Luận án Nghiên cứu hiện trạng, đề xuất các giải pháp phát triển và quản lý rừng phòng hộ bền vững tại tỉnh Quảng Trị
Trong những thập niên gần đây, sự suy giảm tài nguyên rừng cùng với những hệ quả sinh thái nghiêm trọng của nó đã trở thành mối quan tâm của toàn thế giới. Người ta hiểu được rằng mất rừng chính là nguyên nhân quan trọng nhất của sự giảm sút đa dạng sinh học, gia tăng hiệu ứng nhà kính, thoái hóa đất đai và biến đổi khí hậu - những hiện tượng đang đe dọa sự tồn tại lâu dài của sự sống trên toàn hành tinh.
Rừng là một trong những tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho con người như cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, là nguồn lương thực, thực phẩm phong phú. Hơn thế nữa rừng còn có chức năng phòng hộ, lưu trữ các nguồn gen động thực vật quí hiếm, nơi có thể đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người thông qua các hoạt động du lịch, thể hiện những tín ngưỡng, phong tục tập quán mang đậm bản sắc riêng của từng dân tộc. Đặc biệt rừng được mệnh danh là lá phổi xanh của trái đất.
Sự mất rừng cũng đã trở thành vấn đề quan trọng ở Việt Nam. Nó không chỉ thể hiện ở sự thu hẹp về diện tích, mà còn thể hiện ở sự suy giảm về trữ lượng và cạn kiệt các giống loài có giá trị. Mất rừng đã trở thành nguyên nhân chủ yếu của sự thoái hóa đất đai, cạn kiệt nguồn nước và mức độ trầm trọng của các thiên tai. Nó đe dọa sự tồn tại lâu dài của các vùng trên đất nước, đặc biệt nghiêm trọng là các vùng đầu nguồn, các vùng cửa sông, ven biển, các vùng cát nội đồng -nơi mà người dân sinh sống phụ thuộc chủ yếu vào rừng và các hệ thống canh tác trên đất dốc.
Theo cẩm nang nghành Lâm nghiệp, chương quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ ven biển của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2004), rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò rất quan trọng trong việc giữ nước, điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn đất, điều hoà khí hậu và cung cấp lâm sản. Rừng phòng hộ đầu nguồn đã được thừa nhận là một bộ phận tài nguyên, một nhân tố đảm bảo cho sự phát triển ổn định và vững chắc của đất nước. Mặc dù vậy, cho đến nay những hiểu biết về kỹ thuật quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn vẫn còn hạn chế, những cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc phát triển rừng theo hướng ổn định có hiệu năng phòng hộ và hiệu quả kinh tế - xã hội vẫn chưa được nhận thức và vận dụng đúng [4]. Theo Vũ Tấn Phương (2015) đã nghiên cứu xác định giá trị rừng phòng hộ ven biển vùng duyên hải Nam Trung bộ và Nam bộvà Đặng Văn Thuyết (2000) đã xác định được rừng phòng hộvenbiển có giá tri kinh tế sinh thái và môi trường hếtsức quan trọng đồng thời đã xác định được một số dạng đất trên vùng đất cát biển miền trung để làm cơ sở cho việc chọn loài cây cũng như chọn các mô hình trồng rừng phòng hộ cho phù hợp với dạng đất đó và chỉ ra rằng cần có các nghiên cứu tiếp theo để lựa chọn và xây dựng các mô mô hình rừng phù hợp cho từngtiểu vùng sinh thái khu vực đất cát ven biển miển trung[52; 43].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiện trạng, đề xuất các giải pháp phát triển và quản lý rừng phòng hộ bền vững tại tỉnh Quảng Trị
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÕ VĂN HƯNG NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ BỀN VỮNG TẠI TỈ̉NH QUẢNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: LÂM SINH HUẾ, 2018 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÕ VĂN HƯNG NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ BỀN VỮNG TẠI TỈ̉NH QUẢNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: LÂM SINH Mã số: 9620205 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG THÁI DƯƠNG TS. NGÔ TÙNG ĐỨC HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nguyên cứu “Nghiên cứu hiện trạng, đề xuất các giải pháp phát triển và quản lý rừng phòng hộ bền vững tại tỉnh Quảng Trị” là của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố. Nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của người khác thì đều được trích dẫn rõ nguồn gốc. Quảng Trị, tháng 3 năm 2018. Tác giả Võ Văn Hưng LỜI CẢM ƠN Công trình nghiên cứu “Nghiên cứu hiện trạng, đề xuất các giải pháp phát triển và quản lý rừng phòng hộ bền vững tại tỉnh Quảng Trị” được hoàn thành theo chương trình nghiên cứu sinh hệ chính quy không tập trung tại trường Đại học Nông Lâm Huế. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng nhất đến PGS. TS. Đặng Thái Dương, TS. Ngô Tùng Đức là giáo viên hướng dẫn đã dành nhiều thời gian quý báu giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này. Trong quá trình thực hiện và hoàn thiện luận án, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban Giám hiệu, Khoa Lâm nghiệp, Phòng đào tạo sau Đại học của trường Đại học Nông Lâm Huế; Tôi xin cảm ơn các bạn, các đồng nghiệp và gia đìnhđã tận tình giúp tôi trong việc thực hiện các công việc khảo sát, điều tra, đo đếm, thu thập số liệu ở ngoài hiện trường. Xin trân trọng cảm ơn! Quảng Trị, tháng 3 năm 2018. Người thực hiện Võ Văn Hưng MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Giải thích ASEAN : Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BĐKH : Biến đổi khí hậu BQL : Ban quản lý BQLRPH : Ban quản lý rừng phòng hộ BVR-PCCR : Bảo vệ rừng - Phòng chống cháy rừng CNQSD : Chứng nhận quyền sử dụng đất CTV : Cộng tác viên D1.3 : Đường kính ở vị trí 1,3 m Dt : Đường kính tán DT : Diện tích ĐDSH : Đa dạng sinh học FSC : Forest Stewardship Council - Hội đồng quản trị rừng quốc tế GDP : Tổng sản phẩm quốc nội Hvn : Chiều cao vút ngọn KTXH : Kinh tế xã hội KHKT : Khoa học kĩ thuật LNQG : Lâm nghiệp quốc gia MH : Mô hình NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn ÔTC : Ô tiêu chuẩn PRA : Đánh giá nông thôn có sự tham gia PT-TH : Phát thanh truyền hình QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng RPH : Rừng phòng hộ RPHĐN : Rừng phòng hộ đầu nguồn TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Uỷ ban nhân dân DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1. Hiện trạng 3 loại rừng tỉnh Quảng Trị năm 2016 47 Bảng 4.2. Những khó khăn đối với môi trường trong QLR 56 Bảng 4.3. Những khó khăn về mặt xã hội trong QLR của tỉnh Quảng Trị so với các nguyên tắc, tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững của FSC 58 Bảng 4.4. Phân tích SWOT trong công tác QLBVR của BQLRPH trên địa bàn 70 Bảng 4.5. Các mô hình hỗn giao cây Bản địa và Keo tai tượng giai đoạn 14 năm tuổi 71 Bảng 4.6. Sinh trưởng của cây bản địa trong mô hình giai đoạn 14 năm tuổi 73 Bảng 4.7. Đánh giá các chỉ tiêu cấu trúc rừng về khả năng phòng hộ của các mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 75 Bảng 4.8. Nhiệt độ và ẩm độ không khí trong rừng và ngoài đất trống của các mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 76 Bảng 4.9. Nhiệt độ và ẩm độ đất trong rừng và ngoài đất trống của các mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 77 Bảng 4.10. Kết quả phân tích đất của các mô hình 78 Bảng 4.11. Tổng hợp điểm và chọn mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo phù hợp cho RPH lưu vực sông Thạch Hãn 79 Bảng 4.12. Tổng hợp điểm và hệ số để lựa chọn mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo phù hợp cho RPH lưu vực sông Thạch Hãn 80 Bảng 4.13. Các mô hình hỗn giao cây Bản địa và Keo tai tượng giai đoạn 14 năm tuổi 81 Bảng 4.14. Sinh trưởng của cây bản địa trong các mô hình hỗn giaoBản địa + Keo 14 năm tuổi 83 Bảng 4.15. Chỉ tiêu về khả năng phòng hộ của các mô hình 85 Bảng 4.16. Nhiệt độ và ẩm độ không khí trong rừng và ngoài đất trốngcủa các mô hình 86 Bảng 4.17. Nhiệt độ và ẩm độ đất trong rừng và ngoài đất trống của các mô hình 87 Bảng 4.18. Kết quả phân tích đất của các mô hình 88 Bảng 4.19. Tổng hợp điểm và chọn mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 89 Bảng 4.20. Tổng hợp điểm và hệ số để lựa chọn mô hình rừng phòng hộ RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 90 Bảng 4.21. Sinh trưởng cây Sao đen trong các mô hình hỗn giao Bản địa 3 năm tuổi 91 Bảng 4.22. Sinh trưởng loài Lát trong các mô hình hỗn giao Bản địa 3 năm tuổi 92 Bảng 4.23. Sinh trưởng loài Nhội trong các mô hình hỗn giao Bản địa 3 năm tuổi 94 Bảng 4.24. Các mô hình hỗn giao cây Bản địa và Keo tai tượng giai đoạn 14 năm tuổi 95 Bảng 4.25. Sinh trưởng của cây bản địa trong mô hình RPH 14 năm tuổi 97 Bảng 4.26. Đánh giá các chỉ tiêu cấu trúc rừng về khả năng phòng hộ của các mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 99 Bảng 4.27. Nhiệt độ và ẩm độ không khí trong rừng và ngoài đất trốngcủa các mô hình 101 Bảng 4.28. Nhiệt độ và ẩm độ đất trong rừng và ngoài đất trống của các mô hình 102 Bảng 4.29. Kết quả phân tích đất của một số mô hình 103 Bảng 4.30. Tổng hợp điểm để chọn mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 104 Bảng 4.31. Tổng hợp điểm và nhân hệ số các lựa chọn mô hình rừng RPH hỗn giao cây Bản địa và Keo 105 Bảng 4.32. Sinh trưởng của cây Bản địa trong mô hình 106 Bảng 4.33. Chỉ tiêu cấu trúc rừng liên quan đến phòng hộ của các mô hình 106 Bảng 4.34. Nhiệt độ và ẩm độ không khí trong rừng và ngoài đất trống của các mô hình 108 Bảng 4.35. Nhiệt độ và ẩm độ đất trong rừng và ngoài đất trống của các mô hình 109 Bảng 4.36. Kết quả phân tích đất của các mô hình 110 Bảng 4.37. Tổng hợp điểm đánh giá để chọn mô hình RPH hỗn giaocây Bản địa và Bản Địa 111 Bảng 4.38. Tổng hợp điểm và hệ số các lựa chọn mô hình RPH hỗn giao cây Bản địa và Bản địa 112 Bảng 4.39. Sinh trưởng của phi lao 5 năm tuổi theo các kết cấu 116 Bảng 4.40. Chỉ tiêu về phòng hộ của các kết cấu phi lao trồng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Trị. 118 Bảng 4.41. Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong và ngoài rừng 119 Bảng 4.42. Nhiệt độ và ẩm độ đất trong rừng và ngoài đất trống của các kết cấu 120 Bảng 4.43. Kết quả phân tích đất của các kết cấu phi lao 121 Bảng 4.44. Ảnh hưởng của các kết cấu có hệ số lọt gió khác nhau đến tốc độ gió 121 Bảng 4.45. Tổng hợp điểm đánh giá để chọn kết cấu phi lao trồng phòng hộ ở vùng đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị 123 Bảng 4.47. Sinh trưởng keo lá liềm 5 năm tuổi ở các kết cấu 125 Bảng 4.48. Chỉ tiêu cấu trúc rừng liên quan đến phòng hộ của các kết cấu keo lá liềm trồng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Trị. 127 Bảng 4.49. Nhiệt độ và độ ẩm không khí trong và ngoài rừng 128 Bảng 4.50. Nhiệt độ và ẩm độ đất trong rừng và ngoài đất trống của các kết cấu 129 Bảng 4.51. Kết quả phân tích đất của các kết cấu keo lá liềm 130 Bảng 4.52. Ảnh hưởng của các kết cấu có hệ số lọt gió khác nhau đến tốc độ gió 130 Bảng 4.53. Tổng hợp điểm đánh giá để chọn kết cấu keo lá liềm trồng phòng hộ ở vùng đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị 132 Bảng 4.54. Tổng hợp điểm và nhân hệ số để lựa chọn kết cấu keo lá liềm trồng phòng hộ ở vùng đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị 133 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị 30 Hình 3.2. Biểu đồ giá trị sản xuất của tỉnh Quảng Trị 41 Hình 4.1. Bản đồ hiện trạng 3 loại rừng tỉnh Quảng Trị 44 Hình 4.2. Bản đồ hiện trạng rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị 48 Hình 4.3. Sơ đồVENN xác định các bên liên quan quản lý, bảo vệ RPH 60 Hình 4.4. Biểu đồ sinh trưởng đường kính 1m3 (D1.3) 73 Hình 4.5. Biểu đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dt) 73 Hình 4.6. Biều đồ sinh trưởng đường kính 1m3 (D1.3) 83 Hình 4.7. Biều đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dt) 83 Hình 4.8. Biểu đồ sinh trưởng đường kính gốc (D0) 91 Hình 4.9. Biều đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dt) 91 Hình 4.10. Biều đổ sinh trưởng đường kính gốc (D0) 93 Hình 4.11. Biểu đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dt) 93 Hình 4.12. Biểu đồ sinh trưởng đường kính gốc (D0) 94 Hình 4.13.Biểu đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) đường kính tán (Dt) 94 Hình 4.14. Biểu đồ sinh trưởng đường kính 1m3 (D1.3) 98 Hình 4.15. Biểu đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) đường kính tán (Dt) 98 Hình 4.16. Bản đồ quy hoạch rừng phòng hộ vùng cát tỉnh Quảng Trị 113 Hình 4.17. Đai rừng phi lao ở Vĩnh Linh 114 Hình 4.18. Phẩu đồ đai rừng phi lao ở Vĩnh Linh 114 Hình 4.19. Đai rừng phi lao ở Gio Linh 115 Hình 4.20. Phẩu đồ đai rừng phi lao ở Gio Linh 115 Hình 4.21. Đai rừng phi lao ở Triệu Phong 116 Hình 4.22. Phẩu đồ đai rừng phi lao ở Triệu Phong 116 Hình 4.23. Biểu đồ sinh trưởng đường kính 1m3 (D1.3) 117 Hình 4.24. Biểu đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dt) 117 Hình 4.25. Biểu đồ tỉ lệ tốc độ gió sau đai so với trước đai 122 Hình 4.26. Biểu đồ sinh trưởngđường kính 1m3 (D1.3) 126 Hình 4.27. Biểu đồ sinh trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dt) 126 Hình 4.28. Biểu đồ tỉ lệ tốc độ gió sau đai so với trước đai 131 Hình 4.29. Hình thái keo tai tượng 142 Hình 4.30.Cành, lá, quả Keo lá liềm 151 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong những thập niên gần đây, sự suy giảm tài nguyên rừng cùng với những hệ quả sinh thái nghiêm trọng của nó đã trở thành mối quan tâm của toàn thế giới. Người ta hiểu được rằng mất rừng chính là nguyên nhân quan trọng nhất của sự giảm sút đa dạng sinh học, gia tăng hiệu ứng nhà kính, thoái hóa đất đai và biến đổi khí hậu - những hiện tượng đang đe dọa sự tồn tại lâu dài của sự sống trên toàn hành tinh. Rừng là một trong những tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho con người như cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, là nguồn lương thực, thực phẩm phong phú. Hơn thế nữa rừng còn có chức năng phòng hộ, lưu trữ các nguồn gen động thực vật quí hiếm, nơi có thể đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người thông qua các hoạt động du lịch, thể hiện những tín ngưỡng, phong tục tập quán mang đậm bản sắc riêng của từng dân tộc. Đặc biệt rừng được mệnh danh là lá phổi xanh của trái đất. Sự mất rừng cũng đã trở thành vấn đề quan trọng ở Việt Nam. Nó không chỉ thể hiện ở sự thu hẹp về diện tích, mà còn thể hiện ở sự suy giảm về trữ lượng và cạn kiệt các giống loài có giá trị. Mất rừng đã trở thành nguyên nhân chủ yếu của sự thoái hóa đất đai, cạn kiệt nguồn nước và mức độ trầm trọng của các thiên tai. Nó đe dọa sự tồn tại lâu dài của các vùng trên đất nước, đặc biệt nghiêm trọng là các vùng đầu nguồn, các vùng cửa sông, ven biển, các vùng cát nội đồng -nơi mà người dân sinh sống phụ thuộc chủ yếu vào rừng và các hệ thống canh tác trên đất dốc. Theo cẩm nang nghành Lâm nghiệp, chương quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ ven biển của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2004), rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò rất quan trọng trong việc giữ nước, điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn đất, điều hoà khí hậu và cung cấp lâm sản. Rừng phòng hộ đầu nguồn đã được thừa nhận là một bộ phận tài nguyên, một nhân tố đảm bảo cho sự phát triển ổn định và vững chắc của đất nước. Mặc dù vậy, cho đến nay những hiểu biết về kỹ thuật quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn vẫn còn hạn chế, những cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc phát triển rừng theo hướng ổn định có hiệu năng phòng hộ và hiệu quả kinh tế - xã hội vẫn chưa được nhận thức và vận dụng đúng [4]. Theo Vũ Tấn Phương (2015) đã nghiên cứu xác định giá trị rừng phòng hộ ven biển vùng duyên hải Nam Trung bộ và Nam bộvà Đặng Văn Thuyết (2000) đã xác định được rừng phòng hộvenbiển có giá tri kinh tế sinh thái và môi trường hếtsức quan trọng đồng thời đã xác định được một số dạng đất trên vùng đất cát biển miền trung để làm cơ sở cho việc chọn loài cây cũng như chọn các mô hình trồng rừng phòng hộ cho phù hợp với dạng đất đó và chỉ ra rằng cần có các nghiên cứu tiếp theo để lựa chọn và xây dựng các mô mô hình rừng phù hợp cho từngtiểu vùng sinh thái khu vực đất cát ven biển miển trung[52; 43]. Rừng phòng hộ ở tỉnh Quảng Trị chiếm một vị trí chiến lược, hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng của khu vực; đặc biệt Quảng Trị là một tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên bị thiên tai – bão lũ vì vậy, rừng phòng hộ càng có ý nghĩa không những trên địa bàn tỉnh mà còn có vai trò quan trọng cho cả khu vực. Rừng phòng hộ Quảng Trị (rừng tự nhiên và rừng trồng) có khu hệ thực vật phong phú, có thành phần nguồn gen đa dạng và có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước cho hệ thống sông Thạch Hãn, sông Bến Hải, 131 hồ thủy lợi, 5 nhà máythủy điện (trong đóthủy điện Rào Quán có công suất thiết kế 64 KW) và nước sinh hoạt cho người dân trong địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, cũng như các tỉnh trên cả nước, tỉnh Quảng Trị đang đối mặt với nguy cơ mất rừng và phát triển không bền vững cùng với những tệ nạn săn bắt, khai thác động thực vật trái phép và thậm chí là xâm lấn diện tích đất rừng. Ngăn chặn những tác động tiêu cực, phát huy tiềm năng và phát triển diện tích RPH trên địa bàn tỉnh là những trăn trở của nhiều ngành, nhiều cấp chính quyền và người dân địa phương. Hiện nay, có một số mô hình trồng RPH vùng đồi núi và vùng cát ven biển của tỉnh. Ở đây đã có một số dạng mô hình rừng trồng phòng hộ có kết cấu khác nhau, các mô hình đã phát huy tác dụng phòng hộ trong những năm vừa qua. Bên cạnh đó cũng có những mô hình chưa phát huy được, tính ổn định không cao, tỉ lệ cây bản địa còn ít, sinh trưởng không đồng đều giữa các loài và các mô hình phòng hộ khác nhau. Vì vậy, nhằm góp phần bổ sung và hoàn thiện những cơ sở lý luận và tìm ra giải pháp quản lý rừng bền vững trên địa bàn cụ thể: Tạo môi trường sinh thái bảo vệ đất, nguồn nước, tạo công ăn việc làm cho người dân trong các vùng sinh thái. Hiện nay, vẫn còn thiếu những nghiên cứu về địa hình, đất đai gây trồng, kỹ thuật chọn giống và trồng rừng phòng hộ khu vực miền Trung, Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng. Nhận thấy sự cần thiết đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng, đề xuất các giải pháp phát triển và quản lý rừng phòng hộ bền vững tại tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Đánh giá được hiện trạng và lựa chọn được mô hình rừng phòng hộ phù hợp có sinh trưởng và hiệu năng phòng hộ tốt. Từ đó, đề xuất các giải pháp quản lý và phát triển rừng phòng hộ bền vững cho tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá được hiện trạng quản lý và đề xuất giải pháp quản lý bền vững rừng phòng hộ của tỉnh Quảng Trị. - Đánh giá được hiện trạng các mô hình rừng phòng hộ và đề xuất chọn mô hình phát triển trên vùng đồi núi với chức năng phòng hộ đầu nguồn – bảo vệ, cải tạo môi trường vùng đồi núi và trên vùng ... of phsphate on the development of Pinus caribeae, I Quartizite ferrallistic soil. Agrotecnia de Cuba. Julian Evans (1992), Plantation Forestry in the Tropics. Claradon Press-Oxford. JB. Ball, T.J Wormald and L. Russo (1994), Experience with Mixed and single Species Plantations. Matthew J Kelly (1995), Experimental Designs for the Analysis of Inter - Species Interraction in Mixed Stands. Rolllet. B(1969),La né généraation naturelle en forets dense humide sempervirente de la Guyaue Vénézuéliennae. Bois et Forêts des tropiques No - 124. Rod Keenan, David Lamb and Gary Sexton (1995), Fifty Years of Experience with Mixed tropical Tree Species Plantations in North Queensland. Turnbul, J.W; Midgley, S.J, Cossalter, C., (1998): Tropical Acacias planted in Asia: An overview recent developments in Acacia planting, Pp, 14–18 in Turnbull, J.W.; Crompton, H.R.; Pinyopuserak, K. (Ed,). “Recent Developments in Acacia Planting”, ACIAR Proceedings No, 82, Canberra, Australia. Xeme Samountry (1998) Acacia mangium - potential species for comercial plantation in Lao PDR. Aciar proceedings - No.82 – 1998. Zheng Haishui (1996), Agroforestry in the tropical and South subtropical regions. Proceedings of the Third Internationai Casurania Workshop Da Nang - Viet Nam (4-7 March 1996). DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Võ Văn Hưng, Nguyễn Thị Liệu, Đặng Thái Dương (2016), Nghiên cứu sinh trưởng chọn loài keo và khả năng cải tạo đất của loài Keo lá liềm trên vùng đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Khoa học Đại học Huế. Số 10 – 2016 (Tr.115-123). 2. Võ Văn Hưng, Đặng Thái Dương, Ngô Tùng Đức (2017): Đánh giá một số chỉ tiêu rừng phòng hộ hỗn giao cây bản địa với keo tai tượng và lựa chọn mô hình rừng phòng hộ đầu nguồn huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí NN & PTNT tháng 10 kỳ 2- 2017 (Tr. 201-209) 3. Võ Văn Hưng, Đặng Thái Dương, Ngô Tùng Đức, Đặng Thái Hoàng (2017): Đánh giá một số chỉ tiêu rừng phòng hộ và lựa chọn mô hình rừng phòng hộ lưu vực sông Bến Hải huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí NN & PTNT tháng 11 kỳ 2 -2017 (trang 103-110). 4. Võ Văn Hưng, Đặng Thái Dương, Ngô Tùng Đức, Đặng Thái Hoàng (2017): Đánh giá một số chỉ tiêu rừng phòng hộ và lựa chọn mô hình rừng phòng hộ lưu vực sông Thạch Hãn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp. Số 3-2018. PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Điều tra thực địa tại Ban quản lý rừng phòng hộ sông Thạch Hãn Rừng Trẩu tại BQL Rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông Đo tính các chỉ tiêu lâm học tại rừng keo lá liềm huyện Triệu Phong Đào phẩu diện – Đo nhiệt độ đất Công tác lập ô tiêu chuẩn tại vùng cát huyện Vĩnh Linh Quan hệ phối hợp từ đơn vị tới hiện trường Đào phẩu diện và ghi chép số liệu sơ cấp tại hiện trường Các hoạt động thể hiện sự hợp tác chặt chẽ giữa Đại học Huế và Sở NN&PTNT Góc thư giãn sau thời gian điều tra rừng tại Vĩnh Linh Điều tra, đo đếm cây bản địa tại RPH Thạch Hãn Trụ sở BQL RPH Lưu vực sông Bến Hải Sự hướng dẫn tận tình của thầy về cách thu mẫu thảm thực vật tại RPH sông bến Hải PHỤ LỤC CÁC LOÀI CÂY TRONG LUẬN ÁN Tên loài Tên khoa học Giổi xanh Michelia mediocris Dandy Keo lá liềm Acacia crassicarpa A.Cunn ex Benth Keo tai tượng Acacia mangium Wild Lát hoa Chukrasia tabularis Muồng đen Senna siamea (Lam.) H.S.Irwin & Barneby Nhội Bischofia javanica Blume Phi lao Casuarina equisetifolia L. Sao đen Hopea odorata Roxb Sến trung Homalium hainanense Thông nhựa Pinus merkusii Jungh et De Vriese Trẩu Vernicia montana Lour Xoan ta Melia azedarach PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU Đường kính 1.3 của các loài cây bản địa trongcác mô hình ở ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hoá - Dakrong LOÀI Sao đen + Keo Thông + Keo Giổi + Keo Trẩu + Keo Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 8,50 16,90 10,50 12,70 17,69 4,07 2,75 3,18 2 9,23 15,30 12,80 12,20 3 8,55 17,80 14,80 11,00 TRUNG BÌNH 8,76 16,67 12,70 11,97 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 26,28 8,76 0,1663 Column 2 3 50 16,66667 1,6033333 Column 3 3 38,1 12,7 4,63 Column 4 3 35,9 11,96667 0,7633333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 95,01293 3 31,67098 17,685956 0,000686 4,066181 Within Groups 14,32593 8 1,790742 Total 109,3389 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances Thông + Keo Giổi + Keo Mean 16,66667 12,7 Variance 1,603333 4,63 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 3 t Stat 2,751859 P(T<=t) one-tail 0,035316 t Critical one-tail 2,353363 P(T<=t) two-tail 0,070632 t Critical two-tail 3,182446 Chiều cao vút ngọn của các của các loài cây bản địa trongcác mô hình ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hoá - Dakrong LOÀI Sao đen + Keo Thông + Keo Giổi + Keo Trẩu + Keo Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 4,20 8,40 6,54 4,60 52,53 4,07 3,19 2,78 2 3,50 7,50 7,30 4,80 3 3,80 8,20 6,20 5,30 TRUNG BÌNH 3,83 8,03 6,68 4,90 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 11,5 3,833333 0,1233333 Column 2 3 24,1 8,033333 0,2233333 Column 3 3 20,04 6,68 0,3172 Column 4 3 14,7 4,9 0,13 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 31,27423 3 10,42474 52,526425 1,31E-05 4,066181 Within Groups 1,587733 8 0,198467 Total 32,86197 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances Thông + Keo Giổi + Keo Mean 8,033333 6,68 Variance 0,223333 0,3172 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 3,188263 P(T<=t) one-tail 0,016636 t Critical one-tail 2,131847 P(T<=t) two-tail 0,033271 t Critical two-tail 2,776445 Đường kính tán của các loài cây bản địa trongcác mô hình ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hoá - Dakrong LOÀI Sao đen + Keo Thông + Keo Giổi + Keo Trẩu + Keo Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 1,34 3,12 3,04 3,20 59,03 4,07 -0,81 3,18 2 1,50 3,00 3,10 3,00 3 1,70 3,20 3,00 3,50 TRUNG BÌNH 1,51 3,11 3,05 3,23 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 4,54 1,513333 0,032533 Column 2 3 9,32 3,106667 0,010133 Column 3 3 8,94 2,98 0,0252 Column 4 3 9,7 3,233333 0,063333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 5,808367 3 1,936122 59,02812 8,44E-06 4,066181 Within Groups 0,2624 8 0,0328 Total 6,070767 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances Thông + Keo Trẩu + Keo Mean 3,106667 3,233333 Variance 0,010133 0,063333 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 3 t Stat -0,80943 P(T<=t) one-tail 0,238756 t Critical one-tail 2,353363 P(T<=t) two-tail 0,477511 t Critical two-tail 3,182446 Đường kính 1.3 của các loài cây bản địa trongcác mô hình ở ban quản lý rừng phòng hộ Bến Hải LOÀI Sao đen + Keo 3 thông + 2 Keo 3 thông + 3 Keo 4 thông + 6 Keo Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 5,40 14,20 12,20 12,70 68,76 4,07 2,32 3,18 2 5,21 13,65 11,84 12,00 3 6,51 12,50 12,55 11,00 TRUNG BÌNH 5,71 13,45 12,20 11,90 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 17,12 5,706667 0,4930333 Column 2 3 40,35 13,45 0,7525 Column 3 3 36,59 12,19667 0,1260333 Column 4 3 35,7 11,9 0,73 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 108,3735 3 36,12451 68,757297 4,71E-06 4,066181 Within Groups 4,203133 8 0,525392 Total 112,5767 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 3 thông + 2 Keo 3 thông + 3 Keo Mean 13,45 12,19667 Variance 0,7525 0,126033 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 3 t Stat 2,316051 P(T<=t) one-tail 0,051728 t Critical one-tail 2,353363 P(T<=t) two-tail 0,103457 t Critical two-tail 3,182446 Chiều cao vút ngọn của các loài cây bản địa trongcác mô hình ban quản lý rừng phòng hộ Bến Hải LOÀI Sao đen + Keo 3 thông + 2 Keo 3 thông + 3 Keo 4 thông + 6 Keo Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 3,20 7,20 6,20 6,60 42,83 4,07 2,73 3,18 2 3,88 7,80 6,90 5,80 3 3,50 7,10 5,77 6,10 TRUNG BÌNH 3,53 7,37 6,29 6,17 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 10,58 3,526667 0,1161333 Column 2 3 22,1 7,366667 0,1433333 Column 3 3 18,87333 6,291111 0,3235704 Column 4 3 18,5 6,166667 0,1633333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 23,97724 3 7,992415 42,833505 2,83E-05 4,066181 Within Groups 1,492741 8 0,186593 Total 25,46999 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 3 thông + 2 Keo 3 thông + 3 Keo Mean 7,366667 6,291111 Variance 0,143333 0,32357 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 3 t Stat 2,726339 P(T<=t) one-tail 0,036081 t Critical one-tail 2,353363 P(T<=t) two-tail 0,072163 t Critical two-tail 3,182446 Đường kính tán của các loài cây bản địa trongcác mô hình ban quản lý rừng phòng hộ Bến Hải LOÀI Sao đen + Keo 3 thông + 2 Keo 3 thông + 3 Keo 4 thông + 6 Keo Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 1,70 2,80 2,50 2,30 0,00 0,00 2,45 2,78 2 1,80 2,60 2,40 2,40 3 2,00 2,70 2,60 2,50 TRUNG BÌNH 1,83 2,70 2,50 2,40 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 5,5 1,833333 0,023333 Column 2 3 8,1 2,7 0,01 Column 3 3 7,5 2,5 0,01 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 1,235556 2 0,617778 42,76923 0,000282 5,143253 Within Groups 0,086667 6 0,014444 Total 1,322222 8 Total 1,165625 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 3 thông + 2 Keo 3 thông + 3 Keo Mean 2,7 2,5 Variance 0,01 0,01 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 2,44949 P(T<=t) one-tail 0,035242 t Critical one-tail 2,131847 P(T<=t) two-tail 0,070484 t Critical two-tail 2,776445 Đường kính 1.3 của các loài cây bản địa trongcác mô hình ở ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Hãn LOÀI Sao đen Thông nhựa Sến Muồng Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 14,65 9,00 11,43 9,02 30,62 4,07 4,80 3,18 2 16,00 10,23 9,84 7,88 3 13,51 9,20 10,60 8,51 TRUNG BÌNH 14,72 9,48 10,62 8,47 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 44,16 14,72 1,5537 Column 2 3 28,43 9,476667 0,4356333 Column 3 3 31,86667 10,62222 0,6325148 Column 4 3 25,41333 8,471111 0,326237 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 67,71274 3 22,57091 30,624508 9,8E-05 4,066181 Within Groups 5,89617 8 0,737021 Total 73,60891 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances Sao đen Sến Mean 14,72 10,62222 Variance 1,5537 0,632515 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 3 t Stat 4,800236 P(T<=t) one-tail 0,008603 t Critical one-tail 2,353363 P(T<=t) two-tail 0,017206 t Critical two-tail 3,182446 Chiều cao vút ngọn của các loài cây bản địa trongcác mô hình ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Hãn LOÀI Sao đen Thông nhựa Sến Muồng Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 6,92 3,56 6,20 3,50 38,77 4,06 3,45 2,77 2 6,90 4,24 5,40 4,20 3 6,44 4,50 5,77 3,54 TRUNG BÌNH 6,75 4,10 5,79 3,75 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 20,26167 6,753889 0,073212 Column 2 3 12,3 4,1 0,2356 Column 3 3 17,37333 5,791111 0,160237 Column 4 3 11,24 3,746667 0,1545333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 18,13343 3 6,044477 38,772593 4,11E-05 4,066181 Within Groups 1,247165 8 0,155896 Total 19,3806 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances Sao đen Sến Mean 6,753889 5,791111 Variance 0,073212 0,160237 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 3,451363 P(T<=t) one-tail 0,013011 t Critical one-tail 2,131847 P(T<=t) two-tail 0,026022 t Critical two-tail 2,776445 Đường kính tán của các loài cây bản địa trongcác mô hình ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Hãn LOÀI Sao đen Thông nhựa Sến Muồng Ftính F05 ttính t05 ÔTC 1 2,55 1,30 2,20 1,80 21,674 4,06 3,61 4,30 2 2,70 1,40 1,50 1,70 3 2,50 1,35 1,70 1,80 TRUNG BÌNH 2,58 1,35 1,80 1,77 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 7,75 2,583333 0,010833 Column 2 3 4,05 1,35 0,0025 Column 3 3 5,4 1,8 0,13 Column 4 3 5,3 1,766667 0,003333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 2,384167 3 0,794722 21,67424 0,000339 4,066181 Within Groups 0,293333 8 0,036667 Total 2,6775 11 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances Sao đen Sến Mean 2,583333 1,8 Variance 0,010833 0,13 Observations 3 3 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 3,615385 P(T<=t) one-tail 0,034357 t Critical one-tail 2,919986 P(T<=t) two-tail 0,068713 t Critical two-tail 4,302653 Mô hình MH hỗn giao 2 Sao + 2 Lát +1 Nhội (Lát) MH hỗn giao 2 Sao +3 Lát +3 Nhội (Lát) MH hỗn giao 2 Sao + 2 Lát +1 Nhội (Lát) OTC 1 6,00 6,50 6,50 2 8,00 7,50 5,00 3 7,00 7,00 7,00 TB 7,00 7,00 6,17 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 21 7 1 Column 2 3 21 7 0,25 Column 3 3 18,5 6,166667 1,083333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 1,388889 2 0,694444 0,892857 0,457676 5,143253 Within Groups 4,666667 6 0,777778 Total 6,055556 8 Mô hình MH hỗn giao 2 Sao + 2 Lát +1 Nhội (Lát) MH hỗn giao 2 Sao +3 Lát +3 Nhội (Lát) MH hỗn giao 2 Sao + 2 Lát +1 Nhội (Lát) OTC 1 0,80 0,70 0,80 2 0,70 0,90 0,60 3 0,60 0,80 0,90 TB 0,70 0,80 0,77 SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 2,1 0,7 0,01 Column 2 3 2,4 0,8 0,01 Column 3 3 2,3 0,766667 0,023333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0,015556 2 0,007778 0,538462 0,609425 5,143253 Within Groups 0,086667 6 0,014444 Mô hình MH hỗn giao 2 Sao + 2 Lát +1 Nhội (Lát) MH hỗn giao 2 Sao +3 Lát +3 Nhội(Lát) MH hỗn giao 2 Sao + 2 Lát +1 Nhội (Lát) OTC 1 0,70 0,60 0,50 2 0,50 0,50 0,60 3 0,60 0,50 0,60 TB 0,60 0,53 0,57 SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Column 1 3 1,8 0,6 0,01 Column 2 3 1,6 0,533333 0,003333 Column 3 3 1,7 0,566667 0,003333 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0,006667 2 0,003333 0,6 0,578704 5,143253 Within Groups 0,033333 6 0,005556 Total 0,04 8 P1s2-p29s3,31-40,42,43,45-47,49-59,61-72,74-82,84-90,92,95-97,99-112,118-121,123-125,127-130,132-141,143-150,152-182,197-209 Mau 30,41,44,48,60,73,83,91,93,94,98,113-117,122,126,131,142,151,183-196
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hien_trang_de_xuat_cac_giai_phap_phat_tri.docx