Luận án Nghiên cứu giống lúa thơm trong điều kiện phèn và phèn mặn
Cây lúa mùa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thường được canh
tác ở những vùng nhiễm phèn, mặn nhưng chỉ trổ được ở mùa vụ có thời gian
chiếu sáng ngày ngắn. Vì vậy, việc làm mất ảnh hưởng của quang kỳ trên các
giống lúa mùa nhưng vẫn duy trì được tính thích nghi, có phẩm chất gạo thơm
ngon và chống chịu được phèn, mặn là yêu cầu cấp thiết hiện nay nhằm phục
vụ cho sản xuất ở các vùng đất nhiễm phèn, mặn ở ĐBSCL, đặc biệt, trong điều
kiện hạn hán gần như xuất hiện mỗi năm làm đất canh tác bị xì phèn hay hiện
tượng mặn xâm nhập nhiều làm đất nhiễm mặn ngày càng trầm trọng. Với vật
liệu ban đầu là giống lúa mùa Nàng Thơm Chợ Đào (NTCĐ) thu thập tại Cần
Đước, Long An - bằng cách xử lý 1.000 hạt vào giai đoạn hạt nảy mầm ở nhiệt
độ 500C trong suốt thời gian 5 phút, với mục đích gây sốc nhiệt nhằm tạo ra
những biến đổi nhất định trên hạt lúa. Những hạt đã xử lý (Mo) được trồng và
chọn dòng từ thế hệ M1 đến M5 trong nhà lưới trong điều kiện thời gian ngày
dài và ngày ngắn xen kẽ. Kết quả cho thấy xử lý nhiệt độ gây sốc nhiệt có tần
số xuất hiện những biến đổi là 2‰, chiều dài hạt thay đổi so với giống gốc (tăng
0,1 - 0,2 mm). Tổng cộng 4 dòng lúa mới được chọn, mất quang kỳ, có thời gian
sinh trưởng ngắn (<110 ngày)="" năng="" suất="" cao="" (6,0="" –="" 6,4="" tấn/ha="" so="" với="" đối="">110>
4,8 tấn/ha) trong điều kiện nhà lưới, chống chịu mặn giai đoạn mạ (9 - 12 dSm1)
và vẫn giữ chất lượng gạo như giống NTCĐ gốc ở thế hệ M5. Các dòng này
được tách thành 7 dòng ở thế hệ M6 và tiến hành đánh giá khả năng chịu phèn
Al2(SO4)3 và phèn sắt Fe2O3, sau đó khảo nghiệm 2 vụ Đông Xuân 2016 – 2017;
vụ Hè Thu 2017 với điều kiện đất canh tác nhiễm phèn ở xã Tân Thành, Mộc
Hóa và Thị Xã Kiến Tường, tỉnh Long An. Kết quả cho thấy, dòng lúa LA15 và
LA16 thể hiện tính chống chịu phèn khi canh tác ngoài đồng (cấp 1 vụ Đông
Xuân và 3 ở vụ Hè Thu), g
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giống lúa thơm trong điều kiện phèn và phèn mặn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN PHÚC HẢO NGHIÊN CỨU GIỐNG LÚA THƠM TRONG ĐIỀU KIỆN PHÈN VÀ PHÈN MẶN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 62 62 01 10 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN PHÚC HẢO NGHIÊN CỨU GIỐNG LÚA THƠM TRONG ĐIỀU KIỆN PHÈN VÀ PHÈN MẶN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ NGÀNH: 62 62 01 10 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. VÕ CÔNG THÀNH 2020 i LỜI CẢM TẠ Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Võ Công Thành đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho những lời khuyên và kinh nghiệm hết sức quí báu trong việc nghiên cứu để tôi hoàn thành luận án này. GS.TS. Hà Thanh Toàn, NGND.PGS.TS. Huỳnh Thanh Nhã và ThS. Nguyễn Thành Long đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học nghiên cứu sinh. Xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Nông Nghiệp, khoa Sau Đại học. Quý Thầy Cô, anh chị em Bộ môn Di truyền Giống Cây trồng và Khoa học Cây trồng. PGS. TS. Lê Việt Dũng, GS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, PGS.TS. Trần Kim Tính, GS.TS. Lê Văn Hòa và TS. Nguyễn Thành Hối đã hướng dẫn, gợi ý, góp ý và cung cấp rất nhiều thông tin để tôi có thể hoàn thành tốt luận án này. Các anh chị, cán bộ Trung tâm khuyến nông tỉnh Long An đã nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi tại địa phương để tôi có thể hoàn thành tốt phần thí nghiệm ngoài đồng trong luận án này. Chân thành cảm ơn các bạn sinh viên Công nghệ giống cây trồng khoá 39, 40 và 41 đã đồng hành cùng tôi trong quá trình thực hiện các thí nghiệm. Xin chân thành cám ơn gia đình tôi đã ủng hộ cho tôi cả về mặt vật chất lẫn tinh thần, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi có thể yên tâm học tập và công tác. Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những đóng góp chân tình, sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của bè bạn và các anh em mà tôi không thể liệt kê hết trong trang cảm tạ này. Tác giả Nguyễn Phúc Hảo ii TÓM TẮT Cây lúa mùa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thường được canh tác ở những vùng nhiễm phèn, mặn nhưng chỉ trổ được ở mùa vụ có thời gian chiếu sáng ngày ngắn. Vì vậy, việc làm mất ảnh hưởng của quang kỳ trên các giống lúa mùa nhưng vẫn duy trì được tính thích nghi, có phẩm chất gạo thơm ngon và chống chịu được phèn, mặn là yêu cầu cấp thiết hiện nay nhằm phục vụ cho sản xuất ở các vùng đất nhiễm phèn, mặn ở ĐBSCL, đặc biệt, trong điều kiện hạn hán gần như xuất hiện mỗi năm làm đất canh tác bị xì phèn hay hiện tượng mặn xâm nhập nhiều làm đất nhiễm mặn ngày càng trầm trọng. Với vật liệu ban đầu là giống lúa mùa Nàng Thơm Chợ Đào (NTCĐ) thu thập tại Cần Đước, Long An - bằng cách xử lý 1.000 hạt vào giai đoạn hạt nảy mầm ở nhiệt độ 500C trong suốt thời gian 5 phút, với mục đích gây sốc nhiệt nhằm tạo ra những biến đổi nhất định trên hạt lúa. Những hạt đã xử lý (Mo) được trồng và chọn dòng từ thế hệ M1 đến M5 trong nhà lưới trong điều kiện thời gian ngày dài và ngày ngắn xen kẽ. Kết quả cho thấy xử lý nhiệt độ gây sốc nhiệt có tần số xuất hiện những biến đổi là 2‰, chiều dài hạt thay đổi so với giống gốc (tăng 0,1 - 0,2 mm). Tổng cộng 4 dòng lúa mới được chọn, mất quang kỳ, có thời gian sinh trưởng ngắn (<110 ngày) năng suất cao (6,0 – 6,4 tấn/ha so với đối chứng 4,8 tấn/ha) trong điều kiện nhà lưới, chống chịu mặn giai đoạn mạ (9 - 12 dSm1) và vẫn giữ chất lượng gạo như giống NTCĐ gốc ở thế hệ M5. Các dòng này được tách thành 7 dòng ở thế hệ M6 và tiến hành đánh giá khả năng chịu phèn Al2(SO4)3 và phèn sắt Fe2O3, sau đó khảo nghiệm 2 vụ Đông Xuân 2016 – 2017; vụ Hè Thu 2017 với điều kiện đất canh tác nhiễm phèn ở xã Tân Thành, Mộc Hóa và Thị Xã Kiến Tường, tỉnh Long An. Kết quả cho thấy, dòng lúa LA15 và LA16 thể hiện tính chống chịu phèn khi canh tác ngoài đồng (cấp 1 vụ Đông Xuân và 3 ở vụ Hè Thu), gạo thơm, mềm cơm, hàm lượng amylose thấp (LA15 13,26%; LA16 13,07%); hàm lượng protein (LA15 6,62%; LA16 6,35%); năng suất thực tế >6 tấn/ha. Kết quả PCR với các mồi chuyên biệt cho thấy LA15 và LA16 có gen thơm đồng hợp lặn fgr. Quá trình chọn lọc mùi thơm của các dòng lúa mới có sử dụng marker phân tử protein liên kết với tính thơm với trọng khối 16kDA, cho hiệu quả chọn lọc cao và chính xác. Từ khóa: Lúa chịu mặn, sốc nhiệt, lúa chịu phèn, lúa không quang kỳ. iii SUMMARY Traditional rice in the Mekong Delta are often cultivated in acidic and saline soils, but they can only flower in season with short-day period due to its photoperiod sensitive. Therefore, deflecting the photoperiod sensitive of these good quality, good adaptability and salinity tolerance seasonal rice varieties is an urgent requirement, to providing seed for production in the acidic and salty soils in the Mekong Delta. Especially, in drought conditions that almost occurs every year, makes the soil become contaminated with alum, or the phenomenon of salinity intrusion, makes the soil more and more salty. This study was carried out with a traditional rice variety: “Nang Thom Cho Dao”, by treating 1.000 seeds in the germination stage at temperature is 500C during 5 minutes to create heat shock, from which a certain change occurs in the grain. The treated seeds (M0) were planted and clone from generation M1 to M5 in the greenhouse with long - day and short - day lighting time alternating condition. The results showed that, heat shock treatment had frequency of changes was 2‰, the rice grain length changed in compared to the original variety (increased 0.1 to 0.2 mm). Four of new rice lines were selected, photoperiod insensitive, with short duration (<110 days), high yield (from 6.0 to 6.4 tons/ha in compared to the control variety 4.8 tons/ha) in greenhouse conditions, salinity tolerance at plating stage (from 9 to 12 dSm-1) and retained the grain quality like the original variety in M5 generation. These lines were separated into 7 lines in M6 generation and assessed aluminum resistance (Al2(SO4)3 )and iron resistance (Fe2O3) in nutrient solution. Then, these rice lines were used as experimental material in 2 crops: Winter- Spring crop 2016 - 2017; Summer-Autumn crop 2017 with alkaline soil conditions in Tan Thanh commune, Moc Hoa distrist and Kien Tuong town, Long An province. The results showed that LA15 and LA16 lines showed the tolerance to alkaline soil when cultivating in the field (level 1 in Winter-Spring and level 3 in Summer- Autumn crop), aromatic and soft rice, amylose content (LA15 13,26%, LA16 13,07%); protein content (LA15 6,62%, LA16 6,35%); Actual yield> 6 tons/ha. The PCR results with specific primers suggested that LA15 and LA16 lines have homozygous aromatic genes. The aroma selection process of new rice lines using the aroma-linked protein molecule marker, with a molecular weight is 16kDA, gives high selection efficiency and accuracy. Keywords: Salinity tolerant rice variety, temperature shock method, acid- tolerant rice, non - photoperiod muatant rice. v MỤC LỤC Mục Nội dung Trang Lời cảm tạ i Tóm tắt Tiếng Việt ii Sumary iii Trang cam kết kết quả iv Mục lục v Danh sách bảng ix Danh sách hình xi Danh mục từ viết tắt xii Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 Tính cấp thiết 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.2.1 Mục tiêu chung 2 1.2.1 Mục tiêu cụ thể 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu 2 1.5 Nội dung nghiên cứu 2 1.6 Ý nghĩa khoa học của luận án 3 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của luận án 3 1.8 Điểm mới của luận án 3 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Thực trạng nghiên cứu và canh tác lúa thơm ở ĐBSCL 4 2.2 Đất phèn và phèn nhiễm mặn 6 2.2.1 Đất phèn 6 2.2.2 Đất phèn nhiễm mặn 8 2.3 Ảnh hưởng của pH đất; ngưỡng chịu phèn và cơ sở di truyền tính chống chịu phèn của cây lúa 9 2.3.1 Vai trò của pH đất 9 2.3.2 Độc nhôm và cơ sở di truyền của tính chống chịu độ độc nhôm (phèn nhôm) 10 2.3.3 Độc sắt và cơ sở di truyền tính chống chịu độ độc sắt (phèn sắt) 12 2.4 Ảnh hưởng của mặn và khả năng chống chịu mặn của lúa 15 2.4.1 Ảnh hưởng của mặn đối với cây trồng 15 2.4.2 Ảnh hưởng của mặn lên quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa 17 2.4.3 Ngưỡng chống chịu mặn của lúa 19 2.5 Một số kết quả nghiên cứu về tính chống chịu phèn và mặn của lúa 20 2.5.1 Kết quả nghiên cứu về tính chống chịu phèn 20 2.5.2 Kết quả nghiên cứu về tính chống chịu mặn 21 2.6 Mùi thơm và các yếu tố cấu thành mùi thơm của gạo 23 vi 2.6.1 Mùi thơm của gạo 23 2.6.2 Các hợp chất tạo nên mùi thơm của gạo 23 2.6.3 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước về mùi thơm của lúa 26 2.7 Ứng dụng kỹ thuật điện di protein SDS-PAGE trong công tác chọn tạo giống lúa thơm 28 2.7.1 Các công cụ và kỹ thuật proteomics 28 2.7.2 Các kỹ thuật phân tách protein 29 2.8 Phẩm chất hạt gạo 31 2.8.1 Tổng quan về phẩm chất hạt gạo 31 2.8.2 Chiều dài, hình dạng hạt gạo 31 2.8.3 Độ bạc bụng 31 2.8.4 Hàm lượng protein 32 2.8.5 Hàm lượng amylose 32 2.8.6 Độ trở hồ 33 2.8.7 Độ bền thể gel 33 2.9 Đột biến 34 2.9.1 Đột biến gen và cơ chế của đột biến 34 2.9.2 Các phương pháp gây đột biến trên lúa 35 2.9.3 Cơ sở khoa học của phương pháp xử lý nhiệt độ gây sốc nhiệt 37 2.9.4 Một số kết quả nghiên cứu liên quan đến phương pháp xử lý nhiệt độ gây sốc nhiệt 39 2.10 Đặc điểm giống lúa Nàng Thơm Chợ đào địa phương và đặc điểm của vùng nghiên cứu 41 2.10.1 Một số đặc điểm giống lúa Nàng Thơm Chợ đào địa phương 42 2.10.2 Vị trí địa lý 42 2.10.3 Điều kiện khí hậu thời tiết 43 2.10.4 Đất đai 43 2.10.5 Tài nguyên nước và chế độ thủy văn của vùng 44 Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Thời gian, phương tiện nghiên cứu 46 3.1.1 Thời gian và địa điểm 46 3.1.2 Vật liệu thí nghiệm 46 3.1.3 Thiết bị, hoá chất 47 3.2 Nội dung nghiên cứu 48 3.3 Phương pháp nghiên cứu 49 3.3.1 Phương pháp xử lý nhiệt độ gây sốc nhiệt 49 3.3.2 Phương pháp chọn dòng 50 3.3.3 Phương pháp đánh giá khả năng chịu mặn NaCl của các giống lúa trong điều kiện nhà lưới 51 3.3.4 Phương pháp đánh giá khả năng chịu phèn nhôm Al2(SO4)3 của các giống lúa trong điều kiện nhà lưới 52 vii 3.3.5 Phương pháp đánh giá khả năng chịu phèn sắt FeSO4 của các giống lúa trong điều kiện nhà lưới 54 3.3.6 Phương pháp đánh giá phẩm chất hạt gạo 56 3.3.7 Đánh giá sơ khởi trong nhà lưới ở thế hệ M5 60 3.3.8 Khảo nghiệm cơ bản (Quy phạm khảo nghiệm giống VCU của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2011) 64 3.3.9 Phương pháp điện di protein SDS-PAGE (Laemmli, 1970) 71 3.3.10 Nhận diện gen thơm bằng chỉ thị phân tử ADN (Rogers and Bendich, 1994) có cải tiến 72 3.4 Phương pháp xử lý số liệu 72 Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 4.1 Kết quả tạo dòng lúa mới bằng phương pháp xử lý nhiệt độ gây sốc nhiệt và chọn dòng phân ly từ thế hệ M1 đến M4 73 4.1.1 Kết quả xử lý nhiệt độ gây sốc nhiệt (thế hệ M1) 73 4.1.2 Thế hệ M2 đến thế hệ M4 73 4.2 Kết quả đánh giá các dòng triển vọng ở thế hệ M5 75 4.2.1 Đặc tính nông học và thành phần năng suất, năng suất các dòng thế hệ M5 75 4.2.2 Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng hạt các dòng lúa NTCĐ mới chọn lọc ở thế hệ M5 78 4.2.3 Đánh giá khả năng chống chịu mặn các dòng NTCĐ mới chọn lọc ở thế hệ M5 80 4.2.4 Kết quả đánh giá khả năng chống chịu phèn của các dòng NTCĐ mới chọn lọc ở thế hệ M5 85 4.3 Kết quả khảo nghiệm cơ bản vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu 2017 tại Mộc Hoá và thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An 91 4.3.1 Khả năng chống chịu phèn của các giống/dòng lúa qua 2 vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu 2017 tại Tân Thành, Mộc Hóa, Long An 91 4.3.2 Khả năng chống chịu phèn của các giống/dòng lúa qua 2 vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu 2017 tại thị xã Kiến Tường, Long An 97 4.3.3 Kết quả đánh giá khả năng chống chịu phèn ngoài đồng 102 4.4 Kết quả ứng dụng chỉ thị phân tử trong đánh giá độ thuần và mùi thơm của các dòng triển vọng 104 4.4.1 Đánh giá độ thuần bằng kỹ thuật điện di protein SDS-PAGE 104 4.4.2 Kết quả xác định dấu chỉ thị protein (polypeptide) liên kết với tính thơm của lúa 106 4.4.3 Kết quả nhận diện gen thơm của các giống/dòng lúa thí nghiệm bằng chỉ thị phân tử ADN 111 Chương 5: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận 113 viii 5.2 Đề nghị 113 Các công trình công bố kết quả nghiên cứu của luận án 115 Tài liệu tham khảo 116 Bảng phân tích phương sai 124 Một số hình ảnh thí nghiệm 137 ix DANH SÁCH BẢNG Bảng Tựa bảng Trang 2.1 Bảng đánh giá độ mặn dựa vào chỉ tiêu Cl- và tỷ lệ muối hòa tan 16 2.2 Thang đánh giá cho đặc tính độ dẫn điện của đất Western Agricultural Laboratories, 2002 (trích dẫn từ Ngô Ngọc Hưng, 2004) 16 2.3 Tạo đột biến bằng việc sử dụng các tác nhân vật lý 35 2.4 Tạo đột biến bằng các tác nhân hoá học 36 3.1 Một số đặc tính của vật liệu thí nghiệm 47 3.2 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ chống chịu mặn NaCl (SES) ở giai đoạn tăng trưởng và phát triển (IRRI, 1997) 52 3.3 Thang đánh giá mức độ chống chịu ngộ độc nhôm (SES) ở giai đoạn tăng trưởng (IRRI, 1997) 53 3.4 Thang đánh giá mức độ chống chịu ngộ độc sắt (SES) ở giai đoạn tăng trưởng (IRRI, 1997) 54 3.5 Chuẩn bị dung dịch mẹ của môi trường Yoshida (Yoshida và ctv., 1976) 55 3.6 Thang đánh giá hàm lượng amylose (IRRI, 1988) 57 3.7 Bảng phân cấp độ độ trở hồ (Jennings và ctv., 1979) 59 3.8 Phân cấp độ bền thể gel (IRRI, 1996) 60 3.9 Tiêu chuẩn đánh giá chiều dài và hình dạng hạt gạo theo IRRI (Juliano và ctv., 1993) 60 3.10 Lịch bón phân và lượng phân nguyên chất bón (tính cho 100 m2 diện tích thí nghiệm) 62 3.11 Lượng phân thương mại sử dụng và thời điểm bón (tính cho 100 m2 diện tích thí nghiệm) 62 3.12 Một số đặc tính của bộ giống/dòng lúa thí nghiệm (LA11 đến LA18 ghi nhận ở thế hệ M5) 65 3.13 Lịch bón phân và lượng phân nguyên chất bón (tính cho 1.000 m2 ruộng thí nghiệm) 66 3.14 Lượng phân thương mại sử dụng và thời điểm bón (tính cho 1.000 m2 ruộng thí nghiệm) 67 3.15 Các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa 68 3.16 Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá (Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2011) có hiệu chỉnh để phù hợp với diện tích ruộng thí nghiệm 68 3.17 Thang đánh giá khả năng chống chịu phèn của lúa trong điều kiện canh tác ngoài đồng (IRRI, 2002) 69 3.18 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đất 70 3.19 Công thức pha dung dịch tạo 1 gel 71 3.20 Bốn primer nhận diện gen thơm fgr 72 4.1 Chỉ tiêu nông học và thành phần năng suất thế hệ M2 74 x 4.2 Tổng hợp các dòng triển vọng chọn được từ thế hệ M2 đến thế hệ M4 75 4.3 Thời gian sinh trưởng, cao cây các dòng lúa NTCĐ mới chọn lọc ở thế hệ M5 76 4.4 Thành phần năng suất, năng suất của các dòng lúa NTCĐ mới chọn lọc ở thế hệ M5 77 4.5 Một số ch ... 4.570 14 73.184 4.189 .001 Lặp lại 42.482 2 21.241 1.216 .312 Sai số 489.129 28 17.469 Tổng cộng 287443.271 45 CV %: 5,2 Bảng 5: Phân tích anova Khối lượng 1.000 hạt chắc các dòng thế hệ M5 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 19.480 14 1.391 31.194 .000 Lặp lại .039 2 .019 .437 .650 Sai số 1.249 28 .045 Tổng cộng 27544.021 45 CV %: 0,8 Bảng 6: Phân tích anova Năng suât thực tế các dòng thế hệ M5 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 23.564 14 1.683 53.452 .000 Lặp lại .094 2 .047 1.489 .243 Sai số .882 28 .031 Tổng cộng 1169.124 45 CV %: 3,5 126 Bảng 7: Phân tích anova Năng suât lý thuyết các dòng thế hệ M5 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 58.363 14 4.169 15.993 .000 Lặp lại .815 2 .408 1.564 .227 Sai số 7.299 28 .261 Tổng cộng 1807.456 45 CV %: 8,2 Bảng 8: Phân tích anova Số chồi ở 28 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 7.686 7 1.098 24.304 .000 Lặp lại .228 2 .114 2.518 .116 Sai số .633 14 .045 Tổng cộng 868.950 24 CV %: 3,54 Bảng 9: Phân tích anova Số chồi ở 35 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 8.447 7 1.207 21.227 .000 Lặp lại .198 2 .099 1.737 .212 Sai số .796 14 .057 Tổng cộng 1185.440 24 CV %: 3,41 127 Bảng 10: Phân tích anova Số chồi ở 42 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 18.030 7 2.576 58.474 .000 Lặp lại .023 2 .012 .265 .771 Sai số .617 14 .044 Tổng cộng 1950.090 24 CV %: 2,33 Bảng 11: Phân tích anova Số chồi ở 28 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 7.600 7 1.086 12.040 .000 Lặp lại .291 2 .145 1.613 .234 Sai số 1.263 14 .090 Tổng cộng 380.460 24 CV %: 7,62 Bảng 12: Phân tích anova Số chồi ở 35 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 8.523 7 1.218 39.111 .000 Lặp lại .017 2 .009 .281 .759 Sai số .436 14 .031 Tổng cộng 805.930 24 CV %: 3,05 128 Bảng 13: Phân tích anova Số chồi ở 42 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 12.263 7 1.752 23.119 .000 Lặp lại .272 2 .136 1.798 .202 Sai số 1.061 14 .076 Tổng cộng 1314.550 24 CV %: 3,74 Bảng 14: Phân tích anova Số bông/m2 của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 17813.833 7 2544.833 26.083 .000 Lặp lại 540.750 2 270.375 2.771 .097 Sai số 1365.917 14 97.565 Tổng cộng 2062554.000 24 CV %: 3,38 Bảng 15: Phân tích anova Số hạt chắc/bông của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 2061.292 7 294.470 9.029 .000 Lặp lại 30.083 2 15.042 .461 .640 Sai số 456.583 14 32.613 Tổng cộng 311495.000 24 CV %: 5,03 129 Bảng 16: Phân tích anova Khối lượng 1.000 hạt chắc của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 16.822 7 2.403 861.736 .000 Lặp lại .000 2 7.917E-005 .028 .972 Sai số .039 14 .003 Tổng cộng 15369.409 24 CV %: 0,21 Bảng 17: Phân tích anova Năng suất thực tế của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 17.978 7 2.568 249.102 .000 Lặp lại .029 2 .014 1.390 .281 Sai số .144 14 .010 Tổng cộng 1030.072 24 CV %: 1,54 Bảng 18: Phân tích anova Năng suất lý thuyết của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 48.254 7 6.893 30.852 .000 Lặp lại .061 2 .031 .137 .873 Sai số 3.128 14 .223 Tổng cộng 1749.927 24 CV %: 5,61 130 Bảng 19: Phân tích anova Số bông/m2 của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 28933.958 7 4133.423 57.088 .000 Lặp lại 30.333 2 15.167 .209 .814 Sai số 1013.667 14 72.405 Tổng cộng 1746793.000 24 CV %: 3,18 Bảng 20: Phân tích anova Số hạt chắc/bông của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 2537.167 7 362.452 39.773 .000 Lặp lại 13.083 2 6.542 .718 .505 Sai số 127.583 14 9.113 Tổng cộng 255238.000 24 CV %: 2,94 Bảng 21: Phân tích anova Khối lượng 1.000 hạt của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 11.643 7 1.663 1459.128 .000 Lặp lại .010 2 .005 4.171 .038 Sai số .016 14 .001 Tổng cộng 15361.181 24 CV %: 0,13 131 Bảng 22: Phân tích anova Năng suất thực tế của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 4.169 7 .596 96.255 .000 Lặp lại .039 2 .020 3.160 .074 Sai số .087 14 .006 Tổng cộng 739.675 24 CV %: 1,40 Bảng 23: Phân tích anova Năng suất lý thuyết của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Mộc Hoá, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 65.266 7 9.324 126.926 .000 Lặp lại .002 2 .001 .015 .985 Sai số 1.028 14 .073 Tổng cộng 1250.571 24 CV %: 3,84 Bảng 24: Phân tích anova Số chồi ở 28 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 3.918 7 .560 3.621 .019 Lặp lại .316 2 .158 1.022 .385 Sai số 2.164 14 .155 Tổng cộng 569.000 24 CV %: 8,13 132 Bảng 25: Phân tích anova Số chồi ở 35 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 5.726 7 .818 6.233 .002 Lặp lại .143 2 .071 .543 .593 Sai số 1.838 14 .131 Tổng cộng 1154.490 24 CV %: 5,24 Bảng 26: Phân tích anova Số chồi ở 42 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 7.630 7 1.090 8.601 .000 Lặp lại .753 2 .376 2.969 .084 Sai số 1.774 14 .127 Tổng cộng 1560.590 24 CV %: 4,43 Bảng 27: Phân tích anova Số chồi ở 28 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 4.740 7 .677 7.569 .001 Lặp lại .281 2 .140 1.570 .243 Sai số 1.252 14 .089 Tổng cộng 426.280 24 CV %: 7,13 133 Bảng 28: Phân tích anova Số chồi ở 35 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 8.153 7 1.165 10.919 .000 Lặp lại .360 2 .180 1.688 .221 Sai số 1.493 14 .107 Tổng cộng 899.390 24 CV %: 5,37 Bảng 29: Phân tích anova Số chồi ở 42 NSC của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 6.165 7 .881 7.576 .001 Lặp lại .586 2 .293 2.520 .116 Sai số 1.628 14 .116 Tổng cộng 1428.260 24 CV %: 4,43 Bảng 30: Phân tích anova Số bông/m2 của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 8034.958 7 1147.851 10.066 .000 Lặp lại 133.583 2 66.792 .586 .570 Sai số 1596.417 14 114.030 Tổng cộng 1865137.000 24 CV %: 3,84 134 Bảng 31: Phân tích anova Số hạt chắc/bông của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 1322.667 7 188.952 5.806 .003 Lặp lại 59.083 2 29.542 .908 .426 Sai số 455.583 14 32.542 Tổng cộng 306488.000 24 CV %: 5,06 Bảng 32: Phân tích anova Khối lượng 1.000 hạt của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 16.502 7 2.357 327.310 .000 Lặp lại .008 2 .004 .572 .577 Sai số .101 14 .007 Tổng cộng 15508.580 24 CV %: 0,33 Bảng 33: Phân tích anova Năng suất thực tế của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 5.270 7 .753 20.777 .000 Lặp lại .116 2 .058 1.598 .237 Sai số .507 14 .036 Tổng cộng 909.456 24 CV %: 3,09 135 Bảng 34: Phân tích anova Năng suất lý thuyết của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 24.007 7 3.430 15.109 .000 Lặp lại .228 2 .114 .503 .615 Sai số 3.178 14 .227 Tổng cộng 1554.626 24 CV %: 5,97 Bảng 35: Phân tích anova Số bông/m2 của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 4103.333 7 586.190 5.415 .004 Lặp lại 72.583 2 36.292 .335 .721 Sai số 1515.417 14 108.244 Tổng cộng 1816294.000 24 CV %: 3,79 Bảng 36: Phân tích anova Số hạt chắc/bông của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 2939.625 7 419.946 31.231 .000 Lặp lại 77.083 2 38.542 2.866 .090 Sai số 188.250 14 13.446 Tổng cộng 304485.000 24 CV %: 3,27 136 Bảng 37: Phân tích anova Khối lượng 1.000 hạt của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 12.419 7 1.774 1788.021 .000 Lặp lại .020 2 .010 10.133 .002 Sai số .014 14 .001 Tổng cộng 15529.331 24 CV %: 0,12 Bảng 38: Phân tích anova Năng suất thực tế của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 9.863 7 1.409 67.359 .000 Lặp lại .041 2 .021 .986 .398 Sai số .293 14 .021 Tổng cộng 852.495 24 CV %: 2,45 Bảng 39: Phân tích anova Năng suất lý thuyết của các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Nguồn biến động Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. Nghiệm thức 28.449 7 4.064 23.622 .000 Lặp lại .671 2 .336 1.950 .179 Sai số 2.409 14 .172 Tổng cộng 1509.998 24 CV %: 5,54 137 PHỤ LỤC B MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM Hình 1 Đo chiều cao lúa tại thời điểm 5NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 2 Dòng lúa LA14 tại thời điểm 5NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 3 Dòng lúa LA16 tại thời điểm 15NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 4 Các dòng lúa thí nghiệm tại thời điểm 15NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 5 Đo chiều cao cây tại thời điểm 15NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 6 Các dòng lúa thí nghiệm tại thời điểm 15NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 138 Hình 7 Các dòng lúa thí nghiệm tại thời điểm 28NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 8 Các dòng lúa thí nghiệm tại thời điểm 35NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 9 Dòng lúa LA15 tại thời điểm 35NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 10 Dòng lúa LA14 tại thời điểm 35NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 11 Đo chiều cao cây tại thời điểm 35NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 12 Đo chiều cao cây tại thời điểm 35NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 139 Hình 13 Dòng lúa LA17 tại thời điểm 42NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 14 Đo chiều cao cây các dòng lúa tại thời điểm 42NSC ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 15 Lúa thí nghiệm ở thời điểm trổ đều tại điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 16 Dòng LA18 trổ đều ở điểm thí nghiệm Tân Thành, Mộc Hoá, vụ Đông Xuân 2016-2017 140 Hình 17 Cấy lúa thí nghiệm tại điểm thí nghiệm Thị xã Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 18 Rải phân thúc lần 3 tại điểm thí nghiệm Thị xã Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 19 Rải phân thúc lần 3 tại điểm thí nghiệm Thị xã Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 20 Tổ chức đánh giá các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Thị xã Kiến Tường, vụ Đông Xuân 2016-2017 Hình 21 Các giống/dòng lúa thí nghiệm tại thời điểm trổ đều ở điểm thí nghiệm Thị xã Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 141 Hình 22 Dòng LA17 tại thời điểm bắt đầu trổ ở điểm thí nghiệm Thị xã Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Hình 23 Ruộng thí nghiệm vừa cấy ở điểm thí nghiệm Thị xã Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Hình 24 Ruộng thí nghiệm tại thời điềm chuẩn bị thu hạch ở điểm thí nghiệm Thị xã Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Hình 25 Hội thảo đánh giá các giống/dòng lúa thí nghiệm tại Thị xã Kiến Tường, vụ Hè Thu 2017 Hình 26 Gạo của dòng LA15 Hình 27 Dạng hạt thóc của dòng LA15 142 Hình 28 Gạo nguyên cám của dòng LA16 Hình 29 Gạo của dòng LA16 Hình 30 Đo chiều dài gel của dòng của dòng LA11 Hình 31 Đo chiều dài gel của dòng của dòng LA15 143 Hình 32 Đo chiều dài gel của dòng của dòng LA16 Hình 33 Đo chiều dài gel của dòng của dòng LA14 Hình 34 Chiều dài và chiều rộng hạt của dòng LA16 Hình 35 Chiều dài và chiều rộng hạt của dòng LA15
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_giong_lua_thom_trong_dieu_kien_phen_va_ph.pdf
- Nguyễn Phúc Hảo - Thông tin luận án Tiếng Anh.docx
- Nguyễn Phúc Hảo - Thông tin luận án Tiếng Việt.doc
- Nguyễn Phúc Hảo - Tóm tắt tiếng Anh.pdf
- Nguyễn Phúc Hảo - Tóm tắt tiếng Việt.pdf
- QĐCT_Nguyễn Phúc Hảo.pdf