Luận án Nghiên cứu giá trị của alpha - Fetoprotein, alpha - fetoprotein - len 3 và des-gamma-carboxy prothrombin trong chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
Ung thư gan là một trong các bệnh lý ác tính phổ biến trên thế giới.
Bệnh gần như không có triệu chứng rõ ràng trên lâm sàng, khó chẩn đoán ở
giai đoạn sớm, bệnh thường được phát hiện muộn, tiên lượng xấu, do đó tỷ lệ
tử vong rất cao và tử vong trong một thời gian ngắn kể từ khi phát hiện được
bệnh. Theo dữ liệu Globocan 2018, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) đứng
vị thứ 6 trong các loại ung thư và nguyên nhân đứng thứ tư dẫn đến tử vong
do ung thư, với khoảng 841.080 ca mới mắc chiếm tỉ lệ 4,7%. Hàng năm có
đến 781.631 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, trong đó 70 - 85% là HCC.
Ung thư gan có tỷ lệ sống sót sau 5 năm trên 70% nếu bệnh nhân được chẩn
đoán ở giai đoạn sớm, tuy nhiên để chẩn đoán sớm HCC là phức tạp bởi sự
cùng tồn tại của viêm gan mạn hoặc xơ gan [1],[2],[3],[4].
Hàng năm ở Việt Nam có khoảng 150.000 trường hợp mới mắc ung thư
và 75.000 trường hợp tử vong do ung thư gan. Trong đó ung thư gan ở nam
giới đứng vị thứ hai chỉ sau ung thư phổi, đứng hàng thứ 6 ở nữ [5].
Hiện nay hầu hết bệnh nhân ung thư gan được phát hiện ở giai đoạn
tiến triển nên hiệu quả điều trị không cao trong khi chi phí điều trị rất lớn.
Nhưng nếu phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm sẽ có khả năng điều trị lành bệnh
và thời gian sống của bệnh nhân thường kéo dài trên 5 năm. Vì vậy vấn đề đặt
ra là làm cách nào để chẩn đoán sớm cho bệnh nhân, hơn nữa cho đến nay
trong chẩn đoán HCC chưa có sự thống nhất, các hiệp hội đưa ra những
hướng dẫn chẩn đoán khác nhau và Bộ Y tế Việt Nam đưa ra hướng dẫn chẩn
đoán riêng dựa vào giải phẫu bệnh, chẩn đoán hình ảnh, tình trạng viêm gan B
và nồng độ AFP. AFP là chỉ điểm khối u được sử dụng nhiều nhất để đánh giá
kết quả và theo dõi điều trị HCC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị của alpha - Fetoprotein, alpha - fetoprotein - len 3 và des-gamma-carboxy prothrombin trong chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TÔN THẤT NGỌC NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA ALPHA-FETOPROTEIN, ALPHA-FETOPROTEIN-LEN 3 VÀ DES-GAMMA-CARBOXY PROTHROMBIN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TÔN THẤT NGỌC NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA ALPHA-FETOPROTEIN, ALPHA-FETOPROTEIN-LEN 3 VÀ DES-GAMMA-CARBOXY PROTHROMBIN TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Chuyên ngành: Hóa sinh y học Mã số: 62720112 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS Phạm Thiện Ngọc 2. GS.TS Phạm Như Hiệp HÀ NỘI - 2021 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Bộ môn Hóa Sinh Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi tận tình trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Khoa Ngoại Nhi Cấp Cứu Bụng, Khoa Ngoại Tiêu hóa, Khoa Nội Tiêu Hóa, Phòng Nghiên cứu Khoa Học, Ban chủ nhiệm Khoa Hóa Sinh Bệnh viện Trung ương Huế đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn của tôi PGS.TS Phạm Thiện Ngọc, GS.TS Phạm Như Hiệp đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong Bộ môn Hóa Sinh đã truyền đạt kiến thức, luôn dìu dắt, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn ThS.BSCKII Lê Thị Phương Anh, ThS.BS CKII Trần Hữu An và các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ trao đổi chuyên môn trong công việc và nghiên cứu khoa học để đến hôm nay tôi mới có thể hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến các bệnh nhân thân yêu đã tin tưởng, hỗ trợ, hợp tác giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng tôi con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ, vợ đã luôn sát cánh, dành cho tôi sự yêu thương vô bờ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu. Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2021 Tác giả Tôn Thất Ngọc LỜI CAM ĐOAN Tôi là Tôn Thất Ngọc, nghiên cứu sinh khóa 34 của Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Hóa sinh y học, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Phạm Thiện Ngọc và Thầy Phạm Như Hiệp. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam 3. Các số liệu, thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực, khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Huế, ngày 02 tháng 01 năm 2021 Người viết cam đoan Tôn Thất Ngọc MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Các vấn đề về ung thư gan ..................................................................... 3 1.1.1. Dịch tễ học ung thư biểu mô tế bào gan ......................................... 3 1.1.2. Những yếu tố nguy cơ ung thư gan ................................................. 5 1.1.3. Biểu hiện lâm sàng, mô học ung thư biểu mô tế bào gan ............. 11 1.1.4. Các phương pháp chẩn đoán ung thư gan ..................................... 12 1.1.5. Các phương pháp điều trị ung thư biểu mô tế bào gan ................. 18 1.2. Các chỉ điểm ung thư gan .................................................................... 27 1.2.1. Định nghĩa, phân loại, ứng dụng lâm sàng ................................... 27 1.2.2. Các chỉ điểm ung thư gan ............................................................. 29 1.3. Một số nghiên cứu trong nước và nước ngoài ..................................... 40 1.3.1 Một số nghiên cứu ở nước ngoài ................................................... 40 1.3.2. Một số nghiên cứu trong nước ...................................................... 43 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 45 2.1. Đối tượng ............................................................................................. 45 2.1.1. Nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan .............................. 45 2.1.2. Nhóm bệnh nhân viêm gan virus B, C mạn tính hoặc xơ gan (chứng 1) ........................................................................................ 47 2.1.3. Nhóm người bình thường, khỏe mạnh (chứng 2) ......................... 48 2.1.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 48 2.2. Phương pháp ........................................................................................ 48 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 48 2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu ..................................................... 49 2.2.3. Phương tiện xét nghiệm ................................................................ 56 2.2.4. Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................... 59 2.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ................................................... 59 2.3.1. Các thuật toán đánh giá ................................................................. 60 2.3.2. Giá trị chẩn đoán lâm sàng của một xét nghiệm ........................... 61 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 62 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 63 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu ...................................................... 63 3.1.1. Tuổi và giới ................................................................................... 63 3.1.2. Lý do vào viện của nhóm HCC..................................................... 64 3.1.3. Đặc điểm khối u gan ..................................................................... 65 3.1.4. Đặc điểm chẩn đoán, phân bố bệnh nhân điều trị và tình trạng nhiễm HBV, HCV ở nhóm HCC .................................................. 66 3.2. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh và một số chỉ số khác ở các nhóm nghiên cứu ............................................................... 68 3.2.1. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh và các chỉ số hóa sinh máu ở nhóm người bình thường ..................................... 68 3.2.2. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh và các chỉ số hóa sinh, huyết học ở nhóm viêm gan mạn hoặc xơ gan .............. 69 3.2.3. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh và các chỉ số hóa sinh, huyết học ở nhóm HCC trước điều trị ........................... 71 3.2.4. So sánh nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh ở nhóm HCC trước điều trị với các nhóm khác ............................... 74 3.3. Độ nhạy, độ đặc hiệu của AFP, AFPL3, DCP(PIVKA-II) trong chẩn đoán HCC ............................................................................................ 76 3.3.1. Độ nhạy và độ đặc hiệu của AFP trong chẩn đoán HCC.............. 76 3.3.2. Độ nhạy và độ đặc hiệu của AFP-L3 trong chẩn đoán HCC ........ 76 3.3.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu của DCP(PIVKA-II) trong chẩn đoán HCC ... 77 3.3.4. Điểm GALAD và chỉ số dự đoán PROBILITY ........................... 77 3.4. Mối liên quan của AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh với các đặc điểm cận lâm sàng khác ................................................................ 81 3.4.1. Liên quan giữa nồng độ AFP, AFP-L3, PIVKA-II huyết thanh ở nhóm HCC .................................................................................... 81 3.4.2. Liên quan giữa nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh với kích thước, số lượng u. ................................................. 84 3.4.3. Liên quan giữa nồng độ AFP-L3, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh với AST, ALT ở nhóm HCC trước và sau điều trị ............. 87 3.5. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh với các chỉ số hóa sinh trước và sau điều trị HCC...................................................... 91 3.5.1. Nồng độ các chỉ số hóa sinh ở nhóm HCC trước và sau điều trị ... 91 3.5.2. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh ở nhóm HCC sau điều trị ............................................................................ 92 3.5.3. Nồng độ các chỉ số về chức năng đông máu và tế bào máu ở nhóm HCC trước và sau điều trị ............................................................. 92 3.5.4. Sự biến đổi nồng độ các chỉ điểm AFP, AFPL-3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh trước và sau điều trị ................................................... 93 3.5.5. Nồng độ các chỉ điểm trước và sau điều trị của ba phương pháp . 96 3.5.6. So sánh biên độ giảm AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh trước và sau ở các phương pháp điều trị ..................................... 100 Chương 4. BÀN LUẬN ............................................................................... 101 4.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu .................................................... 101 4.1.1. Phân bố theo tuổi, giới và lý do vào viện ................................... 101 4.1.2. Đặc điểm khối u gan và phân bố bệnh nhân ở các phương pháp điều trị ......................................................................................... 105 4.1.3. Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV ở nhóm HCC và nhóm viêm gan mạn hoặc xơ gan ................................................................................. 109 4.2. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKAII) huyết thanh và một số chỉ số khác ở các nhóm nghiên cứu ............................................................. 110 4.2.1. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh và các chỉ số hóa sinh máu ở nhóm người bình thường ................................... 110 4.2.2. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh và các chỉ số hóa sinh máu ở nhóm viêm gan mạn hoặc xơ gan ...................... 111 4.2.3. Nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh và các chỉ số hóa sinh ở nhóm HCC trước điều trị với các nhóm khác ........... 114 4.3. Độ nhạy, độ đặc hiệu của AFP, AFPL3, DCP(PIVKA-II), GALAD trong chẩn đoán ung thư gan ............................................................. 120 4.3.1. Độ nhạy và độ đặc hiệu của AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) trong chẩn đoán HCC ........................................................................... 120 4.3.2. Điểm GALAD, độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán HCC . 123 4.3.3. Độ nhạy, độ đặc hiệu khi kết hợp các chỉ điểm .......................... 125 4.4. Khảo sát mối liên quan của AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh với các đặc điểm cận lâm sàng khác ........................................ 126 4.4.1. Liên quan giữa nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh với kích thước khối u ........................................................ 126 4.4.2. Liên quan giữa các chỉ điểm AFP, DCP(PIVKA-II) và AFP-L3 với nhau ở nhóm bệnh nhân HCC trước điều trị......................... 130 4.4.3. Liên quan giữa nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh với số lượng khối u ........................................................... 131 4.4.4. Liên quan giữa nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) với AST ở nhóm HCC trước và sau điều trị .............................................. 132 4.5. Sự biến đổi nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh trước và sau điều trị HCC ............................................................................ 133 KẾT LUẬN .................................................................................................. 138 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 140 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AASLD American Association for the Study of Liver Diseases Hội Gan mật Hoa Kỳ AFP Alpha feto protein AFP-L3 Alpha feto protein Lens 3 AFU Alpha L fucosidase ALT Alanin Amino Transferase APASL Asian Pacific Association for the Study of Liver Hội Gan mật châu Á - Thái Bình Dương APRI Aspartate aminotransferase/platelet ratio index Chỉ số tỷ lệ aspartate transaminase-tiểu cầu AST Aspartate Amino Transferase AUC Area Under The Curve Diện tích dưới đường cong BCLC Barcelona Clinic Liver Cancer Phân loại giai đoạn ung thư gan Barcelona CĐHA Chẩn đoán hình ảnh CE Chemoembolization Hóa tắc mạch CT Scan Computerised tomography scaning Chụp cắt lớp vi tính DCP Des-gamma-Carboxy Prothrombin EASL European Association for the Study of the Liver Hội Gan mật châu Âu ECLIA Electro Chemi Luminescence Immuno Assay Xét nghiệm miễn dịch điện hóa phát quang ELISA Enzyme-linked immunosorbent assay Xét nghiệm miễn dịch gắn enzyme HBV Hepatitis B Virus Virus viêm gan B HCV Hepatitis C Virus Virus viêm gan C IGF Insulin-like growth factors Các yếu tố sinh trưởng tương tự insulin INR International normalised ratio JSH Japan Society of Hepatology Hội Gan mật Nhật Bản LBA Liquid-phase Binding Assay LCA Lens Culinaris Agglutinin LT Liver transplantation Ghép gan MHC Major Histocompability complex Phức hợp hòa hợp mô chủ yếu MRI Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ RIA Radio immuno assay Miễn dịch phóng xạ RFA Radio-frequency ablation Đốt sóng cao tần qua da SA Siêu âm Se Sentitivity Độ nhạy Sp Specificity Độ đặc hiệu PET/CT Positron Emission Tomography/ Computed Tomography PST Performance status Thể trạng bệnh nhân TACE Transarterial Chemoembolization Nút mạch hóa chất TAC Transarterial Chemotherapy Hóa trị qua động mạch TAE Transarterial Embolization Tắc động mạch TOCE Transarterial Oily Chemoembolization Hóa tắc mạch HCC Hepatocellular carcinoma Ung thư biểu mô tế bào gan WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn HCC theo Bacelona....................................... 17 Bảng 1.2. Hệ thống điểm Child Pugh đánh giá chức năng gan .................... 17 Bảng 1.3. Phân loại Okuda ............................................................................ 18 Bảng 1.4. Phân loại CLIP ............................................................................ 18 Bảng 1.5. Phương pháp can thiệp nội mạch trong điều trị HCC .................. 23 Bảng 1.6. Độ nhạy, độ đặc hiệu và diện tích dưới đường cong .................... 38 Bảng 1.7. Độ nhạy, độ đặc hiệu đơn thuần của AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) ở một số tác giả và khi phối hợp các chỉ điểm. ................................ 43 Bảng 3.1. ... ional, 1-6. 116. Đào Việt Hằng. (2016). Đáng giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần với các loại kim lựa chọn theo kích thước khối u, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 117. Nguyễn Thị Băng Sương, Nguyễn Hữu Huy, Võ Thanh Thanh, Nguyễn Hoàng Bắc (2020). Giá trị của xét nghiệm Human Telomerase Reverse Transcriptase Messenger RNA và chỉ số GALAD trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan. Tạp chí Y học Việt Nam, (496), 39-45. 118. Bộ Y tế (2020). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan, Số 3129/QĐ-BYT, Hà Nội, 1-38. 119. Liver E.A.F.T.S.O.T. (2017). EASL 2017 Clinical Practice Guidelines on the management of hepatitis B virus infection. Journal of hepatology, 67(2), 370-398. 120. Terrault N.A., A.S. Lok, B.J. McMahon, et al (2018). Update on prevention, diagnosis, and treatment of chronic hepatitis B: AASLD 2018 hepatitis B guidance. Hepatology, 67(4), 1560-1599. 121. Bộ Y tế (2019). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan virus B. 3310/QĐ-BYT ngày 29/7/2019/BYT, Hà Nội, 1-17. 122. Bộ Y tế (2016). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm gan virus C, 5012/QĐ-BYT, 1-11. 123. Mai Hồng Bàng (2016). Chẩn đoán và chẩn đoán giai đoạn trong ung thư biểu mô tế bào gan. Ung thư biểu mô tế bào gan, NXB Y học, Hà Nội, 77-80. 124. Luo C.-L., Y. Rong, H. Chen, et al (2019). A Logistic Regression Model for Noninvasive Prediction of AFP-Negative Hepatocellular Carcinoma. Technology in cancer research & treatment, 18, 1-7. 125. www.wakodiagnostics.com (2012). Tas Wako DCP, AFP-L3. 1-12. 126. Chen J., G. Wu, and Y. Li (2018). Evaluation of serum des-gamma- carboxy prothrombin for the diagnosis of hepatitis B virus-related hepatocellular carcinoma: a meta-analysis. Disease Markers, 2018, 1-11. 127. dialog.roche.com/vn/vi/home.html (2017). https://pim-eservices.roche.com/ eLD_SF/vn/vi/Documents/GetDocument?documentId=1c258a29-80c2- e811-2d93-00215a9b3428. 128. Bộ Y tế (2014). Đo hoạt độ ALT. Hướng dẫn Quy trình Kỹ thuật chuyên ngành Hóa Sinh, số 320/QĐ-BYT, 67-69. 129. Bộ Y tế (2014). Đo hoạt độ GGT, Hướng dẫn Quy trình Kỹ thuật chuyên ngành Hóa Sinh, số 320/QĐ-BYT, 218-220. 130. Bộ Y tế (2014). Định lượng Protein toàn phần. Hướng dẫn Quy trình Kỹ thuật chuyên ngành Hóa Sinh, số 320/QĐ-BYT. 372-374. 131. Bộ Y tế (2014). Định lượng Albumin huyết thanh. Hướng dẫn Quy trình Kỹ thuật chuyên ngành Hóa Sinh, số 320/QĐ-BYT, 36-37. 132. Bộ Y tế (2014). Định lượng Amoniac (NH3). Hướng dẫn Quy trình Kỹ thuật chuyên ngành Hóa Sinh, số 320/QĐ-BYT, 45-48. 133. Bolboacă S.D., L. Jäntschi, A.F. Sestraş, et al (2011). Pearson-Fisher chi-square statistic revisited. Information, 2(3), 528-545. 134. Bur A.M., A. Holcomb, S. Goodwin, et al (2019). Machine learning to predict occult nodal metastasis in early oral squamous cell carcinoma. Oral oncology, 92, 20-25. 135. Chambless L.E. and G. Diao (2006). Estimation of time‐dependent area under the ROC curve for long‐term risk prediction. Statistics in medicine, 25(20), 3474-3486. 136. Lê Trọng Quý (2013). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và nồng độ AFP-L3 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan, Học viện Quân Y, Hà Nội. 137. Toyoda H., T. Kumada, T. Tada, et al (2014). Changes in highly sensitive alpha‐fetoprotein for the prediction of the outcome in patients with hepatocellular carcinoma after hepatectomy. Cancer medicine, 3(3), 643-651. 138. Amoros R., R. King, H. Toyoda, et al (2019). A continuous-time hidden Markov model for cancer surveillance using serum biomarkers with application to hepatocellular carcinoma. Metron, 1-20. 139. Đậu Quang Liêu (2017). Đánh giá kết quả của AFP-L3 và PIVKA II trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan. Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 140. Nguyễn Bảo Toàn, Nguyễn Thanh Tòng, Phan Thanh Hải (2016). Giá trị của các chỉ dấu sinh học AFP, AFP-L3, và DCP trong phát hiện sớm ung thư biểu mô tế bào gan. Tạp chí Y học Việt Nam, 445, 85-90. 141. Lưu Bích Ngọc (2018). Tiêu dùng rượu bia Việt Nam, một số kết quả điều tra quốc gia NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, 1-64. 142. Phạm Việt Cường, Nguyễn Hiền Vương (2016). Nghiên cứu về sử dụng rượu bia tại 3 tỉnh của Việt Nam năm 2013. Tạp chí Y tế Công cộng, 42, 20-26. 143. Nguyễn Văn Hương và cs (2017). Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật cắt gan do u tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An. Tạp chí Gan Mật Việt Nam, 37, 86-90. 144. Trần Ngọc Anh và cs (2016). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư gan tại Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên Tạp chí y dược lâm sàng 108, Hội nghị khoa học chuyên đề ung thư gan toàn quốc lần thứ 1, 11, 41-46. 145. Dương Minh Thắng, Mai Hồng Bàng, Đào Văn Long (2016). Hiệu quả của phương thức kết hợp tắc mạch hóa dầu với tiêm Ethanol qua da trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Tạp chí y dược lâm sàng 108, Hội nghị khoa học chuyên đề ung thư gan toàn quốc lần thứ 1, 11, 192-197. 146. Triệu Triều Dương, Lê Văn Thành và cs (2016). Kết quả phẫu thuật cắt gan trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan qua 469 trường hợp tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí y dược lâm sàng 108, Hội nghị khoa học chuyên đề ung thư gan toàn quốc lần thứ 1, 11, 89-95. 147. Osaki Y. and H. Nishikawa (2015). Treatment for hepatocellular carcinoma in J apan over the last three decades: Our experience and published work review. Hepatology Research, 45(1), 59-74. 148. Testino G., S. Leone, and P. Borro (2014). Alcohol and hepatocellular carcinoma: a review and a point of view. World journal of gastroenterology: WJG, 20(43), 15943-15954. 149. Park S.J., J.Y. Jang, S.W. Jeong, et al (2017). Usefulness of AFP, AFP- L3, and PIVKA-II, and their combinations in diagnosing hepatocellular carcinoma. Medicine, 96(11), 1-9. 150. Myron J. T. et al (2019). Tumor growth rates and recurrence-free survival in chronic viral hepatitis patients with hepatocellular carcinoma. Hepatoma Res, 5(36), 1-13. 151. Wang X., W. Zhang, Y. Liu, et al (2017). Diagnostic value of prothrombin induced by the absence of vitamin K or antagonist-II (PIVKA-II) for early stage HBV related hepatocellular carcinoma. Infectious agents and cancer, 12(1), 1-8. 152. Nguyễn Khánh Trạch, Bùi Xuân Trường (2010). Thông báo đầu tiên về nghiên cứu giá trị PIVKAII trong chẩn đoán ung thư gan ở bệnh nhân Việt Nam nhiễm Virus viêm gan B, Tạp chí Y học Thực hành, 70(5), 88-97. 153. Caviglia G.P., M.L. Abate, E. Petrini, et al (2016). Highly sensitive alpha‐fetoprotein, Lens culinaris agglutinin‐reactive fraction of alpha‐fetoprotein and des‐gamma‐carboxyprothrombin for hepatocellular carcinoma detection. Hepatology Research, 46(3), 130-135. 154. Best J., H. Bilgi, D. Heider, et al (2016). The GALAD scoring algorithm based on AFP, AFP-L3, and DCP significantly improves detection of BCLC early stage hepatocellular carcinoma. Zeitschrift für Gastroenterologie, 54(12), 1296-1305. 155. Wang Nanya, Phan Hà Minh (2015). So sánh giá trị của các dấu ấn AFP, AFP-L3, GP73 trong chẩn đoán ung thư gan nguyên phát. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, 1, 210-218. 156. Zakhary N.I., S.M. Khodeer, H.E. Shafik, et al (2013). Impact of PIVKA-II in diagnosis of hepatocellular carcinoma. Journal of advanced research, 4(6), 539-546. 157. Võ Duy Thuần, Hồ Sỹ Minh và cs (2019). Vai trò AFP, AFP-L3, PIVKAII trong tiên lượng tái phát sau phẫu thuật cắt gan do ưng biểu mô tế bào gan. Tạp chí Y học Lâm sàng, 53, 62-70. 158. Mai Trọng Khoa và cs (2017). Giá trị chẩn đoán bộ ba chỉ số AFP, AFP- L3 và PIVKA II huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Bạch Mai, Tạp chí Y học Lâm sàng, 45, 82-87. 159. Lee Y.K., S.U. Kim, S.H. Ahn, et al (2013). Prognostic value of α- fetoprotein and des-γ-carboxy prothrombin responses in patients with hepatocellular carcinoma treated with transarterial chemoembolization. Bmc Cancer, 13(1), 1-10. 160. Seo S.I., H.S. Kim, W.J. Kim, et al (2015). Diagnostic value of PIVKA- II and alpha-fetoprotein in hepatitis B virus-associated hepatocellular carcinoma. World journal of gastroenterology: WJG, 21(13), 3928-3935. 161. Nguyễn Đăng Tùng, Lê Văn Don (2016). Nghiên cứu giá trị xét nghiệm PIVKA II, panel PIVKA II kết hợp với AFP trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan. 11, 22-27. 162. Pan Y., J. Dai, X. Hua, et al (2019). The value of combined detection of PIVKA-II, AFP and AFP-L3 in the diagnosis of hepatocellular carcinoma. Acta medica mediterranea, 35(5), 2793-2797. 163. Bose P. P., et al (2019). Advances in early diagnosis of hepatocellular carcinoma. Hepatoma Res 5,24 1-9. 164. Kudo M. (2012). Japan's successful model of nationwide hepatocellular carcinoma surveillance highlighting the urgent need for global surveillance. Liver cancer, 1(3-4), 141-143. 165. Kokudo N., K. Hasegawa, M. Akahane, et al (2015). Evidence‐based C linical P ractice G uidelines for H epatocellular C arcinoma: The J apan S ociety of H epatology 2013 update (3rd JSH‐HCC G uidelines). Hepatology Research, 45(2), 119-121. 166. Jan Best L.P.B., Jan-Peter Sowa, Svenja Sydor, Alexander Dechêne (2019). GALAD Score Detects Early Hepatocellular Carcinoma in an International Cohort of Patients With Nonalcoholic Steatohepatitis. Clinical Gastroenterology and Hepatology, 1-29. 167. Johnson P.J. (2017). The BALAD-2 and GALAD Biomarker Models for Hepatocellular Carcinoma. Gastroenterology & hepatology, 13(4), 231-233. 168. Aktie R. (2020). FDA grants Breakthrough Device Designation for Roche's Elecsys GALAD score to support earlier diagnosis of hepatocellular carcinoma. 1-4. 169. Roberts L.R. (2019). Current Status of the GALAD and BALAD Biomarker Models for Hepatocellular Carcinoma. Gastroenterology & Hepatology, 15(12), 672-676. 170. Best J., L.P. Bechmann, J.-P. Sowa, et al (2019). GALAD Score Detects Early Hepatocellular Carcinoma in an International Cohort of Patients With Nonalcoholic Steatohepatitis. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 3(18) 728-735. 171. Lu Z. and X. Wang (2020). Value of AFP and PIVKA-II in diagnosis of primary hepatocellular carcinoma and prediction of vascular invasion and tumor differentiation. Infectious Agents and Cancer, 1-7. 172. Gentile I., A.R. Buonomo, R. Scotto, et al (2017). Diagnostic accuracy of PIVKA-II, alpha-fetoprotein and a combination of both in diagnosis of hepatocellular carcinoma in patients affected by chronic HCV infection. in vivo, 31(4), 695-700. 173. AlSalloom A.A.M. (2016). An update of biochemical markers of hepatocellular carcinoma. International journal of health sciences, 10(1), 121-136. 174. Ngô Thị Phương, Trần Khánh Chi (2017). Nghiên cứu nồng độ PIVKA II huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan. Tạp chí Y học Việt Nam, 458, 85-90. 175. Ma W.-j., H.-y. Wang, and L.-s. Teng (2013). Correlation analysis of preoperative serum alpha-fetoprotein (AFP) level and prognosis of hepatocellular carcinoma (HCC) after hepatectomy. World journal of surgical oncology, 11(1), 1-7. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 DANH MỤC CÁC BÀI BÀO ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 1. Tôn Thất Ngọc, Phạm Thiện Ngọc, Phạm Như Hiệp, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Hữu An (2020). Xác định giá trị của Alpha-fetoprotein, Alpha- fetoprotein-lens 3 và Des-gamma-carboxy Prothrombin trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan. Tạp chí Y học thực hành, 2(1126), 45-48. 2. Tôn Thất Ngọc, Phạm Thiện Ngọc (2020). Khảo sát sự biến đổi nồng độ AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Tạp chí Y học thực hành, 4(1130), 30-34. 3. Tôn Thất Ngọc, Phạm Thiện Ngọc (2020). Khảo sát mối liên quan của các marker AFP, AFP-L3 VÀ DCP(PIVKA-II) với đặc điểm khối u gan và enzyme AST, ALT ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan”, Tạp chí Y học thực hành, 6(1135), 41-46. PHỤ LỤC 2 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Số: I. Phần hành chính: Họ và tên:..........................................................Năm sinh..................Giới. Địa chỉ:............................................................................................... ..Số ĐT:.. Nghề nghiệp:.......................................................................................... Ngày vào viện:...........................................Số nhập viện...................... Lý do vào viện:...................................................................................... II. Phần bệnh sử: Thời gian khởi bệnh nhà:.......................................ngày......................... Tiền sử cá nhân:.. Tiền sử gia đình...................................................................................... Triệu chứng cơ năng: Có Không Mệt mỏi: Vàng da, mắt: Đau tức vùng gan: Sụt cân: Đầy bụng Chán ăn Triệu chứng thực thể: Có Không Sạm da Da, niêm mạc vàng Gan, lách to Bệnh não gan: III. Kết quả cận lâm sàng trước điều trị: - Mạch ..........l/phút, Nhiệt độ:.............0C, Huyết áp..............mmHg - Tổng phân tích tế bào máu: + RBC:M/µL. WBC: K/µL. HGB: g/dL. + HCT: %. PLT: K/µL. NEU: K/µL. + LYM: K/µL. - Đông máu + Tỷ prothrombin: PT:.giây(s). PT%.............%. INR.. - Hóa Sinh - Miễn dịch +AFP:..........ng/mL. AFPL3... %. DCP(PIVKAII):...........mAU/mL + Ure..mmol/L. Creatinin:....µmol/L + Protein. g/L. Albumin.g/L. + GOT...U/L. GPT..U/L. GGT ..U/L + Total Bilirubin.. µmol/L. Direct Bilirubin.. µmol/L + NH3:. µmol/L. HBsAg:.. Anti HCV:.. + HBV DNA : HCV RNA..... - Siêu âm : + Vị trí khối u : Thùy phải Thùy trái Cả hai thùy + Số lượng u : 1 khối u 2 khối u ≥3 khối u + Kích thước khối u: < 5cm 5-10cm >10cm Phương pháp điều trị: TOCE RFA CẮT GAN IV. Kết quả sau điều trị một tháng: Diễn tiến lâm sàng sau can thiệp Có Không Hội chứng tắc mạch: Đau vùng gan Sốt Mệt mỏi Buồn nôn, nôn Đáp ứng lâm sàng sau 1 tháng điều trị Có Không + Tốt: cải thiện các triệu chứng so với trước điều trị + Ăn ngủ tốt hơn + Tăng cân + Giảm đau nhứt vùng gan + Như cũ: không thay đổi triệu chứng lâm sàng và thể trạng kém + Triệu chứng mới xuất hiện hoặc nặng hơn so với trước can thiệp - Tổng phân tích tế bào máu: + RBC: M/µL. WBC: K/µL. HGB: g/dL. + HCT: %. PLT: K/µL. NEU: K/µL. + LYM: K/µL. -Đông máu: + Tỷ prothrombin: PT:.giây(s). PT%.............%. INR.. - Hóa Sinh máu: +AFP:............ ng/mL. AFPL3. %. DCP(PIVKAII):............mAU/mL + Ure..mmol/L. Creatinin:....µmol/L + Protein. g/L. Albumin.g/L. + GOT...U/L. GPT..U/L. GGT ..U/L + Total Bilirubin.. µmol/L. Direct Bilirubin.. µmol/L + NH3:. µmol/L. -Kết quả siêu âm: + Vị trí khối u : Thùy phải Thùy trái Cả hai thùy + Số lượng u : 1 khối u 2 khối u ≥3 khối u + Kích thước khối u: < 5cm 5-10cm >10cm Ngày tháng.... năm 20 Người thực hiện
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_gia_tri_cua_alpha_fetoprotein_alpha_fetop.pdf
- 3.THÔNG TIN KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾNG VIỆT.docx
- 4.THÔNG TIN KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾNG ANH.docx
- 5.TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ.docx
- TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾNG ANH.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾNG VIỆT.pdf