15.9500 0 -437.5000 -6.3570 1.1370 0 Br = -0.2718 8.8510 10.3600 0 Bước 2: Giải phương trình Riccati 1ˆ ˆ ˆ ˆ. . . . 0T TP A A P P B R B P Q ta tìm được nghiệm: P = 1.0e+05 * 2.5936 0.0789 0.0019 -0.0220 0.0789 0.0066 -0.0034 -0.0007 0.0019 -0.0034 0.0030 0.0000 -0.0220 -0.0007 0.0000 0.0003 PL - 2 Bước 3: Theo (3.42) ta có: 1 ˆT x iR B pK K K K = 1.0e+03 *[ 1.2817 0.1367 0.0060 -0.0100] Ki = -10 Kx = 1.0e+03 *[ 1.2817 0.1367 0.0060] Bước 4: Theo (3.45) ta có: 111 r xK K A B I CA B Kr = 3.2971 b. Tính toán bộ lọc Bước 1: Giải phương trình Riccati (3.49) 1 W. ' .C.V '. 0P A A P P C P Ta tìm được nghiệm: P = 1.0e+05 * 4.1278 0.0841 0.0370 0.0841 0.0425 -0.0338 0.0370 -0.0338 0.0298 Bước 2: Theo (3.49) ta có ma trận 1TL PC V L = 1.0e+08 * 1.8064 0.0371 0.0159 2. Code chương trình chuyển đổi mô hình A= [-0.6217 1.046 0.4251; -3.496 -16.61 -12.24; -2.388 -19.22 -15.95] B = [-0.2718; 8.851; 10.36] C = [437.5 6.357 -1.137] D = [0] [num,den] = ss2tf(A,B,C,D) % chuyen doi ham truyen tu lien tuc sang roi rac % ham truyen lien tuc co dang num = [-74.4 2227.5 3462] den = [1 33.18 54.59 34.5] Ts = 0.01 % thoi gian trích mau [numDz,denDz] = c2dm(num,den,Ts,'zoh') % roi rac hoa syms a1 a2 a3 b1 b2 b3 Ts = 0.01 %num = [0 b1 b2 b3] %den = [1 a1 a2 a3] num =[0 -0.5321 1.2567 -0.7216] den = [1.0000 -2.7130 2.4306 -0.7176] [nums,dens]= d2cm(num,den,Ts,'zoh') 3. Code chương trình tính toán bộ lọc Kalman function [xhatOut, yhatOut] = KalmanFilter(u,meas) persistent P xhat Ad Bd Cd Q R if isempty(P) % Khoi tao xhat = [0.0047;0.000319;14.5]; P = zeros(3,3); Ad = [0.9895 0.0136 0.0014; -0.0959 0.8107 -0.0668; -0.0185 -0.0631 0.9673] Bd = [-0.0037;0.1042;0.0333] Cd = [435.2000 7.9160 -0.7366] Q =diag([1,1,1]) PL - 3 R =diag([1]) end % Uoc tinh trang thai xhat = Ad*xhat + Bd*u; P = Ad*P*Ad' + Q; % Tinh toan bo khuech dai Lx Lx = P*Cd'/(Cd*P*Cd' + R); % Tinh toan so do du resid = meas - Cd*xhat; % Cap nhat uoc tinh hiep phuong sai va trang thai xhat = xhat + Lx*resid; P = (eye(size(Lx,3))-Lx*Cd)*P; % Ket qua dau ra trang thai, dau ra uoc tinh xhatOut = xhat; yhatOut = Cd*xhatOut; 4. Giải phương trình Riccati MatrixXd LQRClass::SolveDARE(const MatrixXd &A, const VectorXd &B, const RowVectorXd &C,const double &Q, const double &R) { int sizeP =A.rows(); MatrixXd P; P.setZero(sizeP,sizeP); double Pnorm_old = 100.0; bool IsFinishRecursion = false; int i = 0; double eps = 1e-8; while(!IsFinishRecursion) { P = A.transpose()*P*A+C.transpose()*Q*C- A.transpose()*P*B*1/(1/(R+B.transpose()*P*B))*B.transpose() *P*A; if(abs(P.norm()-Pnorm_old)20000) { IsFinishRecursion = true; } Pnorm_old = P.norm(); i++; } cout<<”the ARE recursion runs”<<i<<“time.”<<endl; return P; } 5. Hệ số K của bộ điều khiển bám tối ưu tích phân LQIT vector tham số nhận dạng 1 2 3 1 2 3ˆ ˆ ˆˆ ˆ ˆ ˆ T k a a a b b b Kx(1,1) = -(b3^2 + 2*a3*b3)/(a3*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)), Kx(1,2)= (a3*b3 + a2*b3^2 - a3^2*b2 + a2*a3*b3 - a3*b2*b3)/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)) - (a2*(b3^2 + 2*a3*b3))/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)) Kx(1,3) = (a3*b3 + a1*b3^2 - a3^2*b1 + a1*a3*b3 - a3*b1*b3)/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)) - (a1*(b3^2 + 2*a3*b3))/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)) PL - 4 Kr = -(a3*((b3^2 + 2*a3*b3)/(a3^2*((b3^2 + 2*a3*b3)/a3^2 - 1)) - 1))/b3 Ki = (a2*(b3^2 + 2*a3*b3))/(a3^2) B. Sơ đồ Simulink của bộ điều khiển 1. Bộ quan sát trạng thái liên tục 2. Simulink tính toán cho bộ nhận dạng trực tuyến 3. Bộ điều khiển LQIT liên tục PL - 5 4. Công cụ nhận dạng System Identification - Cho chạy thực nghiệm đối tượng cần nhận dạng, dữ liệu được ghi vào các simout của Simulink. - Thực hiện cú pháp lệnh: >>ident Matlab cho xuất hiện hộp thoại. - Trong hộp thoại (a) chọn dữ liệu nhận dạng: khai báo tên của simout của đối tượng cần nhận dạn vào ô Input và Output. (a) (b) (c) - Trong hộp thoại (b) chọn mô hình cần quan sát tiền xử lý: theo mô hình trạng thái, theo hàm truyền, theo mô hình phi tuyến, - Trong hộp thoại (c) nhận dạng được thông số của đối tượng theo mô hình trạng thái, hàm truyền hoặc mô hình phi tuyến,... Chọn dữ liệu nhận dạng Tiền xử lý dữ liệu Cửa sổ hiện thị dữ liệu Chọn cấu trúc của mô hình, ước lượng thông số, đánh giá mô hình Cửa sổ hiển thị mô hình nhận dạng
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dieu_khien_bam_toi_uu_mo_men_cho_dong_co.pdf
- BIA LUAN AN.pdf
- LOI CAM DOAN.pdf
- LOI CAM ON.pdf
- Tom tat - Luan An TIEN SI 10-6-2020.pdf
- Trang thong tin LA-NCS.Dao Quang Khanh.pdf