Luận án Nghiên cứu giá trị tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật ngoài tim của nt-Probnp và hs - crp
Trong vài thập niên qua, phẫu thuật ngoài tim đã có những bước phát
triển mạnh mẽ vượt bậc trong các lĩnh vực điều trị, cải thiện chất lượng sống.
Kết quả là số bệnh nhân trải qua phẫu thuật ngoài tim ngày càng gia tăng,
trên toàn thế giới, mỗi năm có trên 230.000.000 người trưởng thành trải qua
phẫu thuật ngoài tim [148].
Bên cạnh những thành quả của phẫu thuật, các biến cố tim mạch giai
đoạn chu phẫu như: nhồi máu cơ tim, phù phổi hoặc tử vong do tim vẫn còn
chiếm tỉ lệ cao. Ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 500.000 – 900.000
người bị chết do tim, nhồi máu cơ tim giai đoạn chu phẫu [49]. Ở Mỹ, hàng
năm, có khoảng 50.000 bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim chu phẫu và ước tính
40% những trường hợp này bị tử vong [101]. Tỉ lệ tử vong cao một phần do
nhồi máu cơ tim sau phẫu thuật đa số không có triệu chứng đau ngực điển
hình vì còn ảnh hưởng của thuốc mê, thuốc giảm đau khác, hoặc do tình trạng
đau đớn của vết mổ lấn át.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật ngoài tim của nt-Probnp và hs - crp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ VĂN TRANG NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN ĐOÁN BIẾN CỐ TIM MẠCH SAU PHẪU THUẬT NGOÀI TIM CỦA NT-proBNP VÀ hs-CRP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ VĂN TRANG NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN ĐOÁN BIẾN CỐ TIM MẠCH SAU PHẪU THUẬT NGOÀI TIM CỦA NT-proBNP VÀ hs-CRP Ngành: Nội khoa Mã số: 9720107 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TRƯƠNG QUANG BÌNH 2. GS.TS. NGUYỄN VĂN KHÔI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu , kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ký tên Đỗ Văn Trang MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 4 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 5 1.1. Đại cương các vấn đề tim mạch liên quan đến phẫu thuật 5 1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch tiền phẫu 9 1.3. Các vấn đề chuyên biệt về phẫu thuật 14 1.4. Các phương pháp đánh giá nguy cơ tim mạch tiền phẫu .17 1.5. Tổng quan về NT-proBNP .27 1.6. Tổng quan về CRP .34 1.7. NT-proBNP và CRP trong tiên đoán biến cố tim mạch sau mổ ...36 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 40 2.1. Đối tượng nghiên cứu .40 2.2. Phương pháp nghiên cứu 42 2.3. Định nghĩa biến số và các tiêu chuẩn chẩn đoán .44 2.4. Xử lý số liệu .49 2.5. Vấn đề Y đức trong nghiên cứu .50 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 51 3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .51 3.2. Các biến cố tim mạch sau phẫu thuật của mẫu nghiên cứu .54 3.3. Giá trị của NT-proBNP, hs-CRP trong tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật .....................................................................................................................56 3.3.1.Giá trị của NT-proBNP trong tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật. 56 3.3.2.Giá trị của hs-CRP trong tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật 70 3.3.3.Khảo sát hiệu quả của kết hợp Chỉ số Lee với NT-proBNP và/hoặc hs-CRP trong tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật. ...83 Chương 4: BÀN LUẬN .......................................................................................... 92 4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu 92 4.2. Các biến cố tim mạch sau phẫu thuật của mẫu nghiên cứu ..98 4.3. Giá trị tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật của NT-proBNP và hs- CRP 104 4.3.1.Giá trị tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật của NT-proBNP 104 4.3.2.Giá trị tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật của hs-CRP ..112 4.3.3.Hiệu quả của kết hợp Chỉ số Lee với NT-proBNP và/hoặc hs-CRP trong tiên đoán biến cố tim mạch sau phẫu thuật .118 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 123 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 125 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ (tiếng Anh) tiếng Việt ACC/AHA : (American College of Cardiology/American Heart Association) Trường môn Tim/Hội Tim Hoa Kỳ ACP : (American College of Physicians) ANP : (Atrial Natriuretic Peptide) Peptic lợi niệu Natri AUC : (Area Under the Curve) Diện tích dưới đường cong BCTMHPC : Biến Cố Tim Mạch Hậu Phẫu Chung BMMN : Bệnh Mạch Máu Não BNP : (Brain Natriuretic Peptide or B-type Natriuretic Peptide) Peptic lợi niệu ở não hoặc peptic lợi niệu loại B BTTMCB : Bệnh Tim Thiếu Máu Cục Bộ CS.Lee : Chỉ Số Lee ĐTĐ : Đái Tháo Đường HA : Huyết Áp hs-CRP : (high sensitivity- C Reactive Protein) định lượng CRP độ nhạy cao hs-TroponinT : (high sensitivity-Troponin T) định lượng Troponin T độ nhạy cao IQR : (Interquartile range) Khoảng tứ phân vị. KTC : Khoảng Tin Cậy NMCTKTV : Nhồi Máu Cơ Tim Không Tử Vong NT-proBNP : amino-Terminal pro-Brain Natriuretic Peptide OR : (Odds Ratio) Tỉ số chênh PTGMT : Phẫu Thuật Gan Mật Tụy PTLN : Phẫu Thuật Lồng Ngực PTMM : Phẫu Thuật Mạch Máu PTTH : Phẫu Thuật Tiêu Hóa RLNTN : Rối Loạn Nhịp Tim Nặng ROC : (Receiver-Operating Characteristic) RR : (Risk Ratio, Relative Risk): Tỉ số nguy cơ, Nguy cơ tương đối STSH : Suy Tim Sung Huyết TV : Tử Vong. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Phân tầng nguy cơ tim mạch† cho phẫu thuật ngoài tim ........................ 15 Bảng 1.2: Ước tính nguy cơ biến cố tim mạch chu phẫu nặng* dựa trên dự đoán theo Chỉ số Lee ................................................................................................ 19 Bảng 1.3: Kết quả một phân tích gộp đánh giá khả năng của các xét nghiệm không xâm lấn trong tiên đoán biến cố tim mạch chu phẫu ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật mạch máu ................................................................................................ 21 Bảng 1.4: Các bệnh tim tiến triển cần được đánh giá và điều trị thích hợp trước khi phẫu thuật ......................................................................................................... 24 Bảng 1.5: Ước chừng năng lượng cần dùng cho các hoạt động .............................. 25 Bảng 1.6: Nồng độ NT-proBNP huyết tương ở các đối tượng khỏe mạnh phân tầng theo tuổi và giới ............................................................................................... 31 Bảng 1.7: Phân tích chi tiết trung vị (IQR) nồng độ NT-proBNP của các đối tượng khỏe mạnh ở Mỹ và Việt Nam theo giới và tuổi ............................................. 32 Bảng 3.8: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tiền phẫu của mẫu nghiên cứu .......... 52 Bảng 3.9: Tỉ lệ các loại phẫu thuật và phương pháp vô cảm trong mẫu nghiên cứu .......................................................................................................................... 53 Bảng 3.10: Phân tầng nguy cơ tim mạch theo Chỉ số Lee của mẫu nghiên cứu ...... 53 Bảng 3.11: Tỉ lệ các biến cố tim mạch của từng loại phẫu thuật trong mẫu nghiên cứu .................................................................................................................... 54 Bảng 3.12: Liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng tiền phẫu của mẫu nghiên cứu với các biến cố tim mạch sau phẫu thuật .............................. 55 Bảng 3.13: Tương quan giữa NT-proBNP với một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng của mẫu nghiên cứu ................................................................................. 58 Bảng 3.14: So sánh nồng độ NT-proBNP trong huyết thanh tiền phẫu giữa các phân nhóm lâm sàng và cận lâm sàng của mẫu nghiên cứu ..................................... 59 Bảng 3.15: Phân tích hồi quy logistic đa biến về mối liên quan giữa Lg(NT- proBNP) và một số yếu tố khác với biến cố tim mạch hậu phẫu chung .......... 62 Bảng 3.16: Tương quan giữa hs-CRP với một số yếu tố lâm sàng của mẫu nghiên cứu .................................................................................................................... 72 Bảng 3.17: So sánh nồng độ hs-CRP trong huyết thanh tiền phẫu giữa các phân nhóm lâm sàng của mẫu nghiên cứu ................................................................ 73 Bảng 3.18: Phân tích hồi quy logistic đa biến về mối liên quan giữa Lg(hs-CRP) và một số yếu tố khác với biến cố tim mạch hậu phẫu chung .............................. 76 Bảng 3.19: Tỉ lệ biến cố tim mạch sau phẫu thuật theo từng điểm cắt của NT- proBNP, hs-CRP .............................................................................................. 84 Bảng 3.20: Nguy cơ tương đối của Chỉ số Lee, NT-proBNP, hs-CRP với các biến cố tim mạch sau phẫu thuật.............................................................................. 85 Bảng 4.21: So sánh một số đặc điểm trong mẫu nghiên cứu của chúng tôi với các nghiên cứu khác ............................................................................................... 95 Bảng 4.22: So sánh các loại phẫu thuật và phân tầng nguy cơ tim mạch tiền phẫu theo Chỉ số Lee trong nghiên cứu của chúng tôi với tác giả Choi ................... 97 Bảng 4.23: So sánh AUC, điểm cắt, độ nhạy, độ chuyên, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm của NT-proBNP trong tiên đoán biến cố tim mạch hậu phẫu ngoài tim giữa nghiên cứu của chúng tôi với một số tác giả khác. ....... 111 Bảng 4.24: So sánh AUC, điểm cắt, độ nhạy, độ chuyên, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm của hs-CRP trong tiên đoán biến cố tim mạch hậu phẫu ngoài tim giữa nghiên cứu của chúng tôi với một số tác giả khác................. 118 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân bố giới theo nhóm tuổi. .............................................................. 51 Biểu đồ 3.2: Phân phối tần suất của nồng độ NT-proBNP trong huyết thanh tiền phẫu của mẫu nghiên cứu. ............................................................................... 56 Biểu đồ 3.3: Phân phối tần suất của Lg(NT-proBNP) trong huyết thanh tiền phẫu ở mẫu nghiên cứu. ............................................................................................... 57 Biểu đồ 3.4: So sánh nồng độ NT-proBNP trong huyết thanh tiền phẫu giữa các loại phẫu thuật. (PTMM: phẫu thuật mạch máu; PTLN: phẫu thuật lồng ngực; PTTH: phẫu thuật tiêu hóa; PTGMT: phẫu thuật gan-mật-tụy; ĐLC: độ lệch chuẩn). .............................................................................................................. 60 Biểu đồ 3.5: So sánh nồng độ NT-proBNP tiền phẫu giữa nhóm có biến cố tim mạch hậu phẫu chung với nhóm không có. ..................................................... 61 Biểu đồ 3.6: Tương quan giữa Lg(NT-proBNP) với xác suất tiên đoán biến cố tim mạch hậu phẫu chung. ..................................................................................... 63 Biểu đồ 3.7: Tương quan giữa Lg(NT-proBNP) với xác suất tiên đoán biến cố tim mạch hậu phẫu chung, sau khi hiệu chỉnh. ...................................................... 63 Biểu đồ 3.8: Đường cong ROC về mối liên quan giữa NT-proBNP trong huyết thanh tiền phẫu với biến cố tim mạch hậu phẫu chung. .................................. 64 Biểu đồ 3.9: Diện tích dưới đường cong ROC của NT-proBNP với BCTMHPC ở hai nhóm tuổi: < 50 tuổi và ≥ 50 tuổi. ............................................................. 65 Biểu đồ 3.10: Tương quan giữa Lg(NT-proBNP) với xác suất tiên đoán NMCTKTV. ..................................................................................................... 66 Biểu đồ 3.11: Tương quan giữa Lg(NT-proBNP) với xác suất tiên đoán NMCTKTV sau khi hiệu chỉnh. ...................................................................... 66 Biểu đồ 3.12: Đường cong ROC về mối liên quan giữa NT-proBNP trong huyết thanh tiền phẫu với NMCTKTV. ..................................................................... 67 Biểu đồ 3.13: Tương quan giữa Lg(NT-proBNP) với xác suất tiên đoán tử vong do tim. ................................................................................................................... 68 Biểu đồ 3.14: Tương quan giữa Lg(NT-proBNP) với xác suất tiên đoán tử vong do tim, sau khi hiệu chỉnh. .................................................................................... 68 Biểu đồ 3.15: Đường cong ROC về mối liên quan giữa NT-proBNP trong huyết thanh tiền phẫu với tử vong do tim. ................................................................. 69 Biểu đồ 3.16: Phân phối tần suất của nồng độ hs-CRP trong huyết thanh tiền phẫu của mẫu nghiên cứu. ........................................................................................ 70 Biểu đồ 3.17: Phân phối tần suất của Lg(hs-CRP) trong huyết thanh tiền phẫu ở mẫu nghiên cứu. ............................................................................................... 71 Biểu đồ 3.18: So sánh nồng độ hs-CRP trong huyết thanh tiền phẫu giữa các loại phẫu thuật. (PTMM: phẫu thuật mạch máu; PTLN: phẫu thuật lồng ngực; PTTH: phẫu thuật tiêu hóa; PTGMT: phẫu thuật gan-mật-tụy; ĐLC: độ lệch chuẩn). .............................................................................................................. 74 Biểu đồ 3.19: So sánh nồng độ hs-CRP tiền phẫu giữa nhóm có biến cố tim mạch hậu phẫu chung (BCTMHPC) với nhóm không có. ........................................ 75 Biểu đồ 3.20: Tương quan giữa Lg(hs-CRP) với xác suất tiên đoán biến cố tim mạch hậu phẫu chung. ..................................................................................... 77 Biểu đồ 3.21: Tương quan giữa Lg(hs-CRP) với xác suất tiên đoán biến cố tim mạch hậu phẫu chung, sau khi hiệu chỉnh. ...................................................... 77 Biểu đồ 3.22: Đường cong ROC về mối liên quan giữa hs-CRP trong huyết thanh tiền phẫu với biến cố tim mạch hậu phẫu chung. ............................................ 78 Biểu đồ 3.23: Tương quan giữa Lg(hs-CRP) với xác suất tiên đoán NMCTKTV. . 79 Biểu đồ 3.24: Tương quan giữa Lg(hs-CRP) với xác suất tiên đoán NMCTKTV sau khi hiệu chỉnh. .................................................................................................. 79 Biểu đồ 3.25: Đường cong ROC về mối liên quan giữa hs-CRP trong huyết thanh tiền phẫu với NMCTKTV. ............................................................................... 80 Biểu đồ 3.26: Tương quan giữa Lg(hs-CRP) với xác suất tiên đoán tử vong do tim. .......................................................................................................................... 81 Biểu đồ 3.27: Tương quan giữa Lg(hs-CRP) với xác suất tiên đoán tử vong do tim sau khi hiệu chỉnh. ........................................................................................... 81 Biểu đồ 3.28: Đường cong ROC về mối liên quan giữa hs-CRP trong huyết thanh tiền phẫu với biến cố tử vong do tim sau phẫu thuật. ...................................... 82 Biểu đồ 3.29: Mối liên quan giữa Chỉ số Lee, tứ phân vị NT-proBNP, tứ phân vị hs-CRP với BCTMHPC (biến cố tim mạch hậu phẫu chung). ........................ 83 Biểu đồ 3.30: Mối liên quan giữa Chỉ số Lee, tứ phân vị NT-proBNP, tứ phân vị hs-CRP với NMCTKTV (nhồi máu cơ tim hậu phẫu ... . (1999), "Self-reported exercise tolerance and the risk of serious perioperative complications. Arch Intern Med", 159, pp. 2185–2192. 122. Reyes VP, Raju BS, Wynne J, et al. (1994), "Percutaneous balloon valvuloplasty compared with open surgical commissurotomy for mitral stenosis", N Engl J Med, 331, pp. 961-967. 123. Richards AM, Crozier IG, Yandle TG, et al. (1993), "Brain natriuretic factor: regional plasma concentrations and correlations with haemodynamic state in cardiac disease", Br Heart J, 69, pp. 414-417. 124. Ridker PM, Rifai N, Rose L, et al. (2002), "Comparison of C-reactive protein and low-density lipoprotein cholesterol levels in the prediction of first cardiovascular events", N Engl J Med, 347, pp. 1557–1565. 125. Rifai Nader, Ridker Paul M. (2003), "Population Distributions of C-reactive Protein in Apparently Healthy Men and Women in the United States: Implication for Clinical Interpretation", Clinical Chemistry, 49(4), pp. 666- 669. 126. Rodseth RN, Biccard BM, LeManach Y, et al. (2014), "The prognostic value of pre-operative and post-operative B-type natriuretic peptides in patients undergoing noncardiac surgery: B-type natriuretic peptide and N-terminal fragment of pro-B-type natriuretic Peptide: a systematic review and individual patient data meta-analysis", Journal of the American College of Cardiology, 63, pp. 170–180. 127. Rosenfeld BA, Beattie C, Christopherson R, et al. (1993), "The effects of different anesthetic regimens on fibrinolysis and the development of postoperative arterial thrombosis. Perioperative Ischemia Randomized Anesthesia Trial Study Group", Anesthesiology, 79, pp. 435-443. 128. Roshanov PS, Walsh M, Devereaux PJ, et al. (2017), "External validation of the Revised Cardiac Risk Index and update of its renal variable to predict 30- day risk of major cardiac complications after noncardiac surgery: rationale and plan for analyses of the VISION", BMJ Open, 7(1), pp. 1-10. 129. Sadanandan S, Cannon CP, Chekuri K, et al. (2004), "Association of elevated B-type natriuretic peptide levels with angiographic findings among patients with unstable angina and non-STsegment elevation myocardial infarction", J Am Coll Cardiol, 44, pp. 564-568. 130. Schillinger M, Domanovits H, Bayegan K, et al. (2002), "C-reactive protein and mortality in patients with acute aortic disease", Intensive Care Med, 28, pp. 740-745. 131. Schou M, Dalsgaard MK, Clemmesen O, et al. (2005), "Kidneys extract BNP and NT-proBNP in healthy young men", J Appl Physiol, 99, pp. 1676-1680. 132. Shah KB, Kleinman BS, Rao TL, et al. (1990), "Angina and other risk factors in patients with cardiac diseases undergoing noncardiac operations", Anesth Analg, 70, pp. 240-247. 133. Shine B de Beer, et al (1981), "Solid phase radioimmunoassay for C-reactive protein", Clin Chim Acta, 117, pp. 13-23. 134. Sprung J, Warner ME, Contreras MG, et al. (2003), "Predictors of survival following cardiac arrest in patients undergoing noncardiac surgery: a study of 518 294 patients at a tertiary referral center", Anesthesiology, 99, pp. 259-269. 135. Stephan C, Wesseling S, T T Schink, et al. (2003), "Comparison of eight computer programs for receiver-operating characteristic analysis", Clin Chem, 49, pp. 433-439. 136. Steven L Cohn, Lee A Fleisher (2014), "Evaluation of cardiac risk prior to noncardiac surgery", UpToDate. 137. Sudoh T, Kangawa K, Minamino N, et al. (1988), " A new natriuretic peptide in porcine brain", Nature, 332, pp. 78-81. 138. Susanne B, Schwedler, Janos G, et al. (2006), "C-Reactive Protein: A Family of Proteins to Regulate Cardiovascular Function", American Journal of Kidney Diseases, Vol 47(No 2), pp. 212-222. 139. Tang WH, Francis GS, et al (2007), "Natinal Academy of Clinical Biochemistry Laboratory Medicine practice guidelines: clinical utilization of cardiac biomarker testing in heart failure", Circulation, 116, pp. 99-109. 140. Taylor LMJ, Porter JM (1987), "Basic data related to clinical decision-making in abdominal aortic aneurysms", Ann Vasc Surg, 1, pp. 502-504. 141. Thygesen Kristian, Alpert Joseph S, White Harvey D (2007), "White on behalf of the Joint ESC/ACCF/AHA/WHF Task Force for the Redefinition of Myocardial Infarction. Universal definition of myocardial infarction", European Heart Journal, 28, pp. 2525-2538. 142. Torbjørn Omland, James A. de Lemos (2008), "Amino-Terminal Pro–B-Type Natriuretic Peptides in Stable and Unstable Ischemic Heart Disease", Am J Cardiol, 101[suppl], pp. 61A–66A. 143. Torsher LC, Shub C, Rettke SR, et al. (1998), "Risk of patients with severe aortic stenosis undergoing noncardiac surgery", Am J Cardiol, 81, pp. 448- 452. 144. van Dijk EJ, Prins ND, Vermeer SE, et al. (2005), "Creactive protein and cerebral small-vessel disease: the Rotterdam Scan Study", Circulation, 112, pp. 900–905. 145. Vigushin, Pepys, Hawkins (1993), "Metabolic and scintigraphic studies of radioiodinated human C-reactive protein in health and disease", J Clin Invest, 91, pp. 1351-1357. 146. Volanakis J.E (2001), "Human C-reactive protein: expression, structure, and function", Mol Immunol, 38, pp. 189-197. 147. Wang TJ, Larson MG, Levy D, et al. (2004), "Impact of obesity on plasma natriuretic peptide levels", Circulation, 109, pp. 594-600. 148. Weiser TG, Haynes AB, Molina G, et al. (2015), "Estimate of the global volume of surgery in 2012: an assessment supporting improved health outcomes", Lancet, 385(2), pp. 10-16. 149. Wilson W, Taubert KA, Gewitz M, et al. (2007), "Prevention of infective endocarditis: guidelines from the American Heart Association", Circulation, 19, pp. 1736-1754. 150. Yeh HM, Lau HP, Lin JM, et al. (2005), "Preoperative plasma N-terminal pro-brain natriuretic peptide as a marker of cardiac risk in patients undergoing elective non-cardiac surgery", Br J Surg, 92, pp. 1041-1050. 151. Yun Kyeong Ho, Jeong Myung Ho, Oh Seok Kyu, et al. (2008), "Preoperative Plasma N-Terminal Pro-Brain Natriuretic Peptide Concentration and Perioperative Cardiovascular Risk in Elderly Patients", Circulation Journal, 72, pp. 195–199. 152. Zahid M, Sonel AF, Saba S, et al. (2005), "Perioperative risk of noncardiac surgery associated with aortic stenosis", Am J Cardiol, 96, pp. 436-438. 153. Zhang J, Yu KF (1998), "What’s the relative risk? A method of correcting the odds ratio in cohort studies of common outcomes", JAMA, (280), pp. 1690- 1691. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 THÔNG TIN CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU 1. Tên cơ quan chủ trì nghiên cứu: Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, P.11, Q.5, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại cơ quan: (08) 38558411 Fax: (84.8) 38552304 2. Tên đề tài: Nghiên cứu giá trị tiên đoán nguy cơ biến cố tim mạch sau mổ của NT-proBNP và hs-CRP. 3. Mục tiêu của đề tài: Xác định giá trị của xét nghiệm NT-proBNP và hs- CRP tiền phẫu trong tiên đoán các biến cố tim mạch cho bệnh nhân trải qua phẫu thuật ngoài tim. 4. Nội dung nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Ông (Bà) bị bệnh đến khám tại bệnh viện Chợ Rẫy, có chỉ định phẫu thuật ngoài tim (ổ bụng, lồng ngực hoặc phẫu thuật mạch máu trên bẹn) theo chương trình. Thỏa các điều kiện sau: Tuổi trên 18; Và có ít nhất một trong các yếu tố liên quan đến tim mạch, như: Tăng huyết áp; Đái tháo đường; tiền căn bệnh tim thiếu máu cục bộ; có tiền căn suy tim; tiền căn tai biến mạch máu não hoặc yếu nữa người thoáng qua. Chúng tôi muốn mời ông (bà) và các bệnh nhân khác phù hợp với các tiêu chí nêu trên tham gia vào nghiên cứu của chúng tôi. Việc tham gia vào nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện, không có bất kỳ sự ép buộc nào. Xin vui lòng đọc kỹ thông tin dưới đây và cân nhắc trước khi quyết định tham gia nghiên cứu. Sẽ có người đọc giúp nếu ông (bà) không đọc được. Hãy hỏi người đi lấy ý kiến chấp thuận tham gia nghiên cứu của ông (bà) về bất kỳ về vấn đề nào mà ông (bà) còn thắc mắc. Nếu ông (bà) đồng ý tham gia nghiên cứu thì ký tên hoặc lấy dấu vân tay vào “phiếu chấp thuận tình nguyện tham gia nghiên cứu”. Phương pháp thu thập thông tin Xem hồ sơ bệnh án, thăm khám và quan sát trực tiếp trên đối tượng khảo sát; đồng thời lấy mẫu máu làm xét nghiệm. Ông (Bà) sẽ được chăm sóc và điều trị theo như cách thông thường đối với từng loại bệnh phẫu thuật. Riêng xét nghiệm nghiên cứu sẽ được thực hiện 2 lần: 1 lần trước mổ để đo nồng độ NT-proBNP và hs-CRP (theo giả thuyết nghiên cứu là có ý nghĩa tiên lượng biến chứng tim mạch sau mổ); 1 lần cuối ngày thứ 3 sau mổ: đo nồng độ hs-troponinT (có giá trị chẩn đoán, tầm soát biến chứng nhồi máu cơ tim hậu phẫu, nếu có thể đề nghị điều trị thích hợp – rất có lợi cho ông (bà)). Các xét nghiệm nghiên cứu này hoàn toàn miễn phí, sẽ được dán nhãn bằng mã số duy nhất và không có tiết lộ tên tuổi của ông (bà) với bất kỳ ai mà chưa được sự đồng ý của ông (bà). Cách thức bảo mật và lưu trữ thông tin Tất cả các thông tin về việc tham gia nghiên cứu của ông (bà) sẽ được bảo mật và không tiết lộ với bất kỳ ai không có trách nhiệm chăm sóc sức khỏe cho ông (bà). Hồ sơ bệnh án nghiên cứu sẽ do nhân viên làm nghiên cứu thực hiện và sẽ được kiểm tra bởi các cơ quan quản lý y tế hoặc hội đồng y đức. Tên của ông (bà) sẽ không được dùng dưới bất kỳ hình thức nào trong các báo cáo kết quả nghiên cứu. Hình thức công bố thông tin Luận án tiến sỹ. 5. Quyền lợi khi tham gia nghiên cứu Việc tham gia nghiên cứu này sẽ không mang lại lợi ích trực tiếp cho ông (bà) nhưng có thể sẽ giúp cho chúng tôi tìm ra được công cụ để tiên lượng các biến chứng sau mổ nhằm chăm sóc sức khỏe cho người bệnh ngày càng tốt hơn. 6. Nguy cơ tìm tàng đối với người tham gia nghiên cứu (trực tiếp và gián tiếp) Lấy máu làm xét nghiệm: sẽ gây đau nhẹ, có thể để lại vết bầm trong vài ngày, rất hiếm khi gây chóng mặt (lượng máu lấy ít: < 3 ml), có nguy cơ nhiễm trùng thấp. 7. Tính chất tình nguyện của việc tham gia Ông (bà) có thể từ chối tham gia, nhân viên nghiên cứu sẽ tôn trọng quyết định của ông (bà) và bác sỹ điều trị sẽ tiếp tục điều trị cho ông (bà) theo đúng phát đồ của bệnh viện mà không có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào giữa người chấp thuận và không chấp thuận tham gia nghiên cứu. Ông (bà) có thể thay đổi quyết định sau đó hoặc có thể rút ra khỏi nghiên cứu vào bất kỳ thời điểm nào mà không bị mất đi bất kỳ lợi ích nào mà ông (bà) được hưởng. Hội đồng y đức có quyền ngừng nghiên cứu vào bất kỳ thời điểm nào khi có lý do chính đáng. 8. Địa chỉ của nghiên cứu viên chính Bs. Đỗ Văn Trang-NCS nội tim mạch 2011-ĐHYD TP.HCM. ĐC nhà riêng: 180-ĐT 744-Bến Giảng-Phú An-Bến Cát-Bình Dương. ĐT: 0918684570. Email: dovantrang@gmail.com PHỤ LỤC 2 PHIẾU CHẤP THUẬN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU Chúng tôi muốn nghiên cứu tìm ra xét nghiệm có giá trị tiên đoán các biến chứng về tim mạch sau mổ (xét nghiệm có tên là NT-proBNP và hs- CRP), do đó chúng tôi sẽ rút máu của ông/bà để xét nghiệm: một lần trước khi mổ, thực hiện cùng lúc với các xét nghiệm bắt buộc khác và một lần cuối ngày thứ ba sau mổ. Kinh phí phát sinh do nghiên cứu chúng tôi sẽ chi trả. Nghiên cứu này không có bất cứ tổn hại nào về sức khỏe và tài chính của ông/bà. Kính mong quý ông/bà chấp thuận, chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Nếu ông/bà chấp thuận xin ký tên dưới đây: tình nguyện tham gia nghiên cứu và không có khiếu nại về sau. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 201 Người tham gia nghiên cứu (Hoặc người đại diện hợp pháp) PHỤ LỤC 3 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Số thứ tự Mã Số: Hành chánh: Họ và tên (tắt): Tuổi (năm sinh): Nam , Nữ Địa chỉ (tỉnh/tp): Nghề nghiệp: Ngày vào viện:/./ 201.. ; Ngày ra viện:// 201 Còn ở Bệnh viện 30 ngày sau mổ . Tiền căn: tiền căn bản thân: Bệnh tim thiếu máu cục bộ (có 1 trong các yếu tố sau: tiền căn của nhồi máu cơ tim ; kết quả trắc nghiệm gắng sức dương tính ; đang bị đau thắt ngực hoặc đang sử dụng nitrat ; bệnh nhân đã từng trải qua phẫu thuật bắc cầu hoặc nong mạch vành ). Tiền căn suy tim sung huyết, phù phổi hoặc khó thở về đêm: có . Tăng huyết áp: có . Đặt máy tạo nhịp, máy phá rung: có Bệnh tim bẩm sinh: có . Loại nào?: Đái tháo đường: có . Điều trị bằng insulin: Tai biến mạch máu não hoặc thiếu máu não cục bộ thoáng qua: có . Bệnh thận mạn: có Bệnh gan mạn: có Bệnh phổi mạn?: Bệnh sử: Đau thắt ngực: có . Triệu chứng suy tim: có . Phân độ (NYHA): Bệnh phổi cấp – mạn: Đang dùng kháng sinh: có Khám thực thể : ghi nhận thực tế lâm sàng Đo HA (mmHg): Khám toàn thân: phù , thiếu máu , khác Khám mạch (tìm triệu chứng về bệnh mạch máu ngoại biên: có Khám tim: tiếng ngựa phi T3 . Âm thổi?: Bệnh van tim? (Mức độ) Khám phổi (nghe ran phổi 2 bên): có ran gì?: Khám bụng (báng bụng, THBH, âm thổi, gan, lách...): Cận lâm sàng tiền phẫu: Cận lâm sàng tiền phẫu cơ bản: - Điện tim: tìm sóng Q bệnh lý ; rung nhĩ ; block nhánh T ; TMCT . - X quang ngực thẳng: tăng tuần hoàn phổi , bóng tim to ; bệnh phổi mạn . - Creatinin (mg/dL): - Hb (mg/dL): Cận lâm sàng nghiên cứu (trong vòng 2 tuần trước phẫu thuật): - Định lượng NT-proBNP (pg/mL): - Định lượng hs-CRP (mg/L): - Cận lâm sàng khác (theo chỉ định của bác sĩ) - Siêu âm tim: tìm EF ≤ 40% ; bất thường vận động vách thất T . Bệnh lý van tim? Mức độ? .Shunt: - Test không xâm lấn tiền phẫu: - Test xâm lấn tiền phẫu: Chẩn đoán trước phẫu thuật: Phương pháp vô cảm: gây mê Chẩn đoán sau phẫu thuật: Ghi nhận biến cố tim mạch chu phẫu: Hs-troponin T (cuối ngày thứ 3 hậu phẫu hoặc khi nghi ngờ NMCT): ECG: đo cuối ngày thứ nhất sau mổ hoặc khi nghi ngờ NMCT, RLN, X quang ngực thẳng: chụp khi có triệu chứng nghi ngờ phù phổi trên lâm sàng SÂ hoặc xạ hình tim (nếu có). 1. NMCT (được xác định khi tăng troponin hậu phẫu trên bách phân vị thứ 99 của giá trị tham chiếu cùng với bằng chứng của thiếu máu cục bộ cơ tim có ít nhất một trong các yếu tố sau: 1) Thiếu máu cục bộ cơ tim; 2) Thay đổi ST-T mới hoặc bloc nhánh trái mới; 3) Phát triển sóng Q bệnh lý trên ECG; 4) có bất thường vận động vách mới). 2. Phù phổi (chẩn đoán được xác định dựa trên sự kết hợp bệnh sử, khám lâm sàng và hình ảnh ứ dịch trên phim X quang ngực thẳng). 3. Tử vong: 1)Do tim (được xác định khi nó là hậu quả cuối cùng của NMCT; rung thất; bloc tim hoàn toàn; hoặc cái chết đột ngột mà không thể giải thích được bởi bất kỳ biến chứng nào khác sau phẫu thuật và dựa trên sự đồng thuận của các bác sĩ phẫu thuật, gây mê và bác sĩ tham vấn tim mạch (biên bản kiểm thảo tử vong). 2)Tử vong do nguyên nhân khác . 4. RLN nặng khác: Rung thất ; block tim hoàn toàn . 5. Biến cố tim mạch khác?: 6. Thời điểm xảy ra biến cố tim mạch?:
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_gia_tri_tien_doan_bien_co_tim_mach_sau_ph.pdf